Professional Documents
Culture Documents
ND Thi Giua Ki Li Thuyet Da Gop
ND Thi Giua Ki Li Thuyet Da Gop
tài chính doanh nghiệp (Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh)
LÍ THUYẾT CHƯƠNG 1
(Tổng quan về tài chính doanh nghiệp)
Câu 1. Vai trò của nhà quản trị tài chính, họ có những vai trò gì?
Vai trò của nhà quản trị tài chính bao gồm:
- Quản lý và theo dõi nguồn vốn và tài sản của tổ chức.
- Xây dựng và giám sát quy trình tài chính, bao gồm việc thực hiện các biện pháp kiểm soát tài chính và
đảm bảo tuân thủ các quy định pháp lý.
- Lập kế hoạch tài chính và dự báo nguồn lực tài chính trong tương lai.
- Phân tích và đánh giá các dự án đầu tư và hoạt động kinh doanh.
- Tư vấn về chiến lược tài chính và quản lý rủi ro.
- Báo cáo tài chính và tài liệu liên quan cho các bên liên quan, bao gồm cổ đông, nhà đầu tư và các cơ
quan quản lý.
Câu 2: Trong những quyết định của nhà quản trị tài chính, họ đề ra những quyết định gì? Có những
quyết định nào là quan trọng nhất với nhà quản trị tài chính?
Trong những quyết định của nhà quản trị tài chính, họ đề ra những quyết định sau đây:
1. Quản lý nguồn vốn và tài sản của tổ chức.
2. Xây dựng và giám sát quy trình tài chính.
3. Lập kế hoạch tài chính và dự báo nguồn lực tài chính trong tương lai.
4. Phân tích và đánh giá các dự án đầu tư và hoạt động kinh doanh.
5. Tư vấn về chiến lược tài chính và quản lý rủi ro.
6. Báo cáo tài chính và tài liệu liên quan cho các bên liên quan.
Trong số các quyết định này, có một số quyết định quan trọng nhất với nhà quản trị tài chính. Một
trong số đó là quyết định quản lý nguồn vốn và tài sản của tổ chức, bởi vì điều này liên quan trực tiếp đến
việc đảm bảo sự ổn định và tăng trưởng của tổ chức. Quyết định xây dựng và giám sát quy trình tài chính
cũng rất quan trọng, vì nó đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong việc quản lý tài chính của tổ chức.
Cuối cùng, quyết định phân tích và đánh giá các dự án đầu tư và hoạt động kinh doanh là quan trọng để đảm
bảo sự thành công và sinh lợi cho tổ chức.
Câu 3: Ưu nhược điểm của các loại hình doanh nghiệp (doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần,
công ty hợp danh)
Ưu nhược điểm của các loại hình doanh nghiệp:
1. Doanh nghiệp tư nhân:
- Ưu điểm: Dễ thành lập, quản lý đơn giản, chủ sở hữu có toàn quyền kiểm soát và quyết định.
- Nhược điểm: Giới hạn về nguồn vốn, chịu trách nhiệm không giới hạn, khó thu hút đầu tư.
2. Công ty cổ phần:
- Ưu điểm: Nguồn vốn lớn, chia sẻ rủi ro với cổ đông, dễ thu hút đầu tư.
- Nhược điểm: Quản lý phức tạp, chia sẻ quyền kiểm soát và quyết định với cổ đông, cần tuân thủ nhiều
quy định pháp luật.
3. Công ty hợp danh:
- Ưu điểm: Kết hợp ưu điểm của doanh nghiệp tư nhân và công ty cổ phần, quản lý linh hoạt, dễ thành
lập.
2
Downloaded by Hu?nh Th? M? Trà (huynhtra334@gmail.com)
lOMoARcPSD|18374376
- Nhược điểm: Chịu trách nhiệm không giới hạn, khó thu hút đầu tư, khó chia sẻ quyền kiểm soát và
quyết định.
Câu 4: Khái niệm về thị trường tài chính. Phân loại thị trường tài chính.
Thị trường tài chính là nơi giao dịch các công cụ tài chính như cổ phiếu, trái phiếu, hàng hóa, tiền tệ và các
sản phẩm tài chính phái sinh. Thị trường này cung cấp một môi trường để các công ty, ngân hàng, nhà đầu
tư và cá nhân có thể mua và bán các tài sản tài chính để đáp ứng nhu cầu tài chính của họ.
1. Thị trường chứng khoán: Là nơi giao dịch các cổ phiếu và chứng chỉ quỹ. Thị trường chứng khoán cung
cấp cho các công ty cơ hội huy động vốn và cho nhà đầu tư cơ hội mua bán cổ phiếu để kiếm lợi nhuận.
2. Thị trường tiền tệ: Là nơi giao dịch các đồng tiền của các quốc gia khác nhau. Thị trường này ảnh hưởng
đến tỷ giá hối đoái và là nơi các ngân hàng và các tổ chức tài chính tiến hành giao dịch ngoại tệ.
3. Thị trường hàng hóa: Là nơi giao dịch các mặt hàng như dầu, vàng, ngô, bạc, thép và nhiều sản phẩm
khác. Thị trường hàng hóa cung cấp cơ hội cho các nhà đầu tư để đầu tư vào các nguồn tài nguyên và tiếp
cận với thị trường toàn cầu.
4. Thị trường phái sinh: Là nơi giao dịch các sản phẩm tài chính phái sinh như tùy chọn, hợp đồng tương
lai và hợp đồng chênh lệch điểm (CFD). Thị trường phái sinh cho phép các nhà đầu tư đặt cược vào sự thay
đổi giá của các tài sản mà không cần sở hữu chúng.
Câu 5: Xung đột lợi ích giữa các nhà quản trị tài chính với lại các cổ đông.
- Trong quản lý tài chính của một công ty, có thể xảy ra xung đột lợi ích giữa các nhà quản trị tài chính và các cổ
đông. Các nhà quản trị tài chính thường có trách nhiệm đảm bảo sự tăng trưởng và lợi nhuận của công ty, trong
khi các cổ đông quan tâm đến việc thu được lợi ích từ việc đầu tư của mình.
- Điều này có thể dẫn đến một số xung đột, vì lợi ích ngắn hạn của các nhà quản trị tài chính có thể không phù
hợp hoặc không tương đồng với lợi ích dài hạn của các cổ đông. Các nhà quản trị tài chính có thể có xu hướng
tăng giá cổ phiếu hoặc tăng cổ tức để tăng giá trị cổ phiếu và thu hút nhà đầu tư, trong khi các cổ đông có thể
muốn công ty sử dụng lợi nhuận để tái đầu tư và phát triển.
- Để giải quyết xung đột lợi ích này, trọng tâm cần đặt vào việc xây dựng một quan hệ đối tác giữa các nhà quản
trị tài chính và các cổ đông. Các bên cần thảo luận và đồng thuận về mục tiêu và chiến lược của công ty, cũng
như cách thức phân phối lợi nhuận và tăng trưởng. Việc xây dựng một môi trường tin cậy và tôn trọng giữa các
bên sẽ giúp giảm thiểu xung đột và tạo ra lợi ích chung.
Câu 6: Các mục tiêu của tài chính doanh nghiệp? Mục tiêu nào là quan trọng nhất?
Các mục tiêu của tài chính doanh nghiệp bao gồm:
1. Tối ưu hóa lợi nhuận: Mục tiêu này nhằm đạt được lợi nhuận cao nhất cho doanh nghiệp, từ việc tăng doanh
số bán hàng, giảm chi phí hoạt động, và quản lý tài chính hiệu quả.
2. Tăng trưởng doanh thu: Mục tiêu này tập trung vào việc tăng cường doanh thu của doanh nghiệp thông qua
các chiến lược tiếp thị, phát triển sản phẩm, mở rộng thị trường và tìm kiếm cơ hội kinh doanh mới.
3. Tối ưu hóa rủi ro: Mục tiêu này nhằm giảm thiểu rủi ro tài chính cho doanh nghiệp thông qua việc quản lý vốn,
đánh giá rủi ro và thiết lập các chính sách bảo hiểm phù hợp.
3
Downloaded by Hu?nh Th? M? Trà (huynhtra334@gmail.com)
lOMoARcPSD|18374376
4. Tăng giá trị cổ phiếu: Mục tiêu này liên quan đến tăng giá trị cổ phiếu của doanh nghiệp, từ việc tăng cường
hiệu suất tài sản, cải thiện lợi nhuận cổ phiếu và thu hút các nhà đầu tư.
Mục tiêu tối ưu hóa lợi nhuận được coi là quan trọng nhất, vì nó giúp đảm bảo sự tồn tại và phát triển bền
vững của doanh nghiệp.
Câu 7: Phân loại rủi ro, rủi ro có những loại rủi ro nào, rủi ro hệ thống là gì? Phi hệ thống là gì?
Cho ví dụ
❖ Rủi ro là một sự kiện không chắc chắn có thể xảy ra và gây tổn thất hoặc thiệt hại. Có nhiều loại
rủi ro khác nhau, bao gồm:
1. Rủi ro tài chính: Liên quan đến sự không chắc chắn trong lĩnh vực tài chính, bao gồm rủi ro về thay đổi tỷ giá
hối đoái, lãi suất và giá cả.
2. Rủi ro kinh doanh: Liên quan đến việc kinh doanh và quản lý doanh nghiệp, bao gồm rủi ro về cạnh tranh, thay
đổi thị trường và pháp luật.
3. Rủi ro hệ thống: Là rủi ro ảnh hưởng đến toàn bộ hệ thống hoặc ngành công nghiệp, ví dụ như rủi ro về sự cố
hệ thống máy tính hoặc tấn công mạng.
4. Rủi ro phi hệ thống: Là rủi ro chỉ ảnh hưởng đến một cá nhân, tổ chức hoặc nhóm nhỏ, ví dụ như rủi ro về sức
khỏe cá nhân hoặc rủi ro pháp lý cụ thể.
❖ Rủi ro hệ thống
Rủi ro hệ thống là những rủi ro mà ảnh hưởng đến toàn bộ hệ thống hoặc tổ chức. Đây là những rủi ro lớn và có
thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động và mục tiêu của tổ chức. Ví dụ về rủi ro hệ thống có thể là sự cố
mạng, sự cố hệ thống, hoặc thay đổi chính sách quy định.
❖ Rủi ro phi hệ thống
Rủi ro phi hệ thống là những rủi ro chỉ ảnh hưởng đến một phần nhỏ hoặc một phần cụ thể của tổ chức. Đây là
những rủi ro nhỏ hơn và có thể quản lý được dễ dàng hơn. Ví dụ về rủi ro phi hệ thống bao gồm rủi ro tài chính,
rủi ro kỹ thuật, hoặc rủi ro liên quan đến một dự án cụ thể.
Ví dụ: Một ví dụ về rủi ro hệ thống có thể là sự cố mạng toàn cầu khi dịch vụ internet bị gián đoạn trên toàn thế
giới. Một ví dụ về rủi ro phi hệ thống có thể là rủi ro tài chính khi giá cổ phiếu của một công ty giảm mạnh sau
thông báo kết quả kinh doanh kém.
Câu 8: Phân loại từng loại rủi ro ( Rủi ro thị trường, rủi ro lãi suất, rủi ro sức mua, rủi ro chính
trị, rủi ro kinh tế xã hội)
Rủi ro thị trường: do phản ứng tâm lý của nhà đầu tư
Rủi ro lãi suất: do lãi suất thị trường thay đổi
Rủi ro sức mua: do tác động của lạm phát
Rủi ro chính rị: thay đổi chính sách kiinh tế, tranh chấp chính trị khủng bố
Rủi ro kinh tế xã hội
Câu 9. Đo lường rủi ro hệ thống dùng để đo lường Beta, Beta được tính như thế nào? Ý nghĩa
của chỉ số Beta? Đo lường sự nhạy cảm biến động của giá chứng khoán so với biến động giá thị trường.
Công thức tính beta theo danh mục thị trường
4
Downloaded by Hu?nh Th? M? Trà (huynhtra334@gmail.com)
lOMoARcPSD|18374376
5
Downloaded by Hu?nh Th? M? Trà (huynhtra334@gmail.com)
lOMoARcPSD|18374376
4. Các quyết định chủ yếu của tài chính doanh nghiệp?
Các quyết định chủ yếu của tài chính doanh nghiệp bao gồm:
- Quản lý tài chính: Quản lý vốn, tài sản và nợ của doanh nghiệp để đảm bảo hoạt động bền vững và tăng trưởng.
- Đầu tư và tài trợ: Quyết định đầu tư và tài trợ cho các hoạt động kinh doanh và các dự án mới để đảm bảo tăng
trưởng và lợi nhuận.
- Chi phí và kế hoạch tài chính: Quản lý chi phí và lập kế hoạch tài chính để đảm bảo sự liên tục và bền vững của
khối lượng công việc.
- Thực hiện thanh toán: Thực hiện thanh toán cho các hoạt động kinh doanh hàng ngày và đảm bảo tính minh bạch
và tồn tại của doanh nghiệp.
- Quản lý rủi ro: Đưa ra các quyết định tài chính để quản lý rủi ro của doanh nghiệp và đảm bảo an toàn tài chính.
- Chiến lược kinh doanh: Đưa ra các quyết định về chiến lược kinh doanh để đảm bảo sự phát triển và tăng trưởng
của doanh nghiệp.
Những quyết định này được đưa ra bởi các nhà quản lý tài chính và các nhà quản lý cao cấp trong doanh nghiệp
13. Làm như thế nào để giảm rủi ro? đo lường rủi ro bằng cách nào?
Để giảm rủi ro, có thể áp dụng các giải pháp sau:
- Khảo sát và đánh giá rủi ro: Xác định các nguy cơ, thực hiện phân tích về tình huống rủi ro, và đánh giá độ quan
trọng và tác động của chúng.
- Phát triển các chiến lược quản lý rủi ro: Tìm ra các biện pháp để giảm thiểu, tránh hoặc chấp nhận rủi ro.
- Thực hiện các biện pháp bảo vệ: Tăng cường an ninh, giám sát và kiểm soát quá trình để đảm bảo rằng các hoạt
động được thực hiện một cách an toàn.
- Điều chỉnh chính sách và quy trình trong công việc: Điều chỉnh và cập nhật các quy định và tiêu chuẩn làm việc
để tránh, giảm thiểu hoặc chấp nhận rủi ro.
Khi đo lường rủi ro, các nhà quản lý thường sử dụng một số chỉ số, chẳng hạn như tỷ lệ rủi ro, thời gian tới kỳ hạn,
và các đo lường năng lực tài chính. Đánh giá rủi ro cần dựa trên các thông tin thống kê quan trọng, theo dõi từng
hoạt động và ứng dụng phương pháp đỡ đóng trong trường hợp cần thiết.
14. Những thuận lợi của công ty cổ phần so với công ty khác?
Có nhiều thuận lợi của công ty cổ phần so với các công ty khác, ví dụ như:
- Công ty cổ phần được quy định rõ ràng về quyền và trách nhiệm của các cổ đông, giúp tăng tính minh bạch, minh
chứng và ổn định trong hoạt động kinh doanh.
- Công ty cổ phần có khả năng thu hút vốn đầu tư lớn hơn bởi vì người đầu tư có thể mua cổ phần của công ty để
sở hữu phần nào trong công ty, từ đó có ảnh hưởng lớn đến quyết định chủ yếu trong công ty.
- Công ty cổ phần có thể dễ dàng tăng vốn để mở rộng hoạt động kinh doanh, đầu tư vào các lĩnh vực mới hoặc
mở rộng thị trường.
- Công ty cổ phần có tính pháp lý cao, có khả năng pháp lý riêng biệt với chủ sở hữu, từ đó giảm thiểu rủi ro và
đảm bảo sự an toàn tài chính cho các cổ đông và nhà đầu tư.
- Công ty cổ phần có khả năng phát triển năng lực quản lý, chia sẻ rủi ro và tăng cường kỷ luật, từ đó giúp nâng
cao hiệu quả công việc, tăng trưởng và lợi nhuận của công ty.
Trong đó:
Rt : lãi suất thực theo thời kỳ
Rdn : lãi suất danh nghĩa
m: số lần ghép lãi trong năm
Lãi suất Bài 3
htay đổi
-> Tính
lãi suất
trung
bình
Ngoài Bài 4
lãi phải
trả thêm
chi phí
khác ->
Lãi suất
thực
2. Gía trị Bài 5
GÍA tương
TRỊ lai
CỦA
MỘT
KHOẢN
TIỀN
Gía trị
hiện tại
Chuỗi
tiền đều Phát sinh cuối kì
Bài 8
Bài 1: Một sinh viên gửi vào ngân hàng một số tiền là 3 trđ, lãi suất ngân hàng là 12%/năm, hỏi
sau 3 năm người này sẽ thu được cả vốn lẫn lãi là bao nhiêu trong các trường hợp sau:
Kỳ tính lãi 1 tháng 1 lần
Kỳ tính lãi 3 tháng 1 lần
Kỳ tính lãi nửa năm 1 lần
Tính lãi hàng năm
Giải
- Kỳ tính lãi 1 tháng 1 lần:
Lãi suất thay đổi -> Tính lãi suất trung bình
Bài 3: Công ty A vay ngân hàng 300 tr, trong 10 năm với các mức lãi suất thay đổi như sau:
3 năm đầu, lãi suất 7%/năm
3 năm tiếp theo, lãi suất 7,4%/năm
2 năm tiếp theo, lãi suất 7,7%/năm
2 năm cuối, lãi suất 9%/năm Ngân hàng ghép lãi hàng năm
a. Tính tổng số tiền công ty A phải trả vào cuối năm thứ 10?
b. Tính lãi suất trung bình của khoản vay trên
Giải
a. Tính tổng số tiền mà công ty A phải trả vào cuối năm thứ 10
10 𝐅𝐕𝟏𝟎 10 𝟔𝟐𝟕,𝟒𝟑𝟔
𝑅̅ = √ −1= √ − 1 = 7,657%
𝑃𝑉 300
Ngoài lãi phải trả thêm chi phí khác -> Chi phí thực
Bài 4: Một doanh nghiệp vay ngân hàng 1.800 triệu đồng, lãi suất 8,8%/năm, lãi gộp vốn 6 tháng
1 lần. Lệ phí vay bằng 0,75% vốn gốc. Hãy xác định lãi suất thực nếu thời gian vay là 4 năm
Giải
Ta có: FV4 = PV x (1 + r/2)2n = 1800 x (1 + 8,8%/2)4 x 2 = 2540,25 tr
4 𝐹𝑉 4 2540,25
𝑅𝑡 = √ −1= √ − 1 = 9,2%
𝑃𝑉 𝑥 (100% − 0,75%) 1800 𝑥 (100% − 0,75%)
= 132,58 tr
PMT = 34,51 tr
(1+𝑟/4)4𝑛 −1 (1+10%/4)4𝑥4 −1
PV =3 x PMT x = 3 x 150 x
𝑟/4 10%/4
= 8721,1 tr
Anh A sẽ chấp nhận khi mức chiết khấu lớn hơn 9,08% và từ chối khi mức chiết khấu nhỏ hơn
9,98%
1 – (1+13%)−4
ĐCH2: PV = 25 x = 74,361 tr
13%
1 – (1+13%)−5
ĐCH3: PV = 20 x x (1 + 13%) = 79,489 tr
13%
ĐCH4: PV = 87 tr
Vậy, người mua nên lựa chọn ĐCH thứ 2.
Nếu thay thế các kỳ trả góp trên bằng một kỳ duy nhất sau 2 năm kể từ ngày mua thì số tiền cty
A phải trả là bao nhiêu? Biết lãi suất 10%/năm.
Giải
𝑃𝑀𝑇2 𝑃𝑀𝑇3 𝑃𝑀𝑇4
Ta có: PV = PMT1 + + +
(1+𝑟)3 (1+𝑟)4 (1+𝑟)6
440 200 100
= 400 + + +
(1+𝑟)3 (1+𝑟)4 (1+𝑟)6
= 923,628 tr
Nếu chỉ trả 1 lần duy nhất sau 2 năm kể từ ngày mua thì số tiền cty A phải trả là:
FV2 = PV x (1 + r)2 = 923,628 x (1 + 10%)2 = 1117,59 tr
Bài 17: Giả sử bạn có nhu cầu vay vốn của ngân hàng với số tiền 600 triệu đồng, lãi suất
19%/năm. Ngân hàng đề nghị bạn phải trả trong vòng 10 năm, với phương thức thanh toán như
sau, 6 năm đầu mỗi năm trả 40 tr, phần còn lại mỗi năm trả 1 khoản bằng nhau X triệu đồng trong
4 năm. Xác định X?
Giải
1 − (1+𝑟)−6 1 − (1+𝑟)10−6
PV = PMT1 x + PMT2 x x (1 + r) -6
𝑟 𝑟
1 − (1+19%)−6 1 − (1+19%)−4
600 = 40 x + PMT2 x x (1 + r) -6
19% 19%
PMT2 = 498,956 tr
Bài 18: Ngân hàng cho một công ty vay 5.000 triệu đồng với các mức lãi suất thay đổi như sau:
- 5%/năm trong 2 năm đầu
- 5,5%/năm trong 3 năm tiếp theo
- 6%/năm trong 1 năm cuối
Biết lãi gộp vốn 1 tháng 1 lần. Yêu cầu:
a) Tính giá trị đạt được vào cuối năm thứ 6
b) Tính lãi suất trung bình của khoản vay trên
c) Nếu lệ phí vay là 1% vốn gốc. Tính lãi suất thực trung bình mà công ty phải chịu
Giải
a. Giá trị đạt được vào năm thứ 6 là:
6 𝐹𝑉6 6 6915,07
𝑟ҧ = √ −1= √ − 1 = 5,55%
𝑃𝑉 5000
6 𝐹𝑉6 6 6915,07
𝑟ഥ𝑡 = √ −1= √ − 1 = 5,73%
𝑃𝑉 𝑥 99% 5000 𝑥 99%
Bài 19: Ngân hàng cho một công ty vay 5.000 triệu đồng với các mức lãi suất thay đổi như sau:
- 1%/tháng trong 2 năm
- 1,5%/tháng trong 3 năm
- 2%/tháng trong 1 năm
Biết lãi gộp vốn 3 tháng 1 lần. Yêu cầu:
a) Tính giá trị đạt được vào cuối năm thứ 6
b) Tính lãi suất trung bình của khoản vay trên
c) Nếu lệ phí vay là 1% vốn gốc. Tính lãi suất thực trung bình mà công ty phải chịu
Giải
a. Giá trị đạt được vào năm thứ 6 là:
6 𝐹𝑉6 6 13.560,84
𝑟ҧ = √ −1= √ − 1 = 18,091%
𝑃𝑉 5000
6 𝐹𝑉6 6 13.560,84
𝑟ഥ𝑡 = √ −1= √ − 1 = 18,289%
𝑃𝑉 𝑥 99% 5000 𝑥 99%
Bài 20: Công ty vay ngân hàng 1.600 triệu đồng với các mức lãi suất thay đổi như sau:
- 11%/năm trong 27 tháng đầu tiên
- 10,6%/năm trong 18 tháng tiếp theo
- 12%/năm trong 39 tháng cuối
Biết lãi gộp vốn 3 tháng 1 lần. Yêu cầu:
a) Tính số tiền công ty phải trả vào cuối năm thứ 7
b) Tính lãi suất trung bình của khoản vay trên
c) Nếu lệ phí vay là 0,8% vốn gốc. Tính lãi suất thực trung bình mà công ty phải chịu
10
Giải
a. Giá trị đạt được vào năm thứ 6 là:
7 𝐹𝑉7 6 4537,19
𝑟ҧ = √ −1= √ − 1 = 16,05%
𝑃𝑉 1600
7 𝐹𝑉7 7 4537,19
𝑟ഥ𝑡 = √ −1= √ − 1 = 16,19%
𝑃𝑉 𝑥 99% 1600 𝑥 99%
Bài 21: Ông Ba gửi ngân hàng lần lượt các khoản tiền sau
- Đầu năm 1998 gửi 50 triệu
- Cuối năm 1999 gửi 80 triệu
- Đầu 2000 rút 20 triệu
- Cuối năm 2001 gửi 160 triệu
- Đầu 2003 rút 70 triệu
Lãi suất là 8%/năm và lãi gộp vốn 3 tháng 1 lần.
a) Xác định số tiền ông Ba có được cuối năm 2004
b) Nếu cuối năm 2006 ông Ba rút bớt 1/2 số dư trên tài khoản. Tính số tiền ông Ba có được
vào cuối năm 2010
Giải
a. Giá trị đạt được vào năm 2004 là:
FV2004 = 50 x (1 + r)6 + 80 x (1 + r)4 + 20 x (1 + r)4 + 160 x (1 + r)2 + 70 x (1 + r)
= 50 x (1 + 8%)6 + 80 x (1 + 8%)4 + 20 x (1 + 8%)4 + 160 x (1 + 8%)2 + 70 x (1 + 8%)
= 477,61 tr
b. Số tiền ông Ba nhận được vào năm 2010 là:
Bài 23: Ông A gửi ngân hàng mỗi quý 10tr đồng liên tiếp trong 5 năm, lãi suất 12%/năm, lãi gộp
vốn hàng quý, lần gửi đầu tiên là 3 tháng sau này mở tài khoản.
11
a) Tính số tiền ông A có trong tài khoản vào cuối năm thứ 5.
b) b. Nếu 3 năm sau ngày gửi khoản tiền cuối cùng, ông A rút hết tiền ra thì rút được bao
nhiêu?
c) Nếu 2 năm sau ngày gửi khoản tiền cuối cùng ông A rút tiền ra cuối mỗi quý một khoản
bằng nhau liên tiếp sau 2 năm thì tài khoản kết toán. Tính số tiền ông A rút mỗi quý.
d) Tính số tiền ông A có trong tài khoản sau 2 năm nếu lãi suất ngân hàng 3%/quý trong 2
quý đầu tiên, 2,5%/quý cho các quý còn lại.
Giải
a. Số tiền ông A có vào cuối năm thứ 5 là
(1+𝑟/3)𝑛 −1 (1+12%/3)19 −1
FV5 = PMT x x (1 + r/3) = 10 x x (1 + 12%/3)
𝑟/3 12%/3
= 287,78 tr
b. Sau 3 năm ngày gửi khoản tiền cuối cùng ông A rút hết được
FV8 = FV5 x (1 + r)3 = 287,78 x (1 + 8%)3 = 362,52 tr
c. Số tiền ông A rút ra mỗi quý là:
FV7 = FV5 x (1 + r)2 = 287,78 x (1 + 8%)2 = 335,67 tr
1 − (1+𝑟/4)−4𝑛
Ta có: FV7 = PMT x
𝑟/4
1 − (1+12%/4)−8
335.67 = PMT x
12%/4
PMT = 52,83 tr
Bài 24: Ông Nam gửi ngân hàng cuối mỗi năm 20 triệu liên tiếp trong 5 năm. Từ năm thứ 6 trở
đi, cuối mỗi năm ông gửi 50 triệu, liên tiếp trong 7 năm, lãi suất tiền gửi 8%/năm, lãi gộp vốn hàng
năm. Từ đầu năm thứ 15 trở đi, ông Nam bắt đầu rút tiền ra, mỗi năm 1 khoản bằng nhau, sau 4
năm thì tài khoản kết toán. Tính số tiền rút mỗi năm.
Giải
a. Số tiền ông Nam có vào cuối năm thứ 15 là
(1+𝑟)5 −1 (1+𝑟)7 −1
FV15 = PMT1 x x (1 + r) 10 + PMT2 x x (1 + r) 3
𝑟 𝑟
(1+8%)5 −1 (1+8%)7 −1
= 20 x x (1 + 8%) 10 + 50 x x (1 + 8%) 3
8% 8%
= 815,32 tr
12
1 − (1+𝑟)−𝑛
Ta có: FV15 = PMT3 x x (1 + r)
𝑟
1 − (1+8%)−𝑛
815,32 = PMT3 x x (1 + 8%)
8%
PMT3 = 227,928 tr
13
Trong đó:
Ri : lợi nhuận ứng với khả năng i
Pi: xác suất xảy ra khả năng i
n: số khả năng xảy ra
2. TSSL kì Bài 3
vọng đối
với một
DMĐT
n 2
1 R − R
= 1
n − 1 i= 1
Bài 5
*Công thức này áp dụng khi so sánh CK nào có rủi ro hơn tuy
nhiên TSSL của 2 chứng khoán không giống nhau*
Ý nghĩa:
= -1: Hai chứng khoán biến động hoàn toàn ngược chiều
nhau.
= 0: Hai chứng khoán hoàn toàn độc lập nhau
= 1: Hai chứng khoán hoàn toàn biến động cùng chiều nhau
Bài 1: Bảng phân phối xác suất của TSSL2 ck X và Y tương ứng với tình trạng nền kinh tế sau:
Tình trạng nền kinh tế Xác suất TSSL cổ phiếu X TSSL cổ phiếu Y
Hãy xác định TSSL mong đợi của mỗi chứng khoán?
GIẢI
TSSL mong đợi của 2 cổ phiếu X và Y là:
E(Rx) = 40% x 30% + 10% x 40% + (-30%) x 30% = 7%
E(Ry) = 20% x 30% + 10% x 40% + (-10%) x 30% = 7%
Bài 2: Bảng sau đây cho thấy tỷ suất sinh lời của chứng khoán VMN trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong
giai đoạn 2010 – 2015 như sau:
2010 37%
2011 66%
2012 60%
2013 64%
2014 -12%
2015 73%
Hãy xác định TSSL mong đợi trung bình của chứng khoán?
GIẢI
TSSL mong đợi trung bình của chứng khoán là:
Ri = [ 37% + 66% + 60% + 64% + (-12%) + 73%] / 6 = 48%
Hãy xác định độ lệch chuẩn của tỷ suất sinh lời đối với từng chứng khoán?
GỈAI
TSSL mong đợi của 2 cổ phiếu X và Y là:
E(Rx) = (20% x 30%) + (10% x 40%) + (-10% x 30%) = 7%
E(Ry) = (40% x 30%) + (10% x 40%) + (-20% x 30%) = 10%
Độ lệch chuẩn của TSSL đối với từng chứng khoán là:
𝜎𝑥 = √(20% − 7%)2 𝑥 30% + (10% − 7%)2 𝑥 40% + (−10% − 7%)2 𝑥 30% = 0,1187
𝜎𝑦 = √(40% − 10%)2 𝑥 30% + (10% − 10%)2 𝑥 40% + (−20% − 10%)2 𝑥 30% = 0,2323
Bài 5: Bảng sau đây cho thấy TSSL của chứng khoán AGF trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn
từ năm 2001-2005 như sau:
2001 15%
2002 20%
2003 -10%
2004 7%
2005 22%
Tính độ lệch chuẩn của cổ phiếu AGF
GỈAI
Tỷ suất sinh lợi trung bình đối với chứng khoán AGF:
15% + 20% + (−10%) + 7% + 22%
𝑅̅ = = 10.8%
5
Độ lệch chuẩn của chứng khoán AGF:
𝜎𝐴𝐹𝐺
√(15% − 10,8%)2 + (20% − 10,8%)2 + (−10% − 10,8%)2 + (7% − 10,8%)2 + (22% − 10,8%)2
=
5−1
= 0,1298
Vậy, mặc dù CK STB có độ lệch chuẩn nhỏ hơn CK FPT. Nhưng thật chất, CK STB có nhiều rủi ro hơn do có hệ
số biến động lớn hơn.
Bài 7:
Nền kinh tế Xác xuất Cổ phiếu X Cổ phiếu Y
𝜎𝑦 = √(20% − 16%)2 𝑥 30% + (16% − 16%)2 𝑥 50% + (10% − 16%)2 𝑥 20% = 0,034
Bài 8: Một danh mục với tỷ trọng vốn đầu tư vào chứng khoán A là 40% và tỷ trọng vốn đầu tư vào chứng khoán
B là 35%, chứng khoán C là 25%. Độ lệch chuẩn của chứng khoán A là 4, chứng khoán B là 6, chứng khoán C là
10. Hệ số tương quan kỳ vọng của hai chứng khoán A và B là 0.5, của hai chứng khoán BC là 0.45, của hai chứng
khoán AC là 0.3. Xác định phương sai và độ lệch chuẩn của danh mục.
GIẢI
Phương sai của danh mục:
𝜎 2 = (0,42 𝑥 42 ) + (0,352 𝑥 62 ) + (0,252 𝑥 0,12 ) + (2 𝑥 0,4 𝑥 0,35 𝑥 0,5 𝑥 4 𝑥 6) + (2 𝑥 0,35 𝑥 0,25 𝑥 0,45 𝑥 6 𝑥 10) +
( 2 𝑥 0,4 𝑥 0,25 𝑥 0,3 𝑥 4 𝑥 10) = 17,455
𝜎 = √𝜎 2 = 4,17
Cổ phiếu X Cổ phiếu Y
GIẢI
a) TSSL mong đợi của 2 cổ phiếu X và Y là:
E(Rx) = (-6% x 10%) + (14% x 40%) + (18% x 50%) = 14%
E(Ry) = (-20% x 10%) + (5% x 40%) + (40% x 50%) = 20%
𝜎𝑥 = √(−6% − 14%)2 𝑥 10% + (14% − 14%)2 𝑥 40% + (18% − 14%)2 𝑥 50% = 6,93
𝜎𝑦 = √(−20% − 20%)2 𝑥 10% + (5% − 20%)2 𝑥 40% + (40% − 20%)2 𝑥 50% = 0,034
COV (X,Y) = [10% x (-6% - 14%) (-20% - 20%)] + [40% x (14% - 14%) (5%-20%)] + [50% x (18%-14%)(40%-
20%)] = 0,012
Bài 10: Tính tỷ suất sinh lời bình quân của cổ phiếu A và cổ phiếu C
2018 6% 7%
1
COV (K,H) = x (28% - 16,3%) x (15% - 16,3%) x (6% - 16,3%) = 0,00321
3−1