Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 2

3b)Các nhân tố ảnh hưởng đến giá trị hàng hoá

- Năng suất lao động: là năng lực sản xuất của lao động, được tính bằng số lượng sản
phẩm được người lao động sản xuất ra trong một đơn vị thời gian. Năng suất lao động
tăng lên nghĩa là cùng trong một khoảng thời gian lao động đó mà số lượng hàng hóa
tăng lên, làm cho thời gian lao động cần thiết để tạo ra một đơn vị hàng hóa giảm xuống,
do đó mà giá trị của một đơn vị hàng hóa cũng sẽ giảm xuống.
- Nsld cá biệt tăng -> hao phí lao động cá biệt giảm (gtri cá biệt hàng hoá).
ứng dụng nh tiến bộ của khkt để cải tiến và đồi mới máy móc thiết bị, dây
chuyền, công nghệ sản xuất hoặc có thể tác động vào người lao động, mở
các lớp đào tạo tay nghề, nâng cao trình độ

LH: Giá cả hàng hoá của sức lao động

Cách làm tăng nslđ

- Tổ chức, sắp xếp, và hợp lí hoá các khâu của qtsx


- Biết khai thác, lợi dụng đk tự nhiên thuận lợi
- Cường độ lao động (kéo dài tg lao động) là đại lượng chỉ mức độ hao phí sức lao động
trong một đơn vị thời gian, Nếu cường độ lao động tăng lên thì số lượng hàng hóa sản
xuất ra sẽ tăng lên, đồng thời sức hao phí lao động để sản xuất ra lượng hàng hóa đó cũng
tăng lên, vì vậy mà giá trị của một đơn vị hàng hóa thông thường cũng không đổi

 Lao động giản đơn là lao động mà một người lao động bình thường không cần phải
trải qua đào tạo cũng có thể thực hiện được.
 Lao động phức tạp là lao động đòi hỏi phải được đào tạo, huấn luyện mới có thể tiến
hành được.
So sánh gtri đo lđ phức tạp và lđ giản đơn tạo ra trong 1 đơn vị thời gian. Lao động nào dễ bị thất
nghiệp hơn?
Trong cùng một thời gian, lao động phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn lao động giản đơn. Lao
động phức tạp thực chất là lao động giản đơn được nhân lên. Trong quá trình trao đổi hàng hóa,
mọi lao động phức tạp đều được quy về lao động đơn giản trung bình, và điều đó được quy đổi
một cách tự phát sau lưng những hoạt động sản xuất hàng hóa, hình thành những hệ số nhất định
thể hiện trên thị trường.

III. Tiền tệ

- Tiền làm cho qtrinh trao đổi hàng hoá trở nên dễ dàng, thuận lợi hơn
1. Nguồn gốc
- Tiền tệ xuất hiện là kqua của việc liên tục giải quyết những khó khăn phát
sinh trong quá trình pt của sx trao đổi hàng hoá
- Bản chất của Tiền tệ là 1 hàng hoá đặc biệt đóng vai trò là vật ngang giá
chung cho tca các hàng hoá khác, phản ánh lđ xh của những ng sx hàng hoá
2. Chức năng
- Giá cả là hthuc thể hiện bằng tiền của gtri hàng hoá
- Mqh giữa gtri và gía cả là mqh giữa nội dung và hình thức

- Gía cả hh trên thị trường có xu hướng vận động quay trở lại bằng giá trị của

- Sự điều tiết của chính phủ ảnh hưởng đến giá cả
- Thương hiệu
- Làm phương tiện lưu thông

You might also like