Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 33

lOMoARcPSD|18374376

ND thi giữa kì & Lí thuyết-đã gộp

tài chính doanh nghiệp (Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh)

Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university


Downloaded by Hu?nh Th? M? Trà (huynhtra334@gmail.com)
lOMoARcPSD|18374376

ÔN THI GIỮA KÌ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Chương 1 TỔNG QUAN VỀ TCDN Phải đọc ngữ cảnh:


- Đầu tư dự án, hay mua bán sản phẩm thiết bị
(lí thuyết)
-> Tính PV
1. Vai trò của nhà quản trị tài chính, họ có - Người đó là người gửi tiền tiết kiệm. Ví dụ:
những vai trò gì? Anh A gửi tiền vào ngân hàng, có nhiều
2. Trong những quyết định của nhà quản trị tài option ở nhiều ngân hàng khác nhau. Phương
chính, họ đề ra những quyết định gì? Có thức nào có lợi cho anh A nhất, sau 5 năm.
những quyết định nào là quan trọng nhất với => Tính FV
nhà quản trị tài chính?
Xem kĩ các bài sau:
3. Ưu nhược điểm của các loại hình doanh
nghiệp (doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ Chuyển đổi giữa khoản với chuỗi
phần, công ty hợp danh)
Thay dổi giá trị khoản tiền gửi
4. Khái niệm về thị trường tài chính. Phân loại
thị trường tài chính. Rút theo chuỗi
5. Xung đột lợi ích giữa các nhà quản trị tài
chính với lại các cổ đông. Chuỗi đầu năm
6. Các mục tiêu của tài chính doanh nghiệp? Chương 3 QUAN HỆ LỢI NHUẬN VÀ
Mục tiêu nào là quan trọng nhất?
RỦI RO
Chương 2 GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO
(1 lí thuyết, 1 bài tập)
THỜI GIAN
❖ Câu lí thuyết
(2 bài tập tính toán) 7. Phân loại rủi ro, rủi ro có những loại rủi ro
Bài tập thứ 1: Chỉ tập trung vào lãi kép. Có thể nào, rủi ro hệ thống là gì? Phi hệ thống là gì?
kết hợp giữa khoản tiền và chuỗi, khoản tiền. Lãi Cho ví dụ
suất thay đổi -> tính lãi suất trung bình, liên quan 8. Phân loại từng loại rủi ro ( Rủi ro thị trường,
đến lãi suất thực. rủi ro lãi suất, v.v..v)
❖ Câu bài tập (2 dạng : TSSL trung bình, xác
Lưu ý: khi nào chuỗi , khi nào khoản xuất) (2 điểm)
Tính TSSL trung bình, or Tính TSSL kì
- Khoản tiền: Ví dụ: Anh A gửi 500 triệu, gửi
vọng, độ lệch chuẩn của từng cổ phiếu, độ
600 triệu vào ngân hàng, Công ty vay ngân
lệch chuẩn của DMĐT
hàng 300 triệu -> Xài công thức của lãi kép
- Chuỗi tiền: Xuất hiện đều đặn ở mỗi chu kì, Chương 4 MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ TÀI
mỗi năm, mỗi tháng, mỗi quý -> Xác định
chuỗi cuối kì hay đầu kì, chuỗi đều hay
SẢN VỐN
không đều. (chú ý đặc biệt đến chuỗi không (1 lí thuyết)
đều). Chuỗi đều -> thuộc công thức
❖ Câu lí thuyết
Bài tập thứ 2: Lựa chọn phương thức đầu tư 9. Đo lường rủi ro hệ thống dùng để đo lường
Lựa chọn phương thức có lợi nhất cho nhà đầu Beta, Beta được tính như thế nào? Ý nghĩa
tư -> Phải tính PV có thể là của chuỗi, có thể kết của chỉ số beta. Đo lường sự nhạy cảm biến
hợp nhiều khoản thời gian (không được tính theo động của giá chứng khoán so với biến động
FV). giá thị trường.
10. Công thức của Mô hình CAPM

Downloaded by Hu?nh Th? M? Trà (huynhtra334@gmail.com)


lOMoARcPSD|18374376

LÍ THUYẾT CHƯƠNG 1
(Tổng quan về tài chính doanh nghiệp)
Câu 1. Vai trò của nhà quản trị tài chính, họ có những vai trò gì?
Vai trò của nhà quản trị tài chính bao gồm:
- Quản lý và theo dõi nguồn vốn và tài sản của tổ chức.
- Xây dựng và giám sát quy trình tài chính, bao gồm việc thực hiện các biện pháp kiểm soát tài chính và
đảm bảo tuân thủ các quy định pháp lý.
- Lập kế hoạch tài chính và dự báo nguồn lực tài chính trong tương lai.
- Phân tích và đánh giá các dự án đầu tư và hoạt động kinh doanh.
- Tư vấn về chiến lược tài chính và quản lý rủi ro.
- Báo cáo tài chính và tài liệu liên quan cho các bên liên quan, bao gồm cổ đông, nhà đầu tư và các cơ
quan quản lý.
Câu 2: Trong những quyết định của nhà quản trị tài chính, họ đề ra những quyết định gì? Có những
quyết định nào là quan trọng nhất với nhà quản trị tài chính?
Trong những quyết định của nhà quản trị tài chính, họ đề ra những quyết định sau đây:
1. Quản lý nguồn vốn và tài sản của tổ chức.
2. Xây dựng và giám sát quy trình tài chính.
3. Lập kế hoạch tài chính và dự báo nguồn lực tài chính trong tương lai.
4. Phân tích và đánh giá các dự án đầu tư và hoạt động kinh doanh.
5. Tư vấn về chiến lược tài chính và quản lý rủi ro.
6. Báo cáo tài chính và tài liệu liên quan cho các bên liên quan.

Trong số các quyết định này, có một số quyết định quan trọng nhất với nhà quản trị tài chính. Một
trong số đó là quyết định quản lý nguồn vốn và tài sản của tổ chức, bởi vì điều này liên quan trực tiếp đến
việc đảm bảo sự ổn định và tăng trưởng của tổ chức. Quyết định xây dựng và giám sát quy trình tài chính
cũng rất quan trọng, vì nó đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong việc quản lý tài chính của tổ chức.
Cuối cùng, quyết định phân tích và đánh giá các dự án đầu tư và hoạt động kinh doanh là quan trọng để đảm
bảo sự thành công và sinh lợi cho tổ chức.

Câu 3: Ưu nhược điểm của các loại hình doanh nghiệp (doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần,
công ty hợp danh)
Ưu nhược điểm của các loại hình doanh nghiệp:
1. Doanh nghiệp tư nhân:
- Ưu điểm: Dễ thành lập, quản lý đơn giản, chủ sở hữu có toàn quyền kiểm soát và quyết định.
- Nhược điểm: Giới hạn về nguồn vốn, chịu trách nhiệm không giới hạn, khó thu hút đầu tư.
2. Công ty cổ phần:
- Ưu điểm: Nguồn vốn lớn, chia sẻ rủi ro với cổ đông, dễ thu hút đầu tư.
- Nhược điểm: Quản lý phức tạp, chia sẻ quyền kiểm soát và quyết định với cổ đông, cần tuân thủ nhiều
quy định pháp luật.
3. Công ty hợp danh:
- Ưu điểm: Kết hợp ưu điểm của doanh nghiệp tư nhân và công ty cổ phần, quản lý linh hoạt, dễ thành
lập.

2
Downloaded by Hu?nh Th? M? Trà (huynhtra334@gmail.com)
lOMoARcPSD|18374376

- Nhược điểm: Chịu trách nhiệm không giới hạn, khó thu hút đầu tư, khó chia sẻ quyền kiểm soát và
quyết định.

Câu 4: Khái niệm về thị trường tài chính. Phân loại thị trường tài chính.

❖ Khái niệm về thị trường tài chính:

Thị trường tài chính là nơi giao dịch các công cụ tài chính như cổ phiếu, trái phiếu, hàng hóa, tiền tệ và các
sản phẩm tài chính phái sinh. Thị trường này cung cấp một môi trường để các công ty, ngân hàng, nhà đầu
tư và cá nhân có thể mua và bán các tài sản tài chính để đáp ứng nhu cầu tài chính của họ.

❖ Phân loại thị trường tài chính:

1. Thị trường chứng khoán: Là nơi giao dịch các cổ phiếu và chứng chỉ quỹ. Thị trường chứng khoán cung
cấp cho các công ty cơ hội huy động vốn và cho nhà đầu tư cơ hội mua bán cổ phiếu để kiếm lợi nhuận.
2. Thị trường tiền tệ: Là nơi giao dịch các đồng tiền của các quốc gia khác nhau. Thị trường này ảnh hưởng
đến tỷ giá hối đoái và là nơi các ngân hàng và các tổ chức tài chính tiến hành giao dịch ngoại tệ.
3. Thị trường hàng hóa: Là nơi giao dịch các mặt hàng như dầu, vàng, ngô, bạc, thép và nhiều sản phẩm
khác. Thị trường hàng hóa cung cấp cơ hội cho các nhà đầu tư để đầu tư vào các nguồn tài nguyên và tiếp
cận với thị trường toàn cầu.
4. Thị trường phái sinh: Là nơi giao dịch các sản phẩm tài chính phái sinh như tùy chọn, hợp đồng tương
lai và hợp đồng chênh lệch điểm (CFD). Thị trường phái sinh cho phép các nhà đầu tư đặt cược vào sự thay
đổi giá của các tài sản mà không cần sở hữu chúng.

Câu 5: Xung đột lợi ích giữa các nhà quản trị tài chính với lại các cổ đông.

- Trong quản lý tài chính của một công ty, có thể xảy ra xung đột lợi ích giữa các nhà quản trị tài chính và các cổ
đông. Các nhà quản trị tài chính thường có trách nhiệm đảm bảo sự tăng trưởng và lợi nhuận của công ty, trong
khi các cổ đông quan tâm đến việc thu được lợi ích từ việc đầu tư của mình.
- Điều này có thể dẫn đến một số xung đột, vì lợi ích ngắn hạn của các nhà quản trị tài chính có thể không phù
hợp hoặc không tương đồng với lợi ích dài hạn của các cổ đông. Các nhà quản trị tài chính có thể có xu hướng
tăng giá cổ phiếu hoặc tăng cổ tức để tăng giá trị cổ phiếu và thu hút nhà đầu tư, trong khi các cổ đông có thể
muốn công ty sử dụng lợi nhuận để tái đầu tư và phát triển.
- Để giải quyết xung đột lợi ích này, trọng tâm cần đặt vào việc xây dựng một quan hệ đối tác giữa các nhà quản
trị tài chính và các cổ đông. Các bên cần thảo luận và đồng thuận về mục tiêu và chiến lược của công ty, cũng
như cách thức phân phối lợi nhuận và tăng trưởng. Việc xây dựng một môi trường tin cậy và tôn trọng giữa các
bên sẽ giúp giảm thiểu xung đột và tạo ra lợi ích chung.

Câu 6: Các mục tiêu của tài chính doanh nghiệp? Mục tiêu nào là quan trọng nhất?
Các mục tiêu của tài chính doanh nghiệp bao gồm:
1. Tối ưu hóa lợi nhuận: Mục tiêu này nhằm đạt được lợi nhuận cao nhất cho doanh nghiệp, từ việc tăng doanh
số bán hàng, giảm chi phí hoạt động, và quản lý tài chính hiệu quả.
2. Tăng trưởng doanh thu: Mục tiêu này tập trung vào việc tăng cường doanh thu của doanh nghiệp thông qua
các chiến lược tiếp thị, phát triển sản phẩm, mở rộng thị trường và tìm kiếm cơ hội kinh doanh mới.
3. Tối ưu hóa rủi ro: Mục tiêu này nhằm giảm thiểu rủi ro tài chính cho doanh nghiệp thông qua việc quản lý vốn,
đánh giá rủi ro và thiết lập các chính sách bảo hiểm phù hợp.

3
Downloaded by Hu?nh Th? M? Trà (huynhtra334@gmail.com)
lOMoARcPSD|18374376

4. Tăng giá trị cổ phiếu: Mục tiêu này liên quan đến tăng giá trị cổ phiếu của doanh nghiệp, từ việc tăng cường
hiệu suất tài sản, cải thiện lợi nhuận cổ phiếu và thu hút các nhà đầu tư.
Mục tiêu tối ưu hóa lợi nhuận được coi là quan trọng nhất, vì nó giúp đảm bảo sự tồn tại và phát triển bền
vững của doanh nghiệp.

Câu 7: Phân loại rủi ro, rủi ro có những loại rủi ro nào, rủi ro hệ thống là gì? Phi hệ thống là gì?
Cho ví dụ
❖ Rủi ro là một sự kiện không chắc chắn có thể xảy ra và gây tổn thất hoặc thiệt hại. Có nhiều loại
rủi ro khác nhau, bao gồm:
1. Rủi ro tài chính: Liên quan đến sự không chắc chắn trong lĩnh vực tài chính, bao gồm rủi ro về thay đổi tỷ giá
hối đoái, lãi suất và giá cả.
2. Rủi ro kinh doanh: Liên quan đến việc kinh doanh và quản lý doanh nghiệp, bao gồm rủi ro về cạnh tranh, thay
đổi thị trường và pháp luật.
3. Rủi ro hệ thống: Là rủi ro ảnh hưởng đến toàn bộ hệ thống hoặc ngành công nghiệp, ví dụ như rủi ro về sự cố
hệ thống máy tính hoặc tấn công mạng.
4. Rủi ro phi hệ thống: Là rủi ro chỉ ảnh hưởng đến một cá nhân, tổ chức hoặc nhóm nhỏ, ví dụ như rủi ro về sức
khỏe cá nhân hoặc rủi ro pháp lý cụ thể.
❖ Rủi ro hệ thống
Rủi ro hệ thống là những rủi ro mà ảnh hưởng đến toàn bộ hệ thống hoặc tổ chức. Đây là những rủi ro lớn và có
thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động và mục tiêu của tổ chức. Ví dụ về rủi ro hệ thống có thể là sự cố
mạng, sự cố hệ thống, hoặc thay đổi chính sách quy định.
❖ Rủi ro phi hệ thống
Rủi ro phi hệ thống là những rủi ro chỉ ảnh hưởng đến một phần nhỏ hoặc một phần cụ thể của tổ chức. Đây là
những rủi ro nhỏ hơn và có thể quản lý được dễ dàng hơn. Ví dụ về rủi ro phi hệ thống bao gồm rủi ro tài chính,
rủi ro kỹ thuật, hoặc rủi ro liên quan đến một dự án cụ thể.
Ví dụ: Một ví dụ về rủi ro hệ thống có thể là sự cố mạng toàn cầu khi dịch vụ internet bị gián đoạn trên toàn thế
giới. Một ví dụ về rủi ro phi hệ thống có thể là rủi ro tài chính khi giá cổ phiếu của một công ty giảm mạnh sau
thông báo kết quả kinh doanh kém.

Câu 8: Phân loại từng loại rủi ro ( Rủi ro thị trường, rủi ro lãi suất, rủi ro sức mua, rủi ro chính
trị, rủi ro kinh tế xã hội)
Rủi ro thị trường: do phản ứng tâm lý của nhà đầu tư
Rủi ro lãi suất: do lãi suất thị trường thay đổi
Rủi ro sức mua: do tác động của lạm phát
Rủi ro chính rị: thay đổi chính sách kiinh tế, tranh chấp chính trị khủng bố
Rủi ro kinh tế xã hội

Câu 9. Đo lường rủi ro hệ thống dùng để đo lường Beta, Beta được tính như thế nào? Ý nghĩa
của chỉ số Beta? Đo lường sự nhạy cảm biến động của giá chứng khoán so với biến động giá thị trường.
Công thức tính beta theo danh mục thị trường

4
Downloaded by Hu?nh Th? M? Trà (huynhtra334@gmail.com)
lOMoARcPSD|18374376

𝐻𝑖ệ𝑝 𝑝ℎươ𝑛𝑔 𝑠𝑎𝑖 (𝐶𝐾,𝑡ℎị 𝑡𝑟ườ𝑛𝑔) 𝐶𝑂𝑉 (𝑟,𝑀)


𝐵eta (𝛽)= = 2
𝑃ℎư𝑛𝑔 𝑠𝑎𝑖 𝑡ℎị 𝑡𝑟ườ𝑛𝑔 𝜎𝑀

Giải thích ý nghĩa chỉ số beta:


Hệ số beta dương cho thấy TSSL của chứng khoán biến động cùng chiều với TSSL thị trường (tương
quan xác định)
VD: Hệ số beta bằng 1,5 cho thấy TSSL của chứng khoán compaq biến động cùng chiều và gấp 1,5 lần
tỷ suất sinh lợi thị trường.
Đo lường sự nhạy cảm biến động của giá chứng khoán so với biến động giá thị trường.
- Khi 𝐵eta (𝛽)= 0 => Ri = Rf
- Khi 𝐵eta (𝛽)= 1 => Ri = Rm
- Khi 𝐵eta (𝛽)> 1 => Ri > Rf
- Khi 𝐵eta (𝛽)< 0 => Ri < Rf

Câu 10. Công thức của Mô hình CAMP

5
Downloaded by Hu?nh Th? M? Trà (huynhtra334@gmail.com)
lOMoARcPSD|18374376

LÍ THUYẾT GIỮA KÌ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP


1. Tài chính doanh nghiệp là gì?
Tài chính doanh nghiệp là quá trình huy động vốn – vốn chủ sở hữu, vốn vay để đầu tư ngắn hạn và đầu tư dài hạn
nhằm tạo ra sản phẩm mới có giá trị lớn hơn chi phí đã bỏ ra, do đó làm tăng lợi nhuận, tăng giá cổ phiếu của cổ
đông trên thị trường hiện hành

2. Vị trí của tài chính doanh nghiệp


- Đứng trên giác độ hoạt động trong nội bộ một doanh nghiệp thì sự hoạt động của TCDN thông qua sự vận động
các quỹ bằng tiền của doanh nghiệp
- Đứng trên giác độ hệ thông tài chính quốc gia thì TCDN đóng vai trò là khâu cơ sở

3. Mục tiêu của tài chính doanh nghiệp?


- Đứng vững và phát triển trên thị trường
- Tránh gặp khó khăn về tài chính và phá sản
- Nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước
- Tối đa hoá doanh thu
- Tối thiểu hoá chi phí
- Tối đa hoá lợi nhuận
- Duy trì tăng trưởng lợi nhuận
=> Mục tiêu cuối cùng của tài chính doanh nghiệp là tối đa hoá giá trị hiện tại của một cổ phiếu trên thị trường.

4. Các quyết định chủ yếu của tài chính doanh nghiệp?
Các quyết định chủ yếu của tài chính doanh nghiệp bao gồm:
- Quản lý tài chính: Quản lý vốn, tài sản và nợ của doanh nghiệp để đảm bảo hoạt động bền vững và tăng trưởng.
- Đầu tư và tài trợ: Quyết định đầu tư và tài trợ cho các hoạt động kinh doanh và các dự án mới để đảm bảo tăng
trưởng và lợi nhuận.
- Chi phí và kế hoạch tài chính: Quản lý chi phí và lập kế hoạch tài chính để đảm bảo sự liên tục và bền vững của
khối lượng công việc.
- Thực hiện thanh toán: Thực hiện thanh toán cho các hoạt động kinh doanh hàng ngày và đảm bảo tính minh bạch
và tồn tại của doanh nghiệp.
- Quản lý rủi ro: Đưa ra các quyết định tài chính để quản lý rủi ro của doanh nghiệp và đảm bảo an toàn tài chính.
- Chiến lược kinh doanh: Đưa ra các quyết định về chiến lược kinh doanh để đảm bảo sự phát triển và tăng trưởng
của doanh nghiệp.
Những quyết định này được đưa ra bởi các nhà quản lý tài chính và các nhà quản lý cao cấp trong doanh nghiệp

5. Ưu, nhược điểm của các loại hình doanh nghiệp?

Downloaded by Hu?nh Th? M? Trà (huynhtra334@gmail.com)


lOMoARcPSD|18374376

Loại hình doanh DN Ưu điểm Nhược điểm


1. Công ty TNHH - Một hay nhiều chủ sở hữu - Ti lệ góp vốn bị thay đổi,
(01 - 50) khi một thành viên mất, hay
- Dễ tăng thêm vốn bán lại phần vốn góp
- Thủ tục khởi nghiệp đơn - Khó chuyển nhượng phần
giản vốn góp
- Chịu trách nhiệm hữu hạn - Chịu thuể thu nhập 2 lần
đối với các khoản nợ (Một lần thuế thu nhập DN;
một lần thuể TN cá nhân)
2. Công ty cổ phần - Chịu trách nhiệm hữu hạn - Mất nhiều chi phí và thời
đối với các khoản nợ gian để thành lấp DN
- Không bị giới hạn về tuổi - Chịu thuế thu nhập 2 lần
đời của chủ sở hữu (Một lần thuế thu nhập DN;
- Tách quyển sở hữu và một lần thuế TN cá nhân)
quyền điều hành - Tiểm ẩn xung đột giữa nhà
- Huy động được đội ngũ quản lý và cổ đông
quản lý giỏi
- Chuyển quyền sở hữu dễ
dàng
- Dễ dàng tăng vốn điều lệ
3. Công ty hợp danh - Dễ dàng thành lập - Không được phát hành bất
- Có ít nhất hai chủ sở hữu cứ loại chứng khoán nào
chung công ty - Thành viên hợp danh chiu
- Ngoài thành viên hợp danh trách nhiệm vô hạn về các
có thể có thành viên góp vốn khoản nợ của công ty
- Thành viên góp vốn chịu - Chịu thuế thu nhập 2 lần
trách hữu hạn trong phạm vi (Một lần thuể thu nhập DN;
vốn góp một lần thuế TN cá nhân)
4. Doanh nghiệp tư nhân - Dễ dàng khởi nghiệp - Bị giới han về tuổi thọ của
- Thủ tục đơn giản chủ sở hữu
- Không cần nhiều vốn - Vốn chủ sở bị giới hạn bời
- Một cá nhân hưởng tất cả lợi vốn của một cá nhân
nhuận - Chiu trách nhiệm vô hạn về
- Chỉ chịu một lần thuế thu các khoản nợ của DN - Khó
nhập DN (không chịu thuế bán phần vốn đã đầu tư vào
TN cá nhân) DN
- Năng động

6. Thị trường tài chính là gì?


Thị trường tài chính là nơi giao dịch các loại vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Là nơi vốn được chuyển từ nơi
thừa sang nơi thiếu, thể hiện dưới hình thức mua bán các tài sản tài chính, như: Tín phiếu, trái phiếu, cổ phiếu và
các chứng khoán phát sinh.

7. Phân loại thị trường tài chính?


Thị trường tài chính được chia làm hai loại: Thị trường sơ cấp (thị trường cấp 1) và thị trường thứ cấp (thị trường
cấp 2)
- Thị trường sơ cấp: Là thị trường phát hành chứng khoán lần đầu
- Thị trường thứ cấp: Là thị trường mua bán lại chứng khoán, sau khi phát hành lần đầu.
2

Downloaded by Hu?nh Th? M? Trà (huynhtra334@gmail.com)


lOMoARcPSD|18374376

8. Trong đầu tư chứng khoán, rủi ro là gì?


- Rủi ro là khả năng (hay xác suất) xảy ra những kết quả đầu tư ngoài dự kiến.
- Rủi ro trong đầu tư chứng khoán là khả năng giá trị khoản đầu tư giảm, khiến nhà đầu tư bị thua lỗ

9. Đặc điểm rủi ro hệ thống


Một số đặc điểm của rủi ro hệ thống bao gồm:
- Tính khó đoán trước: Rủi ro hệ thống thường không thể dự đoán được trước và có thể xuất hiện bất cứ lúc nào
mà không được cảnh báo.
- Sự phức tạp: Rủi ro hệ thống thường rất phức tạp vì nó liên quan đến sự tương tác giữa các thực thể và yếu tố
khác nhau trong hệ thống.
- Các yếu tố gây rủi ro đa dạng: Rủi ro hệ thống thường bao gồm nhiều yếu tố gây rủi ro, từ những yếu tố kinh tế,
kỹ thuật, địa lý, xã hội, chính trị, văn hóa đến môi trường tự nhiên.
- Hậu quả nghiêm trọng: Rủi ro hệ thống có thể dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng và không lường trước được,
có thể ảnh hưởng đến sự sống còn của con người và môi trường sống của chúng ta.
- Khả năng lan rộng: Rủi ro hệ thống có khả năng lan rộng và có thể ảnh hưởng đến nhiều lĩnh vực khác nhau, gây
thiệt hại trực tiếp và gián tiếp đến các công ty, tổ chức, cộng đồng và thậm chí cả quốc gia.

10. Đặc điểm rủi ro phi hệ thống


Rủi ro phi hệ thống (Non-systemic risk) là các rủi ro tác động lên một đối tượng hay một nhóm nhỏ đối tượng đầu
tư, mà không ảnh hưởng tới toàn bộ thị trường.
Một số đặc điểm của rủi ro phi hệ thống bao gồm:
- Không ảnh hưởng đến toàn bộ thị trường tài chính.
- Chủ yếu là do các yếu tố liên quan đến doanh nghiệp, ngành hay quốc gia tác động đến giá trị của tài sản đầu tư.
- Có thể được quản lý bằng cách tập trung vào một lĩnh vực đầu tư nhất định, tăng cường kiểm soát rủi ro và hạn
chế việc lãng phí tài nguyên.
- Có thể nguyên nhân từ các sự kiện bất ngờ như tai nạn, thay đổi chính sách, thay đổi ưu đãi thuế, sự cố kinh
doanh hay thậm chí là thiên tai, chiến tranh.
- Tương đối khó dự đoán và khó kiểm soát.
- Thường có thể tìm được các giải pháp để giảm thiểu rủi ro, tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể.

11. Chỉ tiêu so sánh rủi ro của 2 chứng khoán?


Để so sánh rủi ro của 2 chứng khoán, có thể sử dụng một số chỉ tiêu như sau:
- Beta: Beta là một chỉ số đo lường mối quan hệ giữa giá cổ phiếu và thị trường. Nếu beta của cổ phiếu là 1, tức là
giá cổ phiếu biến động theo mức độ tương đồng với thị trường chung. Nếu beta lớn hơn 1, thì giá cổ phiếu biến
động mạnh hơn so với thị trường chung và ngược lại nếu beta nhỏ hơn 1.
- Rủi ro hệ thống (Systemic risk): Rủi ro hệ thống là rủi ro liên quan đến sự biến động của chứng khoán do tác
động của các yếu tố kinh tế, chính trị hoặc xã hội ảnh hưởng đến toàn bộ thị trường chứng khoán, không chỉ ảnh
hưởng đến một cổ phiếu cụ thể.

Downloaded by Hu?nh Th? M? Trà (huynhtra334@gmail.com)


lOMoARcPSD|18374376

12. Ưu, nhược điểm của mô hình CAPM?


*Ưu điểm:
- Ưu điểm lớn nhất của mô hình CAPM là dạng mô hình đơn giản, dễ ứng dụng trong thực tế khi cung cấp cho các
nhà đầu tư cách dự đoán tỷ suất sinh lợi của một chứng khoán dựa vào rủi ro hệ thống hay rủi ro thị trường của
nó.
- Dựa trên một số giả định, mô hình CAPM cho phép tập trung vào mối quan hệ giữa lợi nhuận và rủi ro hệ thống.
- So với phương pháp khác, CAPM có thể dẫn đến quyết định đầu tư tốt hơn.
- Ngoài ra, phương pháp CAPM được ưa thích hơn khi tính toán chi phí sử dụng vốn của chủ sở hữu so với phương
pháp tăng trưởng cổ tức vì nó sẽ xem xét mức độ kinh doanh của các rủi ro hệ thống liên quan đến toàn bộ thị
trường chứng khoán.
Nhược điểm
- Hầu hết các chỉ trích đối với mô hình CAPM bắt nguồn từ những giả định của nó khi một số giả định không phù
hợp trong thực tế.
- Hầu hết các nhà đầu tư cá nhân không thể vay được với lãi suất phi rủi ro do. đó độ dốc của đường thị trường
chứng khoán sẽ khá nông trong thực tế.
- Mô hình CAPM không thể hiện rõ ràng về lợi suất trung bình của cổ phiếu. Đặc biệt CAPM không giải thích hợp
lý tài sao trong suốt 40 năm trước đó, cổ phiếu nhỏ có vốn hóa nhỏ thường có tỷ suất sinh lợi cao hơn so với những
cổ phiếu có mức vốn hóa lớn.
- CAPM không không chứng minh được tại sai những cổ phiếu có tỷ lệ giá trị sổ sách trên giá thị trường (BM) cao
sẽ đem lại thu nhập cho nhà đầu tư tốt hơn so với chỉ số BM thấp.
- Do vậy, hạn chế là mô hình này cho rằng lợi nhuận kỳ vọng chỉ phụ thuộc vào yếu tố duy nhất là rủi ro đo lường
bởi beta.
*THÊM

13. Làm như thế nào để giảm rủi ro? đo lường rủi ro bằng cách nào?
Để giảm rủi ro, có thể áp dụng các giải pháp sau:
- Khảo sát và đánh giá rủi ro: Xác định các nguy cơ, thực hiện phân tích về tình huống rủi ro, và đánh giá độ quan
trọng và tác động của chúng.
- Phát triển các chiến lược quản lý rủi ro: Tìm ra các biện pháp để giảm thiểu, tránh hoặc chấp nhận rủi ro.
- Thực hiện các biện pháp bảo vệ: Tăng cường an ninh, giám sát và kiểm soát quá trình để đảm bảo rằng các hoạt
động được thực hiện một cách an toàn.
- Điều chỉnh chính sách và quy trình trong công việc: Điều chỉnh và cập nhật các quy định và tiêu chuẩn làm việc
để tránh, giảm thiểu hoặc chấp nhận rủi ro.
Khi đo lường rủi ro, các nhà quản lý thường sử dụng một số chỉ số, chẳng hạn như tỷ lệ rủi ro, thời gian tới kỳ hạn,
và các đo lường năng lực tài chính. Đánh giá rủi ro cần dựa trên các thông tin thống kê quan trọng, theo dõi từng
hoạt động và ứng dụng phương pháp đỡ đóng trong trường hợp cần thiết.

Downloaded by Hu?nh Th? M? Trà (huynhtra334@gmail.com)


lOMoARcPSD|18374376

14. Những thuận lợi của công ty cổ phần so với công ty khác?
Có nhiều thuận lợi của công ty cổ phần so với các công ty khác, ví dụ như:
- Công ty cổ phần được quy định rõ ràng về quyền và trách nhiệm của các cổ đông, giúp tăng tính minh bạch, minh
chứng và ổn định trong hoạt động kinh doanh.
- Công ty cổ phần có khả năng thu hút vốn đầu tư lớn hơn bởi vì người đầu tư có thể mua cổ phần của công ty để
sở hữu phần nào trong công ty, từ đó có ảnh hưởng lớn đến quyết định chủ yếu trong công ty.
- Công ty cổ phần có thể dễ dàng tăng vốn để mở rộng hoạt động kinh doanh, đầu tư vào các lĩnh vực mới hoặc
mở rộng thị trường.
- Công ty cổ phần có tính pháp lý cao, có khả năng pháp lý riêng biệt với chủ sở hữu, từ đó giảm thiểu rủi ro và
đảm bảo sự an toàn tài chính cho các cổ đông và nhà đầu tư.
- Công ty cổ phần có khả năng phát triển năng lực quản lý, chia sẻ rủi ro và tăng cường kỷ luật, từ đó giúp nâng
cao hiệu quả công việc, tăng trưởng và lợi nhuận của công ty.

15. Những thuận lợi và bất lợi của công ty cổ phần?


*Thuận lợi:
- Cổ đông khác nhau có khả năng đầu tư vào công ty cổ phần, do đó sự đa dạng vốn đầu tư khiến nó trở nên hấp
dẫn hơn.
- Công ty cổ phần có khả năng tăng vốn bằng cách cổ phiếu.
- Các cổ đông của công ty cổ phần chỉ chịu trách nhiệm về mức độ đầu tư của họ, không như là chủ sở hữu độc
lập (Sở hữu của công ty tư nhân)
- Việc bán và mua cổ phiếu khá dễ dàng mà không gây rắc rối cho công ty.
- Với nhiều người đầu tư, quyết định kinh doanh theo hình thức công ty cổ phần có thể thu hút họ hơn.
- Giấy phép nhận cổ phần để bắt đầu kinh doanh công ty có thể dễ dàng thu được.
*Không thuận lợi:
- Công ty cổ phần phải tuân thủ các quy tắc và quy định nghiêm ngặt hơn một chủ sở hữu độc lập.
- Công ty cổ phần phải định giá chính xác để giao dịch cổ phần.
- Các cổ đông từ việc quản lý công ty phải thỏa mãn một số yêu cầu.

Downloaded by Hu?nh Th? M? Trà (huynhtra334@gmail.com)


lOMoARcPSD|18374376

TỔNG CÔNG THỨC CHƯƠNG 2


GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
1. Gía trị
LÃI tương
KÉP lai

Tiền lãi Bài 1

Lãi suất Bài 2


thực

Trong đó:
Rt : lãi suất thực theo thời kỳ
Rdn : lãi suất danh nghĩa
m: số lần ghép lãi trong năm
Lãi suất Bài 3
htay đổi
-> Tính
lãi suất
trung
bình

Ngoài Bài 4
lãi phải
trả thêm
chi phí
khác ->
Lãi suất
thực
2. Gía trị Bài 5
GÍA tương
TRỊ lai
CỦA
MỘT
KHOẢN
TIỀN
Gía trị
hiện tại

3. Chuỗi Phát sinh cuối kì Bài 6


GIÁ tiền
TRỊ không
CỦA đều
CHUỖI
TIỀN

Downloaded by Hu?nh Th? M? Trà (huynhtra334@gmail.com)


lOMoARcPSD|18374376

Phát sinh đầu kỳ


Bài 7

Chuỗi
tiền đều Phát sinh cuối kì
Bài 8

Phát sinh đầu kì


Bài 9

Chuỗi tiền đều vĩnh viễn Bài 10

1. LÃI KÉP (trường hợp 1 khoản tiền)

Bài 1: Một sinh viên gửi vào ngân hàng một số tiền là 3 trđ, lãi suất ngân hàng là 12%/năm, hỏi
sau 3 năm người này sẽ thu được cả vốn lẫn lãi là bao nhiêu trong các trường hợp sau:
Kỳ tính lãi 1 tháng 1 lần
Kỳ tính lãi 3 tháng 1 lần
Kỳ tính lãi nửa năm 1 lần
Tính lãi hàng năm

Giải
- Kỳ tính lãi 1 tháng 1 lần:

Downloaded by Hu?nh Th? M? Trà (huynhtra334@gmail.com)


lOMoARcPSD|18374376

FV3 = PV x (1 + r/12)12n = 3tr x (1 + 12%/12)12 x 3 = 4,2923 tr


- Kỳ tính lãi 3 tháng 1 lần:
FV3 = PV x (1 + r/4)4n = 3tr x (1 + 12%/4)4 x 3 = 4,2773 tr
- Kỳ tính lãi nửa năm 1 lần:
FV3 = PV x (1 + r/2)2n = 3tr x (1 + 12%/2)2 x 3 = 4,2555 tr
- Tính lãi hằng năm:
FV3 = PV x (1 + r)n = 3tr x (1 + 12%)3 = 4,2148 tr

Lãi suất thực


Bài 2: Lãi suất danh nghĩa là 8%/ năm, tính lãi suất thực trong các trường hợp sau:
a. Ghép lãi 6 tháng một lần
b. Ghép lãi quý.
c. Ghép lãi tháng
Giải
a. Ghép lãi 6 tháng 1 lần
Rt = (1 + Rdn/2)2n – 1 = (1 + 8%/2)2 – 1 = 8,16%
b. Ghép lãi quý
Rt = (1 + Rdn/4)4n – 1 = (1 + 8%/4)4 – 1 = 8,24%
c. Ghép lãi tháng
Rt = (1 + Rdn/12)12n – 1 = (1 + 8%/12)12 – 1 = 8,3%

Lãi suất thay đổi -> Tính lãi suất trung bình
Bài 3: Công ty A vay ngân hàng 300 tr, trong 10 năm với các mức lãi suất thay đổi như sau:
3 năm đầu, lãi suất 7%/năm
3 năm tiếp theo, lãi suất 7,4%/năm
2 năm tiếp theo, lãi suất 7,7%/năm
2 năm cuối, lãi suất 9%/năm Ngân hàng ghép lãi hàng năm
a. Tính tổng số tiền công ty A phải trả vào cuối năm thứ 10?
b. Tính lãi suất trung bình của khoản vay trên
Giải
a. Tính tổng số tiền mà công ty A phải trả vào cuối năm thứ 10

Downloaded by Hu?nh Th? M? Trà (huynhtra334@gmail.com)


lOMoARcPSD|18374376

FV10 = PV x (1 + R1)3 x (1 + R2)3 x (1 + R3)2 x (1 + R4)2


= 300tr x (1 + 7%)3 x (1 + 7,4%)3 x (1 + 7,7%)2 x (1 + 9%)2
= 627,436 tr
b. Tính lãi suất trung bình của khoản vay trên

10 𝐅𝐕𝟏𝟎 10 𝟔𝟐𝟕,𝟒𝟑𝟔
𝑅̅ = √ −1= √ − 1 = 7,657%
𝑃𝑉 300

Ngoài lãi phải trả thêm chi phí khác -> Chi phí thực
Bài 4: Một doanh nghiệp vay ngân hàng 1.800 triệu đồng, lãi suất 8,8%/năm, lãi gộp vốn 6 tháng
1 lần. Lệ phí vay bằng 0,75% vốn gốc. Hãy xác định lãi suất thực nếu thời gian vay là 4 năm
Giải
Ta có: FV4 = PV x (1 + r/2)2n = 1800 x (1 + 8,8%/2)4 x 2 = 2540,25 tr

4 𝐹𝑉 4 2540,25
𝑅𝑡 = √ −1= √ − 1 = 9,2%
𝑃𝑉 𝑥 (100% − 0,75%) 1800 𝑥 (100% − 0,75%)

2. GIÁ TRỊ CỦA MỘT KHOẢN TIỀN


Bài 5: Ông A vay ngân hàng số tiền 500 tr đồng trong 5 năm, lãi gộp vốn mỗi năm một lần với
lãi suất 10,8%/ năm. Hãy xác định số tiền ông A phải trả vào năm thứ 5.
Giải
Số tiền ông A phải trả vào năm thứ 5 là:
FV5 = PV x (1 + r) n = 500tr x (1 + 10,8%)5 = 834,96 tr

3. GIÁ TRỊ CỦA MỘT CHUỖI TIỀN


Chuỗi tiền không đều: - Phát sinh cuối kì
Bài 6: Anh Tư gửi vào ngân hàng liên tục trong 5 năm, số tiền gửi mỗi năm lần lượt là 20 triệu,
22 triệu, 22 triệu, 25 triệu, 25 triệu. Ngay sau lần gửi thứ 5, do cần tiền đột xuất, anh Tư rút hết ra.
Hỏi tổng số tiền anh Tư rút ra là bao nhiêu? Biết rằng lãi suất tiền gửi là 8%/năm
Giải
FV5 = PMT1 x (1 + r)5-1 + PMT2 x (1 + r)5-2 + PMT3 x (1 + r)5-3 + PMT4 x (1 + r)5-4 + PMT5
= 20 x (1 + 8%)5-1 + 22 x (1 + 8%)5-2 + 22 x (1 + 8%)5-3 + 22 x (1 + 8%)5-4 + 25

Downloaded by Hu?nh Th? M? Trà (huynhtra334@gmail.com)


lOMoARcPSD|18374376

= 132,58 tr

Chuỗi tiền không đều: - Phát sinh đầu kì


Bài 7: Đầu tư vào một dự án với số vốn như sau:
Đầu năm thứ nhất 300tr
Đầu Năm thứ 2: 200tr
Đầu Năm thứ 3: 400tr
Đầu Năm thứ 4: 500 tr
Đầu Năm thứ 5: 100tr
Hỏi sau khi kết thúc dự án đầu tư vào cuối năm thứ 5, tổng số tiền thu được là bao nhiêu?
Lãi suất đầu tư là 10% năm
Giải
FV5 = PMT1 x (1 + r)5 + PMT2 x (1 + r)4 + PMT3 x (1 + r)3 + PMT4 x (1 + r)2 + PMT5 x (1 + r)
= 300 x (1 + 10%)5 + 200 x (1 + 10%)4 + 400 x (1 + 10%)3 + 500 x (1 + 10%)2 + 100 x (1 +
10%)
= 2023,373 tr

Chuỗi tiền đều – phát sinh cuối kì


Bài 8:Ông Tư vay ngân hàng số tiền 500tr đồng với mức lãi suất 8%/ năm. Khoản vay này được
trả đều mỗi năm trong 10 năm thì khoản thanh toán hàng năm là bao nhiêu? (đề không nói đầu hay
cuối kỳ thì mặc định cuối kỳ)
Giải
(1+𝑟)𝑛 −1 (1+8%)10 −1
PV = PMT x ⇔ 500 = PMT x
𝑟 8%

 PMT = 34,51 tr

Chuỗi tiền đều – phát sinh đầu kì


Bài 9: Công ty ABC vay ngân hàng SHB một số tiền X đồng, đầu mỗi tháng công ty phải thanh
toán 150tr đồng trong 4 năm, lãi suất 10%/năm (lãi gộp vốn 3 tháng 1 lần). Xác định số tiền công
ty đã vay.
Giải

(1+𝑟/4)4𝑛 −1 (1+10%/4)4𝑥4 −1
PV =3 x PMT x = 3 x 150 x
𝑟/4 10%/4

Downloaded by Hu?nh Th? M? Trà (huynhtra334@gmail.com)


lOMoARcPSD|18374376

= 8721,1 tr

Chuỗi tiền đều vĩnh viễn


Bài 10: Anh A đang xem xét một dự án dược phẩm mà hiện nay có chi phí $2,5 triệu và kỳ vọng
sẽ tạo ra dòng tiền hàng năm vào cuối mỗi năm $227.000 cho đến mãi mãi. Ở mức lãi suất chiết
khấu nào anh A sẽ bàng quan với việc chấp nhận hoặc từ chối dự án.
Giải
𝑃𝑀𝑇 227.000
Ta có: PV = ⇔ $2.500.000 =
𝑅 𝑅
 R = 9,08%

Anh A sẽ chấp nhận khi mức chiết khấu lớn hơn 9,08% và từ chối khi mức chiết khấu nhỏ hơn
9,98%

BÀI TẬP LỰA CHỌN PHƯƠNG THỨC ĐẦU TƯ


Bài 11: Công ty X muốn mua một hệ thống thiết bị toàn bộ của Nhật. Công ty đã nhận được các
đơn chào hàng như sau:
ĐCH1: Chào hàng giá CIF cảng Sài Gòn, tổng số tiền thanh toán là 100.000 USD. Phương thức
thanh toán là một năm sau khi giao hàng thanh toán 20%, hai năm sau ngày giao hàng trả 30%, ba
năm sau ngày giao hàng trả 50%.
ĐCH2: Chào hàng giá CIF cảng Sài Gòn, 100.000 USD. Thanh toán trong 4 năm mỗi năm thanh
toán 25%, lần thanh toán đầu tiên là một năm sau khi giao hàng.
ĐCH3: Chào hàng giá CIF cảng Sài Gòn, 100.000 USD. Thanh toán đều trong 5 lần, mỗi năm
thanh toán 20%, lần thanh toán đầu tiên ngay khi giao hàng.
ĐCH4: Chào hàng giá CIF cảng Sài Gòn 87.000 USD. Thanh toán ngay khi giao hàng.
Hãy giúp công ty lựa chọn đơn chào hàng nào có lợi nhất? Lãi suất ngân hàng là 13% và hệ thống
thiết bị của bốn nhà cung cấp hoàn toàn giống nhau.
Giải

ĐCH1: PV = PMT1 / (1 + r) + PMT2 / (1 + r)2 + PMT3 / (1 + r)3

= 20.000/(1 + 13%) + 30.000/(1 + 13%)2 + 50.000/(1 + 13%)3


= 75,846 tr

1 – (1+13%)−4
ĐCH2: PV = 25 x = 74,361 tr
13%

Downloaded by Hu?nh Th? M? Trà (huynhtra334@gmail.com)


lOMoARcPSD|18374376

1 – (1+13%)−5
ĐCH3: PV = 20 x x (1 + 13%) = 79,489 tr
13%
ĐCH4: PV = 87 tr
Vậy, người mua nên lựa chọn ĐCH thứ 2.

BÀI TẬP THAY ĐỔI LÃI SUẤT, KỲ GHÉP LÃI


Bài 12: Ông A có 50 tr đồng gửi vào ngân hàng trong 3 năm với mức lãi suất như sau:
_ 12%/ năm trong năm đầu, ghép lãi hàng tháng
_ 15%/ năm trong năm thứ 2, ghép lãi hàng quý
_ 18%/ năm trong năm thứ 3, ghép lãi nửa năm.
Hãy xác định tổng số tiền ông A có được sau 3 năm.
Giải
FV3 = PV x (1 + r/12)12 x (1 + r/4)4 x (1 + r/2)2 = 50tr x (1 + 12%/12)12 x (1 + 15%/4)4 x (1 +
18%/2)2
= 77,559 tr

BÀI TẬP CHUYỂN ĐỔI GIỮA MỘT KHOẢN VÀ MỘT CHUỖI


Bài 13: Cuối mỗi năm trả ngân hàng 50trđ, sau 4 năm thì trả hết nợ, nếu chỉ trả 1 lần sau 3 năm
thì số tiền phải trả là bao nhiêu? biết lãi suất ngân hàng là 10% năm, ghép lãi hàng năm.
Giải
Nếu trả cuối mỗi năm 50tr trong 4 năm thì
1 − (1+𝑟)−4 1 − (1+10%)−4
PV = PMT x = 50 x = 158,5 tr
𝑟 10%
Nếu chỉ trả 1 lần sau 3 năm thì
FV3 = PV x (1 + r) n = 158,5 x (1 + 10%)3 = 210,95 tr

BÀI TẬP CHUYỂN ĐỔI GIỮA CÁC KHOẢN TIỀN


Bài 14: Công ty ABC mua một thiết bị trả góp với các kỳ thanh toán như sau:

Kỳ 1 trả 400tr đồng ngay khi mua


Kỳ 2 trả 440 triệu đồng 3 năm sau ngày mua
Kỳ 3 trả 200 triệu đồng 4 năm sau ngày mua
Kỳ 4 trả 100 triệu đồng 6 năm sau ngày mua.

Downloaded by Hu?nh Th? M? Trà (huynhtra334@gmail.com)


lOMoARcPSD|18374376

Nếu thay thế các kỳ trả góp trên bằng một kỳ duy nhất sau 2 năm kể từ ngày mua thì số tiền cty
A phải trả là bao nhiêu? Biết lãi suất 10%/năm.
Giải
𝑃𝑀𝑇2 𝑃𝑀𝑇3 𝑃𝑀𝑇4
Ta có: PV = PMT1 + + +
(1+𝑟)3 (1+𝑟)4 (1+𝑟)6
440 200 100
= 400 + + +
(1+𝑟)3 (1+𝑟)4 (1+𝑟)6
= 923,628 tr
Nếu chỉ trả 1 lần duy nhất sau 2 năm kể từ ngày mua thì số tiền cty A phải trả là:
FV2 = PV x (1 + r)2 = 923,628 x (1 + 10%)2 = 1117,59 tr

BÀI TẬP THAY ĐỔI GIÁ TRỊ KHOẢN TIỀN GỬI


Bài 15: Một người gửi 500tr vào ngân hàng với lãi suất 15%năm, sau 3 năm rút ra 200tr, tiếp
theo 2 năm nữa rút ra 100tr, sau 4 năm tiếp theo gửi thêm 350tr.
a.Tính tổng số tiền người này có được sau 11 năm gửi tiền.
b. Nếu 2 năm sau ngày gửi khoản tiền cuối cùng ông A rút 1/3 (một phần ba) số dư trên tài khoản.
Tính số tiền ông A có được vào cuối năm thứ 12.
Giải
a. Số tiền người này có vào năm thứ 11 là:
FV11 = PMT1 x (1 + r)11 - PMT2 x (1 + r)11-3 - PMT3 x (1 + r)11-3-2 + PMT4 x (1 + r)11-3-2-4
= 500 x (1 + 15%)11 - 200 x (1 + 15%)8 - 100 x (1 + 15%)6 + 350 x (1 + 15%)2
= 1.945,96 tr
b. Số tiền A có được vào năm 12 nếu như A rút 1/3 tài khoản vào 2 năm sau ngày gửi khoản tiền cuối
cùng là:
FV12 = FV11 x 2/3 x (1 + r) = 1.945,96 x 2/3 x (1 + 15%) = 1491,9 tr

BÀI ÔN TẬP TỔNG HỢP TẤT CẢ CÁC DẠNG BÀI


Bài 16: Giả sử bạn có nhu cầu vay vốn của ngân hàng với số tiền 600 triệu đồng, lãi suất
19%/năm. Ngân hàng đề nghị bạn phải trả trong vòng 3 năm, biết rằng số tiền trả vào cuối năm 2
gấp 2 lần năm 1, cuối năm 3 gấp 1,5 lần cuối năm 2. Xác định số tiền mà bạn phải trả cho ngân
hàng vào cuối mỗi năm là bao nhiêu?
Giải

Downloaded by Hu?nh Th? M? Trà (huynhtra334@gmail.com)


lOMoARcPSD|18374376

𝑃𝑀𝑇1 𝑃𝑀𝑇2 𝑃𝑀𝑇3


Ta có: PV = + +
1+𝑟 (1+𝑟)2 (1+𝑟)3
𝑃𝑀𝑇1 2𝑃𝑀𝑇1 3𝑃𝑀𝑇1
 600 = + +
1+19% (1+19%)2 (1+19%)3
 PMT1 = 148,775 tr

Bài 17: Giả sử bạn có nhu cầu vay vốn của ngân hàng với số tiền 600 triệu đồng, lãi suất
19%/năm. Ngân hàng đề nghị bạn phải trả trong vòng 10 năm, với phương thức thanh toán như
sau, 6 năm đầu mỗi năm trả 40 tr, phần còn lại mỗi năm trả 1 khoản bằng nhau X triệu đồng trong
4 năm. Xác định X?
Giải

1 − (1+𝑟)−6 1 − (1+𝑟)10−6
PV = PMT1 x + PMT2 x x (1 + r) -6
𝑟 𝑟
1 − (1+19%)−6 1 − (1+19%)−4
600 = 40 x + PMT2 x x (1 + r) -6
19% 19%
 PMT2 = 498,956 tr

Bài 18: Ngân hàng cho một công ty vay 5.000 triệu đồng với các mức lãi suất thay đổi như sau:
- 5%/năm trong 2 năm đầu
- 5,5%/năm trong 3 năm tiếp theo
- 6%/năm trong 1 năm cuối
Biết lãi gộp vốn 1 tháng 1 lần. Yêu cầu:
a) Tính giá trị đạt được vào cuối năm thứ 6
b) Tính lãi suất trung bình của khoản vay trên
c) Nếu lệ phí vay là 1% vốn gốc. Tính lãi suất thực trung bình mà công ty phải chịu
Giải
a. Giá trị đạt được vào năm thứ 6 là:

FV6 = PV x (1 + R1/12)12n x (1 + R2/12)12n x (1 + R3/12)12n


= 5000 x (1 + 5%/12)12 x 2 x (1 + 5,5%/12)12 x 3 x (1 + 6%/12)12
= 6915,07 tr
b. Lãi suất trung bình của khoản vay trên:

6 𝐹𝑉6 6 6915,07
𝑟ҧ = √ −1= √ − 1 = 5,55%
𝑃𝑉 5000

c. Lãi suất thực tế trung bình khoản vay là


9

Downloaded by Hu?nh Th? M? Trà (huynhtra334@gmail.com)


lOMoARcPSD|18374376

6 𝐹𝑉6 6 6915,07
𝑟ഥ𝑡 = √ −1= √ − 1 = 5,73%
𝑃𝑉 𝑥 99% 5000 𝑥 99%

Bài 19: Ngân hàng cho một công ty vay 5.000 triệu đồng với các mức lãi suất thay đổi như sau:
- 1%/tháng trong 2 năm
- 1,5%/tháng trong 3 năm
- 2%/tháng trong 1 năm
Biết lãi gộp vốn 3 tháng 1 lần. Yêu cầu:
a) Tính giá trị đạt được vào cuối năm thứ 6
b) Tính lãi suất trung bình của khoản vay trên
c) Nếu lệ phí vay là 1% vốn gốc. Tính lãi suất thực trung bình mà công ty phải chịu
Giải
a. Giá trị đạt được vào năm thứ 6 là:

FV6 = PV x (1 + 3R1)4n x (1 + 3R2)4n x (1 + 3R3)4n


= 5000 x (1 + 3%)4 x 2 x (1 + 4,5%)4 x 3 x (1 + 6%)4
= 13.560,84 tr
b. Lãi suất trung bình của khoản vay trên:

6 𝐹𝑉6 6 13.560,84
𝑟ҧ = √ −1= √ − 1 = 18,091%
𝑃𝑉 5000

c. Lãi suất thực tế trung bình khoản vay là

6 𝐹𝑉6 6 13.560,84
𝑟ഥ𝑡 = √ −1= √ − 1 = 18,289%
𝑃𝑉 𝑥 99% 5000 𝑥 99%

Bài 20: Công ty vay ngân hàng 1.600 triệu đồng với các mức lãi suất thay đổi như sau:
- 11%/năm trong 27 tháng đầu tiên
- 10,6%/năm trong 18 tháng tiếp theo
- 12%/năm trong 39 tháng cuối
Biết lãi gộp vốn 3 tháng 1 lần. Yêu cầu:
a) Tính số tiền công ty phải trả vào cuối năm thứ 7
b) Tính lãi suất trung bình của khoản vay trên
c) Nếu lệ phí vay là 0,8% vốn gốc. Tính lãi suất thực trung bình mà công ty phải chịu

10

Downloaded by Hu?nh Th? M? Trà (huynhtra334@gmail.com)


lOMoARcPSD|18374376

Giải
a. Giá trị đạt được vào năm thứ 6 là:

FV7 = PV x (1 + R1/3 )27/3 x (1 + R2/3)18/3 x (1 + R3/3)39/3


= 1600 x (1 +11%/3)9 x (1 + 10,6/3%)6 x (1 + 12%/3)13
= 4537,19 tr
b. Lãi suất trung bình của khoản vay trên:

7 𝐹𝑉7 6 4537,19
𝑟ҧ = √ −1= √ − 1 = 16,05%
𝑃𝑉 1600

c. Lãi suất thực tế trung bình khoản vay là

7 𝐹𝑉7 7 4537,19
𝑟ഥ𝑡 = √ −1= √ − 1 = 16,19%
𝑃𝑉 𝑥 99% 1600 𝑥 99%

Bài 21: Ông Ba gửi ngân hàng lần lượt các khoản tiền sau
- Đầu năm 1998 gửi 50 triệu
- Cuối năm 1999 gửi 80 triệu
- Đầu 2000 rút 20 triệu
- Cuối năm 2001 gửi 160 triệu
- Đầu 2003 rút 70 triệu
Lãi suất là 8%/năm và lãi gộp vốn 3 tháng 1 lần.
a) Xác định số tiền ông Ba có được cuối năm 2004
b) Nếu cuối năm 2006 ông Ba rút bớt 1/2 số dư trên tài khoản. Tính số tiền ông Ba có được
vào cuối năm 2010
Giải
a. Giá trị đạt được vào năm 2004 là:
FV2004 = 50 x (1 + r)6 + 80 x (1 + r)4 + 20 x (1 + r)4 + 160 x (1 + r)2 + 70 x (1 + r)
= 50 x (1 + 8%)6 + 80 x (1 + 8%)4 + 20 x (1 + 8%)4 + 160 x (1 + 8%)2 + 70 x (1 + 8%)
= 477,61 tr
b. Số tiền ông Ba nhận được vào năm 2010 là:

FV2010 = FV2006/2 x (1 + r)4 = 378,96 tr

Bài 23: Ông A gửi ngân hàng mỗi quý 10tr đồng liên tiếp trong 5 năm, lãi suất 12%/năm, lãi gộp
vốn hàng quý, lần gửi đầu tiên là 3 tháng sau này mở tài khoản.

11

Downloaded by Hu?nh Th? M? Trà (huynhtra334@gmail.com)


lOMoARcPSD|18374376

a) Tính số tiền ông A có trong tài khoản vào cuối năm thứ 5.
b) b. Nếu 3 năm sau ngày gửi khoản tiền cuối cùng, ông A rút hết tiền ra thì rút được bao
nhiêu?
c) Nếu 2 năm sau ngày gửi khoản tiền cuối cùng ông A rút tiền ra cuối mỗi quý một khoản
bằng nhau liên tiếp sau 2 năm thì tài khoản kết toán. Tính số tiền ông A rút mỗi quý.
d) Tính số tiền ông A có trong tài khoản sau 2 năm nếu lãi suất ngân hàng 3%/quý trong 2
quý đầu tiên, 2,5%/quý cho các quý còn lại.
Giải
a. Số tiền ông A có vào cuối năm thứ 5 là
(1+𝑟/3)𝑛 −1 (1+12%/3)19 −1
FV5 = PMT x x (1 + r/3) = 10 x x (1 + 12%/3)
𝑟/3 12%/3
= 287,78 tr
b. Sau 3 năm ngày gửi khoản tiền cuối cùng ông A rút hết được
FV8 = FV5 x (1 + r)3 = 287,78 x (1 + 8%)3 = 362,52 tr
c. Số tiền ông A rút ra mỗi quý là:
FV7 = FV5 x (1 + r)2 = 287,78 x (1 + 8%)2 = 335,67 tr

1 − (1+𝑟/4)−4𝑛
Ta có: FV7 = PMT x
𝑟/4

1 − (1+12%/4)−8
 335.67 = PMT x
12%/4
 PMT = 52,83 tr

Bài 24: Ông Nam gửi ngân hàng cuối mỗi năm 20 triệu liên tiếp trong 5 năm. Từ năm thứ 6 trở
đi, cuối mỗi năm ông gửi 50 triệu, liên tiếp trong 7 năm, lãi suất tiền gửi 8%/năm, lãi gộp vốn hàng
năm. Từ đầu năm thứ 15 trở đi, ông Nam bắt đầu rút tiền ra, mỗi năm 1 khoản bằng nhau, sau 4
năm thì tài khoản kết toán. Tính số tiền rút mỗi năm.
Giải
a. Số tiền ông Nam có vào cuối năm thứ 15 là
(1+𝑟)5 −1 (1+𝑟)7 −1
FV15 = PMT1 x x (1 + r) 10 + PMT2 x x (1 + r) 3
𝑟 𝑟
(1+8%)5 −1 (1+8%)7 −1
= 20 x x (1 + 8%) 10 + 50 x x (1 + 8%) 3
8% 8%
= 815,32 tr

12

Downloaded by Hu?nh Th? M? Trà (huynhtra334@gmail.com)


lOMoARcPSD|18374376

1 − (1+𝑟)−𝑛
Ta có: FV15 = PMT3 x x (1 + r)
𝑟
1 − (1+8%)−𝑛
 815,32 = PMT3 x x (1 + 8%)
8%
 PMT3 = 227,928 tr

13

Downloaded by Hu?nh Th? M? Trà (huynhtra334@gmail.com)


lOMoARcPSD|18374376

TỔNG CÔNG THỨC CHƯƠNG 3


QUAN HỆ LỢI NHUẬN VÀ RỦI RO
I. TSSL của Phương pháp: Xác Bài 1
1 CK xuất thống kê

Trong đó:
Ri : lợi nhuận ứng với khả năng i
Pi: xác suất xảy ra khả năng i
n: số khả năng xảy ra

TSSL trung bình Bài 2


trong một giai đoạn
của CK

2. TSSL kì Bài 3
vọng đối
với một
DMĐT

3. Đo lường Độ lệch chuẩn Bài 4


rủi ro của n
CK riêng lẻ  = [ R
i =1
i − E ( R)]2 Pi

n 2
1 R − R
 =  1
n − 1 i= 1  

Bài 5

Đo lường rủi ro của Bài 6


1 chứng khoán cá
biệt

*Công thức này áp dụng khi so sánh CK nào có rủi ro hơn tuy
nhiên TSSL của 2 chứng khoán không giống nhau*

4. Đo lường Độ lệch chuẩn của Bài 9


rủi ro của 1 DMĐT Câu c)
danh mục
đầu tư

Downloaded by Hu?nh Th? M? Trà (huynhtra334@gmail.com)


lOMoARcPSD|18374376

Hiệp phương sai Bài 7


b)

Hệ số tương quan Bài 7


giữa 2 CK c)

CHÚ Ý: Hệ số tương quan luôn nằm trong khoảng [-1,1]

Ý nghĩa:
 = -1: Hai chứng khoán biến động hoàn toàn ngược chiều
nhau.
 = 0: Hai chứng khoán hoàn toàn độc lập nhau
 = 1: Hai chứng khoán hoàn toàn biến động cùng chiều nhau

Trường Phương sai được Bài 8


hợp danh tính như sau:  = A + B + C + 2 AB AB + 2 AC AC + 2BC BC
2 2 2 2
mục gồm 3
chứng
khoán

Downloaded by Hu?nh Th? M? Trà (huynhtra334@gmail.com)


lOMoARcPSD|18374376

BÀI TẬP CƠ BẢN


1. TỶ SUẤT SINH LỜI CỦA 1 CHỨNG KHOÁN

Bài 1: Bảng phân phối xác suất của TSSL2 ck X và Y tương ứng với tình trạng nền kinh tế sau:
Tình trạng nền kinh tế Xác suất TSSL cổ phiếu X TSSL cổ phiếu Y

Suy thoái 30% 40% 20%

Bình thường 40% 10% 10%

Bùng nổ 30% -30% -10%

Hãy xác định TSSL mong đợi của mỗi chứng khoán?
GIẢI
TSSL mong đợi của 2 cổ phiếu X và Y là:
E(Rx) = 40% x 30% + 10% x 40% + (-30%) x 30% = 7%
E(Ry) = 20% x 30% + 10% x 40% + (-10%) x 30% = 7%

Bài 2: Bảng sau đây cho thấy tỷ suất sinh lời của chứng khoán VMN trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong
giai đoạn 2010 – 2015 như sau:

Năm Tỷ suất sinh lời

2010 37%

2011 66%

2012 60%
2013 64%

2014 -12%
2015 73%

Hãy xác định TSSL mong đợi trung bình của chứng khoán?

GIẢI
TSSL mong đợi trung bình của chứng khoán là:
Ri = [ 37% + 66% + 60% + 64% + (-12%) + 73%] / 6 = 48%

Downloaded by Hu?nh Th? M? Trà (huynhtra334@gmail.com)


lOMoARcPSD|18374376

2. TSSL KÌ VỌNG ĐỐI VỚI MỘT DMĐT


Bài 3: Một danh mục đầu tư gồm có 3 loại chứng khoán AGF, FPT, STB như sau:
Chứng khoán Tỷ trọng TSSL mong đợi

AGF 50% 15%

FPT 30% 12%

STB 20% 20%


Tính TSSL mong đợi đối với danh mục đầu tư
GIẢI
TSSL mong đợi đới với danh mục đầu tư là:
Rp = (50% x 15%) + (30% x 12%) + ( 20% x 20%) = 15,1%

3. ĐO LƯỜNG RỦI RO CỦA CHỨNG KHOÁN RIÊNG LẺ


Bài 4: Bảng phân phối xác suất của tỷ suất sinh lời 2 chứng khoán X và Y tương ứng với tình trạng của nền kinh
tế cụ thể như sau:

Nền kinh tế Xác suất Tỷ suất sinh lời dự kiến


xảy ra
Cổ phiếu X Cổ phiếu Y

Tốt nhất 30% 20% 40%

Bình thường 40% 10% 10%

Xấu nhất 30% -10% -20%

Hãy xác định độ lệch chuẩn của tỷ suất sinh lời đối với từng chứng khoán?
GỈAI
TSSL mong đợi của 2 cổ phiếu X và Y là:
E(Rx) = (20% x 30%) + (10% x 40%) + (-10% x 30%) = 7%
E(Ry) = (40% x 30%) + (10% x 40%) + (-20% x 30%) = 10%

Độ lệch chuẩn của TSSL đối với từng chứng khoán là:

𝜎𝑥 = √(20% − 7%)2 𝑥 30% + (10% − 7%)2 𝑥 40% + (−10% − 7%)2 𝑥 30% = 0,1187

𝜎𝑦 = √(40% − 10%)2 𝑥 30% + (10% − 10%)2 𝑥 40% + (−20% − 10%)2 𝑥 30% = 0,2323

Downloaded by Hu?nh Th? M? Trà (huynhtra334@gmail.com)


lOMoARcPSD|18374376

Bài 5: Bảng sau đây cho thấy TSSL của chứng khoán AGF trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn
từ năm 2001-2005 như sau:

Năm Tỷ suất sinh lời

2001 15%
2002 20%

2003 -10%
2004 7%

2005 22%
Tính độ lệch chuẩn của cổ phiếu AGF
GỈAI
Tỷ suất sinh lợi trung bình đối với chứng khoán AGF:
15% + 20% + (−10%) + 7% + 22%
𝑅̅ = = 10.8%
5
Độ lệch chuẩn của chứng khoán AGF:
𝜎𝐴𝐹𝐺
√(15% − 10,8%)2 + (20% − 10,8%)2 + (−10% − 10,8%)2 + (7% − 10,8%)2 + (22% − 10,8%)2
=
5−1
= 0,1298

Bài 6: Cho bảng sau:

Hỏi CK nào có nhiều rủi ro hơn?


GIẢI
𝜎𝑆𝑇𝐵 8%
𝐶𝑉𝑆𝑇𝐵 = = = 0,67
𝐸(𝑅)𝑆𝑇𝐵 12%
𝜎𝐹𝑃𝑇 10%
𝐶𝑉𝐹𝑃𝑇 = = = 0.5
𝐸(𝑅)𝐹𝑃𝑇 20%

Vậy, mặc dù CK STB có độ lệch chuẩn nhỏ hơn CK FPT. Nhưng thật chất, CK STB có nhiều rủi ro hơn do có hệ
số biến động lớn hơn.

Downloaded by Hu?nh Th? M? Trà (huynhtra334@gmail.com)


lOMoARcPSD|18374376

Bài 7:
Nền kinh tế Xác xuất Cổ phiếu X Cổ phiếu Y

Tốt nhất 30% 30% 20%

Bình thường 50% 10% 16%

Xấu nhất 20% 20% 10%


a) Tính độ lệch chuẩn của 2 cổ phiếu X và Y
b) Tính hiệp phương sai của 2 cổ phiếu X và Y
c) Hệ số tương quan giữa 2 CK
GIẢI

a) TSSL mong đợi của 2 cổ phiếu X và Y là:


E(Rx) = (30% x 30%) + (10% x 50%) + (20% x 20%) = 18%
E(Ry) = (20% x 30%) + (16% x 50%) + (10% x 20%) = 16%

Độ lệch chuẩn của 2 cổ phiếu X và Y là:


𝜎𝑥 = √(30% − 18%)2 𝑥 30% + (10% − 18%)2 𝑥 50% + (20% − 18%)2 𝑥 20% = 0,087

𝜎𝑦 = √(20% − 16%)2 𝑥 30% + (16% − 16%)2 𝑥 50% + (10% − 16%)2 𝑥 20% = 0,034

b) Hiệp phương sai của 2 cổ phiếu X và Y là


COV (X,Y) = [30% x (30% - 18%) (20% - 16%)] + [50% x (10% - 18%) (16%-16%)] + [20% x (20%-
18%)(10%-16%)] = 1,2 x 10−3
c) Tính hệ số tương quan giữa 2 CK
𝐶𝑂𝑉𝑥,𝑦 1,2 x 10−3
𝜌 (x,y) = = = 0,4056
𝜎𝑥 𝜎𝑦 0,087 𝑥 0,034

Downloaded by Hu?nh Th? M? Trà (huynhtra334@gmail.com)


lOMoARcPSD|18374376

TRƯỜNG HỢP DANH MỤC GỒM 3 CHỨNG KHOÁN

Bài 8: Một danh mục với tỷ trọng vốn đầu tư vào chứng khoán A là 40% và tỷ trọng vốn đầu tư vào chứng khoán
B là 35%, chứng khoán C là 25%. Độ lệch chuẩn của chứng khoán A là 4, chứng khoán B là 6, chứng khoán C là
10. Hệ số tương quan kỳ vọng của hai chứng khoán A và B là 0.5, của hai chứng khoán BC là 0.45, của hai chứng
khoán AC là 0.3. Xác định phương sai và độ lệch chuẩn của danh mục.
GIẢI
Phương sai của danh mục:

𝜎 2 = (0,42 𝑥 42 ) + (0,352 𝑥 62 ) + (0,252 𝑥 0,12 ) + (2 𝑥 0,4 𝑥 0,35 𝑥 0,5 𝑥 4 𝑥 6) + (2 𝑥 0,35 𝑥 0,25 𝑥 0,45 𝑥 6 𝑥 10) +
( 2 𝑥 0,4 𝑥 0,25 𝑥 0,3 𝑥 4 𝑥 10) = 17,455

Độ lệch chuẩn của danh mục

𝜎 = √𝜎 2 = 4,17

BÀI ÔN TẬP TỔNG HỢP TẤT CẢ CÁC DẠNG BÀI


Bài 9: Phân phối xác suất về tỷ suất sinh lời của cổ phiếu X và Y như sau:
Nền kinh tế ác suất xảy ra Tỷ suất sinh lời dự kiến

Cổ phiếu X Cổ phiếu Y

Suy thoái 10% -6% -20%

Bình thường 40% 14% 5%

Phát triển 50% 18% 40%

a) Tính tỷ suát sinh lời mong đợi của mỗi cổ phiếu


b) Tính độ lệch chuẩn của tỷ suất sinh lời của mỗi cổ phiếu.
c) Giả sử một danh mục đầu tư Z gồm 2 loại chứng khoán X và Y, tỷ trọng chứng khoán X chiếm 30%, 70% còn lại
là chứng khoán Y. Tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng và độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư trên

GIẢI
a) TSSL mong đợi của 2 cổ phiếu X và Y là:
E(Rx) = (-6% x 10%) + (14% x 40%) + (18% x 50%) = 14%
E(Ry) = (-20% x 10%) + (5% x 40%) + (40% x 50%) = 20%

Downloaded by Hu?nh Th? M? Trà (huynhtra334@gmail.com)


lOMoARcPSD|18374376

b) Độ lệch chuẩn của 2 cổ phiếu X và Y là:

𝜎𝑥 = √(−6% − 14%)2 𝑥 10% + (14% − 14%)2 𝑥 40% + (18% − 14%)2 𝑥 50% = 6,93

𝜎𝑦 = √(−20% − 20%)2 𝑥 10% + (5% − 20%)2 𝑥 40% + (40% − 20%)2 𝑥 50% = 0,034

c) Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của danh mục


E(Ri) = E(Rx) x 30% + E(Ry) x 70% = 19,05%

COV (X,Y) = [10% x (-6% - 14%) (-20% - 20%)] + [40% x (14% - 14%) (5%-20%)] + [50% x (18%-14%)(40%-
20%)] = 0,012

Độ lệch chuẩn của danh mục

𝜎𝑥 = √(30%2 𝑥 14%2) + (70%2 𝑥 20%2 ) + (2 𝑥 30% 𝑥 70%) 𝑥 0,012 = 0,1625

Bài 10: Tính tỷ suất sinh lời bình quân của cổ phiếu A và cổ phiếu C

Năm Cổ phiếu K Cổ phiếu H

2016 28% 14%

2017 15% 20%

2018 6% 7%

a) Tính độ lệch chuẩn của cổ phiếu A và cổ phiếu C?


b) Danh mục đầu tư Z (gồm 35% cổ phiếu A và 65% cổ phiếu C). Hãy xác định tỷ suất sinh lời bình quân và độ lệch
chuẩn suất sinh lời của danh mục Z?
GIẢI
a) Tỷ suất sinh lợi trung bình đối với cổ phiếu A và cổ phiếu C:

̅̅̅̅̅ = 28% + 15% + 6% = 16.3 %


𝑅 𝑘
3

Downloaded by Hu?nh Th? M? Trà (huynhtra334@gmail.com)


lOMoARcPSD|18374376

̅̅̅̅ 14% + 20% + 7%


𝑅̅𝐻 = = 13.6 %
3

Độ lệch chuẩn của cổ phiếu A và cổ phiếu C:

√(28%−16,3%)2 +(15%−16,3%)2 +(6%−16,3%)2


𝜎𝐾 = = 11,06%
3−1

√(14%−13,6%)2 +(20%−13,6%)2 +(7%−13,6%)2


𝜎𝐻 = = 6,5%
3−1
b) Tỷ suất sinh lời của danh mục Z
E(Ri) = E(Rk) x 35% + E(Rh) x 65%
= 16,3% x 35% + 13,6% x 65% = 14,545%

1
COV (K,H) = x (28% - 16,3%) x (15% - 16,3%) x (6% - 16,3%) = 0,00321
3−1

Độ lệch chuẩn TSSL của danh mục

𝜎𝑧 = √(35%2 𝑥 16,3%2) + (65%2 𝑥 13,6%2 ) + (2 𝑥 35% 𝑥 65%) 𝑥 0,00321 = 0,0125

Downloaded by Hu?nh Th? M? Trà (huynhtra334@gmail.com)

You might also like