Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 56

Website: tailieumontoan.

com
LŨY THỪA CỦA SỐ NGUYÊN (POWERS OF INTEGERS)

CHUYÊN ĐỀ 2.1: SỐ CHÍNH PHƯƠNG (SQUARE NUMBER)

I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT

1. Định nghĩa. Số nguyên được gọi là số chính phương nếu nó là bình phương của một số
nguyên, tức là với là số nguyên.

2. Tính chất

a) Nếu chẵn thì

b) Nếu lẻ thì

c) Nếu thì

d) Nếu thì

e) Nếu thì ; Nếu thì

f) Nếu là một số chính phương, chia hết cho số nguyên tố thì chia hết cho
.

g) Nếu chia hết cho số nguyên tố thì chia hết cho

h) Nếu tích hai số và là một số chính phương thì các số và có dạng

i) Giữa hai số chính phương liên tiếp không có số chính phương nào.

3. Một số kết quả “đẹp”

a) Số chính phương chỉ có chữ số tân cùng thuộc tập hợp: .

b) Khi phân tích ra thừa số nguyên tố, số chính phương chỉ chứa các thừa số nguyên
tố với số mũ chẵn.

c) Số chính phương chỉ có một trong các dạng hoặc . Không có số chính
phương nào có dạng hoặc với .

d) Số chính phương chỉ một trong các dạng hoặc . Không có số chính phương
nào có dạng với

Liên hệ tài liệu word môn toán zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com
II. PHÂN DẠNG BÀI TẬP

DẠNG 1: CHỨNG MINH MỘT SỐ LÀ SỐ CHÍNH PHƯƠNG HOẶC LÀ TỔNG


CỦA NHIỀU SỐ CHÍNH PHƯƠNG

Ví dụ 1. Cho là một số tự nhiên. Chứng minh rằng: là số chính


phương.

Lời giải:

Ta có:

Vì nên . Vậy là số chính phương.

Ví dụ 2. Chứng minh rằng các số sau đây là số chính phương:

a) b)

Lời giải:

a) Ta có:

Vậy là số chính phương.

b) Ta có :

Liên hệ tài liệu word môn toán zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com

Do đó là số chính phương.

Ví dụ 3. Chứng minh rằng: là một số chính phương

Lời giải:

Ta có:

Vậy là số chính phương.

Ví dụ 4. Cho . Chứng minh rằng: là số chính


phương.

Lời giải:

Ta có:

Đặt

Khi đó
Liên hệ tài liệu word môn toán zalo: 039.373.2038
Website: tailieumontoan.com
Vậy là số chính phương.

Ví dụ 5. Chứng minh rằng tổng các bình phương của 5 số liên tiếp không thể là số chính
phương.

Lời giải:

Giả sử: với là 5 số tự nhiên liên tiếp

Ta có:

Vì không thể có chữ số tận cùng là hoặc nên không là số chính


phương.

Vậy tổng các bình phương của số tự nhiên liên tiếp không phải số chính phương.

Ví dụ 6. Cho , Chứng minh rằng không thể là số chính


phương

Lời giải

Ta có

Với , ta có

Và . Do đó

Như vậy không phải là số chính phương nên không phải là số chính phương.

Ví dụ 7. Chứng minh rằng tổng bình phương của hai số lẻ bất kì không phải là một số chính
phương.

Lời giải

Giả sử: , , với

Ta có: với .

Không có số chính phương nào có dạng vì vậy không phải số chính phương.

Ví dụ 8. (Romanian MO 2003)

Cho là một số nguyên dương và

Liên hệ tài liệu word môn toán zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com
a) Chứng minh rằng và là tổng của ba số chính phương.

b) Chứng minh rằng nếu là một ước của một số nguyên duong và là một tổng gồm ba
số chính phương thì là một tổng của bà số chính phương.

Lời giải

a) Ta có

và .

b) Vì nên đặt .

Vì là tổng của ba số chính phương nên đặt .

Khi đó

Để kết thúc việc chứng minh, ta tiến hành như sau: cho ta được:

và cho ta được

Liên hệ tài liệu word môn toán zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com
Dạng 2. Tìm giá trị của biến để một biểu thức là số chính phương

Ví dụ 1. (Đề thi vào lớp 10 chuyên, trường ĐHKHTN – ĐHQG Hà Nội năm 1992).

Tìm tất cả các số nguyên sao cho là số chính phương.

Lời giải

Vì là số chính phương nên:

Ta có:

Khi đó

Vì nên

Thử lần lượt từng giá trị ta thu được thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Ví dụ 2. (Romanian MO 2004). Tìm tất cả các số nguyên không âm sao cho có các số
nguyên thỏa mãn và

Lời giải:

Áp dụng bất đẳng thức quen thuộc ta có được hay

 Với ta chọn
 Với ta chọn
 Với ta chọn

Vậy các giá trị của cần tìm là

Ví dụ 3. Tìm số nguyên sao cho và là một số chính phương.

Lời giải:

Giả sử ; với và

Khi đó

Dễ dàng suy ra

Liên hệ tài liệu word môn toán zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com
Ví dụ 4. Tìm số tự nhiên sao cho là số chính phương.

Lời giải:

Giả sử

Vì nên với và

Ta có

Vì mà nên Điều này dẫn đến và

Ví dụ 5. Tìm sao cho là một số chính phương.

Lời giải:

Xét ta có là số chính phương.

Xét ta có không phải là số chính phương.

Xét ta có là số chính phương.

Xét ta có và …; đều có chữ số tận cùng là chữ số nên


có chữ số tận cùng là chữ số nên không phải là số chính phương.

Vậy thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Ví dụ 6. Tìm sao cho

Lời giải:

Ta có (*)

Vì VT(*) là số chính phương nên VP(*) cũng là số chính phương.

Vì số chính phương chỉ có chữ số tận cùng thuộc tập hợp

nên có chữ số tận cùng thuộc tập hợp .

Do là chữ số nên Kết hợp với nên

Thử lần lượt từng giá trị ta thu được thỏa mãn

Ví dụ 7. Tìm tất cả các bộ ba nguyên dương sao cho

là số chính phương.

Lời giải:
Liên hệ tài liệu word môn toán zalo: 039.373.2038
Website: tailieumontoan.com

Ta có

Mà nên ta có đánh giá sau

Suy ra

Khi đó

Vậy với là các số nguyên dương tùy ý.

DẠNG 3: TÌM SỐ CHÍNH PHƯƠNG THỎA MÃN ĐIỀU KIỆN NÀO ĐÓ.

Ví dụ 1. Hãy tìm tất cả các số chính phương gồm bốn chữ số biết rằng hai chữ số đầu lớn hơn
hai chữ số sau đơn vị.

Lời giải:

Đặt với

Theo đề ta có

Điều này dẫn đến

Suy ra hoặc

Lại vì gcd nên .

Ta thấy

Như vậy thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Ví dụ 2. Hãy tìm tất cả các số chính phương có bốn chữ số biết rằng 2 chữ số đầu giống nhau
và 2 chữ số cuối giống nhau.

Lời giải:

Gọi số chính phương cần tìm là

Với và

Khi đó (*)
Liên hệ tài liệu word môn toán zalo: 039.373.2038
Website: tailieumontoan.com

Theo dấu hiệu chia hết cho ta dễ dàng suy ra . Điều này dẫn đến

Vì với

nên

Thay vào (*) ta được

Lại vì và là các số chính phương nên phải là số chính phương.

Thử lần lượt các giá trị trong tập chỉ có .

Vậy số chính phương cần tìm thỏa mãn yêu cầu bài toán là .

Ví dụ 3. Hãy tìm số chính phương lớn nhất có chữ số cuối khác 0 sao cho khi xóa bỏ hai chữ
số cuối thì nhận được một số chính phương.

Lời giải:

Gọi số chính phương cần tìm là với và

Theo đề

Ta có

Suy ra

Đến đây ta dễ dàng tìm được số chính phương thỏa mãn yêu cầu bài toán là 1681.

Ví dụ 4. Tìm một số chính phương có 4 chữ số sao cho chữ số cuối là số nguyên tố, căn bậc
hai của số đó có tổng các chữ số là một số chính phương.

Lời giải:

Gọi số chính phương cần tìm là với và

Vì là số chính phương nên Lại vì nguyên tố nên

Đặt

Do là một số có hai chữ số và có chữ số tận cùng bằng nên cũng có chữ số tận cùng
bằng Tổng các chữ số của là một số chính phương nên chỉ có thể là Suy ra

Vậy số cần tìm là

Ví dụ 5. Hãy tìm hai số chính phương phần biệt và biết rằng


.

Lời giải:
Liên hệ tài liệu word môn toán zalo: 039.373.2038
Website: tailieumontoan.com

Đặt và với

Giả sử rằng Khi đó và

(do việc đặt


).

Do ; là các số nguyên tố và nên ta có hệ phương trình

Vì nên Kết hợp với (số lẻ) nên lẻ, nghĩa là hoặc .

Điều này dẫn đến

Do đó các cặp số chính phương phải tìm là: và và

Trong trường hợp thì (bị loại).

III. BÀI TẬP RÈN LUYỆN

1. (Kurschák 1953). Cho sao cho Chứng minh rằng không thể là số
chính phương.

Lời giải:

Ta có

Giả sử có số nguyên sao cho:

Suy ra là số chính phương. Vô lý vì

2. Có tồn tại hay không số nguyên dương sao cho các số

đều là số chính phương?

Lời giải:

Xuất phát từ đồng nhất thức

Ta chọn và , ta được:

Liên hệ tài liệu word môn toán zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com

Chọn ta có:

Cứ như vậy ta chọn được số thỏa mãn.

3. (Komal – Hungary C.640, 2001). Tìm tất cả các số tự nhiên thỏa mãn tính chất sau: Nếu
thay đổi hai chữ số cuối cùng của bình phương số tự nhiên đó, ta nhận được bình phương
của số tự nhiên liền sau nó.

Lời giải:

Giả sử có hai chữ số tận cùng là và (theo thứ tự là phải sang trái) thì hai chữ số tận

cùng của là và (theo thứ tự).

Suy ra:

Suy ra lẻ.

Nếu thì nên phải có tuy nhiên không thể bằng Do đó

Suy ra: Ta có: nên Vì lẻ nên Vì vậy

Khi đó: và là các cặp: và và và và

Số tự nhiên duy nhất thỏa mãn là:

4. (Komal – Hungary C.676, 2002). Tìm số nguyên sao cho là số chính


phương.

Lời giải

Khi chia cho một số chính phương (chẵn, lẻ) cho số dư hoặc (tương ứng: chẵn, lẻ). Suy
ra: trong các số và có nhiều nhất là một số lẻ. Điều này xảy ra khi và chỉ khi
đều là số chẵn, tức là:

Suy ra và nếu số này chính phương thì

cũng là chính phương. Khi đó đều là số chẵn.

Ta tiếp tục lý luận như thế. Từ đó suy ra và chia hết cho mọi lũy thừa của Điều này
chỉ xảy ra khi

Vậy ta tìm được thỏa mãn yêu cầu bài toán.


Liên hệ tài liệu word môn toán zalo: 039.373.2038
Website: tailieumontoan.com

5. (APMO 1999). Xác đinh tất cả các cặp số nguyên sao cho hai số và
đều là những số chính phương.

Lời giải 1:

Các cặp số nguyên thỏa mãn đề bài là:

và với mọi

Chứng minh:

Không mất tính tổng quát, ta giả sử

- Nếu thì với

- Nếu phương trình bậc hai sẽ có nghiệm nguyên khác là

Hơn nữa ta có: nên một trong hai nghiệm, chẳng hạn thỏa mãn

tức là Ta xét các trường hợp sau:

TH1: Nếu ta có và là một số chính


phương. Ta xét phương trình với các số nguyên Nghiệm của phương trình

này là Do đó Điều này cho ta hay Nghiệm

loại bỏ vì ta giả thiết

TH2: Nếu thì và là một số chính


phương.

Ta xét phương trình với các số nguyên Nghiệm của phương trình này là:

Do đó Suy ra hay Nghiệm bị loại bỏ vì ta có

giả thiết

TH3: Nếu thì và là một số chính phương. Ta


xét phương trình với các số nguyên Nghiệm của phương trình này là:

Do đó: Suy ra hay Nghiệm bị loại bỏ theo giả

thiết

TH4: Nếu ta có Bây giờ ;

đều là những số chính phương. Từ đó với mọi


số nguyên
Liên hệ tài liệu word môn toán zalo: 039.373.2038
Website: tailieumontoan.com

Nhận xét: Nếu là một nghiệm thì cũng là nghiệm nên ta suy ra được các nghiệm
đã nêu ở đầu bài giải.

Lời giải 2

Nếu thì là số chính phương và ngược lại.

Ta giả sử cả lẫn đều khác Ta để ý rằng và cùng tính chẵn lẻ. Tương tự
và cũng thế.

Nếu ta có:

Nếu ta có:

Hoàn toàn tương tự: và

Không mất tính tổng quát ta giả sử Theo trên, nếu và cùng dương ta suy ra:
và mâu thuẫn.

Nếu và cùng âm, ta suy ra: hoặc hoặc Khi nên ta chỉ có

là thỏa mãn đề bài. Còn nếu ta có điều mâu thuẫn, bởi vì khi

đó .

Cuối cùng và ta có: và Suy ra rằng ta phải có:

Trong trường hợp này mọi cặp đều thỏa mãn điều kiện bài toán, bởi vì

Tóm lại các cặp số nguyên thỏa mãn yêu cầu bài toán là:

và với mọi

Lời giải 3:

Cũng như trên, để ý rằng và có cùng tính chẵn lẻ. Tương tự và cũng

thế. Từ đó nên (1)

Xét 3 trường hợp sau:

TH1: Khi đó suy ra luôn là số chính phương.

TH2: . Khi đó: suy ra:

Nếu thì là số chính phương với mọi nguyên dương.


Liên hệ tài liệu word môn toán zalo: 039.373.2038
Website: tailieumontoan.com
Nếu thì mâu thuẫn với (1).

Nếu ta có: với

Khi ta có: do đó

Với thì

Với ta có: là số chính phương.

Với ta có không là số chính phương.

TH3: Khi đó vì nên suy ra: vậy

- Xét Ta có: suy ra là số chính phương. Vậy

thỏa mãn đề bài.

- Xét Ta có:

Khi đó là số chính phương và suy ra:

- Xét Ta có Số chẵn nên nó là số chính phương khi

Từ đây ta thu được nghiệm

- Xét . Ta có Để là số chính phương lẻ , ta có

Suy ra nghiệm .

- Xét . Vì nên .

Để ý đến tính đối xứng trong vai trò của ta thu được nghiệm như sau:

và , với mọi .

6. ( Singapore 1995 – 1996). Với mỗi số nguyên dương . Hãy chứng minh rằng tồn tại một
số chính phương có dạng: , trong đó là số nguyên dương.

Liên hệ tài liệu word môn toán zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com
Lời giải

Giả sử tồn tại số chính phương có dạng với là số nguyên dương nào đó. Lúc đó,
phải là số lẻ. Ta chứng minh rằng ứng với , sẽ tồn tại số chính phương có dạng
với là số nguyên dương nào đó.

Thật vậy nếu là số chẵn thì là số chính phương thỏa mãn yêu cầu. Ta giả sử

là số lẻ. Ta muốn chọn số nguyên dương sao cho có dạng như đòi hỏi.

Ta có: .

Nếu chọn thì là một bội số của . Khi đó ta được có dạng


với là số nguyên dương nào đó. Đến đây ta có thể hoàn thành lời giải bằng quy
nạp theo .

7. Chứng minh rằng nếu là một số chính phương với thì là tổng của
hai số chính phương.

Lời giải

Ta có: .

Từ giả thiết suy ra : với chẵn .

Do đó: (đpcm).

Bài 8. Tìm tất cả các số nguyên sao cho là một số chính phương.

Lời giải

Ta có:

Nếu thì rõ ràng thỏa mãn.

Nếu và thì: .

Do , ta có: .

Vậy .

Vì thế .

Liên hệ tài liệu word môn toán zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com

Kiểm tra thấy rằng: thỏa mãn.

Nếu thì :

Do , ta có .

Vậy và (vô lý )

Từ đó ta tìm được các nghiệm là : .

Bài 9. Số có chữ số và gồm toàn các chữ số 1. Số có chữ số và gồm toàn các chữ
số 4. Chứng minh rằng là một số chính phương.

Lời giải

Ta có và nên:

là một số chính phương.

Bài 10. Cho là các số nguyên dương và . Biết rằng tồn tại cặp số nguyên dương

sao cho . Chứng minh rằng là số chính phương.

Lời giải

Chọn cặp sao cho nhỏ nhất. Giả sử: .

Xem là phương trình bậc hai đối với và gọi là nghiệm thứ hai.

Vì nên .

Vì nên

- Nếu thì là số chính phương.

- Nếu thì ta suy ra .

- Suy ra: vô lý.

Bài 11. Cho . Xét dãy số xác định bởi:

Liên hệ tài liệu word môn toán zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com

Chứng minh rằng : là số chính phương với mọi .

Lời giải

Gọi là nghiệm của phương trình: .

Theo định lý Viet ta có: .

Chứng minh theo quy nạp: với mọi .

Khẳng định trên đúng đến .

Ta có:

Suy ra:

Khi đó: là số chính phương.

Bài 12. ( WMSETS 2000-2001). Cho và với số 4. Tìm tất cả các


số nguyên dương sao cho là số chính phương.

Lời giải

Ta có: , còn không phải là số chính phương.

Ta xét với . Khi đó giả sử với nào đó. Do nên tận cùng là 4444 và
do 10000 chia hết cho 16, số dư khi chia cho 16 bằng số dư khi chia 4444 cho 16, tức bằng

12. Suy ra: là số chẵn nhưng không chia hết cho 4. Vậy với . Từ đó:

. Điều này mâu thuẫn.

Tóm lại chỉ có thì là chính phương.

13. Chứng minh rằng: là một số chính phương.

Lời giải

Ta có

Vậy là số chính phương.

Liên hệ tài liệu word môn toán zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com

Bài 14. Với mỗi , đặt . Chứng minh rằng là


số chính phương.

Lời giải

được viết lại như sau: ( chữ số 1). Đặt ( chữ số

1). Suy ra . Vậy là một số chính


phương.

Bài 15: Cho sao cho là tích của hai số tự nhiên liên tiếp. Chứng minh rằng là
tổng của hai số chính phương liên tiếp.

Lời giải

Giả sử ta có: = .

Từ đó có

Vì là hai số lẻ liên tiếp nên ta có các trường hợp:

Trường hợp 1: .

Khi đó ( Vô lí ). Vậy trường hợp này không xảy ra.

Trường hợp 2: .

Từ đó là số lẻ nên .

Từ đó (đpcm).

16.( Thi học sinh giỏi toán lớp 9, TP.HCM năm 1994).

Có hay không các số phân biệt thuộc khoảng sao cho và đều là
các số chính phương ?

Lời giải

Giả sử tồn tại sao cho , với . Vì nên

. Ta có:

Liên hệ tài liệu word môn toán zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com

. Lúc này . Vậy không tồn tại các số phân biệt thuộc khoảng

sao cho và đều là các số chính phương.

17. Giả sử rằng và là các số chính phương. Chứng minh rằng là một hợp
số.

Lời giải

Giả sử và với . Khi đó

Do nên . Suy ra và . Do đó và
. Vậy là hợp số.

18. Cho là hai số nguyên sao cho tồn tại hai số nguyên liên tiếp và để

. Chứng minh rằng là số chính phương.

Lời giải

Vì và là hai số nguyên liên tiếp nên . Thay vào đẳng thức ta

được .

Dễ dàng chứng minh được nên phải là số chính phương.

19. Thi HSG TP.HCM 2011 – 2012

Tìm tất cả các số nguyên dương sao cho là bình phương của một số
nguyên.

Lời giải

Đặt với . Suy ra .

Nếu thì:

Điều này vô lí vì 2 vế của (*) không tính chẵn lẽ.

Nếu thì .

Hay .

Giả sử . Với thì : sai.

Liên hệ tài liệu word môn toán zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com

Suy ra .

* Với thì .

Vì cùng chẵn và nên chỉ có thể là .

* Với thì .

Xét hai khả năng sau:

; .

Vậy các cặp số thỏa mãn bài toán là : .

20. Tìm tất cả các cặp số nguyên dương sao cho là bình phương của một số
nguyên.

Lời giải

Giả sử thì là số lẻ và .

Do nên suy ra phải là số chẵn.

Mặt khác, do nên cũng phải là số chẵn.

Đặt , thế thì .

Như vậy, , với .

Ta có: , do vậy . Vì nên lẻ.

Khi đó : . Do hiệu của hai nhân tử bằng 2 và cả hai số đều không chia

hết cho 3 nên , dẫn đến .

Vậy cặp thỏa mãn yêu cầu bài toán.

21. ( Thi chọn HSG TP.HCM 2012-2013)

Giả sử số nguyên dương có tất cả ước số dương là . Chứng minh rằng nếu

thì là số chính phương.

Liên hệ tài liệu word môn toán zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com
Lời giải

Gọi là các ước lẻ của và là lũy thừa lớn nhất của 2 trong khai triển của

Từ đó các ước của là .

Theo đề bài ta có: .

Nếu chẵn thì vế trái của chẵn, vô lý. Suy ra lẻ.

Nếu lẻ mà chẵn thì vế trái của cũng chẵn, vô lý. Do đó lẻ tức . Suy ra

có số ước lẻ.

Số có ước là suy ra chẵn .

là số chính phương với .

22. ( IMO 1996). Giả sử là các số nguyên dương sao cho và đều là số
chính phương khác 0. Tìm giá trị nhỏ nhất của số nhỏ hơn trong hai số chính phương đó.

Lời giải 1

Giả sử với .

Dễ dàng có được .

Để ý rằng chia cho 13 có số dư là và chia cho 13 có số dư là


. Suy ra cả và đều chia hết cho 13.

Tương tự khi chia cho 37 có số dư là : và khi


chia cho 37 có số dư là . Suy ra và đều chia hết cho
37.

Do đó và đều chia hết cho 481.

Đặt . Khi đó .

Lại có suy ra .

Liên hệ tài liệu word môn toán zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com
Như vậy giá trị cần tìm là khi .

Lời giải 2

Giả sử với .

Khi đó

Áp dụng định lý Fermat nhỏ ta dễ dàng chứng minh được và đều chia hết cho 481. Vậy
số cần tìm là .

23. Chứng minh rằng với mọi bộ ba số nguyên luôn luôn tồn tại số nguyên dương
sao cho không phải là số chính phương.

Lời giải

Đặt .

Nếu là số chính phương thì hoặc .

Giả sử tồn tại bộ ba số nguyên dương sao cho với mọi số nguyên dương thì
là một số chính phương.

Nói riêng, đều là các số chính phương.

Ta có ; .

Khi đó (**)

Mặt khác, do đều là các số chính phương nên từ (*) ta có:

Kết hợp với (**) ta có: .

Lại có

Nhận thấy đều là các số chính phương nên: .

Từ và suy ra . Đây là điều vô lý, tức giả thiết phản chứng sai.

Lời giải 2

Đặt

Liên hệ tài liệu word môn toán zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com

Giả sử tồn tại bộ ba số nguyên dương sao cho với mọi số nguyên dương thì
là một số chính phương.

Ta có: với mọi .

Điều này dẫn đến: , ( vô lý).

Vậy không phải là số chính phương.

24. Cho là một đa thức hệ số nguyên thoả mãn Chứng minh rằng

không thể là số chính phương.

Lời giải
Vì nên có dạng trong đó là đa thức
với hệ số nguyên.
Ta có
Như vậy không thể là số chính phương.
25. ( diendantoanhoc.net 2014)

Cho các số nguyên thỏa mãn


Chứng minh rằng: là một số chính phương.
Lời giải

Từ suy ra
Khí đó
Tương tự ;
Như vậy là một số chính phương.
26. (Komal- Hungary C646, 2001)
Xét một dãy số gồm các số tự nhiên liên tiếp. Ta thiết lập dãy mới bằng cách bỏ
đi các số chính phương. Hỏi trong dãy mới này, số hạng thứ 2001 là số bao
nhiêu? Số 2001 là số hạng thứ mấy?
Lời giải
Vì nên từ 1 đến 2001 có 44 số chính phương. Suy ra số
2001 có vị trí trong dãy mới là số hạng thứ
Sau 2001, số chính phương đầu tiên là , số chính phương tiếp theo là
. Như vậy trong dãy các số tự nhiên tiếp theo sau số 2001, tính cho đến
lúc gặp số chính phương tiếp theo 2025 có tất cả 23 số chính phương ( từ 2002
đến 2024). Số 2024 nằm ở vị trí thứ 1957 +23 =1980 trong dãy mới. Từ đến
có tất cả 2115-2020=90 số không chính phương: 2026;2027;…;2115. Chính

Liên hệ tài liệu word môn toán zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com
trong dãy này, số hạng thứ 21 là 2006+20=2046. Vậy số hạng thứ 2001 trong dãy
mới là 2046.
27. ( The Winter Mathematical Competitions in Bunlgaria 2000)
Tìm tất cả các số nguyên tố và sao cho là một số chính phương.
Lời giải
Giả sử với là các số nguyên tố và là số nguyên dương
Nếu và thì , trong đó . Điều này mâu
thuẫn vì vậy hoặc . Không mắt tính tổng quát, giả sử khi đó ta
có:

Vì 45=1.45=3.45=5.9 và nên ta xét các trường hợp sau đây:


Trường hợp 1: khi đó (điều này không thể xảy ra)

Trường hợp 2:
Do vai trò đối xứng của và nên ta tìm được các nghiệm là .
8 ( The Winter Mathematical Competitions in Bunlgaria 2001)
Ivan và Peter thay nhau viết các chữ số 0 hoặc 1 cho đến khi mỗi người viết
được 2001 chữ số. Peter sẽ là người thắng cuộc nếu như anh ta viết được một số
trong biểu diễn nhị phân sao cho số đó không thể viết được dưới dạng tổng của
hai số chính phương. Chứng minh rằng Peter có chiến lược để đảm bảo thắng
cuộc.
Lời giải
Trước hết ta chứng minh rằng nếu biểu diễn nhị phân của hai số nguyên dương có tận
cùng bằng hai chữ số 1 và có một số chẵn các chữ số 0 thì số này không thể viết được
dưới dạng tổng các bình phương của hai số chính phương.
Thật vậy số đó có dạng
Giả sử ngược lại . Do nếu và chỉ nếu và
cùng số chẵn. Dẫn đến tồn tại sao cho điều này mâu thuẫn.
Từ kết quả trên chiến lược để đảm bảo thắng lợi của Peter như sau:
* Nếu mọt trong cấc chữ số mà Ivan viết cuống là 1 thì Peter sẽ lặp lại tất cả các
chữ số mà Ivan viết. Cuối cùng sẽ được số có dạng , số này không thể
viết được dưới dạng
* Nếu Ivan viết toàn các chữ số 0 thì Peter viết 3 chữ số đầu tiên là 1,1,1 và sau
đó chỉ viết toàn chữ số 0. Số cuối cùng là . Số này không viết
được dưới dạng . Vì 21 không thể viết được dưới dạng đó.
29. (The Spring Mathermatical Competitions in Bulgaria 2001)

Liên hệ tài liệu word môn toán zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com

Tìm số nguyên dương bé nhất sao cho là một số chính


phương.
Lời giải
Bằng phương pháp quy nạp toán học dễ dàng chứng minh được:

(mọi )

Vì nên
Để ý rằng lẻ chẵn lẻ tức là
Khi đó hoặc
Giả sử khi đó . Vì hai số và nguyên tố cùng nhau
nên
. Dễ dàng nhận thấy không thể xảy ra.
Ta xét trường hợp . Đặt suy ra
Vì nên với
Lần lượt cho bởi các giá trị 3;5;7;9;11;13;… ta được các giá trị của tương ứng
là 2;6;12;20;30;42;56;…
Như vậy
Dễ thấy do đó số bé nhất cần tìm là với suy
ra
30. (http://Juliellty.wordpress.com 2014) Tìm các cặp số nguyên dương
thỏa mãn và đều là số chính phương.
Lời giải
* Xét ta cần tìm sao cho với
Ta có
Vì và nên chỉ có thể là

Do đó là nghiệm
* Xét không mất tính tổng quát, giả sử
Đặt với
Khi đó
Suy ra
Lại vì cũng là số chính phương nên với
Điều này tương đương với

Liên hệ tài liệu word môn toán zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com

Giải phương trình ước số này ta được hoặc


Vậy các cặp cần tìm là
30. (Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 12 tỉnh Đồng Nai năm học 2013-2014)

Cho các số nguyên tố và số nguyên tố thỏa mãn . Cho biết là

tổng của hai số chính phương. Chứng minh rằng cũng là tổng của hai số
chính phương.
Lời giải
Đặt với

Ta có

Mặt khác

Suy ra hoặc

Trường hợp 1: Nếu thì

Vì nên

Như vậy cũng là tổng của hai số chính phương

Trường hợp 2: Nếu thì

Vì Vì nên

Như vậy cũng là tổng của hai số chính phương

Vậy ta hoàn tất chứng minh.


31. (http://juliellty.wordpress.com 2014)

Cho là các số nguyên dương thỏa mãn . Chứng minh rằng


là một số chính phương.
Lời giải
Liên hệ tài liệu word môn toán zalo: 039.373.2038
Website: tailieumontoan.com

Cố định và xét tập hợp


Trong các phần tử của ta chọn ra cặp thỏa mãn A+B nhỏ nhất.
Không mất tính tổng quát, giả sử A>B>0
Xét phương trình bậc hai ẩn như sau:

Phương trình hiển nhiên có nghiệm A và

Áp dụng định lý Viet ta có


Từ (1) suy ra nguyên
* Nếu thì mâu thuẫn
* Nếu thì từ (2) suy ra là một số chính phương (loại)
*Nếu thì

Từ đó
Mâu thuẫn với tính nhỏ nhất của tổng A+B
Vậy giả thiết phản chứng sai, từ đó ta có là số chính phương.
32. (http://juliellty.wordpress.com 2014)
Cho ba số nguyên dương có ước chung lớn nhất bằng 1 và thỏa mãn

. Chứng minh rằng là một số chính phương


Lời giải

Gọi với

Thay vào giả thiết


Lại có nên
Mặt khác do ( do )
Từ đó suy ra
Vậy là một số chính phương.
33. (Kvant – Rusia 4/2000)
Cho các số tự nhiên sao cho . Chứng minh
rằng các số và đều là các số chính phương.
Lời giải

Liên hệ tài liệu word môn toán zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com
Từ suy ra

Vì và 4 là những số chính phương nên pahir là các số chính


phương

Vì và 4 là các số chính phương nên là số chính phương.


Tương tự và cũng là các số chính phương.
34. (Junior Balkan MO 2000)
Tìm tất cả các số nguyên dương sao cho
là các ố chính phương.
Lời giải 1
Giả sử với

Ta có
Mà vì vậy
* Nếu thì
Vì vậy
Ta có do đó hoặc tương ứng với
hoặc
* Nếu thì và
Khi đó

Điều đó có nghĩa là
Mặt khác do đó mâu thuẫn
Vậy thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Lời giải 2
Đặt với và với
Vì nên . Do đó
Ta suy ra do đó
Đặt với
Khi đó phương trình trở thành với

Phương trình (*) tương đương với


Đặt với
Khi đó
Vì nên
Liên hệ tài liệu word môn toán zalo: 039.373.2038
Website: tailieumontoan.com
Do đó hay
Ta sẽ chứng minh bằng quy nạp hai bổ đề sau:
Bổ đề 1: Với mọi thì
Chứng minh
* Với thì bất đẳng thức đúng.
* Giả sử bất đẳng thức đúng đến , tức là
* Ta sẽ chứng minh bất đẳng thức đúng đến . Thật vậy

Vậy bổ đề này được chứng minh. Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi hoặc
Bổ đề 2: Với mọi thì trong đó
Chứng minh
* Với thì đúng với bổ đề 1
* Giả sử bất đẳng thức đúng đến , tức là
* Ta sẽ chứng minh bất đẳng thức đúng đến . Thật vậy

Vậy bổ đề này được chứng minh. Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi hoặc

Quay lại (**) theo bổ đề 2 ta có theo bổ đề 1 ta suy ra .


Khi đó . Áp dụng một lần nữa bổ đề 1 ta dẫn đến hoặc

Tóm lại thảo mãn bài toán.


32. (http://juliellty.wordpress.com 2014)
Tìm tất cả các số tự nhiên lẻ sao cho là một số chính phương.
Lời giải
Sử dụng hai bổ đề quen thuộc sau:
Bổ đề 1: Cho cac số nguyên dương và các số nguyên tố có dạng
thảo mãn . Khi đó và
Bổ đề 2: Cho cac số nguyên dương thỏa mãn . Khi đó mọi số
nguyên tố của không có dạng
Quay trở lại bài toán
Đặt với
Vì lẻ nên
Nếu (vô lý)
Do đó
Ta có

Liên hệ tài liệu word môn toán zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com
Vì nên só ít nhất một ước nguyên
tố

Theo bổ đề 1 thì
Nên
(mod 43)

Điều này vô lí vì . Suy ra .

Ta có .

Vì nên với , .

Hơn nữa, vì với .

Do đó

Vì nên theo bổ đề 2 thì không có ước nguyên tố nào dạng nhưng

(vì . Điều này mâu thuẫn.

Vậy không tồn tại số tự nhiên n thỏa mãn yêu cầu bài toán.

36. (http://julielltv.wordpress.com 2014).

Tìm số nguyên tố thỏa mãn là số chính phương.

Lời giải

Đặt (*), với .

Khi đó ta biến đổi thành .

Suy ra: hoặc .

Trường hợp 1: Nếu . Đặt với .

Thay vào (*) ta được

Mặt khác, ta có

Hay

Liên hệ tài liệu word môn toán zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com
Xem đây là một phương trình bậc hai ẩn . Điều kiện cần để tồn tại nghiệm nguyên của

phương trình là là một số chính phương. Muốn vậy thì là


một số chính phương.

Mặt khác, với ta dễ dàng chứng minh được:

Suy ra các trường hợp nhỏ sau đây:

Do đó phải có . Thử trực tiếp thấy thỏa mãn. Từ đó tìm được .

Trường hợp 2: Nếu . Đặt với .

Thay vào (*) ta được

Mặt khác, ta có

Hay

Xem đây là một phương trình bậc hai ẩn . Điều kiện cần để tồn tại nghiệm nguyên của

phương trình là là một số chính phương.

Muốn vậy thì là một số chính phương.

Suy ra các trường hợp nhỏ sau đây:

Do đó phải có . Thử trực tiếp thấy thỏa mãn. Từ đó tìm được tương ứng
với .

Vậy các giá trị của cần tìm là .

37. (http://julielltv.wordpress.com 2014).

Liên hệ tài liệu word môn toán zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com
Cho ba số tự nhiên thỏa mãn đồng thời hai điều kiện là số nguyên tố và

. Chứng minh rằng là một số chính phương.

Lời giải

Giả thiết đã cho tương đương với .

Đặt thì hoặc (chú ý rằng là


số nguyên tố).

Trường hợp 1: Nếu thì và đều là các số chính phương.

Đặt với .

Khi đó

Mặt khác:

là số chính phương.

Trường hợp 2: Nếu thì và với .

Khi đó

Ta có .

Do đó là số chính phương. Tích của hai số tự nhiên liên tiếp là số chính phương khi
tích đó bằng 0. Suy ra . Khi đó là số chính phương.

Vậy là số chính phương.

38. (Romania TST 1999).

Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương , số là


tổng của hai số chính phương liên tiếp.

Lời giải

Đặt

Ta có .

Áp dụng khai triển nhị thức Newton cho ta được

Liên hệ tài liệu word môn toán zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com

, là số nguyên dương với mọi .

Lại áp dụng khai triển nhị thức Newton cho

Ta được

Suy ra . Lúc đó chia hết cho nhưng không chia hết cho .

Suy ra .

Như vậy, là tổng của hai số chính phương.

39. Cho các số nguyên dương thỏa mãn là số chính phương.


Chứng minh đều là số chính phương.

Lời giải.

Trong các bộ số thỏa mãn bài toán , ta xét bộ số sao cho nhỏ nhất (1).

Không giảm tổng quát giả sử .

Gọi là số thỏa phương trình bậc hai:

(2).

Nhận xét rằng (2) tương đương với 3 phương trình sau:

Lại vì nguyên do phương trình (2) có hai nghiệm nguyên:

Liên hệ tài liệu word môn toán zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com

nên nhân cả 3 phương trình trên vế theo vế , ta

suy ra là số chính phương.

Mặt khác , ta có .

Suy ra (do không thỏa mãn).

Nếu thì từ (2) ta suy ra

Vì và 4 là các số chính phương nên là số chính phương.

Chứng minh tương tự ta cũng có là số chính phương.

Nếu thì từ (1) suy ra với mọi thỏa (2).

Nhưng chỉ có thể bằng hoặc và ta lại có:

mâu thuẫn .

Vậy là ta hoàn tất chứng minh.

40.(APMO 2011). Cho các số nguyên . Chứng minh rằng không thể xảy ra đồng thời cả
ba số đều là những số chính phương.

Lời giải 1

Giả sử cả ba số đều là những số chính phương .

Khi đó số chính phương lớn hơn nên .

Suy ra

Chứng minh tương tự ta thu được

Cộng vế theo vế ba bất đẳng thức này ta thu được:

(vô lí).

Vậy ta hoàn tất chứng minh.

Lời giải 2

Do tính chất đối xứng của nên có thể giả sử rằng .

Giả sử là số chính phương. Theo lời giải trên ta có được .

Liên hệ tài liệu word môn toán zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com
Mặt khác , mâu thuẫn. Vậy ta hoàn tất chứng minh.

41. (National Team Training Singapore 2006).

Cho là số nguyên dương lẻ. Giả sử với là các số nguyên dương.


Chứng minh rằng là số chính phương.

Lời giải

Ta viết số lẻ thành và đặt .

Ta có (1)

Suy ra và

Do đó .

Kết hợp với (1) để khử ta thu được

Rõ ràng

Gọi là dãy xác định bởi và

Ta sẽ chứng minh rằng với mọi .

Đầu tiên, ta sử dụng nguyên lý quy nạp để chứng minh rằng:

. (2)

 Dễ thấy (2) đúng khi .


 Giả sử (2) đúng với nào đó.
 Ta sẽ chứng minh (2) đúng với . Thật vậy,

Lại có .

Suy ra (2) được chứng minh.

Tiếp theo ta cũng sử dụng nguyên lý quy nạp để chứng minh .

 Rõ ràng khi thì (3) đúng.


 Giả sử (3) đúng với .
 Ta sẽ chứng minh (3) đúng với . Thật vậy,

Liên hệ tài liệu word môn toán zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com

(theo (2))

(theo giả thiết quy nạp)


.

Ta hoàn tất việc chứng minh bài toán này.

42. (Malaysia 1998).

Chứng minh rằng không thể nào là một số chính phương nếu là các số nguyên lẻ.

Lời giải

Vì , nên .

Thế nhưng và nên ta suy ra điều


phải chứng minh.

43. (Malaysia 2000). Chứng minh rằng không bao giờ là một số chính phương với
là các số nguyên không âm.

Lời giải

Không mất tính tổng quát, giả sử . Ta có .

Vì là số chính phương nên ta cần chứng minh không phải là số chính phương.

Giả sử ngược lại tức là tồn tại số nguyên sao cho .

Khi đó ta có điều mâu thuẫn là , vì và một trong hai số phải


lẻ.

Vậy ta hoàn tất việc chứng minh.

44. (diendantoanhoc.net 2014). Cho ba số nguyên dương thỏa mãn đẳng thức:

Chứng minh rằng là số chính phương lẻ.

Lời giải 1.

Ta có .

Xem đây là một phương trình bậc hai theo . Phương trình này có nghiệm khi

với ( nghĩa là phải là số chính phương).

Đặt . (1)

Liên hệ tài liệu word môn toán zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com

Hơn nữa (2)

Từ (1) và (2) suy ra .

Trường hợp 1: Xét , suy ra

Ta có .

Khi đó . Đặt với . Suy ra

Điều này dẫn đến với và

Chú ý vào đánh giá sau:

(mâu thuẫn).

Do đó trường hợp này bị loại.

Trường hợp 2: Xét , suy ra

Điều này dẫn đến là những số chính phương. (*)

Nếu chẵn thì suy ra (mâu thuẫn).

Do đó là số lẻ. Lại vì là số chính phương nên .

Mặt khác do chẵn nên là số lẻ.

Khi đó (vô lí do (*))

Do đó trường hợp này bị loại.

Trường hợp 3: Xét .

Liên hệ tài liệu word môn toán zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com

Tương tự trường hợp 2, ta có là số lẻ

Ta có chẵn lẻ.

(vô lí )

Do đó trường hợp này bị loại.

Trường hợp 4: Xét .

Tương tự trường hợp 2, ta có ngay lẻ và do nên là số chính phương.

Vậy ta kết thúc việc chứng minh tại đây.

Lời giải 2

Đặt với và .

Đẳng thức đã cho ở bài toán trở thành:

. (*)

Suy ra , mà dẫn đến


.

Khi đó (*) trở thành .

Suy ra .

Do nên . Do đó .

Trường hợp 1: Xét

Khi đó:

Vì nên

với và .

Suy ra .

Liên hệ tài liệu word môn toán zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com

Mặt khác .

Để ý rằng và .

Do đó . Điều này dẫn đến , trái với giả thiết.

Thế thì trường hợp bị loại.

Trường hợp 2: Xét .

Khi đó .

Đẳng thức đã cho ở đề toán trở thành:

(**).

Vì nên với và

. Suy ra .

Nếu với thì .

Khi đó (**) trở thành (***).

Phương trình (***) vô nghiệm do hai vế của nó khác tính chẵn lẻ. Điều này có nghĩa là lẻ.
Suy ra lẻ hay lẻ.

Như vậy là số chính phương lẻ. Vậy ta hoàn tất chứng minh.

45. Chứng minh rằng có vô số số chính phương viết ở dạng và .

Lời giải

Xét phương trình nghiệm nguyên: . (1)

Phương trình (1) tương đương với .

Để hoàn thành bài toán này ta đi chứng minh phương trình (1) có vô số nghiệm.

Từ (1) suy ra là một số lẻ, tức là với . Thay vào (1) ta được:

. (2)

Liên hệ tài liệu word môn toán zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com
Xét dãy các cặp số nguyên xác định như sau:

Bằng phương pháp quy nạp toán học, ta sẽ chứng minh là nghiệm của (2).

Dễ thấy là một nghiệm của (2).

Giả sử là nghiệm của (2).

Ta cần chứng minh là nghiệm của (2). Thật vậy,

(vì ).

Điều này cho thấy rằng là nghiệm của (2).

Mặt khác, với mọi , cho nên là những dãy tăng thực sự. Vậy
(2) có vô số nghiệm.

46. Cho là các số tự nhiên thỏa mãn hệ thức . Chứng minh rằng và
là những số chính phương.

Lời giải

Ta có: . (1)

Đặt .

Khi đó và .

Suy ra .

Vì và nên .

Lại vì , mà nên tức là .

Do đó (2)

Từ (1) và (2) suy ra và là những số chính phương.

Liên hệ tài liệu word môn toán zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com
47. Cho là số nguyên dương sao cho là các số chính phương. Chứng minh
rằng

Lời giải

Giả sử , với .

Theo cách đặt này, dễ dàng suy ra lẻ và .

Vì lẻ nên là số chẵn.

Do chẵn nên là số lẻ là số lẻ.

Mặt khác . Do nên

Để ý rằng với mọi số chính phương ta luôn có:

, , . (*)

Lại theo cách đặt ở trên, ta có:

Từ (*) ta suy ra:

Vì nên .

48. Chứng minh rằng nếu là số nguyên tố thì không phải là số chính phương.

Lời giải

Giả sử là số chính phương thì với .

Ta có .

Vì là số nguyên tố nên .

Do đó .

Từ đó suy ra .

Mà và đều lớn hơn nên và đều lớn hơn 1.

Liên hệ tài liệu word môn toán zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com
Như vậy là hợp số, mâu thuẫn với giả thiết.

49. Chứng minh rằng nếu với là tổng của hai số chính phương thì cũng là tổng
của số chính phương.

Lời giải

Gọi là số tự nhiên thỏa mãn với .

Từ đây suy ra cùng tính chẵn lẻ.

Do đó và là các số chẵn.

Đặt , . Suy ra .

Khi đó .

Vậy ta hoàn tất chứng minh.

50. Tìm nguyên dương sao cho là một số chính phương.

Lời giải

Nếu là số chính phương thì:

với là một số nguyên dương nào đó.

Khi đó với .

Từ đó suy ra .

Như vậy .

51. Chứng minh rằng không phải là số chính phương với mọi
nguyên dương lẻ.

Lời giải

Với mọi nguyên dương lẻ ta có:

Suy ra .

Vậy không thể là số chính phương.

52. Cho là tích của số nguyên tố đầu tiên . Chứng minh rằng không phải là
số chính phương.
Liên hệ tài liệu word môn toán zalo: 039.373.2038
Website: tailieumontoan.com
Lời giải

Giả sử là số chính phương. Do là tích của số nguyên tố đầu tiên nên .

Do đó .

Đặt . Một số chính phương không có dạng .

Vậy ta hoàn tất chứng minh.

53. Cho là những số nguyên dương, không có hai số nào liên tiếp và đặt
, . Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương, nửa khoảng

chứa ít nhất một số chính phương.

Lời giải

Nhận xét: Nửa khoảng chứa ít nhất một số chính phương khi và chỉ khi nửa khoảng

có ít nhất một số nguyên dương, tức là .

Ta có

Theo đề bài rõ ràng , .

Ta cần chứng minh .(*)

Thật vậy, (*)

Bất đẳng thức cuối là đúng.

Vậy mọi số nguyên dương nửa khoảng chứa ít nhất một số chính phương.

54. (Polish 2001). Cho là các số nguyên sao cho với mọi thì đều là số chính
phương. Chứng minh rằng .

Lời giải

Giả sử .

Nếu , thì và không thể đồng thời là số chính phương. Do đó và


đều phải khác 0. Từ đó dễ dàng suy ra được và đều dương.

Liên hệ tài liệu word môn toán zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com

Xét hai dãy số và như sau: và .

Dễ thấy , là hai dãy số nguyên dương, đơn điệu tăng vô hạn.

Ta có .

Suy ra với mọi với mọi (vô lí).

Thế thì điều giả sử là sai.

Vậy ta có điều phải chứng minh.

55. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương , số là một số


nguyên và không phải là số chính phương.

Lời giải

Ta có và .

Khi đó

Đặt ,

Sử dụng nhị thức Newton ta suy ra: và , với là các


số nguyên dương.

Từ đó suy ra , . Do đó là các số nguyên dương.

Mặt khác, .

Do đó, là các số nguyên tố cùng nhau.

Để chứng minh không phải là số chính phương ta chỉ cần chứng minh một trong hai số
đó không phải là số chính phương.

Ta có

Liên hệ tài liệu word môn toán zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com

Dễ dàng suy ra không phải là số chính phương.

56.(Romanian Team Selection Test for JBMO 2002). Bốn chữ số cuối của một chữ số chính
phương là bằng nhau. Chứng minh rằng chúng bằng 0.

Lời giải

Kí hiệu là số chính phương và là chữ số xuất hiện ở bốn vị trí cuối cùng. Dễ dàng suy ra

rằng .

Do đó .

* Nếu thì bài toán được chứng minh.

* Giả sử rằng . Từ , hoặc và

ta thu được: , và .

Như vậy đồng thức dư không thể xảy ra.

* Giả sử rằng . Từ , và ta suy

ra đồng thức dư không thể xảy ra.

Vậy .

57. Tìm tất cả các số nguyên sao cho là một số chính phương.

Lời giải

Rõ ràng bài toán không có nghiệm . Không mất tính tổng quát, giả sử rằng và
đặt .

Thế thì . Ta có hai trường hợp:

Trường hợp 1: Nếu là lẻ thì .

Suy ra rằng hay .

Đến đây chúng ta lại xét hai trường hợp nhỏ:

Nếu là chẵn thì lẻ. Vì vậy và .

Suy ra .

Liên hệ tài liệu word môn toán zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com

Và .

Nếu là lẻ thì chẵn, vì vậy , và . Suy ra rằng


không thể xảy ra vì .

Trường hợp 2: Nếu là chẵn, thế thì hoặc . Dù sao cũng phải có
và dẫn đến là một số chính phương. Điều này là không thể vì hoặc

58. (Romanian MO 2000)

Cho là một số nguyên. Chứng minh rằng là tổng của ba số chính


phương

Cho là một số nguyên dương. Chứng minh rằng có thể biểu diễn dưới dạng
tổng của số chính phương lớn hơn 1.

Lời giải

a) Ta có

(điều phải chứng minh).

b) Để ý rằng

Ta có:

(theo kết quả câu a)

Liên hệ tài liệu word môn toán zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com

Vậy có thể biểu diễn dưới dạng tổng số chính phương.

59. (Romanian MO 2003) Cho là một số nguyên. Chứng minh rằng có thể loại bỏ tối đa

hai phần tử ử giữa các phần tử của tập sao cho tổng các số còn lại là một số chính
phương.

Lời giải

Đặt . Từ

Ta có .

Do đó ta có .

Với mỗi sao cho có thể thu được bằng cách thêm vào nhiều nhất là hai con số từ

. Vậy ta hoàn tất chứng minh.

60. Tìm các số tự nhiên sao cho và đều là số chính phương.

Lời giải

Giả sử với nguyên dương và .

Do và chúng có cùng tính chẵn lẻ nên và phải là các số chẵn.

Do đó

Vậy ta tìm được thỏa mãn yêu cầu bài toán.

61. Tìm tất cả các số tự nhiên sao cho là số chính phương.

Lời giải

Giả sử với

Vì hoặc nên phải là số chẵn và . Do đó là số lẻ và

. Điều này dẫn đến , vì vậy là số chẵn. Đặt với

. Ta có Vì và k lẻ nên lũy
thừa cao nhất của 2 mà là ước của cả hai nhân tử chỉ có thể là 2. Điều này đồng nghĩa
với
Liên hệ tài liệu word môn toán zalo: 039.373.2038
Website: tailieumontoan.com

Trừ vế theo vế của phương trình thứ hai cho phương trình thứ nhất ta được
(*)

Lại vì chẵn và nên . Do đó lẻ.

Xét ta có

Nhận thấy là tổng của số lẻ. Kết hợp với (*) ta suy ra, vì
vậy Dẫn đến Thử lại ta thấy luôn đúng.

Vậy thỏa mãn yêu cầu bài toán.

62. a) Tìm 11 số tự nhiên liên tiếp mà tổng các bình phương của chúng là số chính
phương.

b) Chứng minh rằng khi , không tồn tại số tự nhiên liên tiếp có tính chất
trên.

Lời giải

a) Một kết quả thật thú vị:

b) Giả sử sao cho tồn tại số tự nhiên liên tiếp có tổng các bình phương là một
số chính phương. Khi đó tồn tại thỏa mãn đẳng thức

Khai triển các hằng đẳng thức và thu gọn ta được:

Giả sử (*) xảy ra sẽ dẫn đến với

Khi thì và có cùng số dư tương ứng là 2; 2; 6 . Lúc


này sẽ không tồn tại thỏa mãn.

Khi thì và ( do nguyên tố). Đặt và

Suy ra phương trình (phương trình này vô nghiệm).


Liên hệ tài liệu word môn toán zalo: 039.373.2038
Website: tailieumontoan.com
63. (diendantoanhoc.net 2014). Tìm số nguyên lớn nhất sao cho là số
chính phương.

Lời giải

Đặt

Để là số chính phương ta chọn

Xét

Suy ra không phải là số chính phương.

Do đó là số chính phương.

Vậy

64. (diendantoanhoc.net 2014). Chứng minh rằng với thì biểu thức

không thể viết dưới dạng một số chính phương.

Lời giải

Ta có:

Lại có

Cho nên

Vậy không thể viết dưới dạng một số chính phương.

65. (diendantoanhoc.net 2014). Chứng minh rằng với tồn tại vô số bội số sao
cho đều là những số chính phương.

Lời giải

Chọn với

Dễ dàng kiểm tra được đều là những số chính


phương với mọi

Có vô số giá trị của nên sẽ có vô số giá trị của .

Vậy tồn tại vô số bộ số sao cho đều là


những số chính phương.

Liên hệ tài liệu word môn toán zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com
66. (diendantoanhoc.net 2014). Cho hai số tự nhiên và Chứng minh rằng: Nếu là
số chẵn thì luôn luôn tìm được số nguyên sao cho là số chính phương.

Lời giải

 Nếu và đều là số chẵn thì với .

 Chọn Ta có
 Nếu và khác tính chẵn lẻ thì
Vậy ta hoàn tất việc chứng minh.

67. (United Kingdom MO 1998). Cho là các số nguyên dương sao cho Kí

hiệu là ước chung lớn nhất của . Chứng minh rằng và là các số
chính phương.

Lời giải

Đặt Thế thì là các số nguyên dương sao cho .

Đặt

Vì vậy và là các số nguyên dương sao cho

Ta có

Vì vậy, và

Do đó và

Như vậy, và

Bây giờ và

Vậy và là các số chính phương.

68. (Czech-Polish_Slovak Mathematical Compettion 2002). Cho là các số nguyên


sao cho và là một số nguyên tố. Chứng minh rằng nếu và thì
là một số chính phương.

Lời giải

Từ , suy ra và

Liên hệ tài liệu word môn toán zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com

Bởi vì

Khi đó hay với mọi số nguyên dương

Mặt khác, và

Ta có , do đó

Suy ra với mọi số nguyên

Ta có thể viết:

Nếu thì

Vì vậy

Vậy là số chính phương.

CHUYÊN ĐỀ 22: BÀI TẬP VỀ SỐ LẬP PHƯƠNG ĐÚNG (PERFECT CUBES)

Số nguyên a được gọi là lập phương đúng nếu nó là lập phương của một số nguyên, tức là
với là số nguyên.

1. a) Chứng minh rằng nếu là một số lập phương đúng thì không thể là một
số lập phương đúng.

b) Cho là một số nguyên dương. Tìm một số nguyên dương sao cho là
một số chính phương và là một số lập phương đúng.

Lời giải

a) Giả sử ngược lại là một số lập phương đúng. Do đó cũng là

một lập phương đúng. Để ý rằng: không phải là


một lập phương đúng. Điều này mâu thuẫn. Vậy ta hoàn tất chứng minh.

b) Chọn

Ta có

Liên hệ tài liệu word môn toán zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com

2. Cho là các số nguyên sao cho là số nguyên. Chứng minh rằng là


một số lập phương đúng.

Lời giải

Giả sử . Cố định , chọn cặp sao cho nhỏ nhất và . Coi


là phương trình bậc hai đối với và gọi là nghiệm còn lại. Ta có
nên và . Do cách chọn các cặp nên và

Suy ra

Nếu thì do là số nguyên nên hay . Khi đó là lập phương


đúng.

Nếu thì bằng cách giải trực tiếp phương trình nghiệm nguyên ta suy ra không
tồn tại .

3. Cho dãy số vô hạn xác định như sau: . Chứng minh rằng
không có phần tử nào của dãy là lập phương của một số nguyên.

Lời giải

Giả sử tồn tại để

Ta có:

Vì là một số chẵn nên số lẻ, suy ra là số lẻ, nghĩa là


với

Thay vào (*) ta thu được:

Vì nên

Mà suy ra

Thay vào (2) ta được:

Hay

Rõ ràng vế phải của (3) chia hết cho 6. Ta kiểm tra và thấy rằng vế phải không hết cho
3. Điều này vô lí. Vậy không có phần tử nào của dãy số là lập phương của một số
nguyên.

Liên hệ tài liệu word môn toán zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com
4. (Iran National Olympiad Second Round 2008). Cho là một số tự nhiên. Biết rằng

với mọi số tự nhiên thì là một lập phương đúng. Chứng minh

Lời giải

Ta có là lập phương đúng.

Để ý rằng

Suy ra là một lập phương đúng.

Đặt với

Chú ý nếu mà thì , mâu thuẫn với là một lập


phương đúng. Như vậy

5. Chứng minh rằng không tồn tại số tự nhiên sao cho và đồng thời
là lập phương của các số nguyên.

Lời giải

Giả sử ngược lại, tồn tại sao cho và đều là lập phương của các số

nguyên. Khi đó

Mà không chia hết cho 2 nên cũng phải là lập phương của một số nguyên
hay .

Từ đó suy ra vô lí vì

Vậy ta hoàn tất việc chứng minh.

6. Chứng minh rằng với mọi số nguyên âm thì không thể là lập
phương của một số nguyên.

Lời giải

Ta có

 Nếu thì , do đó
.

 Nếu thì , do đó

 Nếu thì , do đó
.

Liên hệ tài liệu word môn toán zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com

 Nếu thì , do đó
.

 Nếu thì , do đó
.

 Nếu thì , do đó
.

Vậy ta hoàn tất chứng minh.

7. (Iran MO 1998). Chứng minh rằng không có số tự nhiên nào có dạng trong hệ cơ
số 10 là lập phương của một số nguyên. Hãy tìm cơ số nhỏ nhất sao cho trong hệ cơ
số có ít nhất một số có dạng là lập phương của một số nguyên.

Lời giải

Ta có là lập phương của một số nguyên thì (vô lí).

Do đó không thể là lập phương của một số nguyên.

Xét trong hệ cơ số ta có với và

Nếu không chia hết cho một số chính phương thì:

Khi đó phải chia hết cho vô lí. Do đó phải chia hết cho một số
chính phương.

Thử trực tiếp thấy là số nhỏ nhất, như vậy

Mặt khác Do đó là số cần tìm.

8. (Balkan MO 2005). Tìm tất cả các số nguyên tố sao cho là lập phương của
một số tự nhiên.

Lời giải

Đặt với .

Khi đó (1)

Nếu thì với

Khi đó . Với thì do đó

Liên hệ tài liệu word môn toán zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com

*Với thì , mâu thuẫn.

*Với thì , mâu thuẫn.

Do đó , cho nên . (2)

Lại có mà nên .

Đặt với Khi đó từ (2) suy ra là số nguyên dương.

Điều này tương đương với nguyên dương. (3)

Do đó ta phải có .

Trường hợp 1: Nếu

Nếu thì , mâu thuẫn. Do đó Nếu thì phương trình

tương đương với , mâu thuẫn. Nếu thì phương trình đầu tương

đương với mâu thuẫn.

Trường hợp 2: Nếu mâu thuẫn vì

Trường hợp 3: Nếu Khi đó và

Do đó .

Ta có

*Nếu thì mâu thuẫn vì khi đó

*Nếu thì . Khi đó

Thử lại thấy thỏa mãn. Khi đó

Vậy thỏa mãn yêu cầu bài toán.

9. Chứng minh rằng mọi số nguyên đều là tổng của 5 số lập phương đúng.

Lời giải

Liên hệ tài liệu word môn toán zalo: 039.373.2038


Website: tailieumontoan.com

Với mọi số nguyên , ta có

Với là số nguyên tùy ý, ta chọn số nguyên sao cho với mọi số


nguyên .

Khi đó với mọi số nguyên .

Khi đó

Vậy mọi số nguyên đều là tổng của 5 số lập phương đúng.

10. Chứng minh rằng mọi số hữu tỉ có thể viết dưới dạng tổng của 3 số lập phương đúng.

Lời giải

Giả sử là một số hữ tỉ. Chúng ta sẽ tìm một mối quan hệ dạng:

Liên hệ tài liệu word môn toán zalo: 039.373.2038

You might also like