Professional Documents
Culture Documents
Thuyet Minh Tinh Toan Cop Pha - Compress
Thuyet Minh Tinh Toan Cop Pha - Compress
Thuyet Minh Tinh Toan Cop Pha - Compress
VĂN THỤ
THỤ (LACOSMO)
Tư vấn
vấn giám sát: CN CÔNG TY TNHH APAVE CHÂU Á – THÁI
Consultant Supervisor BÌNH DƯƠNG T
TẠẠI THÀNH PHỐ
PHỐ H
HỒỒ CHÍ MINH
PHẦN I
ỆN PHÁP THI CÔNG CỌ
BIỆ
BI CỌC KHOAN HẠ
HẠ
2.3.7 Đánh dấu chiều dài lên thân c ọc và hàn vấu xoay cọc/ Marking length and welding
the steel rotating bar on pile ................................................
..................................................................................................
.................................................... 19
2.4 CÔNG TÁC KHOAN TẠO LỖ/ PILING CONSTRUCTION ........................................ 20
2.4.1 Lỗ dịch vụ/ Service hole .................................................
............................................................................................
........................................... 20
2.4.2 Khoan tạo lỗ với nước/ Excavation with water ................................................
.........................................................
......... 21
2.4.3 Vữa xi măng & bơm phun vữa/ Making and grouting cement ......................................... 24
2.5 ĐÁNH MỀM ĐẤT VỚI XI MĂNG/ MIXING SOIL WITH CEMENT SLURRY ........ 26
2.5.1 Vữa vùng đáy cọc/ Base cement slurry ..........................................
.....................................................................
........................... 26
2.5.2 Vữa vùng thân cọc/ Shaft cement slurry ................................................
...................................................................
................... 26
2.6 CÔNG TÁC HẠ CỌC/ PILE INSERT ............................................................................
............................................................................29
29
2.6.1 Rút cần khoan/
khoan/ Move up the drilling rod out of borehole/ ........................................
........................................29
29
2.6.2 Hàn nối cọc/ Splicing welding the pile segments / ....................................................
....................................................29
29
2.6.3 Hạ cọc vào lỗ khoan
khoan// Insert pile in borehole / ..................................................
.........................................................
....... 291
291
3 CÔNG TÁC NGHIỆM THU CỌC KHOAN HẠ/ INSPECTION & ACCEPTANCE OF THE T HE
- Tài liệu khảo sát công trình ngầm (cáp điện ngầm, cáp quang, hệ thống thoát nước ng ầm,
ống ngầm cấp nước,…)/ The survey document of underground structures (underground
cable, internet cable, drainage system, drainage pipes, ...)
- Khảo sát hệ thống đường v ận chuyển tập kết thiết bị, cọc đến công trường và vận chuyển
đất thừa/ Survey the factory’s internal road to mobilize equipment, piles and remove waste
soil
- Căn cứ vào công ngh ệ, thiết bị và năng lực của nhà thầu/ Based on the technology,
equipment and capacity of contractors
- Căn cứ ngh ị định số 46/2015/NĐ-CP
46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Th ủ tướng Chính phủ về quản
lý chất lượng công trình xây dựng/ According to Decree No. 46/2015/NĐ-CP dated
12/05/2015 of the Prime Minister on the management of construction quality
- Các tiêu chuẩn được áp dụng/ Requirements for test pile works shall conform to the
latest revisions and amendments of the following Standards:
CHUẨN VỀ
CÁC TIÊU CHUẨ VỀ CỌ
CỌC VÀ CÔNG TÁC THI CÔNG CỌ
C ỌC/ STANDAR PILE AND
CONSTRUCTION PILE
TCVN 7888: 2014 Tiêu Chuẩn Cọc Bê Tông Ứng Lực Trước/ Pre-tension concrete pile
Đóng và ép cọc – Thi công và nghiệm thu/ Driving and Pressing pile -
TCVN 9394:2012
Construction and acceptance
Cọc bê tông ly tâm – Khoan hạ cọc – Thi công và nghiệm thu/ Spun concrete
TCVN 10667:2014 pile – Pile driving and installing – Construction and acceptance
Cọc – Phương pháp thử nghiệm hiện trường bằng tải trọng tĩnh ép dọc trục/
TCVN 9393:2012
Piles – Standard Test Method for Piles under Axial Compressive Load
TCVN 314:2005 Tiêu chuẩn hàn kim loại/ Welding Standard
B ảng 1. Ti
T i êu chuẩn áp dụng cho thi công cọc/
c/TT able 1. Sta
S tanda
ndarr ds fo
f or pi le co
constr
nstructi
uction
on
1.5 Các yêu cầu kỹ thuật/ Specification
- Cường độ bê tông cọc: 80Mpa – mẫu trụ/ Concrete grade 80 Mpa- Core sylinder
s ylinder
- Khối lượng cọc thử thi công/ Number of test pile.
Khốối
Kh
lượng/
tả công Quantity
Mô tả
Stt/
việc/
việ LK LC Tổ hợ cọc/ Combination
hợp cọ HMC (m) HDC (m) HDK (m)
No. Description (Tim (m) (m)
cọc/
pi
pi le)
1 PHC-D600 5 35.4 26 13m(AB) + 13m(A) GL: - 36.7 GL: -8.2 GL: -35.4
2 PHC-D600 102 35.9 26 13m(AB) + 13m(A) GL: -34.7 GL: -8.7 GL: -35.9
3 PHC-D600 42 36.3 26 13m(AB) + 13m(A) GL: -35.1 GL: -9.1 GL: -36.3
Tổng 149
B ảng 2.
2. Kh
K hối lượng thi công và đặc títí nh kỹ thuật cho cọc/L
c/ L i st of
of te
test
st pi
pi le
less and spe
speci
ciffi cat
catii on
Trong đó/ Include :
L C: Chiều dài cọc hiệu dụng/ Pile length
L K : Chiều sâu khoan từ mặt đất tự nhiên/ Drilling depth from ground level
H MC : Cao độ mũi cọc/ Pile-toe level
H DC : Cao độ đầu cọc/ Pile head level
H DK : Cao độ đáy hố khoan/ the bottom level of borehole
Cao độ mặt đất tự nhiên: GL = ± 0.00 mm (Supposed / giả định)
QUI TRÌNH THI CÔNG CỌC KHOAN HẠ/ CONSTRUCTION
CONSTRUCTION PROCEDURE OF PRE-
BORING SPUN PRESTRESSED CONCRETE PILE :
1.6 TỖNG QUAN PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG / OUTLINE OF THE CONSTRUCTION
METHOD
- Mô t ả t ổng quan về khoan hạ c ọc/ The construction of the pre-boring PC pile is described
as follows
Hình1/. Minh họa quá trình khoan hạ cọc/ Fig.1 Illustrate the construction sequence of
the pre-boring pc pile.
Trình tự thi công cọc được mô tả khái quát như sau/ The construction of the pre-boring
spun prestressed concrete pile is described as follows:
A. Khoan đào đất/ Boring hole: Khoan đào đất bằng máy khoan có gắn mũi khoan
xoắn, đường kính mũi khoan xoắn không nhỏ hơn đường kính lổ khoan theo thiết kế/
Drill to the design depth with spiral auger head, the diameter of the auger shall not be
less than the borehole diameter required in the design drawing.
1: Di chuyển cần
B. Tạo xi măng đất cho thân cọc/ Forming the grouted shaft time 1:
khoan lên & xuống trong hố khoan, bơm phun vữa xi măng thông qua đường ống trong
lòng của cần khoan với áp lực bơm phun phù hợp để tạo xi măng đất cho thân cọc/
Moving the drilling rod up & down, inject cement slurry through hollow drilling rod
with proper pressure and mix thoroughly with the insitu soil.
C. Tạo xi măng đất cho mũi cọc/ Forming the grouted base: Tương tự như tạo xi măng
đất cho thân cọc/ it same to forming the grouted shaft.
1 2 3 4 5 6 7 A B C
Dọn ddẹẹp mặ
mặt Tập k t
bằng/ Site
bằ Tập k t VT/
TB/ Mobilize
preparation
1.1 Mobilize material
Gia c n n/ Improve equipment cấp vậ
Cung cấ vật li
liệệu ccọọc / supply pile
ground surface 3.1 4.1 cấp XM + Nước / Supply cement, water
Cung cấ
1.2
Bố trí mặ
mặt bbằằng thi công/ layout equipment construction site
3.2
Dẫn m
mốốc/ transmit benchmarks
KTTB trước thi công/ check area site before construction pile
2.1 E
Định
Định vị
vị tim / setting center pile
3.3
Bắt đầu
đầu khoan/ Start drilling pile
2.2 Bơm nước/ pumbing water
5.1
Đánh mềm
mềm với
với nước/ mix with water
Bơm XM / pumbing cement
cement
5.2 6.1
Đánh mềm
mềm vớ
với XM/ mix with cement Rút cần khoan / pull out of rod
6.2 7.1
nối ccọọc / welding join pile
Hàn nố
7.2
Hạ cọ
cọc + xử
xử lý sự
sự cố
cố (n
(nếếu có)/
có)/ lower pile and examina pile ( if have )
Giám sát ATLĐ từng công đoạn/đoạn/ check sefety
7.3 During pilling work. 8.1
Nghiệm thu tim cọ
Nghiệ cọc/ inspection of center pile
7.4 8.2
B i ện pháp thi công cọc thử và đại trà Page 9
tới công trình. Chú ý viêc xin giấy phép sử dụng vỉa hè, các cây xanh trồng ở gần
cửa công trình để đảm bảo xe chở thiết bị, cọc có thể vào công trường / The road
width at an intersection need over 6m, so the trailer (length 13m) can move to
site. Take care a license to use pavement, take care the trees near the site gate to
ensure the trailer can move equipments and piles to inside of site
o Cổng vào công trường: chiều rộng > 10,0m, chiều cao có bị hạn chế hay không
(như vướng đường dây điện )/ The site gate: the width need over 10m, the gate
height is not restricted by anything (example: the power line).
o Các kiến trúc lân cận có làm hạn chế đến việc vận chuyển và lắp dựng thiết bị
hay ảnh hưởng đến việc thi công các tim cọc kế nó/ The adjacent buildings have
whether any restriction for the machine moving & installing or nor.
o Tình trạng đường giao thông trong công trường: sẽ sử dụng các tấm thép lót nền
trong quá trình thi công để thiết bị bánh xích có thể di chuyển dễ dàng và thuận
tiện hơn trong việc vệ sinh công trường/ The internal site road: use service steel
sheets for machines can move easy.
o
Chuẩn bị vòi nước để rửa xe, đường trong quá trình thi công/ Prepare the water
source for cleaning trailer, machines…
o Bố trí hợp lý vị trí khu thiết bị phụ trợ: Hệ thống trạm trộn, máy bơm, cẩu phục
vụ, lổ dịch vụ, máy hàn,…/ Arrange reasonable area of auxiliary equipment:
batching systems, pumps, service cranes, service holes, welding machines…
6000
>6000
>4500
Fig.2 Illustrate the pile location is near boundary wall, so that the construction
cons truction can be done
- Kiểm tra các hạ tầng cơ sở liên quan đến điện nước tại công trường / Check the site
infrastructure which interest in electricity & service water to serve construction
- Kiểm tra tài liệu địa chất công trường: Mặt cắt/cột địa t ầng, tính chất c ủa đất, mực nước
dưới đất / Check geological data, penetration test chart, underground strata drawing,
underground water.
- Kiểm tra tiêu chuẩn k ỹ thu ật v ề c ọc BTCT: Loại c ọc, s ố lượng (tổ h ợp c ọc), chất lượng/
Check the quality documents of pile segments: type of pile, quantity (pile combination),
quality.
- Trong trường h ợp đất n ền yếu, bùn lầy, lún…cần có biện pháp cải t ạo m ặt b ằng phục v ụ
công tác vận chuyển và chống lún trong thi công, như sau/ In the case of weak ground,
mud, sinking ... Before construction, it need to improve the surface soil by some methods
as follows:
Sử dụng tole chống lầy (kích thước 2m x 6m dầy từ 20 ~ 30mm) trải trên bề mặt
nền cho các thiết bị nặng di chuyển/ Use steel sheets (2m x 6m, thickness 20 ~
30mm) spread on ground for the movement of heavy equipment.
Cải t ạo n ền b ằng cách bóc toàn bộ l ớp hữu cơ bề mặt và san lấp l ại bằng cát có
độ chặt tối thiểu K90/ Improving the ground suface by exavating the entire
position of piles with co-ordination and elevation shall be surveyed and marked by
bamboo stake, and then shall be protected during execution period, if any point is found
lost or unstable, it should be confirmed and installed again.
1.8.2 Bố trí mặt bằng thi công/ Setting out the site plan.
plan.
- Với h ệ th ống thiết bị nói trên, cần thiết ph ải quy hoạch cho từng loại thiết b ị trên công
trường phù hợp với biện pháp thi công/ With above equiment system, it need to set up
each type of equipment on the site suitable for the construction method.
- Mặt bằng thi công Khoan hạ cọc được bố trí tổng quát như sau/ General layout for pre-
boring method is as follows:
1.8.3 Kiểm tra thiết bị trước khi thi công/ Checking equipment before construction
- Sau khi lắp dựng và bố trí thiết bị trên mặt bằng, nhà thầu sẽ tiến hành công tác kiểm tra
sơ bộ toàn bộ thi ết b ị (v ận hành không tải)/ After the erection and equipment layout on
Biện pháp thi công c ọc thử và đại trà Page 14
site, the contractor will check a preliminary inspection of the entire device (no load
operation)
Kiểm tra lại hệ thống cân xi măng (load cell)/ Checking the cement balance
Hình 6. Đánh dấu vạch nước chuẩn/ Fig 6. Illustrate marking the level for mearsuring
water, cement slurry
Kiểm tra lưu lượng nước cung cấp từ giếng khoan/ Check the water source from
wells
Kiểm tra chiều dài, tổ hợp và đường kính cần khoan/
khoan/ Check length, combination and
diameter of the drill rod
Biện pháp thi công c ọc thử và đại trà Page 15
Hình 8. Đo đường kính mũi khoan/ Illustrate mearsuring the diameter of the drilling
dril ling head
Vận hành mô tơ kh oan (chính và phụ)/ Checking the operating of auger
Nguồn điện cung cấp từ máy phát điện/ Checking the generator
- Đấu nối ống vữa, vận hành toàn bộ hệ thống thiết bị bằng cách khoan hạ ống casing (lỗ
công tác hàn nối cọc)/ Connecting the cement slurry pipes, operating the entire system
by drilling and installing the casing (the service hole for welding pile)
Cọc BTLT ƯST D600mm - PHC spun pile D600mm and Nodular pile D600-450
Xi măng PCB 40/ Cement PCB 40
Nước/ Water
- Nước: sử dụng nước máy hoặc nước giếng được khoan tại công trường/ Water: use
water service or well water.
- Tất c ả các nguồn v ật li ệu này sẽ được dự phòng tại công trường ít nhất 1 ngày, để đảm
bảo công việc thi công tại công trường luôn liên tục/ To ensure the construction
schedule, all material source will be prepared full before 1 day.
1.8.5 Vận chuyển và tập kết cọc tại công trường / Mobilize and unload piles at site /
- Cọc được v ận chuyển đến công trường b ằng xe tải ch ở c ọc và được bốc d ỡ bằng xe
cần cẩu tại công trường/ Piles shall be delivered to site by truck and piles shall be
unloading at site by crawler crane.
- Cọc chỉ được phép vận chuyển đến công trường sau khi bê tông c ọc đã đạt cường
độ/ Piles shall be transported to site only after it has reached 100% of design
strength of concrete.
H ình 88.. Xếp cọc trê
tr ên xe
x e vận chuyển/
n/FF i g 8. I llust
llustrr ate pi le
less on
on tr
tr uck
- Trong trường hợp vận chuyển bằng đường bộ, cọc sẽ được chuyển tr ực tiếp đến bãi lưu
trữ ho ặc đến ngay vị trí thi công tại công trường/ In the case of transport piles by road,
piles will be delivered directly to storage in site or construction position
posit ion of pile.
1.8.6 Nghiệm thu cọc trước khi thi công / Inspection & acceptance of piles before
construction
- Nhà thầu gởi thư mời nghiệm thu cọc đến Tư vấn giám sát và Ch ủ đầu tư, thông báo/
Contractor issue invitation for acceptance piles to Owner/ Consultant, inform:
Ngày nghiệm thu/ Date of acceptance
Khối lượng cọc cần nghiệm thu/ the quantity of piles for inspection &
acceptance
- Trước khi cọc được cẩu hạ xuống bãi cọc, nhà thầu tiến hành nghiệm thu nội bộ/ Before
unloading piles, contractor shall make internal inspection.
Hình 11. Kê cọc bằng gỗ hoặc bao cát tại công trường/ Illustrate piles are unloaded &
arranged stability at site
- Sau đó, khi cọc đã được hạ xuống bãi cọc, nhà thầu sẽ mời TVGS và CĐT đến tiến
hành công việc nghiệm thu cọc/ After internal inspection, contractor will invite owner/
consultant to inspect & acceptance piles .
- Nội dung nghiệm thu / Contents of acceptance:
Tên công trình/ Project name
Tên công việc/ Job No.
Số hiệu cọc/ Pile’s ID number
Ngày sản xuất cọc/ Date of manufacture
Cường độ bê tông cọc trước khi xuất xưởng R7 ≥ 7 ngày / Concrete strength pile
before delivery R7( ≥ 7 day )
Kiểm tra kích thước tiết diện cọc, chiều dài, bề mặt bê tông, độ nghiêng bích,
măng xông, chiều dầy bích,…/ Check the size of the pile cross section, length,
surface of pile, steel end-plate, thickness…
Hình 12. Nghiệm thu cọc tại công trường/ Fig 12. Inspection and acceptance piles at site
- Công nhân thi công trực tiếp của nhà thầu s ẽ tiến hành đánh dấu lên thân cọc theo từng
mét bằng phấn hoặc sơn/ Worker shall mark length on each meter of pile by chalk or
paint
7 6 5
Hình 13. Đánh dấu lên thân cọc/ Fig 13. Maring length on pile
- Hàn các bản tole vào mặt bích đoạn c ọc cuối cùng của tổ hợp cọc, các vấu này sử dụng
để cài vào các khớp xoay của mão chụp đầu cọc/ Welding steel rotational bars on the
end of pile, these bar shall be blocked to the rotational equipment
Hình 14. Hàn bản tole vào mặt bích cọc/ Fug 14. Illustrate welding Welding steel rotat
rotational
ional
bars on the end of pile
Hình 15. Hàn nối cọc tại lỗ dịch vụ/ Illustrate welding pile at a service hole
1.9.2 Khoan tạo lỗ với nước/ Excavation with water
- Tiến hành công tác khoan tạo lỗ sau khi đã đạt các yêu cầu sau/ Carry out the
excavation after achieving the following requirements :
Mặt bằng tương đối bằng phẳng, ổn định, không lún lầy và đủ không gian để
thiết bị vận hành/ The ground is relatively flat, stable and enough space to
operate equipment.
Hoàn tất nghiệm thu vị trí tim cọc và tim gởi/ Complete acceptance of test pile
position and 2 control points
Hình 17. Kiểm tra vị trí cần khoan/ Checking the position of the drilling rod
Đánh dấu cao độ dừng khoan dựa trên cao độ mũi cọc thiết kế / Based on
elevation of designed pile toe, marking elevation to stop drilling. The distance
Đường kính lỗ khoan được xác định theo đường kính mũi khoan/
khoan / borehole
diameter is determined according to the auger head diameter.
- Kiểm tra độ thẳng đứng c ủa leader theo 2 phương, dung sai cho phép về độ thẳng đứng
của lỗ khoan là 1%
1%.. Độ thẳng đứng của leader được kiểm tra liên tục trong suốt quá
trình khoan bằng máy kinh vĩ hoặc dây dọi/ Check the verticality of the leader under 2
squared directions, tolerances in the vertical direction of borehole
borehol e is 1%.
Hình 18. Kiểm tra độ thẳng của leader/ Fig18. Check the straightness of leader
- Độ thẳng đứng của leader quyết định quỹ đạo c ủa lỗ khoan/ The vertical leader decides
the vertical borehole.
- Khoan đào đất bằng mô tơ khoan chính đến độ sâu thiết kế/ Excavate soil with water
from the ground to designed depth by auger machine.
- Cần quan sát và ghi nh ận trạng thái và thu ộc tính của đất đào trong suốt thời gian
khoan, trong trường hợp cần thiết để giữ thành vách cho hố khoan, sử dụng betonite với
tỷ lệ 5% với nước/ Durring excavating, it need to inspect the condition of the
excavating soil. If need bentonite to avoid collapsing of hole, bentonite is added 5% to
water volume.
- Theo dõi trị số dòng điện được ghi nhận tại trường khoan. Mục đích để kiểm tra độ
cứng của đất ở từng độ sâu cụ thể/ Record the current value, it aim to check the
hardness of the soil in each specific depth and compare with SPT data.
Hình 19. Thông số điện lưu trong qua trình khoan/ Fig 19 Illustrate the current value during
the drilling period
Hình 20. Biểu đồ minh giải độ cứng của đất nền/ Fig 20. Illustrate Chart of ground hardness
- Sau khi khoan đến cao độ thiết kế, thực hiện việc đánh khuấy đất trong lổ khoan với
nước/ After drilling to designed level, carried out mixing soil with
wi th water.
1.9.3 Vữa xi măng & bơm phun vữa/ Grouting & jetting cement slurry
- Vữa xi măng được trộn với nước theo tỷ lệ quy định bằng trạm trộn chuyên dùng/
cement slurry is made at the rate by specialized batching:
Vữa thân/ Shaft cement slurry:
slurry: W/C = 100%
Vữa đáy/ Base cement slurry : W/C = 57.3%
- Trước khi bơm xi măng, nhà thầ u mời TVGS kiểm tra tỷ trọng thực tế của vữa xi măng,
nếu n ằm trong phạm vi cho phép ( xem Bi ểu đồ khoan đánh vữa đính kèm) s ẽ ti ến hành
lấy mẫu vữa nén kiểm tra sau 28 ngày và thông báo bơm xi măng đến lỗ khoan/ Before
pumping the cement slurry, contractor invited Owner/ Consultant check the actual of
cement slurry. If the cement density is within the allowable range (See the attached
construction plan) it will be take spample to test compression strength 28 days. After
that, Contrator inform Owner/ Consultant the pumping of cement slurry to borehole.
- Tần suất lấy mẫu và cường độ mẫu vữa xi măng sau 28 ngày được quy đị nh theo
TCVN 10667:2014/ The sampling frequency and the strength of cement slurry
specimens after 28 days are defined under the standard TCVN 10667:2014 as follows:
Vữa xi măng cho thân cọ
cọc tại tr
trạạm/ Shaft cement slury at the mixing at plant : 10
Mpa
Vữa xi măng cho mũi cọc
cọc tạ
tại trạ
trạm/ Base cement slury at mixing at plant: 20 Mpa
Lid
Lever Arm
bubble
Rider
vial
Knife
Bearing
Hình 21. Cân đo tỷ trọng và lấy mẫu vữa xi măng/ Checking density of cement slurry and
making specimens
Chi u 注 ca入
o 位置m u/
length of specimen
Vị ttrrí c 切
t断m位
u/置Cut
0
specimen 5
2
0
0
1
Vị ttrrí c 切
t m
断位u /置
Cut
specimen 0
5
Hình 22. Dưỡng hộ mẫu và quy cách lấy mẫu vữa xi măng/ C ur
urii ng and the wa
wayy to ta
takke spe
speci
cimmens
1.10 ĐÁNH MỀM ĐẤT VỚI VỮA XI MĂNG/ MIXING SOIL WITH CEMENT SLURRY
- Thứ tự bơm vữa xi măng được mô tả trong Biểu đồ khoan đánh vữa đính kèm/ The
pumping sequence is described in Chart of the attached construction plan.
pl an.
the grouting pipe and simultaneously, the auger head move up and down in the bottom
area of borehole 01 time.
- Sau đó, di chuyển mũi khoan đến đáy lỗ khoan, giữ nguyên cao độ và xoay thuận. Mũi
khoan được rút lên khi bắt đầu bơm bồn v ữa đáy cuối cùng/ Then keep the auger head
at the bottom of borehole, rotating clockwise, until injecting the last batch of base
cement slurry, the auger head move up.
Xem Biểu Đồ Đánh Vữa Và Khối Lượng Vữa đính kèm trong phụ lục/ See Chart
of the attached construction plan.
Chỉ số amper thông thường ổn định ở một giá trị xác định (tùy theo địa chất công
trình)/ the amper value is normal stability
stability..
- Chiều cao bơm tính toán cho vùng vữ a thân ở giai đoạn 02, xem Biểu Đồ Đánh Vữa Và
Khối Lượng Vữa đính kèm/ Height of grouting for shaft cement slurry
slur ry in the phase 02,
see Chart of the attached construction plan.
Xoay nghịch: xoay ngược chiều kim đồng hồ/ Unclockwise (left rotation)
1.11 CÔNG TÁC HẠ CỌC/ PILE INSERTING
1.11.1 Rút cần khoan / Pull out the drilling rod
- Sau khi kết thúc bơm vữa thân giai đoạn 02 là công tác rút c ần khoan và bơm nước để
vệ sinh cần khoan/ After finishing the grouting shaft cement (2), starting pull out the
Hình 23. Neo cần khoan bằng thiết bị chuyên dùng/ Fig 23. The anchor of drilling rod
H ì nh 24.
24. H àn nối cọc tại lỗ khoa Weldii ng pi
khoann dịch vụ/ Weld pile
le at
at the se
serr vi
vice
ced
d hole
holess
- Quy định về hàn nối cọc/ Specification of welding
Trục của hai đoạn cọc phải trùng nhau, không quá qui đị nh theo tiêu chuẩn/ Axis
of two pile segments must straigth and it satisfy the standard.
Vị trí hàn nối được vệ sinh sạch sẽ/ Pile heads shall be cleanned out of dust.
Độ tiếp xúc của 2 bích cọc tốt, không quá qui định theo tiêu chuẩn/ The gap
between 2 pile heads have to meet the specification.
Tiến hành hàn đắp theo từng lớp (có vệ sinh và gõ xỉ) cho đến khi lắp đầy khe hở
cho mối hàn đối đầu/ Welding in layers (cleaning slag) until filling the gap
between 2 pile heads.
Kiểm tra mối nối cọc theo / Check pile joints under standard TCVN 9394: 2012
Không khuyết tật (kích thước đường hàn TCVN 9394:2012, chiều cao và rộng
không đồng đều, bề m ặt rỗ, không ngấu, quá nhiệt, lẫn xí, bị nứt,…)/ No defects
(weld size, height and width uneven, porous surfaces, not fusion, superheated,
slag, cracked, ...)
- Mời TVGS kiểm tra mối nối trước khi chuyển sang công tác hạ cọc/ Owner/ Consultant
check weld joints before moving to next works.
- Kiểm tra đường hàn bằng phương pháp kiểm tra màu/ Check welding joints by colour
method.
H ì nh 26.
26. Gi
G i ám sát
sát ki ểm trtr a mối nối cọc/ F i g 26. Che
C hecki
cking
ng the weld
ldii ng jo
j oi nt
ntss
- Di chuyển xe khoan vào vị trí cọc, dùng mão chụp gắn vào đầu cọc, nhấc toàn bộ hệ cọc
và tháo cáp neo cọc/ The drilling machine move to pile, the auger cap attach to the pile
head, lifting up the pile and remove the entire anchored cables.
- Điều chỉnh độ thẳng của cọc và vị trí cọc với tim gởi/ Checking & adjusting th
thee straight
of pile and the position of pile
- Xoay và ấn cọc đến cao độ thiết kế/ Rotating and insert pile to the design level .
Hình 28. Xe khoan hạ cọc đến cao độ thiết kế/ Fig 28. Illustrate Drilling machine plant pile to
the designed level.
- Neo giữ cọc bằng thiết bị chuyên dùng hoặc bằng chính xe khoan/ Keeping the installed
pile by the drilling machine or by a specialized anchor.
Hình 29. Neo giữ cọc tại cao độ thiết kế bằng thiết bị chuyên dùng/ Fig 29. Illustrate Keeping
pile by specialized anchor
- Sai số về cao độ mũi cọc cho phép là ± 0.1m/ the allowed tolerance about the pile head
level is ± 0.1m.
số vị
Sai số cọc/ Tolerance of the pile position
vị trí cọ
(cm)
số đường
Sai số số độ
Sai số Cọc đơn, cọc dưới Cọc dưới móng
kính cọcọc/ th ẳng đứng/
thẳng móng băng theo trục
trục băng theo trục
trục dọdọc,
Đường kính cọ
cọc/
pile
pile diam
iameeter T olerance of Tole
olerr ance of
of cọc biên trong
ngang, cọ cọc phía trong
the vertical
(cm) diameter sca
sc ale nhóm cọ Si ngle pi le
cọc/ Single le,, nhóm cọ pii le
cọc/ p
(cm) pi le un
pi und
der the
the under the
% continuous
continuous fof ooting
ting,, continuous
the boudary pile in the foo
footi ng, pi le i n a
pii le gr
p grooup gro
gr oup
D ≤ 100 -0.1 D và ≤ -5 D/6 but ≤ 10 D/4 but ≤ 15
1
D > 100 -5 10 + 0.01 H 15 + 0.01 H
Chú thích/ Note:
1/. Sai số cho phép về độ sâu hố khoan ± 10cm/ The margin tolerance about the borehole depth is
± 10cm.
2/. D là đường kính cọc, H là khoảng cách giữa cao độ mặt đất th ực tế và cao độ c ắt cọc thiết kế/ D is
pile dimension, H is space between
between ground hight
hight level actual and pile
pile long section hight
hight level design.
Bảng 6. Sai số cho phép về lỗ khoan cọc/ Table 6. Allowed deviation of borehole (Standard
TCVN 10667:2014)
CÔNG TÁC NGHIỆM THU CỌC KHOAN HẠ/ INSPECTION & ACCEPTANCE OF THE
PRE-BORING PHC PILE
1.12 Báo cáo thi công cọc/ Report of construction
- Ghi chép đầy đủ các công tác chính trong quá trình thi công c ọc/ The records of pile
construction shall contain the followings:
Vị trí tim cọc/ Pile position
Ngày tháng thi công cọc/ Date of pile construction
Loại cọc/ Pile type
Chiều dài cọc – tổ hợp cọc/ Pile length – combination
Thời gian thi công cọc chi tiết/ Detail of construction time
- Khoảng cách giữa các lỗ khoan nhỏ hơn 1.5m nên tiến hành khoan cách quãng 1 lỗ/
Between 2 piles if the distance is less than 1.5m, it should be constructed discontinuous
discontinuous..
1.13 Nghiệm thu hoàn tất khoan hạ cọc/ Inspection & acceptance the installed pile
- Hồ sơ thiết kế cọc được phê duyệt/ Approved designed documents
- Biện pháp thi công đươc phê duyệt/ Approved method statement
- Hồ sơ sản xuất cọc – chứng chỉ xuất xưởng
ng// Pile Quality documents – Factory
certificate
- Biên bản nghiệm thu cọc trước khi đưa vào sử dụng
ng// Pile inspection before construction
- Nhật ký khoan hạ cọc/ Construction diary of pile
- Hoàn công vị trí cọc/ As-build of pile position
- Độ lệch so với vị trí thiết kế của trục cọc/ Deviation of pile in location
- Văn bản kỹ thuật liên quan đến thi công khoan h ạ cọc Basic method (nếu có)/ Technical
Documents related to constructed piles - Basic method (if any)
- Báo cáo sự cố và phương án xử lý nếu có/ Report problems and plans for dealing (if
any)
- Cao độ đầu cọc thực tế/ Constructed pile head level.
QUY TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG / THE PROCESS OF
CONSTRUCTION QUALITY MANAGEMENT
1.14 Quản lý chất lượng/ Quality management
- Công tác kiểm soát và quản lý chất lượng trong quá trình thi công được thực hiện xuyên
suốt trong từ lúc bắt đầu triển khai thi công đến khi kết thúc thi công ở công trường.
Quá trình này được thực hiện theo trình tự như sau/ The control and management of
quality in the construction process is done throughout from the start to the end of
construction. This process is carried out in the following process:
Kiểm tra thiết bị phục vụ cẩu hạ và thi công ở công trường bằng sự kết hợp sự
quan sát quá trình ho ạt động thực tế của thiết bị/ Check equipment & machine by
a combination of equipment operation..
Kiểm tra ngoại quan của cọc theo tiêu chuẩn của cọc Bê tông ứng suất trước hiện
hành/ Check the appearance of pile under the standard of spun prestressed
concrete pile.
Giám sát, kiểm tra công tác c ẩu hạ cọc khi được vận chuyển đến công trường
phải luôn tuân thủ theo đúng các chỉ dẫn về các điểm mắc cáp, cách mắc cáp vào
cọc, tránh va đập và kéo lê c ọc trên mặt bằng gồ gh ề và nhiều chướng ngại vật/
Supervise and inspect the unloading of pile must always under the instructions
on the cable points, the way to fix cable into the pile, avoiding impacting
collisions and piles dragged on the rugged ground and many obstacles
Kiểm tra các tài liệu liên quan đến cọc như: phiếu xuất kho, lý lịch sản xuất và
trước khi thi công s ẽ ki ểm tra kết qu ả nén mẫu bê tông đạt được sau 7 ngày tu ổi
theo mác bê tông thiết kế được duyệt/ Check the pile documents: delivery bill,
production document and the strength of pile concrete at 7 days age in
accordance with the designed strength.
Kiểm tra lại v ị trí tim cọc đã được đánh dấu t ừ trước bởi các trắc đạc viên trước
khi thi công, đồng thời gửi toạ độ của tim được khoan ra các điể m ở xung quanh
vị trí chính thức một khoảng cách không bị tác động sự biến dạng của đất và của
thiết bị trong quá trình thi công. Dựa vào các điểm gửi này các k ỹ sư công
trường sẽ kiểm tra vị trí của tim cọc trong quá trình thi công/ Check the pile
position by surveyors before construction, and
an d choose the checking points which
whi ch
is not affected by the soil movement or the moving of equipment. Based on these
checking points, the contractor’s staff will check the pile position during the
construction period.
Kiểm soát độ th ẳng đứng c ủa c ọc trong suốt quá trình khoan cọc bằng máy kinh
vĩ hoặc dây dọi theo 2 phương vuông góc nhằm đả m bảo c ọc không bị nghiêng
lệch vượt quá tiêu chuẩn cho phép/ Control the verticality of pile during
excavation period by theodolite or plumb under 2 perpendicular directions to
ensure the slope of pile is not exceed the regulation
Quá trình thi công được ghi chép cẩn thận vào các mẫu ghi nhật ký thi công được
thực hiện cho từng tim cọc bởi các nhân viên công trường có năng lự c và chuyên
môn phù hợp/ Construction process was carefully recorded in the standard form
by contractor’s professional staff.
Các giám sát kỹ thuật luôn theo dõi chặt chẽ quá trình thi công đảm bảo chất
lượng theo tiêu chuẩn hiện hành. Kết thúc quá trình thi công của mỗi cọc, các
bên liên quan kiểm tra, kết luận và ký xác nh ận vào nhật ký thi công cọc này.
Nếu thấy bất kỳ hiện tượng bất thường nào có khả năng xảy ra hoặc đã xả y ra
trong quá trình thi công không đảm bảo theo yêu cầu kỹ thuật và chất lượng, Ban
chỉ huy công trường s ẽ thông báo và mời các bên liên quan để cùng bàn bạc đưa
ra biện pháp khắc phục kịp thời không gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng của
công trình. Sau mỗi ngày thi công, các nhật ký này sẽ được tập hợp lại và lưu trữ
ở văn phòng công trường/ The technical supervisors are closely monitoring the
Để tổng quát được tình hình thi công hàng ngày trên công trường, BCH công
trường sẽ ghi nhật ký thi công hàng ngày được Tư vầ n giám sát xác nhận/ All
dairy reports shall be confirmed and signed by Owner/ Consultant.
1.15 Quản lý tài liệu, hồ sơ, bản vẽ hoàn công, nghiệm thu, thanh quyết toán/ Management
of construction document, records, as-built drawings, inspection & acceptance and
balance sheet document.
document.
- Các tài liệu và hồ sơ liên quan đến công trình sẽ được lưu trữ tại văn phòng của Ban chỉ
huy công trường để thuận tiện cho công tác truy xu ất và xử lý khi cần thiết trong suốt
quá trình thực hiện công trình/ Documents and records related to the project will be
stored in Contractor’s site office for inspection & acceptance..
- Nhà thầu gởi yêu cầu nghiệm thu công vi ệc trước 1 ngày làm vi ệc/ Contractor submit
request for inspection & acceptance advance 1 day.
- Các biên bản kiểm tra và nghiệm thu cọc (ITP), Nhà thầu đệ trình đến Ban QLDA trong
vòng 1 ngày sau khi thi công và có đầy đủ chữ ký của các bên tham gia nghi ệm thu/ The
minute of inspection & acceptance for constructed piles (ITP), the contractor shall
submit to the PMU within 1 day with all signatures of the parties.
- Các kết quả thí nghiệm có chứng kiến c ủa TVGS tại phòng LAS độc l ập phải được đệ
trình trong vòng 7 ngày k ể từ thời điểm thí nghiệm/ Reports of testing results at an
independent LAS shall be submitted to Owner/ Consultant within 7 days after testing.
- Hồ sơ nghiệm thu được thực hiện theo các điều khoản trong hợp đồng và tập hợp lưu
trữ t ừng ngày, gồm các tài liệu có liên quan như lý lị ch s ản xu ất c ọc, k ết qu ả nén mẫu,
nhật ký thi công cọc … kèm theo là bả ng tổng hợp và chi tiết về khối lượng thi công,
biên bản nghiệm thu, phiếu yêu cầu nghiệm thu cho từng đợt nghiệm thu. Hồ sơ này
được được nhà thầu thi công sẽ trình Tư vấn giám sát và Chủ đầu tư để trình ký. /
Inspection & acceptance document according to the contract shall be collected each
day (including document of production piles, results of compressive strength of concrete
- Sau khi trình duyệt Chủ Đầu Tư về tiến độ thi công thì Nhà th ầu sẽ căn cứ vào đó để
tiến hành thi công và điề u hành các công việc theo đúng tiến độ. Phòng Quản Lý Dự Án
sẽ tiến hành giám sát khối lượng công việc hoàn thành trong từng ngày/ After submit to
Owner/ Consultant the construction schedule for approval, the contractor will be based
on the acceptance schedule to carry out the construction and operation of the work on
time. Project Management Department will check the accomplished workload in every
day
- Khi kết thúc từng giai đoạn, nếu chậm tiến độ thi công thì Phòng Quản Lý Dự Án và
Chỉ huy trưởng công trình điều ch ỉnh và đề ra biện pháp khắc ph ục/ At the end of each
stage, if progress
progres s of construction
constructio n is slow,
slo w, the Project Management
Manag ement Department and Site
Manager will propose the method to remedy.
1.17 Lỗ khoan không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật/ The borehole is not ensure the technical
requirements
6.1.2 Biện pháp khắc phục/ Solving method
- Triển khai vị trí thật chính xác, các vị trí tim g ởi phải được kiểm tra trong suốt quá trình
khoan/ Survey the pile position exactly, the service points must be checked during
construction.
- Sử dụng máy kinh vĩ hoặc dây dọi kiểm tra độ thẳng đứng của leader và cần khoan
trong suốt quá trình khoan/ Use theodolite or plumb to check vertical scale of leader
and drilling rod during construction.
- Phụ thuộc vào tình hình th ực tế tại hiện trường (chướng ngại vật gì, chiều sâu gặp
chướng ngại vật,..) nhà thầu s ẽ đưa ra phương án cụ thể như khoan phá, đào sâu để bóc
dỡ… Trong trường hợp, không thể loại bỏ chướng ngại vật, Nhà thầu thông báo đến
Ban QLDA và TVTK có gi ải pháp thay đổi vị trí khoan/ Depending on the actual
situation at site (obstacles, the depth meet obstacles, ..) the contractor will propose
specific plans as the destroyed drilling, excavate… In case, it can not remove obstacles,
the contractor inform Owner/ Consultant and propose a new pile.
- Sửa chữa thiết bị hư hỏng (nếu có thể) một cách nhanh chóng / Repair the damaged
equipment quickly.
1.18 Cọc hạ vào lỗ khoan không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật/ Pile insert to borehole is not
ensure the technical requirements
PHẦN II
KH OAN D ẪN
I. TỔNG QUAN
Khoan trước là một giải pháp cần thiết cho cọc xuyên qua lớp đất cứng trên bề mặt dựa vào
khảo sát địa chất để đưa ra chiều sâu khoan phù hợp.
- Lựa chọn phương án khoan khô bằng cần khoan vít.
ối lượng
Khối
Kh
Stt Mô tả công tác thi công Lcọc (m)
(tim)
A Khoan cọc thử
thử
1 D500 3 18m
B Khoan cọc đại
đại trà
1 D500, 550 507 18~20m
- Với phương án khoan khô này, cộng theo điều kiện địa chất của công trình việc lấy đất trong
hố khoan chỉ đạt khoảng 40% độ sâu khoan.
gửi tim
Công tác gử
- S ử d ụng dây dọi theo 2 phương vuông gốc trong quá trình khoan để ki ểm tra độ th ẳng đứng
cần khoan.
+ Khoan thuận chiều kim đồng hồ và kéo dần cần khoan lên sao cho lượng đất lấy lên tối đa có
thể.
+ Quá trình khoan cho tiến hành cào san phằng đất ra khỏi miệng hố khoan.
E. Lịch trình
Lịch trình mỗi máy khoan: 10 lỗ/ ngày.
Thời gian làm việc: 7h đến 17h hàng ngày – nếu không đạt số lượng trên nhà thầu sẽ tăng ca
đến 21h00.
Biện pháp thi công c ọc thử và đại trà Page 40
PHẦN III
THI CÔNG
CÔNG ÉÉPP CỌC
1.20 YÊU CẦU KỸ THUẬT:
- Mác bê tông: 80 Mpa (cọc ứng suất trước) – mẫu trụ 15x30cm.
ối lượng
Khối
Kh Pmin Pmax Lcọc
Stt Mô tả công tác thi công
(tim) (tấn)
(tấ (tấn)
(tấ (m)
A Cọc thử
thử
1 D600A 3 400 450 34
B Cọc đại
đại trà
1 D600A 507 400 500 26
- Cọc được công nhận là đạt khi thỏa 1 trong 3 điều kiện dừng ép cọc sau:
Pép = Pmax , Lép ≤ Lthiết kế (1)
Pép ≥ Pmin , Lép = Lthiết kế (2)
Lép = Lthiết kế , Pép < Pmin, dừng ép chờ ý kiến Chủ Đầu Tư & Tư Vấn Giám Sát (3)
1.21 CÁC CĂN CỨ VÀ CƠ SỞ ĐỂ ÁP DỤNG:
- Căn cứ vào hồ sơ thiết kế công trình;
- Căn cứ vào đặc điểm địa chất và hiện trạng tương quan của mặt bằng công trình với
các công trình hiện hữu lân cận;
- Dựa trên công nghệ, thiết bị và năng lực nhà thầu;
cọc ép tĩnh sẽ tuân theo các tiêu chuẩ
Thi công cọc chuẩn sau:
JIS A5373:2010 Pre-stressed Spun Concrete Piles (PHC pile)
JIS G3137:1994 Small Size – Deformed Steel Bar For Prestressed Concrete
JIS G3552:2000 Low Carbon Steel Wires
JIS G3101:1995 Rolled Steel For General Structure
TCVN 7888: 2014 Tiêu Chuẩn Cọc Bê Tông Ứng Lực Trước
TCVN 9394:2012 Đóng và ép cọc – thi công nghiệm thu
TCVN 9393:2012 Phương pháp thử hiện trường bằng tải trọng tĩnh ép dọc trục
TCVN 314:2005 Tiêu chuẩn hàn kim loại
TCVN 9398:2012 Công tác trắc địa trong xây dựng công trường – Yêu cầu chung
TCVN 5308 : 1991 Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng
Bản vẽ thiết kế Bản vẽ thiết kế thi công.
Biện pháp thi công c ọc thử và đại trà Page 41
pháp chống hư hại cọc. Khi chuyên chở cọc bê tông cốt thép (BTCT) phải có hệ con
kê bằng gỗ ở phía dưới tại các vị trí móc cẩu. Khi tập kết cọc tại bãi thi công, đặt cọc
trực tiếp lên mặt bằng khi mặt bằng tương đối bằng phẳng.
- Sơ đồ ép cọc được xây dựng trên quy trình, quy đị nh cọc hạ sau không tạo nêm chèn
cọc đã hạ trước đó.
- Khu vực thi công của dự án nằm trong khu công nghi ệp. Công tác ép cọc trong
những khu vực này thường ảnh hưởng đến công trình lân cận do đó vẫn phải xem
xét các giải pháp bảo vệ công trình lân c ận.
- Cũng cần nhấn mạnh r ằng, ngay cả khi sử dụng các phương pháp khoan dẫn thì ảnh
hưởng đến công trình lân c ận vẫn không thể kiểm soát triệt để do các thiết bị thi
công đều có tải trọng lớn, khi di chuyển trên nền đất yếu vẫn sẽ gây chấn động đáng
kể. Vì vậy, vẫn cần thiết phải thi công hệ tường vây trước khi thi công c ọc đại trà để
có thể kiểm soát tối đa các sự cố, ảnh hưởng cho các công trình lân c ận.
1.23 CÔNG TÁC CHUẨN BỊ:
a) Hiện trường:
Nhằm lập kế hoạch thi công thích h ợp, thực hiện kiểm tra các điều kiện công trường
trước khi tiến hành thi công đối với các vấn đề sau:
- Kiểm tra các điều kiện bên trong công trường: cần phải xác định các thông tin sau:
+ Cổng vào công trường: chiều rộng > 10,0m, chiều cao có bị hạn chế hay
không (như vướng đường dây điện)
+ Các kiến trúc lân cận có làm hạn chế đến việc vận chuyển và lắp dựng thiết bị
hay ảnh hưởng đến việc thi công các tim c ọc kế nó.
+
Tình trạng đường giao thông trong công trườ ng: sẽ s ử d ụng các tấm thép lót
nền trong quá trình thi công để thiết bị có thể di chuyển dễ dàng và thuận tiện
hơn trong việc vệ sinh công trường.
+ Chuẩn bị vòi nước để rửa xe, đường trong quá trình thi công.
+ Bố trí hợp lý v ị trí khu thiết bị phụ trợ: Cẩu ph ục vụ, khu vực tập kết cọc, đối
trọng, máy hàn,…
- Kiểm tra các hạ tầng cơ sở liên quan đến điện nước tại công trường.
- Kiểm tra tài liệu địa chất công trường: Mặt cắt/cột địa tầng, tính chất của đất, mực
nước dưới đất, chiều dày các lớp đất, thế n ằm và đặt trưng cơ lý của chúng, cần lưu
ý các thấu kính có trong khu v ực đặt công trình và các cọc đặt trên hoặc xuyên qua
lớp thấu kính này.
- Thăm dò khả năng có chướng ngại vật ở dưới đất để có biện pháp xử lý loại bỏ
chúng. Dự đoán được sự ảnh hưởng của công tác ép cọc đến các công trình ngầm và
công trình lân cận để có biện pháp phòng ngừa những tác động xấu đến chúng.
- Dựa vào tài liệu địa chất của công trình, cần thiết chọn biện pháp thi công khoan d ẫn
trước khi hạ cọc bằng phương pháp ép tĩnh.
- Xem xét những ảnh hưởng đến môi trường xung quanh nếu có (tiếng ồn, chuyển v ị
đất nền và chấn động) để có những điều chỉnh sơ đồ và tổ chức thi công cho phù hợp
với tiêu chuẩn, quy định v ề ảnh hưởng đến môi trường khi thi công gần khu dân cư
và công trình có s ẵn.
b) Công tác hồ sơ và quản lý chất lượng:
- Nhà thầu lập kế hoạch đảm bảo chất lượng thi công trình QLDA/CĐT và Tư vấn
giám sát phê duyệt trước khi thi công.
- Công tác hồ sơ chất lượng Nhà thầu trình biểu m ẫu s ẽ áp dụng cho dự án đính kèm
danh mục hồ sơ đệ trình.
1.24 BIỆN PHÁP CUNG CẤP CỌC – BỐC DỞ - VẬN CHUYỂN – XẾP CỌC:
- Cọc vận chuyển đến công trường phải đảm bảo đạt 70% mác thiết kế tương ứng
56Mpa mới cho vận chuyển.
- Cọc v ận chuyển đến công trường được ràng buộc chặt với phương tiện vận chuyển
không bị xê dịch, va đập hoặc hư hỏng và bến dạng.
- Tùy thuộc vào vị trí và điều kiện giao thông tại công trường, cọc sẽ được chuyển
đến công trường bằng đường thủy hay đường bộ hoặc kết hợp cả 2 loại hình vận
chuyển.
- Trong trường hợp vận chuyển bằng đường bộ, cọc sẽ được vận chuyển trực tiếp đến
bãi tập kết cọc trong công trường hoặc tới ngay vị trí thi công
- Đối với dự án này, cọc được cung cấp bằng đường bộ bằng xe chuyên dụng, điểm
xuất phát từ nhà máy sản xuất đến công trường.
- Thời điểm vận chuyển cả ban ngày và ban đêm.
- Tốc độ v ận chuyển trong xưởng và bãi tồn tr ữ không quá 5 km/giờ. T ốc độ trên các
trục giao thông không quá 40km/giờ.
- Khi vận chuyển cọc không được dao động lớn, cọc không bị xoắn.
- Mỗi chuyến vận chuyển được t ối đa không vượt quá tải trọng cho phép của xe vận
chuyển.
- Phương pháp bốc dỡ, vận chuyển và xếp cọc phải đảm bảo cọc không bị gãy do
trọng lượng b ản thân c ọc. Các đoạn c ọc được s ắp x ếp đặt thành từng nhóm có cùng
chiều dài, tuổi trêm mặt bằng tương đối bằng phẳng .
- Trước khi cẩu cọc phải xác định điể m móc cẩu, kiểm tra cáp treo để đảm bảo cọc an
toàn tuyệt đối khi được cẩu hạ.
-
Cần c ẩu ph ải có sức nâng đủ l ớn, phải ki ểm tra tầm v ới và sức nâng trước khi nâng
hạ cọc.
- Nhà thầu kiểm tra chất lượng cọc đảm bảo cọc không bị hư hỏng trước khi hạ cọc
vào nền.
- Tiến hành việc cẩu hạ c ọc trong công trường phải tuyệt đối tuân thủ các qui định về
an toàn lao động.
- Cọc phải xếp theo l ớp. Giữa các lớp được kê kích theo đúng vị trí đã được đánh dấu
trên thân cọc, v ị trí kê cách đầu c ọc ≈ 0,2Lcọc. V ật li ệu kê có thể là bao cát hoặc g ỗ
và nêm, số tầng xếp ≤ 5 tầng.
- Cọc được đặt trực tiếp trên đất để dễ dàng cho thi công, tuy nhiên c ần lưu ý tránh để
cọc bị cấn bụng gây nứt.
- Xếp cọc nhãn mác quay về 1 phía để kiểm soát dễ đọc.
- Nội dung kiểm tra (xác định lý lịch c ọc t ừ khi sản xu ất đến khi đưa vào công trình)
bao gồm:
Tên công trình (mã hiệu công trình).
Tiến độ s ản xu ất c ọc Nhà thầu s ẽ trình Tư vấn giám sát phê duyệt trước khi tiến
hành sản xuất cọc đạt trà.
Số hiệu sản xuất cọc
Ngày sản xuất cọc
Lý lịch cọc
Phiếu xuất kho
Sai lệch kích thước về tiết diện và chiều dài cọc sau khi sản xuất
Cường độ bê tông khi xuất xưởng (thông thường R7)
- Phương pháp kiểm tra:
Bằng mắt thường
Thước thép
Kiểm tra hồ sơ đi kèm
Bảng độ sai lệch cho phép về kích thước cọc:
- Mức sai kích thước đối
đối vớ
với các loạ
loại cọ
cọc PHC
Khuyếết tậ
Khuy tật, ngoạ
ngoại quan
Mức cho phép
cọc
Vết rạn hoặc nứt bề mặt Bề rộng vết rạn hoặc vết nứt bề mặt cọc ≤ 0,05 mm
cọc
Cho phép trên thân cọc có vết nối khuôn nhưng gờ bậc
Vết nối khuôn vết nối khuôn không vượt quá 3 mm.
- Cọc sau khi thông qua các bước kiểm tra trên sẽ được đồng ý đưa vào sử dụng và
được ký nghiệm thu hàng ngày.
1.25.3 Định vị tim cọc trước khi thi công:
- Nhận bàn giao tim m ốc, sơ đồ bố trí mốc, tọa độ và cao độ từ Chủ đầu tư/Ban
QLDA và TVGS.
- Đây là một trong những công tác quan trọng nhất của việc thi công cọc.
- Kiểm tra trắc đạc toàn bộ tim mốc chuẩn c ủa công trình từ s ự bàn giao của ch ủ đầu
tư và TVGS, kết h ợp v ới b ản v ẽ xác định l ại t ọa độ ranh công trình, t ọa độ khu vực
thi công và mốc chuẩn cao độ. Kiểm tra định k ỳ các mốc chuẩn trong suốt quá trình
thi công để làm cơ sở nghiệm thu công trình.
- Kiểm tra vị trí tim trục chính và tim cọc so với bản vẽ thiết kế, gửi bảng thống kê và
tọa độ có trong file Autocad. Trình bản vẽ shop về trắc đạc, tọa độ tim cọc chính
thức cho Chủ đầu tư/Ban QLDA và TVGS phê duyệt trước khi thi công.
- Tất cả tọa độ trước khi xác định ngoài thực địa phải được sự kiểm tra và đồng ý
bằng văn bản của chủ đầu tư hoặc tư vấn.
- Việc định vị tim cọc trong quá trình thi công phải do các trắc đạc viên có kinh
nghiệm thực hiện.
- Qui trình thực hiện công tác định vị tim cọc:
Đơn vị thi công trình hồ sơ tọa độ chi tiết v ị trí tim cọc cho
Không
Tư Vấn ho c Chủ Đầu Tư .
- Sau khi định vị vị trí tim cọc chính cần h ạ cọc, đội thi công tiến hành đo gởi 2 vị trí
tim để ki ểm tra vị trí tim cọc chính trong suốt quá trình ép cọc. Hai vị trí này được
gởi theo 2 phương vuông góc, khoảng cách từ tim cọc chính đến tim gởi là từ 2-3m.
1.25.4 Đánh dấu chiều dài lên thân cọc trước khi thi công:
7 6 5
- Đánh dấu chia đoạn 1m lên thân cọc theo chiều dài đoạn cọc, phục vụ việc ghi tải
trọng ép trên từng mét một.
Biện pháp thi công c ọc thử và đại trà Page 51
- Tùy vào yêu cầu của Tư Vấn (hoặc Chủ Đầu Tư), công nhân thi công cọ c sẽ dùng
sơn đánh dấu lên thân cọc từng khoảng từ 50~100cm cho đoạn cọc cuối. Khi ép đến
khi đạt Pmin, bắt đầu từ độ sâu này nên ghi t ừng 20cm cho tới khi ép âm bỏ đoạn nối
được đánh dấu vạch sơn tương tự.
1.25.5 Thi công ép cọc:
- Tiến hành công tác ép cọc sau khi đã đạt các yêu cầu về công tác nghiệm thu cọc và
định vị vị trí tim cọc.
Đúng tọa độ thiết kế
Điều kiện thời tiết đảm bảo thi công
Thiết bị vận hành tốt
Mặt nền tương đối ổn định, không bị lún lầy, khi bị lún lầy nhà thầu lót tôn
Trong phạm vi thi công của thiết bị không bị cản trở bởi các chướng ngại vật
hoặc các thiết bị thi công khác.
- Lắp dựng đoạn cọc vào vị trí ép:
Cọc được cẩu lên với vị trí móc cáp như hình vẽ để dựng cọc vào vị trí ép.
Trong quá trình lắp d ựng, để đảm bảo an toàn, mọi công nhân đều ph ải tránh xa
bán kính rơi của cọc ≤ 30 mét.
Cọc đưa vào đúng vị trí ép, kiểm tra khoảng cách từ c ọc đến v ị trí 2 tim gởi, đặt
bàn là ép cọc lên đầu cọc, kiểm tra độ thẳng đứng cọc bằng máy kinh vĩ hoặc dây
dọi.
Một công nhân được bố trí để ghi lại số liệu đồng hồ áp l ực trên máy ép sau mỗi
chu trình ép cọc vào nhật ký ép cọc
Đối với trường h ợp cọc có nhiều đoạn, đoạn cọc đang ép sẽ được d ừng cách mặt
đất từ 0.3~0.7m để tiến hành hàn nối đoạn cọc kế tiếp.
Trong suốt quá trình ép cọc, độ thẳng đứng của cọc phải được ki ểm tra liên tục
theo 2 phương bằng máy kinh vĩ hoặ c dây dọi cho đến khi kết thúc tim cọc. Độ
nghiêng của cọc không vượt quá 1% so với phương thẳng đứng.
Tải trọng đầu cọc được tính dựa vào phương trình qui đổi giữa đồng hồ áp lực và
tải trọng ép.
Cọc được công nhận là ép xong khi th ỏa mãn đồng thời hai điều kiện sau:
+ Pép = Pmax , Lép ≤ Lthiết kế (1)
+ Pép ≥ Pmin , Lép = Lthiết kế (2)
+ Lép = Lthiết kế , Pép < Pmin , dừng ép chờ ý kiến CĐT & Tư Vấ n Giám Sát (3)
+ Các trường hợp còn lại dừng ép thông báo TVTK xem xét và quy
qu yết định.
Khi cọc ép đến cao độ âm so với mặt đất mà chưa đạ t lực ép Pmin, c ọc không thể
nối thêm đoạn khác theo yêu cầu thiết kế, trường hợp này, nhà thầu đề nghị ép
thêm tối đa là 1m để đạt Pmin, sau đó sẽ đổ bê tông nối dài cọc đến cao độ thiết kế
(chi phí do Chủ đầu tư chịu). Nếu vẫn không đạt Pmin sẽ ép b ổ sung vị trí lân cận
theo chỉ định của thiết kế và cọc ép bổ sung sẽ được xác định khối lượng phát
sinh tăng.
- Trong quá trình ép c ọc, nếu xảy ra trường hợp bể đầu cọc, nhà thầu đề nghị cho tháo
đoạn h ỏng và thay thế đoạn c ọc mới. N ếu thao tác tháo đoạ n c ọc t ại mối n ối không
thực hiện được, đề nghị ép bù vị trí cọc khác tại gần vị trí cọc này, vị trí bù sẽ do Tư
vấn thiết k ế ch ỉ định. Vị trí tim bị l ỗi này, chi phí sẽ do nhà thầu chịu trách nhi ệm
hoàn tr ả.
- Độ lệch so với vị trí thiết kế của trục cọc trên mặt bằng đáy hố móng không được
vượt quá trị số nêu trong bảng dưới đây hoặc ghi trong thiết kế.
- Độ lệch so với vị trí thiết kế của trục cọc trên mặt bằng đáy hố móng không được
vượt quá trị số nêu trong bảng dưới đây hoặc ghi trong thiết kế.
Độ lệch tim
tim cọc trê
trên mặt bằng.
Độ lệ
lệch trụ
trục cho phép trên mặ
mặt
Loạại ccọọc và cách bố
Lo bố trí
bằng
1. Cọc có cạnh hoặc cọc có đường kính đến 0.5m
a) Khi bố trí cọc 1 hàng
0.2d
b) Khi bố trí hình băng hay 2 hoặc 3 hàng
- Cọc biên
- Cọc giữa 0.2d
c) Khi bố trí quá 3 hàng trên hình băng hoặ c bãi 0.3d
cọc
- Cọc biên
- Cọc giữa
0.2d
d) Cọc đơn
e) Cọc chống 0.4d
2. Các cọc tròn rổng có đường kính từ 0.5m đến
5 cm
0.8m
b) Cọc biên
a) giữa 3 cm
c) Cọc đơn dưới cột
10 cm
15 cm
8 cm
- Báo cáo sự cố và phương án xử lý nếu có.
- Các văn bản về kỹ thuật có liên quan đế n thi công khoan trong kết hợp ép tĩnh c ọc
nếu có.
- Cao độ đầu cọc so với thiết kế +-5cm
1.26 BIỆN PHÁP, QUY TRÌNH QUẢN LÝ THI CÔNG
1.26.1 Công tác nhân sự
Thaønh laäp Ban chæ huy coâng tröôøng bao goàm: Chæ huy tröôûng, giaùm saùt thi coâng, an toaøn
− Nhiệm vụ và quyền hạn của mỗi cá nhân tại công trường được quy định rõ như sau:
a. Chỉ huy trưởng công trường:
Có trách nhiệm điều hành mọi công việc tại công trường, chỉ thị công việc cho mọi bộ
phận thực hiện. Quyền và trách nhiệm của Chỉ huy trưởng như sau:
- Kiểm soát mọi công việc tại công trường và xử lý tất cả các sự cố phát sinh.
- Chỉ thị các công việc cho mỗi bộ phận và nhân sự.
- Huy động máy móc thi ết bị đến công trường.
- Đại diện công ty h ội họp tại công trường.
- Báo cáo kết qu
quả thực hi
hiện cho Giám đốc công ty liên quan.
- Thay thế khi vắng mặt: Kỹ sư công trường.
b. Kỹ sư phụ trách kỹ thuật:
Trách nhiệm của Kỹ sư phụ trách kỹ thuật là hỗ trợ Chỉ huy trưởng về công tác k ỹ thuật.
Kỹ sư phụ trách kỹ thuật có quyền và nghĩa vụ như sau:
- Triển khai định vị vị trí cọc.
- Giám sát công việc thi công cọc tại công trường.
- Kiểm tra chất lượng cọc và tiến trình thi công cọc.
- Đề xuất phương án xử lý cọc sự cố trong quá trình thi công cọc.
- Thu thập số liệu kỹ thuật công việc thi công cọc, đệ trình báo cáo hàng ngày đến
Chủ đầu tư.
- Bàn bạc về lãnh vực kỹ thuật với Tư vấn , Chủ đầu tư.
c. Giám sát an toàn: