Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 116

MÔN HỌC: LUẬT DÂN SỰ

QUYỀN THỪA KẾ

Giảng viên: ThS. Lê Thanh Hà


Mục đích và yêu cầu
• Về mặt nhận thức, sau khi nghiên cứu bài học đòi hỏi
các sinh viên phải:
– Nắm được những khái niệm cơ bản về quyền thừa kế trong
pháp luật dân sự.
– Nắm bắt và hiểu các quy định của pháp luật về thừa kế
– Phân chia di sản thừa kế theo quy định của pháp luật
• Về mặt kỹ năng, sau khi nghiên cứu bài học đòi hỏi
sinh viên phải biết:
– Vận dụng kiến thức đã học vào các bài học khác chương
khác và các môn học khác.
– Bình luận, đánh giá các bản án về thừa kế
– Vận dụng, áp dụng những kiến thức về thừa kế đã học vào
thực tiễn
Tài liệu
• Văn bản pháp luật:
– Bộ luật Dân sự 2015
– Bộ luật Dân sự 2005
– Bộ luật Dân sự 1995
– Pháp lệnh thừa kế 1990
– Các văn bản pháp luật liên quan.
• Sách, tạp chí:
– Giáo trình những vấn đề chung về luật Dân sự của đại
học luật Tp.Hồ Chí Minh.
– Giáo trình Luật dân sự Việt Nam của đại học Luật Hà
Nội.
– Nguyễn Xuân Quang, Lê Nết và Nguyễn Hồ Bích Hằng,
Luật dân sự Việt Nam, NXB. Đại học quốc gia, 2007
• Sách, tạp chí:
– Hoàng Thế Liên (PGS.TS) – Bộ tư pháp, Bình luận khoa
học bộ luật dân sự Việt Nam: Tập III.- Hà Nội: Chính trị
quốc gia,2008.
– Đỗ Văn Đại (TS), Luật thừa kế Việt Nam, Bản án và bình
luận án.- Hà Nội: Chính trị quốc gia, 2010.
– Đỗ Văn Đại (cb), Bình luận những điểm mới của Bộ luật
Dân sự 2015, Nxb Hồng Đức, 2015.
– Phùng Trung Tập, Luật thừa kế Việt Nam, Nxb Hà Nội,
Hà Nội, 2008
– Phạm Văn Tuyết, Thừa kế, quy định của pháp luật và
thực tiễn áp dụng, Nxb. CTQG 2007
– Tạp chí Tòa án Nhân Dân.
– Tạp chí Nghiên cứu lập pháp.
QUYỀN THỪA KẾ KHÁI QUÁT VỀ THỪA KẾ

THỪA KẾ THEO DI CHÚC

THỪA KẾ THEO PHÁP LUẬT

THANH TOÁN VÀ PHÂN CHIA DI


SẢN
Bài 1: Khái quát về quyền thừa kế
1. Khái niệm thừa kế và quyền thừa kế
2. Di sản thừa kế
3. Người để lại thừa kế
4. Người thừa kế
5. Người quản lý di sản
6. Người không có quyền hưởng di sản
7. Thời hiệu khởi kiện về thừa kế
8. Các nguyên tắc về thừa kế
1. Khái niệm thừa kế và quyền thừa kế

Dưới góc
nhìn
lịch sử

THỪA Dưới góc Một phạm trù


KẾ nhìn kinh tế
kinh tế
Dưới góc nhìn Quyền thừa
pháp lý kế
THỪA KẾ

Thừa kế là sự dịch chuyển tài sản của


người chết cho một chủ thể (cá nhân hoặc pháp
nhân) – theo ý chí của người để lại di sản hoặc
theo quy định của pháp luật.
Quyền thừa kế
• Về phương diện khách quan, quyền thừa kế là một chế định
của pháp luật dân sự, bao gồm tổng hợp các quy phạm pháp
luật do nhà nước ban hành nhằm điều chỉnh quá trình dịch
chuyển tài sản từ người chết cho người khác còn sống theo di
chúc hoặc theo quy định của pháp luật.
• Về phương diện chủ quan, quyền thừa kế được hiểu là
quyền dân sự cụ thể do pháp luật quy định đối với người để
lại di sản, những người nhận di sản thừa kế và những người có
quyền lợi liên quan trong quan hệ thừa kế.
Quyền thừa kế

CSPL: Điều 609 BLDS 2015

QUYỀN THỪA KẾ là quyền của chủ thể được


để lại tài sản của mình cho người khác sau khi
chết và quyền được thụ hưởng di sản của
người chết để lại.
NGUYÊN TẮC CHUNG VỀ THỪA KẾ

Nguyên tắc Nhà nước bảo hộ


quyền thừa kế của chủ thể

Nguyên tắc bình đẳng về thừa


kế

Nguyên tắc tôn trọng quyền


định đoạt của chủ thể
NGƯỜI ĐỂ LẠI DI SẢN THỪA KẾ

Là cá nhân có tài sản mà chết


NGƯỜI THỪA KẾ
Là người được thừa hưởng di sản thừa kế theo di chúc
hoặc theo pháp luật.
CSPL: Điều 613
CÁ NHÂN
TỔ CHỨC
- Phải là người còn sống vào thời điểm
mở thừa kế.
- Sinh ra và còn sống sau thời điểm mở
thừa kế nhưng đã thành thai trước Phải tồn tại vào
khi người để lại di sản chết. thời điểm mở thừa
(300 NGÀY) kế
- Hưởng thừa kế theo Di chúc, theo Chỉ được hưởng TK
Pháp luật theo di chúc
- Không thuộc trường hợp không có
quyền thừa kế K1 Điều 621 hoặc từ
chối nhận di sản Điều 620.
NGƯỜI THỪA KẾ

Quyền Nghĩa vụ

Từ chối nhận Thực hiện nghĩa vụ


Nhận di sản di sản tài sản do người chết
(Điều 620) để lại (K1 Đ.615)

Trong phạm vi
Trừ trường
di sản do
hợp có thỏa
ngươi chết để
thuận khác
lại
THỜI ĐIỂM MỞ THỪA KẾ (Khoản 1 Điều 611)

- Là thời điểm người có tài sản chết (sinh học/pháp


lý).
- Người bị Tòa án tuyên bố là đã chết => thời điểm
mở TK là thời điểm được TA xác định trong bản
án (khoản 2 Điều 71).

Ý NGHĨA:
Xác định được người thừa kế
Xác định thời điểm có hiệu lực của di chúc
Xác định di sản thừa kế
Xác định thời hiệu khởi kiện
ĐỊA ĐIỂM MỞ THỪA KẾ (Khoản 2 Điều 611)

• Là nơi cư trú cuối cùng của người để lại di sản

• Nếu không xác định được nơi cư trú cuối cùng thì là

nơi có toàn bộ hoặc phần lớn di sản


DI SẢN THỪA KẾ (ĐIỀU 612)

DI SẢN

PHẦN TÀI SẢN


TRONG KHỐI TS
TÀI SẢN RIÊNG
CHUNG CỦA
NGƯỜI KHÁC
TÀI SẢN
Điều 105 BLDS 2015: “Tài sản bao gồm vật,
tiền, giấy tờ có giá và các quyền tài sản”.

- Quyền sử dụng đất có được coi là di sản thừa kế


như các loại tài sản thông thường khác không?

- Các quyền về sỡ hữu trí tuệ có được coi là tài


sản có thể để lại thừa kế hay không?
Tài sản riêng của người chết
• Là phần tài sản mà thông thường thì cá nhân nào
cũng có bởi nó gắn liền với các quyền và nghĩa vụ lao
động của mỗi cá nhân trong xã hội, gắn liền với
những nhu cầu thiết yếu về vật chất cho cuộc sống
của con người.
Phần tài sản của người chết trong khối
tài sản chung với người khác
• Tài sản của người chết trong khối tài sản
thuộc sở hữu chung hợp nhất của vợ chồng.
• Tài sản của người chết là sở hữu chung theo
phần đối với tài sản chung với người khác.
DI SẢN THỪA KẾ (ĐIỀU 612)

Tiền phúng điếu


có được coi là di Nghĩa vụ của người
sản thừa kế? chết có được coi là
di sản không?
LƯU Ý

Di sản chỉ là tài sản, không


bao gồm nghĩa vụ tài sản
của người quá cố
Thanh toán các nghĩa vụ tài sản và các khoản
chi phí liên quan đến thừa kế (Điều 658)
Được thanh toán theo thứ tự sau đây:
1. Chi phí hợp lý theo tập quán cho việc mai táng.
2. Tiền cấp dưỡng còn thiếu.
3. Chi phí cho việc bảo quản di sản.
4. Tiền trợ cấp cho người sống nương nhờ.
5. Tiền công lao động.
6. Tiền bồi thường thiệt hại.
7. Thuế và các khoản phải nộp khác vào ngân
sách nhà nước.
8. Các khoản nợ khác đối với cá nhân, pháp nhân.
9. Tiền phạt.
10. Các chi phí khác.
Thừa kế của những người có quyền thừa
kế di sản của nhau mà chết cùng thời điểm
• CSPL: Điều 619 BLDS 2015
Những người có quyền thừa kế
di sản của nhau

Chết cùng thời điểm

Không được thừa kế di sản của


nhau

NGOẠI LỆ: THỪA KẾ THẾ VỊ ĐIỀU 652 BLDS 2015


Người quản lý di sản
(tự nghiên cứu)

• Điều 616 BLDS 2015


• Nghĩa vụ của người quản lý di sản: Điều 617
• Quyền của người quản lý di sản: Điều 618
NHỮNG NGƯỜI KHÔNG ĐƯỢC QUYỀN
HƯỞNG DI SẢN (Điều 621)
+ Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng, sức
khỏe/ hành vi ngược đãi nghiêm trọng, hành hạ, xâm phạm
nghiêm trọng danh dự, nhân phẩm người để lại DS
+ Người vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng người để
lại DS
+ Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng người
TK khác nhằm hưởng 1 phần/ toàn bộ phần DS mà người TK
đó có quyền hưởng
+ Người có hành vi lừa dối, cưỡng ép/ ngăn cản người để lại
DS trong việc lập DC; giả mạo/ sửa chữa/ hủy/ che giấu di chúc
nhằm hưởng 1 phần/ toàn bộ ds trái với ý chí của người để lại
ds

Lưu ý: Những người này vẫn được hưởng DS, nếu người để lại DS đã biết hành
vi của họ, nhưng vẫn cho họ hưởng di sản theo di chúc.
TỪ CHỐI NHẬN DI SẢN (ĐIỀU 620)
• Một người có quyền từ chối nhận di sản TK của người
khác, trừ trường hợp sự từ chối nhằm mục đích trốn
tránh thực hiện nghĩa vụ TS của mình đối với người
khác.
• Việc từ chối: phải được lập thành văn bản & thể hiện
trước thời điểm phân chia di sản
THỜI HIỆU THỪA KẾ (Đ623 BLDS 2015)

Thời hiệu yêu cầu thực hiện nghĩa vụ của người quá cố: 3 năm

Thời hiệu để yêu cầu xác nhận/bác bỏ quyền TK: 10 năm

Thời hiệu yêu cầu chia di sản Động sản: 10 năm


Bất động sản: 30 năm

Nghiên cứu thêm:


• Điều 645 BLDS 2005
• Điều 648 BLDS 1995
• Điều 36 Pháp lệnh thừa kế ngày 30/8/1990
HỆ QUẢ PHÁP LÝ:
• Hết thời hạn yêu cầu chia di sản thì di sản thuộc
về người thừa kế đang quản lý di sản đó.
Trường hợp không có người thừa kế đang
quản lý di sản thì di sản được giải quyết như
sau:
a) Di sản thuộc quyền sở hữu của người đang
chiếm hữu theo quy định tại Điều 236 của Bộ
luật này;
b) Di sản thuộc về Nhà nước, nếu không có
người chiếm hữu quy định tại điểm a khoản
này.

ĐẠI HỌC LUẬT TP. HCM


Bài 2: Thừa kế theo di chúc

Khái quát về thừa kế theo di chúc

Thừa kế không phụ thuộc nội dung di


chúc

Các quy định khác liên quan đến chia


thừa kế theo di chúc
KHÁI NIỆM DI CHÚC

• Khái niệm: Di chúc là sự thể hiện ý chí đơn phương


của cá nhân lúc còn sống về việc định đoạt tài sản
của mình sau khi chết một cách tự nguyện, theo một
hình thức, thể thức luật định, có thể bị sửa đổi, bổ
sung, thay thế, hủy bỏ bất cứ lúc nào bởi người lập
di chúc khi người đó còn sống, và di chúc chỉ có hiệu
lực sau khi người lập di chúc chết.

CSPL: Điều 624 BLDS 2015


ĐẶC ĐIỂM DI CHÚC

Ý chí đơn phương tự nguyện của cá nhân

Nhằm dịch chuyển di sản của người chết cho


người khác được xác định trong di chúc

Một lọai giao dịch pháp lý trọng hình thức

Có thể bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ


bất cứ lúc nào bởi người lập di chúc

Chỉ có hiệu lực khi người lập di chúc chết


THỪA KẾ THEO DI CHÚC

Thừa kế theo di chúc là việc dịch chuyển tài sản


của người chết cho người khác còn sống theo ý
chí của người đó trước khi chết
QUYỀN CỦA NGƯỜI LẬP DI CHÚC
(ĐIỀU 626)
• Chỉ định người thừa kế; truất quyền hưởng di sản của
người thừa kế
• Phân định phần di sản cho từng người thừa kế;
• Dành một phần tài sản trong khối di sản để di tặng,
thờ cúng;
• Giao nghĩa vụ cho người thừa kế;
• Chỉ định người giữ di chúc, người quản lý
di sản, người phân chia di sản.

3/29/2017 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 30


ĐIỀU KIỆN ĐỂ DI CHÚC CÓ HIỆU LỰC

ĐIỀU KIỆN

Nội dung Người lập Hình thức


Người lập di chúc di chúc di chúc
di chúc không vi phải hoàn phải phù
phải có phạm điều toàn tự hợp với
năng lực cấm của nguyện, quy định
lập di chúc luật và đạo minh mẫn, của luật
đức xã hội sáng suốt
NGƯỜI LẬP DI CHÚC PHẢI CÓ NĂNG LỰC LẬP
DI CHÚC

CSPL: Điều 625 BLDS 2015

Người
15 =< Người < 18
thành niên
Cha, mẹ,
Minh mẫn,
người giám
sáng suốt hộ đồng ý

Không bị lừa
Lập bằng văn
dối, đe doạ,
cưỡng ép bản (K2Đ630)
NỘI DUNG DI CHÚC KHÔNG VI PHẠM ĐIỀU
CẤM CỦA LUẬT VÀ ĐẠO ĐỨC XÃ HỘI

CSPL: Điểm b khoản 1 Điều 630, Điều 123 BLDS 2015


❖ Điều cấm của luật là những quy định của luật
không cho phép chủ thể thực hiện những hành
vi nhất định.

❖ Đạo đức xã hội là những chuẩn mực ứng xử


chung trong đời sống xã hội, được cộng

đồng thừa nhận và tôn trọng.


NỘI DUNG CỦA DI CHÚC (ĐIỀU 631)

1. Di chúc gồm các nội dung chủ yếu sau:


a) Ngày, tháng, năm lập di chúc;
b) Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;
c) Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng
di sản;
d) Di sản để lại và nơi có di sản.
2.Ngoài các nội dung này di chúc có thể có các nội
dung khác.

3/29/2017 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 38


NỘI DUNG CỦA DI CHÚC (ĐIỀU 631)

• Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu,


nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được
ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người
lập di chúc.
• Trường hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa thì người
tự viết di chúc hoặc người làm chứng di chúc phải ký
tên bên cạnh chỗ tẩy xoá, sửa chữa.

3/29/2017 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 39


NGƯỜI LẬP DI CHÚC PHẢI HOÀN TOÀN TỰ
NGUYỆN, MINH MẪN, SÁNG SUỐT

CSPL: điểm a, khoản 1 Điều 630 BLDS 2015.


Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi
lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;
HÌNH THỨC DI CHÚC PHẢI PHÙ HỢP VỚI QUY
ĐỊNH CỦA LUẬT

ĐIỀU 627

DI CHÚC BẰNG VĂN BẢN DI CHÚC MIỆNG


(Đ628) (Điều 629, K5Đ630)
Bị cái chết đe dọa => không
• Không có người làm thể lập DC văn bản
chứng - Phải có 02 người làm chứng
• Có người làm chứng - Người làm chứng ghi chép +
chứng thực chữ kí (trong 5
• Có công chứng
ngày làm việc).
• Có chứng thực Sau 3th vẫn còn sống => DC
miệng bị HỦY BỎ
Di chúc miệng
• Điều kiện lập di chúc miệng: Trường hợp tính mạng
một người bị cái chết đe dọa và không thể lập di chúc
bằng văn bản thì có thể lập di chúc miệng. (Khoản 1
Điều 629)
• Hiệu lực của di chúc miệng: Sau 03 tháng, kể từ
thời điểm di chúc miệng mà người lập di chúc còn
sống, minh mẫn, sáng suốt thì di chúc miệng mặc
nhiên bị huỷ bỏ. (Khoản 2 Điều 629)

3/29/2017 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 42


• Điều kiện di chúc miệng hợp pháp (K5 Điều 630):
người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của
mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay
sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng,
người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm
chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di
chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có
thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm
chỉ của người làm chứng.

3/29/2017 ĐẠI HỌC LUẬT 43


TP.HCM
DI CHÚC
BẰNG VĂN BẢN

KHÔNG CÓ CÓ NGƯỜI
NGƯỜI LÀM LÀM CÓ CÔNG CÓ CHỨNG
CHỨNG THỰC
CHỨNG CHỨNG
DI CHÚC BẰNG VĂN BẢN KHÔNG CÓ
NGƯỜI LÀM CHỨNG (ĐIỀU 633)

• Người lập di chúc phải tự viết và ký vào bản di


chúc.
• Phải tuân theo quy định tại Điều 631.

3/29/2017 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 45


NỘI DUNG CỦA DI CHÚC (ĐIỀU 631)

1. Di chúc gồm các nội dung chủ yếu sau:


a) Ngày, tháng, năm lập di chúc;
b) Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;
c) Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng
di sản;
d) Di sản để lại và nơi có di sản.
2.Ngoài các nội dung này di chúc có thể có các nội
dung khác.

3/29/2017 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 46


NỘI DUNG CỦA DI CHÚC (ĐIỀU 631)

• Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu,


nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được
ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người
lập di chúc.
• Trường hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa thì người
tự viết di chúc hoặc người làm chứng di chúc phải ký
tên bên cạnh chỗ tẩy xoá, sửa chữa.

3/29/2017 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 47


DI CHÚC BẰNG VĂN BẢN CÓ NGƯỜI
LÀM CHỨNG (ĐIỀU 634)
• Trường hợp người lập di chúc không tự mình viết bản
di chúc thì có thể tự mình đánh máy hoặc nhờ người
khác viết hoặc đánh máy bản di chúc, nhưng phải có
ít nhất là hai người làm chứng.
• Người lập di chúc phải ký hoặc điểm chỉ vào bản di
chúc trước mặt những người làm chứng;
• Những người làm chứng xác nhận chữ ký, điểm chỉ
của người lập di chúc và ký vào bản di chúc.

3/29/2017 ĐẠI HỌC LUẬT 48


TP.HCM
• Lưu ý: Di chúc của người bị hạn chế về thể
chất hoặc của người không biết chữ phải được
người làm chứng lập thành văn bản và có công
chứng hoặc chứng thực. (Khoản 3 Điều 630)

3/29/2017 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 49


NGƯỜI KHÔNG ĐƯỢC LÀM CHỨNG
CHO VIỆC LẬP DI CHÚC (ĐIỀU 632)

• Người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của


người lập di chúc;
• Người có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan tới nội
dung di chúc;
• Người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi
dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ
hành vi.

3/29/2017 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 50


DI CHÚC CÓ CÔNG CHỨNG HOẶC
CHỨNG THỰC (ĐIỀU 635)

• Tổ chức hành nghề công


Người lập di chúc chứng
yêu cầu
• Uỷ ban nhân dân cấp xã

DC của người bị hạn • Lập thành văn bản


chế về thể chất hoặc
của người không • Có công chứng hoặc
biết chữ (K3 Đ630) chứng thực.

3/29/2017 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 51


THỦ TỤC LẬP DI CHÚC CÓ CÔNG
CHỨNG HOẶC CHỨNG THỰC (ĐIỀU 636)

• Người lập di chúc tuyên bố nội dung của di chúc trước


người có thẩm quyền.
• Người có thẩm quyền phải ghi chép lại nội dung mà
người lập di chúc đã tuyên bố.
• Người lập di chúc ký hoặc điểm chỉ vào bản di chúc
sau khi xác nhận bản di chúc đã được ghi chép chính
xác và thể hiện đúng ý chí của mình.
• Người có thẩm quyền ký vào bản di chúc;

3/29/2017 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 52


• Trường hợp người lập di chúc không đọc được hoặc
không nghe được bản di chúc, không ký hoặc không
điểm chỉ được thì phải nhờ người làm chứng và người
này phải ký xác nhận trước mặt công chứng viên hoặc
người có thẩm quyền chứng thực của Uỷ ban nhân
dân cấp xã. Công chứng viên hoặc người có thẩm
quyền chứng thực của Uỷ ban nhân dân cấp xã chứng
nhận bản di chúc trước mặt người lập di chúc và
người làm chứng.

3/29/2017 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 53


NGƯỜI KHÔNG ĐƯỢC CÔNG CHỨNG,
CHỨNG THỰC DI CHÚC (ĐIỀU 637)

• Người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của


người lập di chúc;
• Người có cha, mẹ, vợ hoặc chồng, con là người thừa
kế theo di chúc hoặc theo pháp luật;
• Người có quyền, nghĩa vụ về tài sản liên quan tới nội
dung di chúc.

3/29/2017 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 54


DI CHÚC BẰNG VĂN BẢN CÓ GIÁ TRỊ
NHƯ DI CHÚC ĐƯỢC CÔNG CHỨNG
HOẶC CHỨNG THỰC

• Di chúc của quân nhân tại ngũ có xác nhận của thủ
trưởng đơn vị từ cấp đại đội trở lên, nếu quân nhân
không thể yêu cầu công chứng hoặc chứng thực.
• Di chúc của người đang đi trên tàu biển, máy bay có
xác nhận của người chỉ huy phương tiện đó.
• Di chúc của người đang điều trị tại bệnh viện, cơ sở
chữa bệnh, điều dưỡng khác có xác nhận của người
phụ trách bệnh viện, cơ sở đó.

3/29/2017 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 55


• Di chúc của người đang làm công việc khảo sát, thăm
dò, nghiên cứu ở vùng rừng núi, hải đảo có xác nhận
của người phụ trách đơn vị.
• Di chúc của công dân Việt Nam đang ở nước ngoài
có chứng nhận của cơ quan lãnh sự, đại diện ngoại
giao Việt Nam ở nước đó.
• Di chúc của người đang bị tạm giam, tạm giữ, đang
chấp hành hình phạt tù, người đang chấp hành biện
pháp xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa
bệnh có xác nhận của người phụ trách cơ sở đó.

3/29/2017 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 56


SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ,
HUỶ BỎ DI CHÚC
• CSPL: Điều 640 BLDS 2015

SỬA ĐỔI

BỔ SUNG
THAY THẾ
HUỶ BỎ

THỜI ĐIỂM: VÀO BẤT KỲ LÚC NÀO


DI CHÚC
3/29/2017 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 57
SỬA ĐỔI DI CHÚC
• Là việc người lập di chúc một đưa ra một quyết định mới
nhằm thay đổi một phần quyết định cũ của mình trong di
chúc đã lập trước đó.
• Hậu quả pháp lý
– Phần nội dung trong di chúc trước bị sửa đổi sẽ không
còn giá trị pháp lý do đã bị di chúc lập sau phủ nhận
– Phần nội dung di chúc trước không bị sửa đổi (không
mâu thuẫn với nội dung của di chúc sau), thì vẫn có giá
trị pháp lý.

3/29/2017 ĐẠI HỌC LUẬT 58


TP.HCM
BỔ SUNG DI CHÚC
• Là việc người lập di chúc đưa ra một quyết định mới,
khác với di chúc trước, nhưng không trùng, không
phủ nhận và cũng không mâu thuẫn với nội dung di
chúc đã lập trước đó.
• Hậu quả pháp lý: tất cả di chúc trước và di chúc bổ
sung đều hợp pháp, thì tất các nội dung của các di
chúc đó đều có giá trị pháp lý

3/29/2017 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 59


THAY THẾ DI CHÚC
• Là việc người để lại di sản đưa ra một quyết định mới
bằng cách lập một di chúc mới có nội dung hoàn toàn
khác di chúc trước đó
• Hậu quả pháp lý:
– Di chúc đã lập trước đó không còn giá trị pháp lý
– Chỉ di chúc được lập sau cùng (hợp pháp) là có giá
trị pháp lý

3/29/2017 ĐẠI HỌC LUẬT 60


TP.HCM
HỦY BỎ DI CHÚC
• Huỷ bỏ di chúc là việc người để lại di sản, thông qua
một hành vi pháp lý hợp pháp để tuyên bố tiêu hủy,
hoặc không công nhận tất cả các di chúc do mình đã
lập trước đó.

3/29/2017 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 61


HIỆU LỰC PHÁP LUẬT CỦA DI CHÚC
(ĐIỀU 643)
• Thời điểm có hiệu lực: từ thời điểm mở thừa kế.
• Hiệu lực của di chúc khi người chết để lại nhiều di
chúc khác nhau xem xét: tính hợp pháp, thời điểm
lập, nội dung di chúc.

Nội dung mâu thuẫn nhau Di chúc sau cùng có hiệu lực
NHIỀU DI CHÚC
ĐỀU HỢP PHÁP

Nội dung không mâu


Tất cả di chúc đều có hiệu lực
thuẫn nhau

Phần DC trước không mâu thuẫn có hiệu lực


Chỉ có một phần DC trước
mâu thuẫn với DC sau
3/29/2017
Phần DC trước bị mâu thuẫn không hiệu lực
ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 62
DI CHÚC
KHÔNG CÓ
HIỆU LỰC

DI CHÚC VÔ DI CHÚC THẤT


HIỆU HIỆU
DI CHÚC VÔ HIỆU
KHÔNG ĐẢM BẢO
ĐIỀU KIỆN

Nội dung di Hình thức


Người lập
chúc không di chúc phải
Người lập di chúc phải
vi phạm phù hợp
di chúc phải hoàn toàn
điều cấm với quy
có năng lực tự nguyện,
của luật và định của
lập di chúc minh mẫn,
đạo đức xã luật
sáng suốt
hội
VÔ HIỆU
DC KHÔNG PHẦN CÒN
MỘT LẠI CÓ HIỆU
PHÁT SINH TOÀN BỘ
PHẦN LỰC
HIỆU LỰC
K4 ĐIỀU 643
DI CHÚC THẤT HIỆU CN CHẾT trước/cùng
thời điểm với NLDC
(Di chúc bị mất hiệu lực)
NGƯỜI THỪA KẾ PN không tồn tại vào
thời điểm mở thừa kế
DI CHÚC THẤT HIỆU

DI SẢN KHÔNG
Từ chối hưởng di sản
CÒN VÀO THỜI
ĐIÊM MỞ THỪA KẾ
DI CHÚC HỢP PHÁP Không có quyền
DC CÓ NỘI DUNG hưởng di sản
KHÔNG THỂ THỰC KHÔNG RÕ RÀNG
HIỆN ĐƯỢC NHƯNG KHÔNG GIẢI Đ.648
THÍCH ĐƯỢC

DC BỊ THẤT LẠC Đ.642


HOẶC BỊ HƯ HẠI

THẤT HIỆU K2, 3 Điều 643

DC KHÔNG PHÁT TOÀN BỘ MỘT PHẦN PHẦN CÒN LẠI


SINH HIỆU LỰC CÓ HIỆU LỰC
THỪA KẾ KHÔNG PHỤ THUỘC VÀO NỘI
DUNG DI CHÚC (ĐIỀU 644)
CON CHƯA THÀNH
ĐIỀU KIỆN NTK NIÊN

- KHÔNG BỊ TƯỚC
QUYỀN HƯỞNG DS
ĐƯỢC HƯỞNG 2/3 CHA,MẸ
- KHÔNG TỪ CHỐI
HƯỞNG DS SUẤT THỪA KẾ THEO PL
- KHÔNG BỊ CHẾT
TRƯỚC/CÙNG VỚI
NĐLTK VỢ/CHỒNG
- DC KHÔNG CHO
HƯỞNG/ HƯỞNG < 2/3
SUẤT TK THEO PL
CON ĐÃ THÀNH
NIÊN KHÔNG CÓ
KHẢ NĂNG LAO
ĐỘNG
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH PHÂN CHIA DI SẢN
KHÔNG PHỤ THUỘC NỘI DUNG DI CHÚC

• XÁC ĐỊNH DI SẢN THỪA KẾ


• Bước (1) Thực hiện di chúc
• Bước (2) Chia thừa kế phần di sản còn lại
• Bước (3) Xác định những trường hợp thừa kế bắt
buộc được hưởng di sản
• Bước (4) Trích phần di sản thừa kế của những
người thừa kế khác để bù cho những người thừa kế
bắt buộc

3/29/2017 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 67


XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CỦA MỘT SUẤT THỪA
KẾ BẮT BUỘC

• Bước 1: Xác định giá trị một suất thừa kế theo pháp
luật
– (i) tổng giá trị di sản do người chết để lại
– (ii) số người thừa kế hợp pháp của người chết, theo
qui định của pháp luật ở hàng thừa kế thứ nhất.
• Bước 2: Xác định giá trị một suất thừa kế bắt buộc:
bằng 2/3 giá trị của một suất thừa kế theo pháp luật.

3/29/2017 ĐẠI HỌC LUẬT 68


TP.HCM
CÁC QUY ĐỊNH KHÁC LIÊN
QUAN ĐẾN CHIA THỪA KẾ
THEO DI CHÚC

3/29/2017 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 69


DI SẢN DÙNG VÀO VIỆC THỜ CÚNG (ĐIỀU 645)

• Trường hợp người lập di chúc để lại một phần di sản


dùng vào việc thờ cúng thì phần di sản đó không
được chia thừa kế và được giao cho người đã được
chỉ định trong di chúc quản lý để thực hiện việc thờ
cúng.

3/29/2017 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 70


ĐIỀU KIỆN ĐỂ LẠI DI SẢN DÙNG VÀO
VIỆC THỜ CÚNG

• Trường hợp toàn bộ di sản của người chết không đủ


để thanh toán nghĩa vụ tài sản của người đó thì không
được dành một phần di sản dùng vào việc thờ cúng.

3/29/2017 ĐẠI HỌC LUẬT 71


TP.HCM
Cách xác định người quản lý di sản dùng
vào việc thờ cúng
• Theo ý chí của người chết trong di chúc.
• Những người thừa kế cử người quản lý di sản thờ
cúng nếu người để lại di sản không chỉ định người
quản lý di sản thờ cúng.
• Nếu người được chỉ định không thực hiện đúng di
chúc hoặc không theo thoả thuận của những người
thừa kế thì những người thừa kế có quyền giao phần
di sản dùng vào việc thờ cúng cho người khác quản lý
để thờ cúng.

3/29/2017 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 72


DI TẶNG (ĐIỀU 646)
• Di tặng là việc người lập di chúc dành một phần di
sản để tặng cho người khác. Việc di tặng phải được
ghi rõ trong di chúc.
• Người được di tặng không phải thực hiện nghĩa vụ
tài sản đối với phần được di tặng, trừ trường hợp
toàn bộ di sản không đủ để thanh toán nghĩa vụ tài
sản của người lập di chúc thì phần di tặng cũng được
dùng để thực hiện phần nghĩa vụ còn lại của người
này.

3/29/2017 ĐẠI HỌC LUẬT 73


TP.HCM
GỬI GIỮ, CÔNG BỐ, GIẢI THÍCH DI CHÚC

• Gửi giữ di chúc: Điều 641 BLDS 2015


• Công bố di chúc: Điều 647 BLDS 2015
• Giải thích di chúc: Điều 648 BLDS 2015

3/29/2017 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 74


Gửi giữ di chúc
Chủ thể giữ di chúc:
• Tổ chức hành nghề công chứng: phải bảo quản, giữ
gìn theo quy định của Bộ luật này và pháp luật về
công chứng.
• Cá nhân, tổ chức khác

3/29/2017 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 75


Nghĩa vụ người giữ bản di chúc
• Giữ bí mật nội dung di chúc;
• Giữ gìn, bảo quản bản di chúc; nếu bản di chúc bị thất
lạc, hư hại thì phải báo ngay cho người lập di chúc;
• Giao lại bản di chúc cho người thừa kế hoặc người có
thẩm quyền công bố di chúc, khi người lập di chúc
chết. Việc giao lại bản di chúc phải được lập thành
văn bản, có chữ ký của người giao, người nhận và
trước sự có mặt của ít nhất hai người làm chứng.

3/29/2017 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 76


Công bố di chúc
• Trường hợp di chúc bằng văn bản được lưu giữ tại tổ
chức hành nghề công chứng thì công chứng viên là
người công bố di chúc.
• Trường hợp người để lại di chúc chỉ định người công
bố di chúc thì người này có nghĩa vụ công bố di chúc;
nếu người để lại di chúc không chỉ định hoặc có chỉ
định nhưng người được chỉ định từ chối công bố di
chúc thì những người thừa kế còn lại thoả thuận cử
người công bố di chúc.

3/29/2017 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 77


Giải thích di chúc
• Điều kiện giải thích di chúc: nội dung di chúc không
rõ ràng dẫn đến nhiều cách hiểu khác nhau
• Chủ thể giải thích di chúc:
– Người thừa kế theo di chúc phải cùng nhau giải
thích nội dung di chúc dựa trên ý nguyện đích thực
trước đây của người chết
– Khi những người này không nhất trí về cách hiểu
nội dung di chúc thì có quyền yêu cầu Tòa án giải
quyết.

3/29/2017 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 78


BÀI 3.
THỪA KẾ THEO PHÁP LUẬT
Khái niệm thừa kế theo pháp luật

Những trường hợp thừa kế theo pháp luật

Người thừa kế theo pháp luật (diện và


hàng thừa kế)

Thừa kế thế vị
1. KHÁI NIỆM THỪA KẾ THEO PHÁP LUẬT

CSPL: Điều 649 BLDS 2015

HÀNG THỪA KẾ
PHÁP LUẬT
THỪA KẾ QUY ĐỊNH
ĐIỀU KIỆN THỪA
THEO PHÁP
KẾ
LUẬT

TRÌNH TỰ THỪA
KẾ
2. Những trường hợp thừa kế theo
pháp luật
• Điều 650 BLDS 2015
• Điều 642 BLDS 2015
Nếu tài sản đã chia theo pháp luật mà tìm thấy di chúc thì giải
quyết thế nào?
• Điều 648 BLDS 2015
NHỮNG TRƯỜNG HỢP THỪA KẾ THEO
PHÁP LUẬT (Đ650)

• Không có di chúc;
• Di chúc không hợp pháp;
• Những người thừa kế theo DC chết trước hoặc chết cùng
thời điểm với người lập DC; cơ quan, tổ chức được hưởng
thừa kế theo DC không còn vào thời điểm mở thừa kế;
• Những người được chỉ định làm người thừa kế theo DC
mà không có quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản
NHỮNG TRƯỜNG HỢP THỪA KẾ THEO
PHÁP LUẬT (Đ650)
Thừa kế theo pháp luật cũng được áp dụng đối với các
phần DS sau đây:
a) Phần DS không được định đoạt trong DC
b) Phần DS có liên quan đến phần của DC không có
hiệu lực PL
c) Phần DS có liên quan đến người được thừa kế theo
DC nhưng:
• Cá nhân không có quyền hưởng DS, từ chối nhận DS,
chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập
DC;
• Cơ quan, tổ chức được hưởng di sản theo DC, nhưng
không còn tồn tại vào thời điểm mở TK
NGƯỜI THỪA KẾ THEO PHÁP LUẬT
(DIỆN THỪA KẾ)

• Diện thừa kế: Là phạm vi những người có quyền


hưởng di sản thừa kế của người chết theo quy định
của pháp luật.
• Phạm vi này xác định dựa trên những mối quan hệ
sau đây:
DIỆN THỰA KẾ

QUAN HỆ HÔN QUAN HỆ QUAN HỆ NUÔI


NHÂN HUYẾT THỐNG DƯỠNG

SAU KHI KẾT CHA/MẸ NUÔI -


TRỰC HỆ
HÔN CON NUÔI

CHA
HÔN NHÂN
BÀNG HỆ DƯỢNG/MẸ KẾ
THỰC Tế
- CON RIÊNG
NGƯỜI THỪA KẾ THEO PHÁP LUẬT
(HÀNG THỪA KẾ)

• Hàng thừa kế: Căn cứ vào mức độ gần gũi giữa


những người trong diện thừa kế với người để lại thừa
kế pháp luật phân định thành hàng thừa kế.
• Các hàng thừa kế: Khoản 1 Điều 651
NGƯỜI THỪA KẾ THEO PHÁP LUẬT (ĐIỀU 651)
NGƯỜI THỪA KẾ LÀ VỢ, CHỒNG
Vợ/ chồng là NTK

HÔN NHÂN HỢP QHHN CHƯA


PHÁP CHẤM DỨT

❖ Hôn nhân hợp pháp Ly hôn

❖ Người để lại thừa kế có


nhiều vợ (chồng)
Một trong hai bên
❖ Điều 655 BLDS 2015 chết hoặc bị Toà
tuyên chết
NGƯỜI THỪA KẾ LÀ VỢ, CHỒNG

Điều kiện quan


hệ vợ chồng

KẾT HÔN HỢP HÔN NHÂN


PHÁP THỰC TẾ
KẾT HÔN HỢP
PHÁP

Điều kiện

VỀ NỘI DUNG VỀ HÌNH THỨC

Độ tuổi: Nam >=20,


Nữ >=18; Tự nguyện;
Không MLNHVDS; ĐKKH theo quy định
Không thuộc trường
hợp cấm (a,b,c,d K2
Đ5 LHNGĐ)
HÔN NHÂN THỰC TẾ
HNTT là: QHHN giữa Nam nữ chung sống với nhau như VC,
có tài sản chung, con chung, có đủ điều kiện để kết hôn theo
quy định của PL, nhưng lại không ĐKKH.

Trước Từ 03/01/1987
Sau 01/01/2001
03/01/1987 đến 01/01/2001

Thừa nhận Từ 01/01/2001 – KHÔNG ĐKKH


01/01/2003: ĐKKH
HNTT => Công nhận HN kể
=> Không
công nhận HN
từ thời điểm chung
sống

Sau 01/01/2003:
KHÔNG ĐKKH =>
Không công nhận HN
CSPL: NQ 35/2000/QH10
CSPL: Thông tư liên tịch 01/2001/ TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP
ĐƯỢC COI NAM VÀ NỮ CHUNG SỐNG VỚI NHAU NHƯ VỢ CHỒNG,
nếu họ có đủ điều kiện để kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và
gia đình năm 2000 và thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Có tổ chức lễ cưới khi về chung sống với nhau;
- Việc họ về chung sống với nhau được gia đình (một bên hoặc cả hai bên)
chấp nhận;
- Việc họ về chung sống với nhau được người khác hay tổ chức chứng
kiến;
- Họ thực sự có chung sống với nhau, chăm sóc, giúp đỡ nhau, cùng nhau
xây dựng gia đình.
Thời điểm nam và nữ bắt đầu chung sống với nhau như vợ chồng là ngày
họ tổ chức lễ cưới hoặc ngày họ về chung sống với nhau được gia đình
(một hoặc cả hai bên) chấp nhận hoặc ngày họ về chung sống với nhau
được người khác hay tổ chức chứng kiến hoặc ngày họ thực sự bắt đầu
chung sống với nhau, chăm sóc, giúp đỡ nhau, cùng nhau xây dựng gia
đình.
TRƯỜNG HỢP: MỘT NGƯỜI CÓ NHIỀU VỢ/
NHIỀU CHỒNG
CSPL: NQ 02/HĐTP-TANDTC ngày 19/10/1990 và Thông tư 60/DS ngày
22/02/1978

Cán bộ, bộ đội có vợ ở


miền Nam sau khi tập
MIỀN BẮC MIỀN NAM
kết ra Bắc lấy vợ/chồng
khác

KH không bị huỷ
Trước Trước
bỏ bằng bản án
13/01/1960 25/3/1977
có hiệu lực

=> Tất cả những người vợ/ chồng đều là


người thừa kế hàng thứ 1
CÁC TRƯỜNG HỢP: Đ655 BLDS

VỢ CHỒNG ĐÃ CHIA TÀI SẢN CHUNG


NHƯNG KHÔNG LY HÔN

ĐƯỢC HƯỞNG
THỪA KẾ

VỢ CHỒNG ĐANG XIN LY HÔN MÀ


VỢ/CHỒNG
MỘT BÊN CHẾT

NGƯỜI ĐANG LÀ VỢ/CHỒNG CỦA


MỘT NGƯỜI TẠI THỜI ĐIỂM NGƯỜI
ĐÓ CHẾT SAU ĐÓ KẾT HÔN VỚI
NGƯỜI KHÁC
NGƯỜI THỪA KẾ LÀ CHA ĐẺ, MẸ ĐẺ, CON ĐẺ

• Con đẻ: bao gồm con trong giá thú và con ngoài giá
thú.
• Quan hệ thừa kế: Cha mẹ là người thừa kế hàng thứ
nhất của con đẻ và con đẻ là người thừa kế hàng thứ
nhất của cha mẹ.
NGƯỜI THỪA KẾ LÀ CHA NUÔI, MẸ NUÔI,
CON NUÔI
• Điều kiện: Phải là con nuôi hợp pháp
• Quan hệ thừa kế: Con nuôi và cha nuôi, mẹ nuôi được
thừa kế di sản của nhau và còn được thừa kế di sản
theo quy định tại Điều 651 và Điều 652 BLDS 2015.
• CSPL: Điều 653 BLDS
Lưu ý:
• Ngoại trừ quan hệ thừa kế với cha nuôi, mẹ nuôi thì
tất cả các quan hệ thừa kế còn lại chỉ có bên nhánh có
quan hệ huyết thống.
• Người đã làm con nuôi người khác vẫn có quan hệ
thừa kế với gia đình cha mẹ đẻ.
NGƯỜI THỪA KẾ LÀ BỐ DƯỢNG, MẸ
KẾ VÀ CON RIÊNG

• Cơ sở pháp lý: Điều 654 BLDS 2015: “Con


riêng và bố dượng, mẹ kế nếu có quan hệ chăm
sóc, nuôi dưỡng nhau như cha con, mẹ con thì
được thừa kế di sản của nhau và còn được thừa
kế di sản theo quy định tại Điều 652 và Điều
653 của Bộ luật này”
NGƯỜI THỪA KẾ LÀ ÔNG BÀ NỘI, ÔNG
BÀ NGOẠI VỚI CHÁU; CỤ VỚI CHẮT

Ông bà BLDS 2015 Cháu

Cụ BLDS 2015 Chắt


NGƯỜI THỪA KẾ LÀ ANH, CHỊ, EM RUỘT

• Anh, chị, em cùng cha cùng mẹ


• Anh, chị, em cùng cha hoặc cùng mẹ.
NGƯỜI THỪA KẾ LÀ BÁC RUỘT, CHÚ RUỘT,
CẬU RUỘT, CÔ RUỘT, DÌ RUỘT, CHÁU RUỘT

• Bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của một
người là anh ruột, chị ruột, em ruột của cha đẻ, mẹ đẻ
người đó.
• Quan hệ thừa kế: Khi bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô
ruột, dì ruột chết trước thì cháu ở hàng thừa kế thứ ba
và ngược lại khi cháu chết trước thì các bác ruột, chú
ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruộtlà người thừa kế ở
hàng thừa kế thứ ba của cháu
NGUYÊN TẮC CHIA THỪA KẾ THEO
PHÁP LUẬT

❖ Những người TK cùng hàng được hưởng phần di sản


bằng nhau
❖ Những người ở hàng TK sau chỉ được hưởng TK, nếu
không còn ai ở hàng TK trước (do đã chết, không có
quyền hưởng DS, hoặc từ chối nhận DS)
❖ Không chia cho: Những người không có quyền hưởng DS
(người bị tước), người từ chối nhận DS, chết trước/ chết
cùng trừ trường hợp TK thế vị
THỪA KẾ THẾ VỊ

• Cơ sở pháp lý: Điều 652 BLDS 2015: “Trường hợp


con của người để lại di sản chết trước hoặc cùng một
thời điểm với người để lại di sản thì cháu được hưởng
phần di sản mà cha hoặc mẹ của cháu được hưởng
nếu còn sống; nếu cháu cũng chết trước hoặc cùng
một thời điểm với người để lại di sản thì chắt được
hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của chắt được
hưởng nếu còn sống.”
THỪA KẾ THẾ VỊ

• Thừa kế thế vị chỉ đặt ra đối với phần di sản


được chia theo quy định của pháp luật
• Thừa kế thế vị chỉ áp dụng cho trường hợp con, cháu
trực hệ chết trước hoặc chết cùng. (Phân biệt với quan
hệ bàng hệ)
• Những người thừa kế thế vị chỉ được hưởng phần di
sản mà bố (mẹ) họ đáng lẽ được hưởng nếu còn sống
Thừa kế thế vị
• Cháu (chắt) phải còn sống vào thời điểm ông bà (cụ)
chết mới được hưởng di sản của ông bà (cụ)
• Cháu (chắt) sinh ra sau khi ông bà (cụ) chết nhưng đã
thành thai trước khi ông bà (cụ) chết cũng là người
thừa kế thế vị.
CÁC BƯỚC CHIA DI SẢN THỪA KẾ
1. Xác định di sản thừa kế
+ Tình trạng hôn nhân
+ TS riêng hay chung
+ Nghĩa vụ TS người chết để lại
+ Ai chết trước thì chia thừa kế trước
2. Thực hiện theo di chúc
3. Xem có ai chết trước hoặc chết cùng thời điểm
(nếu có thừa kế theo DC => phần đó bị vô hiệu)
4. Xem có trường hợp nào được hưởng thừa kế không phụ
thuộc vào nội dung di chúc
5. Tính tỷ lệ (Trích phần di sản thừa kế của những người thừa kế
khác để bù cho những người thừa kế bắt buộc theo tỷ lệ tương
ứng mà họ được hưởng)
Kết luận
Bài 4: Thanh toán và phân chia di
sản
• 1. Họp mặt những người thừa kế
• 2. Người phân chia di sản
• 3. Thanh toán nghĩa vụ về tài sản do người chết để lại
• 4. Phân chia di sản theo di chúc
• 5. Phân chia di sản theo pháp luật
• 6. Hạn chế phân chia di sản
1. Họp mặt những người thừa kế
• Cơ sở pháp lý: Điều 656 BLDS 2015
– Cử người quản lý di sản, người phân chia di sản,
xác định quyền, nghĩa vụ của những người này,
nếu người để lại di sản không chỉ định trong di
chúc
– Cách thức phân chia di sản
• Hình thức thỏa thuận: bằng văn bản
2. Người phân chia di sản
• Cơ sở pháp lý: Điều 657 BLDS 2015
• Người phân chia di sản do:
– Do người lập di chúc chỉ định trong di chúc
– Do những người thừa kế thỏa thuận cử ra
• Người phân chia di sản có thể đồng
thời là người quản lý di sản
2. Người phân chia di sản
• Nghĩa vụ: Phân chia di sản theo đúng di chúc hoặc
đúng thỏa thuận của những người thừa kế theo pháp
luật.
• Quyền: Hưởng thù lao nếu người để lại di sản cho
phép trong di chúc hoặc những người thừa kế có thỏa
thuận.
– Nếu người để lại di chúc không đề cập đến thù lao
và những người thừa kế cũng không thỏa thuận
mức thù lao thì người phân chia di sản có được
hưởng không?
3. Thanh toán nghĩa vụ về tài sản do
người chết để lại
Thứ tự ưu tiên thanh toán: Điều 658 BLDS
2015:
• 1. Chi phí hợp lý theo tập quán cho việc mai
táng;
• 2. Tiền cấp dưỡng còn thiếu;
• 3. Chi phí cho việc bảo quản di sản;
• 4. Tiền trợ cấp cho người sống nương nhờ;
• 5. Tiền công lao động;
. Thanh toán nghĩa vụ về tài sản do
người chết để lại
• 6. Tiền bồi thường thiệt hại;
• 7. Thuế và các khoản phải nộp khác vào ngân
sách nhà nước;
• 8. Các khoản nợ khác đối với cá nhân, pháp
nhân;
• 9. Tiền phạt;
• 10. Các chi phí khác.
4. Phân chia di sản theo di chúc
• Cơ sở pháp lý: Điều 659 BLDS 2015
– Việc phân chia di sản được thực hiện theo ý chí
của người để lại di chúc; nếu di chúc không xác
định rõ phần của từng người thừa kế thì di sản
được chia đều cho những người được chỉ định
trong di chúc, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
– Trường hợp di chúc xác định phân chia di sản theo
hiện vật thì người thừa kế được nhận hiện vật kèm
theo hoa lợi, lợi tức thu được từ hiện vật đó hoặc
phải chịu phần giá trị của hiện vật bị giảm sút tính
đến thời điểm phân chia di sản; nếu hiện vật bị tiêu
huỷ do lỗi của người khác thì người thừa kế có
quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại.
– Trường hợp di chúc chỉ xác định phân chia di sản
theo tỷ lệ đối với tổng giá trị khối di sản thì tỷ lệ
này được tính trên giá trị khối di sản đang còn vào
thời điểm phân chia di sản.
5. Phân chia di sản theo pháp luật
• Cơ sở pháp lý: Điều 660 BLDS 2015
– Khi phân chia di sản, nếu có người thừa kế cùng hàng
đã thành thai nhưng chưa sinh ra thì phải dành lại một
phần di sản bằng phần mà người thừa kế khác được
hưởng để nếu người thừa kế đó còn sống khi sinh ra
được hưởng; nếu chết trước khi sinh ra thì những
người thừa kế khác được hưởng.
– Những người thừa kế có quyền yêu cầu phân chia di
sản bằng hiện vật; nếu không thể chia đều bằng hiện
vật thì những người thừa kế có thể thoả thuận về việc
định giá hiện vật và thoả thuận về người nhận hiện vật;
nếu không thoả thuận được thì hiện vật được bán để
chia.
5. Hạn chế phân chia di sản
• Cơ sở pháp lý: Điều 661 BLDS 2015
• Theo ý chí của người lập di chúc
• Theo thoả thuận của tất cả những người thừa kế
• Theo yêu cầu của bên vợ hoặc chồng còn sống và gia
đình thì bên còn sống nếu việc chia di sản ảnh hưởng
nghiêm trọng đến đời sống.
6. Phân chia di sản trong trường hợp có
người thừa kế mới hoặc có người thừa kế bị
bác bỏ quyền thừa kế

• Cơ sở pháp lý: Điều 662 BLDS 2015

You might also like