Professional Documents
Culture Documents
FILE - BÀI 7. THỪA KẾ
FILE - BÀI 7. THỪA KẾ
QUYỀN THỪA KẾ
Dưới góc
nhìn
lịch sử
Quyền Nghĩa vụ
Trong phạm vi
Trừ trường
di sản do
hợp có thỏa
ngươi chết để
thuận khác
lại
THỜI ĐIỂM MỞ THỪA KẾ (Khoản 1 Điều 611)
Ý NGHĨA:
Xác định được người thừa kế
Xác định thời điểm có hiệu lực của di chúc
Xác định di sản thừa kế
Xác định thời hiệu khởi kiện
ĐỊA ĐIỂM MỞ THỪA KẾ (Khoản 2 Điều 611)
• Nếu không xác định được nơi cư trú cuối cùng thì là
DI SẢN
Lưu ý: Những người này vẫn được hưởng DS, nếu người để lại DS đã biết hành
vi của họ, nhưng vẫn cho họ hưởng di sản theo di chúc.
TỪ CHỐI NHẬN DI SẢN (ĐIỀU 620)
• Một người có quyền từ chối nhận di sản TK của người
khác, trừ trường hợp sự từ chối nhằm mục đích trốn
tránh thực hiện nghĩa vụ TS của mình đối với người
khác.
• Việc từ chối: phải được lập thành văn bản & thể hiện
trước thời điểm phân chia di sản
THỜI HIỆU THỪA KẾ (Đ623 BLDS 2015)
Thời hiệu yêu cầu thực hiện nghĩa vụ của người quá cố: 3 năm
ĐIỀU KIỆN
Người
15 =< Người < 18
thành niên
Cha, mẹ,
Minh mẫn,
người giám
sáng suốt hộ đồng ý
Không bị lừa
Lập bằng văn
dối, đe doạ,
cưỡng ép bản (K2Đ630)
NỘI DUNG DI CHÚC KHÔNG VI PHẠM ĐIỀU
CẤM CỦA LUẬT VÀ ĐẠO ĐỨC XÃ HỘI
ĐIỀU 627
KHÔNG CÓ CÓ NGƯỜI
NGƯỜI LÀM LÀM CÓ CÔNG CÓ CHỨNG
CHỨNG THỰC
CHỨNG CHỨNG
DI CHÚC BẰNG VĂN BẢN KHÔNG CÓ
NGƯỜI LÀM CHỨNG (ĐIỀU 633)
• Di chúc của quân nhân tại ngũ có xác nhận của thủ
trưởng đơn vị từ cấp đại đội trở lên, nếu quân nhân
không thể yêu cầu công chứng hoặc chứng thực.
• Di chúc của người đang đi trên tàu biển, máy bay có
xác nhận của người chỉ huy phương tiện đó.
• Di chúc của người đang điều trị tại bệnh viện, cơ sở
chữa bệnh, điều dưỡng khác có xác nhận của người
phụ trách bệnh viện, cơ sở đó.
SỬA ĐỔI
BỔ SUNG
THAY THẾ
HUỶ BỎ
Nội dung mâu thuẫn nhau Di chúc sau cùng có hiệu lực
NHIỀU DI CHÚC
ĐỀU HỢP PHÁP
DI SẢN KHÔNG
Từ chối hưởng di sản
CÒN VÀO THỜI
ĐIÊM MỞ THỪA KẾ
DI CHÚC HỢP PHÁP Không có quyền
DC CÓ NỘI DUNG hưởng di sản
KHÔNG THỂ THỰC KHÔNG RÕ RÀNG
HIỆN ĐƯỢC NHƯNG KHÔNG GIẢI Đ.648
THÍCH ĐƯỢC
- KHÔNG BỊ TƯỚC
QUYỀN HƯỞNG DS
ĐƯỢC HƯỞNG 2/3 CHA,MẸ
- KHÔNG TỪ CHỐI
HƯỞNG DS SUẤT THỪA KẾ THEO PL
- KHÔNG BỊ CHẾT
TRƯỚC/CÙNG VỚI
NĐLTK VỢ/CHỒNG
- DC KHÔNG CHO
HƯỞNG/ HƯỞNG < 2/3
SUẤT TK THEO PL
CON ĐÃ THÀNH
NIÊN KHÔNG CÓ
KHẢ NĂNG LAO
ĐỘNG
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH PHÂN CHIA DI SẢN
KHÔNG PHỤ THUỘC NỘI DUNG DI CHÚC
• Bước 1: Xác định giá trị một suất thừa kế theo pháp
luật
– (i) tổng giá trị di sản do người chết để lại
– (ii) số người thừa kế hợp pháp của người chết, theo
qui định của pháp luật ở hàng thừa kế thứ nhất.
• Bước 2: Xác định giá trị một suất thừa kế bắt buộc:
bằng 2/3 giá trị của một suất thừa kế theo pháp luật.
Thừa kế thế vị
1. KHÁI NIỆM THỪA KẾ THEO PHÁP LUẬT
HÀNG THỪA KẾ
PHÁP LUẬT
THỪA KẾ QUY ĐỊNH
ĐIỀU KIỆN THỪA
THEO PHÁP
KẾ
LUẬT
TRÌNH TỰ THỪA
KẾ
2. Những trường hợp thừa kế theo
pháp luật
• Điều 650 BLDS 2015
• Điều 642 BLDS 2015
Nếu tài sản đã chia theo pháp luật mà tìm thấy di chúc thì giải
quyết thế nào?
• Điều 648 BLDS 2015
NHỮNG TRƯỜNG HỢP THỪA KẾ THEO
PHÁP LUẬT (Đ650)
• Không có di chúc;
• Di chúc không hợp pháp;
• Những người thừa kế theo DC chết trước hoặc chết cùng
thời điểm với người lập DC; cơ quan, tổ chức được hưởng
thừa kế theo DC không còn vào thời điểm mở thừa kế;
• Những người được chỉ định làm người thừa kế theo DC
mà không có quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản
NHỮNG TRƯỜNG HỢP THỪA KẾ THEO
PHÁP LUẬT (Đ650)
Thừa kế theo pháp luật cũng được áp dụng đối với các
phần DS sau đây:
a) Phần DS không được định đoạt trong DC
b) Phần DS có liên quan đến phần của DC không có
hiệu lực PL
c) Phần DS có liên quan đến người được thừa kế theo
DC nhưng:
• Cá nhân không có quyền hưởng DS, từ chối nhận DS,
chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập
DC;
• Cơ quan, tổ chức được hưởng di sản theo DC, nhưng
không còn tồn tại vào thời điểm mở TK
NGƯỜI THỪA KẾ THEO PHÁP LUẬT
(DIỆN THỪA KẾ)
CHA
HÔN NHÂN
BÀNG HỆ DƯỢNG/MẸ KẾ
THỰC Tế
- CON RIÊNG
NGƯỜI THỪA KẾ THEO PHÁP LUẬT
(HÀNG THỪA KẾ)
Điều kiện
Trước Từ 03/01/1987
Sau 01/01/2001
03/01/1987 đến 01/01/2001
Sau 01/01/2003:
KHÔNG ĐKKH =>
Không công nhận HN
CSPL: NQ 35/2000/QH10
CSPL: Thông tư liên tịch 01/2001/ TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP
ĐƯỢC COI NAM VÀ NỮ CHUNG SỐNG VỚI NHAU NHƯ VỢ CHỒNG,
nếu họ có đủ điều kiện để kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và
gia đình năm 2000 và thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Có tổ chức lễ cưới khi về chung sống với nhau;
- Việc họ về chung sống với nhau được gia đình (một bên hoặc cả hai bên)
chấp nhận;
- Việc họ về chung sống với nhau được người khác hay tổ chức chứng
kiến;
- Họ thực sự có chung sống với nhau, chăm sóc, giúp đỡ nhau, cùng nhau
xây dựng gia đình.
Thời điểm nam và nữ bắt đầu chung sống với nhau như vợ chồng là ngày
họ tổ chức lễ cưới hoặc ngày họ về chung sống với nhau được gia đình
(một hoặc cả hai bên) chấp nhận hoặc ngày họ về chung sống với nhau
được người khác hay tổ chức chứng kiến hoặc ngày họ thực sự bắt đầu
chung sống với nhau, chăm sóc, giúp đỡ nhau, cùng nhau xây dựng gia
đình.
TRƯỜNG HỢP: MỘT NGƯỜI CÓ NHIỀU VỢ/
NHIỀU CHỒNG
CSPL: NQ 02/HĐTP-TANDTC ngày 19/10/1990 và Thông tư 60/DS ngày
22/02/1978
KH không bị huỷ
Trước Trước
bỏ bằng bản án
13/01/1960 25/3/1977
có hiệu lực
ĐƯỢC HƯỞNG
THỪA KẾ
• Con đẻ: bao gồm con trong giá thú và con ngoài giá
thú.
• Quan hệ thừa kế: Cha mẹ là người thừa kế hàng thứ
nhất của con đẻ và con đẻ là người thừa kế hàng thứ
nhất của cha mẹ.
NGƯỜI THỪA KẾ LÀ CHA NUÔI, MẸ NUÔI,
CON NUÔI
• Điều kiện: Phải là con nuôi hợp pháp
• Quan hệ thừa kế: Con nuôi và cha nuôi, mẹ nuôi được
thừa kế di sản của nhau và còn được thừa kế di sản
theo quy định tại Điều 651 và Điều 652 BLDS 2015.
• CSPL: Điều 653 BLDS
Lưu ý:
• Ngoại trừ quan hệ thừa kế với cha nuôi, mẹ nuôi thì
tất cả các quan hệ thừa kế còn lại chỉ có bên nhánh có
quan hệ huyết thống.
• Người đã làm con nuôi người khác vẫn có quan hệ
thừa kế với gia đình cha mẹ đẻ.
NGƯỜI THỪA KẾ LÀ BỐ DƯỢNG, MẸ
KẾ VÀ CON RIÊNG
• Bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của một
người là anh ruột, chị ruột, em ruột của cha đẻ, mẹ đẻ
người đó.
• Quan hệ thừa kế: Khi bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô
ruột, dì ruột chết trước thì cháu ở hàng thừa kế thứ ba
và ngược lại khi cháu chết trước thì các bác ruột, chú
ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruộtlà người thừa kế ở
hàng thừa kế thứ ba của cháu
NGUYÊN TẮC CHIA THỪA KẾ THEO
PHÁP LUẬT