Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 33

ThS. Phan Tấn Thiện – GV luyện thi tại TP. Huế SĐT: 0961.55.19.

19

TÀI LIỆU LUYỆN THI THPT QUỐC GIA


Môn: SINH HỌC

Chuyên viết sách luyện thi Sinh học CHƢƠNG VII. SINH THÁI HỌC (Bộ GD & ĐT)

Họ, tên thí sinh: ……………………………………………Số báo danh: …………………………

MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI

Câu 1 [CĐ 2011]: Trong cùng một thuỷ vực, ngƣời ta thƣờng nuôi ghép các loài cá khác nhau, mỗi loài
chỉ kiếm ăn ở một tầng nƣớc nhất định. Mục đích chủ yếu của việc nuôi ghép các loài cá khác nhau này

A. tăng tính cạnh tranh giữa các loài do đó thu đƣợc năng suất cao hơn.
B. hình thành nên chuỗi và lƣới thức ăn trong thủy vực.
C. tận dụng tối đa nguồn thức ăn, nâng cao năng suất sinh học của thủy vực.
D. tăng cƣờng mối quan hệ cộng sinh giữa các loài.
Câu 2 [CĐ 2014]: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
A. Quan hệ cộng sinh. B. Sinh vật kí sinh - sinh vật chủ.
C. Sinh vật này ăn sinh vật khác. D. Nhiệt độ môi trƣờng.
Câu 3 [THPT QG 2015]: Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho các hoạt động sinh lí của
sinh vật.
B. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ không thể tồn tại đƣợc.
C. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
D. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài đều giống nhau.
Câu 4* [THPT QG 2015]: Trên quần đảo Galapagos có 3 loài sẻ cùng ăn hạt:
- Ở một hòn đảo (đảo chung) có cả 3 loài sẻ cùng sinh sống, kích thƣớc mỏ của 3 loài này rất khác nhau
nên chúng sử dụng các loại hạt có kích thƣớc khác nhau, phù hợp với kích thƣớc mỏ của mỗi loài.
- Ở các hòn đảo khác (các đảo riêng), mỗi hòn đảo chỉ có một trong ba loài sẻ này sinh sống, kích thƣớc
mỏ của các cá thể thuộc mỗi loài lại khác với kích thƣớc mỏ của các cá thể cùng loài đang sinh sống ở
hòn đảo chung.
Nhận định nào sau đây về hiện tƣợng trên sai?
A. Kích thƣớc mỏ có sự thay đổi bởi áp lực chọn lọc tự nhiên dẫn đến giảm bớt sự cạnh tranh giữa 3
loài sẻ cùng sống ở hòn đảo chung.
B. Sự phân li ổ sinh thái dinh dƣỡng của 3 loài sẻ trên hòn đảo chung giúp chúng có thể chung sống
với nhau.
C. Kích thƣớc khác nhau của các loại hạt mà 3 loài sẻ này sử dụng làm thức ăn ở hòn đảo chung là
nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi về kích thƣớc mỏ của cả 3 loài sẻ.
D. Sự khác biệt về kích thƣớc mỏ giữa các cá thể đang sinh sống ở hòn đảo chung so với các cá thể
cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo riêng là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên theo các hƣớng
khác nhau.
Câu 5* [THPT QG 2016]: Con ngƣời đã ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào bao nhiêu hoạt
động sau đây?
(1) Trồng xen các loại cây ƣa bóng và cây ƣa sáng trong cùng một khu vƣờn.
(2) Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng cao để thu đƣợc năng suất càng cao.
(3) Trồng các loại cây đúng thời vụ.
(4) Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nƣớc khác nhau trong một ao nuôi.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 6 [Mẫu 2017]: Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ chết.
B. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất.

https://www.facebook.com/phantan.thien Trang 1/33


ThS. Phan Tấn Thiện – GV luyện thi tại TP. Huế SĐT: 0961.55.19.19
C. Trong khoảng chống chịu của các nhân tố sinh thái, hoạt động sinh lí của sinh vật bị ức chế.
D. Giới hạn sinh thái ở tất cả các loài đều giống nhau.
Câu 7 [Mẫu 2017]: Khi trong một sinh cảnh cùng tồn tại nhiều loài gần nhau về nguồn gốc và có
chung nguồn sống thì sự cạnh tranh giữa các loài sẽ
A. làm cho chúng có xu hƣớng phân li ổ sinh thái.
B. làm cho các loài này đều bị tiêu diệt.
C. làm tăng thêm nguồn sống trong sinh cảnh.
D. làm gia tăng số lƣợng cá thể của mỗi loài.
Câu 8 [Mẫu 2017]: Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ổ sinh thái của một loài là nơi ở của loài đó.
II. Ổ sinh thái đặc trƣng cho loài.
III. Các loài sống trong một sinh cảnh và cùng sử dụng một nguồn thức ăn thì chúng có xu hƣớng
phân li ổ sinh thái.
IV. Kích thƣớc thức ăn, loại thức ăn của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dƣỡng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 9* [Mẫu 2017]: Trên một cây cổ thụ có nhiều loài chim cùng sinh sống, có loài ăn hạt, có loài hút
mật hoa, có loài ăn sâu bọ. Khi nói về các loài chim này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các loài chim này tiến hóa thích nghi với từng loại thức ăn.
II. Các loài chim này có ổ sinh thái về dinh dƣỡng trùng nhau hoàn toàn.
III. Số lƣợng cá thể của các loài chim này luôn bằng nhau.
IV. Loài chim hút mật tiến hóa theo hƣớng mỏ nhỏ, nhọn và dài.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 10 [Mẫu 2017 lần 3]: Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Ổ sinh thái của một loài là "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi
trƣờng nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.
II. Do nhu cầu về ánh sáng của các loài cây khác nhau dẫn đến hình thành các các ổ sinh thái về ánh
sáng khác nhau.
III. Các quần thể động vật khác loài cùng sinh sống trong một sinh cảnh chắc chắn có ổ sinh thái về
nhiệt độ trùng nhau hoàn toàn.
IV. Các loài chim cùng sinh sống trên một loài cây chắc chắn sẽ có ổ sinh thái dinh dƣỡng trùng nhau
hoàn toàn.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 11 [Mẫu 2018]: Ổ sinh thái dinh dƣỡng của bốn
quần thể M, N, P, Q thuộc bốn loài thú sống trong cùng
một môi trƣờng và thuộc cùng một bậc dinh dƣỡng đƣợc
kí hiệu bằng các vòng tròn ở hình bên. Phân tích hình này,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể M và quần thể Q không cạnh tranh về dinh
dƣỡng.
II. Sự thay đổi kích thƣớc quần thể M có thể ảnh hƣởng
đến kích thƣớc quần thể N.
III. Quần thể M và quần thể P có ổ sinh thái dinh dƣỡng không trùng nhau.
IV. Quần thể N và quần thể P có ổ sinh thái dinh dƣỡng trùng nhau hoàn toàn.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 12 [THPT QG 2018]: Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các loài có ổ sinh thái về độ ẩm trùng nhau một phần vẫn có thể cùng sống trong một sinh cảnh.
II. Ổ sinh thái của mỗi loài khác với nơi ở của chúng.
III. Kích thƣớc thức ăn, hình thức bắt mồi,… của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dƣỡng.
IV. Các loài cùng sống trong một sinh cảnh vẫn có thể có ổ sinh thái về nhiệt độ khác nhau.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 13 [THPT QG 2018]: Khi nói về nhân tố sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nhân tố sinh thái là tất cả các nhân tố có ảnh hƣởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật.
II. Tất cả các nhân tố có ảnh hƣởng trực tiếp đến sinh vật đều gọi là nhân tố hữu sinh.

https://www.facebook.com/phantan.thien Trang 2/33


ThS. Phan Tấn Thiện – GV luyện thi tại TP. Huế SĐT: 0961.55.19.19
III. Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh
vật.
IV. Trong các nhân tố hữu sinh, nhân tố con ngƣời ảnh hƣởng lớn đến đời sống của nhiều sinh vật.
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 14 [THPT QG 2018]: Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các loài có ổ sinh thái về độ ẩm trùng nhau một phần vẫn có thể cùng sống trong một sinh cảnh.
II. Ổ sinh thái của mỗi loài khác với nơi ở của chúng.
III. Kích thƣớc thức ăn, hình thức bắt mồi,… của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dƣỡng.
IV. Các loài cùng sống trong một sinh cảnh chắc chắn có ổ sinh thái về nhiệt độ trùng nhau hoàn toàn.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 15 [TK 2019]: Trong một quần xã sinh vật hồ nƣớc, nếu hai loài cá có ổ sinh thái trùng nhau thì
giữa chúng thƣờng xảy ra mối quan hệ
A. cộng sinh. B. cạnh tranh.
C. sinh vật này ăn sinh vật khác. D. kí sinh.
Câu 16 [TK 2020]: Một loài cá chỉ sống đƣợc trong khoảng nhiệt độ từ 5°C đến 42°C. Đối với loài cá
này, khoảng nhiệt độ từ 5 °C đến 42°C đƣợc gọi là
A. giới hạn sinh thái về nhiệt độ. B. khoảng thuận lợi.
C. khoảng chống chịu. D. giới hạn dƣới về nhiệt độ.
Câu 17 [TK 2020]: Có bao nhiều biện pháp sau đây đƣợc sử dụng để tăng năng suất cây trồng?
I. Bón phân, tƣới nƣớc hợp lí. II. Chọn giống có cƣờng độ quang hợp cao.
III. Trồng cây với mật độ thích hợp. IV. Trồng cây đúng mùa vụ.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 18 [THPT 2020]: Trong 1 ao nuôi cá, ngƣời ta thƣờng nuôi ghép các loài cá ở các tầng nƣớc khác
nhau. Kĩ thuật nuôi ghép này đem lại bao nhiêu lợi ích sau đây?
I. Tận dụng diện tích ao nuôi.
II. Có thể tiết kiệm chi phí sản xuất.
III. Tận dụng nguồn thức ăn tự nhiên.
IV. Rút ngắn thời gian sinh trƣởng của tất cả các loài cá trong ao.
A. 1. B. 2 C. 3 D. 4.
Câu 19 [TK 2021]: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
A. Chim sâu. B. Ánh sáng. C. Sâu ăn lá lúa. D. Cây lúa
Câu 20 [THPT 2021]: Một số loài chim di cƣ từ miền Bắc bán cầu về miền Nam bán cầu để tránh rét
dựa vào nhân tố sinh thái nào sau đây để định hƣớng đƣờng bay?
A. Nhiệt độ. B. Độ ẩm. C. Gió. D. Ánh sáng.
Câu 21 [THPT 2021]: Giới hạn
sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi
nuôi ở Việt Nam đƣợc mô tả ở
hình bên. Khoảng giá trị từ
20OC đến 35OC
đƣợc gọi là
A. khoảng thuận lơi.
B. giới hạn dƣới.
C. khoảng chống chịu.
D. giới hạn trên.
Câu 22 [TK 2022]: Trồng cây dƣới ánh sáng nhân tạo (đèn nêon, đèn sợi đốt trong nhà có mái che, có
thể đem lại tối đa bao nhiêu lợi ích sau đây trong sản xuất nông nghiệp?
I. Khắc phục đƣợc điều kiện bất lợi của thời tiết.
II. Giúp tăng năng suất cây trồng.
III. Hạn chế tác hại của sâu, bệnh.
IV. Bảo đảm cung cấp rau củ, quả tƣơi cho con ngƣời vào cả mùa đông giá lạnh.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 23 [THPT 2022]: Trong hệ sinh thái đồng cỏ, nhân tố nào sau đây là nhân tố sinh thái hữu sinh?
A. Mùn hữu cơ. B. Nhiệt độ. C. Ánh sáng. D. Sâu ăn cỏ.
https://www.facebook.com/phantan.thien Trang 3/33
ThS. Phan Tấn Thiện – GV luyện thi tại TP. Huế SĐT: 0961.55.19.19
Câu 24 [THPT 2022]: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về ổ sinh thái của các loài?
I. Ổ sinh thái của một loài biểu hiện cách sinh sống còn nơi ở chỉ nơi cƣ trú.
II. Chim ăn sâu và chim ăn hạt sống trên cùng một cây thì có cùng nơi ở nhƣng ổ sinh thái khác nhau.
III. Cạnh tranh là một trong những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự hình thành các ổ sinh thái.
IV. Nhờ có sự phân hoá ổ sinh thái nên giảm bớt sự cạnh tranh về thức ăn và nơi ở.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 25 [THPT 2022]: Hình dƣới đây minh hoạ tốc độ sinh trƣởng giả định của ba loài cây ngập mặn
thân gỗ lâu năm kí hiệu là loài (I), (II) và (III) tƣơng ứng với các điều kiện độ mặn khác nhau. Số liệu
trong bảng dƣới đây cho biết độ mặn cao nhất tại ba bãi lầy ven biển A, B và C của địa phƣơng H. Giả
sử các điều kiện sinh thái khác của ba bãi lầy này là tƣơng đồng nhau, không ảnh hƣởng đến sức sống
của các loài cây này và sự sai khác về độ mặn giữa các vị trí trong mỗi bãi lầy là không đáng kể. Các
cây con của ba loài này khi trồng không thể sống đƣợc ở các dải độ mặn có tốc độ sinh trƣởng bằng 0.

Địa phƣơng H có kế hoạch trồng các loài cây (I), (II) và (III) để phục hồi rừng ngập mặn ở ba bãi lầy A,
B và C. Dựa vào thông tin trong hình và bảng, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng giúp địa phƣơng H
lựa chọn các loài cây này cho phù hợp?
I. Loài (I) có khả năng chịu độ mặn cao nhất trong ba loài.
II. Tốc độ sinh trƣởng của loài (II) tỉ lệ nghịch với độ mặn của cả ba bãi lầy.
III. Bãi lầy B và C trồng xen đƣợc hai loài (I) và (II), bãi lầy A trồng xen đƣợc cả ba loài.
IV. Loài (III) có tốc độ sinh trƣởng lớn hơn loài (I) và loài (II) ở độ mặn từ 22,5% đến 35%.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.

KHÁI NIỆM VỀ QUẦN THỂ VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ

Câu 1 [ĐH 2010]: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể của quần thể
sinh vật trong tự nhiên ?
A. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hƣởng đến số lƣợng và sự
phân bố các cá thể trong quần thể.
B. Khi mật độ cá thể của quần thể vƣợt quá sức chịu đựng của môi trƣờng, các cá thể cạnh tranh với
nhau làm tăng khả năng sinh sản.
C. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lƣợng và sự phân bố các
cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.
D. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trƣờng hợp phổ biến
và có thể dẫn đến tiêu diệt loài.
Câu 2 [ĐH 2011]: Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật
A. thƣờng làm cho quần thể suy thoái dẫn đến diệt vong.
B. xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp.
C. chỉ xảy ra ở các quần thể động vật, không xảy ra ở các quần thể thực vật.

https://www.facebook.com/phantan.thien Trang 4/33


ThS. Phan Tấn Thiện – GV luyện thi tại TP. Huế SĐT: 0961.55.19.19
D. đảm bảo cho số lƣợng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với sức
chứa của môi trƣờng.
Câu 3 [Mẫu 2015]: Ví dụ nào sau đây là một quần thể sinh vật?
A. Tập hợp cỏ sống trong rừng Cúc Phƣơng.
B. Tập hợp mèo sống ở 3 hòn đảo cách xa nhau ở Nhật Bản.
C. Tập hợp thông nhựa sống trên một quả đồi ở Côn Sơn, Hải Dƣơng.
D. Tập hợp cá sống trong một cái ao.
Câu 4 [THPT QG 2016]: Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?
A. Các con hƣơu đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản.
B. Bồ nông xếp thành hàng đi kiếm ăn bắt đƣợc nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
C. Cá ép sống bám trên cá lớn.
D. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ trong rừng.
Câu 5 [Mẫu 2017]: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Tập hợp cây cỏ đang sinh sống trên một cánh đồng cỏ.
B. Tập hợp cá chép đang sinh sống ở Hồ Tây.
C. Tập hợp bƣớm đang sinh sống trong rừng Cúc phƣơng.
D. Tập hợp chim đang sinh sống trong rừng Amazôn.
Câu 6 [Mẫu 2017 lần 3]: Ví dụ nào sau đây minh họa cho mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong
quần thể sinh vật?
A. Bồ nông đi kiếm ăn theo đàn bắt đƣợc nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
B. Chó rừng đi kiếm ăn theo đàn, nhờ đó bắt đƣợc trâu rừng có kích thƣớc lớn hơn.
C. Các cây thông nhựa liền rễ sinh trƣởng nhanh hơn các cây sống riêng rẽ.
D. Cá mập con khi mới nở sử dụng ngay các trứng chƣa nở làm thức ăn.
Câu 7 [Mẫu 2017 lần 3]: Khi nói về quan hệ hỗ trợ cùng loài, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở nhiều quần thể thực vật, những cây sống theo nhóm chịu đựng đƣợc gió bão tốt hơn những cây
cùng loài sống riêng rẽ.
B. Hỗ trợ cùng loài chỉ xuất hiện khi mật độ cá thể trong quần thể tăng lên quá cao.
C. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định và
khai thác đƣợc tối ƣu nguồn sống của môi trƣờng.
D. Quan hệ hỗ trợ cùng loài thể hiện qua hiệu quả nhóm.
Câu 8 [THPT QG 2017]: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Tập hợp cá đang sống ở Hồ Tây.
B. Tập hợp voọc mông trắng đang sống ở khu bảo tồn đất ngập nƣớc Vân Long.
C. Tập hợp côn trùng đang sống ở Vƣờn Quốc gia Cúc Phƣơng.
D. Tập hợp cây cỏ đang sống ở cao nguyên Mộc Châu.
Câu 9 [THPT QG 2017]: Ví dụ nào sau đây thể hiện quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
sinh vật?
A. Bồ nông đi kiếm ăn theo đàn bắt đƣợc nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
B. Vào mùa sinh sản, các con cò cái trong đàn tranh giành nơi làm tổ.
C. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá sống trong cùng một môi trƣờng.
D. Các cây thông nhựa liền rễ sinh trƣởng nhanh hơn các cây thông nhựa sống riêng rẽ.
Câu 10 [THPT QG 2018]: Vào mùa sinh sản, các cá thể cái trong quần thể cò tranh giành nhau nơi
thuận lợi để làm tổ. Đây là ví dụ về mối quan hệ
A. hỗ trợ cùng loài. B. cạnh tranh cùng loài. C. hội sinh. D. hợp tác.
Câu 11 [THPT QG 2018]: Do thiếu thức ăn và nơi ở, các cá thể trong quần thể của một loài thú đánh
lẫn nhau để bảo vệ nơi sống. Đây là ví dụ về mối quan hệ
A. cạnh tranh cùng loài. B. ức chế - cảm nhiễm. C. hỗ trợ khác loài. D. hỗ trợ cùng loài.
Câu 12 [THPT QG 2018]: Các cây thông nhựa liền rễ sinh trƣởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn
tốt hơn các cây sống riêng rẽ. Đây là ví dụ về mối quan hệ
A. cạnh tranh cùng loài. B. cộng sinh. C. hỗ trợ cùng loài. D. ức chế - cảm nhiễm.
Câu 13 [THPT QG 2018]: Chó rừng đi kiếm ăn theo đàn, nhờ đó bắt đƣợc trâu rừng có kích thƣớc lớn
hơn. Đây là ví dụ về mối quan hệ
A. cạnh tranh cùng loài. B. hỗ trợ khác loài. C. hỗ trợ cùng loài. D. cạnh tranh khác loài.
https://www.facebook.com/phantan.thien Trang 5/33
ThS. Phan Tấn Thiện – GV luyện thi tại TP. Huế SĐT: 0961.55.19.19
Câu 14 [THPT QG 2018]: Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu
nào sau đây đúng?
A. Ăn thịt lẫn nhau là hiện tƣợng xảy ra phổ biến ở các quần thể động vật.
B. Ở thực vật, cạnh tranh cùng loài có thể dẫn đến hiện tƣợng tự tỉa thƣa.
C. Khi nguồn thức ăn của quần thể càng dồi dào thì sự cạnh tranh về dinh dƣỡng càng gay gắt.
D. Số lƣợng cá thể trong quần thể càng tăng thì sự cạnh tranh cùng loài càng giảm.
Câu 15 [TK 2020]: Ví dụ nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Tập hợp voọc mông trắng ở khu bảo tồn đất ngập nƣớc Vân Long.
B. Tập hợp cây cỏ trên đồng cỏ.
C. Tập hợp chim trong vƣờn bách thảo.
D. Tập hợp cá trong Hồ Tây.
Câu 16 [TK 2020]: Tập hợp sinh vật nào sau đây là 1 quần thể sinh vật?
A. Tập hợp cây trong rừng Cúc Phƣơng. B. Tập hợp cá trong hồ Gƣơm.
C. Tập hợp chim trên 1 hòn đảo. D. Tập hợp cây thông nhựa trên 1 đồi thông.
Câu 17 [THPT 2020]: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Tập hợp bƣớm ở rừng Bạch Mã. B. Tập hợp cá ở Hồ Tây.
C. Tập hợp voọc mông trắng ở rừng Cúc Phƣơng D. Tập hợp chim ở Thảo Cầm Viên.
Câu 18 [THPT 2021]: Các con hƣơu đực tranh giành hƣơu cái trong mùa sinh sản. Đây là ví dụ về mối
quan hệ
A. hội sinh. B. cạnh tranh cùng loài. C. hợp tác. D. cộng sinh.
Câu 19 [TK 2022]: Các con trâu rừng đi kiếm ăn theo đàn giúp nhau cùng chống lại thú ăn thịt tốt hơn
các con trâu rừng đi kiếm ăn riêng lẻ. Đây là ví dụ về mối quan hệ
A. cộng sinh. B. cạnh tranh cùng loài. C. hội sinh. D. hỗ trợ cùng loài.
Câu 20 [THPT 2022]: Khi thiếu thức ăn, ở một số loài động vật, các cá thể trong một quần thể ăn thịt
lẫn nhau. Hiện tƣợng này thể hiện mối quan hệ sinh thái nào sau đây?
A. Cạnh tranh khác loài. B. Kí sinh. C. Cạnh tranh cùng loài. D. Hội sinh.

CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA QUẦN THỂ

Câu 1 [CĐ 2009]: Để xác định mật độ của một quần thể, ngƣời ta cần biết số lƣợng cá thể trong quần
thể và
A. tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể.
B. kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể.
C. diện tích hoặc thể tích khu vực phân bố của chúng.
D. các yếu tố giới hạn sự tăng trƣởng của quần thế.
Câu 2 [CĐ 2009]: Những quần thể có kiểu tăng trƣởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm
A. Cá thể có kích thƣớc nhỏ, sinh sản nhiều, đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít.
B. Cá thể có kích thƣớc lớn, sử dụng nhiều thức ăn, tuổi thọ lớn.
C. Cá thể có kích thƣớc nhỏ, sinh sản ít, đòi hỏi điều kiện chăm sóc nhiều.
D. Cá thể có kích thƣớc lớn, sinh sản ít, sử dụng nhiều thức ăn.
Câu 3 [ĐH 2009]: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trƣởng của quần thể sinh vật?
A. Khi môi trƣờng không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.
B. Khi môi trƣờng bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong.
C. Khi môi trƣờng không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong.
D. Khi môi trƣờng bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu.
Câu 4 [CĐ 2010]: Kích thƣớc tối thiểu của quần thể sinh vật là
A. số lƣợng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt đƣợc, cân bằng với sức chứa của môi trƣờng.
B. số lƣợng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
C. số lƣợng cá thể ít nhất phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
D. khoảng không gian nhỏ nhất mà quần thể cần có để tồn tại và phát triển.
Câu 5 [CĐ 2010]: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không
đúng?
A. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
https://www.facebook.com/phantan.thien Trang 6/33
ThS. Phan Tấn Thiện – GV luyện thi tại TP. Huế SĐT: 0961.55.19.19
B. Phân bố theo nhóm thƣờng gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trƣờng, có sự cạnh
tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện
bất lợi của môi trƣờng.
D. Phân bố ngẫu nhiên thƣờng gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trƣờng và không có
sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 6 [ĐH 2010]: Nếu kích thƣớc quần thể xuống dƣới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái
suy giảm dẫn tới diệt vong. Giải thích nào sau đây là không phù hợp?
A. Nguồn sống của môi trƣờng giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong
quần thể.
B. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của
môi trƣờng.
C. Số lƣợng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thƣờng xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
D. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít.
Câu 7 [CĐ 2011]: Về phƣơng diện lí thuyết, quần thể sinh vật tăng trƣởng theo tiềm năng sinh học khi
A. điều kiện môi trƣờng bị giới hạn và không đồng nhất.
B. mức độ sinh sản và mức độ tử vong xấp xỉ nhƣ nhau.
C. điều kiện môi trƣờng không bị giới hạn (môi trƣờng lí tƣởng).
D. mức độ sinh sản giảm và mức độ tử vong tăng.
Câu 8 [ĐH 2011]: Khi kích thƣớc của quần thể giảm xuống dƣới mức tối thiểu thì
A. trong quần thể có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
B. khả năng sinh sản của quần thể tăng do cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực với cá thể cái nhiều
hơn.
C. sự hỗ trợ giữa các cá thể tăng, quần thể có khả năng chống chọi tốt với những thay đổi của môi
trƣờng.
D. quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong.
Câu 9 [ĐH 2011]: Tháp tuổi của 3 quần thể sinh vật với trạng thái phát triển khác nhau nhƣ sau:

Quan sát 3 tháp tuổi trên có thể biết đƣợc


A. quần thể 1 đang phát triển, quần thể 2 ổn định, quần thể 3 suy giảm (suy thoái).
B. quần thể 3 đang phát triển, quần thể 2 ổn định, quần thể 1 suy giảm (suy thoái).
C. quần thể 2 đang phát triển, quần thể 1 ổn định, quần thể 3 suy giảm (suy thoái).
D. quần thể 1 đang phát triển, quần thể 3 ổn định, quần thể 2 suy giảm (suy thoái).
Câu 10 [CĐ 2012]: Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật sẽ làm cho
A. mức độ sinh sản của quần thể giảm, quần thể bị diệt vong.
B. số lƣợng cá thể của quần thể tăng lên mức tối đa.
C. số lƣợng cá thể của quần thể giảm xuống dƣới mức tối thiểu.
D. số lƣợng cá thể của quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với nguồn sống của môi trƣờng.
Câu 11 [CĐ 2012]: Trong trƣờng hợp không có nhập cƣ và xuất cƣ, kích thƣớc của quần thể sinh vật sẽ
tăng lên khi
A. mức độ sinh sản giảm, sự cạnh tranh tăng.
B. mức độ sinh sản không thay đổi, mức độ tử vong tăng.
C. mức độ sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng.
D. mức độ sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm.
Câu 12 [CĐ 2012]: Trong điều kiện môi trƣờng bị giới hạn, sự tăng trƣởng kích thƣớc của quần thể
theo đƣờng cong tăng trƣởng thực tế có hình chữ S, ở giai đoạn ban đầu, số lƣợng cá thể tăng chậm.
Nguyên nhân chủ yếu của sự tăng chậm số lƣợng cá thể là do
A. kích thƣớc của quần thể còn nhỏ.
https://www.facebook.com/phantan.thien Trang 7/33
ThS. Phan Tấn Thiện – GV luyện thi tại TP. Huế SĐT: 0961.55.19.19
B. nguồn sống của môi trƣờng cạn kiệt.
C. số lƣợng cá thể của quần thể đang cân bằng với sức chịu đựng (sức chứa) của môi trƣờng.
D. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể diễn ra gay gắt.
Câu 13 [ĐH 2012]: Đặc trƣng nào sau đây không phải là đặc trƣng của quần thể giao phối?
A. Độ đa dạng về loài. B. Tỉ lệ giới tính. C. Mật độ cá thể. D. Tỉ lệ các nhóm tuổi.
Câu 14 [ĐH 2012]: Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Mật độ cá thể có ảnh hƣởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trƣờng.
B. Khi mật độ cá thể của quần thể giảm, thức ăn dồi dào thì sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài
giảm.
C. Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt.
D. Mật độ cá thể của quần thể luôn cố định, không thay đổi theo thời gian và điều kiện sống của môi
trƣờng.
Câu 15 [ĐH 2012]: Nếu kích thƣớc quần thể giảm xuống dƣới mức tối thiểu thì
A. số lƣợng cá thể trong quần thể ít, cơ hội gặp nhau của các cá thể đực và cái tăng lên dẫn tới làm
tăng tỉ lệ sinh sản, làm số lƣợng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng.
B. mật độ cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng, làm cho sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc
liệt hơn.
C. sự cạnh tranh về nơi ở giữa các cá thể giảm nên số lƣợng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng.
D. sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể và khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trƣờng
của quần thể giảm.
Câu 16 [CĐ 2013]: Trong cấu trúc tuổi của quần thể sinh vật, tuổi quần thể là
A. thời gian sống của một cá thể có tuổi thọ cao nhất trong quần thể.
B. tuổi bình quân (tuổi thọ trung bình) của các cá thể trong quần thể.
C. thời gian để quần thể tăng trƣởng và phát triển.
D. thời gian tồn tại thực của quần thể trong tự nhiên.
Câu 17 [CĐ 2013]: Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể sinh vật, kiểu phân bố phổ biến nhất là
A. phân bố ngẫu nhiên. B. phân bố theo chiều thẳng đứng.
C. phân bố theo nhóm. D. phân bố đồng điều.
Câu 18 [ĐH 2013]: Quần thể sinh vật tăng trƣởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào sau đây?
A. Nguồn sống trong môi trƣờng không hoàn toàn thuận lợi, hạn chế về khả năng sinh sản của loài.
B. Nguồn sống trong môi trƣờng không hoàn toàn thuận lợi, gây nên sự xuất cƣ theo mùa.
C. Nguồn sống trong môi trƣờng rất dồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của các cá thể.
D. Không gian cƣ trú của quần thể bị giới hạn, gây nên sự biến động số lƣợng cá thể.
Câu 19* [ĐH 2013]: Có những loài sinh vật bị con ngƣời săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm
mạnh số lƣợng cá thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lí?
A. Khi số lƣợng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số
alen đột biến có hại.
B. Khi số lƣợng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gen
cũng nhƣ làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể.
C. Khi số lƣợng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di - nhập gen, làm giảm sự đa dạng di
truyền của quần thể.
D. Khi số lƣợng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến
làm tăng tần số alen có hại.
Câu 20 [ĐH 2013]: Khi nói về kích thƣớc của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Kích thƣớc quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trƣờng.
B. Kích thƣớc quần thể không phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.
C. Kích thƣớc quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
D. Kích thƣớc quần thể giảm xuống dƣới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong.
Câu 21 [ĐH 2013]: Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, kết luận nào sau đây không
đúng?
A. Mức sinh sản và mức tử vong của quần thể có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi
trƣờng.

https://www.facebook.com/phantan.thien Trang 8/33


ThS. Phan Tấn Thiện – GV luyện thi tại TP. Huế SĐT: 0961.55.19.19
B. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lƣợng cá thể của quần
thể.
C. Mức sinh sản của quần thể là số cá thể của quần thể đƣợc sinh ra trong một đơn vị thời gian.
D. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.
Câu 22 [CĐ 2014]: Khi nói về đặc trƣng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kích thƣớc của quần thể luôn ổn định và giống nhau giữa các loài.
B. Trong điều kiện môi trƣờng bị giới hạn, đƣờng cong tăng trƣởng của quần thể có hình chữ S.
C. Tỉ lệ giới tính thay đổi tùy thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện của môi trƣờng sống.
D. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy theo điều kiện của
môi trƣờng sống.
Câu 23 [ĐH 2014]: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh
giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
(1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.
(2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi
trƣờng không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
(3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lƣợng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn
tại và phát triển của quần thể.
(4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thƣớc của quần thể.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 24 [ĐH 2014]: Khi nói về kích thƣớc của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kích thƣớc quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau
giữa các loài.
B. Kích thƣớc quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
C. Kích thƣớc tối đa là giới hạn lớn nhất về số lƣợng mà quần thể có thể đạt đƣợc, phù hợp với khả
năng cung cấp nguồn sống của môi trƣờng.
D. Kích thƣớc tối thiểu là số lƣợng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
Câu 25 [Mẫu 2015]: Mật độ cá thể của quần thể sinh vật là
A. tỉ lệ giữa số lƣợng cá thể đực và số lƣợng cá thể cái trong quần thể.
B. số lƣợng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
C. số lƣợng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.
D. giới hạn lớn nhất về số lƣợng cá thể mà quần thể có thể đạt đƣợc, phù hợp với khả năng cung cấp
nguồn sống của môi trƣờng.
Câu 26 [Mẫu 2015] Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên,
phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hƣởng đến số lƣợng và sự
phân bố các cá thể trong quần thể.
B. Khi mật độ cá thể của quần thể vƣợt quá sức chịu đựng của môi trƣờng, các cá thể cạnh tranh với
nhau làm tăng khả năng sinh sản.
C. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lƣợng và sự phân bố các
cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.
D. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trƣờng hợp phổ biến
và có thể dẫn đến tiêu diệt loài.
Câu 27 [THPT QG 2015]: Khi nói về các đặc trƣng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau
đây đúng?
A. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trƣng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể.
B. Khi kích thƣớc quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trƣởng của quần thể là lớn nhất.
C. Mỗi quần thể sinh vật có kích thƣớc đặc trƣng và ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống.
D. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm.
Câu 28 [THPT QG 2015]: Khi nói về kích thƣớc quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu kích thƣớc quần thể xuống dƣới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới
diệt vong.
B. Kích thƣớc quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này là khác nhau
giữa các loài.

https://www.facebook.com/phantan.thien Trang 9/33


ThS. Phan Tấn Thiện – GV luyện thi tại TP. Huế SĐT: 0961.55.19.19
C. Kích thƣớc quần thể (tính theo số lƣợng cá thể) luôn tỉ lệ thuận với kích thƣớc của cá thể trong
quần thể.
D. Nếu kích thƣớc quần thể vƣợt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng
cao.
Câu 29 [THPT QG 2016]: Hiện tƣợng quần thể sinh vật dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt
vong khi kích thƣớc quần thể giảm xuống dƣới mức tối thiểu có thể là do bao nhiêu nguyên nhân sau
đây?
(1) Khả năng chống chọi của các cá thể với những thay đổi của môi trƣờng giảm.
(2) Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm.
(3) Hiện tƣợng giao phối gần giữa các cá thể trong quần thể tăng.
(4) Cơ hội gặp gỡ và giao phối giữa các cá thể trong quần thể giảm.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 30 [Mẫu 2017]: Khi nói về quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây
sai?
A. Quan hệ cạnh tranh làm cho số lƣợng và sự phân bố của các cá thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm
bảo sự tồn tại và phát triển.
B. Quan hệ hỗ trợ giúp quần thể khai thác tối ƣu nguồn sống của môi trƣờng, làm tăng khả năng sống
sót và sinh sản của các cá thể.
C. Cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao dẫn đến quần thể bị diệt vong.
D. Cạnh tranh cùng loài góp phần nâng cao khả năng sống sót và thích nghi của quần thể.
Câu 31 [Mẫu 2017]: Đƣờng cong tăng trƣởng của một quần thể sinh vật đƣợc biểu diễn ở hình 3. Phân
tích hình 3, hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đây là đƣờng cong tăng trƣởng theo tiềm năng sinh học
của quần thể.
B. Trong các điểm trên đồ thị, tại điểm C quần thể có tốc
độ tăng trƣởng cao nhất.
C. Tốc độ tăng trƣởng của quần thể tại điểm E cao hơn tốc
độ tăng trƣởng của quần thể tại điểm D. Hình 3
D. Sự tăng trƣởng của quần thể này không bị giới hạn bởi
các điều kiện môi trƣờng.
Câu 32 [Mẫu 2018]: Khi kích thƣớc của quần thể sinh vật vƣợt quá mức tối đa, nguồn sống của môi
trƣờng không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể thì có thể dẫn tới khả năng nào sau đây?
A. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm.
B. Các cá thể trong quần thể tăng cƣờng hỗ trợ lẫn nhau.
C. Mức sinh sản của quần thể giảm.
D. Kích thƣớc quần thể tăng lên nhanh chóng.
Câu 33 [THPT QG 2017]: Giả sử 4 quần thể của một loài thú đƣợc kí hiệu là A, B, C, D có diện tích
khu phân bố và mật độ cá thể nhƣ sau:
Quần thể A B C D
Diện tích khu phân bố (ha) 100 120 80 90
Mật độ (cá thể/ha) 22 25 26 21
Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể không thay đổi, không có hiện tƣợng xuất cƣ và nhập
cƣ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể D có kích thƣớc nhỏ nhất.
II. Kích thƣớc quần thể A lớn hơn kích thƣớc quần thể C.
III. Nếu kích thƣớc quần thể B tăng 5%/năm thì sau 1 năm mật độ cá thể của quần thể này là 26,25 cá
thể/ha.
IV. Nếu kích thƣớc quần thể C tăng 5%/năm thì sau 1 năm quần thể này tăng thêm 152 cá thể.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 34 [THPT QG 2018]: Khi nói về kích thƣớc của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kích thƣớc của quần thể là khoảng không gian mà các cá thể của quần thể sinh sống.
B. Kích thƣớc quần thể có ảnh hƣởng đến mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.

https://www.facebook.com/phantan.thien Trang 10/33


ThS. Phan Tấn Thiện – GV luyện thi tại TP. Huế SĐT: 0961.55.19.19
C. Nếu kích thƣớc quần thể đạt mức tối đa thì các cá thể trong quần thể thƣờng tăng cƣờng hỗ trợ
nhau.
D. Kích thƣớc của quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trƣờng.
Câu 35 [THPT QG 2018]: Khi nói về nhóm tuổi và cấu trúc tuổi của quần thể sinh vật, phát biểu nào
sau đây đúng?
A. Cấu trúc tuổi của quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo điều kiện môi trƣờng.
B. Nghiên cứu về nhóm tuổi của quần thể giúp chúng ta bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật có
hiệu quả hơn.
C. Tuổi sinh thái là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.
D. Những quần thể có tỉ lệ nhóm tuổi sau sinh sản lớn hơn 50% luôn có xu hƣớng tăng trƣởng kích
thƣớc theo thời gian.
Câu 36 [THPT QG 2018]: Khi nói về các đặc trƣng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau
đây đúng?
A. Kích thƣớc của quần thể không phụ thuộc vào điều kiện môi trƣờng.
B. Sự phân bố cá thể có ảnh hƣởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong môi trƣờng.
C. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm.
D. Khi kích thƣớc quần thể đạt mức tối đa thì tốc độ tăng trƣởng của quần thể là lớn.
Câu 37 [TK 2019]: Khi nói về các đặc trƣng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kích thƣớc của quần thể không phụ thuộc vào điều kiện môi trƣờng.
B. Sự phân bố cá thể có ảnh hƣởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong môi trƣờng.
C. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm.
D. Khi kích thƣớc quần thể đạt mức tối đa thì tốc độ tăng trƣởng của quần thể là lớn nhất.
Câu 38 [TK 2020]: Quần thể sinh vật không có đặc trƣng nào sau đây?
A. Thành phần loài. B. Kích thƣớc quần thể.
C. Mật độ cá thể. D. Nhóm tuổi (còn gọi là cấu trúc tuổi).
Câu 39 [TK 2020]: Tỉ lệ giữa số lƣợng cá thể đực và số lƣợng cá thể cải trong quần thể đƣợc gọi là
A. nhóm tuổi. B. mật độ cá thể. C. tỉ lệ giới tính. D. kích thƣớc quần thể.
Câu 40 [TK 2022]: Xét về phƣơng diện lí thuyết, nguyên nhân nào sau đây làm cho sự tăng trƣởng của
quần thể sinh vật bị giới hạn?
A. Điều kiện khí hậu thuận lợi. B. Không gian cƣ trú của quần thể không giới hạn.
C. Nguồn thức ăn trong môi trƣờng dồi dào. D. Số lƣợng kẻ thù tăng lên.
Câu 41 [THPT 2020]: Quần thể sinh vật có đặc trƣng nào sau đây?
A. Loài ƣu thế B. Tỉ lệ giới tính. C. Thành phần loài. D. Loài đặc trƣng.
Câu 42 [THPT 2021]: Một quần thể gà rừng có khoảng 200 con. Đây là ví dụ về đặc trƣng nào sau đây
của quần thể?
A. Sự phân bố cá thể. B. Kích thƣớc quần thể. C. Nhóm tuổi. D. Mật độ cá thể.
Câu 43 [THPT 2021]: Nếu mật độ cá thể của quần thể động vật tăng lên quá cao, nguồn sống của môi
trƣờng không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể thì thƣờng dẫn tới làm giảm
A. mức xuất cƣ. B. mức cạnh tranh. C. mức tử vong. D. mức sinh sản.
Câu 44 [THPT 2021]: Tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể đƣợc gọi là
A. tuổi sinh lí. B. tuổi quần thể. C. tuổi sau sinh sản. D. tuổi sinh thái.

BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ

Câu 1 [CĐ 2010]: Cho các dạng biến động số lƣợng cá thể của quần thể sinh vật sau:
(1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lƣợng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ
xuống dƣới 8oC.
(2) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều.
(3) Số lƣợng cây tràm ở rừng U Minh Thƣợng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002.
(4) Hàng năm, chim cu gáy thƣờng xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô.
Những dạng biến động số lƣợng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là
A. (2) và (4). B. (2) và (3). C. (1) và (4). D. (1) và (3).

https://www.facebook.com/phantan.thien Trang 11/33


ThS. Phan Tấn Thiện – GV luyện thi tại TP. Huế SĐT: 0961.55.19.19
Câu 2 [ĐH 2010]: Hiện tƣợng nào sau đây phản ánh dạng biến động số lƣợng cá thể của quần thể sinh
vật không theo chu kì?
A. Ở Việt Nam, vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thƣờng xuất hiện nhiều.
B. Ở miền Bắc Việt Nam, số lƣợng ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống
dƣới 8oC.
C. Ở đồng rêu phƣơng Bắc, cứ 3 năm đến 4 năm, số lƣợng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại
giảm.
D. Ở Việt Nam, hàng năm vào thời gian thu hoạch lúa, ngô, … chim cu gáy thƣờng xuất hiện nhiều.
Câu 3 [CĐ 2014]: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động số lƣợng cá thể của quần thể
sinh vật theo chu kì?
(1) Số lƣợng cây tràm ở rừng U Minh Thƣợng bị giảm mạnh do cháy rừng.
(2) Chim cu gáy thƣờng xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hằng năm.
(3) Số lƣợng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi ngƣời nông dân sử dụng thuốc trừ sâu hóa học.
(4) Cứ 10 - 12 năm, số lƣợng cá cơm ở vùng biển Pêru bị giảm do có dòng nƣớc nóng chảy qua làm cá
chết hàng loạt.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 4 [THPT QG 2016]: Khi nói về sự biến động số lƣợng cá thể của quần thể sinh vật, phát biểu nào
sau đây sai?
A. Trong những nhân tố sinh thái vô sinh, nhân tố khí hậu có ảnh hƣởng thƣờng xuyên và rõ rệt nhất
tới sự biến động số lƣợng cá thể của quần thể.
B. Hổ và báo là những loài có khả năng bảo vệ vùng sống nên sự cạnh tranh để bảo vệ vùng sống
không ảnh hƣởng tới số lƣợng cá thể trong quần thể.
C. Ở chim, sự cạnh tranh nơi làm tổ ảnh hƣởng tới khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
D. Hƣơu và nai là những loài ít có khả năng bảo vệ vùng sống nên khả năng sống sót của con non phụ
thuộc rất nhiều vào số lƣợng kẻ thù ăn thịt.
Câu 5* [Mẫu 2017]: Hình 4 mô tả sự biến động số lƣợng cá thể của quần thể thỏ (quần thể con mồi) và
quần thể mèo rừng Canađa (quần thể sinh vật ăn thịt). Phân tích hình 4, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Sự biến động số lƣợng cá thể của quần thể thỏ là biến động không
theo chu kì còn của quần thể mèo rừng Canađa là biến động theo chu
kì.
II. Sự tăng hay giảm số lƣợng cá thể của quần thể mèo rừng Canađa
phụ thuộc vào sự tăng hay giảm số lƣợng cá thể của quần thể thỏ.
III. Sự tăng hay giảm số lƣợng cá thể của quần thể thỏ luôn tỉ lệ
thuận với sự tăng hay giảm số lƣợng cá thể của quần thể mèo rừng
Canađa.
IV. Kích thƣớc quần thể thỏ luôn lớn hơn kích thƣớc quần thể mèo
rừng Canađa.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 6 [Mẫu 2017 lần 3]: Khi nói về nguyên nhân gây biến động số lƣợng cá thể của quần thể sinh vật,
phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở chim, sự cạnh tranh nơi làm tổ ảnh hƣởng tới khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
B. Cạnh tranh giữa các cá thể động vật trong cùng một đàn không ảnh hƣởng đến sự biến động số
lƣợng cá thể của quần thể.
C. Sống trong điều kiện tự nhiên không thuận lợi, sức sinh sản của các cá thể giảm, sức sống của con
non thấp.
D. Trong những nhân tố sinh thái vô sinh, nhân tố khí hậu có ảnh hƣởng thƣờng xuyên và rõ rệt nhất
tới sự biến động số lƣợng cá thể của quần thể.
Câu 7 [Mẫu 2018]: Ở miền Bắc Việt Nam, năm nào có nhiệt độ môi trƣờng xuống dƣới 8oC thì năm đó
có số lƣợng bò sát giảm mạnh. Đây là ví dụ về kiểu biến động số lƣợng cá thể
A. không theo chu kì. B. theo chu kì ngày đêm.
C. theo chu kì mùa. D. theo chu kì nhiều năm.

https://www.facebook.com/phantan.thien Trang 12/33


ThS. Phan Tấn Thiện – GV luyện thi tại TP. Huế SĐT: 0961.55.19.19
Câu 8 [THPT QG 2019]: Đồ thị M và đồ thị N ở hình bên mô tả sự biến động số lƣợng cá thể của thỏ
và số lƣợng cá thể của mèo rừng sống ở M
rừng phía Bắc Canađa và Alaska. Phân tích
hình này có các phát biểu sau: N
I. Đồ thị M thể hiện sự biến động số lƣợng
cá thể của thỏ và đồ thị N thể hiện sự biến
động số lƣợng cá thể của mèo rừng.
II. Năm 1865, kích thƣớc quần thể thỏ và
kích thƣớc quần thể mèo rừng đều đạt cực
đại.
III. Biến động số lƣợng cá thể của 2 quần thể này đều là biến động theo chu kì.
IV. Sự tăng trƣởng của quần thể thỏ luôn tỉ lệ nghịch với sự tăng trƣởng của quần thể mèo rừng.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 9 [THPT 2022]: Sự biến động số lƣợng cá thể của quần thể diễn ra theo chu kì mùa có thể do
nguyên nhân nào sau đây?
A. Sóng thần. B. Khí hậu. C. Động đất. D. Cháy rừng.

KHÁI NIỆM VÀ CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ

Câu 1 [CĐ 2010]: Trong các đặc trƣng sau đây, đặc trƣng nào là đặc trƣng của quần xã sinh vật?
A. Nhóm tuổi.
B. Tỉ lệ giới tính.
C. Số lƣợng cá thể cùng loài trên một đơn vị diện tích hay thể tích.
D. Sự phân bố của các loài trong không gian.
Câu 2 [ĐH 2012]: Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây
không đúng?
A. Nhìn chung, sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hƣớng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa
các loài và nâng cao mức độ sử dụng nguồn sống của môi trƣờng.
B. Nhìn chung, sinh vật phân bố theo chiều ngang thƣờng tập trung nhiều ở vùng có điều kiện
sống thuận lợi.
C. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
D. Trong hệ sinh thái rừng mƣa nhiệt đới, kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng chỉ gặp ở thực vật mà
không gặp ở động vật.
Câu 3 [ĐH 2013]: Trong quần xã sinh vật, kiểu phân bố cá thể theo chiều thẳng đứng có xu hƣớng
A. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm hiệu quả sử dụng nguồn sống.
B. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống.
C. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
D. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng sử dụng nguồn sống.
Câu 4 [ĐH 2014]: Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau đồng thời tác động qua lại với môi trƣờng.
B. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
C. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lƣới thức ăn càng đơn giản.
D. Mức độ đa dạng của quần xã đƣợc thể hiện qua số lƣợng các loài và số lƣợng cá thể của mỗi loài.
Câu 5 [THPT QG 2015]: Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào
sau đây sai?
A. Sinh vật phân bố theo chiều ngang thƣờng tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi nhƣ
vùng đất màu mỡ, độ ẩm thích hợp, thức ăn dồi dào.
B. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
C. Sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hƣớng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và
nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trƣờng.
D. Trong hệ sinh thái rừng mƣa nhiệt đới, chỉ có sự phân tầng của các loài thực vật, không có sự phân
tầng của các loài động vật.

https://www.facebook.com/phantan.thien Trang 13/33


ThS. Phan Tấn Thiện – GV luyện thi tại TP. Huế SĐT: 0961.55.19.19
Câu 6 [Mẫu 2017]: Kiểu phân bố nào sau đây chỉ có trong quần xã sinh vật?
A. Phân bố đều. B. Phân bố theo nhóm.
C. Phân bố theo chiều thẳng đứng. D. Phân bố ngẫu nhiên.
Câu 7 [THPT QG 2017]: Ví dụ nào sau đây thể hiện quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
sinh vật?
A. Bồ nông đi kiếm ăn theo đàn bắt đƣợc nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
B. Vào mùa sinh sản, các con cò cái trong đàn tranh giành nơi làm tổ.
C. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá sống trong cùng một môi trƣờng.
D. Các cây thông nhựa liền rễ sinh trƣởng nhanh hơn các cây thông nhựa sống riêng rẽ.
Câu 8 [TK 2019]: Khi nói về kích thƣớc quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kích thƣớc quần thể luôn giống nhau giữa các quần thể cùng loài.
B. Kích thƣớc quần thể chỉ phụ thuộc vào mức độ sinh sản và mức độ tử vong của quần thể.
C. Nếu kích thƣớc quần thể vƣợt quá mức tối đa thì mức độ cạnh tranh giữa các cá thể sẽ tăng cao.
D. Nếu kích thƣớc quần thể xuống dƣới mức tối thiểu, mức độ sinh sản của quần thể sẽ tăng lên.
Câu 9 [THPT QG 2019]: Xét các nhân tố: mức độ sinh sản (B), mức độ tử vong (D), mức độ xuất cƣ
(E) và mức độ nhập cƣ (I) của một quần thể. Trong trƣờng hợp nào sau đây thì kích thƣớc quần thể
giảm xuống?
A. B = D, I > E. B. B + I > D + E. C. B + I = D + E. D. B + I < D + E.
Câu 10 [TK 2020]: Sự phân tầng của thực vật trong quần xã rừng mƣa nhiệt đới chủ yếu là do sự khác
nhau về nhu cầu
A. ánh sáng. B. nƣớc. C. các nguyên tố khoáng. D. không khí.

MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOÀI TRONG QUẦN XÃ

Câu 1 [CĐ 2009]: Hiện tƣợng khống chế sinh học trong quần xã dẫn đến
A. sự tiêu diệt của một loài nào đó trong quần xã.
B. sự phát triển một loài nào đó trong quần xã.
C. trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã.
D. làm giảm độ đa dạng sinh học của quần xã.
Câu 2 [CĐ 2010]: Trong quần xã sinh vật, kiểu quan hệ giữa hai loài, trong đó một loài có lợi còn loài
kia không có lợi cũng không có hại là
A. quan hệ vật chủ - vật kí sinh. B. quan hệ ức chế - cảm nhiễm.
C. quan hệ hội sinh. D. quan hệ cộng sinh.
Câu 3 [ĐH 2010]: Mối quan hệ nào sau đây đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài tham
gia?
A. Một số loài tảo biển nở hoa và các loài tôm, cá sống trong cùng một môi trƣờng.
B. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
C. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.
D. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
Câu 4 [CĐ 2011]: Đặc điểm nào sau đây về sự phân tầng của các loài sinh vật trong quần xã rừng mƣa
nhiệt đới là đúng?
A. Các loài thực vật phân bố theo tầng còn các loài động vật không phân bố theo tầng.
B. Sự phân tầng của các loài thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật.
C. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng.
D. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái.
Câu 5 [CĐ 2012]: Cho các ví dụ sau:
(1) Sán lá gan sống trong gan bò.
(2) Ong hút mật hoa.
(3) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm.
(4) Trùng roi sống trong ruột mối.
Những ví dụ phản ánh mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã là:
A. (2), (3). B. (2), (4). C. (1), (4). D. (1), (3).

https://www.facebook.com/phantan.thien Trang 14/33


ThS. Phan Tấn Thiện – GV luyện thi tại TP. Huế SĐT: 0961.55.19.19
Câu 6 [CĐ 2012]: Mối quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi
cũng không bị hại thuộc về
A. quan hệ cạnh tranh. B. quan hệ kí sinh.
C. quan hệ cộng sinh. D. quan hệ hội sinh.
Câu 7 [ĐH 2012]: Mối quan hệ vật kí sinh - vật chủ và mối quan hệ vật dữ - con mồi giống nhau ở đặc
điểm nào sau đây?
A. Đều là mối quan hệ đối kháng giữa hai loài.
B. Loài bị hại luôn có số lƣợng cá thể nhiều hơn loài có lợi.
C. Loài bị hại luôn có kích thƣớc cá thể nhỏ hơn loài có lợi.
D. Đều làm chết các cá thể của loài bị hại.
Câu 8 [CĐ 2013]: Quan hệ giữa các loài sinh vật nào sau đây thuộc quan hệ cạnh tranh?
A. Lúa và cỏ dại trong ruộng lúa. B. Cây tầm gửi và cây thân gỗ.
C. Trùng roi và mối. D. Chim sáo và trâu rừng.
Câu 9 [CĐ 2013]: Khi nói về mối quan hệ ăn thịt – con mồi, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Con mồi thƣờng có số lƣợng cá thể nhiều hơn số lƣợng vật ăn thịt.
B. Sự biến động số lƣợng con mồi và số lƣợng vật ăn thịt có liên quan chặt chẽ với nhau.
C. Trong quá trình tiến hóa, vật ăn thịt hình thành đặc điểm thích nghi nhanh hơn con mồi.
D. Vật ăn thịt thƣờng có kích thƣớc cơ thể lớn hơn kích thƣớc con mồi.
Câu 10 [CĐ 2014]: Cho các ví dụ về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật:
(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá sống trong cùng môi trƣờng.
(2) Cây tầm gửi sống bám trên thân các cây gỗ trong rừng.
(3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng
(4) Vi khuẩn Rhizobium sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu.
Những ví dụ thuộc về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là
A. (1) và (4). B. (1) và (2). C. (3) và (4). D (2) và (3).
Câu 11 [ĐH 2014]: Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa đƣợc cỏ nhờ các vi sinh vật sống
trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các
sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
B. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh.
C. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh.
D. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh.
Câu 12 [ĐH 2014]: Khi nói về mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và mối quan hệ con mồi -
sinh vật ăn thịt, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lƣợng cá thể nhiều hơn con mồi.
B. Mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh là nhân tố duy nhất gây ra hiện tƣợng khống chế sinh
học.
C. Sinh vật kí sinh có kích thƣớc cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ.
D. Sinh vật kí sinh bao giờ cũng có số lƣợng cá thể ít hơn sinh vật chủ.
Câu 13 [ĐH 2014]: So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để tiêu diệt sinh vật gây hại, biện
pháp sử dụng loài thiên địch có những ƣu điểm nào sau đây?
(1) Thƣờng không gây ảnh hƣởng xấu đến sức khỏe của con ngƣời.
(2) Không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết.
(3) Nhanh chóng dập tắt tất cả các loại dịch bệnh.
(4) Không gây ô nhiễm môi trƣờng.
A. (2) và (3). B. (1) và (2). C. (1) và (4). D. (3) và (4).
Câu 14 [THPT QG 2015]: Khi nói về mối quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi trong một quần xã
sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật ăn thịt và con mồi không cùng một bậc dinh dƣỡng.
B. Số lƣợng cá thể sinh vật ăn thịt bao giờ cũng nhiều hơn số lƣợng cá thể con mồi.
C. Theo thời gian con mồi sẽ dần dần bị sinh vật ăn thịt tiêu diệt hoàn toàn.
D. Mỗi loài sinh vật ăn thịt chỉ sử dụng một loại con mồi nhất định làm thức ăn.
Câu 15 [THPT QG 2016]: Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ cạnh tranh khác loài?
https://www.facebook.com/phantan.thien Trang 15/33
ThS. Phan Tấn Thiện – GV luyện thi tại TP. Huế SĐT: 0961.55.19.19
A. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá trong cùng một môi trƣờng.
B. Giun đũa sống trong ruột lợn.
C. Cây lúa và cỏ dại sống trong một ruộng lúa.
D. Bò ăn cỏ.
Câu 16 [THPT QG 2016]: Một quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì
A. ổ sinh thái của mỗi loài càng rộng. B. lƣới thức ăn của quần xã càng phức tạp.
C. số lƣợng cá thể của mỗi loài càng lớn. D. số lƣợng loài trong quần xã càng giảm.
Câu 17 [Mẫu 2017]: Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây là mối quan hệ kí sinh?
A. Cây tầm gửi và cây thân gỗ. B. Cá ép sống bám trên cá lớn và cá lớn.
C. Hải quỳ và cua. D. Chim mỏ đỏ và linh dƣơng.
Câu 18 [THPT QG 2017]: Khi nói về quan hệ sinh thái giữa các loài trong quần xã sinh vật, phát biểu
nào sau đây sai?
A.Trong quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác, kích thƣớc cơ thể sinh vật ăn thịt luôn lớn hơn kích
thƣớc cơ thể con mồi.
B. Trong quan hệ cộng sinh, các loài hợp tác chặt chẽ với nhau và tất cả các loài tham gia đều có lợi.
C. Trong quan hệ hội sinh, có một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không bị hại.
D. Trong quan hệ kí sinh, kích thƣớc cơ thể sinh vật kí sinh nhỏ hơn kích thƣớc cơ thể sinh vật chủ.
Câu 19 [THPT QG 2018]: Trùng roi (Trichomonas) sống trong ruột mối tiết enzim phân giải
xenlulôzơ trong thức ăn của mối thành đƣờng để nuôi sống cả hai. Đây là ví dụ về mối quan hệ
A. hợp tác. B. hội sinh. C. cộng sinh. D. kí sinh.
Câu 20 [TK 2020]: Quan hệ giữa lúa và cỏ trong một ruộng lúa thuộc quan hệ
A. hợp tác. B. cộng sinh. C. ký sinh. D. cạnh tranh.
Câu 21 [THPT 2021]: Trong ruộng lúa, lúa và cỏ lồng vực cùng hút nƣớc và các ion khoáng từ đất để
tổng hợp chất hữu cơ. Mối quan hệ giữa lúa và cỏ lồng vực thuộc quan hệ
A. hội sinh. B. cạnh tranh. C. kí sinh. D. hợp tác.
Câu 22 [THPT 2021]: Cú và chồn cùng sống trong 1 khu rừng, cùng săn bắt chuột vào ban đêm để ăn.
Mối quan hệ giữa cú và chồn thuộc quan hệ
A. cạnh tranh. B. hội sinh. C. cộng sinh. D. kí sinh.
Câu 23 [TK 2021]: Trong quần xã sinh vật, quan hệ sinh thái nào sau đây thuộc quan hệ hỗ trợ giữa các
loài?
A. Kí sinh. B. Ức chế - cảm nhiễm. C. Cạnh tranh. D. Cộng sinh.
Câu 24 [TK 2022]: Trên đồng cỏ châu Phi, cá sấu bắt linh dƣơng đầu bò để ăn. Mối quan hệ giữa cá
sấu và linh dƣơng đầu bò thuộc quan hệ
A. cạnh tranh. B. sinh vật này ăn sinh vật khác.
C. hợp tác. D. ức chế – cảm nhiễm.
Câu 25 [TK 2022]: Khi nói về mối quan hệ đối kháng giữa các loài trong quần xã, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Trong quan hệ đối kháng, loài đƣợc lợi sẽ thắng thế và phát triển, loài bị hại luôn bị diệt vong.
II. Quan hệ ức chế – cảm nhiễm thuộc nhóm quan hệ đối kháng.
III. Quan hệ cạnh tranh chỉ xảy ra ở động vật mà không xảy ra ở thực vật.
IV. Sử dụng thiên địch để phòng trừ sâu hại là ứng dụng của hiện tƣợng khống chế sinh học.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 26 [TK 2022]: Một công trình nghiên cứu đã khảo sát sự biến động số lƣợng cá thể của hai quần
thể thuộc hai loài động vật ăn cỏ (loài A và loài B) trong cùng một khu vực sinh sống từ năm 1992 đến
năm 2020. Hình sau đây mô tả sự thay đổi số lƣợng cá thể của hai quần thể A, B trƣớc và sau khi loài
động vật săn mồi C xuất hiện trong môi trƣờng sống của chúng. Biết rằng ngoài sự xuất hiện của loài C,
điều kiện môi trƣờng sống trong toàn bộ thời gian nghiên cứu không có biến động lớn.

https://www.facebook.com/phantan.thien Trang 16/33


ThS. Phan Tấn Thiện – GV luyện thi tại TP. Huế SĐT: 0961.55.19.19

Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?


I. Sự giảm kích thƣớc quần thể A là do sự săn mồi của loài C cũng nhƣ sự gia tăng kích thƣớc của
quần thể B đã tiêu thụ một lƣợng lớn cỏ.
II. Sự biến động kích thƣớc quần thể A và quần thể B cho thấy loài C chỉ ăn thịt loài A.
III. Có sự trùng lặp ổ sinh thái về dinh dƣỡng giữa quần thể A và quần thể B.
IV. Trong 5 năm đầu khi có sự xuất hiện của loài C, sự săn mồi của loài C tập trung vào quần thể A,
do đó làm giảm áp lực săn mồi lên quần thể B giúp tăng tỉ lệ sống sót của con non trong quần thể B.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 27 [THPT 2022]: Hai loài cá sống trong một ao, cùng sử dụng một loài thực vật thuỷ sinh làm
thức ăn. Giữa hai loài cá này có mối quan hệ sinh thái nào sau đây?
A. Hợp tác. B. Cạnh tranh. C. Hội sinh. D. Cộng sinh.

DIỄN THẾ SINH THÁI

Câu 1 [CĐ 2009]: Phát biển sau đây là đúng về diễn thế sinh thái?
A. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu, ... hoặc do sự cạnh tranh
gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con ngƣời.
B. Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trƣờng chƣa có sinh vật.
C. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trƣờng đã có một quần xã sinh vật từng sống.
D. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, không tƣơng ứng với
sự biến đổi của môi trƣờng.
Câu 2 [CĐ 2011]: Cho các giai đoạn của diễn thế nguyên sinh:
(1) Môi trƣờng chƣa có sinh vật.
(2) Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tƣơng đối (giai đoạn đỉnh cực).
(3) Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong.
(4) Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau.
Diễn thế nguyên sinh diễn ra theo trình tự là:
A. (1), (4), (3), (2). B. (1), (3), (4), (2). C. (1), (2), (4), (3). D. (1), (2), (3), (4).
Câu 3 [ĐH 2011]: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái nhƣ sau:
(1) Xuất hiện ở môi trƣờng đã có một quần xã sinh vật từng sống.
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tƣơng ứng với sự biến đổi của môi trƣờng.
(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự
nhiên của môi trƣờng.
(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.
Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là

https://www.facebook.com/phantan.thien Trang 17/33


ThS. Phan Tấn Thiện – GV luyện thi tại TP. Huế SĐT: 0961.55.19.19
A. (1) và (2). B. (1) và (4). C. (3) và (4). D. (2) và (3).
Câu 4 [CĐ 2012]: Cho các quần xã sinh vật sau:
(1) Rừng thƣa cây gỗ nhỏ ƣa sáng. (2) Cây bụi và cây cỏ chiếm ƣu thế.
(3) Cây gỗ nhỏ và cây bụi. (4) Rừng lim nguyên sinh. (5) Trảng cỏ.
Sơ đồ đúng về quá trình diễn thế thứ sinh dẫn đến quần xã bị suy thoái tại rừng lim Hữu Lũng, tỉnh
Lạng Sơn là
A. (4) → (5) → (1) → (3) → (2). B. (2) → (3) → (1) → (5) → (4).
C. (5) → (3) → (1) → (2) → (4). D. (4) → (1) → (3) → (2) → (5).
Câu 5 [CĐ 2012]: Trong diễn thế thứ sinh trên đất canh tác đã bỏ hoang để trở thành rừng thứ sinh, sự
phát triển của các thảm thực vật trải qua các giai đoạn:
(1) Quần xã đỉnh cực. (2) Quần xã cây gỗ lá rộng. (3) Quần xã cây thân thảo.
(4) Quần xã cây bụi. (5) Quần xã khởi đầu, chủ yếu cây một năm.
Trình tự đúng của các giai đoạn là
A. (5) → (3) → (2) → (4) → (1). B. (1) → (2) → (3) → (4) → (5).
C. (5) → (3) → (4) → (2) → (1). D. (5) → (2) → (3) → (4) → (1).
Câu 6 [CĐ 2013]: Khi nói về diễn thế thứ sinh, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi thành phần loài của quần xã.
B. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trƣờng mà trƣớc đó chƣa có quần xã sinh vật.
C. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi điều kiện môi trƣờng sống của quần xã.
D. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tƣơng đối ổn định.
Câu 7 [Mẫu 2015]: Bên cạnh những tác động của ngoại cảnh, sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong
quần xã là nhân tố sinh thái quan trọng làm biến đổi quần xã sinh vật gây ra diễn thế sinh thái. Nhóm
loài sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong diễn thế là
A. nhóm loài ngẫu nhiên. B. nhóm loài đặc trƣng.
C. nhóm loài thứ yếu. D. nhóm loài ƣu thế.
Câu 8 [THPT QG 2015]: Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Diễn thế sinh thái thứ sinh luôn khởi đầu từ môi trƣờng chƣa có sinh vật.
B. Trong diễn thế sinh thái, song song với quá trình biến đổi của quần xã là quá trình biến đổi về các
điều kiện tự nhiên của môi trƣờng.
C. Sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã là một trong những nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái.
D. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tƣơng ứng với sự biến
đổi của môi trƣờng.
Câu 9 [Mẫu 2018]: Khi nói về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Diễn thế thứ sinh khởi đầu từ môi trƣờng chƣa có sinh vật.
II. Song song với quá trình biến đổi quần xã là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi
trƣờng.
III. Diễn thế sinh thái có thể xảy ra do tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã.
IV. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã là nhân tố sinh thái quan trọng làm biến đổi
quần xã sinh vật.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 10 [THPT QG 2018]: Trên tro tàn núi lửa xuất hiện quần xã tiên phong. Quần xã này sinh sống và
phát triển làm tăng độ ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dƣỡng hữu cơ, tạo thuận lợi cho cỏ thay thế.
Theo thời gian, sau cỏ là trảng cây thân thảo, thân gỗ và cuối cùng là rừng nguyên sinh. Theo lí thuyết,
khi nói về quá trình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đây là quá trình diễn thế sinh thái.
II. Rừng nguyên sinh là quần xã đỉnh cực của quá trình biến đổi này.
III. Độ đa dạng sinh học có xu hƣớng tăng dần trong quá trình biến đổi này.
IV. Một trong những nguyên nhân gây ra quá trình biến đổi này là sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài
trong quần xã.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 11 [THPT QG 2018]: Trên tro tàn núi lửa xuất hiện quần xã tiên phong. Quần xã này sinh sống và
phát triển làm tăng độ ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dƣỡng hữu cơ, tạo thuận lợi cho cỏ thay thế.

https://www.facebook.com/phantan.thien Trang 18/33


ThS. Phan Tấn Thiện – GV luyện thi tại TP. Huế SĐT: 0961.55.19.19
Theo thời gian, sau cỏ là trảng cây thân thảo, thân gỗ và cuối cùng là rừng nguyên sinh. Theo lí thuyết,
khi nói về quá trình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đây là quá trình diễn thế sinh thái.
II. Song song với sự biến đổi của quần xã là sự biến đổi của môi trƣờng.
III. Lƣới thức ăn có xu hƣớng phức tạp dần trong quá trình biến đổi này.
IV. Sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã là nguyên nhân duy nhất gây ra quá trình biến đổi này.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 12 [THPT 2021]: Giả sử sự thay đổi sinh khối trong quá trình diễn thể sinh thái của 4 quần xã sinh
vật đƣợc mô tả ở các hình I, II, II và IV.

Trong 4 hình trên, 2 hình nào đều mô tả sinh khối của quần xã trong quá trình diễn thế thứ sinh?
A. II và IV. B. III và IV. C. I và II. D. I và III.
Câu 13 [THPT 2021]: Khi nói về quá trình diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tƣơng ứng với sự biến
đổi của môi trƣờng.
II. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã là một trong những nguyên nhân gây ra diễn thế
sinh thái.
III. Diễn thế thứ sinh khởi đầu từ môi trƣờng chƣa từng có sinh vật.
IV. Nghiên cứu diễn thế sinh thái giúp chúng ta có thể chủ động xây dựng kế hoạch để bảo vệ và khai
thái tài nguyên thiên nhiên.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.

HỆ SINH THÁI

Câu 1 [ĐH 2010]: Những hoạt động nào sau đây của con ngƣời là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng
hệ sinh thái?
(1) Bón phân, tƣới nƣớc, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.
(2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh.
(3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.
(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.
(5) Bảo vệ các loài thiên địch.
(6) Tăng cƣờng sử dụng các chất hóa học để tiêu diệt các loài sâu hại.
A. (1), (2), (3), (4). B. (2), (3), (4), (6). C. (2), (4), (5), (6). D. (1), (3), (4), (5).
Câu 2 [ĐH 2010]: Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở
chỗ:
A. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.
B. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
C. Do có sự can thiệp của con ngƣời nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so
với hệ sinh thái tự nhiên.
D. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con ngƣời thƣờng bổ sung năng lƣợng cho
chúng.
Câu 3 [CĐ 2011]: Khi nói về hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong các hệ sinh thái trên cạn, sinh vật sản xuất gồm thực vật và vi sinh vật tự dƣỡng.
B. Các hệ sinh thái tự nhiên trên Trái Đất rất đa dạng, đƣợc chia thành các nhóm hệ sinh thái trên cạn
và các nhóm hệ sinh thái dƣới nƣớc.

https://www.facebook.com/phantan.thien Trang 19/33


ThS. Phan Tấn Thiện – GV luyện thi tại TP. Huế SĐT: 0961.55.19.19
C. Các hệ sinh thái tự nhiên đƣợc hình thành bằng các quy luật tự nhiên và có thể bị biến đổi dƣới tác
động của con ngƣời.
D. Các hệ sinh thái tự nhiên dƣới nƣớc chỉ có một loại chuỗi thức ăn đƣợc mở đầu bằng sinh vật sản
xuất.
Câu 4 [ĐH 2012]: Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
B. Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ
thành các chất vô cơ.
C. Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
D. Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn.
Câu 5 [ĐH 2013]: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Các loài động vật ăn thực vật đƣợc xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
B. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ.
C. Các loài thực vật quang hợp đƣợc xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
D. Tất cả các loài vi sinh vật đều đƣợc xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
Câu 6 [CĐ 2014]: Hệ sinh thái nào sau đây có đặc điểm: đƣợc cung cấp thêm một phần vật chất và có
số lƣợng loài hạn chế?
A. Rừng lá rộng ôn đới. B. Hệ sinh thái đồng ruộng.
C. Rừng nguyên sinh. D. Hệ sịnh thái biển.
Câu 7 [Mẫu 2015]: So với hệ sinh thái tự nhiên, hệ sinh thái nhân tạo
A. ổn định hơn do con ngƣời thƣờng bổ sung năng lƣợng cho chúng.
B. là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.
C. có khả năng tự điều chỉnh cao hơn.
D. có độ đa dạng sinh học thấp hơn.
Câu 8 [Mẫu 2015]: Cho các hoạt động của con ngƣời:
(1) Bón phân, tƣới nƣớc, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.
(2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh.
(3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.
(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.
(5) Bảo vệ các loài thiên địch.
(6) Tăng cƣờng sử dụng các chất hoá học để tiêu diệt các loài sâu hại.
Có bao nhiêu hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 9 [THPT QG 2016]: Khi nói về các thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Nấm hoại sinh là một trong số các nhóm sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ thành các chất
vô cơ.
B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dƣỡng cấp 1.
C. Sinh vật kí sinh và hoại sinh đều đƣợc coi là sinh vật phân giải.
D. Sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và tất cả các loài vi khuẩn.
Câu 10 [Mẫu 2017 lần 3]: Sinh vật nào sau đây không phải là sinh vật phân giải?
A. Cỏ. B. Nấm hoại sinh. C. Vi khuẩn hoại sinh. D. Giun đất.
Câu 11 [Mẫu 2017 lần 3]: Khi nói về hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh (môi trƣờng vô sinh của quần xã).
B. Hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh và tƣơng đối ổn định.
C. Các hệ sinh thái nhân tạo do con ngƣời tạo ra và phục vụ cho mục đích của con ngƣời.
D. Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái chỉ đƣợc thực hiện trong phạm vi quần xã sinh vật.
Câu 12 [Mẫu 2017 lần 3]: Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Diễn thế sinh thái có thể xảy ra do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã sinh vật.
B. Diễn thế sinh thái có thể xảy ra ở cả hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo.
C. Diễn thế thứ sinh luôn dẫn đến hình thành quần xã ổn định.
D. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tƣơng ứng với sự biến
đổi của môi trƣờng.
https://www.facebook.com/phantan.thien Trang 20/33
ThS. Phan Tấn Thiện – GV luyện thi tại TP. Huế SĐT: 0961.55.19.19
Câu 13 [THPT QG 2018]: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Tất cả các loài vi sinh vật đều đƣợc xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
B. Nhóm sinh vật sản xuất chỉ bao gồm các loài thực vật.
C. Các loài động vật ăn thực vật đƣợc xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
D. Nấm thuộc nhóm sinh vật tự dƣỡng.
Câu 14 [THPT QG 2018]: Khi nói về điểm khác nhau cơ bản giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái
tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hệ sinh thái nhân tạo thƣờng kém ổn định hơn hệ sinh thái tự nhiên.
B. Hệ sinh thái nhân tạo thƣờng có lƣới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái tự nhiên.
C. Hệ sinh thái nhân tạo thƣờng có khả năng tự điều chỉnh cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
D. Hệ sinh thái nhân tạo thƣờng có độ đa dạng sinh học cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
Câu 15 [TK 2020]: Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây là sinh vật tự dƣỡng?
A. Thực vật. B. Nấm hoại sinh. C. Vi khuẩn phân giải. D. Giun đất.
Câu 16 [THPT 2020]: Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây thuộc nhóm sinh vật phân giải?
A. Động vật ăn động vật. B. Vi khuẩn hoại sinh.
C. Động vật ăn thực vật. D. Thực vật.

TRAO ĐỔI CHẤT TRONG HỆ SINH THÁI


Câu 1 [CĐ 2009]: Mối quan hệ quan trọng nhất đảm bảo tính gắn bó giữa các loài trong quần xã sinh
vật là quan hệ
A. Hợp tác. B. Cạnh tranh. C. Dinh dƣỡng. D. Sinh sản.
Câu 2 [CĐ 2009]: Phát biểu nào sau đây là đúng đối tháp sinh thái ?
A. Tháp năng lƣợng bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ.
B. Tháp số lƣợng bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ.
C. Tháp sinh khối lƣợng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ.
D. Tháp số lƣợng đƣợc xây dựng dựa trên sinh khối của mỗi bậc dinh dƣỡng.
Cây 3 [CĐ 2009]: Cơ sở để xây dựng tháp sinh khối là
A. Tổng sinh khối của mỗi bậc dinh dƣỡng tính trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích.
B. Tổng sinh khối bị tiêu hao do hoạt động hô hấp và bài tiết.
C. Tổng sinh khối mà mỗi bậc dinh dƣỡng đồng hóa đƣợc.
D. Tổng sinh khối của hệ sinh thái trên một đơn vị diện tích.
Câu 4 [ĐH 2009]: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tháp sinh thái?
A. Tháp sinh khối không phải lúc nào cũng có đáy lớn đỉnh nhỏ.
B. Tháp số lƣợng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
C. Tháp số lƣợng đƣợc xây dựng dựa trên số lƣợng cá thể của mỗi bậc dinh dƣỡng.
D. Tháp năng lƣợng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
Câu 5 [ĐH 2009]: Cho một lƣới thức ăn có sâu ăn hạt ngô, châu chấu ăn lá ngô, chim chích và ếch
xanh đều ăn châu chấu và sâu, rắn hổ mang ăn ếch xanh. Trong lƣới thức ăn trên, sinh vật tiêu thụ bậc 2

A. châu chấu và sâu. B. rắn hổ mang và chim chích.
C. rắn hổ mang. D. chim chích và ếch xanh.
Câu 6 [CĐ 2010]: Cơ sở để xác định chuỗi thức ăn và lƣới thức ăn trong quần xã sinh vật là
A. vai trò của các loài trong quần xã.
B. mối quan hệ sinh sản giữa các cá thể trong loài.
C. mối quan hệ dinh dƣỡng giữa các loài trong quần xã.
D. mối quan hệ về nơi ở giữa các loài trong quần xã.
Câu 7 [ĐH 2010]: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lƣới thức ăn trong quần xã
sinh vật?
A. Cấu trúc của lƣới thức ăn càng phức tạp đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao.
B. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài chỉ có thể tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.
C. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lƣới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.

https://www.facebook.com/phantan.thien Trang 21/33


ThS. Phan Tấn Thiện – GV luyện thi tại TP. Huế SĐT: 0961.55.19.19
D. Trong tất cả các quần xã sinh vật trên cạn, chỉ có loại chuỗi thức ăn đƣợc khởi đầu bằng sinh vật tự
dƣỡng.
Câu 8 [ĐH 2011]: Giả sử một lƣới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật đƣợc mô tả nhƣ sau: cào cào, thỏ
và nai ăn thực vật; chim sâu ăn cào cào; báo ăn thỏ và nai; mèo rừng ăn thỏ và chim sâu. Trong lƣới
thức ăn này, các sinh vật cùng thuộc bậc dinh dƣỡng cấp 2 là
A. chim sâu, thỏ, mèo rừng. B. cào cào, chim sâu, báo.
C. chim sâu, mèo rừng, báo. D. cào cào, thỏ, nai.
Câu 9 [CĐ 2012]: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu.
Trong chuỗi thức ăn này, nhái là động vật tiêu thụ
A. bậc 2. B. bậc 1. C. bậc 3. D. bậc 4.
Câu 10 [ĐH 2012]: Khi nói về chuỗi và lƣới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong một quần xã, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.
B. Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lƣới thức ăn cũng bị thay đổi.
C. Tất cả các chuỗi thức ăn đều đƣợc bắt đầu từ sinh vật sản xuất.
D. Trong một lƣới thức ăn, mỗi bậc dinh dƣỡng chỉ có một loài.
Câu 11 [ĐH 2012]: Trong một chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây có
tổng sinh khối lớn nhất?
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 2. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
C. Sinh vật tiêu thụ bậc 3. D. Sinh vật sản xuất.
Câu 12 [CĐ 2013]: Khi nói về chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn không kéo dài quá 6 mắt xích.
B. Tất cả các chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn đều khởi đầu bằng sinh vật tự dƣỡng.
C. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi mắt xích chỉ có một loài sinh vật.
D. Chuỗi thức ăn thể hiện mối quan hệ dinh dƣỡng giữa các loài trong quần xã.
Câu 13 [CĐ 2013]: Khi nói về lƣới và chuỗi thức ăn, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Trong một lƣới thức ăn, sinh vật sản xuất có thể đƣợc xếp vào nhiều bậc dinh dƣỡng khác nhau.
B. Trong một lƣới thức ăn, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.
C. Trong một lƣới thức ăn, mỗi bậc dinh dƣỡng thƣờng chỉ có một loài sinh vật.
D. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều mắc xích khác nhau.
Câu 14 [ĐH 2013]: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều
hâu. Trong chuỗi thức ăn này, những mắt xích vừa là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau, vừa có
nguồn thức ăn là mắt xích phía trƣớc là:
A. cây ngô, sâu ăn lá ngô, diều hâu. B. sâu ăn lá ngô, nhái, rắn hổ mang.
C. nhái, rắn hổ mang, diều hâu. D. cây ngô, sâu ăn lá ngô, nhái.
Câu 15 [ĐH 2013]: Khi nói về chuỗi và lƣới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Chuỗi và lƣới thức ăn phản ánh mối quan hệ dinh dƣỡng giữa các loài trong quần xã.
B. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lƣới thức ăn càng đơn giản.
C. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau.
D. Trong một lƣới thức ăn, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.
Câu 16 [ĐH 2013]: Khi nói về tháp sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tháp năng lƣợng luôn có dạng chuẩn, đáy lớn, đỉnh nhỏ.
B. Tháp sinh khối của quần xã sinh vật nổi trong nƣớc thƣờng mất cân đối do sinh khối của sinh vật
tiêu thụ nhỏ hơn sinh khối của sinh vật sản xuất.
C. Trong tháp năng lƣợng, năng lƣợng vật làm mồi bao giờ cũng đủ đến dƣ thừa để nuôi vật tiêu thụ
mình.
D. Tháp số lƣợng và tháp sinh khối có thể bị biến dạng, tháp trở nên mất cân đối.
Câu 17 [CĐ 2014]: Cho lƣới thức ăn của một ao nuôi nhƣ sau

Nếu trong ao nuôi trên, cá mè hoa là đối tƣợng chính tạo nên sản phẩm kinh tế, cá mƣơng và cá măng
là các loài tự nhiên thì kết luận nào sau đây đúng?
A. Để tăng hiệu quả kinh tế, cần giảm sự phát triển của các loài thực vật nổi.
https://www.facebook.com/phantan.thien Trang 22/33
ThS. Phan Tấn Thiện – GV luyện thi tại TP. Huế SĐT: 0961.55.19.19
B. Mối quan hệ giữa cá mè hoa và cá mƣơng là quan hệ cạnh tranh.
C. Cá mè hoa thuộc bậc dinh dƣỡng cấp 2.
D. Tăng số lƣợng cá mƣơng sẽ làm tăng hiệu quả kinh tế trong ao.
Câu 18 [ĐH 2014]: Một quần xã có các sinh vật sau:
(1) Tảo lục đơn bào (2) Cá rô (3) Bèo hoa dâu (4) Tôm
(5) Bèo Nhật Bản (6) Cá mè trắng (7) Rau muống (8) Cá trắm cỏ
Trong các sinh vật trên, những sinh vật thuộc bậc dinh dƣỡng cấp 1 là
A. (1), (2), (6), (8). B. (2), (4), (5), (6).
C. (3), (4), (7), (8). D. (1), (3), (5), (7).
Câu 19 [ĐH 2014]: Lƣới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn đƣợc mô tả nhƣ sau: Các loài cây là
thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động
vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt
đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt
cỡ lớn. Phân tích lƣới thức ăn trên cho thấy:
A. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lƣới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích
B. Nếu số lƣợng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay
gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.
C. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dƣỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dƣỡng cấp 3
D. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng
nhau hoàn toàn.
Câu 20 [Mẫu 2015]: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lƣới thức ăn trong quần
xã sinh vật?
A. Cấu trúc của lƣới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao.
B. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài chỉ có thể tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.
C. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lƣới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.
D. Trong tất cả các quần xã sinh vật trên cạn, chỉ có loại chuỗi thức ăn đƣợc khởi đầu bằng sinh vật tự
dƣỡng.
Câu 21 [TK 2019]: Cho chuỗi thức ăn: Lúa → Châu chấu → Nhái → Rắn → Diều hâu. Trong chuỗi
thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là
A. lúa. B. châu chấu. C. nhái. D. rắn.
Câu 22 [THPT QG 2015]: Sơ đồ bên minh họa lƣới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh
vật: A, B, C, D, E, F, H. Cho các kết luận sau về lƣới thức ăn này:
(1) Lƣới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn.
(2) Loài D tham gia vào 3 chuỗi thức ăn khác nhau.
(3) Loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài F.
(4) Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài D sẽ mất đi.
(5) Nếu số lƣợng cá thể của loài C giảm thì số lƣợng cá thể của loài F
giảm.
(6) Có 3 loài thuộc bậc dinh dƣỡng cấp 5.
Phƣơng án trả lời đúng là
A. (1) đúng, (2) sai, (3) sai, (4) đúng, (5) sai, (6) đúng.
B. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) sai, (5) đúng, (6) sai.
C. (1) sai, (2) đúng, (3) sai, (4) đúng, (5) đúng, (6) sai.
D. (1) sai, (2) đúng, (3) đúng, (4) sai, (5) đúng, (6) sai.
Câu 23 [THPT QG 2016]: Giả sử lƣới thức ăn của một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật đƣợc kí
hiệu là: A, B, C, D, E, F, G và H. Cho biết loài A và loài C là sinh vật sản xuất, các loài còn lại đều là
sinh vật tiêu thụ. Trong lƣới thức ăn này, nếu loại bỏ loài C ra khỏi quần xã thì chỉ loài D và loài F mất
đi. Sơ đồ lƣới thức ăn nào sau đây đúng với các thông tin đã cho?

A. Sơ đồ III. B. Sơ đồ I. C. Sơ đồ IV. D. Sơ đồ II.

https://www.facebook.com/phantan.thien Trang 23/33


ThS. Phan Tấn Thiện – GV luyện thi tại TP. Huế SĐT: 0961.55.19.19
Câu 24 [THPT QG 2016]: Giả sử lƣới thức ăn đơn giản của một ao nuôi cá nhƣ sau:

Biết rằng cá mè hoa là đối tƣợng đƣợc chủ ao chọn khai thác để tạo ra hiệu quả kinh tế. Biện pháp tác
động nào sau đây sẽ làm tăng hiệu quả kinh tế của ao nuôi này?
A. Hạn chế số lƣợng thực vật phù du có trong ao.
B. Thả thêm cá quả vào ao.
C. Làm tăng số lƣợng cá mƣơng trong ao.
D. Loại bỏ hoàn toàn giáp xác ra khỏi ao.
Câu 24 [THPT QG 2017]: Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Khi
nói về chuỗi thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Quan hệ sinh thái giữa tất cả các loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ cạnh tranh.
II. Quan hệ dinh dƣỡng giữa cá rô và chim bói cá dẫn đến hiện tƣợng khống chế sinh học.
III. Tôm, cá rô và chim bói cá đều là sinh vật tiêu thụ.
IV. Sự tăng, giảm số lƣợng chim bói cá sẽ ảnh hƣởng đến sự tăng, giảm số lƣợng cá rô.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 25 [Mẫu 2017]: Giả sử một chuỗi thức ăn ở một hệ sinh thái vùng biển khơi đƣợc mô tả nhƣ sau:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chuỗi thức ăn này?
I. Chuỗi thức ăn này có 4 bậc dinh dƣỡng.
II. Chỉ có động vật phù du và cá trích là sinh vật tiêu thụ.
III. Cá ngừ thuộc bậc dinh dƣỡng cấp 3.
IV. Mối quan hệ giữa cá ngừ và cá trích là quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi.
V. Sự tăng, giảm kích thƣớc của quần thể cá trích có ảnh hƣởng đến kích thƣớc của quần thể cá ngừ.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 26 [Mẫu 2017]: Trong một quần xã sinh vật trên cạn, châu chấu và thỏ sử dụng cỏ làm nguồn thức
ăn; châu chấu là nguồn thức ăn của gà và chim sâu. Chim sâu, gà và thỏ đều là nguồn thức ăn của trăn.
Khi phân tích mối quan hệ dinh dƣỡng giữa các loài trong quần xã trên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Châu chấu và thỏ có ổ sinh thái dinh dƣỡng khác nhau.
B. Gà và chim sâu đều là sinh vật tiêu thụ bậc 3.
C. Trăn là sinh vật có sinh khối lớn nhất.
D. Trăn có thể thuộc bậc dinh dƣỡng cấp 3 hoặc bậc dinh dƣỡng cấp 4.
Câu 27 [Mẫu 2017 lần 3]: Giả sử lƣới thức ăn trong quần xã sinh vật đƣợc mô tả nhƣ sau: cỏ là thức ăn
của thỏ, dê, gà và sâu; gà ăn sâu; cáo ăn thỏ và gà; hổ sử dụng cáo, dê, thỏ làm thức ăn. Có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng về lƣới thức ăn này?
I. Gà chỉ thuộc bậc dinh dƣỡng cấp 2.
II. Hổ tham gia vào ít chuỗi thức ăn nhất.
III. Thỏ, dê, cáo đều thuộc bậc dinh dƣỡng cấp 3.
IV. Cáo có thể thuộc nhiều bậc dinh dƣỡng khác nhau.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 28 [THPT QG 2017]: Giả sử lƣới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật đƣợc kí hiệu: A, B, C, D,
E, F, G, H, I. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và
loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Lƣới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn.
II. Có 2 loài tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn.

https://www.facebook.com/phantan.thien Trang 24/33


ThS. Phan Tấn Thiện – GV luyện thi tại TP. Huế SĐT: 0961.55.19.19
III. Loài D có thể thuộc bậc dinh dƣỡng cấp 3 hoặc cấp 4.
IV. Quan hệ giữa loài H và loài I là quan hệ
cạnh tranh.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 29 [M 2018]: Giả sử lƣới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật G, H, I, K, L, M, N,
O, P đƣợc mô tả bằng sơ đồ ở hình bên. Cho biết loài G là
sinh vật sản xuất và các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ.
Phân tích lƣới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Loài H thuộc bậc dinh dƣỡng cấp 2.
II. Loài L tham gia vào 4 chuỗi thức ăn khác nhau.
III. Loài I có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 3 hoặc bậc 4.
IV. Loài P thuộc nhiều bậc dinh dƣỡng khác nhau.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 30 [THPT QG 2018]: Khi nói về lƣới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Lƣới thức ăn ở rừng mƣa nhiệt đới thƣờng đơn giản hơn lƣới thức ăn ở thảo nguyên.
B. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lƣới thức ăn càng đơn giản.
C. Lƣới thức ăn của quần xã vùng ôn đới luôn phức tạp hơn so với quần xã vùng nhiệt đới.
D. Trong diễn thế sinh thái, lƣới thức ăn của quần xã đỉnh cực phức tạp hơn so với quần xã suy thoái.
Câu 31 [THPT QG 2018]: Khi nói về bậc dinh dƣỡng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong một lƣới thức ăn, các loài có cùng mức dinh dƣỡng hợp thành một bậc dinh dƣỡng.
B. Trong một chuỗi thức ăn, một loài có thể thuộc nhiều bậc dinh dƣỡng khác nhau.
C. Sinh vật ở bậc dinh dƣỡng cao nhất là mắt xích khởi đầu của chuỗi thức ăn.
D. Bậc dinh dƣỡng cấp 1 gồm các loài động vật ăn thực vật.
Câu 32 [TK 2019]: Giả sử một lƣới thức ăn đƣợc mô tả nhƣ sau: Thỏ, chuột, châu chấu và chim sẻ đều
ăn thực vật; châu chấu là thức ăn của chim sẻ; cáo ăn thỏ và chim sẻ; cú mèo ăn chuột. Phát biểu nào
sau đây đúng về lƣới thức ăn này?
A. Cáo và cú mèo có ổ sinh thái về dinh dƣỡng khác nhau.
B. Có 5 loài cùng thuộc bậc dinh dƣỡng cấp 2.
C. Chuỗi thức ăn dài nhất gồm có 5 mắt xích.
D. Cú mèo là sinh vật tiêu thụ bậc 3.
Câu 33 [TK 2019]: Khi nói về thành phần hữu sinh trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả nấm đều là sinh vật phân giải.
B. Sinh vật tiêu thụ bậc 3 luôn có sinh khối lớn hơn sinh vật tiêu thụ bậc 2.
C. Tất cả các loài động vật ăn thịt thuộc cùng một bậc dinh dƣỡng.
D. Vi sinh vật tự dƣỡng đƣợc xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
Câu 34 [THPT QG 2019]: Cho các phát biểu sau về sơ đồ lƣới thức
ăn ở hình bên:
I. Sâu ăn lá và xén tóc thuộc cùng bậc dinh dƣỡng.
II. Quan hệ giữa chuột và rắn là quan hệ đối kháng.
III. Nếu rắn bị loại bỏ hoàn toàn thì số lƣợng chuột có thể tăng.
IV. Có tối đa 3 loài sinh vật thuộc bậc dinh dƣỡng cấp 2.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 35 [TK 2020]: Trong một chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất, sinh vật nào sau đây thuộc
bậc dinh dƣỡng cấp 2?
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
C. Sinh vật sản xuất. D. Sinh vật tiêu thụ bậc 3.
Câu 36 [TK 2020]: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều
hâu. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào là sinh vật tiêu thụ bậc 3?
A. Cây ngô. B. Sâu ăn lá ngô. C. Nhái. D. Rắn hổ mang.
Câu 37 [TK 2020]: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô –> Sâu ăn lá ngô –> Nhái –> Rắn hổ mang –>Diều
hâu. Trong chuỗi thức ăn này, nhái thuộc bậc dinh dƣỡng
https://www.facebook.com/phantan.thien Trang 25/33
ThS. Phan Tấn Thiện – GV luyện thi tại TP. Huế SĐT: 0961.55.19.19
A. cấp 2. B. cấp 4. C. cấp 1. D. cấp 3.
Câu 38 [TK 2021]: Cho chuỗi thức ăn: Cây lúa  Sâu ăn lá lúa  Ếch đồng  Rắn hổ mang 
Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật nào thuộc nhóm sinh vật tiêu thụ bậc 3?
A. Diều hâu. B. Ếch đồng. C. Sâu ăn lá lúa. D. Rắn hổ mang.
Câu 39 [TK 2021]: Một lƣới thức ăn gồm các loài sinh vật đƣợc mô
tả ở hình bên. Cho biết loài A và loài B là sinh vật sản xuất, các loài
còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng về lƣới thức ăn này?
I. Các loài C, G, F, D thuộc cùng một bậc dinh dƣỡng.
II. Nếu loài E bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần xã thì số lƣợng cá thể
của loài F chắc chắn tăng lên.
III. Lƣới thức ăn này có 7 chuỗi thức ăn.
IV. Số chuỗi thức ăn mà loài M tham gia bằng số chuỗi thức ăn mà loài B tham gia.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 40 [THPT 2021]: Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây "truyền" năng lƣợng từ môi trƣờng vô
sinh vào quần xã sinh vật?
A. Tôm sông. B. Cá rô đồng. C. Chim bói cá. D. Tảo lục đơn bào.
Câu 41 [THPT 2021]: Giả sử lƣới thức ăn trong hệ sinh thái đƣợc mô tả ở hình bên.
Nếu cỏ bị loại bỏ hoàn toàn khỏi hệ sinh thái này thì theo
lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số lƣợng cỏ 2 chắc chắn sẽ tăng lên vì có nguồn dinh dƣỡng
dồi dào hơn.
II. Số lƣợng cá thể nai không bị ảnh hƣởng vì không liên quan
đến cỏ 1 .
III. Số lƣợng cá thể trâu rừng có thể bị giảm xuống.
IV. Mức độ cạnh tranh giữa hổ và báo có thể tăng lên.
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3
Câu 42 [THPT 2021]: Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây thuộc bậc dinh dƣỡng cấp 1?
A. Thỏ. B. Cỏ. C. Cáo. D. Hổ.
Câu 43 [THPT 2021]: Giả sử lƣới thức ăn trong 1 hệ sinh thái đƣợc mô tả ở hình bên. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về lƣới thức ăn này?
(1). Rắn có thể là sinh vật tiêu thụ bậc
2 hoặc là sinh vật tiêu thụ bậc 3.
(2). Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 mắt
xích.
(3). Nếu chuột bị loại bỏ hoàn toàn
khỏi hệ sinh thái này thì lƣới thức ăn
còn 3 chuỗi thức ăn.
(4). Đại bàng có thể thuộc 3 bậc dinh
dƣỡng khác nhau.
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 44 [TK 2022]: Giả sử lƣới thức ăn
trong 1 hệ sinh thái đƣợc mô tả ở hình
bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng về lƣới thức ăn này?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt
xích.
II. Cóc có thể thuộc bậc dinh dƣỡng
cấp 3 hoặc bậc dinh dƣỡng cấp 4.
III. Có 3 loài thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 2.
IV. Rắn hổ mang có thể tham gia tối đa vào 4 chuỗi thức ăn.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

https://www.facebook.com/phantan.thien Trang 26/33


ThS. Phan Tấn Thiện – GV luyện thi tại TP. Huế SĐT: 0961.55.19.19
CHU TRÌNH SINH – ĐỊA – HÓA

Câu 1 [ĐH 2009]: Khi nói về chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dƣỡng không phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái của bậc
dinh dƣỡng đó.
B. Cacbon đi vào chu trình dƣới dạng cacbon monooxit (CO).
C. Một phần nhỏ cacbon tách ra từ chu trình dinh dƣỡng để đi vào các lớp trầm tích.
D. Toàn bộ lƣợng cacbon sau khi đi qua chu trình dinh dƣỡng đƣợc trở lại môi trƣờng không khí.
Câu 2 [ĐH 2009]: Trong chu trình nitơ, vi khuẩn nitrat hoá có vai trò
 
A. chuyển hoá NH 4 thành NO 3 . B. chuyển hoá thành NO 3 thành NH 4
 
C. chuyển hoá N2 thành NH 4 . D. chuyển hoá NO 2 thành NO 3 .
Câu 3 [CĐ 2010]: Trong chu trình sinh địa hóa, nitơ từ trong cơ thể sinh vật truyền trở lại môi trƣờng
không khí dƣới dạng nitơ phân tử (N2) thông qua hoạt động của nhóm sinh vật nào trong các nhóm sau
đây?
A. Vi khuẩn phản nitrat hóa. B. Động vật đa bào.
C. Vi khuẩn cố định nitơ. D. Cây họ đậu.
Câu 4 [CĐ 2010]: Trong chu trình sinh địa hóa, cacbon đi từ môi trƣờng ngoài vào quần xã sinh vật
thông qua hoạt động của nhóm
A. sinh vật sản xuất. B. sinh vật tiêu thụ bậc 1.
C. sinh vật phân giải. D. sinh vật tiêu thụ bậc 2.
Câu 5 [ĐH 2010]: Trong chu trình sinh địa hoá, nhóm sinh vật nào trong số các nhóm sinh vật sau đây
 
có khả năng biến đổi nitơ ở dạng NO 3 thành nitơ ở dạng NH 4 ?
A. Vi khuẩn cố định nitơ trong đất B. Thực vật tự dƣỡng.
C. Vi khuẩn phản nitrat hoá D. Động vật đa bào.
Câu 6 [CĐ 2011]: Khi nói về chu trình sinh địa hoá nitơ, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Vi khuẩn phản nitrat hoá có thể phân hủy nitrat (NO 3 ) thành nitơ phân tử (N2).
B. Một số loài vi khuẩn, vi khuẩn lam có khả năng cố định nitơ từ không khí.

C. Thực vật hấp thụ nitơ dƣới dạng muối, nhƣ muối amôn (NH 4 ), nitrat (NO 3 ).

D. Động vật có xƣơng sống có thể hấp thu nhiều nguồn nitơ nhƣ muối amôn (NH 4 ), nitrat (NO 3 ).
Câu 7 [ĐH 2011]: Khi nói về chu trình cacbon, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Không phải tất cả lƣợng cacbon của quần xã sinh vật đƣợc trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn
kín.
B. Trong quần xã, hợp chất cacbon đƣợc trao đổi thông qua chuỗi và lƣới thức ăn.
C. Khí CO2 trở lại môi trƣờng hoàn toàn do hoạt động hô hấp của động vật.
D. Cacbon từ môi trƣờng ngoài vào quần xã sinh vật chủ yếu thông qua quá trình quang hợp.
Câu 8 [CĐ 2012]: Trong hệ sinh thái trên cạn, thực vật hấp thụ nitơ qua hệ rễ dƣới dạng
  
A. N2O- và NO 3 . B. NO 3 và NH 4 . C. NO 3 và N2.D. NO và NH 4 .
Câu 9 [CĐ 2014]: Khi nói về chu trình nƣớc trong tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nƣớc là thành phần không thể thiếu và chiếm phần lớn khối lƣợng cơ thể sinh vật.
B. Nguồn nƣớc sạch không phải là vô tận mà đang bị suy giảm nghiêm trọng.
C. Nƣớc là nguồn tài nguyên không tái sinh.
D. Nƣớc trên Trái Đất luân chuyển theo vòng tuần hoàn.
Câu 10 [THPT QG 2015]: Sơ đồ bên mô tả một số giai đoạn của chu
trình nitơ trong tự nhiên. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát
biểu đúng?
(1) Giai đoạn (a) do vi khuẩn phản nitrat hóa thực hiện.
(2) Giai đoạn (b) và (c) đều do vi khuẩn nitrit hóa thực hiện.
(3) Nếu giai đoạn (d) xảy ra thì lƣợng nitơ cung cấp cho cây sẽ giảm.
(4) Giai đoạn (e) do vi khuẩn cố định đạm thực hiện.

https://www.facebook.com/phantan.thien Trang 27/33


ThS. Phan Tấn Thiện – GV luyện thi tại TP. Huế SĐT: 0961.55.19.19
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 11 [Mẫu 2017]: Khi nói về các chu trình sinh địa hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Việc sử dụng quá nhiều nhiên liệu hóa thạch có thể làm cho khí hậu Trái Đất nóng lên.
(2) Tất cả lƣợng cacbon của quần xã đƣợc trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín.
(3) Vi khuẩn cố định đạm, vi khuẩn nitrit hóa và vi khuẩn phản nitrat hóa luôn làm giàu nguồn dinh
dƣỡng khoáng nitơ cung cấp cho cây.
(4) Nƣớc trên Trái Đất luôn luân chuyển theo vòng tuần hoàn.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 12 [Mẫu 2017]: Khi nói về chu trình sinh địa hoá, những phát biểu nào sau đây sai?
I. Chu trình sinh địa hoá là chu trình trao đổi vật chất trong tự nhiên.
II. Cacbon đi vào chu trình dƣới dạng CO2 thông qua quá trình quang hợp.
III. Thực vật hấp thụ nitơ dƣới dạng NH4+ và NO2-
IV. Không có hiện tƣợng vật chất lắng đọng trong chu trình sinh địa hóa cacbon.
A. I và II. B. II và IV. C. I và III. D. III và IV.
Câu 13 [Mẫu 2018]: Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển hóa NO 3 thành N2?
A. Vi khuẩn amôn hóa. B. Vi khuẩn cố định nitơ.
C. Vi khuẩn nitrat hóa. D. Vi khuẩn phản nitrat hóa.
Câu 14 [Mẫu 2018]: Trong chu trình cacbon, CO2 từ môi trƣờng đi vào quần xã sinh vật thông qua
hoạt động của nhóm sinh vật nào sau đây?
A. Sinh vật sản xuất. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.
C. Sinh vật tiêu thụ bậc 3. D. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
Câu 15 [THPT QG 2018]: Khi nói về chu trình sinh địa hoá, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chu trình sinh địa hoá là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên.
II. Cacbon đi vào chu trình cacbon dƣới dạng cacbon điôxit (CO2).
III. Trong chu trình nitơ, thực vật hấp thụ nitơ dƣới dạng NH 4 và NO 3 .
IV. Không có hiện tƣợng vật chất lắng đọng trong chu trình sinh địa hóa.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 16 [THPT QG 2018]: Khi nói về chu trình cacbon trong sinh quyển, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Một trong những nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính là do sử dụng quá nhiều nhiên liệu hóa
thạch.
II. Thực vật chỉ hấp thụ CO2 mà không có khả năng thải CO2 ra môi trƣờng.
III. Tất cả lƣợng cacbon của quần xã sinh vật đƣợc trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín.
IV. Thực vật không phải là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng chuyển hóa CO2 thành các hợp chất
hữu cơ.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 17 [THPT QG 2018]: Khi nói về chu trình sinh địa hoá, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chu trình sinh địa hoá là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên.
II. Cacbon đi vào chu trình dƣới dạng cacbon monoxit (CO).
III. Trong chu trình nitơ, thực vật hấp thụ nitơ dƣới dạng NH 4 và NO 3 .
IV. Không có hiện tƣợng vật chất lắng đọng trong chu trình sinh địa hóa.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 18 [THPT QG 2018]: Khi nói về chu trình nitơ trong sinh quyển, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Thực vật hấp thụ nitơ dƣới dạng NH 4 và NO 3 .
II. Trong tự nhiên, N2 có thể chuyển hóa thành NH 4 nhờ hoạt động của vi khuẩn cố định nitơ.
III. Trong đất, NO 3 có thể chuyển hóa thành N2 do hoạt động của vi khuẩn phản nitrat hóa.
IV. Nếu không có hoạt động của các sinh vật tiêu thụ thì chu trình nitơ trong tự nhiên không xảy ra.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 19 [THPT QG 2019]: Vi khuẩn phản nitrat hóa tham gia vào quá trình chuyển hóa
A. thành . B. thành . C. thành . D. thành .
https://www.facebook.com/phantan.thien Trang 28/33
ThS. Phan Tấn Thiện – GV luyện thi tại TP. Huế SĐT: 0961.55.19.19

DÒNG NĂNG LƯỢNG TRONG HỆ SINH THÁI


Câu 1 [CĐ 2009]: Trong hệ sinh thái, tất cả các dạng năng lƣợng đƣợc sinh vật hấp thụ cuối cùng đều
A. Chuyển cho các sinh vật phân giải.
B. Sử dụng cho các hoạt động sống của sinh vật.
C. Chuyển đến bậc dinh dƣỡng tiếp theo.
D. Giải phóng vào không gian dƣới dạng nhiệt năng.
Câu 2 [ĐH 2009]: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lƣợng trong hệ sinh thái?
A. Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lƣợng từ môi trƣờng vô sinh vào chu
trình dinh dƣỡng là các sinh vật phân giải nhƣ vi khuẩn, nấm.
B. Năng lƣợng đƣợc truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn và đƣợc sử dụng trở lại.
C. Ở mỗi bậc dinh dƣỡng, phần lớn năng lƣợng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải,... chỉ có
khoảng 10% năng lƣợng truyền lên bậc dinh dƣỡng cao hơn.
D. Trong hệ sinh thái, năng lƣợng đƣợc truyền một chiều từ vi sinh vật qua các bậc dinh dƣỡng tới
sinh vật sản xuất rồi trở lại môi trƣờng.
Câu 3 [CĐ 2010]: Trong các hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dƣỡng thấp lên bậc dinh dƣỡng cao
liền kề, trung bình năng lƣợng bị thất thoát tới 90%. Phần lớn năng lƣợng thất thoát đó bị tiêu hao
A. qua các chất thải (ở động vật qua phân và nƣớc tiểu).
B. do hoạt động của nhóm sinh vật phân giải.
C. qua hô hấp (năng lƣợng tạo nhiệt, vận động cơ thể,...).
D. do các bộ phận rơi rụng (rụng lá, rụng lông, lột xác ở động vật).
Câu 4 [ĐH 2010]: Trong một hệ sinh thái,
A. năng lƣợng đƣợc truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dƣỡng tới môi trƣờng
và không đƣợc tái sử dụng.
B. năng lƣợng đƣợc truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dƣỡng tới môi trƣờng
và đƣợc sinh vật sản xuất tái sử dụng.
C. vật chất và năng lƣợng đƣợc truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dƣỡng tới
môi trƣờng và không đƣợc tái sử dụng.
D. vật chất và năng lƣợng đƣợc truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dƣỡng tới
môi trƣờng và đƣợc sinh vật sản xuất tái sử dụng.
Câu 5 [ĐH 2011]: Giả sử năng lƣợng đồng hoá của các sinh vật dị dƣỡng trong một chuỗi thức ăn nhƣ
sau:
Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal.
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dƣỡng cấp 3 với bậc dinh dƣỡng cấp 2 và giữa bậc dinh dƣỡng cấp 4
với bậc dinh dƣỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lƣợt là:
A. 10% và 9%. B. 12% và 10%. C. 9% và 10%. D. 10% và 12%.
Câu 6 [CĐ 2012]: Trong hệ sinh thái, tất cả các dạng năng lƣợng sau khi đi qua chuỗi thức ăn đều đƣợc
A. giải phóng vào không gian dƣới dạng nhiệt. B. trở lại môi trƣờng ở dạng ban đầu.
C. tái sử dụng cho các hoạt động sống của sinh vật. D. tích tụ ở sinh vật phân giải.
Câu 7 [CĐ 2012]: Trong các hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dƣỡng thấp lên bậc dinh dƣỡng cao
liền kề, trung bình năng lƣợng thất thoát tới 90%, trong đó có khoảng 70% năng lƣợng bị tiêu hao do
A. các bộ phận rơi rụng (rụng lá, rụng lông, lột xác ở động vật).
B. chất thải (phân động vật và chất bài tiết).
C. hoạt động hô hấp (năng lƣợng tạo nhiệt, vận động cơ thể,…).
D. hoạt động của nhóm sinh vật phân giải.
Câu 8 [ĐH 2012]: Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây có vai trò truyền năng lƣợng từ môi
trƣờng vô sinh vào quần xã sinh vật?
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. B. Sinh vật phân giải.
C. Sinh vật sản xuất. D. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.

https://www.facebook.com/phantan.thien Trang 29/33


ThS. Phan Tấn Thiện – GV luyện thi tại TP. Huế SĐT: 0961.55.19.19
Câu 9 [CĐ 2013]: Trong hệ sinh thái, quá trình sử dụng năng lƣợng mặt trời để tổng hợp các chất hữu
cơ đƣợc thực hiện bởi nhóm
A. sinh vật tiêu thụ bậc 2. B. sinh vật tiêu thụ bậc 1.
C. sinh vật sản xuất. D. sinh vật phân giải.
Câu 10 [ĐH 2013]: Ở mỗi bậc dinh dƣỡng của chuỗi thức ăn, năng lƣợng bị tiêu hao nhiều nhất qua
A. hoạt động hô hấp. B. hoạt động quang hợp.
C. quá trình bài tiết các chất thải. D. quá trình sinh tổng hợp các chất.
Câu 11 [CĐ 2014]: Khi nói về sự trao đổi chất và dòng năng lƣợng trong hệ sinh thái, phát biểu nào
sau đây đúng?
A. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dƣỡng thƣờng rất lớn.
B. Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng lớn.
C. Năng lƣợng đƣợc truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dịnh dƣỡng tới môi trƣờng.
D. Năng lƣợng chủ yếu mất đi qua bài tiết, một phần nhỏ mất đi do hô hấp.
Câu 12 (Mẫu 2017): Cho các thông tin ở bảng dƣới đây:
Bậc dinh dưỡng Năng suất sinh học
Cấp 1 2,2 × 106 calo
Cấp 2 1,1 × 104 calo
Cấp 3 1,25 × 103 calo
Cấp 4 0,5 × 102 calo

Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dƣỡng cấp 2 so với bậc dinh dƣỡng cấp 1 và giữa bậc dinh dƣỡng
cấp 4 so với bậc dinh dƣỡng cấp 3 lần lƣợt là:
A. 0,5% và 4%. B. 2% và 2,5%. C. 0,5% và 0,4%. D. 0,5% và 5%.
Câu 13 [TK 2019]: Khi nói về hệ sinh thái trên cạn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thực vật đóng vai trò chủ yếu trong việc truyền năng lƣợng từ môi trƣờng vô sinh vào quần xã sinh
vật.
B. Sự thất thoát năng lƣợng qua mỗi bậc dinh dƣỡng trong hệ sinh thái là không đáng kể.
C. Vật chất và năng lƣợng đều đƣợc trao đổi theo vòng tuần hoàn kín.
D. Vi khuẩn là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
Câu 14 [THPT 2022]: Cho sơ đồ minh hoạ về sự truyền năng lƣợng qua các bậc dinh dƣỡng nhƣ sau:
Mặt Trời → Sinh vật a → Sinh vật b → Sinh vật c → Sinh vật d. Sinh vật nào sau đây thuộc bậc dinh
dƣỡng cấp 2?
A. Sinh vật b. B. Sinh vật a. C. Sinh vật d. D. Sinh vật c.
Câu 15 [THPT 2022]: Phát biểu nào sau đây về dòng năng lƣợng trong hệ sinh thái là sai?
A. Năng lƣợng đƣợc truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dƣỡng tới môi
trƣờng.
B. Bậc dinh dƣỡng phía sau tích luỹ khoảng 90% năng lƣợng nhận từ bậc dinh dƣỡng liền kề thấp hơn.
C. Trong chu trình dinh dƣỡng, năng lƣợng truyền từ bậc dinh dƣỡng thấp lên bậc dinh dƣỡng cao.
D. Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ phần trăm (%) chuyển hoá năng lƣợng giữa các bậc dinh dƣỡng trong hệ
sinh thái.

SINH QUYỂN
Câu 1 [CĐ 2011]: Cho các khu sinh học (biôm) sau đây:
(1) Rừng rụng lá ôn đới. (2) Rừng lá kim phƣơng Bắc (rừng Taiga).
(3) Rừng mƣa nhiệt đới. (4) Đồng rêu hàn đới.
Các khu sinh học trên phân bố theo vĩ độ và mức độ khô hạn từ Bắc Cực đến xích đạo lần lƣợt là:
A. (4), (1), (2), (3). B. (3), (1), (2), (4).
C. (4), (3), (1), (2). D. (4), (2), (1), (3).
Câu 2 [ĐH 2011]: Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào có mức đa dạng sinh học cao nhất?
A. Hoang mạc. B. Thảo nguyên. C. Rừng mƣa nhiệt đới. D. Savan.
Câu 3 [ĐH 2011]: Cho một số khu sinh học:
(1) Đồng rêu (Tundra). (2) Rừng lá rộng rụng theo mùa.
https://www.facebook.com/phantan.thien Trang 30/33
ThS. Phan Tấn Thiện – GV luyện thi tại TP. Huế SĐT: 0961.55.19.19
(3) Rừng lá kim phƣơng bắc (Taiga). (4) Rừng ẩm thƣờng xanh nhiệt đới.
Có thể sắp xếp các khu sinh học nói trên theo mức độ phức tạp dần của lƣới thức ăn theo trình tự đúng

A. (2) → (3) → (4) → (1). B. (2) → (3) → (1) → (4).
C. (1) → (3) → (2) → (4). D. (1) → (2) → (3) → (4).
Câu 4 (CĐ 2012): Hệ sinh thái nào sau đây có độ đa dạng sinh học cao nhất?
A. Rừng mƣa nhiệt đới. B. Đồng rêu hàn đới.
C. Rừng rụng lá ôn đới. D. Rừng lá kim phƣơng Bắc (rừng Taiga).
Câu 5 (CĐ 2013): Hệ sinh thái nào sau đây đặc trƣng cho vùng nhiệt đới?
A. Thảo nguyên. B. Đồng rêu. C. Hoang mạc. D. Rừng Địa Trung Hải.
Câu 6 [ĐH 2013]: Các khu sinh học (Biôm) đƣợc sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học là:
A. Rừng mƣa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) → Đồng rêu hàn đới.
B. Đồng rêu hàn đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) → Rừng mƣa nhiệt đới.
C. Đồng rêu hàn đới → Rừng mƣa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa).
D. Rừng mƣa nhiệt đới → Đồng rêu hàn đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa).
Câu 7 (CĐ 2014): Dựa vào mức độ phức tạp dần của lƣới thức ăn, có thể sắp xếp các khu sinh học sau
đây theo trình tự đúng là
A. Rừng lá kim phƣơng Bắc → đồng rêu → rừng lá rụng ôn đới → rừng mƣa nhiệt đới.
B. Đồng rêu → rừng lá kim phƣơng Bắc → rừng lá rụng ôn đới → rừng mƣa nhiệt đới.
C. Đồng rêu → rừng lá kim phƣơng Bắc → rừng mƣa nhiệt đới → rừng lá rụng ôn đới.
D. Đồng rêu → rừng lá rụng ôn đới → rừng lá kim phƣơng Bắc → rừng mƣa nhiệt đới.
Câu 8 [THPT QG 2016]: Quần xã sinh vật nào sau đây thƣờng có lƣới thức ăn phức tạp nhất?
A. Quần xã rừng mƣa nhiệt đới. B. Quần xã rừng rụng lá ôn đới.
C. Quần xã rừng lá kim phƣơng Bắc. D. Quần xã đồng rêu hàn đới.
Câu 9 [Mẫu 2017 lần 3]: Hệ sinh thái nào sau đây nằm ở vùng cận Bắc cực?
A. Rừng mƣa nhiệt đới. B. Thảo nguyên.
C. Rừng lá kim phƣơng Bắc. D. Đồng rêu hàn đới.
Câu 10 [THPT QG 2017]: Khi nói về lƣới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Lƣới thức ăn của quần xã rừng mƣa nhiệt đới thƣờng đơn giản hơn lƣới thức ăn của quần xã thảo
nguyên.
B. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lƣới thức ăn càng đơn giản.
C. Trong diễn thế nguyên sinh, lƣới thức ăn ở quần xã đỉnh cực có cấu trúc đơn giản hơn lƣới thức ăn
ở quần xã tiên phong.
D. Trong lƣới thức ăn, một loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.
Câu 11 [THPT QG 2018]: Khu sinh học nào sau đây có độ đa dạng sinh học cao nhất?
A. Rừng mƣa nhiệt đới. B. Hoang mạc. C. Rừng lá rụng ôn đới. D. Thảo nguyên.
Câu 12 [THPT 2019]: Theo vĩ độ, rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) là khu sinh học
phân bố ở vùng nào?
A. Ôn đới. B. Nhiệt đới. C. Bắc Cực. D. Cận Bắc Cực.
TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
Câu 1 [CĐ 2010]: Cho các hoạt động của con ngƣời sau đây:
(1) Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh.
(2) Bảo tồn đa dạng sinh học.
(3) Tăng cƣờng sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp.
(4) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.
Giải pháp của phát triển bền vững là các hoạt động.
A. (2) và (3). B. (1) và (2). C. (1) và (3). D. (3) và (4).
Câu 2 [CĐ 2011]: Những tài nguyên nào sau đây là tài nguyên tái sinh?
A. Năng lƣợng mặt trời và năng lƣợng gió. B. Địa nhiệt và khoáng sản.
C. Đất, nƣớc và sinh vật. D. Năng lƣợng sóng và năng lƣợng thủy triều.
Câu 3 [CĐ 2013]: Tài nguyên nào sau đây thuộc tài nguyên không tái sinh?
A. Tài nguyên nƣớc. B. Tài nguyên sinh vật.
C. tài nguyên khoáng sản. D. Tài nguyên đất.
https://www.facebook.com/phantan.thien Trang 31/33
ThS. Phan Tấn Thiện – GV luyện thi tại TP. Huế SĐT: 0961.55.19.19
Câu 4 [ĐH 2013]: Khi nói về vấn đề quản lí tài nguyên cho phát triển bền vững, phát biểu nào sau đây
không đúng?
A. Con ngƣời cần phải bảo vệ sự trong sạch của môi trƣờng sống.
B. Con ngƣời phải tự nâng cao nhận thức và sự hiểu biết, thay đổi hành vi đối xử với thiên nhiên.
C. Con ngƣời cần phải khai thác triệt để tài nguyên tái sinh, hạn chế khai thác tài nguyên không tái
sinh.
D. Con ngƣời phải biết khai thác tài nguyên một cách hợp lí, bảo tồn đa dạng sinh học.
Câu 5 [CĐ 2014]: Những tài nguyên nào sau đây thuộc dạng tài nguyên tái sinh?
A. Năng lƣợng mặt trời và năng lƣợng gió. B. Năng lƣợng sóng biển và năng lƣợng thủy triều.
C. Khoáng sản. D. Sinh vật.
Câu 6 [ĐH 2014]: Trong những hoạt động sau đây của con ngƣời, có bao nhiêu hoạt động góp phần
vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
(1) Sử dụng tiết kiệm nguồn nƣớc.
(2) Tăng cƣờng khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh.
(3) Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.
(4) Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cƣ, tránh đốt rừng, làm nƣơng rẫy.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 7 [ĐH 2014]: Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trƣờng hiện nay, cần tập trung vào các biện
pháp nào sau đây?
(1) Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế rác thải.
(2) Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trƣờng.
(3) Tăng cƣờng khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh.
(4) Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trƣờng cho mọi ngƣời.
(5) Tăng cƣờng khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản
A. (1), (3), (5). B. (3), (4), (5). C. (2), (3), (5). D. (1), (2), (4).
Câu 8 [THPT QG 2015]: Các hình thức sử dụng tài nguyên thiên nhiên:
(1) Sử dụng năng lƣợng gió để sản xuất điện.
(2) Sử dụng tiết kiệm nguồn nƣớc.
(3) Tăng cƣờng trồng rừng để cung cấp đủ nhu cầu cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp.
(4) Thực hiện các biện pháp: tránh bỏ hoang đất, chống xói mòn và chống ngập mặn cho đất.
(5) Tăng cƣờng khai thác than đá, dầu mỏ, khí đốt phục vụ cho phát triển kinh tế.
Trong các hình thức trên, có bao nhiêu hình thức sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 9 [THPT QG 2016]: Trong các hoạt động sau đây của con ngƣời, có bao nhiêu hoạt động góp
phần khắc phục suy thoái môi trƣờng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?
(1) Bảo vệ rừng và trồng cây gây rừng. (2) Chống xâm nhập mặn cho đất.
(3) Tiết kiệm nguồn nƣớc sạch. (4) Giảm thiểu lƣợng khí thải gây hiệu ứng nhà kính.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 10 [Mẫu 2017]: Trong những hoạt động sau đây của con ngƣời, có bao nhiêu hoạt động góp phần
vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
I. Sử dụng tiết kiệm nguồn điện.
II. Trồng cây gây rừng.
III. Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.
IV. Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cƣ, không đốt rừng làm nƣơng rẫy.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 11 [Mẫu 2017]: Có bao nhiêu hoạt động sau đây có thể dẫn đến hiệu ứng nhà kính?
I. Quang hợp ở thực vật. II. Chặt phá rừng.
III. Đốt nhiên liệu hóa thạch. IV. Sản xuất công nghiệp.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 12 [Mẫu 2017]: Những biện pháp nào sau đây góp phần phát triển bền vững tài nguyên thiên
nhiên?
(1) Duy trì đa dạng sinh học.
(2) Lấy đất rừng làm nƣơng rẫy.
https://www.facebook.com/phantan.thien Trang 32/33
ThS. Phan Tấn Thiện – GV luyện thi tại TP. Huế SĐT: 0961.55.19.19
(3) Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên tái sinh.
(4) Kiểm soát sự gia tăng dân số, tăng cƣờng công tác giáo dục về bảo vệ môi trƣờng.
(5) Tăng cƣờng sử dụng các loại phân bón hoá học trong sản xuất nông nghiệp.
A. (1), (2), (5). B. (2), (3), (5). C. (1), (3), (4). D. (2), (4), (5).
Câu 13 [Mẫu 2017 lần 3]: Có bao nhiêu hoạt động sau đây nhằm bảo vệ môi trƣờng và sử dụng bền
vững tài nguyên thiên nhiên?
I. Cải tạo đất, nâng cao độ phì nhiêu cho đất.
II. Bảo vệ các loài sinh vật đang có nguy cơ tuyệt chủng.
III. Sử dụng tiết kiệm nguồn nƣớc sạch.
IV. Giáo dục môi trƣờng nhằm nâng cao hiểu biết của toàn dân về môi trƣờng.
V. Khai thác và sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 14 [Mẫu 2018]: Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững tài nguyên thiên
nhiên?
I. Sử dụng năng lƣợng gió để sản xuất điện.
II. Sử dụng tiết kiệm nguồn nƣớc sạch.
III. Chống xói mòn và chống ngập mặn cho đất.
IV. Tăng cƣờng khai thác than đá, dầu mỏ phục vụ cho phát triển kinh tế.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 15 [THPT QG 2018]: Tài nguyên nào sau đây là tài nguyên không tái sinh?
A. Dầu mỏ. B. Nƣớc sạch. C. Đất. D. Rừng.
Câu 16 [THPT QG 2018]: Tài nguyên nào sau đây là tài nguyên tái sinh?
A. Khoáng sản. B. Rừng. C. Dầu mỏ. D. Than đá.
Câu 17 [THPT QG 2019]: Cho các hoạt động sau của con ngƣời:
I. Hạn chế sử dụng và xả thải túi nilon ra môi trƣờng.
II. Tăng cƣờng sử dụng các nguồn tài nguyên không tái sinh.
III. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên.
IV. Chống xói mòn, ngập úng và chống xâm nhập mặn cho đất.
Trong các hoạt động trên, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên
thiên nhiên?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 18 [TK 2021]: Có bao nhiêu biện pháp sau đây giúp bảo vệ môi trƣờng và sử dụng bền vững tài
nguyên thiên nhiên?
I. Hạn chế sử dụng và xả thải túi nilon ra môi trƣờng.
II. Tăng cƣờng sử dụng các nguồn tài nguyên không tái sinh.
III. Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên.
IV. Chống xói mòn và chống xâm nhập mặn cho đất.
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.

------------------HẾT------------------

https://www.facebook.com/phantan.thien Trang 33/33

You might also like