Professional Documents
Culture Documents
2024-Chương 10. Sắc ký lỏng
2024-Chương 10. Sắc ký lỏng
Lịch sử 1906
Chương 10 Kỹ
thuật Ete dầu hỏa
SẮC KÝ LỎNG
sắc
ký
16-Apr-24 1 16-Apr-24 2
1 2
3 4
16-Apr-24 5 16-Apr-24 6
5 6
1
16-Apr-24
1. Hệ thống HPLC
Hệ thống cấp pha động
Bơm cao áp
Bộ phận tiêm mẫu
Cột và pha tĩnh
Detector
Bộ phận xử lý dữ liệu
Bình đựng thải
16-Apr-24 7 16-Apr-24 8
7 8
16-Apr-24 9 16-Apr-24 10
9 10
isocratic
Gradient
16-Apr-24 11 16-Apr-24 12
11 12
2
16-Apr-24
Dung môi 1
Dung môi 3
16-Apr-24 13 16-Apr-24 14
13 14
Hai kiểu thực hiện chương trình dung môi 1.2 Hệ thống bơm
Tạo áp suất cao để đẩy pha động đi với tốc
Chương trình dung môi ở áp suất cao
độ dòng hằng định.
Dung môi 1 Bơm 1 Yêu cầu:
• Hoạt động ở áp suất cao >5000 psi
Bộ phận
Dung môi 2 Bơm 2
hòa trộn
Van mẫu • Đảm bảo lưu lượng lặp lại
• Không bị ăn mòn
Dung môi 3 Bơm 3
16-Apr-24 15 16-Apr-24 16
15 16
16-Apr-24 17 16-Apr-24 18
17 18
3
16-Apr-24
16-Apr-24 19 16-Apr-24 20
19 20
1.5 Detector
• Dựa vào đáp ứng chọn lọc với chất phân
tích: Detector UV-ViS, huỳnh quang
• Dựa vào tính chất chung của chất pt trong
pha động: Detector chỉ số khúc xạ, độ dẫn
điện.
16-Apr-24 21 16-Apr-24 22
21 22
Yêu cầu đối với Detector Một số loại detector chủ yếu
Đáp ứng nhanh và lặp lại
• Detector hấp thụ UV-VIS
Độ nhạy cao
• Detector huỳnh quang
Vận hành ổn định, sử dụng dễ dàng
• Detector chỉ số khúc xạ
Khoảng tuyến tính rộng
• Detector tán xạ bay hơi
Ít thay đổi theo nhiệt độ và tốc độ dòng
• Detector đo dòng
• Detector độ dẫn
16-Apr-24 23 16-Apr-24 24
23 24
4
16-Apr-24
Detector hấp thụ UV- VIS Detector hấp thụ UV- VIS
- Detector đo ở bước sóng cố định: sử dụng - Detector đo ở bước sóng thay đổi:
kính lọc để chọn bước sóng Nguồn sáng và thiết bị đơn sắc hóa được nối với
Nguồn sáng: ống nhân quang → chuyển tín hiệu quang thành
đèn thủy ngân và đèn Vonfram chọn 1 số bước tín hiệu điện.
sóng: 254, 280, 334, 436 nm Nguồn sáng: Đèn D2 190 – 380 nm
Ưu điểm: rẻ tiền Đèn wonfram 400-800 nm
Nhược điểm: kém linh hoạt (chất phân tích Đèn Deuterium ARC 190-800nm
không hấp thụ các ƛ này thì không phát hiện
được hoặc nếu hấp thụ yếu thì giới hạn phát
hiện thấp.
16-Apr-24 25 16-Apr-24 26
25 26
16-Apr-24 27 16-Apr-24 28
27 28
16-Apr-24 29 16-Apr-24 30
29 30
5
16-Apr-24
16-Apr-24 31 16-Apr-24 32
31 32
16-Apr-24 33 16-Apr-24 34
33 34
16-Apr-24 35 16-Apr-24 36
35 36
6
16-Apr-24
Sắc
Sắc Sắc Sắc Sắc Sắc
ký
ký Ký Ký Ký Ký
Trao
Phân Hấp Loại Ái Đồng
Đổi
bố phụ cỡ lực Phân
ion
16-Apr-24 37 16-Apr-24 38
37 38
16-Apr-24 39 16-Apr-24 40
39 40
41 42
7
16-Apr-24
F1 F2
16-Apr-24 43 16-Apr-24 44
43 44
Hai kỹ thuật sắc ký phân bố Để tách sắc ký, chọn 2 nguyên tắc sau:
1. Độ phân cực của chất phân tích hợp
Sắc ký pha thuận: Sắc ký pha đảo:
với độ phân cực của pha tĩnh và khác
- Pha tĩnh( SP): phân - Pha tĩnh (SP): không
xa độ phân cực của pha động
cực ( cyano, amino, phân cực (C18, C8,
diol,…) phenyl propyl,…) 2. Độ phân cực của chất phân tích hợp với
- Pha động( MP): dung - Pha động (MP): dung độ phân cực của Pha động và khác
môi ít phân cực môi phân cực ( nhiều với độ phân cực của pha tĩnh.
(hexan, CHCl3, MeCN, MeOH, THF, → Sắc ký pha đảo phân tích:….
isopropanol,…) hệ đệm,…)
→ Sắc ký pha thuận phân tích:….
16-Apr-24 45 16-Apr-24 46
45 46
16-Apr-24 47 16-Apr-24 48
47 48
8
16-Apr-24
16-Apr-24 49 16-Apr-24 50
49 50
Một số tính chất của dung môi dùng trong sắc ký lỏng
Cách chọn pha tĩnh và pha động:
Giới hạn
Chỉ số Điểm sôi Độ nhớt Độ phân
Với pha tĩnh: Dựa vào nhóm thế R của TT Tên dung môi đo UV
(nm)
khúc xạ (0oC) CP, 25oC cực(P')*
51 52
53 54
9
16-Apr-24
16-Apr-24 55 16-Apr-24 56
55 56
57 58
59 60
10
16-Apr-24
61 62
16-Apr-24 63 16-Apr-24 64
63 64
Chuẩn
Định tính: Định lượng
- Dựa vào tR Thử
16-Apr-24 65 16-Apr-24 66
65 66
11
16-Apr-24
67 68
5. mẫu chuẩn C5
Cx Sx Lưu ý: C1 ≤ Cx ≤ C5
16-Apr-24 Cc Sc 69 16-Apr-24 70
69 70
S3 S5
S= a.C + b
Sx
R≥ 0,99
S2 S4
Sx
S1
S3
Sx= a.Cx +b
S2
C1 C2 C3 Cx C4 C5 C
16-Apr-24 71 16-Apr-24 72
71 72
12
16-Apr-24
Ví dụ 1: Xây dựng đường chuẩn của 5-HMF 3.2 Phương pháp nội chuẩn
Nồng độ ban
Diện tích Thêm lượng giống nhau của chất chuẩn thứ 2 ( chuẩn
đầu (µg/ml)
pic nội (Internal Standard - IS) vào mẫu chuẩn và mẫu thử
(mAU.s) rồi tiến hành Sắc ký.
5,0 7,329
Chuẩn bị mẫu:
10,0 13,52
50,0 71,48 Sx dd mẫu thử: mẫu thử Cx + Cis
80,0 113,1 dd mẫu chuẩn: mẫu chuẩn Cc + Cis
100,0 135,4
Chất chuẩn nội:
150,0 210,0
200,0 276,9
+ Có cấu trúc hóa học tương tự chất thử
Phương trình hồi quy Cx + Có nồng độ ~ nồng độ chất thử
y = 1,3847x +0,5464 (R2 = 0,9996) + Không có phản ứng với bất cứ thành phần nào của mẫu
thử
Mẫu thử + Có độ tinh khiết cao và dễ kiếm
16-Apr-24 73 16-Apr-24 74
73 74
+ Pic của chất chuẩn nội phải gần với pic Dung dịch thử (Cx + CIS) Dung dịch chuẩn (Cc+ CIS )
của chất phân tích. i. Xử lý mẫu
→ Sai số do tiêm mẫu được loại bỏ ii. Chạy sắc ký cùng điều kiện
Diện tích pic mẫu thử (Sx , Sis) Diện tích pic mẫu chuẩn (Sc , Sis)
16-Apr-24 75 16-Apr-24 76
75 76
77 78
13
16-Apr-24
3.2 Phương pháp nội chuẩn 3.2 Phương pháp nội chuẩn
Sis Sis
S3 Tính các hệ số R tương ứng:
S2 R1 = S1/ Sis
S1
R2 = S2/ Sis
R3 = S3/ Sis
Phương trình tuyến tính R(C)
Sis
R4 = S4/ Sis
Sis S4 S5 Sis
R5 = S5/ Sis
Rx = Sx/ Sis
Sx
16-Apr-24 79 16-Apr-24 80
79 80
16-Apr-24 81 16-Apr-24 82
81 82
3.3 Phương pháp thêm chuẩn 3.3 Phương pháp thêm chuẩn
Thêm chuẩn 1 điểm Thêm chuẩn nhiều điểm (thêm đường chuẩn)
Mẫu thử (Cx) Mẫu thử (Cx) Chuẩn bị mẫu:
dd mẫu thử: mẫu thử Cx
Không thêm Cc Thêm chuẩn Cc
dd mẫu thử thêm chuẩn: 1. mẫu thử CX + thêm chuẩn C1
Dung dịch thử (Cx ) Dung dịch thử thêm chuẩn 2. mẫu thử CX + thêm chuẩn C2
i. Xử lý mẫu
(Cx + Cc ) 3. mẫu thử CX + thêm chuẩn C3
4. mẫu thử CX + thêm chuẩn C4
ii. Chạy sắc ký cùng điều kiện
5. mẫu thử CX + thêm chuẩn C5
Diện tích pic thử (Sx)
Diện tích pic thử thêm chuẩn (Sc+x) Xử lý mẫu và chạy sắc ký mẫu thử và mẫu thêm chuẩn
Cx Sx ngoại cùng điều kiện.
Cx Cc Sc x
16-Apr-24 83 16-Apr-24 84
83 84
14
16-Apr-24
Sx S5 S= a.C + b
mẫu thử: mẫu thử Cx R≥ 0,99
S4
1. mẫu thử CX + thêm chuẩn C1 S1 S3
2. mẫu thử CX + thêm chuẩn C2 S2 S2
3. mẫu thử CX + thêm chuẩn C3 S3 S1
4. mẫu thử CX + thêm chuẩn C4 S4 Sx
5. mẫu thử CX + thêm chuẩn C5 S5
16-Apr-24 85 16-Apr-24 86
85 86
SA S .100
%A 100 An
S1 S2 ... Sn
Si
i 1
Yêu cầu:
- Tất cả các thành phần được rửa giải
-Tất cả các thành phần được phát hiện và có hệ số đáp ứng
trên Detector như nhau
16-Apr-24 87 16-Apr-24 88
87 88
Bài tập 7
3.4 Phương pháp chuẩn hóa diện tích Phân tích thuốc tiêm chứa methyl prednisolonbằng sắc ký lỏng như
sau:
Chuẩn bị mẫu:
+ mẫu chuẩn: hút 1 ml dung dịch chuẩn methyl prednisolon nồng độ
Trường hợp các chất có hệ số đáp ứng 402,0 ppm và 1 ml dung dịch chuẩnprednisolon nồng độ 400,0 ppm vào
khác nhau thi f được xác định bằng cách: bình định mức 10 ml, định mức vừa đủ bằng dung môi, xử lý mẫu bằng chiết
lỏng – lỏng được dung dịch A.
+ mẫu thử: hút 1 ml dung dịch thuốc tiêm cần định lượng vào bình định
f= Cc/ Sc mức 100 ml, làm đầy bằng dung môi. Sau đó hút 1 ml dung dịch trên vào bình
định mức 10 ml, thêm 1 ml dung dịch chuẩn prednisolon nồng độ 400,0 pm,
định mức vừa đủ bằng dung môi, xử lý mẫu này bằng chiết lỏng - lỏng tương
%A
Chương trình sắc ký:
+ Pha động: hỗn hợp dung môi methylen clorid – isopropanol = 85:15
16-Apr-24 89 16-Apr-24 90
89 90
15
16-Apr-24
Bài tập 7
b) Phân loại phương pháp định lượng trên và tính nồng độ của 3. Sắc ký lớp mỏng
methylprednisolon trong thuốc tiêm (mg/ml) biết kết quả sắc ký dung
dịch A và B được trình bày trong bảng sau
a) b)
91 92
93 94
95 96
16
16-Apr-24
• Hệ số lưu giữ:
3.2. Pha tĩnh
d
Rf R • Kích thước hạt : 10-30µm
dM • Bề dày : 250 µm
• Kích thước bản mỏng: 5-20 cm
dR: khoảng cách từ điểm • Hoạt tính hấp phụ do –OH trên bề mặt quyết
xuất phát đến tâm vết định.
phân tích
dM: khoảng cách từ điểm
xuất phát tới mức dung
môi pha động
Rf = (0 – 1)
16-Apr-24 97 16-Apr-24 98
97 98
99 100
3.3. Pha động Sức rửa giải của một số dung môi trong sắc ký hấp phụ
TT Tên dung môi o silica o alumina
Dung môi cần có độ tinh khiết cao 1 n - hexan 0 0,01
2 n - heptan 0 0,01
Cần điều chỉnh sức rửa giải của MP sao cho 3 Cyclohexan - 0,04
0,2 < Rf < 0,8. 4 Carbon tetraclorid 0,11 0,17
5 Isopropyl ether 0,32 0,28
Chất phân tích dạng ion hay phân cực được 6 Cloroform 0,26 0,36
7 1,2 dicloroethan 0,34 0,44
rửa giải tốt bằng dung môi phân cực. Thêm một 8 Tetrahydrofuran 0,53 0,51
ít acid acetic hoặc amoniac sẽ làm tăng độ tan 9 Ethyl acetat 0,48 0,60
10 Acetonitril 0,52 0,55
của base hoặc acid tương ứng. 11 Dioxan 0,51 0,61
Khi dùng silicagel hoặc các chất hấp phụ phân 12 Tert - butanol - 0,70
13 n - butanol - 0,82
cực khác, độ phân cực của pha động sẽ quyết 14 i - propanol 0,60 0,82
định tốc độ di chuyển của chất phân tích và vị trí 15 Ethanol - 0,88
16 Methanol 0,70 0,95
Rf của chúng. 17 Nước - > 0,95
16-Apr-24 101 16-Apr-24 102
101 102
17
16-Apr-24
0,2 ≤ Rf ≤ 0,8
*Nếu Rf < 0,2 ?? Cần tăng Rf → Tăng sức rửa giải của pha động
-Tăng tỉ lệ của dung môi phân cực hơn.
- Thêm dung môi phân cực hơn vào hệ pha động
- Thêm dung môi giúp hòa tan chất (chuyển dạng chất pt, ví dụ NH3, CH3COOH)
*Nếu Rf > 0,8 ?? Cần giảm Rf → Giảm sức rửa giải của pha động : làm ngược
lại như trên.
16-Apr-24 103 16-Apr-24 104
103 104
105 106
3.4.1. Chuẩn bị bản mỏng và bình dung môi Ảnh hưởng của độ ẩm lên độ hấp phụ của pha tĩnh
- Chọn bản mỏng có kích
- Nếu bản mỏng càng ẩm
thước phù hợp (độ ẩm cao) thì càng có
- Hoạt hóa bản mỏng ( nếu nhiều nước trên bề mặt
cần) silica gel làm cho hoạt
- Kiểm soát độ ẩm của bản tính hấp phụ của silica gel
mỏng (nếu cần) bị giảm.
107 108
18
16-Apr-24
109 110
Ảnh hưởng của bão hòa dung môi 3.4.2. Đưa mẫu lên bản mỏng
111 112
Chuẩn A Chuẩn B
16-Apr-24 113 16-Apr-24 Dung môi ngập vạch xuất phát 114
113 114
19
16-Apr-24
115 116
Ảnh hưởng của lượng mẫu đưa lên bản mỏng 3.4.3. Khai triển
• Sắc ký lên
• Sắc ký ngang
• Sắc ký hai chiều
117 118
Sắc ký hai
chiều
119 120
20
16-Apr-24
3.4.4. Phát hiện vết Chất phân tích có màu (hấp thụ ViS)
quan sát bằng mắt thường
• Chất phân tích có màu
• Phun thuốc thử hiện màu
• Soi UV : soi dưới đèn 254 nm hoặc 365 nm
+ quan sát ở 254 nm vệt tối trên nền sáng (với
bản mỏng GF254)
+ Chất phân tích phát huỳnh quang: soi đèn UV
thấy vệt sáng trên nền tối.
• Dùng máy đo mật độ vết: đo cường độ tia phản
xạ từ bản mỏng khi soi dưới đèn UV-ViS, chất
phân tích hấp thụ ghi lại thành pic sắc ký.
16-Apr-24 121 16-Apr-24 Sự tách biệt của mực đen bởi sắc kí lớp mỏng 122
121 122
123 124
Soi UV Soi UV
Bản mỏng Silica gel
Bản mỏng Silica gel G,
GF254 ,chất phân tích hấp chất phân tích phát huỳnh
thụ UV quan sát vệt tối quang quan sát thấy vệt
trên nền sáng sáng trên nền tối
125 126
21
16-Apr-24
1- R f
k'
Rf
2
d
N 16 R
W
Đo cường độ tia phản xạ từ bản mỏng khi soi dưới đèn UV-ViS, dR W2
chất phân tích hấp thụ ghi lại thành pic sắc ký. H
N 16dR
16-Apr-24 127 16-Apr-24 128
127 128
3.6. Ứng dụng của TLC 3.6. Ứng dụng của TLC
TLC được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực
- Hóa học Định tính
+ theo dõi phản ứng tổng hợp hữu cơ (1 trong các Thử tinh khiết
chất tham gia hết, hoặc sản phẩm tạo thành không Định lượng
thay đổi nữa)
+ kiểm tra hai chất có đồng nhất (3 hệ dung môi
Rf~ 0,2; 0,5; 0,7)
- Dược học ( thực vật, dược liệu, kiểm tra tạp
chất, độ tinh khiết của các chất,…)
- Mỹ phẩm, thực phẩm, môi trường, pháp y, lâm
sàng…
16-Apr-24 129 16-Apr-24 130
129 130
3.6. Ứng dụng của TLC 3.6. Ứng dụng của TLC
3.6.1. Thử tinh khiết 3.6.2. Định tính
So sánh mẫu thử và mẫu
Kiểm tra tạp chất có mặt trong Dược chất chuẩn chạy sắc ký trong
thể hiện ở các vết lạ trên sắc ký đồ. cùng điều kiện:
- Dựa vào trị số Rf
- Màu sắc vết sắc ký.
- Hình dáng vết sắc ký. Mao lương hoa vàng
1 2
Ethyl acetat- formic acid- nước(8:1:1)
131 132
22
16-Apr-24
3.6. Ứng dụng của TLC 3.6. Ứng dụng của TLC
3.6.2. Định tính 3.6.3. Định lượng
- So sánh hệ số Rr: hệ số lưu giữ tương đối - Tách chiết chất phân tích trong vết sắc ký bằng
Rr càng gần 1 chất phân tích và chất chuẩn dung môi thích hợp
càng đồng nhất - Định lượng trực tiếp trên bản mỏng : Đo diện
tích hay cường độ màu của vết sắc ký.
+ Máy đo mật độ vết: chiếu chùm tia vào vết sk
dR, x
R r và đo cường độ hấp thụ hoặc huỳnh quang
dR,c + Xử lý ảnh với camera kỹ thuật số: Quét bản
dR,x: đường đi của chất phân tích (cm) mỏng để thu nhận hình ảnh của vết sk.
dR,c: đường đi của chất chuẩn (cm)
16-Apr-24 133 16-Apr-24 134
133 134
135 136
23