Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 15

Bài 21

Tình hình Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 như thế nào?
A. Đất nước ta bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ khác nhau.
B. Đất nước ta hoàn toàn giải phóng, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Mĩ nhảy vào miền Nam Việt Nam thay chân Pháp, trực tiếp cai trị.
D. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng, tiến lên chủ nghĩa xã hội.
Sau khi cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) kết thúc, miền Bắc Việt Nam đã căn bản hoàn thành cuộc cánh mạng
nào?
A. Cách mạng ruộng đất.
B. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. Cách mạng xanh trong nông nghiệp.
Đường lối thể hiện sự độc đáo, sáng tạo của Đảng trong thời kì chống Mĩ cứu nước là gì?
A.Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
B.Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
C.Tiến hành đồng thời cách mạng XHCN ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
D.Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Nam và đánh Mĩ ở miền Bắc, thống nhất đất nước.
Đặc điểm độc đáo và sáng tạo của cách mạng Việt Nam sau năm 1954 là gì?
A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
C. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ xã hội khác nhau.
D. Một đảng lãnh đạo thực hiện đồng thời hai chiến lược cách mạng khác nhau.
Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam trong những ngày đầu sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 là gì?
A. Tiếp tục đấu tranh vũ trang chống thực dân Pháp.
B. Đấu tranh chính trị chống Mĩ-Diệm, đòi thi hành hiệp định Giơ-ne-vơ.
C. Bảo vệ miền Bắc XHCN, để miền Bắc đủ sức chi viện cho miền Nam.
D. Chống “tố cộng”, “diệt cộng”, đòi quyền tự do, dân chủ.
Ý nào không phải là mục tiêu cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam trong những ngày đầu chống Mĩ-Diệm?
A. Đòi thi hành hiệp định Giơnevơ.
B. Bảo vệ hòa bình.
C. Giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng.
D. Lật đổ chính quyền Mĩ-Diệm.
Khi quân Pháp rút khỏi Việt Nam, điều khoản nào của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 chưa được thực hiện?
A. Hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam-Bắc.
B. Để lại quân đội ở miền Nam.
C. Để lại cố vấn quân sự.
D. Không bồi thường chiến tranh.
Sau năm 1954, nhiệm vụ chung quan trọng nhất của cách mạng Việt Nam là gì?
A. Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
B. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
C. Thực hiện hòa bình thống nhất đất nước.
D. Chống chiến tranh phá hoại của Mĩ.
Đâu không phải là âm mưu của đế quốc Mĩ từ năm 1954-1975 khi thay chân Pháp ở miền Nam Việt Nam?
A. Chia cắt lâu dài Việt Nam.
B. Biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dương.
C. Làm bàn đạp tấn công ra miền Bắc để tiêu diệt chủ nghĩa cộng sản.
D. Thúc đẩy sự giàu mạnh của miền Nam để đối trọng với miền Bắc.
Nhiệm vụ của miền Bắc Việt Nam sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là:
A. Kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
B. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
C. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh và tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Kẻ thù trực tiếp của nhân dân miền Nam sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là:
A. Đế quốc Mĩ.
B. Thực dân Pháp.
C. Chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
D. Mĩ và chính quyền Ngô Đình Diệm.
Ngày 10/10/1954, gắn với sự kiện lịch sử nào sau đây ở miền Bắc Việt Nam?
A. Quân ta tiến vào tiếp quản Thủ đô Hà Nội.
B. Miền Bắc nước ta hoàn toàn giải phóng.
C. Toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát Bà.
D. Trung ương Đảng ra mắt nhân dân thủ đô.
Sự kiện nào đánh dấu mốc miền Bắc Việt Nam hoàn toàn giải phóng?
A. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết.
B. Quân ta tiến vào tiếp quản thủ đô.
C. Trung ương Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh ra mắt nhân dân thủ đô.
D. Toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát Bà (Hải Phòng).
Tháng 5 - 1955, Pháp rút khỏi đảo Cát Bà (Hải Phòng) chứng tỏ
A. miền Bắc Việt Nam hoàn toàn giải phóng.
B. cách mạng dân tộc dân chủ ở Việt Nam đã hoàn thành.
C. đất nước Việt Nam đã hoàn toàn giải phóng.
D. miền Nam Việt Nam hoàn toàn giải phóng.
Nội dung nào không phản ánh đúng tình hình Việt Nam những năm đầu sau Hiệp định Giơnevơ (1954)?
A. Tổng tuyển cử tự do thống nhất đất nước được thực hiện.
B. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Pháp rút quân khi chưa thực hiện cuộc hiệp thương giữa hai miền Nam – Bắc.
D. Mĩ nhảy vào miền Nam Việt Nam, dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
Đường lối cách mạng xuyên suốt của Đảng Lao động Việt Nam trong thời kỳ 1954 – 1975 ở miền Nam là
A. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. tiến hành cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng.
C. tiến hành cách mạng giải phóng dân tộc.
D. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Sau 1954, nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là
A. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. tiến hành cải cách ruộng đất.
D. tiếp tục đấu tranh chống chống Pháp giành chính quyền.
Một trong những âm mưu của Mĩ khi tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam trong thời kì 1954-1975 là
A. chia cắt lâu dài đất nước Việt Nam.
B. biến miền Nam thành thị trường xuất khẩu đuy nhất.
C. biến miền Nam thành căn cứ quân sự duy nhất.
D. biến miền Nam thành đồng minh duy nhất.
Nội dung nào không phản ánh đúng nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam sau hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông
Dương?
A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. Đấu tranh chống chế độ Mỹ - Diệm.
C. Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.
D. Tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đông Lao động Việt Nam (tháng 1/1959) đã quyết định để nhân dân miền
Nam chuyển hướng cách mạng để đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm vì
A. phương pháp đấu tranh hòa bình không còn phù hợp.
B. quân Giải phóng miền Nam đã được thành lập.
C. Mĩ thay đổi chiến lược chiến tranh ở miền Nam Việt Nam.
D. mọi xung đột chỉ có thể được giải quyết bằng vũ lực.
Hội nghị 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam được triệu tập trong bối cảnh
A. tương quan lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng.
B. Lực lượng cách mạng ở miền Nam được bảo tồn qua đấu tranh.
C. quân đội Mĩ trực tiếp tham chiến tại chiến trường miền Nam Việt Nam.
D. các nước XHCN bắt đầu ủng hộ Việt Nam đấu tranh.
Nguyên nhân cơ bản dẫn đến phong trào “Đồng khởi” năm 1960 là do
A. chính quyền Ngô Đình Diệm không thực hiện đúng các điều khoản của Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương.
B. chính quyền Ngô Đình Diệm đàn áp đồng bào phật tử, ngăn cản quyền tự do dân chủ của nhân dân.
C. chính quyền Ngô Đình Diệm đàn áp “phong trào hòa bình" của trí thức và các tầng lớp nhân dân Sài Gòn.
D. chính quyền Mĩ - Diệm tiến hành khủng bố, giết hại đồng bào, làm cho cách mạng miền Nam gặp muôn vàn khó khăn.
Nhân tố quyết định dẫn đến sự bùng nổ của phong trào Đồng Khởi (1959-1960) là:
A. Lực lượng cách mạng được giữ gìn và phát triển trong những năm 1954-1959.
B. Chính quyền Mĩ- Diệm đề ra Luật 10/59, đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật.
C. Tác động của Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng (1-1959).
D. Hành động phá hoại hiệp định Giơ-ne-vơ của chính quyền Mĩ- Diệm.
Đâu không phải là đặc điểm của phong trào Đồng khởi (1959-1960)?
A. Nổ ra ở vùng nông thôn miền Nam.
B. Từ chỗ lẻ tẻ phát triển thành một cao trào cách mạng.
C. Nổ ra ngay sau khi nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 (1959) ra đời.
D. Phát triển mạnh ngay trong các đô thị miền Nam.
Ở Việt Nam, cách mạng tháng Tám (1945) và phong trào Đồng khởi (1959 -1960) có điểm giống là
A. có sự kết hợp giữa lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
B. phát triển từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa.
C. phát triển từ khởi nghĩa từng phần lên chiến tranh cách mạng.
D. lực lượng vũ trang đóng vai trò quyết định thắng lợi.
“Từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng” trong cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam
được bắt đầu từ sau sự kiện nào?
A. Chiến thắng Ấp Bắc (Mỹ Tho) năm 1963.
B. Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân năm 1968.
C. Đánh bại Mĩ trong chiến lược chiến tranh đặc biệt.
D. Thắng lợi trong phong trào Đồng khởi năm 1960.
Cách mạng tháng Tám 1945 và phong trào Đồng khởi 1960 ở Việt Nam đều:
A. Diễn ra khi những điều kiện khách quan và chủ quan đã chín muồi.
B. Có hình thái tổng khởi nghĩa.
C. Có sự kết hợp giữa tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân.
D. Có hình thái khởi nghĩa từng phần.
Điểm giống nhau cơ bản nhất trong kết quả của phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) và phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh
(1930 - 1931) là đều:
A. Hình thành liên minh công - nông.
B. Dẫn đến sự ra đời của mặt trận dân tộc thống nhất.
C. Tiến hành cải cách ruộng đất.
D. Giải tán chính quyền địch ở một số địa phương.
Từ thắng lợi của phong trào Đồng Khởi (1959 – 1960) để lại cho Đảng bài học kinh nghiệm gì?
A. Kết hợp giữa đấu tranh kinh tế và đấu tranh chính trị.
B. Sử dụng bạo lực cách mạng với đấu tranh ngoại giao.
C. Phải kết hợp giữa đấu tranh chính trị với ngoại giao.
D. Đảng phải kịp thời đề ra chủ trương cách mạng phù hợp.
Đâu không phải là ý nghĩa lịch sử của phong trào Đồng Khởi (1959-1960)?
A. Làm phá sản chiến lược “chiến tranh đơn phương” của đế quốc Mĩ.
B. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
C. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
D. Chứng tỏ quân dân miền Nam hoàn toàn có thể đánh thắng các chiến lược chiến tranh của Mĩ.
Kết quả lớn nhất của phong trào Đồng Khởi là gì ?
A. Phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở 600 xã ở Nam Bộ, 904 thôn ở Trung Bộ, 3200 thôn ở Tây Nguyên.
B. Lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển, lực lượng chính trị được tập hợp đông đảo.
C. Uỷ ban nhân dân tự quản tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ chia cho dân cày nghèo.
D. Sự ra đời của Mặt Trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20-12-1960).
Chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm bắt đầu có nguy cơ bị lật đổ từ sau phong trào cách mạng nào của quân dân miền
Nam Việt Nam?
A. Phong trào “ Thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công”.
B. Phong trào phá “Ấp chiến lược”.
C. Phong trào “Đồng Khởi”.
D. Cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”.
Phong trào "Đồng khởi (1959- 1960) ở miền Nam Việt Nam có ý nghĩa nào sau đây?
A. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
B. Tiếp tục giữ vững và phát huy thế chủ động tiến công của cách miệng miền Nam.
C. Bắt đầu chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ sang giai đoạn vừa đánh vừa đàm.
D. Buộc Mĩ phải tuyên bố "Mĩ hóa" trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào Đồng khởi?
A. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới của Mĩ.
B. Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm.
C. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
D. Mĩ phải thừa nhận thất bại trong loại hình chiến tranh thực dân kiểu mới ở miền Nam Việt Nam.
Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào "Đồng khởi"?
A. Buộc Mĩ phải rút quân về nước.
B. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
C. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ - Diệm
D. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
Ngày 20-12-1960, gắn liền với sự kiện nào ở miền Nam Việt Nam?
A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
B. “Đồng khởi” bùng nổ tại huyện Mỏ Cày tỉnh Bến Tre.
C. Mĩ mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc lần thứ nhất.
D. Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời.
Sự kiện nào sau đây đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam (1954 - 1975)?
A. Phong trào Đồng khởi.
C. Chiến thắng Bình Giã.
B. Chiến thắng Ấp Bắc.
D. Chiến thắng Vạn Tường.
Biểu hiện của chiến lược “phản ứng linh hoạt” của tổng thống Ken nơ đi khi áp dụng ở miền Nam Việt Nam là gì?
A. Sử dụng quốc sách dồn dân lập ấp chiến lược, để tách dân ra khỏi lực lượng cách mạng.
B. Sử dụng quân đội Sài Gòn trở thành công cụ một cách linh hoạt để tiến hành bình định.
C. Áp dụng các nấc thang chiến tranh khác nhau dựa trên sự thay đổi của cục diện chiến tranh ở Việt Nam.
D. Áp dụng chiến thuật trực thăng vận, thiết xa vận để tăng cường sự linh hoạt và khả năng phản ứng nhanh của quân đội
Sài Gòn.
Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (1960) đã khẳng định
A. miền Bắc sẽ tiến hành cuộc cách mạng công nghiệp.
B. đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên CNXH.
C. miền Bắc trở thành địa bàn trực tiếp đánh bại các chiến lược chiến tranh của Mỹ.
D. miền Bắc phải phát triển một nền công nghiệp hiện đại.
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (1960) được xem là
A. đại hội thực hiện thắng lợi cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.
B. đại hội xây dựng CNXH ở miền Bắc.
C. đại hội giải phóng miền Nam thống nhất nước nhà.
D. đại hội xây dựng CNXH ở miền Bắc, giải phóng miền Nam thống nhất nước nhà.
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (tháng 9/1960) đã xác định nhiệm vụ của miền Bắc là
A. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
B. xây dựng CNXH và làm hậu phương vững chắc cho miền Nam.
C. chi viện tiền tuyến miền Nam và thực hiện nghĩa vụ quốc tế với Lào và Campuchia.
D. đánh bại chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ ở miền Bắc, chị viện cho miền Nam.
Vai trò của miền Nam trong cuộc đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn là gì?
A.Có vai trò quyết định nhất trong cuộc chiến tranh chống Mĩ.
B.Có vai trò quyết đinh trực tiếp trong chiến tranh chống Mĩ và tay sai.
C.Vừa là hậu phương vững chắc, vừa tham gia chiến tuyến.
D.Có vai trò gián tiếp trong chống Mĩ và tay sai.
Điểm khác nhau cơ bản giữa Đại hội toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) với Đại hội lần thứ II (2-1951) là gì?
A. Bầu Ban chấp hành Trung ương mới.
B. Thông qua báo cáo chính trị.
C. Xây dựng cơ sở vật chất cho Chủ nghĩa xã hội.
D. Thông qua nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam.
Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới sự thất bại của Mĩ trong việc thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt (1961- 1965) ở
miền Nam Việt Nam là do
A. Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh phi nghĩa.
B. quân dân miền Nam được sự giúp đỡ của các nước trên thế giới.
C. quân dân miền Nam có hậu phương miền Bắc chi viện.
D. những thắng lợi của quân dân miền Nam trên tất cả các mặt trận.
Phạm vi hoạt động chủ yếu của chiến dịch “Chiến tranh đặc biệt” là ở đâu?
A. Miền Bắc.
B. Miền Nam.
C. Tây Nguyên.
D. Trên phạm vi cả nước.
Để đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt" (1961 - 1965) của Mĩ, quân dân miền Nam đã tiến công địch trên cả ba
vùng chiến lược là
A. rừng núi, đồng bằng ven biển và nông thôn.
B. rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị.
C. rừng núi, đồng bằng ven biển và đô thị.
D. nông thôn, đồng bằng ven biển và đô thị.
Để đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ trong những năm 1961 -1965, Đảng ta đã chỉ đạo quân dân miền
Nam đánh địch trên cả ba mũi giáp công là
A. chính trị, quân sự, binh vận.
B. chính trị, ngoại giao, quân sự.
C. chính trị, ngoại giao, binh vận.
D. quân sự, ngoại giao, binh vận.
Tổng thống nào của Mĩ đề ra chiến lược “Chiến tranh đặc biệt" ở miền Nam Việt Nam trong những năm 1961 – 1965
A. Aixenhao.
B. Kennodi.
C. Giônxon.
D. Rudoven.
Chiến thắng nào của quân dân miền Nam đã mở ra khả năng hoàn toàn có thể đánh thắng chiến lược“Chiến tranh đặc
biệt" (1961 - 1965) của Mĩ?
A. Chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa).
B. Chiến thắng Ba Gia (Quảng Ngãi).
C. Chiến thắng Đồng Xoài (Biên Hòa).
D. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho).
Chiến thắng nào của quân dân miền Nam đã làm phá sản về cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt"của Mĩ?
A. Chiến thắng Ấp Bắc.
B. Chiến thắng Bình Giã.
C. Chiến thắng Đồng Xoài.
D. Chiến thắng Ba Gia.
Chiến thuật mới được Mĩ sử dụng trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt" ở miền Nam Việt Nam (1961 - 1965) là gì?
A. “Bình định” và “tìm diệt".
B. Càn quét, tiêu diệt lực lượng cách mạng.
C. “Trực thăng vận”, “thiết xa vận".
D. Dồn dân, lập ấp chiến lược".
Thủ đoạn được coi là “quốc sách” của Mĩ và chính quyền Sài Gòn trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”ở miền Nam là
A. dồn dân lập “ấp chiến lược ”.
B. tăng cường lực lượng quân đội Sài Gòn.
C. “tìm diệt” và “bình định”.
D. viện trợ quân sự, kinh tế cho chính quyền Sài Gòn.
Phong trào đấu tranh chính trị ở các đô thị miền Nam chống lại “Chiến tranh đặc biệt”của Mĩ nổi bật nhất là
A. phong trào đấu tranh của tín đồ Phật giáo và “đội quân tóc dài”.
B. phong trào đấu tranh của học sinh, sinh viên và “đội quân tóc dài”.
C. phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân.
D. phong trào biểu tình của thanh niên trí thức miền Nam.
Vì sao từ cuối năm 1960, Mĩ chuyển sang thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam?
A. Hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai độc tài thất bại.
B. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” thất bại.
C. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” thất bại.
D. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
Sự suy sụp của chính quyền Ngô Đình Diệm được đẩy nhanh do tác động của những sự kiện nào?
A. Phong trào đấu tranh chính trị, phá ấp chiến lược của nhân dân ta và Mĩ ngưng viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
B. Phong trào phá ấp chiến lược, tiến công của lực lượng cách mạng và Mĩ hạn chế viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
C. Phong trào đấu tranh chính trị của nhân dân ta, Mĩ hạn chế viện trợ cho chính quyền Sài Gòn và tiến công của lực lượng
vũ trang cách mạng.
D. Phong trào phá ấp chiến lược, đấu tranh chính trị và tiến công của lực lượng vũ trang cách mạng.
Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam (1961-1965) bị phá sản đã tác động như thế nào đến chiến lược
toàn cầu của Mĩ?
A. Làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
B. Làm thất bại một loại hình chiến tranh thí điểm trong chiến lược toàn cầu.
C. Cho thấy tính không khả thi của chiến lược toàn cầu của Mĩ.
D. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam được triển khai thông qua những kế hoạch
nào?
A. Xtalây- Taylo.
B. Xtalây- Taylo và Giônxơn- Mác Namara.
C. Giôn xơn- Mác Namara và Rơve
D. Bôlae và Rơve.
Lực lượng đóng vai trò nòng cốt trong việc thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam
(1961-1965) là:
A. Quân đội Việt Nam Cộng hòa.
B. Quân viễn chinh Mĩ.
C. Quân đồng minh Mĩ.
D. Quân viễn chinh và đồng minh Mĩ.
Những thắng lợi của quân dân miền Nam trên mặt trận quân sự trong xuân - hè 1965 có tác động như thế nào đến chiến
lược "Chiến tranh đặc biệt"?
A. Đánh dấu sự phá sản hoàn toàn của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam.
B. Làm phá sản về cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
C. Chứng tỏ quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ.
D. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của quốc sách “ấp chiến lược” của địch.
Đâu không phải là nguyên nhân khiến sau chiến thắng Ấp Bắc (1963) một phong trào chống Mĩ lại dấy lên khắp miền
Nam?
A. Chứng minh quân dân miền Nam hoàn toàn có khả năng đánh thắng “Chiến tranh đặc biệt“.
B. Lòng tin của quân đội Sài Gòn vào trang bị vũ khí hiện đại của Mĩ bị đánh sụp.
C. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam có bước trưởng thành vượt bậc.
D. Bước đầu làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
Đâu là tên gọi của một phong trào đấu tranh của phụ nữ miền Nam trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-
1975)?
A. Đội quân áo dài.
B. Đội quân áo bà ba.
C. Đội quân tóc dài.
D. Đội quân du kích.
Sự khác biệt cơ bản giữa các kế hoạch quân sự của thực dân Pháp (1946-1954) với chiến lược “chiến tranh đặc biệt của
Mĩ” (1961-1965) thực hiện ở Việt Nam là:
A. Đối tượng tiêu diệt.
B. Lực lượng quân đội nòng cốt.
C. Mục tiêu chiến tranh.
D. Kết quả.

Bài 22
Chiến lược “Chiến tranh cục bộ“ so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt" của đế quốc Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam
có điểm khác về
A. quy mô và bản chất chiến tranh.
B. quy mô và vai trò của người Mĩ trên chiến trường.
C. âm mưu, thủ đoạn thực hiện và bản chất chiến tranh.
D. loại hình chiến tranh xâm lược.
Nội dung nào dưới đây thể hiện sự khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” với chiến lược “Chiến tranh cục
bộ”của Mĩ ở Miền Nam Việt Nam?
A. Dùng người Việt đánh người Việt.
B. Loại hình chiến tranh xâm lươc thực dân mới.
C. Quy mô và vai trò của người Mĩ trên chiến trường.
D. Chống lại lực lượng cách mạng và nhân dân ta.
Trong khi thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở Việt Nam, đế quốc Mĩ đã mở rộng phạm vi chiến tranh ra
A. toàn miền Nam.
B. miền Bắc.
C. toàn Đông Dương.
D. miền Nam và Đông Dương.
Âm mưu thâm độc của đế quốc Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở Việt Nam được thể hiện trong chiến thuật
A. “trực thăng vận” và “thiết xa vận”.
B. lập “ấp chiến lược”.
C. “tìm diệt” và “lấn chiếm”.
D. “tìm diệt” và “bình định”.
Thủ đoạn chính của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam (1965-1968) là:
A. Tìm diệt.
B. Càn quét.
C. Dồn dân lập ấp chiến lược.
D. “Tìm diệt” và “bình định”.
“Nhanh chóng tạo ra ưu thế về binh lực và hỏa lực có thể áp đảo quân chủ lực của ta bằng chiến lược quân sự mới “tìm
diệt”, cố giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng vũ trang của ta trở về phòng ngự, buộc ta phải phân tán
nhỏ, hoặc rút về biên giới, làm cho chiến tranh tàn lụi dần” là âm mưu của Mĩ trong chiến lược quân sự nào?
A. Chiến tranh đơn phương.
B. Chiến tranh đặc biệt.
C. Chiến tranh cục bộ.
D. Việt Nam hóa chiến tranh.
Đâu không phải là điểm mới của chiến lược “chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “chiến tranh đặc biệt” Mĩ thực hiện ở
Việt Nam?
A. Lực lượng quân đội tham chiến.
B. Quy mô chiến tranh.
C. Tính chất chiến tranh.
D. Thủ đoạn chiến tranh.
Những lực lượng nào tham gia chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở Việt Nam?
A. Quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ.
B. Quân Mĩ và quân đội Sài Gòn.
C. Quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
D. Quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
Lực lượng quân sự nào giữ vai trò nòng cốt trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam
(1965-1968)?
A. Quân đội Mĩ.
B. Quân đội Việt Nam Cộng hòa.
C. Quân đồng minh của Mĩ.
D. Quân đồng minh của Mĩ và quân đội Việt Nam Cộng hòa.
Ý nào sau đây phản ánh không đúng điểm giống nhau giữa “Chiến tranh cục bộ” và "Chiến tranh đặc biệt” ?
A. Là những cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới.
B. Sử dụng phương tiện, vũ khí chiến tranh của Mĩ.
C. Sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn.
D. Có quân Mĩ vừa trực tiếp chiến đấu vừa là cố vấn chỉ huy.
Về cơ bản quy mô của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) có điểm gì khác so với chiến lược “Chiến tranh đặc
biệt” (1961 - 1965)?
A. Diễn ra chủ yếu ở miền Nam Việt Nam.
B. Phạm vi mở rộng sang cả Nam Lào và Cam-pu-chia.
C. Phạm vi rộng lớn hơn, cả ở hai miền Nam-Bắc Việt Nam.
D. Phạm vi mở rộng ra toàn Đông Dương.
Một trong những chiến thắng của quân dân miền Nam Việt Nam trong chiến đấu chống chiến lược "Chiến tranh cục bộ"
(1965 - 1968) của Mĩ là
A. Núi Thành (Quảng Nam).
B. Bình Giã (Quảng Ngãi),
C. Đồng Xoài (Binh Phước).
D. An Lão (Bình Định).
Thắng lợi của quân dân ta ở Vạn Tường (Quảng Ngãi) và 2 mùa khô Đông - Xuân 1965-1966 và Đông - Xuân (1966 - 1967),
đã chứng tỏ
A. lực lượng vũ trang miền Nam ra đời và đã trưởng thành nhanh chóng.
B. lực lượng vũ trang miền Nam đã đủ sức đương đầu và đánh bại quân Mĩ.
C. quân viễn chinh Mĩ đã mất hết sức chiến đấu.
D. chiến lược “Chiến tranh cục bộ" của Mĩ đã thất bại hoàn toàn.
Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Ấp Bắc (2/1/1963) và chiến thắng Vạn Tường (1965) là
A. chứng tỏ sự trưởng thành của quân giải phóng miền Nam Việt Nam.
B. làm thất bại các chiến lược chiến tranh của Mĩ ở miền Nam Việt Nam.
C. tiêu hao một bộ phận sinh lực địch trên các chiến trường chính ở miền Nam Việt Nam.
D. chứng tỏ nhân dân miền Nam Việt Nam có khả năng đánh bại các chiến lược chiến tranh của Mĩ.
Thắng lợi nào của quân và dân ta ở miền Nam, mở đầu cao trào ‘tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền
Nam?
A. Thắng lợi Vạn Tường (Quảng Ngãi).
B. Thắng lợi Ấp Bắc (Mĩ Tho).
C. Thắng lợi Bình Giã (Bà Rịa).
D. Thắng lợi Đồng Xoài (Bình Phước).
So với phong trào đấu tranh ở đô thị chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965), phong trào đấu tranh ở đô thị
chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ có điểm gì mới?
A. Mục tiêu đấu tranh đòi Mĩ rút quân về nước, đòi tự do dân chủ.
B. Sự tham gia đông đảo của tín đồ Phật tử và đội quân “tóc dài”.
C. Sự tham gia đông đảo của học sinh, sinh viên, tín đồ Phật giáo.
D. Kết quả của các cuộc đấu tranh làm rung chuyển chính quyền Sài Gòn.
Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 diễn ra chủ yếu ở
A. các đô thị ở miền Nam.
B. nông thôn miền Nam.
C. đồng bằng miền Nam.
D. rừng núi miền Nam.
Vì sao nói Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968) đã mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu
nước?
A. Mĩ chấp nhận đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
B. Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược ở miền Nam.
C. Mĩ thừa nhận thất bại của chiến lược “chiến tranh cục bộ”.
D. Mĩ chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân năm 1968 của quân dân Việt Nam đã buộc chính quyền Mĩ phải
A. ngừng hẳn viện trợ quân sự cho chính quyền và quân đội Sài Gòn.
B. “xuống thang" chiến tranh trên cả hai miền Nam-Bắc Việt Nam.
C. tuyên bố “Mĩ hóa" trở lại cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. “xuống thang" chiến tranh và kí kết Hiệp định Pari về Việt Nam.
Đâu không phải là nguyên nhân khiến Mĩ buộc phải xuống thang chiến tranh sau cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu
Thân (1968)?
A. Phong trào phản đối chiến tranh ở Việt Nam dâng cao.
B. Mĩ không tiêu diệt được căn cứ của Quân giải phóng.
C. Ý chí xâm lược của Mĩ bị lung lay.
D. Quân đội Sài Gòn đủ khả năng tự đứng vững trên chiến trường.
Thắng lợi quân sự nào của nhân dân Việt Nam đã mở ra cục diện “vừa đánh vừa đàm” trong cuộc kháng chiến chống Mĩ,
cứu nước (1954 - 1975)?
A. Đánh bại chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của Mĩ.
B. Đánh bại chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai của Mĩ.
C.Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 ở miền Nam.
D. Thắng lợi trong 12 ngày đêm cuối năm 1972 ở Hà Nội và Hải Phòng.
Điểm độc đáo trong thời điểm mở màn cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) là:
A. Tiến công vào Bộ tham mưu quân đội Sài Gòn.
B. Mở đầu cuộc tiến công vào đêm giao thừa.
C. Tiến công vào sân bay Tân Sơn Nhất.
D. Tiến công vào các vị trí đầu não của địch tại Sài Gòn.
Nghệ thuật quân sự nào của cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968 đã được Bộ chính trị Trung ương Đảng
kế thừa phát huy từ cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Diễn ra đồng loạt trên các đô thị miền Nam.
B. Tranh thủ thời cơ thuận lợi để tiến công giành thắng lợi quyết định.
C. Kết hợp giữa tiến công quân sự của lực lượng vũ trang với nổi dậy của quần chúng.
D. Đánh vào nơi mạnh nhất của kẻ thù.
Norman Morrison - một công dân Mĩ đã làm hành động gì để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam?
A. Tuyệt thực.
B. Biểu tình.
C. Tự thiêu.
D. Đốt thẻ quân dịch.
Trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, thủ đoạn mới được Mĩ thực hiện là
A. tăng nhanh lực lượng quân đội tay sai.
B. cô lập Việt Nam với các nước xã hội chủ nghĩa.
C. tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam.
D. rút toàn bộ quân Mĩ và đồng minh Mĩ về nước.
Lực lượng quân sự nào giữ vai trò nòng cốt trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ thực hiện ở miền Nam
Việt Nam (1969-1973)?
A. Quân đội Mĩ.
B. Quân đội Sài Gòn.
C. Quân Mĩ và đồng minh của Mĩ.
D. Quân Mĩ và quân đội Sài Gòn.
Sự khác nhau trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” với chiến lược “ chiến tranh đặc biệt” là
A. “lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.
B. “dùng người Việt đánh người Việt”.
C. “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.
D. “dùng quân đồng minh của Mĩ đánh người Việt”.
Đâu không phải là điểm tương đồng về thủ đoạn mà Mĩ thực hiện trong các chiến lược chiến tranh ở Việt Nam (1961-
1973)?
A. Tiến hành viện trợ kinh tế, quân sự cho chính quyền Việt Nam Cộng hòa.
B. Tiến hành các cuộc càn quét, bình định để nắm đất, nắm dân.
C. Sử dụng chiêu bài giúp đỡ đồng minh để che đậy bản chất cuộc chiến tranh.
D. Quân đội Sài Gòn là lực lượng chính được sử trong các chiến lược chiến tranh.
Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, quân Mĩ giữ vai trò như thế nào?
A. Cố vấn và chỉ huy.
B. Tham gia chiến đấu với quân đồng minh Mĩ.
C. Tham gia chiến đấu cùng với quân đội Sài Gòn.
D. Lực lượng chính tham gia trên chiến trường.
Âm mưu thâm độc nào của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” (1969-
1973) đã gây bất lợi cho ta trong quan hệ ngoại giao?
A. Lợi dụng mâu thuẫn Trung -Xô, thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô.
B. Mở rộng xâm lược Lào và Campuchia, “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.
C. Mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc, không cho các nước bên ngoài chi viện cho ta.
D. Tiếp tục thực hiện âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt”.
Trong chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh”, Mĩ đã thực hiện biện pháp gì để chia rẽ khối đoàn kết 3 nước Đông
Dương?
A. Thỏa hiệp với các nước lớn.
B. Khơi sâu sự khác biệt về lịch sử- văn hóa.
C. Sử dụng quân đội Sài Gòn như lực lượng xung kích trong quá trình xâm lược Lào, Campuchia.
D. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc để ngăn cản sự chi viện cho Lào, Campuchia.
So với các chiến lược “Chiến tranh đặc biệt", "Chiến tranh cục bộ”, quy mô của chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh”
thay đổi như thế nào?
A. Mở rộng chiến tranh ra cả miền Bắc.
B. Mở rộng chiến tranh ra toàn chiến trường Đông Dương.
C. Lôi kéo nhiều nước tham gia vào cuộc chiến tranh Việt Nam.
D. Vẫn chỉ dừng lại ở chiến trường chính miền Nam Việt Nam.
Nguyên nhân khách quan nào khiến Mĩ phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông
Dương hóa chiến tranh” ?
A. Sự thất bại của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh cục bộ”.
B. Phong trào phản đối chiến tranh Việt Nam dâng cao ở Mĩ.
C. Tác động của xu thế hòa hoãn Đông- Tây.
D. Tranh thủ mâu thuẫn trong khối các nước xã hội chủ nghĩa.
Tại sao có thể khẳng định, so với chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968), “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) là
một bước lùi của Mĩ trong chiến tranh Việt Nam?
A. Không leo thang lên “chiến tranh tổng lực” mà quay trở lại với hình thức tăng cường của “chiến tranh đặc biệt”.
B. Quân đội Sài Gòn tiếp tục được sử dụng là lực lượng nòng cốt.
C. Quy mô chiến tranh được mở rộng ra toàn Đông Dương.
D. Âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt” tiếp tục được khai thác triệt để.
"Dù khó khăn gian khổ đến mấy, nhân dân ta nhất định sẽ hoàn toàn thắng lợi. Đế quốc Mĩ nhất định phải rút khỏi nước
ta". Nội dung đoạn trích trên được dẫn từ tư liệu nào dưới đây?
A. Tác phẩm kháng chiến nhất định thắng lợi của Trường Chinh.
B. Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng Lao động Việt Nam.
D. Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ 21 của Đảng Lao động Việt Nam.
Ngày 24, 25 - 4 -1970, Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương họp nhằm mục đích gì?
A. Bàn kế hoạch cùng nhau kháng chiến chống Mĩ.
B. Vạch trần âm mưu “Đông Dương hóa chiến tranh” của đế quốc Mĩ.
C. Biểu thị quyết tâm đoàn kết chiến đấu chống Mĩ của nhân dân 3 nước đông Dương.
D. Xây dựng căn cứ địa kháng chiến của nhân dân 3 nước Đông Dương.
Ngày 06-06-1969, gắn liền với sự kiện nào ở miền Nam Việt Nam?
A. Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời.
B. Phái đoàn ta do Phạm Văn Đồng dẫn đầu đến Hội nghị Pari.
C. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
D. Mĩ mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc lần hai.
Lực lượng chính trị trực tiếp lãnh đạo cách mạng miền Nam từ năm 1969 là:
A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
B. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
C. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
D. Chính phủ Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
Sự kiện ngoại giao nào giữa các cường quốc trong những năm 1969-1973 đã có tác động tiêu cực đến cuộc kháng chiến
chống Mĩ của nhân dân Việt Nam?
A. Năm 1972, Mĩ và Liên Xô đã kí thỏa thuận về hạn chế vũ khí chiến lược.
B. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức năm 1972.
C. Tổng thống Mĩ Ních- xơn sang thăm Trung Quốc năm 1972.
D. Năm 1973, Nhật Bản bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Trung Quốc.
Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân miền Nam, cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 đánh dấu
A. sự tan rã hoàn toàn của quân đội và chính quyền Sài Gòn.
B. sự thất bại hoàn toàn của chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh".
C. sự sụp đổ hoàn toàn của chiến tranh thực dân mới của Mĩ.
D. sự thất bại căn bản của chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh".
Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam buộc Mĩ phải
A. kết thúc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B. tuyên bố "Mĩ hóa" trở lại cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
C. kí Hiệp định Pari về Việt Nam.
D. bắt đầu ngồi vào bàn đàm phán với chính phủ Việt Nam ở Pari.
Ba phòng tuyển mạnh nhất của địch bị ta chọc thủng trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 là
A. Đông Nam Bộ, Liên khu V, Phước Long .
B. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long, Nam Bộ, Tây Nguyên.
D. Nam Bộ, Tây Nguyên, Quảng Trị.
Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 ở miền Nam Việt Nam?
A. Buộc Mĩ tuyên bố "Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược.
B. Giáng đòn nặng nề vào chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" của Mĩ.
C. Buộc Mĩ phải ngừng cuộc tập kích chiến lược bằng B52 vào Hà Nội-Hải Phòng.
D. Thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh".
Mĩ buộc phải tuyên bố “Mĩ hoá" trở lại cuộc chiến tranh xâm lược, tức thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam
hóa chiến tranh” bởi vì
A. thắng lợi liên tiếp của nhân dân miền Nam trên mặt trận trong ba năm 1969, 1970, 1971.
B. đòn tấn công bất ngờ của quân ta trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
C. thắng lợi của phái đoàn ngoại giao Việt Nam trên bàn đàm phán ở Pari.
D. thắng lợi của miền Bắc trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai.
Đâu là điểm mới của Mĩ trong âm mưu khi tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai?
A. Phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
B. Đè bẹp ý chí chống Mĩ của nhân dân miền Nam.
C. Ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam.
D. Cứu nguy cho chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh, tạo thế mạnh trên bàn đàm phán ở Pari.
Âm mưu cơ bản của tổng thống Nichxơn khi thực hiện cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai là gì?
A. Cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và tạo thế mạnh bên đàm phán ở Pari.
B. Ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc đối với miền Nam.
C. Làm lung lay ý chí quyết tâm chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta.
D. Phong tỏa cảng Hải Phòng và các sông, luồng lạch, vùng biển miền Bắc.
Vì sao Mĩ quyết định tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai (1972)?
A. Giành thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta phải kí hiệp định có lợi cho Mĩ.
B. Mở rộng chiến tranh ra miền Bắc, chia cắt lâu dài nước ta.
C. Ngăn chặn chi viện từ miền Bắc vào miền Nam.
D. Uy hiếp tinh thần chiến đấu chống Mĩ của nhân dân miền Bắc.
Trận “ Điện Biên Phủ trên không”(1972) là kết quả của chiến thắng lịch sử nào của quân dân ta?
A. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ ở Miền Bắc.
B. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ ở Miền Bắc.
C. Đánh bại cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm của Mĩ ở Miền Bắc.
D. Đánh bại hai lần chiến tranh phá hoại của Mĩ ở Miền Bắc.
Thắng lợi nào của quân dân miền Bắc được coi là trận “Điện Biên Phủ trên không”?
A. Thắng lợi của cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai.
B. Đánh thắng cuộc tập kích chiến lược đường không của Mĩ cuối năm 1972.
C. Thắng lợi của cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất.
D. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc từ vĩ tuyến 20 trở ra.
Vì sao Mĩ chấp nhận kí Hiệp định Pari?
A. Bị thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
B. Bị đánh bất ngờ trong cuộc tập kích chiến lược của ta vào Tết Mậu Thân 1968.
C. Bị nhiều thiệt hại trong cuộc tiến công chiến lược năm 1972 của quân ta.
D. Bị thất bại trong cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm đánh phá miền Bắc.
Ý nghĩa lớn nhất của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối 1972 là
A. buộc Mĩ phải ký Hiệp định Pari.
B. buộc Mĩ ngừng ném bom ở miền Bắc.
C. buộc Mĩ phải rút quân khỏi miền Nam.
D. buộc Mĩ chấp nhận mở Hội nghị Pari.
Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai của nhân dân Việt Nam là:
A. Bảo vệ thành công thành quả của chủ nghĩa xã hội.
B. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động phá hoại miền Bắc.
C. Buộc Mĩ phải trở lại bàn đàm phán và kí kết hiệp định Pari.
D. Đảm bảo sự chi viện cho cuộc kháng chiến của quân dân Việt Nam.
Tinh thần đoàn kết quốc tế của miền Bắc Việt Nam với các nước Đông Dương được thể hiện như thế nào trong những
năm 1969-1973?
A. Tiếp nhận viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa cho miền Nam.
B. Làm tròn nghĩa vụ quốc tế với Lào và Campuchia.
C. Tham gia phong trào không liên kết.
D. Việt Nam ủng hộ phong trào cách mạng ở Cuba.
Từ thắng lợi của quân dân miền Bắc trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ với đỉnh cao là
trận “Điện Biên Phủ trên không” đã cho thấy mối quan hệ như thế nào giữa đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao?
A. Thắng lợi trên mặt trận quân sự quyết định thắng lợi trên mặt trận ngoại giao.
B. Đấu tranh trên mặt trận ngoại giao tạo ra thế mạnh cho cuộc đấu tranh trên mặt trận quân sự.
C. Thắng lợi trên mặt trận quân sự góp phần vào thắng lợi trên mặt trận ngoại giao.
D. Thắng lợi trên mặt trận quân sự có vai trò quan trọng đối với thắng lợi trên mặt trận ngoại giao.
Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 với trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972 là:
A. Đều là những thắng lợi quân sự quyết định dẫn tới kí kết một hiệp định hòa bình.
B. Đều có chung kẻ thù chính là đế quốc Mĩ.
C. Đều tiêu diệt được một bộ phận sinh lực địch.
D. Đều làm cho kẻ thù phải chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược.
Điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam là
A. quân đội nước ngoài rút khỏi Việt Nam ngay từ ngày ký hiệp định.
B. được ký kết trong bối cảnh có sự hòa hoãn giữa các nước lớn.
C. có sự tham gia đàm phán và cùng ký kết của các cường quốc.
D. quy định việc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực.
Điểm giống nhau cơ bản về nội dung Hiệp định Giơnevơ (1954) và Hiệp định Pari (1973) là
A. đều buộc các nước đế quốc công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
B. đều có sự chi phối của các nước tư bản Mĩ, Anh, Pháp,...
C. đều buộc các nước đế quốc thời hạn rút quân từng bước sau 2 năm.
D. đều buộc các nước đế quốc góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam.
Nội dung nào sau đây của Hiệp định Pari năm 1973 và Hiệp định Giơnevơ năm 1954 có điểm giống nhau?
A. Quy định quân đội nước ngoài phải rút khỏi Việt Nam trong vòng 60 ngày.
B. Vấn đề thống nhất đất nước do nhân dân Việt Nam tự quyết định, không có sự can thiệp của nước ngoài.
C. Không có sự phân chia về vùng kiểm soát của các lực lượng.
D. Các nước công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam đều
A. có quy định về việc ngừng bắn.
B. có sự tham gia kí kết của các nước lớn.
C. có điều khoản quy định việc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
D. có điều khoản tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam - Bắc Việt Nam.
Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Paris năm 1973 về Việt Nam đều
A. có điều khoản tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam - Bắc Việt Nam.
B. tạo ra cơ sở pháp lý để nhân dân Việt Nam tiếp tục đấu tranh thống nhất.
C. đánh dấu mốc kết thúc cuộc kháng chiến chống xâm lược của nhân dân ta.
D. quy định các bên tham chiến thực hiện chuyển quân theo khu vực.
Điểm giống nhau cơ bản về nội dung Hiệp định Pari (1973) và Hiệp định Giơnevơ (1954) là
A. để nhân dân Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình.
B. có sự phân chia về khu vực đóng quân và vùng kiểm soát của các lực lượng
C. buộc các nước đế quốc thời hạn rút quân từng bước sau 2 năm.
D. buộc các nước đế quốc góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam.
Vấn đề thống nhất đất nước của Việt Nam được ngầm hiểu như thế nào trong hiệp định Pari năm 1973?
A. Việt Nam tiếp tục sự chia cắt với biên giới quốc gia là vĩ tuyến 17.
B. Vấn đề thống nhất đất nước do nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định.
C. Việt Nam sẽ thống nhất thông qua cuộc tổng tuyển cử dưới sự giám sát của một ủy ban quốc tế.
D. Việt Nam sẽ thống nhất sau khi Mĩ và quân Đồng minh rút hết.
So với Hiệp định Giơnevơ năm 1954, nội dung của Hiệp định Paris năm 1973 có điểm khác biệt gì?
A. Không quy định 2 vùng đóng quân riêng biệt.
B. Các nước đế quốc cam kết rút quân ra khỏi Việt Nam.
C. Các nước cam kết tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
D. Để nhân dân Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình.
Đâu không phải là điểm hạn chế của nội dung hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương đã được hiệp định Pari năm
1973 về Việt Nam khắc phục?
A. Quy định quân đội nước ngoài phải rút khỏi Việt Nam trong vòng 60 ngày.
B. Nhân dân Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị, không có sự can thiệp của nước ngoài.
C. Không có sự phân chia rõ ràng về vùng kiểm soát của các lực lượng.
D. Hoa Kì công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
Đâu không phải là điểm tương đồng về nội dung của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 và Hiệp định Pari năm 1973 về Việt
Nam?
A. Các nước cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
B. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
C. Cam kết thực hiện việc ngừng bắn, lập lại hòa bình và rút quân.
D. Nhân dân Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử.
Nội dung nào sau đây không phải là nội dung của Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?
A. Hoa Kỳ cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
B. Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
C. Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
D. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh.
Nội dung nào dưới đây không có trong Hiệp định Pari kí năm 1973?
A. Hoa Kì tôn trọng Hiệp định nhưng không chịu sự ràng buộc của Hiệp định.
B. Hoa Kì chấm dứt mọi hành động quân sự chống miền Bắc Việt Nam.
C. Hoa Kì cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam.
D. Hoa Kì rút hết quân đội, cam kết không dính líu quân sự hoặc can thiệp vào miền Nam Việt Nam.
Dữ kiện nào không phải là nội dung của Hiệp định Pari (1973) về Việt Nam?
A. Hoa Kỳ rút hết quân đội của mình và quân đội Sài Gòn trong 60 ngày.
B. Hoa Kỳ cam kết không can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam.
C. Hai bên ngưng bắn, tiến hành trao đổi tù binh và dân thường bị bắt.
D. Hoa Kỳ cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
Hiệp định Pari về Việt Nam năm 1973 đã mở ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến chống Mĩ vì
A. tạo ra sự thay đổi tương quan lực lượng ở miền Nam có lợi cho cách mạng.
B. quyết định để hai miền tiến hành tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
C. đánh dấu mốc kết thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ xâm lược của nhân dân ta.
D. từ đây nhân dân miền Nam đã hoàn thành nhiệm vụ dân tộc, dân chủ.
Việc Hiệp định Pari năm 1973 được kí kết và việc quân Mĩ rút quân khỏi miền Nam Việt Nam đã có ảnh hưởng như thế
nào đến tình hình ở miền Nam Việt Nam?
A. Tạo nên sự thay đổi trong so sánh lực lượng giữa cách mạng và phản cách mạng có lợi cho cuộc đấu tranh của nhân dân
miền Nam.
B. Cố vấn Mĩ vẫn còn ở lại miền Nam, tình hình cách mạng tiếp tục gặp nhiều khó khăn.
C. Lực lượng cách mạng lớn mạnh về mọi mặt, nhanh chóng tiến tới vạch ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam Việt
Nam.
D. Chính quyền và quân đội Sài Gòn hoang mang dao động, có nguy cơ sụp đổ.
Điều khoản nào trong Hiệp định Pari có ý nghĩa quyết định, tạo thời cơ thuận lợi đối với sự phát triển của cách mạng
miền Nam Việt Nam?
A. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội.
B. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do.
C. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự.
D. Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống phá miền Bắc Việt Nam.
Hiệp định Pari (1973) bàn về vấn đề Việt Nam được kí kết là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh
A. quân sự, chính trị và ngoại giao.
B. chính trị, binh vận và ngoại giao.
C. binh vận, quân sự và ngoại giao.
D. văn hoá, quân sự và ngoại giao.
Ý nghĩa quan trọng của Hiệp định Pari (1973) đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ cứu nước là
A. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng miền Nam.
B. đánh cho “Mĩ cút”, đánh cho “ngụy nhào”, thống nhất miền Nam.
C. làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ.
D. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân cả nước tiến lên giành độc lập, tự do.
Sau thắng lợi nào của ta hoàn thành nhiệm vụ "đánh cho Mĩ cút"?
A. Đại thắng mùa Xuân 1975.
B. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
C. Hiệp định Paris được ký kết 1973.
D. Chiến thắng Phước Long đầu năm 1975.
Việc kí kết hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam đã phản ánh xu thế gì của thế
giới trong những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Xu thế hòa hoãn Đông- Tây.
B. Xu thế toàn cầu hóa.
C. Xu thế giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
D. Xu thế liên kết khu vực.
Sau Hiệp định Pari 1973 về Việt Nam, so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng vì?
A. Ở miền Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát.
B. Vùng giải phóng được mở rộng và phát triển về mọi mặt.
C. Miền Bắc đã chi viện cho miền Nam một khối lượng lớn về nhân lực và vật lực.
D. Quân Mĩ và đồng minh của Mĩ rút khỏi miền Nam.
Từ kết quả của cuộc đấu tranh ngoại giao buộc Mĩ phải kí kết Hiệp định Pari năm 1973, bài học kinh nghiệm nào được rút
ra cho vấn đề ngoại giao hiện nay?
A. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
B. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, binh vận và ngoại giao.
C. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, kinh tế và ngoại giao.
D. Bài học về sự kết hợp giữa đấu tranh văn hóa, chính trị và ngoại giao.
Cho các sự kiện sau:
1. Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam thành lập.
2. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập.
3. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam.
4. Mở Hội nghị Pari bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam
Hãy sắp xếp các sự kiện trên đúng trình tự thời gian.
A. 3, 2, 4, 1.
B. 1, 2, 3, 4
C. 2, 3, 4, 1.
D. 2,4, 1, 3.

You might also like