Professional Documents
Culture Documents
Bài Ôn PHCN
Bài Ôn PHCN
Bài Ôn PHCN
Đi từ dưới đáy lên: Sửa sai lệch và giảm đau => Uyển chuyển và chuyển động => Sức
mạnh và độ bền => Cân bằng, phối hợp và nhanh nhẹn => Hiệu suất
+ Balance (cân bằng) - chổ màu xanh lá: Khả năng căn chỉnh các phần cơ thể chống lại
trọng lực để duy trì hoặc di chuyển cơ thể trong cơ sở hỗ trợ có sẵn mà không bị ngã
+ Cardiopulmonary fitness (Thể dục tim phổi): Khả năng thực hiện các chuyển động
toàn thân với cường độ vừa phải, lặp đi lặp lại (đi bộ, chạy bộ, đạp xe, bơi lội) trong một
khoảng gian thời gian dài. Một thuật ngữ đồng nghĩa la sức bền của tim phổi
(Cardiopulmonary endurance)
+ Coordination (Phối hợp) - chổ màu xanh lá: Thời điểm và trình tự chính xác của việc
kích hoạt cơ kết hợp với cường độ co cơ thích hợp dẫn đến việc bắt đầu, hướng dẫn và phân
loại chuyển động một cách hiệu quả
+ Flexbility (Uyển chuyển) - chổ màu tím: Khả năng di chuyển tự do, không hạn chế;
được sử dụng thay thế cho nhau với tính di động
+ Mobility (Tính di động): Khả năng các cấu trúc hoặc các bộ phận của cơ thể di chuyển
hoặc được di chuyển để cho phép xảy ra phạm vi chuyển động (ROM) cho các hoạt động
chức năng (ROM chức năng). Khả năng di chuyển của thụ thể A phụ thuộc vào khả năng
mở rộng của mô mềm (có co bóp và không co bóp): ngoài ra, khả năng di chuyển chủ động
đòi hỏi phải kích hoạt thần kinh cơ
+ Muscle perfomance (Hiệu suất cơ bắp): Khả năng của cơ để tạo ra sức căng và thực
hiện công việc thể chất. Hiệu suất cơ bắp bao gồm Strength (sức mạnh - chổ màu xanh
dương), năng lượng và sức bền của cơ bắp
+ Neuromuscular control (kiểm soát thần kinh cơ): sự tương tác của hệ thống cảm giác
và vận động cho phép các chất hiệp đồng, chất chủ vận và chất đối kháng, cũng như chất ổn
định và chất trung hòa dự đoán hoặc phản ứng với thông tin cảm giác bản thể và cảm giác
sau đó hoạt động theo trình tự chính xác để tạo ra chuyển động phối hợp
+ Stability (sự ổn định): khả năng của hệ thống thần kinh cơ thông qua các hoạt động
phối hợp của cơ thể ở đầu gần hoặc đầu xa ở vị trí đứng yên hoặc kiểm soát một cơ sở ổn
định trong quá trình chuyển động chồng lên nhau. Sự ổn định của khớp là việc duy trì sự
liên kết thích hợp của các phần xương của khớp bằng các thành phần thụ động và chủ động.
Hỗ trợ
cơ
xương
khớp
Loại
nóng
CASE 2: BN nữ, 56 tuổi, đến khám với tình trạng yếu nửa người (P) 2 tuần. Chẩn đoán
BVND 115: Nhồi máu não nhân bèo (T)
- BN tỉnh, tiếp xúc chậm
- RL vận ngôn
- Sức cơ tay (P) 2/5, sức cơ chân (P) 3/5
- Tăng PXGX (P), không tăng TLC
- Liệt VII TW (P)
- Ăn qua sonde dạ dày
- Triệu chứng:
+ Tác nhân: vi khuẩn, virus, nấm, ký sinh trùng
+ Triệu chứng: hắt hơi, chảy nước mũi, mệt mỏi, đau nhức cơ, ho, đau họng, sốt ớn lạnh,
đau ngực
- Phòng ngừa:
+ Tránh hít sặc, thay đổi thức ăn
▪ Băm nhỏ (dễ nhai): cắt hoặc băm nhỏ thức ăn thành từng miếng nhỏ (0.6cm) thức ăn
mềm. Yêu cầu nhai
▪ Băm nhuyễn (mềm và ướt): cắt thức ăn tưng miếng nhỏ, thịt băm (0.3cm). Cần nhai tối
thiểu
▪ Xay nhuyễn: xay thức ăn cho đến khi mịn. Không cần nhai
+ Đặt tư thế: đầu cao, xoay trở thường xuyên
+ Vệ sinh răng miệng
+ PHCN hô hấp
2. Loét tì đè
- Tổng quan:
+ Loét tì đè là tổn thương mô da và mô dưới da, do áp lực tác động thời gian dài lên da.
+ Sức nặng của cơ thể đè lên vùng da, cơ làm máu trong các mao mạch khó lưu thông,
hoặc không đến được gây thiếu dinh dưỡng
+ Yếu tố nguy cơ: thiểu dưỡng da, giảm mất cảm giác da, vùng da ở vị trí xương lồi lên
ma không có cơ bao bọc hoặc có nhưng quá ít, bao gồm vùng cùng cụt, gót chân, mấu
chuyển lớn, mắt cá ngoài. HAY GẶP NHẤT: gót chân + xương cụt
- Điều trị:
+ Rửa vết thương
+ Cắt lọc
+ VAC
+ Ghép da, xoay vạc da
https://phacdodieutri.com/huong-da%CC%83n-cha%CC%89n-doan-va-dieu-tri%CC%A3-
phu%CC%A3c-hoi-chuc-nang-cho-nguoi-be%CC%A3nh-do%CC%A3t-quy%CC%A3/
I. TỔNG QUAN
- Tỷ lện mắc bệnh: 161/100.000 dân
- Tỷ lệ hiện mắc: 415/100.000 dân
- 630 ca mới mắc mỗi năm
- Tính mềm dẻo thần kinh: Khả năng của hệ thần kinh thay đổi hoạt động của nó để đáp ứng
với các kích thích bên trong hoặc bên ngoài bằng cách tổ chức lại cấu trúc, chức năng hoặc
các kết nối của nó
III. PHỤC HỒI CHỨC NĂNG ĐỘT QUỴ
1. Nguyên tắc
- Hệ thống thần kinh trung ương của người trưởng thành có khả năng thích nghi, hay còn
gọi là dẻo, và có một số khả năng tự tổ chức lại để phục hồi các chức năng nhận thức và vận
động bị suy thoái
- Luyện tập vận động thành thạo và tiến bộ là điều cần thiết để tiếp tục đạt được hiệu quả
bất kỳ lúc nào sau khi khởi phát đột quỵ. Việc đào tạo phải thu hút sự chú ý, động lực và
mạng lưới học tập của não để có hiệu quả. Lợi ích tốt hơn cũng phụ thuộc vào việc tiết kiệm
nhiều hơn các mạng lưới thần kinh đại diện cho các thành phần của hành vi.
2. Phục hồi chức năng:
- Khi nào? Lần đầu tiên >24 giờ
- Tại sao?
+ Biến chứng nghỉ ngơi tại giường
+ Các biến chứng liên quan đến bất động
+ Cửa sổ hẹp cho độ dẻo của não
- Bao lâu?
+ Nhập viện phục hồi chức năng: 1 - 6 tuần
+ Thời gian chăm sóc nội trú: 3 - 8 tuần (Dobkin BH, 2013)
+ 15-45 phút/ngày chia làm 1-3 lần (Jéssica, 2023)
- Làm sao?
+ Huy động
+ Tính cơ động
+ Giải quyết dựa trên vấn đề
GIAI ĐOẠN BÁN CẤP (1 TUẦN - 3 THÁNG) - MẠN TÍNH (>6 THÁNG):
PHỤC HỒI CHỨC NĂNG BỆNH LÝ KHỚP VÀ MÔ MỀM
BSCKI. Lê Thu Hương
+ Đi bộ: Tổng cộng ít nhất 45 phút/tuần hoạt động thể chất với cường độ vừa phải có thể
cải thiện hoặc duy trì chức năng của những người bị viêm khớp chi dưới
+ Bài tập dưới nước:
▪ Nước nâng đỡ cơ thể
▪ Giảm tác động của trọng lực, lực tác động lên khớp
▪ Giảm đau
▪ Nước ấm và áp lực nước giúp thư giãn cơ, giảm stress và hỗ trợ chuyển động
▪Tăng sức mạnh cơ
NOTE: Các bài tập dưới nước đặc biệt có lợi cho những bệnh nhân thừa cân và lớn tuổi bị
viêm xương khớp. Sóng và sức nổi của nước hỗ trợ trọng lượng của cơ thể, giảm tác động
lên khớp và cường độ cảm nhận cơn đau. Hơn nữa, nhiệt độ và áp lực nước của nước ấm
giúp thư giãn cơ bắp, giảm căng thẳng, giảm cứng cơ và tạo điều kiện thuận lợi cho việc di
chuyển. Các bài tập dưới nước cũng có hiệu quả trong việc tăng sức mạnh cơ bắp.