Professional Documents
Culture Documents
Khongconhucaulmlai
Khongconhucaulmlai
Khongconhucaulmlai
Bài tập:
THỰC HÀNH PHÂN TÍCH HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH
0
Thực hành phân tích hoạt động kinh doanh Giảng viên hướng dẫn: ThS.Trần Việt Hùng
MỤC LỤC
I. Giới thiệu:........................................................................................................................2
1. Sơ lược về công ty:.........................................................................................................2
2. Sứ mệnh:.........................................................................................................................3
3. Định vị:...........................................................................................................................3
4. Giá trị cốt lõi:..................................................................................................................3
5. Sản phẩm công ty:...........................................................................................................3
6. Sơ đồ tổ chức..................................................................................................................4
7. Giải thưởng:....................................................................................................................4
II. Phân tích báo cáo tài chính CTCP Hòa Phát:.................................................................4
1. Phân tích theo chiều ngang:............................................................................................4
2. Phân tích xu hướng.........................................................................................................8
3.Phân tích theo chiều dọc..................................................................................................9
BẢNG CÂN ĐÔI KẾ TOÁN QUY MÔ CHUNG...........................................................10
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUY MÔ CHUNG...................13
1. Đánh giá khả năng thanh toán ngắn hạn.......................................................................14
2. Đánh giá khả năng thanh toán dài hạn:.........................................................................14
3. Đánh giá hiệu quả lao động:.........................................................................................14
3.1. Các tỷ số về hàng tồn kho:.........................................................................................15
3.2. Các tỷ số về khoản phải thu.......................................................................................15
3.3. Số vòng quay của tài sản:...........................................................................................16
4. Đánh giá khả năng sinh lợi...........................................................................................16
5. Đánh giá năng lực của dòng tiền...................................................................................17
6. Các tỷ số kiểm tra thị trường:.......................................................................................19
- Hòa Phát là Tập đoàn sản xuất công nghiệp hàng đầu Việt Nam. Khởi đầu từ một
Công ty chuyên buôn bán các loại máy xây dựng từ tháng 8/1992, Hòa Phát lần lượt
mở rộng sang các lĩnh vực khác như Nội thất, ống thép, thép xây dựng, điện lạnh, bất
động sản và nông nghiệp. Ngày 15/11/2007, Hòa Phát chính thức niêm yết cổ phiếu
trên thị trường chứng khoán Việt Nam với mã chứng khoán HPG.
- Hiện nay, Tập đoàn hoạt động trong 05 lĩnh vực: Gang thép (thép xây dựng, thép
cuộn cán nóng) - Sản phẩm thép (gồm Ống thép, tôn mạ, thép rút dây, thép dự ứng
lực) - Nông nghiệp - Bất động sản – Điện máy gia dụng. Sản xuất thép là lĩnh vực
cốt lõi chiếm tỷ trọng 90% doanh thu và lợi nhuận toàn Tập đoàn. Với công suất 8,5
triệu tấn thép thô/năm, Hòa Phát là doanh nghiệp sản xuất thép lớn nhất khu vực
Đông Nam Á.
- Tập đoàn Hòa Phát giữ thị phần số 1 Việt Nam về thép xây dựng, ống thép; Top 5 về
tôn mạ. Hiện nay, Hòa Phát nằm trong Top 5 doanh nghiệp tư nhân lớn nhất Việt
Nam, Top 50 DN niêm yết hiệu quả nhất, Top 30 DN nộp ngân sách Nhà nước lớn
nhất Việt Nam, Top 3 DN có vốn điều lệ lớn nhất thị trường chứng khoán, Top 10 cổ
phiếu có vốn hóa lớn nhất thị trường chứng khoán Việt Nam.
7. Giải thưởng:
CTCP hòa Phát đạt rất nhiều giải thưởng:
- Top 10 vật liệu xây dựng uy tín
- Thương hiệu quốc gia
- Top 50 công ty niêm yết tốt nhất
- Top 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam
II. Phân tích báo cáo tài chính CTCP Hòa Phát:
1. Phân tích theo chiều ngang:
TỔNG CỘNG
170.335.519.508.132 187.782.586.563.801 17.447.067.055.669 10,24
NGUỒN VỐN
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh giảm mạnh 21,88%. Điều này chủ yếu do lợi
nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm 22,82% trong khi chi phí quản lý
doanh nghiệp tăng đến 28,24%. Mặt dù lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh giảm
21,88% tổng lợi nhuận kế toán trước thuế giảm 21,47% và lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp giảm 19,47% do lợi nhuận khác tăng 10,13% . Các biến động bất thường
của doanh nghiệp hoạt động tài chính. thu nhập khác và chi phí khác là những sự xem
xét quan trọng khi phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Cũng phải cẩn thận khi phân tích các tỷ lệ % chênh lệch, ta thấy lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh có tốc độ giảm 21,88% lớn hơn so với tốc độ giảm của doanh thu thuần
15,88%. Mặt dầu về số tiền doanh thu thuần giảm gấp 10 lần số giảm của lợi nhuận
thuần từ hoạt động kinh doanh (-22.456.246.566.978 đồng so với -2.143.267.838.002
đồng). Số tiền chênh lệch phản ảnh quy mô biến động và tỷ lệ chênh lệch phản ảnh tốc
độ biến động phải được xem xét đồng thời.
LN hoạt
động KD 9.030.979.639.207 15.292.303.808.992 37.008.443.446.265 9.794.030.627.309 7.650.762.789.307
( đồng)
LN thuần
mỗi cố
2.726 3.846 7.166 1.452 1.117
phiếu
(đồng/CP)
Cổ tức
phân phối
mỗi cổ 2.910 3.028 3.452 3.043 1.872
phiếu
(đồng/CP)
Phân tích xu hướng
DT thuần 100 141,57 235,13 222,14 186,86
LN hoạt
động kinh 100 169,33 409,79 108,45 84,72
doanh
LN thuần
mỗi cố 100 141,09 262,88 53,26 40,98
phiếu
Cổ tức
phân phối
mỗi cổ 100 104,05 118,63 104,57 64,33
phiếu
Phân tích xu hướng sử dụng tỷ số để chỉ những thay đổi của chỉ tiêu liên quan trong một
giai đoạn. Đối với các tỷ số năm gốc có tỷ số là 100%. Các năm khác được đo lường
trong mối tướng quan với giá trị đó. Ví dụ tỷ số năm 2022 là 222,14% đối với doanh thu
thuần được tính như sau:
Giá trị năm gốc tính theo chỉ số x 100
Chỉ số=
Giá trị năm gốc
141.409.274.460.632 x 100
=
63.658.192.673.791
= 222,14%
Tỷ số 222,14% có nghĩa là doanh thu năm 2022 là 222,14% so với năm 2019.
1000
800
600
400
200
0
2019/2019 2020/2019 2021/2019 2022/2019 2023/2019
Nghiên cứu phân tích xu hướng cho thấy rằng lợi nhuận từ các hoạt động thì bất ổn hơn
doanh thu còn lợi nhuận mỗi cổ phiếu thì bất ổn hơn cổ tức phân phối mỗi cổ phiếu.
Doanh thu và lợi nhuận cổ tức chỉ gia tăng trong vòng 3 năm đầu sau đó giảm dần ở năm
thứ 4 và 5. Sau khi giảm vào năm 2022 lợi nhuận từ các hoạt động đã hồi phục vào năm
2023 còn lợi nhuận mỗi cổ phiếu vẫn tiếp tục giảm vào năm 2023. Trong năm thứ 5, lợi
nhuận từ các hoạt động giảm ít hơn so với doanh thu (84,72 % so với 186,86%). Biểu đồ
cho thầy sự tương phản trên.
2%5%
0% 8% 15%
6%
42%
20%
1%
1%
37%
56%
7%
6%
18%
38%
1% 2%
Tiền ĐTTC ngắn hạn KPT ngắn hạn HTK TS ngắn hạn khác KPT dài hạn
TSCĐ BĐS đầu tư TSDD dài hạn ĐTTC dài hạn TS dài hạn khác
38%
55%
7%
II. Vận dụng phương pháp tỷ số để phân tích tình hình tài chính DN:
1. Đánh giá khả năng thanh toán ngắn hạn
Khả năng thanh toán ngắn hạn là khả năng chi trả các khoản nợ ngắn hạn khi đến
hạn và khả năng thỏa mãn những nhu cầu tiền không mong đợi. Tất cả các tỷ số liên
quan đến mục tiêu này phải thực hiện với vốn luân chuyển hoặc một vài bộ phận của nó.
bởi vì chính những khoản nợ đến hạn đã được thanh toán nằm ngoài vốn luân chuyển.
Một vài tỷ số được sử dụng phổ biến để đánh giá khả năng thanh toán ngắn hạn là hệ số
Mua Bán
Tiền Hàng tồn kho Các khoản phải
thu
Hình minh họa: Chu kỳ hoạt động thông thường của một doanh nghiệp
Trong năm 2022. chu kì hoạt động của công ty là 134,97 (ngày) gồm 112,31(ngày) tồn
kho và 22,66(ngày) bán chịu. Trong năm 2023. chu kỳ hoạt động của công ty là 150,49
(ngày) gồm 118,89(ngày) tồn kho và 31,60 (ngày) bán chịu. Điều này cho thấy tiền của
công ty bị giữ lại ở hàng tồn kho và các khoản phải thu vào khoảng 134,97(ngày) đến
150,49 (ngày).
4. Đánh giá khả năng sinh lợi.
Mọi doanh nghiệp có tồn tại lâu đài hay không phụ thuộc vào khả năng kiếm
được lợi nhuận mong muốn của nó. Các nhà đầu tư trở thành cổ đông và vẫn còn là cổ
đông chỉ vì một lý do: họ tin rằng các khoản cổ tức phân phối và lợi nhuận từ chênh lệch
giá cổ phiếusẽ lớn hơn lợi nhuận từ những khoản đầu tư khác có rủi ro tương tự. Đánh
giá khả năng sinh lợi của một doanh nghiệp có thể cung cấp một căn cứ tốt hơn cho việc
ra quyết của nhà đầu tư. Khả năng sinh lợi của một doanh nghiệp cũng phụ thuộc vào
thanh toán ngắn hạn của nó. Vì lý do này, đánh giá khả năng sinh lợi có tầm quan với cả
các nhà đầu tư và các chủ nợ. Để xem xét khả năng sinh lợi của công ty, chúng ta sử
dụng các tỷ số: biên lợi nhuận, số vòng quay của tài sản, tỷ suất lợi nhuận trên tài sản, tỷ
suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu, và lợi nhuận mỗi cổ phiếu.
Tỷ số LN trên doanh thu= (Lợi nhuận thuần) / (Doanh thu thuần)
Năm 2022:Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
=8.444.429.054.516 / 141.409.274.460.632=5,97%
Năm 2023:Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
=6.800.388.315.081 / 118.953.027.893.654=5,72%
Tỷ số này xác nhận một điều đã rõ từ Báo cáo kết quả kinh doanh quy mô chung.
Tỷ số này xác nhận một điều đã rõ từ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh quy mô
chung. Tỷ suất lợi nhuận trên DT đã giảm 5,97% năm 2022 xuống còn 5,72% năm 2023.
Tỷ suất LN trên tài sản= Lợi nhuận thuần / Tổng tài sản bình quân
Năm 2022:Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản
=8.444.429.054.516 / 174.285.970.933.190=3,9%
Năm 2023:Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản
=6.800.388.315.081 / 179.059.053.035.966=3,8%
Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản của công ty giảm từ 3,9% năm 2022 xuống còn
3,8% năm 2023. Đây là biến động bất lợi. theo hầu hết các nhà phân tích thì mức giảm
này không quá đáng lo ngại. Lý do tỷ suất lợi nhuận trên tài sản là một thước đo khả
năng sinh lợi tốt là do nó đã kết hợp được các ảnh hưởng của biên lợi nhuận và số vòng
quay của tài sản. Kết quả năm 2023 và năm 2022 của công ty có thể được phân tích như
sau:
Tỷ suất LN trên DT x Số vòng quay của TS = Tỷ suất LN trên TS
Năm 2022:5.97% x 0.81=4,84%
Năm 2023:5.72% x 0.66=3,78%
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh Năm 2022 Năm 2023
1. Lợi nhuận trước thuế 9.922.941.127.284 7.792.728.743.173
2. Điều chỉnh cho các khoản
- Khấu hao TSCĐ và BĐSĐT 6.772.140.896.950 6.774.033.480.701
- Các khoản dự phòng 1.010.922.330.886 -1.094.201.952.159
- Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá
333.983.153.559 291.243.752.578
lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
- Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư -1.832.298.259.730 -1.927.836.792.719
- Chi phí lãi vay 3.083.638.131.818 3.585.077.683.881
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước
19.291.327.380.767 15.421.044.915.455
thay đổi vốn lưu động
- Tăng, giảm các khoản phải thu 4.711.117.735.355 -5.601.896.103.470
- Tăng, giảm hàng tồn kho 8.023.194.725.141 1.026.315.216.371
- Tăng, giảm các khoản phải trả (Không kể lãi
-14.666.409.808.394 2.609.540.999.740
vay phải trả, thuế TNDN phải nộp)
- Tăng, giảm chi phí trả trước 2.624.176.162 -87.803.327.985
- Tiền lãi vay đã trả -3.061.103.919.849 -3.647.295.875.670
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp -1.246.302.085.368 -559.992.514.733
- Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh -776.811.527.307 -516.882.532.682
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh
12.277.636.676.507 8.643.030.777.026
doanh
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1.Tiền chi để mua sắm. xây dựng TSCĐ và các
-17.887.504.647.036 -17.373.946.475.964
tài sản dài hạn khác
2.Tiền thu từ thanh lý. nhượng bán TSCĐ và
21.712.492.859 206.461.627.829
các tài sản dài hạn khác
3.Tiền chi cho vay. mua các công cụ nợ của
-55.505.793.882.381 -39.803.522.821.759
đơn vị khác
4.Tiền thu hồi cho vay. bán lại các công cụ nợ
47.412.529.370.171 43.279.753.995.632
của đơn vị khác
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác -371.644.175.956
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 6.672.170.842 -526.054.585.230
7.Tiền thu lãi cho vay. cổ tức và lợi nhuận
1.697.815.926.948 2.222.218.737.225
được chia
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư -24.626.212.744.553 -11.995.089.522.267
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu. nhận vốn góp
4.075.000.000 700.000.000
của chủ sở hữu
2.Tiền trả lại vón góp cho các chủ sở hữu. mua
-2.343.640.000
lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành
3.Tiền thu từ đi vay 135.250.023.212.840 127.232.900.840.872
4.Tiền chi trả nợ gốc vay -134.770.628.364.289 -119.947.631.065.468
5.Tiền chi trả nợ gốc thuê tài chính
6. Cổ tức. lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu -2.261.459.543.241 -8.013.794.632
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính -1.777.989.694.690 7.275.612.340.772
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ -14.126.565.762.736 3.923.553.595.531
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 22.471.375.562.130 8.324.588.920.227
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi
-20.220.879.167 3.858.645.126
ngoại tệ
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ 8.324.588.920.227 12.252.001.160.884