Professional Documents
Culture Documents
Do An Bao Ve Role
Do An Bao Ve Role
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
BẢO VỆ RƠ LE
Điện năng là một dạng năng lượng phổ biến nhất hiện nay. Trong bất kì lĩnh vực nào như sản xuất,
sinh hoạt, an ninh… đều cần sử dụng điện năng. Việc đản bảo sản xuất điện năng để phục vụ cho yêu cầu
sử dụng năng lượng là một vấn đề quan trọng hiện nay. Bên cạnh việc sản xuất là việc truyền tải và vận
hành hệ thống điện cũng đóng vai trò rất quan trọng trong hệ thống điện. Do nhu cầu về điện năng ngày
càng tăng, hệ thống ngày càng được mở rộng, phụ tải tiêu thụ điện tăng thêm cũng đồng nghĩa với việc khả
năng xảy ra sự cố như chạm chập, ngắn mạch cũng tăng theo. Chính vì vậy ta cần phải thiết kế những thiết
bị có khả năng giảm thiểu, ngăn chặn các hậu quả của sự cố có thể gây ra. Một trong những thiết bị phổ
biến để thực hiện chức năng đó là rơle.
Đồ án Bảo vệ rơle là một bài tập giúp sinh viên hệ thống lại toàn bộ kiến thức được học và tiếp cận
với một số loại rơle trong thực tế. Những kiến thức này sẽ là nền tảng cho quá trình tiếp cận thực tế sau
này. Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các thấy cô giáo trong bộ môn hệ thống điện trường Đại
học Điện Lực, đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của cô Vũ Thị Anh Thơ đã giúp em hoàn thành đồ án này.
Do thời gian làm bào không nhiều, kiến thức còn hạn chế nên bài làm của em không thể tránh khỏi những
thiếu sót. Vậy em kính mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý của các thầy cô cho bài làm của mình hoàn thiện
hơn.
Sinh Viên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
KHOA KỸ THUẬT ĐIỆN Độc lâp – Tự do – Hạnh phúc
--------***-------- ----------------***----------------
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
BẢO VỆ RƠ LE TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thành Lâm Lớp: D13H2
Hệ: Đại học chính quy Mã đề: 3-2-1-4-A
ĐỀ BÀI
Cho Hệ thống điên như hình vẽ
I. Các thông số
Nội dung 1 2 3 4 5
SNmax (MVA) 2500 2200 2000 1900 1800
Đường dây
Loại dây AC – 185 AC – 150 AC – 120 AC – 90 AC – 70
P1max /P2max
6/7 5/7 6/6 5/8 5/4
(MW)
Phụ tải
Cosφ 0.93 0.92 0.88 0.9 0.86
tp 0.5s
Đặc tính thời gian tác động của bảo vệ quá dòng có thời gian:
A B C
0.14 13.5 80
t TMS t TMS t TMS
I 0.02 1 Ir 1 I r2 1
r
IN
Với I = và TMS là hằng số thời gian độ lệch thời gian giữa các bảo vệ t = 0.5s
đặt
*
Ikđ ,
Mục Lục
LỜI NÓI ĐẦU.......................................................................................................................2
ĐỀ BÀI...................................................................................................................................3
I. Các thông số.....................................................................................................................3
II. Nội dung...........................................................................................................................4
CHƯƠNG I: CÁC NGUYÊN LÝ BẢO VỆ CỦA RƠ LE.................................................8
1.1 Nhiệm vụ yêu cầu bảo vệ của rơ le................................................................................8
1.2 Những yêu cầu cơ bản đối với bảo vệ rơ le...................................................................8
1.3 Các nguyên tắc bảo vệ.................................................................................................10
1.3.1 Bảo vệ quá dòng điện có thời gian 51 ( I>)..........................................................10
1.3.2. Bảo vệ quá dòng điện cắt nhanh 50.....................................................................11
1.3.3. Bảo vệ so lệch / so lệch có hãm (87T).................................................................12
1.3.3.1 Bảo vệ so lệch....................................................................................................12
1.3.3.2 Bảo vệ so lệch có hãm........................................................................................13
1.3.4. Rơ le khí Buchholz...............................................................................................15
1.3.5. Rơ le nhiệt................................................................................................................16
CHƯƠNG II: XÂY DỰNG PHƯƠNG THỨC BẢO VỆ CHO MÁY BIẾN ÁP..........18
2.1 Xây dựng phương thức bảo vệ cho máy biến áp.........................................................18
2.1.1 Các sự cố đối với máy biến áp..............................................................................18
2.1.2 Các yêu cầu đối với bảo vệ máy biến áp...............................................................18
2.1.3 Phương thức bảo vệ cho máy biến áp...................................................................19
2.2 Xây dựng phương thức bảo vệ cho đường dây............................................................20
2.2.1 Các sự cố đối với đường dây.................................................................................20
2.2.2 Các yêu cầu đối với bảo vệ đường dây.................................................................20
2.2.3 Phương thức bảo vệ cho đường dây......................................................................20
CHƯƠNG III : TÍNH TOÁN VÀ BẢO VỆ RƠ LE........................................................22
3.1 Chọn tỷ số của máy biến dòng.....................................................................................22
3.2Tính toán ngắn mạch....................................................................................................23
3.2.1Lựa chọn các điểm ngắn mạch...............................................................................23
........................................................................................................................................23
(a) (b)
t=Var
t= const
Ikđ Ikđ
Thời gian làm việc của bảo vệ có đặc tính độc lập không phụ thuộc vào trị số
dòng điện chạy qua bảo vệ ,còn của bảo vệ đặc tính thời gian phụ thuộc thì tỉ lệ nghịch với
dòng điện chạy qua bảo vệ: dòng càng lớn thì thời gian tác động càng ngắn.
pt
(a) tpt
I >, t I >, t
t
tA
t tB
(b)
t tpt
0 L (Km)
t
(c)
tA tB
t t tpt
0 A B C L (Km)
(b) - T/h đặc tuyến độc lập ; (c) - T/h đặc tuyến phụ thuộc
Dòng điện khởi động của bảo vệ quá dòng cắt nhanh:
dòng ngắn mạch ngoài cực đại .Thường lấy bằng giá trị dòng
ngắn mạch lớn nhất tại thanh cái cuối đường dây
Vùng tác động : Vùng tác động của bảo vệ không bao trùm toàn bộ chiều dài đường
dây được bảo vệ và thay đổi theo dạng ngắn mạch ,chế độ vận hành của hệ thống .Phạm vi
bảo vệ không cố định phụ thuộc vào chế độ ngắn mạch và chế độ làm việc hệ thống. Chính
vì vậy bảo vệ quá dòng cắt nhanh không thể là bảo vệ chính của một phần tử nào đó mà chỉ
có thể kết hợp với bảo vệ khác.
D1 D2
N1 N2
I >> I >>
I
MAX
MIN
Ikđ
IN.ng.max
L (Km)
LCNmin
LCNmax
LAB
Vùng tác động của bảo vệ so lệch được giới hạn bằng vị trí của hai máy biến dòng điện ở
đầu và cuối của phần tử được bảo vệ từ đó nhận tín hiệu dòng điện để so sánh.
Theo lý thuyết thì =0. Tuy nhiên, thực tế có thể khác 0 do ảnh hưởng của
dòng không cân bằng bởi một số nguyên nhân sau:
+ Do bão hòa mạch từ của BI: xảy ra khi đóng máy biến áp không tải hoặc xảy ra
ngắn mạch ngoài. Khi đó có giá trị lớn trong thời gian ngắn.
- Khi ngắn mạch trong vùng bảo vệ: Hai vecto và có góc lệch lớn nên
- Khi nguồn cung cấp từ một phía: => bảo vệ tác động
Dòng so lệch ngưỡng thấp biểu thị giá trị dòng điện ở mức thấp của bảo vệ so lệch
(do ảnh hưởng của dòng không cân bằng trong chế độ làm việc binh thường). Nếu đường
(a) quá cao sẽ làm giảm độ nhạy, đường (a) quá thấp sẽ gây tác động nhầm.
Đoạn đặc tính này đảm bảo sự làm việc của rơ le khi xét đến sai số BI.
Đặc trưng cho độ hãm cao, đảm bảo sự làm việc của rơ le khi bão hòa mạch từ BI
Khi dòng điện so lệch vượt quá giá trị này thì bảo vệ sẽ tác động không phụ thuộc
vào dòng hãm.
Rơle hoạt động dựa vào sự bốc hơi của dầu máy biến áp khi bị sự cố và mức độ hạ
thấp dầu quá mức cho phép.
Rơle khí được đặt trên đoạn ống nối từ thùng dầu đến bình dãn dầu của MBA. Rơle
có hai cấp tác động gồm có hai phao bằng kim loại mang bầu thuỷ tinh có tiếp điểm thuỷ
ngân hay tiếp điểm từ. Ở chế độ làm việc bình thường trong bình đầy dầu, các phao nổi lơ
lửng trong dầu, tiếp điểm rơle ở trạng thái hở.
Khi sự cố lớn như chập nhiều vòng, chập pha, lượng khí sinh ra rất lớn, tạo thành
luồng, phụt qua rơle lên thùng dầu giãn nở. Khi đó, phao dưới bị nhấn chìm, tiếp điểm dưới
bị đóng lại.
Như vậy, tiếp điểm trên tác động khi sự cố nhẹ, tác động đi báo hiệu. Tiếp điểm
dưới tác động khi sự cố nặng. Nó được bố trí đi cắt ngay máy biến áp.
Bảo vệ có hai mức: mức nhẹ - đi báo hiệu và mức nặng - đi cắt.
1.3.5. Rơ le nhiệt
Quá tải làm tăng nhiệt độ của máy biến áp, nếu mức quá tải cao và kéo dài, máy biến
áp bị tăng nhiệt độ quá mức cho phép, tuổi thọ của máy biến áp bị suy giảm nhanh chóng.
Bảo vệ chống quá tải MBA dùng để kiểm tra tình trạng làm việc của MBA bằng các bảo vệ
quá dòng hay hình ảnh nhiệt để xác định quá tải, ở chế độ bình thường MBA được phép
quá tải không quá 5 ngày, mỗi ngày không quá 6 giờ, nên ta có hệ số quá tải k qt=1,4 lần
công suất định mức.
Ở MBA hai cuộn dây bảo vệ được bố trí ở phía nguồn, máy biến áp ba cuộn dây
bảo vệ quá tải có thể bố trí ở hai hoặc ba dây quấn. Bảo vệ quá tải bố trí ở một pha và báo
tín hiệu sau một thời gian định trước. Bảo vệ quá dòng điện không phản ảnh được chế độ
mang tải của MBA trước khi xảy ra quá tải nên người ta xác định bằng nhiệt đo được ở
từng thời điểm và đưa ra biện pháp chống quá tải (cảnh báo, khởi động các mức làm mát
bằng quạt gió hoặc dầu, giảm tải, cắt MBA ra khỏi hệ thống).
Bộ cảm biến nhiệt độ được làm từ chất bán dẫn platin được đặt trên thùng dầu MBA. Khi
nhiệt độ tăng lên 70 ℃−75℃ thì bộ khuếch đại đóng quạt gió, nếu nhiệt độ tiếp tục tăng thì
bộ khuếch đại bơm dầu tuần hoàn, nếu nhiệt độ vẫn không giảm, tiếp tục tăng thì bộ khuếch
đại đưa tín hiệu và đo lường nhiệt độ cho người vận hành để đưa ra biện pháp xử lí. Khi
nhiệt độ tăng đến 117 ℃ thì bộ phân tích thời gian sẽ cho MBA làm việc trong 6 giờ rồi cắt
máy cắt.
-Tất cả vật liệu, công nghệ chế tạo, thí nghiệm và thiết bị được cung cấp phải phù
hợp với các điều kiện quy định của tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn quốc tế và phù hợp cho
từng vị trí lắp đặt sử dụng, trong điều kiện vận hành bình thường cũng như các trường hợp
bất lợi nhất đã được dự tính và có tuổi thọ tương đương với tuổi thọ chung của máy biến áp
(≥25 năm).
- Các MBA (máy biến áp) khô, MBA chuyên dùng và MBA được lắp đặt trong các
môi trường đặc biệt không đề cập trong tiêu chuẩn này.
- Tất cả các thiết kế phải đảm bảo sao cho việc lắp đặt, thay thế và bảo dưỡng
sửa chữa thuận tiện, giảm thiểu các rủi ro gây cháy nổ và gây hại cho môi trường.
- Trong điều kiện khí hậu và đặc điểm vận hành của lƣới điện miền Bắc Việt
Nam, khuyến khích lựa chọn MBA kiểu hở có bình dầu phụ.
- Các MBA (máy biến áp) khô, MBA chuyên dùng và MBA được lắp đặt trong các
môi trường đặc biệt không đề cập trong tiêu chuẩn này.
Chú ý :
+ Thời gian tác động phải sau thời gian tác động của bảo vệ chính.
+ Phối hợp thời gian với các bảo vệ lân cận.
+ Nếu MBA nhận công suất từ nhiều nguồn cung cấp thì phải đặt định hướng
công suất tại phía nối với nguồn có thời gian tác động nhỏ hơn.
+ Nếu là MBA 2 cuộn dây thì chỉ cần đặt bảo vệ quá dòng ở 1 đầu MBA, phía
gần nguồn (do nếu 1 cuộn dây quá tải thì cuộn dây còn lại của MBA cũng quá
tải). Nếu là MBA nhiều cuộn dây thì mỗi phía đặt 1 bộ.
Qúa tải dòng điện (49) và Rơ le nhiệt (49)
- Chức năng: chống quá tải
+ Chạm đất một pha (trong lưới điện có trung tính cách đất hoặc nối đất qua
cuộn dập hồ quang)
-Nguyên tắc tác động của các bảo vệ trên đều có chung 1 nguyên tắc đó là bảo vệ
quá dòng điện . Bảo vệ sẽ tác động khi có dòng điện đi qua phần tử được bảo vệ vượt quá
một giá trị định trước gọi là dòng điện khởi động của BV ( Ikđ )
- Chức năng: làm bảo vệ chính nhằm loại bỏ dòng sự cố đảm bảo hệ thống vẫn
làm việc bình thường không bị gián đoạn
- Vùng tác động: được đảm bảo bằng nguyên tắc phân cấp chọn thời gian tác
động. Bảo vệ càng gần nguồn cung cấp thời gian tác động càng lớn.
Bảo vệ quá dòng cắt nhanh có thời gian (50)
- Chức năng: chọn làm bảo vệ dự phòng để cắt nhanh phần tử bị sự cố ra khỏi
hệ thống loại bỏ dòng sự cố đảm bảo an toàn cho hệ thống và vẫn làm việc bình thường
- Vùng tác động: không bao trùm toàn bộ chiều dài đường dây được bảo vệ và
thay đổi theo dạng ngắn mạch, chế độ vận hành của hệ thống.
Bảo vệ quá dòng thứ tự không (51N)
- Chức năng: để phát hiện và chống lại sự cố chạm đất trên đường dây nhưng
nó làm việc theo dòng TTK của đường dây được bảo vệ
- Vùng tác động:tương tự bảo vệ quá dòng cắt nhanh nhưng vùng bảo vệ ổn
Tính toán bảo vệ dòng điện cắt nhanh, bảo vệ dòng điện cực đại và bảo vệ dòng điện
thứ tự không cho đường dây cung cấp điện L1 và L2 trong sơ đồ lưới điện dưới đây
N1
+ Máy biến áp: SBđm = 32 MVA; U1/U2 = 115/24 kV; UN% = 10%
- ISdd : dòng điện danh định phía sơ cấp: Chọn ISdd ≥ Ilvmax = Icb: dòng điện làm việc
lớn nhất đi qua BI
- ITdd : dòng điện danh định phía thứ cấp.(lấy ITdd =5A)
I sdđ 2 300
Tỷ số biến dòng : n2 = =
T tdđ 5
- Giá trị dòng ngắn mạch tính toán được nhắm dùng để :
+ Tính toán dòng điện khởi động và xác định vùng bảo vệ cho bảo vệ quá dòng cắt nhanh
+ Tính toán / kiểm tra độ nhạy cho bảo vệ quá dòng có thời gian và bảo vệ so lệch
+ Đường Dây
X 1 L1= X 2 L2 ¿ x 0 . L .
( )
U
Scb
2
tbII
=0,394.8 .
( )
32
24
2 =0.175
Ta tiến hành các dạng ngắn mạch lần lượt cho 9 điểm N1-N9:
=> Tính X1∑ ; X2∑ ; X0∑ tại các điểm ngắn mạch trong chế độ max:
N1 N2 N3 N4 N5 N6 N7 N8 N9
X1∑max
0.066 0.1097 0.1535 0.1973 0.2411 0.2848 0.3286 0.3724 0.4162
X0∑max
0.0724 0.2037 0.335 0.4664 0.5977 0.729 0.8604 0.9917 1.123
Dòng ngắn mạch TTT của mọi dạng ngắn mạch được tình theo công thức tổng quát:
1
I (1n)N =
X 1 ∑ + X (Δn)
Trị số dòng điện ngắn mạch tổng tại các pha bị sự cố được tính theo công thức:
m(n)
(n)
Dạng ngắn mạch X∆
N(2) X2 √3
N(3) 0 1
Dòng ngắn mạch thứ tự không tại điểm ngắn mạch là: I0 = 3Ia0
E 1
+ Dòng ngắn mạch: I N 1 = m(1). X = 3. 0,2044 = 14,6771
(1) HT
td
√
X2. X 0
m(1,1) = √ 3 . 1− 2
¿ = 1,5
( X ¿ ¿ 2+ X 0)
HT E 1
+ Dòng ngắn mạch: I N 1 = m(1,1). X = 1,5. 0,1005 = 9,186
(1 ,1)
td
Tính toán dòng ngắn mạch tương tự như điểm N1 ta có kết quả:
N1 N2 N3 N4 N5 N6 N7 N8 N9
(3)
IN
15.15 9.11 6.51 5.06 4.14 3.51 3.04 2.68 2.41
(1)
I N
Sơ đồ thay thế giống như trong chế độ cực đại nhưng chỉ có 1 MBA làm việc.
Ta tiến hành các dạng ngắn mạch lần lượt cho 9 điểm N1-N9
=> Tính X1∑ ; X2∑ ; X0∑ tại các điểm ngắn mạch trong chế độ min:
N1 N2 N3 N4 N5 N6 N7 N8 N9
X1∑min
0.0678 0.1115 0.1553 0.1991 0.2428 0.2866 0.3304 0.3742 0.418
X0∑min
0.0749 0.2062 0.3375 0.4688 0.6002 0.7315 0.8628 0.9942 0.6002
1 0
E 1
+ Dòng ngắn mạch: I N 1 = m(1). X = 3. 0,2105 = 14,25
(1) HT
td
√
X2. X 0
m(1,1) = √ 3 . 1− 2
¿ = 1,5
( X ¿ ¿ 2+ X 0)
E
HT 1
+ Dòng ngắn mạch: I N 2 = m(1,1). X = 1,5. 0,1028 = 8,9 (A)
(1 ,1)
td
Tính toán tương tự cho các điểm ngắn mạch còn lại
N1 N2 N3 N4 N5 N6 N7 N8 N9
(2)
IN
12.14 5.76 3.78 2.81 2.24 1.82 1.54 1.334 1.82
(1)
I N
BIẾN THIÊN DÒNG NGẮN MẠCH THEO CHIỀU DÀI ĐƯỜNG DÂY
16
14
12
10
0
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Inmax Inmin
gian, với thời gian cắt của các phụ tải tpt = 0,5 (s)
Ikđ>>=Kat.INngmax
INngmax- Dòng ngắn mạch ngoài cực đại là dòng ngắn mạch lớn nhất, thường
lấy bằng giá trị dòng ngắn mạch trên thanh cái cuối đường dây.
Để đảm bảo chọn lọc thì bảo vệ 2 sẽ tác động trước bảo vệ 1:
Dòng khởi động cho bảo vệ quá dòng trên đoạn đường dây L1 là:
Dòng khởi động cho bảo vệ quá dòng trên đoạn đường dây L2 là:
Tính toán thời gian tác động của bảo vệ quá dòng thời gian từ đặc tính thời
0 ,14 IN
gian dốc tiêu chuẩn của rơ le: t = 0 , 02.TMS với I = I
I −1
❑ kđ
Ta có:
( ) ( )
0 ,02 3 0 ,02
I N 9 max 2 , 41.10
I
0 ,02
❑ (N9) = I = = 1.0457 A
kd 2 256,596
Mặt khác:
TMS2 =
t 2 N 9 . ( I 0❑, 02 ( N 9 )−1 ) 1.(1,046−1)
0 ,14
=
0 , 14 (
=0,327 )
+Tại điểm ngắn mạch N8 ta có:
( ) ( )
0 ,02 3 0 , 02
I N 8 max 2 ,68. 10
I
0 ,02
❑ (N8) = I kd2
= = 1,048 A
256,596
0 ,14 0 , 14
Vậy t2N8 = 0 ,02
( N 8 )−1)
.TMS 2 =
1,048−1
.0,327 = 0.9516 (s)
(I ❑
Điểm NM
N9 N8 N7 N6 N5
I ❑ (Ni)
0 ,02
1.0457 1.048 1.0507 1.0537 1.0572
TMS2(s) 0.327 0.327 0.327 0.327 0.327
+ Thời gian bảo vệ làm việc tại điểm N5 trên đường dây L1:
( ) =( ) = 1,047
0 ,02 3 2
I N 5 max 4,1474. 10
I
0 ,02
❑ (N5) = I
kd 1 416,964
( ) =( ) = 1,0512
0 , 02 3 2
I N 4 max 5,075.10
I
0 ,02
❑ (N4) = I
kd 1 416,964
0 , 14 80
Vậy t1N4 = ( I 0 ,02 ( N 4 ) −1) .TMS1 = 1,0512−1 .0,3358 = 0,9179
❑
+ Tính toán tương tự các điểm ngắn mạch N3, N2, N1 ta được kết quả:
Điểm NM N5 N4 N3 N2 N1
I ❑ (Ni)
0 ,02
1.047 1.0512 1.0565 1.0636 1.0745
TMS1(s) 0,3358 0,3358 0,3358 0,3358 0,3358
t1Ni(s)
1 0.9179 0.832 0.7389 0.631
Biểu đồ biểu diễn đặc tính thời gian của bảo vệ quá dòng đường dây trong chế
độ cực đại
Đặc tính thời gian của bảo vệ quá dòng đường dây trong
chế độ cực đại
1.2
0.8
0.6
0.4
0.2
0
N1 N2 N3 N4 N5 N6 N7 N8 N9
tpt1 tpt2
Ta có:
( ) ( )
0 , 02 3 0 ,02
I N 9 min 1,095.10
I
0 ,02
❑ (N9) = I = = 1,0294 A
kd2 256,596
Mặt khác:
TMS2 =
0 ,14 (
t 2 N 9 . ( I 0❑, 02 ( N 9 )−1 ) 1.(1,0294−1)
=
0 , 14
=0,2103)
+Tại điểm ngắn mạch N8 ta có:
( ) ( )
0 , 02 3 0 ,02
I N 8 min 0,7706. 10
I
0 ,02
❑ (N8) = I = = 1,0222 A
kd2 256,596
0 ,14 0 , 14
Vậy t2N8 = 0 ,02
( N 8 )−1)
.TMS 2 =
1,0222−1
.0,2013 = 1,324 (s)
(I ❑
+ Tính toán tương tự các điểm ngắn mạch N5, N6, N7 ta được kết quả:
Điểm NM N9 N8 N7 N6 N5
I ❑ (Ni)
0 ,02
1.0294 1.0222 1.0249 1.0279 1.0315
TMS2(s) 0.2103 0.2103 0.2103 0.2103 0.2103
+ Thời gian bảo vệ làm việc tại điểm N5 trên đường dây L1:
( ) =( )
0 ,02 3 0 ,02
I N 5 min 1,2153.10
I
0 ,02
❑ (N5) = I = 1,0216
kd 1 416,964
( ) ( ) = 1,0259
0 ,02 3 2
I N 4 min 1,5047.10
I
0 ,02
❑ (N4) = I =
kd1 416,964
0 , 14 0 , 14
Vậy t1N4 = ( I 0 ,02 ( N 4 ) −1) .TMS1 = 1,0259−1 .0,1544 = 0,8317
❑
Điểm NM N5 N4 N3 N2 N1
I ❑ (Ni)
0 ,02
1.0216 1.0259 1.0315 1.0393 1.052
TMS1(s) 0,1544 0,1544 0,1544 0,1544 0,1544
t1Ni(s)
1 0.8317 0.6844 0.5494 0.4155
Biểu đồ biểu diễn đặc tính thời gian của bảo vệ quá dòng đường dây trong chế
độ cực tiểu
1.4
1.2
1
0.8
0.6
0.4
0.2
0
N1 N2 N3 N4 N5 N6 N7 N8 N9
tp1 tp2
4.4 Bảo vệ quá dòng thứ tự không trên đoạn đường dây L1, L2 (51N)
Dòng điện khởi động của bảo vệ quá dòng TTK có thời gian:
Dòng điện khởi động của bảo vệ quá dòng TTK có thời gian trên đoạn đường
dây L2:
I0kđ2 = 0,3.300 = 90 A
Dòng điện khởi động của bảo vệ quá dòng TTK có thời gian trên đoạn đường
dây L1:
Thời gian làm việc của bảo vệ quá dòng TTK có thời gian được chọn theo
đặc tính độc lập:
16
14
12
10
0
N1 N2 N3 N4 N5 N6 N7 N8 N9
Dòng khởi động của bảo vệ quá dòng cắt nhanh pha
Với bảo vệ 1:
50 (3)
I kđ 1 = I N (L1CNmax)
1
S
4,986 = X Scb . cb
1 HTmax + X B + X 0 L1 . L 1 CNmax . 2 √3 . U cb
U cb
1
100
4,986 = 0,016+0 , 1+0,394. L 100 .
1CNmax . 2 √3 .24
24
Với bảo vệ 2:
50 (3)
I kđ 2 = I N (L2CNmax)
1
S
2,892 = X Scb . cb
1 HTmax + X B + X 0 L2 . L 2 CNmax . 2 √3 . U cb
U cb
1
100
2,892 = 0,016+0 , 1+0,394. L 100 .
2CNmax . 2 √3 .24
24
Với bảo vệ 1:
(2) √3 √3
I 1N = = =I
X 1 Σ + X 2 Σ 2.( X 1 HTmin + X B + X LCN ) 1 kđ 50
S cb
Trong đó: X LCN =x 0 . LCNmax . 2
U cb
√3
2.( 0,0249+0 , 1+0,394 . L 100 = 4,896
CNmin . 2
)
24
L1 CNmin=¿ 0,76 km
L1
I N 5 min 1, 48.103
K n 51 = = = 3,54 >1,5 thỏa mãn
I kd 1 416,964
L1
I 0 N 5 min 1,033.103
K n 51 N = = = 3,82>1,5 thỏa mãn
I 0 kd 1 270
L2
I N 9 min 1,309.103
K n 51 = I = = 5,1>1,5 thỏa mãn
kd 2 256,596
L2
I 0 N 9 min 1,007.103
K n 51 N = I = = 11,19 >1,5 thỏa mãn
0 kd 2 90
2.Trần Đình Long. Bảo vệ các hệ thống điện. Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật
Hà Nội, 2000
3.Nguyễn Văn Đạt, Nguyễn Đăng Toản Bảo vệ Role trong hệ thống điện. Trường
Đại học Điện Lực, 2010