TTKST Plague

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

những tips tui ước mình đã biết trước khi học TTKST

Thứ tự bài học thực tập:


1/ Giun sán ký sinh
2/ Đơn bào đường ruột, KST sốt rét, Muỗi
3/ Nhận định nấm men, nấm da
4/ Kỹ thuật cấy và định danh nấm men, nấm da
5/ Nhận định nấm mốc
6/ Kỹ thuật cấy và định danh nấm mốc

1/ GIUN SÁN KÝ SINH


TRỨNG

Giun đũa Ascaris lumbricoides 3 loại:


- điển hình thụ tinh - vỏ xù xì, trong chứa phôi
- không điển hình thụ tinh - vỏ trơn, trong có phôi
- không điển hình không thụ tinh - vỏ trơn, trong không phôi
(nhiều chấm, không rõ phôi)
Giun kim Enterobius vermicularis Trứng luôn luôn chứa phôi. Nhìn thấy hình dạng con giun nằm
trong trứng (hơi giống hạt cà phê)
Giun tóc Trichuris trichiura Trứng bắt màu thuốc nhuộm đẹp, có 2 nút nhầy giống nắp
(không giống trứng sán)

Giun móc Necator americanus / Trứng có 4-8 phôi giống trứng sán chó.
Ancylostoma duodenale
Sán lá lớn Fasciola hepatica Trứng lớn nhất trong dàn đang học. Có nắp

Sán lá nhỏ Clonorchis sinensis Giống sán lá lớn nhưng nhỏ xíu
Sán ruột Fasciolopsis buski Y chang sán lớn, khỏi học
Sán phổi Paragonimus westermani Giống sán lớn, to bằng 2/3. Đối diện nắp dày lên.
Sán dây Toenia solium Tròn, bắt màu thuốc nhuộm, vòng ngoài có vân |||||
heo/bò
Sán dây lùn Hymenolepis nana Tròn, không bắt màu, khoảng cách giữa phôi với vỏ ngoài lớn.
Nhìn hơi giống cái donut
Sán dây cá Diphyllobothrium latum Giống sán lớn, đối diện nắp có gai. Nhỏ = ½ sán lớn
=> cái nào nhìn giống y chang sán phổi mà có gai thì là sán cá. với
trứng sán phổi thường dài hơn, sán cá tròn hơn xíu.
Sán chó Dipylidium caninum Giống trứng giun móc nhưng bên trong nhiều phôi hơn, vỏ
mỏng hơn. Phôi có màu hồng hơi đỏ (?)

* Con nào có màu thì dễ tìm hơn, 2 con in đậm là 2 con nhiều người tìm ra nhất :))) Mấy con xám tìm được
nhưng có thể nhầm với con khác + kiểm tra cuối giờ chỉ có 10’ nên ưu tiên tìm mấy con có màu.
* Giun móc, giun lươn không có trứng.
* Hình thể giun sán với đốt sán không kiểm tra.

BONUS (ÔN THI CUỐI KỲ)


HÌNH THỂ (chỉ tính những con hay ra thi)

Giun lươn 2GĐ:


Ấu trùng gđ1: thực quản ụ phình, đuôi nhọn
Ấu trùng gđ2: thực quản hình ống, đuôi chẻ 2
Sán lá lớn Có cầu vai, đầu hơi nhọn, manh tràng phân nhánh.
Sán lá nhỏ Nhỏ, thuôn hơn sán lớn. Tuyến nuôi buồng trứng 2 bên thân ngắn hơn, chỉ bằng ½ thân
Sán lá ruột Giống sán lớn nhưng không có cầu vai. Đầu thuôn hơn
Sán lá phổi Thân giống hạt cà phê, đối xứng theo trục dọc.
Sán dây heo 4 đĩa hút, chủy có 2 hàng móc
Sán dây bò 4 đĩa hút, không có chủy
Sán máng không học.
Tips:
- Chỉnh thị trường: chỉ cần vặn đến chỗ có trứng cho thầy cô xem là được. Không nhất thiết phải tìm trứng
trong khoảng đó (đỡ tốn thời gian)
- Ở kính 10x nên chắc chắn cái mình thấy là trứng + đoán được sương sương là trứng gì trước khi sang kính
40x. Để trứng ở ngay giữa kính 10 thì lúc vặn qua 40 dễ tìm hơn.
- Chỉ gọi thầy cô đến chấm khi đã chắc chắn đúng (vì chỉ có 1 lần chấm mà sai là 0đ). Nếu không chắc hoặc
không phải là trứng, có thể lặp lại tip ở trên nhiều lần. Có khi đến 1’ cuối cùng mới tìm ra :)))

2/ ĐƠN BÀO, KST SỐT RÉT


ĐƠN BÀO
Thể hoạt động Bào nang
Trùng Entamoeba histolytica Nhân thể có nhân ngay chính Có 4 nhân, nhỏ xíu
chân giả giữa.
Entamoeba coli Nhân thể có nhân nằm lệch Có 4-8 nhân, màu hồng hơi
qua 1 bên. đỏ
Iodamoeba butschlii
Trùng roi Trichomonas intestinalis Hình quả lê, cạnh thân có
màng lượn sóng.
Giardia lamblia Có hai nhân to đối xứng qua Nhỏ, có 1 trục sống thân
trục sống thân. (giống hạt cà phê)
Tìm đơn bào khó hơn giun sán, vì nó nhỏ hơn nhiều luôn :)))))
Con in đậm là con mà 90% những người có điểm đều tìm ra :))) Có 1-2 người tìm ra THĐ Enta hay Giardia,
nhưng 2 con Enta rất dễ nhầm nên hay bị trừ điểm khá uổng.
Nên ghi nhớ hình thể bào nang con Enta coli lúc xem kính hiển vi đầu giờ, lúc kiểm tra cuối giờ sẽ rất có lợi.
(một D21 ăn điểm nhờ con coli cho hay :DD)
KST SỐT RÉT

Thể tư dưỡng Giao bào Thể phân liệt


Plasmodium - Thường có nhiều hình nhẫn - Tròn ở cả đực, cái. Có nhiều chấm đen (liệt
vivax (đa nhiễm), nhỏ bằng 1/5 HC. - Nhớ: “đực rải rác, cái bào) nhìn giống bạch cầu.
- Thấy rõ không bào. đậm đặc” Phân biệt với bạch cầu: Có
- HC bị nhiễm kích cỡ bth sắc tố hematin
Plasmodium - Ít khi đa nhiễm. Nhẫn bằng - Đực có hình điếu xì gà ở Không có ở máu ngoại biên
falciparum 1/3 HC giữa. Cái hình chuối (lưỡi
- Không thấy rõ không bào liềm)
- HC bị nhiễm phình to - Có sắc tố hematin(?)
Plasmodium - Tư dưỡng non hình nhẫn, tư Giống vivax nhưng có Giống tiểu cầu. Cách phân
malariae (con dưỡng già có hình dây băng nhiều hematin. biệt giống vivax
này k kiểm) (đặc biệt)
- Thấy rõ không bào
- HC bị nhiễm có hiện tượng
teo nhỏ lại.

D21 không kiểm tra KST sốt rét cuối giờ. Phần muỗi dời qua bài sau
3/ NẤM MEN, NẤM DA - MUỖI
NẤM MEN, NẤM DA

Nấm Candida albicans Hạt men hình tròn/bầu dục. Sợi nấm giả ngắn dễ đứt khúc.
men BTBD hình cầu, vỏ dày nhẵn
Cryptococcus neoformans (k Nhuộm = mực tàu
kiểm)
Malassezia spp. (k kiểm)
Nấm Microsporum gypseum Bào tử đính lớn hình thoi, 3-6 vách ngăn, vỏ mỏng, xù xì.
da BTĐN hình bầu dục.
Microsporum canis BTĐL đầu nhọn. BTĐN hình cầu, rất ít
Microsporum cookei BTĐL hình thoi, thành dày, nhiều vách ngăn. BTĐN bầu dục
Microsporum nanum (k kiểm) BTĐL hình trứng/bầu dục. BTĐN hình dùi cui rất hiếm
Trichophyton mentagrophytes BTĐL hình dồi (ít), sợi tơ nấm hình xoắn. BTĐN rất nhiều,
hình tròn đính thành chùm
Trichophyton rubrum BTĐL hình dồi vách mỏng

Chạy trạm nên học bao nhiêu thi bấy nhiêu. Những con không có màu D21 không gặp lúc kiểm tra.

Để phân biệt nên học chỗ in đậm. VD đợt tui thi Trichophyton mentagrophytes có người ghi là Candida do
quên mất sợi tơ nấm hình xoắn (trên khv 2 này giống nhau, chỉ Tricho có sợi tơ nấm xoắn).

Những trạm nấm dễ có khả năng bị trap :)))) Gặp trúng kính chỉnh không đúng thị trường, nhìn vô mà thấy
có mỗi mấy hạt bụi đen xì thì dù thầy cô có dặn không được phá kính cũng phải vặn (ốc sơ cấp/vi cấp) nha,
trap đó :))) Đừng chỉnh qua trái hay phải là được.

MUỖI

Cái Đực Ấu trùng


Anopheles sp. Ít lông, xúc biện hàm Ăng ten nhiều lông, xúc biện Đốt kế cuối có 2 lỗ thở, đốt
dài hàm phình ở đầu cuối tròn
Culex sp. Ít lông, xúc biện hàm Nhiều lông, xúc biện hàm dài Đốt kế có ống thở dài, hẹp,
ngắn đốt cuối tròn, có lông
Aedes sp. Ít lông, xúc biện hàm Nhiều lông, xúc biện hàm dài. Đốt kế cuối có ống thở
ngắn. Chân có khoang Chân có khoang trắng ngắn, đốt cuối nhọn
trắng
Nên học theo cái sơ đồ có trong sách sẽ dễ hơn. Hoặc theo kiểu tui học nhanh thì như này:
- Nhìn xúc biện hàm đầu tiên. Có xúc biện hàm phình là Anopheles đực. Xúc biện hàm dài là Anopheles cái.
- Nếu XBH ngắn, nhìn xuống chân. Chân có khoang trắng là Aedes, chân đen là Culex.
- Nhìn tiếp qua ăng ten. Có lông là đực, ít lông là cái.
* Tips - những cái hay nhầm:
- Nên học kĩ tên nấm. Viết sai chính tả 1 xíu cũng bị trừ nha.
- NHỚ GHI ĐÚNG THỨ TỰ KHV TRÊN BÀN. Ví dụ ngồi vô kính 5 mà ghi ô 1 là 0đ. D21 có vài người mất hết
điểm buổi 3 vì cái này luôn, năn nỉ cũng không được sửa điểm đâu nha.
- Culex với Aedes. Lúc đang được xem mẫu của BM nhớ coi kĩ để biết chân có khoang trắng nhìn nó ra sao.
Theo tui chân có khoang trắng thấy rất rõ vì nó trơn láng luôn, còn chỗ “trắng” của con Culex nó hay sót
mấy cọng lông.
- Muỗi là “sp.” chứ không phải “spp.” Lúc chạy trạm thường có 2/5 trạm là muỗi, nếu sai mà gặp thầy cô
chấm khó nữa thì bị -0,25 nên đừng để sai.
- Ăng ten muỗi đực/muỗi cái. Muỗi cái không phải không có lông, con nào cũng có lông hết, mà muỗi đực
thì dày lên giống như lông vũ á.
- Đừng mất công nhớ XBH con Anopheles dài hơn hay ngắn hơn vòi bao nhiêu, tại XBH của 2 con kia có 1
khúc ngắn củn à. XBH chỉ cần dài xí thôi là biết Anopheles.
4/ KỸ THUẬT CẤY NẤM MEN, NẤM DA

Kỹ thuật xé Ưu: đơn giản, dễ thực hiện


nấm Nhược: có thể phá vỡ cấu trúc nấm
Kỹ thuật cấy Ưu: Không tác động cấu trúc nấm Mục đích của miếng bông thấm ướt: cấp ẩm
trên lam Nhược: tốn thời gian cho thạch, để miếng thạch không bị khô.
Kỹ thuật lá cờ Ưu: Nhanh, không tác động cấu trúc Mục đích EtOH: làm trong mẫu
(buổi cuối làm) Nhược: không bảo quản được lâu.
Chủ yếu nhớ phương pháp nhuộm nấm. Coi trên elearning, chỗ Pre-Reading trong từng bài có video các
phương pháp (1-4’) để dễ nhớ hơn.
Bài này làm chung 1 nhóm 4ng nên chắc chắn có điểm, đừng lo :))) Đừng báo quá là được :))
MÔI TRƯỜNG (ĐƯỢC GIẢNG)

Saboraud - Môi trường cơ bản (chỉ dùng để nuôi cấy, không phân biệt VSV).
- Kháng sinh (thành phần chọn lọc): Chloramphenicol ức chế vi khuẩn,
Cycloheximide ức chế vi nấm hoại sinh. 1 số trường hợp k dùng Cycloheximide vì
có thể ức chế vi nấm cần nuôi.
Thạch bột ngô, DTM - Thạch bột ngô dùng để phân biệt Candida albicans và non-albicans. DTM dùng
để phân biệt nấm da
- DTM đổi màu từ vàng (acid) sang đỏ => kết luận là nấm da.
- Tween 80: kích thích số lượng, tăng tốc độ pư.
- Phytone+Dextrose cung cấp dinh dưỡng.
- Phenol red: chỉ thị màu
- Cycloheximide, Gentamycine sulfate, Chlotetracycline HCl: KS ức chế vk và vi
nấm mọc nhanh (nấm da mọc rất chậm, 7-14 ngày)
LPCB - Acid lactic: Bảo quản cấu trúc, làm trong tế bào vi nấm
- Glycerol: hạn chế bay hơi
Mực tàu Dùng để phát hiện Cryptococcus neoformans.

5/ NẤM MỐC
Hình thể / KHV Khóm (cho buổi 6)
Sợi nấm k Mucor sp. Bào tử túi hình cầu Dạng bông màu trắng
vách ngăn, Rhizopus sp. Bào tử túi hình cầu, có rễ giả (cuống tụ lại Dạng bông màu xám đen
k màu thành chùm giao nhau)
Syncephalastru Sợi nấm lớn không vách ngăn. Cuống bào Dạng sợi màu trắng, mặt
m sp. tử phân nhánh, tận cùng là chỗ phình. Túi dưới có màu xanh hay
bào tử hình ống mọc xung quanh chỗ nâu.
phình. Bào tử xếp thành chuỗi
Cunninghamella 1 lớp túi bào tử hình cầu tạo ra ở chỗ Dạng sợi màu trắng, mặt
sp. phình. Còn lại giống Synce dưới màu tái
Sợi nấm có Aspergillus Cuống bào tử sần sùi, chỗ phình hình cầu. Dạng hạt màu vàng lục
vách ngăn, flavus Thể bình 1-2 lớp, đính vòng chỗ phình.
k màu Bào tử đính hình cầu
Aspergillus niger Cuống nhẵn, thể bình 2 lớp. Bào tử màu Dạng sợi-bột màu trắng
đen có gai. chuyển sang nâu đen
Aspergillus 2 tầng bình, bào tử đính bên gấp 3 lần Hơi xám - vàng - nâu quế
terreus bào tử chuỗi.
Aspergillus 2 tầng bình, có tế bào Hull. Khóm xanh lá đậm
nidulans
Penicillium sp. Cuống phân nhánh, cổ bình ngắn, bào tử Dạng nhung màu xanh lục
hình cầu xếp thành chuỗi
Paecilomyces sp. Cuống phân nhánh, cổ bình dài, ốm, bào Dạng bột màu vàng
tử hình trứng xếp thành chuỗi
Fusarium sp. BTĐL hình lưỡi liềm Dạng nhung, màu trắng
chuyển sang hồng nhạt
Sợi nấm có Cladosporium Bào tử gốc hình khiên. Bào tử ngọn hình Dạng nhung, màu nâu
màu sp. bầu dục đến tròn olive đến nâu đen.
Curvularia sp. Bào tử đính lớn hơi cong, nhiều vách Dạng sợi bông màu trắng
ngăn. Tế bào ở giữa phình lên và đậm chuyển sang nâu olive
màu hơn các tb khác
Alternaria sp. Bào tử đính lớn có vách ngăn ngang và Da kết bông phát triển
dọc nhanh, đen ngả lục vàng
hay xám.
Nigrospora sp. Bào tử màu đen hình trứng / hình cầu. Mọc rất nhanh, mịn như
len. Màu trắng sau
chuyển sang đen
Tips chạy trạm giống như bài nấm men nấm da. Trừ Fusarium ra nấm nào cũng có khả năng chạy trạm.
Peni với Paecilo luôn có 1 trong 2. Hai chi Asper ngoài sgk luôn có 1 trong 2, thường là nidulans có tb Hull.
Hầu như ca nào cũng có niger. Những nấm còn lại sẽ xoay đề.
Chạy trạm buổi 5 không cần học cấu tạo nhưng vẫn phải nhớ cho buổi 6 :))) Tới tầm đó là bắt đầu thi cuối
kì, tui đuối quá bỏ cấu tạo nên buổi cuối có 3,5 :)))
6/ KỸ THUẬT CẤY VÀ ĐỊNH DANH NẤM MỐC
- Tự làm kỹ thuật lá cờ để lấy nấm - lên lam - xem KHV rồi tự định danh.
- Học theo bảng định danh nấm mốc trang cuối cuốn báo cáo.
Tips:
- Lên lam nên lấy nấm ở nhiều chỗ trong khóm, đừng lấy mỗi ngoài rìa. Gặp nấm quá non sẽ không phân
biệt được các chi Asper, không thấy được vách dọc của Alter. Còn bị trừ điểm vì mẫu không đẹp nữa.
- Làm càng lâu càng dễ thấp điểm. Nên theo thứ tự: lên lam, soi KHV, mô tả hình thể trên KHV, định danh,
mô tả khóm. Lúc cho thầy cô chấm để ở kính 40x.
- Xem mẫu xong thầy cô sẽ hỏi làm sao mình biết được đó là nấm abc (nấm mình tìm ra). Lúc này thì đọc
mấy chỗ in đậm trong buổi 5 ra thôi.

BONUS
Buổi 2: ĐƠN BÀO - KST SỐT RÉT
Kỹ thuật chuẩn bị lam máu

Phết máu mỏng


Phết máu dày
Phương pháp nhuộm Pappenheim
- Thuốc nhuộm May Grunwald hay Giemsa.

Hình thể các tb máu dưới KHV

Hồng cầu
Tiểu cầu
BC đơn Lympho
nhân BC mono
BC hạt BC trung tính
BC toan tính
BC kiềm tính

You might also like