Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 120

BáoFlagship

ILO cáo hàng đầu của ILO


Report

Triển
World
X vọng
Việc làm và
Employment
and Social
Xã hội ThếOutlook
giới

Trends
Xu2024
hướng
2024
Triển vọng Việc làm
và Xã hội Thế Giới

Xu hướng 2024

Tổ chức Lao động Quốc Tế • Geneva


Bản quyền © thuộc về Tổ chức Lao động Quốc tế, 2024
Xuất bản lần đầu năm 2024
Đây là ấn phẩm lưu hành rộng rãi theo Giấy phép Quốc tế về Đặc tính Sáng tạo Phổ biến (Creative
Commons) 4.0 (https://creativecommons.org/licenses/by/4.0/). Người dùng có thể trích dẫn, chia sẻ, sửa đổi
và phát triển ấn phẩm gốc theo quy định của Giấy phép. Cần ghi rõ ILO là tác giả của ấn phẩm gốc. Không
được phép sử dụng biểu tượng của ILO trong những sản phẩm của người dùng.

Trích dẫn - Ấn phẩm này cần được trích dẫn như sau: Triển vọng Việc làm và Xã hội Thế giới: Xu hướng 2024.
Geneva: Văn phòng Lao động Quốc tế, 2024. © ILO.

Dịch thuật – trường hợp ấn phẩm này cần được chuyển ngữ, cần ghi rõ nội dung miễn trừ trách nhiệm pháp
lý trong bản dịch như sau: Bản dịch này không phải do Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) thực hiện và không nên được
coi là bản dịch chính thức của ILO. ILO không chịu trách nhiệm về nội dung hay tính chính xác của bản dịch. Trách
nhiệm hoàn toàn thuộc về (các) tác giả của bản dịch.

Sửa đổi – trong trường hợp sửa đổi nội dung ấn phẩm, cần ghi rõ nội dung miễn trừ trách nhiệm pháp lý trong
bản sửa đổi như sau: Đây là nội dung sửa đổi ấn phẩm gốc của Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO). ILO không xây
dựng, rà soát hay phê duyệt bản sửa đổi này và đây không được coi là bản sửa đổi chính thức của ILO. ILO không
chịu trách nhiệm về nội dung hay tính chính xác của bản sửa đổi. Trách nhiệm hoàn toàn thuộc về (các) tác giả của
bản sửa đổi.

Tài liệu của bên thứ ba – Giấy phép về Đặc tính Sáng tạo Phổ biến (Creative Commons) này không áp dụng
cho các tài liệu thể hiện trong ấn phẩm này không thuộc bản quyền của ILO. Nếu tài liệu được cho là của bên
thứ ba, người sử dụng tài liệu đó hoàn toàn chịu trách nhiệm giải quyết vấn đề về quyền với chủ sở hữu bản
quyền và đối với mọi khiếu nại về vi phạm.

Bất kỳ tranh chấp nào phát sinh theo giấy phép này mà không thể giải quyết bằng hình thức hòa giải sẽ được
đưa ra trọng tài theo Quy tắc Trọng tài của Ủy ban Liên Hợp Quốc về Luật Thương mại Quốc tế (UNCITRAL).
Các bên sẽ phải tuân thủ mọi phán quyết mà trọng tài đưa ra, là kết quả của cuộc trọng tài đó và được coi là
phán quyết cuối cùng về tranh chấp đó.

Vui lòng gửi mọi câu hỏi về quyền và cấp phép về Nhà Xuất bản ILO (Quyền và Cấp phép) theo địa chỉ
rights@ilo.org. Thông tin về các ấn phẩm và sản phẩm kỹ thuật số của ILO có thể được truy cập tại:
www.ilo.org/publns.

ISBN 9789220400418 (print); 9789220400425 (web PDF)


ISSN 2709-7080 (print); 2709-7099 (online)
DOI: https://doi.org/10.54394/HQAE1085

Thị trường lao động / thiếu lao động / điều kiện kinh tế / lạm phát / tiền lương / báo cáo / ILO pub

13.01.2
Biên mục ILO trong hệ thống Dữ Liệu Chung

Ấn phẩm thể hiện bằng tiếng Pháp: Emploi et questions sociales dans le monde: Tendances 2024, ISBN
9789220400432 (bản in), ISBN 9789220400449 (web PDF); và tiếng Tây Ban Nha: Perspectivas Sociales y del
Empleo en el Mundo: Tendencias 2024, ISBN 9789220400456 (bản in), 9789220400463 (web PDF).

Những quy định áp dụng trong các ấn phẩm của ILO phù hợp với thông lệ của Liên Hợp Quốc và việc phát
hành các ấn phẩm không thể hiện quan điểm của Tổ chức Lao động Quốc tế về tình trạng pháp lý của bất cứ
quốc gia, khu vực, vùng lãnh thổ hoặc chính quyền hoặc vùng phân định biên giới nào.

Các quan điểm thể hiện trong các bài báo, nghiên cứu hay các công trình khác thuộc hoàn toàn trách nhiệm của
tác giả và việc xuất bản các ấn phẩm đó không đồng nghĩa với việc ILO chứng thực cho những quan điểm này.

Tên của các doanh nghiệp, sản phẩm thương mại và các quy trình sản xuất khi được nhắc đến không đồng
nghĩa với việc họ đã được Tổ chức Lao động Quốc tế chứng thực và ngược lại, khi một công ty, sản phẩm hay
quy trình không được nhắc đến trong báo cáo không có nghĩa là ILO không ủng hộ công ty, sản phẩm hay quy
trình đó.

Bản quyền ảnh


Trang bìa: © KrulUA /iStock

Được xuất bản bởi Đơn vị Sản xuất Ấn bản (PRODOC) của ILO.
ILO nỗ lực sử dụng giấy có nguồn gốc từ các khu rừng được quản lý theo cách thức bền vững với môi trường và có trách
nhiệm với xã hội.
Code: DESIGN/WEI/PMSERV
3
3

Lời nói đầu


Preface
Báo cáo Triển vọng Việc làm và Xã hội Thế giới: Xu hướng năm nay đưa ra đánh giá toàn diện về các
xu hướng mới nhất của thị trường lao động, bao gồm thất nghiệp, tạo việc làm, sự tham gia lực
lượng lao động và thời giờ làm việc. Điều quan trọng là báo cáo cũng liên kết những xu hướng này
với kết quả xã hội mà các xu hướng mang lại và chính những phát hiện này, tự nó, thể hiện hàm ý
rõ rệt nhất khi chúng ta đánh giá toàn bộ ý nghĩa của những diễn biến này – đối với cả việc hoạch
định chính sách và cuộc sống của các cá nhân.

This
Báo cáo ghiWorld
year’s nhận Employment
rằng mặc dùandđã cóSocial
một Outlook:
số dữ liệuTrends
đáng provides
khích lệ – ađặc
comprehensive
biệt là về tăngassessment
trưởng và thất of
nghiệp – một phân tích sâu hơn lại cho thấy sự mất cân bằng trên thị trường lao động đang gia tăng
WKHODWHVWODERXUPDUNHWWUHQGVLQFOXGLQJXQHPSOR\PHQWMREFUHDWLRQODERXUIRUFHSDUWLFLSDWLRQ
và rằng,
and hourstrong bối cảnh
worked. nhiều cuộc
Importantly, khủng
it also hoảng
links thesetoàn cầu with
trends đangtheir
diễnsocial
ra và có tác động and
outcomes, lẫn nhau, tình
it is these
trạng này đang làm xói mòn tiến trình hướng tới đạt được công bằng xã hội lớn hơn.
ࢉQGLQJVWKDWDUHWKHPRVWUHYHDOLQJZKHQZHDVVHVVWKHIXOOVLJQLࢉFDQFHRIWKHVHGHYHORSPHQWVȁIRU
both policy formation and the lives of individuals.
Vì vậy, mặc dù trong năm 2023, tỷ lệ thất nghiệp toàn cầu đã giảm xuống mức thấp nhất kể từ khi
7KHUHSRUWࢉQGVWKDWDOWKRXJKVRPHRIWKHGDWDDUHHQFRXUDJLQJȁQRWDEO\RQJURZWKDQGXQ-
đại dịch bùng phát, bên cạnh đó, tình trạng có việc làm vẫn nghèo và tình trạng phi chính thức đã
HPSOR\PHQWȁDGHHSHUDQDO\VLVUHYHDOVWKDWODERXUPDUNHWLPEDODQFHVDUHJURZLQJDQGWKDW
gần khôi phục lại mức trước đại dịch, nhưng các dự báo của ILO cho thấy các chỉ số này có thể sẽ
ít có
in thethay đổi tích
context cực trongand
of multiple năm 2024.
interacting global crises, this is eroding progress towards greater
VRFLDOMXVWLFH
Tăng trưởng năng suất và mức sống cũng không được cải thiện, mặc dù tiến bộ công nghệ được
So, although in 2023 global unemployment dropped to the lowest level since the start of the pan-
cho là sẽ thúc đẩy mạnh mẽ những chỉ số này. Thật vậy, có những dấu hiệu cho thấy bản chất của
GHPLFDQGZRUNLQJSRYHUW\DQGLQIRUPDOLW\DSSURDFKHGSUHSDQGHPLFUDWHVWKH,/2ȆVSURMHFWLRQV
việc triển khai công nghệ đang được tiến hành có thể khiến sự chênh lệch ở cấp quốc gia và toàn
suggest
cầu sẽ càngthattăng
littlelên
positive
thay vìchange
được thuin these
hẹp. indicators can be expected in 2024.
Productivity growth and living standards have also not improved, in spite of technological progress
Các biện pháp giải quyết tình trạng lương không đủ sống, chất lượng công việc kém và bất bình đẳng
WKDWZDVZLGHO\SURMHFWHGWRJLYHWKHVHDERRVW,QGHHGWKHUHDUHLQGLFDWLRQVWKDWWKHQDWXUHRIWKH
lớn – về giới, lương, kỹ năng – không chỉ đóng vai trò quan trọng đối với lợi ích kinh tế của chúng ta;
technology roll-out under way could widen rather than weaken disparities, nationally and globally.
đây còn là những thành tố thiết yếu trong việc xây dựng công bằng xã hội. Và nếu không có công
bằng xã hội lớn hơn, chúng ta sẽ có rất ít cơ hội giải quyết những vấn đề chính yếu của thời đại chúng
0HDVXUHVWRDGGUHVVLQVXࢇFLHQWSD\SRRUMRETXDOLW\DQGPDMRULQHTXDOLWLHVȁRIJHQGHUSD\
ta. Mọi người sẽ không ủng hộ những lựa chọn khó cần phải đưa ra về biến đổi khí hậu, chăm sóc sức
VNLOOVȁDUHQRWMXVWVLJQLࢉFDQWIRURXUHFRQRPLFJRRGWKH\DUHDOVRHVVHQWLDOFRPSRQHQWVLQ
khỏe, công nghệ và việc làm nếu chi phí và cơ hội không được chia sẻ một cách công bằng và nếu
EXLOGLQJVRFLDOMXVWLFH$QGZLWKRXWJUHDWHUVRFLDOMXVWLFHZHKDYHOLWWOHFKDQFHRIWDFNOLQJWKHPDMRU
không có việc
problems làmage.
of our thỏaPeople
đáng để mang
will lại cho họ
not support cơhard
the hội xây dựngthat
choices một need
tươngtolaibe
tốtmade,
đẹp hơn.
on climate
change, healthcare, technology and employment, if the costs and opportunities are not seen to be
Trong bối cảnh khó khăn này, các nhà hoạch định chính sách phải đối mặt với những quyết định
VKDUHGHTXLWDEO\DQGLIGHFHQWZRUNLVQRWDYDLODEOHWRJLYHWKHPWKHFKDQFHWREXLOGDEHWWHUIXWXUH
khó. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế là cần thiết để thoát khỏi vòng xoáy khủng hoảng hiện tại,
nhưng đó phải là tăng trưởng kinh tế có chất lượng, không chỉ tạo ra nhiều việc làm hơn mà còn
,QWKLVGLࢇFXOWFRQWH[WSROLF\PDNHUVDUHFRQIURQWHGZLWKWRXJKGHFLVLRQV%RRVWLQJHFRQRPLF
mang lại điều kiện làm việc tốt hơn, giúp xã hội của chúng ta có sức chống chịu tốt hơn và tương
JURZWKZLOOEHHVVHQWLDOWRHVFDSHIURPRXUFXUUHQWFULVLVYRUWH[EXWLWPXVWEHTXDOLW\HFRQRPLF
lai của chúng ta bền vững hơn.
JURZWKWKDWQRWRQO\FUHDWHVPRUHMREVEXWDOVRPDNHVZRUNLQJFRQGLWLRQVEHWWHURXUVRFLHWLHV
more resilient and our future sustainable.
Báo cáo này cho thấy rõ rằng những vấn đề chúng ta gặp phải quá lớn và phức tạp để bất kỳ một nhóm,
một quốc
What gia hoặc
is clear frommột
this khu vựcisnào
report cóthe
that thểproblems
đơn phương
we giải
facequyết. Cáclarge
are too chínhand
sách và hànhfor
complex động
anyđược
one
lựa chọn cần phải có sự phối hợp và thúc đẩy lẫn nhau, ở cả cấp độ quốc gia và đa phương.
group, country or region to solve alone. The policies and actions chosen need to be coordinated Hơn nữa, sự
phối mutually
and hợp này cần mở rộng đến
reinforcing, cả việc
at both phân bổ
country nguồn
and lực tài chính
multilateral và công
levels. What’s nghệ.
more, this coordination
QHHGVWRH[WHQGWRWKHDOORFDWLRQRIࢉQDQFLDODQGWHFKQRORJLFDOUHVRXUFHV
Một biện pháp ứng phó được phối hợp hiệu quả hơn cũng sẽ giúp chúng ta đi đúng hướng để đạt
được cả Mục tiêu Phát triển Bền vững của Liên Hợp Quốc và các cam kết đáng khích lệ được đưa
$PRUHHࢆHFWLYHO\FRRUGLQDWHGUHVSRQVHZLOODOVRKHOSWRSXWXVRQWUDFNWRDFKLHYHERWKWKH81
ra tại COP28 - lần đầu tiên, các cam kết này đề cập đến tầm quan trọng của quyền lao động, đối
6XVWDLQDEOH'HYHORSPHQW*RDOVDQGWKHFRPPLWPHQWVPDGHDW&23ȁZKLFKHQFRXUDJLQJO\
thoại xã hội, các vấn đề xã hội, bảo trợ xã hội và việc làm thỏa đáng nhằm đạt được sự chuyển dịch
DQGIRUWKHࢉUVWWLPHLQFOXGHGUHIHUHQFHWRWKHLPSRUWDQFHRIODERXUULJKWVVRFLDOGLDORJXHVRFLDO
công bằng mà tất cả chúng ta cần đến.
SURWHFWLRQDQGGHFHQWZRUNLQDFKLHYLQJWKHMXVWWUDQVLWLRQZHDOOQHHG

Quyết
The địnhdecision
recent của Hộibyđồng QuảnGoverning
the ILO’s trị ILO mớiBody
đây tothông qua aviệc
endorse thành
Global lập Liên
Coalition forminh
SocialToàn cầuwill
Justice vì
Công bằng Xã hội sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho sự phối hợp này. Liên minh sẽ tập hợp kiến thức
IDFLOLWDWHWKLVFRRUGLQDWLRQ7KH&RDOLWLRQZLOOEULQJWRJHWKHUWKHNQRZOHGJHDQGVNLOOVRIDXQLTXH
và kỹdiverse
and năng của mộtof
group nhóm đặc thù gồm
international nhiều
bodies and cơstakeholders
quan quốc tếto vàpromote
các bên liên quan nhằm
coordinated thúc đẩy
responses,
cácnational,
at biện pháp ứng phó
regional andcóglobal
sự điều phốiThis
level. ở cấp
willquốc
helpgia, khu vực
to ensure a và toàn cầu. Điềuapproach,
human-focused này sẽ giúp đảm
and so
bảo cách tiếp cận tập trung vào con người và từ đó đảm bảo rằng công bằng xã hội được công
HQVXUHWKDWVRFLDOMXVWLFHLVUHFRJQL]HGDVWKHNH\VWRQHRIDVXVWDLQDEOHJOREDOUHFRYHU\
nhận là nền tảng cho sự phục hồi toàn cầu bền vững.

Gilbert F. Houngbo
TổngDirector-General
ILO Giám đốc ILO
5

Mục lục
Lời nói đầu 3

Lời cảm ơn 9

Tóm tắt tổng quan: Sức chống chịu của việc làm khi tình trạng mong manh
ngày càng tăng 11

1. Khả năng chống chịu của thị trường lao động sẽ được kiểm nghiệm trong
thời gian tới 17

Tăng trưởng đã chứng tỏ được khả năng chống chịu trong bối cảnh tình trạng
mong manh ngày càng gia tăng 17

Khả năng chống chịu về kinh tế giúp điều kiện thị trường lao động duy trì ổn định
trong năm 2023 20

Vấn đề tạo việc làm có nguy cơ xấu đi trong thời gian tới 26

Thâm hụt việc làm thỏa đáng tồn tại dai dẳng đang làm suy yếu tiến bộ trong dài hạn 28

Tài liệu tham khảo 33

2. Xu hướng việc làm và xã hội theo khu vực 35

Tổng quan 35

Châu Phi 36
Những xu hướng thị trường lao động ở Bắc Phi 36

Những xu hướng thị trường lao động ở châu Phi hạ Sahara 37

Những thách thức về dữ liệu đối với quản trị di cư lao động dựa trên bằng
chứng ở Châu Phi 38

Châu Mỹ 40
Những xu hướng thị trường lao động ở châu Mỹ Latinh và Caribe 40

Tăng trưởng năng suất lao động ngừng trệ ở châu Mỹ Latinh và Caribe 42

Những xu hướng thị trường lao động ở Bắc Mỹ 42

Các quốc gia Ả-rập 43


Những xu hướng thị trường lao động ở các quốc gia Ả-rập 43

Tác động dịch chuyển bắt buộc của thị trường lao động 45

Châu Á và Thái Bình Dương 46


Những xu hướng thị trường lao động ở Châu Á và Thái Bình Dương 47

Tình trạng phi chính thức và các hình thức làm việc mới ở Châu Á và Thái
Bình Dương 48

Châu Âu và Trung Á 50
Những xu hướng thị trường lao động ở Châu Âu và Trung Á 50

Bức tranh trái chiều về tình trạng thất nghiệp của thanh niên Châu Âu 52

Tài liệu tham khảo 54


6 Triển vọng Việc làm và Xã hội Thế giới | Xu hướng 2024

3. Thiếu lao động trong bối cảnh nhu cầu việc làm thỏa đáng chưa được đáp ứng 59

Tổng quan 59

Nhu cầu lao động ngày càng tăng 60


Nhu cầu lao động: Những vị trí việc làm chưa tuyển dụng được ở các nền
kinh tế tiên tiến 60

Hệ quả của tình trạng thiếu lao động và kỹ năng ở cấp địa phương và
toàn cầu 62

Cung lao động 62


Việc tham gia lực lượng lao động: có phải có ít người làm việc hoặc tìm
kiếm việc làm hơn không 63

Thời giờ đã làm việc: Số giờ trung bình và tổng số giờ đã có sự khác biệt 65

Thị trường lao động không điều chỉnh được 67

Tình trạng thiếu lao động có thể trở nên cố hữu 70

Kết luận: Các ưu tiên hành động 71

Tài liệu tham khảo 73

Phụ lục

Phụ lục A. Nhóm quốc gia và khu vực theo vùng và mức thu nhập 80

Phụ lục B. Ước tính mô hình hóa của ILO 83

Phụ lục C. Bảng các chỉ tiêu thị trường lao động theo nhóm khu vực 84

Danh mục hộp


1.1. Mức đầu tư giảm nhẹ do chi phí đi vay tăng cao 18

1.2. Tác động lan tỏa toàn cầu: Nguy cơ sụt giảm GDP có thể làm trầm trọng thêm thách
thức việc làm 19

1.3. Bùng nổ tỷ lệ sinh so với sụt giảm tỷ lệ sinh: Tác động của lạm phát đến thị trường
lao động những năm 2020 so với những năm 1970 32

2.1. Tác động của xung đột Israel-Hamas đối với tổng số việc làm tại Lãnh thổ Palestine
bị chiếm đóng 43

3.1. Quan hệ đối tác kỹ năng toàn cầu theo hướng kép 72

Danh mục hình

1.1. Tăng trưởng GDP dự kiến năm 2023, so sánh với triển vọng tháng 10/2022 và tháng
10/2023 (%) 18

1.2. Triển vọng tăng trưởng GDP (% thay đổi) 19

1.3. Những thay đổi gần đây và dự kiến về lạm phát (%) 20
Mục lục 7

1.4. Tổng tỷ lệ tham gia lực lượng lao động (điểm phần trăm) 21

1.5. Tỷ lệ thất nghiệp (%) 22

1.6. Tăng trưởng việc làm 2020-2023, theo giới và nhóm thu nhập quốc gia (%) 23

1.7. Số giờ làm việc trung bình hàng tuần thực tế của mỗi người có việc làm, năm 2019
và 2023, phân theo nhóm thu nhập quốc gia và giới 24

1.8. Tăng trưởng tiền lương thực tế hàng năm vào năm 2023 (%) 25

1.9. Tăng trưởng việc làm, 2023–2025, phân theo giới và nhóm thu nhập quốc gia (%) 26

1.10. Khoảng cách giới trong tỷ lệ tham gia, 2023 và 2025 (điểm phần trăm) 29

1.11. Tỷ lệ thất nghiệp của thanh niên và người trưởng thành (%) 29

1.12. Việc làm phi chính thức tính theo tỷ lệ trong tổng số việc làm, 2004–2024 (%) 30

1.13. Tăng trưởng dân số từ 20 đến 64 tuổi, theo khoảng thời gian và nhóm thu nhập
quốc gia (tỷ lệ phần trăm kép hàng năm) 32

2.1. Số lượng lao động di cư quốc tế, Châu Phi và các tiểu vùng, tổng số và tỷ lệ nữ,
2010–2019 39

2.2. Tốc độ tăng năng suất trung bình hàng năm, 2015–2023 (%) 42

2.3. Chênh lệch giới trong kết quả thị trường lao động ở các quốc gia Ả Rập, 2023 45

2.4. Tỷ lệ việc làm phi chính thức, Châu Á và Thái Bình Dương và các tiểu vùng,
2004–2023 (%) 49

2.5. Tỷ lệ thất nghiệp thanh niên hiện hành, so với mức cao và thấp từ năm 2003 đến
năm 2023, Liên minh châu Âu (%) 53

3.1. Các kênh điều chỉnh thị trường lao động và sự mất cân bằng mà chúng mang lại 60

3.2. Vị trí việc làm cần tuyển ở các nền kinh tế (tiên tiến) được chọn, từ tháng 1 năm
2002 đến tháng 9 năm 2023 (độ lệch chuẩn so với giá trị trung bình) 61

3.3. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động nữ so với xu hướng lịch sử trước đại dịch (sai
lệch so với xu hướng điểm phần trăm) 63

3.4. Sự tham gia lực lượng lao động của thanh niên (%) 64

3.5. Thanh niên NEET, theo giới và nhóm thu nhập (tỷ lệ phần trăm dân số từ 15 đến 24 tuổi) 65

3.6. Tổng số giờ so với số giờ làm việc trung bình thực tế của mỗi người có việc làm 66

3.7. Số ngày nghỉ ốm trên mỗi lao động và năm và phần trăm tăng, 2019–2022 67

Danh mục bảng

1.1. Khoảng cách việc làm và tỷ lệ chênh lệch việc làm, 2019–2023, phân theo giới, thế
giới và nhóm thu nhập 23

1.2. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động theo nhóm thu nhập, 2019–2025 27

1.3. Thất nghiệp và tỷ lệ thất nghiệp, 2019–2025, phân theo giới, thế giới và nhóm thu nhập 28
8 Triển vọng Việc làm và Xã hội Thế giới | Xu hướng 2024

1.4. Tình trạng có việc làm vẫn nghèo, 2020–2023, phân theo thế giới và nhóm thu nhập
quốc gia 30

2.1. Ước tính và dự báo giờ làm việc, việc làm, thất nghiệp và lực lượng lao động, khu vực
và tiểu vùng, Châu Phi, 2010–2025 37

2.2. Ước tính và dự báo số giờ làm việc, việc làm, thất nghiệp và lực lượng lao động, khu
vực và tiểu vùng, Châu Mỹ, 2010–2025 41

2.3. Ước tính và dự báo số giờ làm việc, việc làm, thất nghiệp và lực lượng lao động, khu
vực và tiểu vùng, các quốc gia Ả Rập, 2010–2025 44

2.4. Ước tính và dự báo số giờ làm việc, việc làm, thất nghiệp và lực lượng lao động, khu
vực và tiểu vùng, Châu Á và Thái Bình Dương, 2010–2025 47

2.5. Ước tính và dự báo số giờ làm việc, việc làm, thất nghiệp và lực lượng lao động, khu
vực và tiểu vùng, Châu Âu và Trung Á, 2010–2025 51
9

Lời cảm ơn
Acknowledgements

World Employment
Triển vọng Việc làmand Social
và Xã hộiOutlook:
Thế giới:Trends 20242024
Xu hướng do Bộ phận
was prepared by Chính sách Kinh tế VĩPolicies
the Macro-economic mô và
Việc Jobs
and làm thuộc
Unit ofVụ Nghiên
the cứu ILO biên
ILO Research soạn, do led
Department, Ekkehard Ernst chủ
by Ekkehard trì. Báo
Ernst. cáo được
The report xây
was dựng
written
bởiSteven
by StevenTobin,
Tobin,Richard
RichardHorne,
Horne, Lisa
Lisa Feist,
Feist, Miguel
Miguel Sanchez
Sanchez Martinez
Martinez andvàPascal
PascalKampert,
Kampert,under
dưới
the overall coordination and leadership of Ekkehard Ernst. The report was produced underdẫn
sự điều phối và chỉ đạo chung của Ekkehard Ernst. Báo cáo được thực hiện dưới sự hướng the
của Richard
overall Samans,
guidance Vụ trưởng
of Richard Vụ Nghiên
Samans, Director cứu củaILO
of the ILO.Research
Các tác giả xin chân thành
Department. cảm ơnare
The authors tất
cả những ý kiến đóng góp và đề xuất nhận được từ Văn phòng ILO khu vực Châu Phi, các Quốc
JUDWHIXOIRUDOOWKHLQSXWDQGVXJJHVWLRQVUHFHLYHGIURPWKH,/25HJLRQDO2ࢇFHVIRU$IULFDWKH
gia Ả Rập, Châu Á và Thái Bình Dương, Châu Âu và Trung Á, Châu Mỹ Latinh và Caribe.
$UDE6WDWHV$VLDDQGWKH3DFLࢉF(XURSHDQG&HQWUDO$VLDDQG/DWLQ$PHULFDDQGWKH&DULEEHDQ
Các ước
The tính theo mô
ILO modelled hình của
estimates ILO đượcintrình
presented this bày trong
report werebáo cáo này do
produced Bộ phận
by the Data Sản xuất và
Production
PhânAnalysis
and tích Dữ liệu thực
Unit, ledhiện, chủ trì Kapsos,
by Steven là SteveninKapsos,
the ILOthuộc Vụ Thống of
Department kê Statistics
ILO và Bộ phận
and by Chính
the
sách Kinh tế Vĩ mô
Macro-economic và Việc
Policies làm
and củaUnit
Jobs Vụ of
Nghiên
the ILOcứu ILO. CácDepartment.
Research tác giả đặc biệt
The ghi nhậnespecially
authors công tác
mô hình hóa do Evangelia Bourmpoula, Paloma Carrillo, Roger Gomis, Stefan Kühn, Avichal
acknowledge the modelling work carried out by Evangelia Bourmpoula, Paloma Carrillo,
Mahajan và Miguel Sanchez Martinez thực hiện. Cơ sở dữ liệu cơ bản về các chỉ số thị trường
5RJHU*RPLV6WHIDQ.¾KQ$YLFKDO0DKDMDQDQG0LJXHO6DQFKH]0DUWLQH]7KHXQGHUO\LQJ
lao động quốc tế được sử dụng để đưa ra các ước tính do Bộ phận Sản xuất và Phân tích Dữ
database
liệu của Vụof Thống
international
kê ILOlabour
chuẩnmarket
bị. Các indicators
tác giả cũngused to produce
mong the nhận
muốn ghi estimates
nhữngwasnỗprepared
lực của
by the Data Production and Analysis Unit of the ILO Department of Statistics.
David Bescond, Vipasana Karkee, Quentin Mathys, Yves Perardel và Mabelin Villarreal-Fuentes. The authors
DOVRZLVKWRDFNQRZOHGJHWKHHࢆRUWVRI'DYLG%HVFRQG9LSDVDQD.DUNHH4XHQWLQ0DWK\V
JamesPerardel
Yves Howard,andCố Mabelin
vấn cấp cao của Tổng Giám đốc ILO, đã đưa ra những nhận xét và đề xuất
Villarreal-Fuentes.
xuất sắc. Vụ Nghiên cứu của ILO mong muốn ghi nhận những nhận xét và đề xuất của các
Excellent comments and suggestions were provided by James Howard, Senior Adviser to the
đồng nghiệp ILO sau đây: Yukiko Arai, Marie-France Auer, Tulio Cravo, Sukti Dasgupta, Sara
ILO Director-General. The ILO Research Department wishes to acknowledge the comments
Elder, Elisenda Estruch-Puertas, Roger Gomis, Tite Habiyakare, Claire Harasty, Susan Hayter,
and
Marensuggestions
Hopfe, Ayaprovided by theKapsos,
Jaafar, Steven following ILO colleagues:
Stefan Kühn, Jesse Yukiko
Mertens,Arai, Marie-France
Michael Auer,
Mwasikakata,
Tulio
DavidCravo, Sukti
Mosler, Dasgupta,
Yves Pérardel,Sara Elder, Elisenda
Gerhard Reinecke, Estruch-Puertas, Roger Gomis,
Dorothea Schmidt-Klau, Tite Habiyakare,
Oliver Liang, Juan
Marcelo
Claire Cuautle
Harasty, Segovia,
Susan Hayter,Ken
MarenChamuva
Hopfe, AyaShawa, Sergei
Jaafar, StevenSuarez
Kapsos,Dillon
StefanSoares, TheoMertens,
Kühn, Jesse Sparre-
boom, Juan
Michael Jacobo Velasco,
Mwasikakata, DavidChristian
Mosler, YvesViegelahn,
Pérardel,Felix Weidenkaff.
Gerhard Các Dorothea
Reinecke, tác giả cũng cảm ơn các
Schmidt-Klau,
đồng nghiệp
Oliver thuộc
Liang, Juan ACTEMP
Marcelo và ACTRAV
Cuautle vì những
Segovia, nhận xétShawa,
Ken Chamuva và đề xuất tuyệt
Sergei vời của
Suarez họ.Soares,
Dillon
7KHR6SDUUHERRP-XDQ-DFRER9HODVFR&KULVWLDQ9LHJHODKQ)HOL[:HLGHQNDࢆ7KHDXWKRUVDOVR
Chúngcolleagues
thank tôi muốn bàyfrom tỏACTEMP
lòng biếtandơn tới Judy Rafferty
ACTRAV for theirvà các đồng
excellent nghiệp của
comments andchúng tôi thuộc
suggestions.
Bộ phận Xuất bản Ấn phẩm đã hỗ trợ quá trình sản xuất và các đồng nghiệp của chúng tôi tại
Vụ Truyền thông và Thông tin Đại chúng của ILO đã luôn hợp tác và hỗ trợ trong công tác
:HZRXOGOLNHWRH[SUHVVRXUJUDWLWXGHWR-XG\5DࢆHUW\DQGRXUFROOHDJXHVLQWKH3XEOLFDWLRQV
truyền bá báo
Production cáo
Unit fornày.
assisting with the production process, and to our colleagues in the ILO
Department of Communication and Public Information for their continued collaboration and
support in disseminating the report.
11

Tóm tắt tổng quan


Sức chống chịu của việc làm khi
tình trạng mong manh
ngày càng tăng

Công cuộc phục hồi kinh tế đã và


đang chậm lại…
Môi trường kinh tế vĩ mô xấu đi đáng kể trong năm 2023.
Căng thẳng địa chính trị đang diễn ra cùng với lạm phát gia tăng
và dai dẳng khiến các ngân hàng trung ương phải thực hiện
những động thái thường xuyên và quyết liệt. Các cơ quan tiền tệ
ở các nền kinh tế tiên tiến và mới nổi đã áp dụng mức tăng lãi
suất nhanh nhất kể từ những năm 1980, gây nên những hệ quả
đáng kể trên toàn cầu. Các nền kinh tế lớn mới nổi như Trung
Quốc, Türkiye và Brazil tăng trưởng chậm lại đáng kể, gây tác
động tiêu cực đến hoạt động công nghiệp, đầu tư và thương mại
toàn cầu. Tăng trưởng ở các nền kinh tế tiên tiến đã giảm gần một
nửa. Do lạm phát so với mục tiêu có độ lệch đáng kể và rất dai
dẳng, các ngân hàng trung ương dự kiến sẽ duy trì quan điểm
thắt chặt các điều kiện tiền tệ, ít nhất là cho đến cuối năm 2024.
Do đó, công cuộc phục hồi kinh tế và xã hội sau đại dịch vẫn chưa
hoàn tất và tình trạng dễ bị tổn thương mới đang làm xói mòn
tiến bộ trong công bằng xã hội.

… trong khi tăng trưởng việc làm vẫn


duy trì được sức chống chịu và tỷ lệ
thất nghiệp tiếp tục giảm …
Mặc dù kinh tế suy thoái, tăng trưởng toàn cầu năm 2023 vẫn
cao hơn dự đoán một cách khiêm tốn và thị trường lao động
cho thấy khả năng chống chịu đáng kinh ngạc. Nhờ tốc độ tăng
trưởng việc làm mạnh mẽ, cả tỷ lệ thất nghiệp và khoảng cách việc
làm đều giảm xuống dưới mức trước đại dịch. Tỷ lệ thất nghiệp
toàn cầu năm 2023 là 5,1%, đã cải thiện hơn một chút so với năm
2022. Khoảng cách việc làm toàn cầu cũng được cải thiện trong
năm 2023, nhưng vẫn ở mức cao gần 435 triệu. Hơn nữa, trong
năm 2023, tỷ lệ tham gia thị trường lao động phần lớn đã phục hồi
từ mức thấp do đại dịch, đặc biệt là ở các quốc gia có thu nhập
trung bình thấp hơn và thu nhập cao, mặc dù có sự khác biệt lớn
giữa các nhóm thị trường lao động, điều này đã góp phần gây nên
sự mất cân bằng thị trường lao động, đặc biệt là ở các nền kinh tế
tiên tiến. Thời giờ trung bình vẫn duy trì ở dưới mức trước đại dịch
năm 2019, tạo thêm gánh nặng cho tổng mức tiêu hao lao động
sẵn có và gây nên sự mất cân bằng trên thị trường lao động, đặc
biệt là trong các lĩnh vực then chốt ở các nền kinh tế tiên tiến và
một số nền kinh tế mới nổi. Mặc dù tình trạng mất cân bằng đã
giảm bớt phần nào vào năm 2023 nhưng mối quan ngại về sự mất
cân bằng trên thị trường lao động này về bản chất mang tính chất
cơ cấu chứ không phải mang tính chu kỳ lại ngày càng gia tăng.
12 Triển vọng Việc làm và Xã hội Thế giới | Xu hướng 2024

… mặc dù tiền lương thực tế giảm và tình trạng


người lao động có việc làm vẫn nghèo đã chạm đáy
Mặc dù tỷ lệ thất nghiệp thấp hơn và tăng 3,65 USD mỗi ngày mỗi người tính theo PPP. Số
trưởng việc làm dương, tiền lương thực tế người lao động sống trong tình trạng nghèo vừa
vẫn giảm ở phần lớn các nước G20 do mức phải tăng khoảng 8 triệu người vào năm 2022; tỷ
tăng lương không theo kịp lạm phát. Hơn lệ nghèo vừa phải giảm chỉ được quan sát thấy ở
nữa, trong năm 2022, số người lao động sống các nước có thu nhập trung bình cao hơn. Về
trong tình trạng nghèo cùng cực – thu nhập mặt tích cực, tỷ lệ phi chính thức đã quay trở lại
dưới 2,15 USD mỗi ngày/người tính theo sức gần mức trước đại dịch, mặc dù số lượng lao
mua tương đương (PPP) – đã tăng lên khoảng 4 động phi chính thức đã tăng lên tới 2 tỷ người
triệu trên toàn cầu. Mô hình tương tự cũng ghi vào năm 2023 do lực lượng lao động toàn cầu
nhận được khi xét đến tình trạng có việc làm vẫn ngày càng tăng.
nghèo ở mức vừa phải, tức là thu nhập chưa đến

Các điều kiện tài chính bắt đầu xấu đi, khiến tình trạng
mong manh tăng lên
Ẩn dưới những xu hướng tốt đẹp về số lượng động đáng kể đến việc làm, điều kiện làm việc và
việc làm, tình trạng mong manh đã bắt đầu tăng trưởng tiền lương. Cho đến nay, những vấn
xuất hiện và có khả năng tấn công trước nhất đề này vẫn mang tính cục bộ và chưa dẫn đến
vào các quốc gia vốn đang gặp khó khăn hậu quả lớn cho khu vực hoặc toàn cầu. Tuy
trước đại dịch. Các nước đang phát triển mắc nhiên, nếu căng thẳng tài chính ảnh hưởng mang
nợ cao đặc biệt có nguy cơ nhanh chóng rơi vào tính hệ thống hơn đến các quốc gia quan trọng
tình trạng khó khăn về tài chính khi điều kiện tài thì không thể không tính đến một cuộc khủng
chính toàn cầu bị thắt chặt, gây nên những tác hoảng tài chính khác sẽ diễn ra trên toàn cầu.

Đầu tư vẫn duy trì ở mức chống chịu…


Tỷ lệ đầu tư toàn cầu đã phục hồi đáng kể kể tư và dự kiến sẽ duy trì tỷ lệ đầu tư ở một trong
từ mức thấp lịch sử trong cuộc khủng hoảng những mức cao nhất trong tiểu vùng đó trong
tài chính toàn cầu và tiếp tục phục hồi như hơn ba thập kỷ tới đây. Ngược lại, các nước ở
vậy trong suốt thời kỳ đại dịch. Chi phí tài Đông Á và Đông Nam Á lại ghi nhận tình trạng
chính tăng cao và mức độ bất ổn gia tăng không suy giảm đầu tư vừa phải, mặc dù từ những mức
cản được hoạt động đầu tư cao hơn hồi phục, rất cao. Nhìn chung, dự kiến sẽ có sự sụt giảm
đặc biệt là ở các nước châu Âu. Nhờ sự phát triển tạm thời về đầu tư, nhưng tỷ lệ đầu tư toàn cầu
mạnh mẽ về hàng hóa, các nước ở khu vực châu được kỳ vọng vẫn sẽ cao hơn đáng kể so với mức
Phi hạ Sahara đã có sự tăng tốc đáng kể về đầu đã ghi nhận trong những năm 2010.

…nhưng tăng trưởng năng suất tiếp tục giảm tốc


trong bối cảnh áp lực giá tăng
Sau một thời gian tăng trưởng bứt phá ngắn Trong thời kỳ năng suất tăng trưởng chậm,
ngủi khi các quốc gia phục hồi sau đại dịch, thu nhập thực tế khả dụng và tiền lương thực
tổng toàn bộ tăng trưởng năng suất lao động tế thường dễ bị tổn thương trước những cú
nhanh chóng quay trở lại tốc độ thấp đã ghi sốc giá đột ngột. Do chỉ một số ít doanh nghiệp
nhận được trong thập kỷ trước. Sự chậm lại ghi nhận lợi nhuận tăng nên hầu hết người lao
này diễn ra bất chấp sự tăng tốc rõ rệt của tiến động không thể yêu cầu tăng thu nhập của họ
bộ công nghệ, đặc biệt là công nghệ số. Về vấn cao hơn, và do đó, họ và hộ gia đình của họ đang
đề này, sự gia tăng đầu tư ở nhiều nước tiên tiến phải đối mặt với sự sụt giảm ngày càng nhanh
và một số nước đang phát triển dường như về thu nhập thực tế khả dụng của mình. Hơn
không thúc đẩy tăng trưởng năng suất, có lẽ là nữa, do có sự không đồng nhất về thu nhập lớn
do tăng trưởng đầu tư mạnh mẽ vào lĩnh vực theo ngành, tình trạng bất bình đẳng về thu
dịch vụ năng suất thấp và lĩnh vực xây dựng. nhập trong nước ngày càng gia tăng.
Tóm tắt tổng quan: Sức chống chịu của việc làm khi tình trạng mong manh ngày càng tăng 13

Các nhà hoạch định chính sách vĩ mô có thể hài điềm báo xấu cho tổng cầu và sự phục hồi kinh tế
lòng với việc không có vòng xoáy tiền lương-giá bền vững hơn. Quan trọng hơn là khi cầu sụt giảm,
cả, nhưng trong môi trường tăng trưởng vốn đã tăng trưởng năng suất sẽ bị ảnh hưởng do các công
mờ nhạt và tổn thất thu nhập trong đại dịch, sự ty không tạo ra đủ doanh thu để đầu tư và điều
xói mòn thu nhập thực tế khả dụng như vậy là chỉnh theo những phát triển công nghệ mới nhất.

Sự mất cân bằng lao động trầm trọng hơn bởi tăng trưởng
năng suất yếu và thời giờ làm việc trung bình thấp hơn…
Mối quan ngại về tình trạng thiếu lao động và không có việc làm (NEET) vẫn duy trì ở mức cao ở
kỹ năng vẫn duy trì ở mức cao trong chương mọi mức thu nhập và đặc biệt là ở phụ nữ trẻ, gây
trình nghị sự của các nhà hoạch định chính nên những thách thức đáng kể cho việc gắn bó
sách, ít nhất là ở các nền kinh tế tiên tiến và lâu dài của cá nhân với thị trường lao động.
một số nền kinh tế mới nổi. Mặc dù tổng toàn
bộ tỷ lệ tham gia lực lượng lao động phục hồi Mặc dù người lao động đã quay trở lại thị trường
nhanh chóng nhưng các lĩnh vực có lao động lao động nhưng họ có xu hướng không làm việc
thiết yếu vẫn gặp khó khăn trong việc thu hút với thời giờ như trước đại dịch. Tại các quốc gia
nhân lực để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về thuộc mọi mức thu nhập, số giờ làm việc trung
công việc chăm sóc, vận chuyển và bán lẻ. Tình bình tăng ít hơn tổng số giờ làm việc; tình trạng
trạng thiếu hụt cũng diễn ra dai dẳng ở các lĩnh thiếu lao động trầm trọng đang diễn ra ở một số
vực khác như sản xuất, xây dựng và công nghệ ngành/lĩnh vực có tiếp xúc nhiều. Tình trạng này
thông tin truyền thông (ICT). Thách thức liên một phần là do các vấn đề liên quan đến sức
quan đến tình trạng thiếu lao động thiết yếu khỏe kéo dài trong suốt ba năm qua. Số ngày
phần nào có liên quan đến điều kiện làm việc nghỉ ốm đã tăng đáng kể so với mức trước đại
yếu kém trong các lĩnh vực này. Năng suất giảm dịch, cho thấy những ảnh hưởng liên quan đến
sút khiến người sử dụng lao động trong các lĩnh COVID-19 vẫn tiếp tục tác động đến sức khỏe
vực này khó có thể đưa ra mức lương cao hơn. con người. Các biện pháp chính sách nhằm giữ
Ngoài ra, nhu cầu cần được cơ cấu lại giữa các chân người lao động dù số giờ làm việc đang
ngành và chính sách tài khóa hỗ trợ đã tạo ra giảm dần và cản trở sự phục hồi nhanh hơn của
tình trạng dư thừa đáng kể về số lượng vị trí cần thời giờ làm việc trung bình. Cuối cùng, sự gia
tuyển dụng trong các lĩnh vực cụ thể mà rất khó tăng tỷ lệ việc làm bán thời gian đang góp phần
để có thể lấp đầy. Sự thiên lệch giữa các ngành làm giảm số giờ làm việc trung bình trong dài
như vậy thường trở nên trầm trọng hơn bởi sự di hạn do lao động bán thời gian thường khó quay
biến động về mặt địa lý thấp vì người lao động trở lại làm việc toàn thời gian.
phải đối mặt với tình trạng thiếu nhà ở ở mức giá
mà họ có thể chi trả. Mặc dù những thiếu hụt Khi nền kinh tế tiếp tục tăng trưởng chậm lại,
này dường như đã giảm bớt nhờ các chính sách tình trạng thiếu lao động này phần nào sẽ được
kinh tế vĩ mô thắt chặt hơn nhưng tình trạng mất giải quyết khi các công ty mở ra ít vị trí tuyển
cân bằng trên thị trường lao động vẫn tồn tại. dụng hơn. Tuy nhiên, do tăng trưởng năng suất
vẫn còn yếu nên tình trạng thiếu lao động có thể
Sự phục hồi tỷ lệ tham gia lực lượng lao động vẫn tiếp diễn. Ở những nước mà dân số đang già
về mức trước đại dịch diễn ra không đồng đều hóa, người sử dụng lao động sẽ phải đối mặt với
và không mang lại lợi ích như nhau cho tất cả những khó khăn ngày càng tăng trong việc
các nhóm thị trường lao động. Tỷ lệ tham gia tuyển dụng đầy đủ các vị trí mặc dù tốc độ tăng
của nữ giới đã phục hồi nhanh hơn dự kiến trưởng đang chậm lại. Người lao động lớn tuổi
nhưng khoảng cách tham gia về giới vẫn còn lớn, có xu hướng chuyển đổi công việc ít thường
đặc biệt là ở các quốc gia mới nổi và đang phát xuyên hơn; do đó dân số già hơn đồng nghĩa với
triển. Đáng lo ngại nhất là tình trạng của thanh việc sẽ có ít người nhảy việc hơn, mà những
niên. Mặc dù tỷ lệ tham gia lực lượng lao động người nhảy việc lại chính là ứng cử viên cho các
của thanh niên đã phục hồi trên xu hướng nhưng vị trí đang mở tuyển dụng. Những cải thiện về
một tỷ lệ lớn thanh niên đã rời bỏ thị trường lao điều kiện làm việc và tăng năng suất có thể giúp
động và không theo đuổi bất kỳ hình thức đào giải quyết một số sự mất cân bằng trên thị
tạo nào và họ tiếp tục gặp phải những trở ngại trường lao động, đồng thời có thể phân bổ cơ
đáng kể khi quay trở lại làm việc. Tỷ lệ những hội việc làm công bằng hơn ở các nước có tình
người không được đào tạo, không học hành hoặc trạng dư thừa lao động nghiêm trọng.
14 Triển vọng Việc làm và Xã hội Thế giới | Xu hướng 2024

… một dấu hiệu cho thấy các vấn đề về cơ cấu ảnh hưởng đến
việc điều chỉnh thị trường lao động
Khi các yếu tố mang tính chu kỳ tác động lên Một lực lượng lao động có độ tuổi trung bình lớn
thị trường lao động dần được hấp thụ, vấn đề hơn và ít di chuyển hơn – một phần do các vấn
cơ cấu trong điều chỉnh thị trường lao động đề trên thị trường nhà ở nêu trên – sẽ có ít hơn
càng trở nên cấp bách hơn. Các chương trình những cơ hội chuyển sang các việc làm thay thế
duy trì việc làm - chẳng hạn như những chương khác . Những cơ hội như vậy có thể đơn giản là
trình được áp dụng ở nhiều nền kinh tế tiên tiến không tồn tại do tốc độ tăng trưởng năng suất
- tỏ ra là cần thiết để tránh việc các doanh nghiệp nói chung đang chậm lại và điều này sẽ làm
và người lao động mất đi những kinh nghiệm và giảm lộ trình chuyển đổi sang các công việc
kỹ năng quý giá. Tuy nhiên, những chương trình được trả lương cao hơn. Cuối cùng, mặc dù đã
này khiến người lao động ít có khả năng chuyển có những cải thiện khiêm tốn vào năm 2023, tỷ
đổi nhanh chóng sang các cơ hội mới khi quá lệ tham gia thị trường lao động của cả nam và
trình phục hồi bắt đầu. Hơn nữa, xu hướng dài nữ sẽ giảm vào năm 2024 và 2025 ở hầu hết các
hạn về năng suất và tình trạng già hóa dân số ở nhóm thu nhập, theo xu hướng dài hạn của họ.
các nền kinh tế tiên tiến và một số nền kinh tế
mới nổi đã và đang làm chậm quá trình điều
chỉnh cần thiết để giải quyết sự mất cân bằng
trên thị trường lao động do đại dịch gây nên.

Đẩy nhanh tiến bộ công nghệ là phép thử khả năng chống chịu
của thị trường lao động
Việc đẩy nhanh tiến bộ công nghệ sẽ tiếp tục Nhiều nước, bao gồm cả những nước đang phát
là phép thử việc điều chỉnh thị trường lao triển, đã triển khai các chính sách khuyến khích
động. Năm 2023 chứng kiến sự xuất hiện của áp dụng AI. Tuy nhiên, trong bối cảnh căng
một làn sóng đổi mới kỹ thuật số khác liên quan thẳng địa chính trị hiện nay, chuyển giao công
đến trí tuệ nhân tạo (AI). Bất chấp tiến bộ công nghệ dường như đang phải đối mặt với những
nghệ rõ ràng này, mức sống và tăng trưởng rào cản ngày càng gia tăng, điều này sẽ cản trở
năng suất vẫn không được cải thiện, một dấu các chiến lược nhảy vọt ở các nước đang phát
hiệu nữa cho thấy thị trường lao động điều triển nhằm khai thác lợi ích của các công nghệ kỹ
chỉnh chậm. Thiếu kỹ năng và rào cản gia nhập thuật số này. Các sáng kiến về kỹ năng trên diện
đối với những người mới do các công ty độc rộng đòi hỏi nguồn lực tài chính trong nước
quyền kỹ thuật số lớn tạo ra đã và đang là những đáng kể, nhưng những nguồn lực này đã bị xói
trở ngại đáng kể cho việc áp dụng công nghệ mòn do đại dịch, kể cả ở các nền kinh tế tiên tiến.
nhanh hơn, đặc biệt là ở các lĩnh vực có năng Các nước mong muốn chuyển đổi kỹ thuật số
suất thấp và các nước đang phát triển. Sự bất nhanh hơn để mang lại lợi ích cho xã hội nói
bình đẳng về địa lý có khả năng sẽ trở nên tồi tệ chung sẽ cần các cách tiếp cận chính sách mới,
hơn do một số ít tập đoàn tiếp tục thu hút phần bao gồm cách tiếp cận chủ động hơn để phát
lớn đầu tư vào lĩnh vực kỹ thuật số. triển công nghệ, chẳng hạn như thông qua
chính sách đổi mới theo sứ mệnh và huy động
nguồn lực thông qua các quỹ đầu tư quốc gia.
Tóm tắt tổng quan: Sức chống chịu của việc làm khi tình trạng mong manh ngày càng tăng 15

Triển vọng vẫn còn u ám khi một cuộc đa khủng hoảng khiến
công bằng xã hội suy tổn
Trong tương lai gần, triển vọng thị trường toàn cầu sẽ vẫn là phi chính thức vào năm 2024.
lao động sẽ suy giảm, mặc dù chỉ ở mức độ Tương tự, tình trạng người lao động có việc làm
vừa phải. Tỷ lệ thất nghiệp toàn cầu sẽ tăng nhẹ vẫn nghèo có thể vẫn tiếp diễn.
trong thời gian dự báo, chủ yếu là do tình trạng
thất nghiệp gia tăng ở các nền kinh tế phát triển. Những thách thức lớn cần được giải quyết
Tỷ lệ thất nghiệp dự kiến sẽ tăng nhẹ vào năm nhanh chóng để hướng tới đạt được các mục
2024: do tỷ lệ tham gia lực lượng lao động giảm tiêu bền vững của Liên Hợp Quốc. Môi trường
và tăng trưởng việc làm chậm lại, tỷ lệ thất căng thẳng địa chính trị hiện nay là dấu hiệu cho
nghiệp toàn cầu sẽ tăng thêm 2 triệu, đẩy tỷ lệ thấy cần thiết phải có sự điều phối quốc tế
thất nghiệp toàn cầu từ 5,1% năm 2023 lên 5,2% nhanh chóng và hiệu quả nhằm giải quyết các
vào năm 2024. Khoảng cách việc làm toàn cầu , thách thức lớn về kinh tế, sinh thái và xã hội. Các
mặc dù đã cải thiện nhưng vẫn tăng vào năm chính phủ cần củng cố nền kinh tế trong nước
2023 lên mức gần 435 triệu. Sự xói mòn của tiền thông qua các sáng kiến nhằm nâng cao năng
lương thực tế và mức sống do tỷ lệ lạm phát cao suất và mức sống. Để đạt được mục tiêu này, các
và dai dẳng cũng như chi phí nhà ở tăng cao khó chính phủ và các đối tác xã hội có thể tận dụng
có thể được đền bù một cách nhanh chóng. Thất các công cụ hợp tác quốc tế hiện có để thúc đẩy
nghiệp ở thanh niên tiếp tục đặt ra thách thức các sáng kiến năng suất khu vực, chẳng hạn
đối với việc điều chỉnh cơ cấu và thị trường lao bằng cách tăng cường quan hệ đối tác kỹ năng
động nhanh hơn, đặc biệt là ở các quốc gia có tỷ toàn cầu. Mặc dù các chính phủ đã quay trở lại
lệ NEET cao. Khoảng cách do đại dịch gây nên điều hành nền kinh tế ở mức cao nhưng nguồn
cần phải được thu hẹp nhanh chóng thông qua lực của họ đã và đang cạn kiệt, đặc biệt là ở các
các sáng kiến kỹ năng có mục tiêu nhằm ngăn nước thu nhập thấp và trung bình. Công việc
chặn sự xói mòn thêm khả năng chống chịu của hiện tại của G20 nhằm thúc đẩy hợp tác quốc tế
việc làm. Tỷ lệ phi chính thức dự kiến sẽ không nhằm sử dụng tốt hơn các quỹ phát triển đa
được cải thiện thêm nữa; khoảng 58% việc làm phương cần được khuyến khích và đẩy nhanh để
toàn cầu sẽ vẫn là phi chính thức vào năm 2024. hỗ trợ các nền kinh tế mong manh nhất.
1
Khả năng
Labour market
chống chịuwill
resilience của
thị tested
be trường lao động
sẽthe
in được kiểm
near nghiệm
term
trong thời gian tới

Tăng trưởng đã chứng tỏ được


X Growth has proved to be
khả năng chống chịu trong bối
resilient amidst rising fragility
cảnh tình trạng mong manh ngày
càng gia tăng
GDP in 2023 proved to be more resilient than was anticipated.
In October 2022, the International Monetary Fund’s (IMF’s) outlook
for
GDP GDP
năm(gross
2023 domestic
đã chứng product)
tỏ khảgrowth
năng in 2023 was
chống chịuconstrained
cao hơn dự đoán.
Tháng 10 năm 2022, triển vọng mà Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) đặt ra về
E\SHUVLVWHQWLQFUHDVHVLQLQWHUHVWUDWHVLQWHQGHGWREULQJLQࢊDWLRQ
tăng trưởng GDP
XQGHUFRQWURO (tổng sản
,0) phẩm quốc nội) trong năm 2023 đã bị giới hạn
7KHIUHTXHQWDQGUDSLGLQFUHDVLQJRI
do lãi suất
interest ratestăng
wasliên tục nhằm
expected mục đích
to dampen kiểm
global soát considerably.
growth lạm phát (IMF 2022).
Việc tăng lãi suất thường xuyên và nhanh chóng được cho là sẽ làm giảm
+RZHYHULQ2FWREHUWKHJOREDO*'3JURZWKSURMHFWLRQIRU
đáng was
2023 kể tốc độ tăng
revised trưởng by
upwards toàn cầu.
0.3 Tuy nhiên,points
percentage tháng from
10 nămthe2023, dự
previous year’s forecast, primarily because of stronger demand fortăng 0,3
báo tăng trưởng GDP toàn cầu năm 2023 đã được điều chỉnh
điểm phần
services (IMFtrăm so với
2023). GDP dựgrowth
báo của năm
was trước,upwards
revised chủ yếu do nhuper-
by 0.4 cầu dịch vụ
tăng mạnh hơn (IMF 2023). Tăng trưởng GDP được điều chỉnh tăng thêm
centage points for advanced economies and 0.3 percentage points
0,4 điểm phần trăm đối với các nền kinh tế tiên tiến và 0,3 điểm phần trăm
for emerging market and developing economies (ࢉJXUH). Some
đối với các nền kinh tế thị trường mới nổi và đang phát triển (hình 1.1).
of
Mộtthe
sốbetter
mức tăngthantrưởng
anticipated
tốt hơngrowth
dự báoin trong
2023 was
nămalso
2023the
đượcresult
ghi nhận là
of
kết quả của mức đầu tư vẫn được duy trì ở mức cao mặc dù chiof
investment levels that remained high despite rising costs phí đi vay
tăng cao (hộp
borrowing (box1.1).
1.1).
18
18 Triển vọng
World
X Việc làmand
Employment và Xã hội Thế
Social giới ||Xu
Outlook hướng
Trends 2024
2024

X Hình 1.1.
Figure 1.1.Tăng trưởngGDP
Projected GDPgrowth
dự kiến
in năm
2023,2023, so sánh
comparing với triển
October vọng tháng 10/2022 và
2022
tháng 10/2023
and October (%) outlooks (percentages)
2023

Tháng
IMF WEO Oct 10
2022 Tháng
IMF WEO Oct 10
2023
/2022 /2023
Thế giới
World 2.7 3.0

Các nền kinh


Advanced tế tiên tiến
economies 1.1 1.5

Thị trườngmarket
Emerging mới nổi và các 3.7 4.0
nền
and kinh tế đangeconomies
developing phát triển

0 1 2 3 4

Nguồn:
Source:IMF
IMF(2022
(2022vàand
2023).
2023).

Hộp1.1.
X Box 1.1.Investment
Mức đầu tư levels
giảm nhẹ
fell do chi Áp lực lạm phát đã giảm bớt trong năm 2023
,QࢊDWLRQSUHVVXUHVHDVHGLQEXWUHPDLQHG
phí đi vay in tăng nhưng vẫnRising ở mức cao.inGiá cả and
tăng2022cao came
trong
modestly thecaoface of higher elevated. prices 2021
nămthe
on 2021 và of
heels 2022 do chính
strong fiscalsách kích thích
stimulus by gov- tài
borrowing costs
Ở cấp độ toàn cầu, tỷ trọng đầu tư trong chính mạnh mẽ của các chính
ernments during the COVID-19 pandemic, and phủ trong thời kỳ
GDP
At thevào nămlevel,
global 2023investment
ước tính là as 26,4%,
a share chỉ đại dịch COVID-19, đồng thời áp lực chuỗi cung
supply chain pressures exacerbated by geopolitical
thấp
of GDP hơn 1 điểm
in 2023 phần trămtoso
is estimated havevới been
năm ứng trở nên trầm trọng hơn do những diễn biến
2022 (IMF 2023). developments including the Russian Federation’s
26.4 per cent, onlySự suy giảm mức
1 percentage đầu
point tư ở
lower địa chính trị, bao gồm cả việc Liên bang Nga xâm
các nền kinh tế tiên tiến thậm chí còn ít rõ invasion of Ukraine.
lược Ukraine. Mặc dù Although
tất cả các all khuregions
vực và and
nền
than in 2022 (IMF 2023). The fall in advanced
rệt hơn (từ 23,2% năm
economies was even less pronounced 2022 xuống 22,4% HFRQRPLHVKDYHVHHQLQࢊDWLRQULVHVLQFH
kinh tế đều ghi nhận tình trạng lạm phát tăng kể
năm 2023). Chẳng hạn như sư sụt giảm từ năm 2020
advanced nhưng các
economies havenềnexperienced
kinh tế tiên tiến lowercó
(from 23.2 per cent in 2022 to 22.4 per cent
này không thể so sánh được với mức giảm mức lạm phát thấp hơn so với các nền kinh tế thị
OHYHOVRILQࢊDWLRQWKDQKDYHHPHUJLQJPDUNHWDQG
in 2023). This pales in comparison, for
3 điểm phần trăm ở các nền kinh tế tiên trường mới nổi và đang phát triển. Mặc dù lạm
GHYHORSLQJHFRQRPLHV$OWKRXJKLQࢊDWLRQZDV
instance,
tiến vào năm with the
2009 3 percentage
ở đỉnh điểmpoint của dropcuộc phát đã
down fromgiảm so với
its 2022 mứcitđỉnh
peak, năm considerably
remained 2022 nhưng
in advanced
khủng hoảng economies
tài chính toàn incầu.
2009 at kiên
Việc the vẫn cao hơn bank
đángtarget
kể solevels
với mức mục tiêu mà
above central throughout 2023,
trì duy trì một số mức đầu tư cơ bản gần
KHLJKWRIWKHJOREDOࢉQDQFLDOFULVLV6RPHRI ngân hàng
averaging 4.6trung ương
per cent đặt ra trong
in advanced suốt năm
economies and
đây có thể underlying
có liên quanpersistence
đến kỳ vọng in cố hữu 2023,
pertrung
cent inbình là 4,6%economies.
ở các nền This kinhhas
tế had
tiên
the recent invest-
8.5 developing
rằng
mentlạm maypháthave(và beenlãi linked
suất) sẽ khôi phụcex-
to anchored lại tiến và 8,5% ở các nền kinh tế đang phát triển.
LPSRUWDQWQHJDWLYHFRQVHTXHQFHVRQUHDOZDJH
như mục tiêu đã đặt ra (xem
SHFWDWLRQVWKDWLQࢊDWLRQ hộp 1.3).
DQGLQWHUHVWUDWHV  Điều này đã gây ra những hệ quả tiêu cực đối với
JURZWK VHHࢉJXUH 
would return to target levels (see box 1.3). tăng trưởng tiền lương thực tế (xem hình 1.8).
Khả năng chống chịu trong đầu tư này The GDP outlook for 2024 is characterized by
This resilience
cũng có thể là nhờ in investment
hành độngcan chínhalso sáchbe Triển vọng GDP năm 2024 được đặc trưng bởi
considerable heterogeneity across country
nhanh
attributed chóng tokhi đại dịch
swift policybùng phátat
action nhằm the sự không đồng nhất đáng kể giữa các nhóm
groupings. The resilience in GDP growth in
làm
onset điểm
of the tựa trước cúto
pandemic sốc bất ổnthe
bolster mà cuộc
uncer- quốc gia. Khả năng chống chịu trong tăng trưởng
2023 was most evident among lower-middle-
khủng hoảngthat
tainty shock y tếthemang lại. Tuy
health nhiên,
crisis broughtmôi GDP năm 2023 thể hiện rõ nhất ở các quốc gia có
trường and upper-middle-income countries (ࢉJXUH).
about. kinh tế vĩ mô
However, thehiện nay, một
current phần
macro- thu nhập trung bình thấp hơn và các quốc gia có
do căng thẳng địa chính trị gia tăng, đã +LJKLQFRPHFRXQWULHVH[SHULHQFHGDVLJQLࢉFDQW
thu nhập trung bình cao hơn (hình 1.2). Các quốc
economic environment, conditioned partly
làm thay đổi thành tố đầu tư
by rising geopolitical tensions, has altered từ các khoản slowing of GDP
gia thu nhập caogrowth
đã ghi nhậnin 2023tốccompared
độ tăng trưởngwith
đầu tư có tính đổiofmới
the composition cao sangaway
investment các khoản
from GDP chậm
2022, lại đáng kểcountries
and low-income vào nămalso 2023saw soavới năm
marked
đầu tư có năng suất thấp. Điều này có thể 2022, và các
slowdown. GDPquốc gia thu nhập
is expected thấp cũng
to remain stableghiin
highly innovative investments to low-
đã giúp thúc đẩy hoạt động kinh tế và việc nhận sự
2024, suy giảm
globally, rõ rệt.toGDP
relative dự with
2023, kiến sẽ duy trì ổn
low-income
yielding ones. This has likely helped to
làm trong ngắn hạn, nhưng việc quá phụ địnhlower-middle-income
and trong năm 2024 trêncountries toàn cầuexpected
so với năm to
bolstervào
thuộc economic
các khoản activity
đầu and employment
tư tạo năng suất 2023, trong đó các quốc gia có thu nhập thấp hơn
see an improvement over this period (IMF 2023).
in the short term, but an
thấp hơn, chẳng hạn như thương mại bán over-reliance on và trung owing
bình thấp dựpresence
kiến sẽ and có sự cải thiện
However, to the persistence
lẻ, có thể làm giảm năng
lower-productivity suất và cải
investments, such thiệnas trong giai đoạn này (IMF 2023). Tuy nhiên, do will
các
of global spillovers, there are risks that growth
chung về mứccould
retail trade, sốngdampen
trong trung hạn.
productivity tác động mang tính lan tỏa toàn cầu còn diễn
deteriorate in the near future (box 1.2)
and overall improvements in living stand- biến dai dẳng, có nguy cơ tăng trưởng sẽ suy
ards over the medium term. giảm trong tương lai gần (hộp 1.2).
1. Khả năng chống chịu của thị 1.
trường laomarket
Labour động sẽ được kiểm
resilience will nghiệm trong
be tested thời
in the gian
near tới
term 19

X Hình 1.2.
Figure Triển
1.2. GDPvọng tăngoutlook
growth trưởng (percentage
GDP (% thaychange)
đổi)

2020 2021 2022 2023 2024 2025

Thế giới
World −3.0 6.2 3.4 2.9 2.9 3.2

Các nước thucountries


Low-income nhập thấp −0.5 2.2 2.9 0.6 3.7 5.1

Các nước thu nhập trung


Lower-middle-income bình
countries −3.1 6.2 5.1 4.6 5.1 5.4
thấp hơn
Các nước thu nhập trung
Upper-middle-income bình
countries −1.3 7.3 3.1 4.0 3.5 3.5
cao hơn
Các nước thu countries
High-income nhập cao −4.3 5.6 3.0 1.5 1.6 2.0

Ghi chú:
Note: GDPƯớcestimates
tính GDP dựa
are trên
basedđồng
on USD quốc 2017
constant tế không đổi năm 2017.
international USD.
Nguồn:
Source:Tính toán của
Authors’ các tác giảbased
calculations dựa trên
on số
IMFliệu của IMF (2023).
(2023).

Hộp1.2.
X Box 1.2. Global
Tác động lan tỏa toàn
spillovers: Riskscầu: Nguy cơ sụt giảm
of deteriorating GDPcould
GDP that có thểexacerbate
làm trầm trọng thêm
thách thức việc
employment làm
challenges
Triển vọng về GDP và việc làm có mối liên hệ với một số rủi ro toàn cầu. Trước hết là những rủi ro
7KHRXWORRNIRU*'3DQGHPSOR\PHQWLVVXEMHFWWRVHYHUDOJOREDOULVNV)RUHPRVWDUHWKHHFR-
về kinh tế, việc làm, xã hội và những tác động lan tỏa liên quan phát sinh từ cuộc xung đột
QRPLFHPSOR\PHQWDQGVRFLDOULVNVDQGUHODWHGVSLOORYHUVDULVLQJIURPWKH,VUDHOȁ+DPDVFRQࢊLFW
Israel-Hamas
that erupted innổOctober
ra vào tháng
2023,10 năm 2023, làm
heightening gia tăng
tensions căng
in the thẳngEast.
Middle ở Trung Đông. Các
Geopolitical yếu tốand
factors địa
chính trị và một cuộc xung đột kéo dài hoặc mở rộng ở Trung Đông cũng có thể có tác động đến
DSURORQJHGRUZLGHQHGFRQࢊLFWLQWKH0LGGOH(DVWFRXOGDOVRKDYHLPSOLFDWLRQVIRUDPRQJRWKHU
quy môthe
things, củascale
các cuộc khủng hoảng
of refugee crises, người tị nạn,
impacting onảnh hưởng đếncountries
neighbouring các nước láng giềngcountries
and other và các nước
in
khác ở châu Âu
Europe and beyond.và hơn thế nữa.

Một nguyrisk
Another cơ suy thoái khác đến
of deterioration từ sựfrom
comes gián potential
đoạn tiềmdisruptions
ẩn trong chuỗi giá trịvalue
in global toàn chains.
cầu. MộtA bản tin
recent
gần
Bankđây của Ngân hàng
of International Thanh toán
Settlements Quốc
(BIS) tế (BIS)
bulletin đưa ra
points tobằng chứng
evidence rằng,
that, mặc dùdirect
although các liên kết
cross-
trực tiếp giữa các quốc gia đã giảm đáng kể trong khoảng thời gian từ tháng 12 năm 2021 đến
FRXQWU\OLQNVIHOOVLJQLࢉFDQWO\EHWZHHQ'HFHPEHUDQG6HSWHPEHUWKHUHZDVDQLQFUHDVH
tháng 9 năm
in indirect 2023, nhưnglinks
cross-country các liên
(Qiu,kết gián
Shin tiếp
and xuyên
Zhang quốc Thus,
2023). gia lạithe
tăng lên (Qiu,
global Shin và
economy Zhang
remains
2023). Do đó, nền kinh tế toàn cầu vẫn có tính liên kết chặt chẽ và - trái ngược với mô hình thương
KLJKO\LQWHUFRQQHFWHGDQGȁFRQWUDU\WRȉQHDUVKRULQJȊSRVWSDQGHPLFWUDGHSDWWHUQVȁLVIDUIURP
mại "gầnto
immune bờ" sau đạidevelopments.
regional dịch - khó tránh khỏi bị ảnh hưởng bởi những diễn biến trong khu vực.

Cuối cùng
Finally, thì nếu rates
if interest lãi suất vẫn tiếp
remain tục tăng
higher, andcao
for hơn và kéo
longer, dàiUnited
in the hơn ở Hoa Kỳ và
States các nền kinh
of America andtế tiên
other
tiến khác, tình hình này có thể có tác động lan tỏa đến tăng trưởng toàn cầu do mức nợ công cao
DGYDQFHGHFRQRPLHVWKH\FRXOGKDYHULSSOHHࢆHFWVRQJOREDOJURZWKWKURXJKKLJKHUOHYHOVRI
hơn và cácdebt
sovereign kênhand
giao dịchtransmission
other khác ở thị trường mớiin
channels nổi và các nền
emerging kinh and
market tế đang phát triển.
developing Tóm lại,
economies.
tăng trưởng và việc làm có nguy cơ suy giảm đáng kể trong tương lai gần.
In sum, there are considerable downside risks to growth and employment in the near future.

Lạm phát – mặc dù đã giảm bớt – có thể sẽ lan


,QࢊDWLRQȁWKRXJKHDVLQJȁFRXOGEHFRPHPRUH hưởng bởi lạm phát, lạm phát cao hơn có thể tiếp
DQGPRUHVHFWRUVDUHDࢆHFWHGE\LQࢊDWLRQKLJKHU
rộng hơn trong
widespread overnăm20242024 và 2025.
and 2025. Triển vọng
The better than tục tồn tại mặc dù ở mức thấp hơn mức đỉnh
LQࢊDWLRQFRXOGSHUVLVWDOEHLWDWOHYHOVORZHUWKDQ
tăng trưởngeconomic
anticipated kinh tế tốt hơn dự
growth kiến is
outlook phần nào
partly a trong
the năm reached
peaks 2022 (IMFin2023). Do lạm
2022 (IMF phátBecause
2023). vẫn tiếp
phản ánh thực tế là áp lực lạm phát đang giảm
UHࢊHFWLRQRIWKHIDFWWKDWLQࢊDWLRQDU\SUHVVXUHV diễn, lãi suất dự kiến sẽ vẫn ở mức cao trong thời
LQࢊDWLRQUHPDLQVVWLFN\LQWHUHVWUDWHVDUHH[SHFWHG
bớt khi các cú sốc chi phí do năng lượng và giá kỳ dự báo. Điều này có thể tiếp tục làm giảm triển
are easing as cost shocks from energy and food to remain elevated over the forecast horizon. This
lương thực tăng vọt cũng giảm (hình 1.3). Tuy vọng tiền lương thực tế.
price hikes dissipate (ࢉJXUH). However, as more could continue to dampen real wage prospects.
nhiên, do ngày càng có nhiều lĩnh vực bị ảnh
20
20 Triển vọng
World
X Việc làmand
Employment và Xã hội Thế
Social giới ||Xu
Outlook hướng
Trends 2024
2024

X Hình 1.3. Những


)LJXUH thay đổi gần đây và dự kiến về lạm phát (%)
5HFHQWDQGSURMHFWHGFKDQJHVLQLQࢊDWLRQ(percentages)

26

24

22

20

18
Châu Âu mới nổi và đang
Emerging
16 phátdeveloping
triển
and Europe
14

12
Trung Đông
Middle và Trung
East and Á Asia
Central
10
Châu Phi hạ Sahara
Sub-Saharan Africa
8 Latin America
Châuthe
and MỹCaribbean
Latinh và Caribe
6 Thị trườngmarket
Emerging mới nổi và các
nền developing
and kinh tế đangeconomies
phát triển
4 Thế giới
World
Mới nổi vàand
Emerging Châu Á đang Asia
developing
2 phát triển economies
Advanced
Các nền kinh tế tiên tiến
0
2020 2021 2022 2023 2024 2025

Nguồn:
Source:Tính toán dựa trên
Calculations basedsố on
liệuIMF
của(2023).
IMF (2023).

X Khả năng chống


Economic chịuheld
resilience về kinh tế giúp
labour điều
market kiện thị
conditions
trường
steady lao động duy trì ổn định trong năm 2023
in 2023

Do kinh
On tế tăng
account oftrưởng
strongercao hơn
than dựanticipated
báo vào năm thu nhập thấp, tỷ lệ tham gia lực lượng lao động
SDUWLFLSDWLRQUDWHVZHUHKLJKHUWKDQWKHȁ
2023, tổng growth
economic tỷ lệ tham in gia lựctotal
2023, lượnglabour
lao động đã
force năm 2023
linear caosignalling
trend, hơn xu hướng
that tuyến tính giairates
participation đoạn
vượt lên cao hơn xu hướng tuyến
participation rates moved above their long- tính dài hạn.1 1991–2019, báo hiệu rằng tỷ lệ này phần
have largely recovered from their pandemic lows. lớn đã
Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động đã tăng ở một phục hồi từ mức thấp do đại dịch. Tuy nhiên, thứ
term linear trend.1 Possibly buoyed by a stronger Second, however, participation rates were lower in
số khu vực trong năm 2023, đặc biệt là ở các nước hai là, tỷ lệ tham gia lực lượng lao động năm 2023
WKDQDQWLFLSDWHGMREPDUNHWSDUWLFLSDWLRQUDWHV 2023 than their linear trends in North Africa, Latin
có thu nhập cao (tăng 0,3 điểm phần trăm) và các ở Bắc Phi, châu Mỹ Latinh và Caribe thấp hơn so
increased
nước có thu innhập
several
trungregions in 2023,
bình thấp notably
hơn (tăng 1,5 America and thetuyến
với xu hướng Caribbean
tính, and
và to a lesser
thấp hơn extent
không
in high-income countries (by 0.3 percentage
điểm phần trăm) có thể là do thị trường việc làm LQ6RXWK(DVW$VLDDQGWKH3DFLࢉF,QGHHGWKHUH
nhiều ở Đông Nam Á và Thái Bình Dương. Quả
tăng trưởng
points) tốt hơn hơn dự báo (bảng
and lower-middle-income 1.2). Ở (by
countries các thực, có sự khác biệt đáng chú ý giữa các tiểu
DUHQRWDEOHGLࢆHUHQFHVDFURVV,/2VXEUHJLRQV VHH
nước
1.5 thu nhập points)
percentage thấp và(table
thu nhập
1.2). trung bình cao
In low-income vùng của
Chapter 2).ILO
More(xem Chương 2). although
fundamentally, Về cơ bản hơn,
labour
hơn,upper-middle-income
and tỷ lệ tham gia lực lượng lao động
countries lại force
labour giảm mặc dù participation
market sự tham gia vào thị trường
is above trend,laoa động
numbercao
(lần lượt là 0,1rates
participation và 0,3
fellđiểm phần
(by 0.1 andtrăm).
0.3 percentage hơn
of xu hướng,
important nhưng một
deviations havesố sai lệchthat
occurred lớnare
đã
points, respectively). When 2023 participation rates không được thể hiện khi xem xét các số liệu gộp.
PDVNHGZKHQDJJUHJDWHࢉJXUHVDUHH[DPLQHG)RU
Khi so sánh tỷ lệ tham gia lực lượng lao động năm
DUHFRPSDUHGZLWKWKHȁOLQHDUWUHQGD Ví dụ như phụ nữ, thanh niên và người di cư – đặc
LQVWDQFHZRPHQ\RXWKDQGPLJUDQWVȁSDUWLFX-
2023 với
number xu hướng can
of observations tuyến tính (ࢉJXUH).
be made giai đoạn biệt bị ảnh hưởng nặng nề bởi đại dịch – tiếp tục
ODUO\KDUGKLWE\WKHSDQGHPLFȁFRQWLQXHWRKDYH
1991–2019, có thể đưa ra một số quan sát như ghi nhận tỷ lệ tham gia tương đối thấp (xem
First, except in low-income countries, 2023 comparably low participation rates (see Chapter 3).
sau (hình 1.4). Thứ nhất, ngoại trừ ở các nước có Chương 3).

1
1 Do phương
Owing pháp
to the ướcestimation
broad lượng chung của xuofhướng
method tuyến
the linear tính, chỉ
trend, onlynhững khác biệtbeyond
discrepancies vượt quá ±0,5percentage
±0.5 điểm phầnpoints
trăm được coi là chệch
are considered
xu hướng.
RࢆWUHQG
1. Khả năng chống chịu của thị 1.
trường laomarket
Labour động sẽ được kiểm
resilience will nghiệm trong
be tested thời
in the gian
near tới
term 21

X Hình 1.4.
Figure Tổng
1.4. tỷ lệ
Total thamforce
labour gia lực lượng lao động
participation rates(điểm phần trăm)
(percentage points)

NhómIncome
mức thu nhập
level thấp
group Xu hướng tuyến
2023tính năm
linear 2023
trend 2023
Thu nhập trung bình thấp
Lower-middle hơn
income +1.5
BRICS
BRICS +1.5
Thế giới
World +0.8
Thu nhập trung
Highbình cao
income +0.7
Thu nhập trung bình cao
Upper-middle hơn
income +0.3
Thu nhập
Low thấp
income –0.2
45 50 55 60 65

Tiểu vùng
ILO ILO
region
Các quốc giaStates
Arab Ả Rập 0
Châu
Europe andÂu và Trung
Central AsiaÁ +0.5
Châu Á Asia
và Thái
andBình
the Dương
Pacific +1.5
Châu Phi
Africa +0.3
Châu Mỹ
Americas –0.9
45 50 55 60 65

Tiểu
ILO vùng ILO
subregion
NorthBắc Phi –0.8
Africa
Các quốc giaStates
Arab Ả Rập 0
Nam
South AsiaÁ +2.4
Central andTrung và Tây
Western AsiaÁ +3.1
EasternĐông Âu
Europe +0.3
Bắc,
Northern, Southern and Nam vàEurope
Western Tây Âu –0.2
Bắc Mỹ
North America –0.1
Châu Mỹ
Latin America andLatinh và Caribe
the Caribbean –1.6
Đông
East AsiaÁ +0.8
Đông Nam Á Asia
South-East và Thái
andBình
the Dương
Pacific –0.4
Châu Phi hạ Sahara
Sub-Saharan Africa +0.2
45 50 55 60 65

Ghi chú:
Note: Xu hướng tuyến tính dựa trên tỷ lệ tham gia lực lượng lao động trong giai đoạn 1991–2019.
7KHOLQHDUWUHQGLVEDVHGRQODERXUIRUFHSDUWLFLSDWLRQUDWHVLQȁ

Nguồn: Tính
Source: toán của
Author’s tác giả dựa
calculations trên ước
based tính của ILOSTAT,
on ILOSTAT, ILO, tháng
ILO modelled 11/2023.November 2023.
estimates,

Quỹ
The đạo đi xuốngtrajectory
downward của tỷ lệ thất nghiệp vẫn tiếp
in unemployment Khoảng
The jobs cách
gap hasviệcimproved
làm trong nhữngyears,
in recent năm gần
but
tục
ratesduy
wastrìmaintained
trong năm in 2023.
2023. TỷUnemployment
lệ thất nghiệp đây
in đã được
2023 stood cảiatthiện, nhưng
nearly đến năm
435 million. 2 2023 vẫn
Since the
năm
rates2023 giảm 0,2 điểm
fell globally by 0.2phần trăm trênpoints
percentage toàn cầu
in duy trì ở mức gần 435 triệu.2 Kể từ đỉnh điểm của
KHLJKWRIWKHSDQGHPLFLQWKHMREVJDSKDV
xuống còn 5,1%, với mức giảm ghi nhận
2023 to 5.1 per cent, with declines across ở hầu hết
most đại dịch năm
continued 2020, downwards
to trend khoảng cáchandviệcislàm
nowtiếp
belowtục
các nhóm quốc gia ngoại trừ các quốc gia có thu có xu hướng giảm và hiện thấp hơn mức trước đại
country groups except low-income countries, its 2019 pre-pandemic level (table 1.1). Globally,
nhập thấp ghi nhận tỷ lệ này tăng lên và các quốc dịch năm 2019 (bảng 1.1) . Trên toàn cầu, khoảng
where rates ticked up, and high-income countries, WKH MREV JDS LV H[SHFWHG WR KDYH QXPEHUHG
gia có thu nhập cao ghi nhận tỷ lệ thất nghiệp duy cách việc làm dự kiến sẽ lên tới 434,8 triệu người
where
trì unemployment
ở mức ổn định (hìnhremained
1.5). Hơnstable (ࢉJXUH).
nữa, ngoại trừ ở PLOOLRQSHUVRQVLQHTXDWLQJWRDMREV
vào năm 2023, tương đương với tỷ lệ chênh lệch
Moreover, except in low-income countries,
các nước thu nhập thấp, tỷ lệ thất nghiệp năm the gap
việc rate
làm of
là11.1 per cent.
11,1%. Điều This
này marks
đánh dấua 5.6khoảng
million
2023 luôn thấp hơn mức trước đại dịch năm 2019.
unemployment rates in 2023 were consistently cách việc làm giảm 5,6 triệu kể từ năm 2022.
GHFUHDVHLQWKHVL]HRIWKHMREVJDSIURP
below the pre-pandemic levels of 2019. $PRQJZRPHQWKHMREVJDSLVH[SHFWHGWRKDYH

2 "Khoảng cách việc làm" bao gồm tất cả những người muốn có việc làm, không tính đến họ hiện đang có việc làm hay đang tìm kiếm
7KHȉMREVJDSȊLQFOXGHVHYHU\SHUVRQZKRZDQWVHPSOR\PHQWUHJDUGOHVVRIZKHWKHUWKH\DUHFXUUHQWO\DYDLODEOHRUVHDUFKLQJ
việc làm. Xem ILO (2023).
IRUDMRE6HH,/2  
22
22 Triển vọng
World
X Việc làm and
Employment và Xã hội Thế
Social giới | |Xu
Outlook hướng2024
Trends 2024

X Hình 1.5.
Figure TỷUnemployment
1.5. lệ thất nghiệp (điểm
ratesphần trăm)
(percentages)

7.0

6.8

6.6

6.4

6.2

6.0

5.8
5.7
5.6
5.5
5.4

5.2
5.1
5.0 5.0

4.8

4.6
4.5
4.4
2019 2020 2021 2022 2023

Thế
World Thu nhập
High income Thu nhập trung
Upper-middle bình
income Thu nhập trung
Lower-middle bình
income Thu nhập
Low thấp
income
giới cao cao hơn thấp hơn

Nguồn:
Source:ILOSTAT,
ILOSTAT,ước
ILOtính mô hìnhestimates,
modelled hóa của ILO, tháng 11/2023.
November 2023.

Khoảng cách việc làm ở phụ nữ dự kiến là 220,7 nghiệp giảm là do việc làm tăng nhanh hơn tốc độ
triệu người vào năm 2023 và ở nam giới là 214,1 tham gia thị trường lao động. Tuy nhiên, kể từ
triệu
beenngười.
220.7 Tỷ lệ chênh
million lệch việc
in 2023, andlàm đối vớimen
among phụ năm 2021, tăng
Employment trưởng
growth việc làmpositive
remained toàn cầu nhìn
across
nữ năm 2023 là 13,7%, so với 9,3% đối với nam
PLOOLRQ7KHMREVJDSUDWHIRUZRPHQLQ chung
all incomeđã giảm
groupstốcin(hình
the face1.6).ofTrong năm head-
economic 2023,
giới.
2023Trong
was 13.7tất cả
percác
cent,nhóm
versusthu 9.3
nhậppercủa quốc
cent for việc
winds.làmIndù vẫn the
2023, duydrop
trì mức tăng trưởng dương
in unemployment rates
gia, khoảng cách việc làm của phụ
PHQ$FURVVDOOFRXQWU\LQFRPHJURXSVWKHMREV nữ cao hơn nhưng đã giảm ở hầu hết các nhóm thu nhập
ZDVDFRQVHTXHQFHRIHPSOR\PHQWJURZLQJIDVWHU
nam
gap of giới,
womennhưngissự khác biệt
higher thanvề giớiofthể
that men,hiệnbut
rõ (ngoại trừ các
than labour quốc participation.
market gia có thu nhập trung bình
Nevertheless,
nhất ở các quốc gia có thu nhập thấp và trung thấp hơn). Ở cấp độ toàn cầu, việc làm tăng 2,2%
WKHJHQGHUGLࢆHUHQFHVDUHPRVWSURQRXQFHGLQ since 2021, global employment growth has by
bình thấp hơn, theo đó khoảng cách việc làm của năm 2023, so với 2,8% của năm trước đó. Mức độ
low-income and lower-middle-income countries, and large decelerated (figure 1.6). In 2023,
phụ nữ cao hơn nam giới gần 7 điểm phần trăm. tăng trưởng việc làm sụt giảm đặc biệt thể hiện rõ
ZKHUHWKHMREVJDSRIZRPHQVXUSDVVHVWKDWRI
Ở các nước có thu nhập trung bình cao hơn và thu employment
rệt ở các nướcgrowth,
có thu nhậpwhile remaining
trung bình cao positive,
hơn và
men by
nhập cao,nearly 7 percentage
năm 2023, tỷ lệ chênh points. In upper-
lệch việc làm ở fell nước
các across cómost income
thu nhập cao.groups
Mặc dù (the
tổngexception
mức tăng
phụ nữ cao
middle- income hơn and
namhigh-income
giới lần lượt countries
là 3,0 và 2,3 in trưởng việc làm đã giảm trongcountries).
being lower-middle-income năm 2023, nhưngAt the
điểm phần trăm. Ở tất cả các nhóm thu nhập của
WKHMREVJDSUDWHIRUZRPHQZDVKLJKHU mức
global tăng trưởng
level, việc làm grew
employment của phụ nữ vẫn
2.2 per centđạt
in
quốc gia, of
than that tỷ men
lệ chênh
by 3.0lệch
andviệc
2.3 làm đã giảmpoints,
percentage kể từ mức
2023,cao nhất hoặc
compared ngang
with 2.8 bằng với nam
per cent giới ở các
the previous
năm 2020, mức
respectively. Ingiảm rõ rệt nhất
all country đượcgroups
income ghi nhận theở nhóm
year. Thethu deceleration
nhập. Dù ghiof nhận mức tănggrowth
employment trưởng
các nước có thu nhập cao (3 điểm phần
MREVJDSUDWHKDVGHFOLQHGVLQFHWKHPRVW trăm). việc làm giảm, đặc biệt là ở các nước
was particularly pronounced in upper-middle- có thu nhập
pronounced decline (3.0 percentage points) having cao, sự mất cân bằng về thị trường
income and high-income countries. Although lao động và kỹ
Việc làm vẫn
occurred duy trì mứccountries.
in high-income tăng trưởng dương ở năng vẫn tồn tại ở một số quốc
total employment growth decelerated in 2023, gia và lĩnh vực
tất cả các nhóm thu nhập dù phải đối mặt với (xem Chương 3).
những trở ngại về kinh tế. Năm 2023, tỷ lệ thất
1. Khả năng chống chịu của thị 1.
trường laomarket
Labour động sẽ được kiểm
resilience willnghiệm trong
be tested thời
in the gian
near tới
term 23

Bảng 1.1.
X Table 1.1. Khoảng
Jobs gapcách
and việc
jobslàm
gap và tỷ lệ
rate, chênh lệch
2019–23, việcworld
by sex, làm, 2019–2023,
and incomephân theo giới,
group
thế giới và nhóm thu nhập
Nhóm quốc
Country gia Giới
group Sex Tỷ
Jobslệ gap
chênh lệch việc làm
rate Khoảng
Jobs gap cách việc làm
tính (tỷ lệ phần trăm)
(percentages) (hàng triệu)
(millions)
2019 2020 2021 2022 2023 2019 2020 2021 2022 2023

Thế giới
World Phụ nữ
Women 14.4 16.1 15.3 14.2 13.7 219.7 244.7 238.0 223.0 220.7
Nam
Mengiới 10.0 11.6 10.7 9.6 9.3 219.3 254.8 238.3 217.5 214.1
Tổng
Total 11.8 13.4 12.6 11.5 11.1 439.0 499.5 476.4 440.4 434.8
Thu nhập thấp Phụ
Low-income nữ
Women 24.1 25.5 25.1 24.4 24.3 31.7 34.7 35.2 34.9 35.7
countries
Nam
Mengiới 16.6 17.8 17.8 17.5 17.4 25.8 28.5 29.4 30.1 30.9
Tổng
Total 20.0 21.4 21.1 20.6 20.5 57.6 63.3 64.5 65.0 66.6

Thu nhập thấp Phụ


Lower-middle- nữ
Women 16.2 17.4 16.8 16.0 15.4 67.3 72.2 72.2 71.1 73.7
trung bình
income
thấp hơn Nam
Mengiới 10.1 11.6 10.5 9.1 8.9 84.0 97.3 90.1 79.6 79.5
countries
Tổng
Total 12.1 13.5 12.6 11.4 11.1 151.3 169.4 162.3 150.6 153.2
Thu nhập thấp Phụ
Upper-middle- nữ
Women 13.2 14.8 14.0 12.6 12.0 89.8 99.8 96.4 86.7 82.4
trung bình
income
thấp trung Nam
Mengiới 9.6 11.1 10.2 9.4 9.0 81.2 93.2 86.6 80.2 77.3
countries
bình cao hơn Tổng
Total 11.2 12.8 11.9 10.8 10.4 171.0 193.0 183.0 166.9 159.7
Thu nhập
High cao
income Phụ nữ
Women 10.4 12.8 11.4 10.0 9.5 30.9 38.0 34.2 30.3 28.9
countries
Nam
Mengiới 7.8 9.9 8.9 7.6 7.2 28.2 35.9 32.3 27.6 26.4
Tổng
Total 8.9 11.2 10.1 8.7 8.2 59.1 73.9 66.6 57.9 55.3

Nguồn:ILOSTAT,
Source: ILOSTAT, ước
ILO tính mô hình
modelled hóa của ILO,
estimates, tháng 11/2023
November 2023.

Hình 1.6.
X Figure Tăng
1.6. trưởng việc
Employment làm, 2020-23,
growth, phân
2020–23, theoand
by sex giớicountry
tính và income
nhóm thu nhập (percentages)
groups quốc gia (%)

Tổng
Total 2019 2020 2021 2022 2023

Thế giới
World 1.3 –2.0 2.8 2.8 2.2

Các nước thucountries


Low-income nhập thấp 2.9 1.3 3.3 3.9 3.0

Các nước thu nhập trung


Lower-middle-income bình
countries 2.1 –1.1 3.3 4.3 4.5
thấp hơn
Các nước thu nhập trung
Upper-middle-income bình
countries 0.3 –2.9 2.8 1.5 0.6
cao hơn
Các nước thu countries
High-income nhập cao 1.3 –2.8 1.6 2.5 1.1

Nam
Male giới 2019 2020 2021 2022 2023

Thế giới
World 1.2 –1.8 2.5 3.0 1.5

Các nước thucountries


Low-income nhập thấp 3.0 1.4 3.2 4.6 2.9

Các nước thu nhập trung


Lower-middle-income bình
countries 2.0 –1.0 3.1 4.3 2.5
thấp hơn
Các nước thu nhập trung
Upper-middle-income bình
countries 0.1 –2.7 2.4 1.6 0.6
cao hơn
Các nước thu countries
High-income nhập cao 1.1 –2.8 1.1 2.3 0.9

Nữ giới
Female 2019 2020 2021 2022 2023

Thế giới
World 1.4 –2.3 3.2 2.5 3.2

Các nước thucountries


Low-income nhập thấp 2.8 1.1 3.4 3.1 3.1

Các nước thu nhập trung


Lower-middle-income bình
countries 2.2 –1.2 3.9 4.3 8.6
thấp hơn
Các nước thu nhập trung
Upper-middle-income bình
countries 0.6 –3.2 3.3 1.3 0.6
cao hơn
Các nước thu nhập cao
High-income countries 1.6 –2.8 2.3 2.7 1.5

Nguồn: ILOSTAT,
Source: ILOSTAT,ước
ILOtính mô hìnhestimates,
modelled hóa của ILO, tháng 11/2023
November 2023.
24
24 Triển vọng
World
X Việc làmand
Employment và Xã hội Thế
Social giới ||Xu
Outlook hướng
Trends 2024
2024

X Hình 1.7.
Figure SốMean
1.7. giờ làm việc trung
weekly hoursbình hàngworked
actually tuần thực
pertế của mỗi người
employed có2019
person, việc làm,
and 2023,
năm 2019 vàincome
by country 2023, phân
grouptheo
andnhóm
sex thu nhập quốc gia và giới

Tổng
Total 2023 2019
Thế giới
World 42.0
Các nước thucountries
Low-income nhập thấp 34.6
Các nước thu nhập trung
Lower-middle-income bình
countries 46.1
thấp hơn
Các nước thu nhập trung bình
Upper-middle-income countries 42.8
cao hơn
Các nước thu countries
High-income nhập cao 35.7

30 35 40 45 50

Nam giới
Male

Thế giới
World 44.6
Các nước thucountries
Low-income nhập thấp 37.3
Các nước thu nhập trung
Lower-middle-income bình
countries 49.0
thấp hơn
Các nước thu nhập trung
Upper-middle-income bình
countries 44.0
cao hơn
Các nước thu countries
High-income nhập cao 38.8

30 35 40 45 50

Nữ giới
Female

Thế giới
World 38.1
Các nước thucountries
Low-income nhập thấp 31.1
Các nước thu nhập trung
Lower-middle-income bình
countries 39.8
thấp hơn
Các nước thu nhập trung
Upper-middle-income bình
countries 41.2
cao hơn
Các nước thu countries
High-income nhập cao 31.9

30 35 40 45 50

Ghi chú:
Note: Chỉ số này dựa trên định nghĩa của Hội nghị Thống kê Lao động Quốc tế (ICLS) lần thứ 13.,&/6
7KLVLQGLFDWRULVEDVHGRQWKHWK,QWHUQDWLRQDO&RQIHUHQFHRI/DERXU6WDWLVWLFLDQV Có thể tham khảo thêm
GHࢉQLWLRQ0RUH
thông tin về mô
information cantả
becơfound
sở dữinliệu
theƯớc
ILO tính theo Mô
Modelled hình hóa
Estimates của ILOdatabase
(ILOEST) (ILOEST) description
tại (https://ilostat.ilo.org/resources/con-
(https://ilostat.ilo.org/
cepts-and-definitions/ilo-modelled-estimates/).
UHVRXUFHVFRQFHSWVDQGGHࢉQLWLRQVLORPRGHOOHGHVWLPDWHV).
Nguồn:
Source:ILOSTAT,
ILOSTAT,ước tính
ILO mô hìnhestimates,
modelled hóa của ILO,November
tháng 11/2023.
2023.

Tuy nhiên, số giờ làm việc trung bình vẫn chưa các nước có thu nhập trung bình thấp hơn. Các xu
phục hồi hoàn toàn sau đại dịch. Trong bối cảnh
IHPDOHHPSOR\PHQWJURZWKWRSSHGRUHTXDOOHG hướng
are gần đây về
approaching số giờ
2019 làmmean
levels, việc trung
hoursbình nhìn
worked
việc làm
that tăng trưởng
of males dương, ở
across income cấp độDespite
groups. toàn cầu,a chung nhất
remain quán giữabelow
consistently các giới.
their pre-pandemic
số giờ làm việc trung bình mỗi tuần trên mỗi
GHFHOHUDWLRQLQMREJURZWKQRWDEO\LQKLJKLQFRPH OHYHOVDFLUFXPVWDQFHWKDWPD\DGYHUVHO\DࢆHFW
người đượclabour
countries, tuyển market
dụng đạt xấp
and xỉ 42
skills giờ (Hình
imbalances Mặc dùlabour
overall tỷ lệ thất nghiệp
supply (see thấp và tăng
Chapter trưởng
3). They are
1.7). Mặc dù trong một số trường hợp – các nước việc làm dương, ở các nước có dữ liệu sẵn có,
have persisted across several countries and sec- especially so among lower-middle-income coun-
có thu nhập thấp và thu nhập trung bình cao hơn tiền lương thực tế vẫn giảm. Đại đa số các nước
tors (see Chapter 3). tries. The recent trends in average hours worked
– đang tiến gần đến các mức của năm 2019, số G20 sẵn có dữ liệu tiền lương đều ghi nhận mức
giờ làm việcmean
trunghours
bình vẫn luôn thấp hơn are broadly consistent across
nămgenders.
However, worked have yetmức
to lương thực tế giảm trong 2023, nghĩa là mức
trước đại dịch, tình hình này có thể
recover fully from the pandemic. Against ảnh hưởng
the tăng lương
Despite không
low thể theo kịp tốc
unemployment độ positive
and lạm phát
tiêu cực đến
backdrop ofnguồn cung
positive lao động tổng
employment thể (xem
growth, at (hình 1.8).
employment growth, in countries with available
Chương 3). Tình trạng này thể hiện đặc biệt rõ ở
the global level mean hours worked per week data, real wages have been declining. The vast
per person employed reached approximately 42 PDMRULW\RI*FRXQWULHVZLWKDYDLODEOHZDJHGDWD
(ࢉJXUH $OWKRXJKLQVRPHLQVWDQFHVȁORZ saw real wages fall in 2023, meaning that wage
LQFRPHDQGXSSHUPLGGOHLQFRPHFRXQWULHVȁWKH\ LQFUHDVHVZHUHXQDEOHWRNHHSSDFHZLWKLQࢊDWLRQ
1. Khả năng chống chịu của thị 1.
trường laomarket
Labour động sẽ được kiểm
resilience willnghiệm trong
be tested thời
in the gian
near tới
term 25

X Hình 1.8.
Figure Tăng
1.8. trưởng
Annual tiền
real lương
wage thực in
growth tế 2023
hàng(percentages)
năm vào năm 2023 (%)

20

10

–10
Saudi Arabia*

India*
Brazil

Italy

Indonesia

Japan

Republic of Korea

Canada

Germany

Australia

South Africa

United Kingdom

United States

France

Argentina

Mexico

China

Russian Federation

Türkiye*
2022 2023

Ghi chú:
Note: Đối với năm 2023, dữ liệu tham khảo tăng trưởng tiền lương thực tế trong quý I hoặc quý II so với cùng kỳtrong
)RUGDWDUHIHUWRWKHUHDOZDJHJURZWKLQWKHࢉUVWRUVHFRQGTXDUWHUFRPSDUHGZLWKWKHVDPHTXDUWHU
năm 2022.Data
in 2022. Dữ liệu
for năm
20222022
referđềtocập đến tăng
full-year trưởng
real wagetiền lương
growth thực tế cảwith
compared năm 2021.
so với năm 2021.

*Dữ liệufor
* Data củaIndia,
Ấn Độ,Saudi
Ả RậpArabia
Xê Út vàand
Turkiye đề cập
Türkiye đếntonhững
refer thaybetween
changes đổi từ năm 2022
2022 đến2021
and năm(rather
2021 (thay vì năm
than 20232023
and và 2022)
2022)
và từ between
and năm 20212021
đến năm
and 2020
2020(thay vì năm
(rather than2022
2022vàand
2021).
2021).
Nguồn:
Source:CơILO
sở Global
dữ liệu Wage
tiền lương toàn cầu của ILO
Database.

Chỉ có Trung Quốc, Liên bang Nga và Mexico có Tiền lương thực tế ở Ấn Độ và Türkiye cũng tăng
mức tăng lương
(ࢉJXUH). Only thực tếthe
China, dương vào Federation
Russian năm 2023. trưởng
was also dương, nhưng
positive, dữ liệu
but the sẵn códata
available chỉ thể hiện
refer to
Mức tăng lương thực tế cao nhất được ghi nhận ở
DQG0H[LFRHQMR\HGSRVLWLYHUHDOZDJHJURZWKLQ số liệurelative
2022 năm 2022 so vớiThe
to 2021. nămother
2021.G20
Các countries
nước G20
Trung Quốc
2023. The và Liên
strongest bang
wages Nga,
gains theo
were đó tăng
in China and khác ghiwages
saw real nhận fall;
mứcthe
lương thựcwere
declines tế giảm; sự sụt
particularly
trưởng năng suất lao động thuộc mức tăng trưởng
the Russian Federation, where labour productivity giảm đặc biệt rõ rệt ở Brazil (6,9%), Ý (5%) và
pronounced in Brazil (6.9 per cent), Italy (5 per cent)
cao nhất trong các nước G20 vào năm 2023. Indonesia (3,5%).
growth was among the highest in G20 countries and Indonesia (3.5 per cent).
in 2023. Real wage growth in India and Türkiye
26
26 Triển vọng
World
X Việc làmand
Employment và Xã hội Thế
Social giới ||Xu
Outlook hướng
Trends 2024
2024

XVấn đề tạo
Looking việc there
ahead, làm cóare
nguy cơthat
risks xấujob
đi trong
creation
thời
will gian tới further
deteriorate

Suy thoái kinh tế được dự báo sẽ bắt kịp với tốc


7KHHFRQRPLFVORZGRZQLVH[SHFWHGWRࢉQDOO\ Tương tự little
Similarly, như vậy,
gaindự in đoán việc làmissẽanticipated
employment tăng nhẹ ở
độ việcup
catch tạo việcjob
with làmcreation
vào nămin2024. 2024.Một Some số kếtof các nướcupper-middle-income
among có thu nhập trung bình cao trong
countries hai
over
quả vềlabour
2023’s khả năng
market chống chịu của
resilience maythịhavetrường
resulted lao năm tới. Ngược lại, mức tăng việc làm
WKHQH[WWZR\HDUV,QFRQWUDVWMREVJDLQVLQ ở các nước
độngthe
from năm fact2023 có thể là do is
that employment thực tế làaviệc
typically làm
lagging thu nhập thấp và thu nhập trung bình thấp hơn
low-income and lower-middle-income countries
thường là một chỉ báo có độ trễ, do
LQGLFDWRUVRZHDNQHVVHVLQMREFUHDWLRQDUHPRUH đó, những vẫn sẽ ở mức cao. Không giống như năm 2023 khi
điểm yếu trong tạo việc làm nhiều khả năng sẽ will
tốc remain
độ tăngrobust.
trưởng Unlike
việc làm in của
2023, phụwhen female
nữ vượt xa
likely to unfold some time after economic growth employment
biểu hiện rõ sau một thời gian kinh tế tăng trưởng nam giới, tốc độ tăng trưởng việc làm của in
growth outpaced that of men, phụ2024
nữ
slows.
chậm lại.Thus,
Do globally,
đó, trên employment
toàn cầu, dự growthkiến việc is làm
ex- năm 2024 dựgrowth
employment kiến sẽ among
thấp hơn so với is
women nam giới.
expected
pected to remain positive in 2024,
vẫn sẽ tăng trưởng dương vào năm 2024, nhưng but at rates of to be lower than among men.
chỉ ở mức 0,8% vào năm 2024 và 1,1% vào năm
only 0.8 per cent in 2024 and 1.1 per cent in 2025 Mặc dù chỉ đạt mức tăng khiêm tốn vào năm 2023
2025 than
(less (chưahalfbằng
themột nửa mức tăng
employment growth trưởng
of 2023)việc Despite
nhưng tỷ modest
lệ thamincreases
gia lực lượngin 2023,
lao participation
động sẽ giảm
làm của năm
(ࢉJXUH). The2023) (hìnhis 1.9).
situation Tình hình
particularly này đặc
concerning trong are
rates nhữngset năm tới. Tỷ in
to decline lệ tham gia thị years.
the coming trường
biệt
in đáng lo ngạicountries,
high-income ở các nướcwherecó thu employment
nhập cao, nơi lao động
Recent gần đây in
increases tăng có thể
labour là do thị
market trường việc
participation
growth is expected to turn negative intrưởng
việc làm dự kiến sẽ chuyển thành tăng 2024 and âm làm tăng
rates trưởng
are likely cao hơn
to have been dự kiến. Tuy
buoyed by anhiên, vào
stronger
vào năm 2024 và sẽ chỉ được cải
only modest improvements are anticipated in 2025. thiện không năm 2024 và 2025, tỷ lệ tham gia lực
WKDQDQWLFLSDWHGMREPDUNHW+RZHYHULQDQG lượng lao
nhiều vào năm 2025. động dự kiến sẽ giảm ở tất cả các nhóm thu nhập

Hình 1.9.
X Figure Tăng
1.9. trưởng việc
Employment làm, 2023–2025,
growth, phân
2023–25, by sextheo
and giới và nhóm
country thugroups
income nhập quốc gia (%)
(percentages)

Tổng
Total 2023 2024 2025
Thế giới
World 2.2 0.8 1.1

Các nước thucountries


Low-income nhập thấp 3.0 3.2 3.3

Các nước thu nhập trung


Lower-middle-income bình
countries 4.5 1.2 2.0
thấp hơn
Các nước thu nhập trung
Upper-middle-income bình
countries 0.6 0.3 0.4
cao hơn
Các nước thu countries
High-income nhập cao 1.1 –0.2 0.1

Nam giới
Male 2023 2024 2025
Thế giới
World 1.5 1.1 1.3

Các nước thucountries


Low-income nhập thấp 2.9 3.2 3.3

Các nước thu nhập trung


Lower-middle-income bình
countries 2.5 1.8 2.1
thấp hơn
Các nước thu nhập trung
Upper-middle-income bình
countries 0.6 0.4 0.4
cao hơn
Các nước thu countries
High-income nhập cao 0.9 0.0 0.2

Nữ giới
Female 2023 2024 2025

Thế giới
World 3.2 0.3 0.9

Các nước thucountries


Low-income nhập thấp 3.1 3.1 3.2

Các nước thu nhập trung


Lower-middle-income bình
countries 8.6 0.1 1.7
thấp hơn
Các nước thu nhập trung
Upper-middle-income bình
countries 0.6 0.2 0.3
cao hơn
Các nước thu countries
High-income nhập cao 1.5 –0.4 –0.0

Nguồn:
Source:ILOSTAT,
ILOSTAT,ước
ILOtính mô hìnhestimates,
modelled hóa của ILO, tháng 11/2023.
November 2023.
1. Khả năng chống chịu của thị 1.
trường laomarket
Labour động sẽ được kiểm
resilience will nghiệm trong
be tested thời
in the gian
near tới
term 27
27

Bảng 1.2:
X Table 1.2. Tỷ lệ tham
Labour gia participation
force lực lượng lao rates
động by
theo nhómgroup,
income thu nhập, 2019–2025
2019–25

Nhóm quốc
Country gia
group Giới
Sex Năm
Years
tính
2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025

Thế giới
World Phụ nữ
Women 48.0 46.8 47.6 47.9 48.7 48.2 48.0
Nam giới
Men 73.0 71.7 72.2 72.9 73.0 72.9 72.9
Tổng
Total 60.5 59.2 59.8 60.3 60.8 60.5 60.4
Thu income
Low nhập thấp Phụ nữ
Women 56.2 55.4 55.6 55.2 55.2 55.1 55.0
Nam giới
Men 74.4 73.6 73.7 74.4 74.3 74.2 74.2
Tổng
Total 65.2 64.4 64.6 64.7 64.6 64.6 64.5
Thu nhập thấp
Lower-middle income Phụ nữ
Women 34.9 34.1 34.8 35.4 37.7 37.0 37.0
trung bình
Nam giới
Men 73.9 72.8 73.2 74.2 74.9 74.8 75.0
thấp hơn
Tổng
Total 54.6 53.6 54.1 54.9 56.4 56.1 56.2
Thu nhập thấp
Upper-middle income Phụ nữ
Women 56.4 54.6 55.8 55.9 55.7 55.4 55.1
trung bình thấp
Nam giới
Men 74.2 72.3 73.1 73.5 73.3 73.0 72.7
trung bình cao hơn
Tổng
Total 65.2 63.3 64.4 64.7 64.4 64.1 63.8
Thu nhập
High cao
income Phụ nữ
Women 53.7 53.0 53.4 54.0 54.3 54.0 53.9
Nam giới
Men 68.5 67.5 67.6 68.0 68.1 68.0 67.9
Tổng
Total 61.0 60.2 60.4 60.9 61.2 60.9 60.8

Nguồn: ILOSTAT,
Source: ILOSTAT,ước
ILOtính mô hìnhestimates,
modelled hóa của ILO, tháng 11/2023.
November 2023.

(ngoạiparticipation
2025, trừ các nước ratescó thuare
nhập thấp, nơi
expected totỷ lệ này
decline Dự0.2kiến
of tỷ lệ thất
percentage pointsnghiệp tănglevels
from 2023 nhẹ tosẽreach
ảnh
được dự
across báo sẽ groups
all income duy trì(except
ổn định vào nămcoun-
low-income 2024 hưởng
4.7 không
per cent tương xứng đến nam giới. Tỷ lệ
in 2024).
nhưng sau đó sẽ giảm vào năm tiếp
tries, where they are set to remain stable in 2024theo) và của thất nghiệp của phụ nữ dự kiến sẽ duy trì ổn định
cả nam giới và phụ nữ (bảng 1.2) . Tỷ
but then decline the following year) and for both lệ tham gia ở mức
A 5,3% trong
modest upticksuốt
in thời kỳ dự báo, trongiskhi
unemployment ex-tỷ
dự kiến giảm rõ rệt hơn ở phụ nữ, theo đó từ năm lệ thất nghiệp của nam giới dự kiến sẽ tăng The
SHFWHGWRGLVSURSRUWLRQDWHO\DࢆHFWPHQ nhẹ
men and women (table 1.2). The anticipated fall
2023 đến năm 2025 tỷ lệ này dự kiến sẽ giảm 0,7 vào năm 2024 (0,1
unemployment rateđiểm phần is
of women trăm) và remain
set to sau đó
in participation rates is more pronounced among
điểm phần trăm trên toàn cầu, so với 0,1 điểm giảm với mức tương tự vào năm 2025.
stable at 5.3 per cent through the forecast period,
women,
phần trăm forở whom
nam giới.between 2023 and 2025 it is
expected to fall 0.7 percentage points globally, whereas that of men is expected to rise modestly
Thất nghiệp toàn cầu được dự báo sẽ tăng vào
in 2024 (by 0.1 percentage points) and then decline
Tỷ lệ thất nghiệp
compared with 0.1dự kiến sẽ tăng
percentage pointsnhẹ. Các số
among liệu
men. năm 2024 thêm khoảng 2 triệu người. Tỷ lệ thất
dự báo cho thấy tỷ lệ thất nghiệp nhìn chung sẽ by the same
nghiệp tăngmagnitude
nhẹ sẽ dẫn in đến
2025.mức thất nghiệp
Unemployment is expected to rise modestly.
ổn định trong hai năm tới (bảng 1.3). Khi tỷ lệ toàn cầu
Global tăng thêm 2 triệu
unemployment người vàotonăm
is projected 2024,
increase
3URMHFWLRQVVKRZWKDWXQHPSOR\PHQWUDWHVDUH
tham gia lực lượng lao động giảm và tăng trưởng tăng lên 190,8 triệu người so với 188,6 triệu
in 2024 by around 2 million. The modest increase người
set
việcto remain
làm chậmbroadly
lại, tỷ lệstable over the
thất nghiệp toàn next
cầutwo dự năm 2023. Triển vọng về thất nghiệp năm 2024
years (table 1.3). As labour force participation in the unemployment rate will translate into an
kiến sẽ duy trì xấp xỉ các mức hiện tại, tăng từ nhìn chung nhất quán giữa các nhóm thu nhập,
5,1% năm
rates decline2023andlên 5,2% vào năm
employment 2024slows,
growth và không
the increase
mỗi nhóm inquốc
global
giaunemployment
được dự báo sẽofghi 2 million
nhận tìnhin
thay đổi vào năm 2025. Sự gia tăng này chủ yếu là
global unemployment rate is expected to remain 2024, rising to 190.8 million from the 188.6
trạng thất nghiệp gia tăng. Các nước có thu nhập million
kết quả
near của tình
current trạng
levels, tỷ lệ up
edging thất nghiệp
from gia cent
5.1 per tăng cao
in dự kiến
2023. Thesẽ ghi nhận
outlook formức tăng cao nhất
unemployment (tổng
in 2024
dự2023
in kiến ởtocác5.2nước
percó thuin
cent nhập
2024 caoand(tăng 0,2 điểm
remaining cộng
is 1 triệu
broadly người). across income groups, each
consistent
phần trăm so
unchanged invới mức
2025. năm
This 2023 để
upward tickđạtismức phần
primarily country group being expected to see an increase
trăm
a vàoof
result năm
the2024).
rising unemployment rates ex- in unemployment. The increase is expected to be
pected among high-income countries (an increase highest (1 million in total) in high-income countries.
28
28 Triển vọng
World
X Việc làm and
Employment và Xã hội Thế
Social giới | |Xu
Outlook hướng2024
Trends 2024

Bảng 1.3.
X Table 1.3: Thất nghiệp và tỷand
Unemployment lệ thất nghiệp, 2019–2025,
unemployment phân theo
rate, 2019–25, giới,world
by sex, thế giới
andvàincome
nhóm thu nhập
group

Nhóm
Country Giới
Sex Tỷ lệ thất nghiệp
Unemployment rate Thất nghiệp
Unemployment
quốc
group tính (tỷ lệ phần trăm)
(percentages) (hàng triệu)
(millions)
gia
2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025
Thế giới
World Phụ nữ
Women 5.7 6.6 6.2 5.5 5.3 5.3 5.3 78.5 90.0 87.0 79.2 77.9 78.5 79.4
Nam
Men giới 5.5 6.6 6.0 5.1 5.0 5.1 5.0 115.9 137.3 126.4 110.6 110.7 112.3 113.3
Tổng
Total 5.6 6.6 6.1 5.3 5.1 5.2 5.2 194.3 227.3 213.4 189.7 188.6 190.8 192.7
Thu
Low Phụ nữ
Women 5.4 6.1 6.3 5.7 5.7 5.7 5.6 5.7 6.6 7.0 6.5 6.7 6.9 7.0
nhập
income Nam
Men giới 5.1 6.0 6.0 5.6 5.7 5.7 5.6 7.0 8.3 8.7 8.4 8.9 9.2 9.3
thấp
Tổng
Total 5.2 6.0 6.1 5.6 5.7 5.7 5.6 12.7 15.0 15.7 14.9 15.6 16.1 16.3
Thu nhập Phụ
Lower- nữ
Women 6.1 6.8 6.6 5.8 5.4 5.4 5.4 22.5 25.2 25.2 22.7 23 22.9 23.5
thấp trung
middle
bình thấp Nam
income
Men giới 5.7 6.9 6.1 4.7 4.7 4.7 4.7 45.6 54.8 49.5 39.8 40.7 41.4 42.1
hơn Tổng
Total 5.8 6.9 6.2 5.1 5.0 4.9 4.9 68.2 80.0 74.7 62.5 63.7 64.4 65.5
Thu nhập Phụ
Upper- nữ
Women 5.7 6.4 6.1 5.7 5.4 5.4 5.4 36.1 39.0 38.4 36.1 34.5 34.5 34.5
thấp trung
middle
bình thấp Nam
Men giới 5.8 6.6 6.1 5.7 5.5 5.5 5.5 47.2 52.6 49.3 47.2 45.7 45.8 45.8
trung bình
income
cao hơn Tổng
Total 5.8 6.5 6.1 5.7 5.5 5.5 5.5 83.3 91.6 87.7 83.3 80.2 80.3 80.4
Thu
High Phụ nữ
Women 5.0 6.9 5.9 4.8 4.7 4.9 5.0 14.2 19.2 16.5 13.8 13.7 14.1 14.4
nhập
income
cao Nam
Men giới 4.5 6.2 5.4 4.3 4.3 4.5 4.5 16.0 21.6 18.9 15.2 15.4 15.9 16.1
Tổng
Total 4.8 6.5 5.6 4.5 4.5 4.7 4.7 30.1 40.8 35.4 29.0 29.0 30.0 30.5

Source:ILOSTAT,
Nguồn: ILOSTAT, ILO
ước modelled
tính mô hìnhestimates, November
hóa của ILO, 2023.
tháng 11/2023.

Thâm hụt việc làm thỏa đáng tồn tại dai dẳng đang
3HUVLVWHQWGHFHQWZRUNGHƼFLWVDUHXQGHUPLQLQJ
X làm suy yếu tiến bộ trong dài hạn
long-run progress
Tình trạng thâm hụt việc làm thỏa đáng vẫn tồn tỷ lệ tham gia của cả nam giới và phụ nữ dự kiến
tại với sự không đồng nhất đáng kể giữa các khu sẽ giảm. Do sự suy giảm ở phụ nữ được dự đoán
'HFHQWZRUNGHࢉFLWVSHUVLVWZLWKFRQVLGHUDEOH
vực và các nhóm. Tỷ lệ thất nghiệp giảm che đậy sự Gender
sẽ rõ rệt gaps
hơn so invới
participation
nam giới nên rates
khoảngwillcách
persist.
giới
thâm hụt đáng kể
heterogeneity các cơ
across hội việc
regions làmgroups.
and thỏa đáng.
The trong
Over thetỷ lệforecast
tham giaperiod,
sẽ tăngboth
nhẹ. male
Vào nămand2025,
femaletỷ
Bảng
decline1.1in
thểunemployment
hiện rõ trên toànratescầu, khoảng
obscurescácha việc
sig- lệ tham gia toàn
participation rates cầu của
are nam giới
expected tosẽ cao hơn
decline. nữ
Since
làm đã tăng lên gần 435 triệu người vào năm 2023,
QLࢉFDQWODFNRIGHFHQWHPSOR\PHQWRSSRUWXQLWLHV giới 25 điểm
the decline phầnwomen
among trăm (khoảng cách sẽ
is anticipated to tăng lên
be more
tương ứng với tỷ
As highlighted in lệ chênh
table lệch việc làm là 11,1%.
1.1JOREDOO\WKHMREVJDS đáng kể ở mức
pronounced than 38that
điểm phầnmen,
among trămthe ở các nướcgap
gender có
Hơn
stood nữa, nhiều cá
at nearly 435 nhân có việc
million làm đang
in 2023, phải đối
representing thu nhập trungrates
in participation bìnhwill
thấp hơn)
rise (hình 1.10).
modestly. Ngoài
In 2025, the
mặt với một số rào cản đối với việc làm
DMREVJDSUDWHRISHUFHQW0RUHRYHUPDQ\ thỏa đáng, ra còn có một số khác biệt quan trọng trong khu
global participation rates of men will exceed those
trong đó có tiền lương thực tế giảm,
individuals in employment are confronted with mức độ việc vực, như được trình bày chi tiết ở Chương 2.
làm phi chính thức tăng cao và điều kiện làm việc of women by 25 percentage points (the gap will
several barriers to decent work, including declining
ngày càng xấu đi. Trong các trường hợp khác, các Tỷ
be lệ thất nghiệp
noticeably ở thanh
elevated, at 38niên cao hơnpoints,
percentage gần 3,5
in
real wages, elevated levels of informal employment
rào cản đối với việc tham gia thị trường lao động lần so với người
lower-middle income trưởng thành.
countries) Trên toànThere
(ࢉJXUH). cầu,
andtồn
vẫn deteriorating
tại, đặc biệt làworking conditions.
đối với phụ In other
nữ và thanh niên, năm 2023, tỷ lệ thất nghiệp của thanh niên là
DUHDOVRVRPHLPSRUWDQWUHJLRQDOGLࢆHUHQFHVDV
instances, barriers to labour market
những người tiếp tục phải đối mặt với tỷ lệ thất participation 13,3%, vượtin xaChapter
tỷ lệ thất2.nghiệp của người trưởng
elaborated
nghiệp
persist,cao hơn. Tựu
notably chung lại,
for women, andnhững yếu tốwho
for youth, này thành là 3,9% (hình 1.11). Mô hình chung về tỷ lệ
đang làm suy yếu
also continue tiến
to be trình trongwith
confronted dài hạn nhằm
higher cải
levels thất
Youth nghiệp ở thanh niên
unemployment caoare
rates hơn ghi nhận
nearly ở tất
3.5 times
thiện việc làm thỏa đáng
of unemployment. và công
Together, thesebằng xã hội.
factors are un- cả các nhóm
higher than thuthosenhậpof của quốcGlobally,
adults. gia. Các innước có
2023,
dermining long-run progress to improving decent thu nhập trung
the youth bình cao hơn
unemployment rate,có13.3
tỷ lệper
thanh
cent,niên
far
Khoảng cách giới trong tỷ lệ tham gia lực lượng
ZRUNDQGVRFLDOMXVWLFH thất nghiệp
exceeded caoofnhất,
that 15,5%
adults, trong
3.9 per năm
cent 2023.
(ࢉJXUH).
lao động sẽ vẫn tồn tại. Trong giai đoạn dự báo,
1. Khả năng chống chịu của thị 1.
trường laomarket
Labour động sẽ được kiểm
resilience will nghiệm trong
be tested thời
in the gian
near tới
term 29
29

X Hình 1.10.
Figure Khoảng
1.10. cách
Gender gapgiới trong tỷ lệ tham
in participation gia,2023
rates, 2023and
và 2025
2025 (điểm phần trăm)
(percentage points)

Thế giới
World

Các nước
Low thu nhập
income
thấp
Các nước thu nhập
Lower-middle income
trung bình thấp hơn
Các nước thu nhập
Upper-middle income
trung bình cao hơn
Các nước
High thu nhập
income
cao
0 5 10 15 20 25 30 35 40

2023 2025

Nguồn:
Source:ILOSTAT,
ILOSTAT,ước
ILOtính mô hìnhestimates,
modelled hóa của ILO, tháng 11/2023.
November 2023.

X Hình 1.11.
Figure TỷYouth
1.11. lệ thấtand
nghiệp của
adult thanh niên và rates
unemployment người(percentages)
trưởng thành (%)

10.4
Các nước thu nhập
High-income cao
countries
3.8

15.5
Các nước thu nhập trung
Upper-middle-income bình
countries
cao hơn 4.2

13.8
Các nước thu nhập trung
Lower-middle-income bình
countries
thấp hơn 3.4

9.2 Thanh
Youth Người
Adult
Các nước thucountries
Low-income nhập thấp niên trưởng
4.5 thành

13.3
Thế giới
World
3.9

Nguồn:
Source:ILOSTAT,
ILOSTAT,ước
ILOtính mô hìnhestimates,
modelled hóa của ILO, tháng 11/2023.
November 2023.

Việcgeneral
The làm phi chínhof
pattern thức đang
higher bắtunemployment
youth đầu giảm trở dấy lên population
working mối lo ngạigrows,
về chất thelượng
numbercông việc nói
of informal
lại nhưng
holds acrossvẫn all duy trì ởincome
country mức cao. Kể từ
groups. cuộc
Upper- chung do
workers nhiều người
continues trong
to rise. Sincesố2019,
nhữngthelao động
number
khủng hoảng tài chính toàn cầu, tình
middle-income countries had the highest youth trạng phi này không được tiếp cận sự bảo trợ xã hội
of informal workers has risen by more than 120 mil- và
chính thức đã có xu hướng giảm đối với cả nam pháp lý đầy đủ.
unemployment rate, 15.5 per cent, in 2023. OLRQEULQJLQJWKHWRWDOWRRYHUELOOLRQLQȁLWV
giới và phụ nữ (Hình 1.12). Sau khi đại dịch bùng
highest level in two decades. This scale of informal
phát, việc employment
Informal làm phi chínhisthức tăng trưởng
beginning nhẹ,
to decline Gần 241 triệu người lao động đang sống trong
nhưngbut dự remains
kiến sẽ tiếp tục giảm vào năm 2024. ZRUNUDLVHVFRQFHUQVDERXWRYHUDOOMRETXDOLW\
tình trạng nghèo cùng cực trong năm 2023. Từ
again elevated.6LQFHWKHJOREDOࢉ-
Tuy nhiên, khiinformality
dân số laohadđộng tăng lên, sốdown-
lượng VLQFHPDQ\RIWKHVHZRUNHUVODFNDGHTXDWHVRFLDO
năm 2020 đến năm 2021, tỷ lệ và số lượng người
nancial crisis, been trending
lao động
wards forphi
both chính
menthức
and vẫn
women sẽ tiếp tục tăng. After
(ࢉJXUH). Kể từ nămlegal
and 2020protection.
đến năm 2021, tỷ lệ và số lượng người
nămonset
the 2019,ofsố
thelượng lao động
pandemic, phi chính
informal thức đã
employment lao động sống
Close to 241 trong tình
million trạngwere
workers nghèo cùngincực
living ex-–
tăng hơn 120 triệu, nâng tổng số lên hơn 2 tỷ thu nhập thấp hơn 2,15 USD mỗi ngày/người
experienced a modest uptick, but in 2024 it is treme poverty in 2023. Between 2020 and 2021,
người vào năm 2023 – mức cao nhất trong hai theo PPP – đã giảm (bảng 1.4). Điều này chủ yếu
expected to resume declining. However, as the the share and volume of workers living in extreme
thập kỷ. Quy mô việc làm phi chính thức này làm là do việc giảm đáng kể tỷ lệ người có việc làm
dấy lên mối lo ngại về chất lượng công việc nói nhưng vẫn nghèo ở các nước có thu nhập trung
30
30 Triển vọng
World
X Việc làmand
Employment và Xã hội Thế
Social giới ||Xu
Outlook hướng
Trends 2024
2024

X Hình 1.12.
Figure Việc
1.12. làm phiemployment
Informal chính thức tính theo tỷ
as share oflệ trong
total tổng số việc2004–24
employment, làm, 2004–2024 (%)
(percentages)

64
Nam
Male giới
63

62

61
Phụ nữ
Female
60

59

58

57

56

55

54
2004 2006 2008 2010 2012 2014 2016 2018 2020 2022 2024

Nguồn:
Source:Tính toán dựa
ILOSTAT, ILOtrên số liệu estimates,
modelled của IMF (2023).
November 2023.

bình thấp hơn. Tuy nhiên, năm 2023, mặc dù tình


SRYHUW\ȁHDUQLQJOHVVWKDQ86SHUGD\SHU trạng living
were có việcinlàm nhưngpoverty
extreme vẫn nghèo
grew vừa
byphải, tức
around
trạng người có việc làm sống trong
SHUVRQLQ333WHUPVȁGLPLQLVKHG cảnh
table nghèo
1.4). This làmillion.
1 thu nhập thấp hơn
A similar 3,65 emerges
pattern USD mỗiwhen ngày one
mỗi
cùng cực nói chung vẫn tương đối ổn định, thậm
ZDVGULYHQODUJHO\E\VLJQLࢉFDQWUHGXFWLRQVLQ ngườiattính
looks theo PPP.
moderate Số laopoverty,
working động sống trong
that is, tình
earning
chí giảm do
working việc làm
poverty tăng lên,
among số người lao động
lower-middle-income trạng nghèo vừa phải đã tăng thêm gần 8,4 triệu
OHVVWKDQ86SHUGD\SHUSHUVRQLQ333WHUPV
trên thế giới sống trong tình trạng nghèo cùng người vào năm 2023. Chỉ các quốc gia có thu
countries. However, in 2023, although the overall The number of workers living in moderate poverty
cực đã tăng thêm khoảng 1 triệu người. Một mô nhập trung bình cao hơn ghi nhận số người lao
incidence of working in extreme poverty remained increased by nearly 8.4 million in 2023. Only in
hình tương tự được ghi nhận khi xét đến tình động nghèo vừa phải giảm.
relatively stable, even declining as employment upper-middle-income countries did the number
grew, the numbers of workers in the world who of workers in moderate poverty decline.

Bảng 1.4.
X Table 1.4. Tình trạngpoverty,
Working có việc làm vẫn nghèo,
2020–23, 2020–2023,
world and phân
by country theo thế
income giới và nhóm thu
group
nhập quốc gia
Nhóm quốc
Country gia
group Lao động
Working Tỷ lệ (%)
Rates Số (triệu)
Numbers
có việc
poverty (percentages) (millions)
làm vẫn
nghèo 2020 2021 2022 2023 2020 2021 2022 2023

Nhóm quốc gia


World Cùng cực
Extreme 7.7 7.3 7.1 6.9 248.0 241.6 240.1 241.1

Vừa phải
Moderate 12.5 12.1 12.2 12.2 402.7 401.4 414.9 423.4

Các nước thu


Low-income Cùng cực
Extreme 38.9 38.5 38.7 39.0 90.5 92.7 96.7 100.6
nhập thấp
countries
Vừa phải
Moderate 26.6 26.4 26.5 26.7 61.9 63.5 66.3 68.9

Các nước thu


Lower-middle- Cùng cực
Extreme 12.8 11.8 10.9 10.2 139.3 132.0 127.3 124.7
nhập trung
income bình
countries
thấp hơn Vừa phải
Moderate 26.1 25.6 25.2 24.7 283.7 287.6 294.8 302.1

Các nước thu


Upper-middle- Cùng cực
Extreme 1.4 1.2 1.2 1.1 17.9 16.7 15.9 15.6
nhập trung
income bình
countries
cao hơn Vừa phải
Moderate 4.3 3.7 3.9 3.8 56.9 50.0 53.6 52.0

Nguồn:
Source:Tính toán dựa
ILOSTAT, ILOtrên số liệu estimates,
modelled của IMF (2023).
November 2023.
1. Khả năng chống chịu của thị trường lao động sẽ được kiểm nghiệm trong thời gian tới 31

Giải quyết sự mất cân bằng về thị trường lao Đồng thời, một số nước dường như đã thực hiện
động và kỹ năng có thể giúp giải quyết những các bước thận trọng để giữ lãi suất ở mức thấp và
thách thức của thị trường lao động trong ngắn vì thế họ hiện đang phải đối mặt với chi phí lãi vay
hạn và các vấn đề cơ cấu cơ bản. Mặc dù áp lực tăng nhanh trong ngân sách công, do đó khả
thị trường lao động đã giảm bớt khi số lượng vị trí năng hỗ trợ có mục tiêu bị hạn chế. Các nước
việc làm trống đã giảm từ mức cao kỷ lục, đặc biệt đang phát triển mắc nợ cao đặc biệt có nguy cơ
là ở các nước có thu nhập cao, sự mất cân bằng về nhanh chóng rơi vào tình trạng kiệt quệ tài chính
thị trường lao động và kỹ năng vẫn tồn tại ở nhiều khi các điều kiện bị thắt chặt, gây nên những hậu
khu vực và lĩnh vực. Điều này cho thấy vấn đề mất quả đáng kể đối với điều kiện thị trường lao động,
cân bằng thị trường lao động và kỹ năng về bản tăng trưởng tiền lương và việc làm.
chất ngày càng mang tính cấu trúc khi tốc độ tăng
trưởng lực lượng lao động toàn cầu chậm lại và tỷ Điều kiện tài chính xấu đi có thể gây khó khăn
lệ tham gia của các nhóm thiểu số vẫn bị hạn chế. gấp đôi cho cả thị trường lao động lẫn ngân khố
quốc gia. Thứ nhất, tỷ lệ thất nghiệp gia tăng sẽ
Sự mất cân bằng thị trường lao động tồn tại dai chỉ làm giảm thêm nguồn thu và làm tổn hại đến
dẳng cũng phản ánh sự khác biệt đáng kể của tình hình tài khóa vốn đã mong manh. Thứ hai, tỷ
thị trường lao động ngày nay. Khi lạm phát tăng lệ thất nghiệp tăng lên sẽ thu hẹp không gian tài
trong năm 2021 và 2022 lên mức chưa từng thấy khóa dùng để cung cấp các biện pháp cần thiết
trong vòng 40 năm, ở đây có sự tương đồng với nhằm giữ người lao động gắn bó với thị trường
những năm 1970: trong cả hai trường hợp, lao động và hỗ trợ nâng cao và đào tạo lại kỹ năng
những diễn biến địa chính trị đều tác động đến - cả hai lĩnh vực này đều là trọng tâm để thúc đẩy
giá cả hàng hóa, đặc biệt là giá dầu, và do đó ảnh phục hồi kinh tế nhanh hơn. Tuy nhiên, chi tiêu
hưởng đến nền kinh tế của cả các nước phát triển thuộc cách thức này nên được coi là một khoản
và các nước đang phát triển. Tuy nhiên, có một số đầu tư và sẽ là nền tảng vững chắc cho quá trình
khác biệt đáng chú ý (Allen và Ainsworth-Grace phục hồi toàn diện hơn cũng như giải quyết các
2023). Năm 2023, thế giới đã cố gắng ngăn chặn vấn đề cơ cấu đang cản trở tăng trưởng năng suất
một cuộc suy thoái – ngay cả trong bối cảnh lạm dài hạn và cải thiện mức sống. Trên thực tế, đầu tư
phát cao – trái ngược hoàn toàn với tình trạng suy vào các chương trình đào tạo và kỹ năng có mục
thoái đi kèm với lạm phát trong những năm 1970. tiêu tốt cũng như các biện pháp liên quan khác có
Sự tương phản phản ánh tốc độ tương đối mà các chi phí cơ hội thấp hơn trong thời kỳ suy thoái.
ngân hàng trung ương phản ứng trước lạm phát
cũng như sự khác biệt về cơ cấu giữa thị trường Phần còn lại của báo cáo này sẽ xét đến tình
lao động ngày nay và thị trường lao động những trạng thâm hụt việc làm thỏa đáng này một
năm 1970 (hộp 1.3). cách chi tiết hơn. Chương 2 sẽ phân tích những
diễn biến việc làm và xã hội trong năm 2023 cũng
Hành động chính sách có thể bị hạn chế bởi môi như triển vọng trong tương lai. Tình trạng thâm
trường kinh tế vĩ mô. Giai đoạn mở rộng kéo dài hụt việc làm thỏa đáng theo khu vực cụ thể của
với lãi suất cực thấp trong những năm 2010 đã ILO sẽ được nghiên cứu và các lĩnh vực chính được
cho phép cả các nền kinh tế tiên tiến và mới nổi nêu bật ở mỗi khu vực cần được lưu tâm. Chương
mở rộng khả năng vay của họ. Nợ công đã tăng 3 sẽ xem xét sự mất cân bằng thị trường lao động
lên mức cao chưa từng thấy kể từ sau năm 1945. chi tiết hơn.
Kết quả là một số quốc gia, bao gồm cả một số
nền kinh tế tiên tiến, đã ghi nhận xếp hạng nợ của
mình sụt giảm; điều này làm tăng chi phí đi vay
đối với cả đối tượng vay là nhà nước và tư nhân.
32 Triển vọng Việc làm và Xã hội Thế giới | Xu hướng 2024

32 World Employment and Social Outlook | Trends 2024


X

X %R[ %DE\ERRPYHUVXVEDE\EXVW7KHODERXUPDUNHWLPSDFWVRILQࢊDWLRQ
in the 2020s compared with the 1970s
Hộp 1.3. Bùng nổ tỷ lệ sinh so với sụt giảm tỷ lệ sinh: Tác động của lạm phát đến thị
2QHUHDVRQZK\WKHODERXUPDUNHWLPSDFWVRILQࢊDWLRQDUHPRGHUDWHWRGD\LQFRPSDULVRQZLWK
trường lao động những năm 2020 so với những năm 1970
WKHVLVWKHIDFWWKHHFRQRP\LVOHVVHQHUJ\LQWHQVLYHWKDQLWZDVࢉYHGHFDGHVDJR5LVLQJ
Một
oil lý do have
prices khiếnnot tác challenged
động của lạm phát đến
industrial thị trường
output lao động
and related ngày nay ở mức
employment to thevừa phảiextent.
same so với
những supply
Recent năm 1970 là do
shocks nền
have beenkinhless
tế sử dụng năng
substantial andlượng
more ở mức thấpthan
temporary hơninsothe
với1970s,
năm thập kỷ
and the
trước. Giá dầu tăng không gây trở ngại tới sản lượng công nghiệp và
UHFHQWLQࢊDWLRQDU\SHULRGKDVEHHQPRUHDࢆHFWHGE\WKHSRVLWLYHGHPDQGVKRFNIROORZLQJRQWKH việc làm liên quan ở mức
độ tương tự. Những cú sốc cung gần đây ít nghiêm trọng hơn và mang tính tạm thời hơn so với
KHHOVRIWKHSDQGHPLF 'H*UDXZHDQG-L $QRWKHUNH\GLࢆHUHQFHLVWKHVSHHGDQGVFDOHRI
những năm 1970, đồng thời thời kỳ lạm phát gần đây bị ảnh hưởng nhiều hơn bởi cú sốc cầu tích
monetary policy response. During the 1970s, monetary policy was not viewed by central banks
cực sau đại dịch (De Grauwe và Ji 2023). Một điểm khác biệt then chốt là tốc độ và quy mô của
as
phảntheứngmost appropriate
chính sách tiềntool to confront
tệ. Trong nhữngthe nămstructural
1970, chínhshock sáchbrought
tiền tệon by the
không oil embargo
được các ngân
WKDWEHJDQLQ3ROLF\PDNHUVȆUHDFWLRQVGXULQJWKHVKDYHEHHQGHHPHGȉWRROLWWOHWRR
hàng trung ương coi là công cụ thích hợp nhất để ứng phó với cú sốc cơ cấu do lệnh cấm vận dầu
mỏ bắt
ODWHȊ đầu từ năm 1973 gây ra. Phản ứng
$OOHQDQG$LQVZRUWK*UDFH của các nhà hoạch định chính sách trong những năm
,QFRQWUDVWEHWZHHQWKHVSULQJVXPPHURIDQG
1970 được coi là “quá muộn” (Allen và Ainsworth-Grace 2023). Ngược lại, từ mùa xuân/hè năm
DXWXPQFHQWUDOEDQNVODXQFKHGDF\FOHRIDJJUHVVLYHLQWHUHVWUDWHKLNHVȁWKH)HGHUDO5HVHUYH
2022European
and đến mùa Central
thu nămBank 2023, các ngân
hiking rateshàng trung
by 525 andương đã triển
450 basis khai respectively.
points, một chu kỳ tăng Thelãi suất
recent
mạnh mẽ – Cục Dự trữ Liên bang và Ngân hàng Trung ương Châu Âu tăng lãi suất lần lượt là 525
LQࢊDWLRQDU\SHULRGZDVSUHFHGHGE\DSURORQJHGSHULRGRIORZLQࢊDWLRQZKLFKKHOSHGDQFKRU
và 450 điểm cơ bản. Trước thời kỳ lạm phát gần đây là thời kỳ lạm phát thấp kéo dài, giúp kỳ vọng
LQࢊDWLRQDU\H[SHFWDWLRQVDWUHODWLYHO\ORZOHYHOV7KXVWKHGLVLQࢊDWLRQDU\PRQHWDU\SROLFLHVUROOHG
lạm phát duy trì ở mức tương đối thấp. Do đó, các chính sách tiền tệ giảm phát do các ngân hàng
RXWE\FHQWUDOEDQNVZHUHDEOHWREULQJGRZQLQࢊDWLRQPRUHVZLIWO\WKDQGXULQJWKHVDQG
trung ương
without triển khai có surge
a corresponding thể làm giảm lạm phát nhanh
in unemployment hơn so
(De Grauwe andvớiJinhững
2023). năm 1970 mà không
làm tăng tỷ lệ thất nghiệp tương ứng (De Grauwe và Ji 2023).
There is also a marked difference in the structures of the working-age population. In 1970,
Ngoài
36 per ra cònofcóthe
cent sự population
khác biệt rõof rệthigh-income
về cơ cấu dâncountries
số trong were
độ tuổi lao động.
under Năm
the age of1970,
19 and,36% dânthe
over số
của cácof
course nước có thu nhập
the decade, cao dưới
the largest 19 tuổiofvàthe
cohorts trong
babysuốt
boomthập kỷ này, nhóm
generation camelớnofnhất thuộc
working thếand
age hệ
bùng nổthe
entered dânworkforce
số đã đến tuổi lao động
in large và tham
numbers. gia lực1970
Between lượngand lao1980,
động the
với số lượng lớn.aged
population Từ năm
20 to1970
64
đến năm
grew 1980,
by 1.3 per dân
centsố từyear
per 20 đến 64 tuổi tăng countries
in high-income 1,3% mỗi năm ở các nước
(ࢉJXUH). Thiscóprovided
thu nhậpan cao (hìnhsupply
ample 1.13).
Điều này mang lại nguồn cung lao động dồi dào và có khả năng làm trầm trọng thêm tác động của
RIODERXUDQGOLNHO\H[DFHUEDWHGWKHLPSDFWRILQࢊDWLRQRQXQHPSOR\PHQWGXULQJWKHV,Q
lạm phát đối với tình trạng thất nghiệp trong những năm 1970. Ngược lại, đến năm 2021, dân số
contrast, by 2021 the population was considerably older on average and many members of the
trung bình già hơn đáng kể và nhiều người thuộc thế hệ bùng nổ trẻ em (từ 57 đến 75 tuổi vào năm
baby
2021)boomđã bắtgeneration
đầu rời khỏi (aged 57 to 75
thị trường inđộng.
lao 2021) had
Trong begun
thập tokỷexit
trướcthethời
labour market.
kỳ lạm In the
phát gần decade
đây (thập
SUHFHGLQJWKHUHFHQWLQࢊDWLRQDU\SHULRG WKHGHFDGHȁ WKHSRSXODWLRQDJHGWRJUHZ
kỷ 2011–2021), dân số từ 20 đến 64 tuổi chỉ tăng 0,2% mỗi năm ở các nước có thu nhập cao. Kết
quả là, trước áp lực lạm phát và lãi suất tăng, tăng trưởng việc làm chỉ chậm lại vào năm 2023 và
MXVWSHUFHQWSHU\HDULQKLJKLQFRPHFRXQWULHV$VDFRQVHTXHQFHLQWKHIDFHRILQࢊDWLRQDU\
tình trạng and
pressures thiếu lao động
rising vẫnrates,
interest tiếp diễn ở một số growth
employment quốc giaonlyvà lĩnh vực in
slowed (xem
2023Chương 3). shortages
and labour
persisted across a number of countries and sectors (see Chapter 3).

Hộp 1.13.
X Figure Tăng
1.13. trưởng
Growth of dân số từ 20aged
population đến 64
20 tuổi,
to 64,theo khoảng
by time thời gian và nhóm thu
period
nhập
and quốc gia
country (tỷ lệ phần
income trăm
group kép hàngannual
(compound năm) percentages)

3.1
3
2.6
2.5
2.3

2 1.9

1.3

0.5

0.2

0
Các nước
High-income Các nước thu nhập
Upper-middle- CácLow-middle-
nước thu nhập Các nước
Low-income
thu nhập cao
countries trung bình
income cao hơn
countries trung bình
income thấp hơn
countries thu nhập thấp
countries

1970 to 1980 2011 to 2021

Ghi chú: Các nhóm thu nhập quốc gia theo phân loại của Ngân hàng Thế giới.
Note: Country income groups are as per World Bank categorization.
Nguồn:
Source:Tính toán dựa trên
Calculations ước
based tính
on UNcủa Bộ phận Dân
Population số Liên
Division Hợp Quốc,
estimates, Triển Population
World vọng Dân sốProspects
Thế giới 2022
2022
(http://population.un.org/dataportal/).
(https://population.un.org/dataportal/).
1. Khả năng chống chịu của thị trường lao động sẽ được kiểm nghiệm trong thời gian tới 33

Tài liệu tham khảo

Allen, H. và C. Ainsworth-Grace. 2023. Lạm phát đình trệ trong những năm 1970: liệu lịch sử có
lặp lại vào những năm 2020 không? Nghiên cứu của Ngân hàng Deutsche.

De Grauwe, Paul và Yuemei Ji. 2023. “Lạm phát thời đó (1979–1985) và bây giờ (2020–2023): Tại
sao công cuộc chống lạm phát ngày nay dễ dàng hơn”. Trung tâm Nghiên cứu Chính sách Kinh
tế, 28 tháng 11 năm 2023. https:// cepr.org/voxeu/columns/infla-
tion-then-1979-85-and-now-2020-23-why-it-easier-fight-inflation-today.

ILO. 2023. “Ước tính theo mô hình của ILO: Tổng quan về phương pháp luận”, tháng 1 năm
2023. https://www.ilo. org/ilostat-files/Documents/TEM.pdf.

IMF (Quỹ Tiền tệ Quốc tế). 2022. Triển vọng kinh tế thế giới: Chống lại cuộc khủng hoảng chi
phí sinh hoạt. https://www.imf.org/en/Publications/WEO/Issues/2022/10/11/world-kinh
tế-outlook- october -2022.

IMF. 2023. Triển vọng kinh tế thế giới: Điều hướng sự khác biệt toàn cầu. https://ww-
w.imf.org/en/ Publications/WEO/Issues/2023/10/10/world- economic -outlook-october-2023.

Qiu, Han, Hyun Song Shin và Leanne Si Ying Zhang. 2023. “Lập bản đồ sắp xếp lại các chuỗi giá
trị toàn cầu”, Bản tin BIS số 78, 3 tháng 10 năm 2023. https://www.bis.org/publ/bisbull78.htm.
2
Xu hướng
Employment
việc làm
DQGbVRFLDOWUHQGV
và xã hội
by region
theo khu vực

X Tổng quan
Overview
Các chỉ số tổng thể cho thấy có sự cải thiện ở hầu hết các khu
Headline
vực, với sự indicators
suy giảm show
nhẹan improvement
vào năm 2024 và in most
nguy regions, with
cơ suy thoái
a slight deterioration for 2024 and considerable
đáng kể. Việc làm tăng ở tất cả các khu vực, mặc dù thường đượcdownside risk.
thúc đẩy bởi sự
Employment tăng trưởng
is growing in alldân số trong
regions, độ tuổioften
although lao động.
drivenTỷbylệ
việc làmintrên
growth the tổng dân số cũng
working-age đang tiến
population. gần đến mức trước đại
Employment-to-population
dịch (năm
ratios 2019)approaching
are also ở hầu hết các khu vực, ngoại
pre-pandemic trừ levels
(2019) ở mộtinsốmost
tiểu
vùng, chẳng
regions, excepthạninnhưsome cácsubregions,
quốc gia Ả-rậpkhông
such as thethuộc
non-GCCGCC (Gulf
(Hội
đồng Hợp tácCouncil)
Cooperation vùng Vịnh),
ArabBắc Mỹ, Đông
States, North ÁAmerica,
và ĐôngEastÂu, ở những
Asia and
tiểu vùng này tỷ lệ việc làm trên tổng dân số năm
Eastern Europe, where employment-to-population ratios in 2023 2023 vẫn thấp
hơn các
were stillmức
belownăm 2019.
2019 Tỷ lệUnemployment
levels. thất nghiệp cũng đang
rates arephục hồi về
also recov-
mức trước đại dịch, nhưng vẫn có ngoại lệ tương tự đối với các
ering to pre-pandemic levels, with similar subregional exceptions,
tiểu vùng, bao gồm các Quốc gia Ả-rậpkhông thuộc GCC và Đông
including non-GCC Arab States and East Asia, for which ratios
Á, tỷ lệ này vẫn cao hơn mức năm 2019. Sự không đồng nhất đáng
remain
kể vẫn tồnabove 2019các
tại giữa levels. Considerable
tiểu vùng heterogeneity
và các phân remains
nhóm thị trường lao
DFURVVVXEUHJLRQVDQGGLࢆHUHQWODERXUPDUNHWGLPHQVLRQV:HDNHU
động khác nhau. Dự kiến tăng trưởng việc làm sẽ yếu hơn vào
năm 2024 do nhiều căng thẳng địa chính trị và điều kiện tiền tệ
MREJURZWKLVH[SHFWHGLQRZLQJWRYDULRXVJHRSROLWLFDOWHQ-
toàn cầu
sions andthắt chặtglobal
tighter hơn. monetary conditions.
With a return to pre-COVID-19-pandemic levels evident in head-
Với sự khôi phục lại mức trước đại dịch COVID-19 được thể hiện
line indicators
rõ ràng trong các in chỉ
many regions,
số tổng thể ởthe focus
nhiều khuis vực,
on strengthening
giờ đây trọng
ORQJVWDQGLQJGHFHQWZRUNGHࢉFLWV Despite
tâm là giải quyết tình trạng thâm hụt việc làm thỏa progress in đáng
reducing
đã
tồn tại lâu nay. Mặc dù đã có những tiến bộ trong việc giảm việc
informal employment, more than eight in ten employed people in
làm phi chính thức, năm 2023, hơn 8/10 người có việc làm ở Châu
Africa were in informal employment in 2023, nearly two thirds in
Phi vẫn làm việc phi chính thức, gần 2/3 ở Châu Á và Thái Bình
$VLDDQGWKH3DFLࢉFDQGPRUHWKDQKDOILQ/DWLQ$PHULFDDQGWKH
Dương, và hơn
Caribbean. một around
In 2023, nửa ở châu MỹofLatinh
a third và Caribe.
the employed Năm 2023,
population in
khoảng một Africa
sub-Saharan phần baweredân số có
living việc làmpoverty
in extreme ở châu (in Phihouseholds
hạ Sahara
sống trong tình trạng nghèo cùng cực (trong các hộ gia đình có
VXEVLVWLQJRQOHVVWKDQ86SHUGD\SHUSHUVRQLQ333WHUPV
mứcabout
and thu nhập
37 perdưới
cent2,15 USD
of the mỗi ngày
employed mỗi người
population tính theo
in South AsiaPPP)
and
và khoảng 37% dân số có việc làm ở Nam Á và khoảng 8% dân số
around 8 per cent of the employed population in Latin America
có việc làm ở châu Mỹ Latinh và Caribe sống dưới ngưỡng nghèo
and the Caribbean were living below the moderate poverty threshold
vừa phải (3,65 USD/ngày/người theo PPP). Ở nhiều khu vực, phụ
86SHUGD\SHUSHUVRQLQ333WHUPV
nữ tiếp tục chịu thiệt thòi rõ rệt do các biến động ,QPDQ\UHJLRQV
của thị trường
women
lao động, đặc biệt là ở các quốc gia Ả-rậpvà Bắc Phi.across
continue to be distinctly disadvantaged Với nhữnglabour
cải
thiện về các chỉ số thị trường lao động tiêu biểu như việc làm
market variables, particularly in the Arab States and North và
Africa.
thất nghiệp,
With các nướcinđang
improvements tổnglabour
headline hợp lạimarket
những indicators
thách thứcsuch tồn tại
as
từ trước và xây
employment and dưng các chiến lược
unemployment, để đương
countries aređầu với các
taking hình
stock of
thức việc làmchallenges
pre-existing mới và tácandđộng của chúng
developing đối với tình
strategies trạng thâm
to confront new
hụt việc làm thỏa đáng này.
IRUPVRIZRUNDQGWKHLULPSOLFDWLRQVIRUWKHVHGHFHQWZRUNGHࢉFLWV
36 Triển vọng Việc làm và Xã hội Thế giới | Xu hướng 2024

Châu Phi
Tăng trưởng GDP của Châu Phi vẫn tăng mặc dù vậy tác động đến sinh kế cũng như chuyển
bị ảnh hưởng bởi giá dầu và giá hàng hóa phi hướng sử dụng các quỹ của nhà nước thay vì đầu
dầu mỏ khiến tốc độ tăng trưởng chậm lại vào tư thúc đẩy tăng trưởng (Ngân hàng Thế giới
năm 2023. Tăng trưởng GDP của châu Phi ước 2022; AfDB 2023a).
tính là 3,8% năm 2022, sau những biến động do
đại dịch vào năm 2020 và 2021. Năm 2023, tăng
trưởng dự kiến sẽ giảm xuống còn 3,1%, phản Những xu hướng thị
ánh sự tác động của tổng hợp nhiều yếu tố, bao
gồm tác động của căng thẳng địa chính trị toàn trường lao động ở Bắc Phi
cầu, như xung đột ở Ukraine và tác động của nó
đến thị trường hàng hóa. Triển vọng của Châu Phi Sự tăng trưởng của tiểu vùng này đã bị suy yếu
cũng khó đoán. Năm 2024, tăng trưởng GDP dự bởi một loạt các cú sốc ngoại sinh, bao gồm hạn
kiến sẽ tăng trở lại lên 3,8%, một phần nhờ giá hán, lũ lụt và động đất. GDP của Bắc Phi tăng
hàng hóa cao hơn hỗ trợ các nhà xuất khẩu hàng trưởng ở mức 2,7% năm 2023, giảm từ mức 3,7%
hóa trong khu vực. Tuy nhiên vẫn có những rủi ro năm 2022. Tăng trưởng GDP được dự báo sẽ khôi
bao gồm áp lực lạm phát, biến động giá hàng hóa phục lại mức 3,5% vào năm 2024 và 4,4% vào năm
tiếp diễn và căng thẳng ở Trung Đông. 2025. Tuy nhiên, mức tăng trưởng có sự khác biệt
giữa các tiểu vùng. Các cuộc xung đột đang tiếp
Những thách thức cơ cấu dài hạn tiếp tục đè diễn tiếp tục làm gián đoạn sự tăng trưởng của
nặng lên tiềm năng kinh tế của khu vực; bao Libya, cũng như các thảm họa lũ lụt gần đây, hạn
gồm tình trạng có việc làm vẫn nghèo cố hữu, hán và động đất đã ảnh hưởng đến sự tăng
sự dịch chuyển dân số lớn và tác động của biến trưởng của Maroc (AfDB 2023b; Henson và
đổi khí hậu. Không gian tài khóa hạn chế ảnh Masters 2023). Trong khi việc nối lại hoạt động du
hưởng đến khả năng ứng phó với các cú sốc lịch và thương mại đã mang lại lợi ích cho các
ngoại sinh của các nước châu Phi (IMF 2023a). quốc gia khác trong khu vực, bao gồm Ai Cập và
Mối quan tâm thường trực là khả năng của các Tunisia (AfDB 2023b).
quốc gia này trong việc chống chịu và tái thiết sau
các sự kiện gây nên bởi biến đổi khí hậu, chẳng Bắc Phi tiếp tục ghi nhận tỷ lệ tham gia lực
hạn như hạn hán kéo dài, mất mùa và bão, có thể lượng lao động thấp do tỷ lệ tham gia của phụ
làm gián đoạn các động lực kinh tế quan trọng nữ thấp. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động ở Bắc
như hoạt động khai thác mỏ và sản xuất nông Phi, khoảng 45% năm 2023, thấp thứ hai trong
nghiệp. Một mối lo ngại nữa là mức tăng trưởng số các tiểu vùng trên thế giới, chỉ cao hơn các
GDP hiện tại không đi kèm với mức tăng thu nhập quốc gia Ả-rậpkhông thuộc GCC (bảng 2.1). Tỷ lệ
bình quân đầu người, vốn tăng quá chậm để tham gia lực lượng lao động nữ là 20%, thấp hơn
giảm tình trạng nghèo cùng cực và tình trạng có 49 điểm phần trăm so với nam giới (69%) vào
việc làm vẫn nghèo. Chỉ riêng ở châu Phi hạ năm 2023. Điều này dẫn đến tỷ lệ việc làm trên
Sahara, năm 2023, 145 triệu người đã rơi vào tình dân số cũng thấp ở mức 40% vào năm 2023, mà
trạng có việc làm vẫn nghèo cùng cực (ở ngưỡng cũng là do tỷ lệ nữ giới đặc biệt thấp (16% so với
thu nhập 2,15 USD mỗi ngày, tính theo PPP), 63% ở nam giới). Khía cạnh giới này cũng thể
tương đương với 1/3 dân số có việc làm. Thu nhập hiện rõ qua tỷ lệ thanh niên (15–24 tuổi) không
bình quân đầu người dự kiến sẽ tăng chưa đến có việc làm, không học hành hoặc đào tạo
1% trong giai đoạn 2023–2024 và 40% dân số (NEET): tỷ lệ NEET của thanh niên nữ là 38,4% so
châu Phi hạ Sahara sống ở các nước (bao gồm ba với 17% của nam giới.
nền kinh tế lớn nhất) nơi thu nhập bình quân đầu
người năm 2024 sẽ thấp hơn so với thời điểm đại Vấn đề tạo việc làm tiếp tục phục hồi kể từ khi
dịch mới bùng phát (Ngân hàng Thế giới 2023a). đại dịch COVID-19 bùng phát vào năm 2020. Số
Một số nước châu Phi cũng phải đối mặt với giờ làm việc trung bình hàng tuần của mỗi người
những rủi ro an ninh liên tục có khả năng làm được thuê tuyển vẫn tương đối cao so với tiêu
giảm tốc độ tăng trưởng và tạo tác động lan tỏa chuẩn toàn cầu: 44 giờ vào năm 2023. Mặc dù
bất lợi sang các nước láng giềng. Ví dụ, cả năm vậy, số giờ làm việc trung bình hàng tuần của
quốc gia Sahel (Mali, Niger, Burkina Faso, Chad và mỗi người mới chỉ bằng mức trước đại dịch năm
Mauritania) đều đang trải qua xung đột hoặc đối 2019 và mức trung bình dài hạn trước đại dịch
mặt với các thách thức an ninh. Những cuộc xung trong giai đoạn 2010–2019. Tăng trưởng việc làm
đột như vậy tác động đến sinh kế cũng như gần đây có khả năng được thúc đẩy bởi sự phục
2.2.Xu hướng việc and
Employment làm social
và xã hội theobykhu
trends vực
region 37
37

X Bảng
Table 2.1:
2.1. Ước tính vàand
Estimates dự báo giờ làm of
projections việc, việc làm,
working thấtemployment,
hours, nghiệp và lựcunemployment
lượng lao động, khu vực

andtiểu vùng,
labour Châuregional
force, Phi, 2010–2025
and subregional, Africa, 2010–25

Nhóm quốc gia


Region/ Số giờ weekly
Mean làm việc hours
trung bình hàng tuần cho mỗi người
worked Tổng số
Total giờ hàng
weekly tuầnin
hours trong các công
full-time việc tươngjobs
equivalent
subregion làm person
per việc employed đương
(FTE toàn
= 48 thời gian (FTE(millions)
hours/week) = 48 giờ/tuần) (hàng triệu)

2010 2019 2022 2023 2024 2010 2019 2022 2023 2024

Châu
AfricaPhi 38.8 39.0 39.1 39.0 39.0 296 372 406 418 430

Bắc PhiAfrica
North 44.7 44.0 44.0 44.0 44.0 56 60 64 65 66

Châu Phi hạ Africa


Sub-Saharan 37.6 38.2 38.3 38.2 38.2 241 312 342 353 363

Tỷ lệ việc làm trên dân số (tỷ


Employment-to-population lệ phần trăm)
ratio Việc làm (hàng triệu)
Employment
(percentages) (millions)

2010 2019 2022 2023 2024 2025 2010 2019 2022 2023 2024 2025

Châu
AfricaPhi 59.5 58.2 58.4 58.6 58.7 58.8 367 458 498 514 529 545

Bắc PhiAfrica
North 42.8 39.1 39.7 39.6 39.6 39.8 60 65 70 71 72 74

Châu Phi hạ Africa


Sub-Saharan 64.5 63.3 63.2 63.5 63.5 63.5 307 393 429 443 457 471

Tỷ lệ thất nghiệp
Unemployment (tỷ lệ phần trăm)
rate Thất nghiệp (hàng triệu)
Unemployment
(percentages) (millions)

2010 2019 2022 2023 2024 2025 2010 2019 2022 2023 2024 2025

Châu
AfricaPhi 6.7 6.8 6.7 6.6 6.6 6.5 26.2 33.2 35.8 36.4 37.1 37.7

Bắc PhiAfrica
North 10.5 11.4 10.9 11.3 11.3 10.9 7.0 8.3 8.5 9.0 9.2 9.1

Châu Phi hạ Africa


Sub-Saharan 5.9 5.9 6.0 5.8 5.8 5.7 19.1 24.8 27.2 27.4 27.9 28.6

Tỷ lệ tham
Labour gia
force lực lượng lao
participation động
rate Lực lượng
Labour lao động (hàng triệu)
force
(tỷ lệ phần trăm)
(percentages) (millions)

2010 2019 2022 2023 2024 2025 2010 2019 2022 2023 2024 2025

Châu
AfricaPhi 63.8 62.4 62.6 62.8 62.8 62.8 393 491 534 550 566 583

Bắc PhiAfrica
North 47.8 44.1 44.6 44.6 44.6 44.7 67 73 78 80 81 83

Châu Phi hạ Africa


Sub-Saharan 68.5 67.3 67.2 67.4 67.4 67.4 326 417 456 471 485 500

Nguồn: ILOSTAT,
Source: ILOSTAT, ước
ILOtính mô hình
modelled hóa của ILO,
estimates, tháng 11/2023
November 2023.

hồi của is
growth lĩnh vựctodịch
likely havevụ,been
bao driven
gồm cảbyviệc làm
service động toàn
chain cầu do global
disruption), các vấndeclines
đề địa chính trị ( bao
in consumer
trong du lịch và thương mại, những lĩnh vực có
VHFWRUUHFRYHU\LQFOXGLQJMREVLQWRXULVPDQG gồm sự gián đoạn chuỗi cung ứng), sự
FRQࢉGHQFHDQGSRRUHFRQRPLFSHUIRUPDQFHVRI suy giảm
tiềm
trade,năng
which tăng thêm
have (ILO 2022a).
potential to increase further niềm tin của người tiêu dùng trên toàn
DQXPEHURIPDMRUHFRQRPLHVLQWKHVXEUHJLRQ cầu và
(ILO 2022a). hiệu quả kinh tế kém cỏi của một số nền kinh tế
(IMF 2023a). Nevertheless, oil exporters saw strong
lớn trong tiểu vùng (IMF 2023a). Tuy nhiên, các
Những xu hướng growth against the backdrop of strong oil price
nước xuất khẩu dầu đã chứng kiến sự tăng
Labour market trends increases
trưởng mạnh(IMF 2023a).
mẽ trongThisbối
oil price
cảnhboom will likely
giá dầu tăng
thị trường lao động ở mạnh (IMF 2023a). Sự bùng nổ giá dầu này
continue to drive the subregion’s growth in có thể
2024,
in sub-Saharan Africa sẽ tiếp tục thúc đẩy combined
tăng trưởng củathetiểu vùng
Châu Phi hạ Sahara
contributing to and with strong
vào nămof2024,
growth morecùng
thanvới mức tăng trưởng mạnh
5 SHUFHQWLQWKHPDMRULW\
GDP growth is expected to have slowed for a hơn 5% ở phần lớn các nước châu Phi hạ Sahara,
RIVXE6DKDUDQ$IULFDQFRXQWULHVRࢆVHWWLQJWKH
second year in a row in 2023, but a rebound in góp phần bù đắp chi phí cao hơn cho các nước
higher costs for oil importers in the subregion
Tăng
growth trưởng GDP dự
is expected inkiến
2024.sẽSeveral
chậm factors
lại nămhave
thứ nhập khẩu dầu trong tiểu vùng ( AfDB 2023a).
hai liên tiếp vào năm 2023, nhưng dự kiến tăng (AfDB 2023a).
contributed to slower economic expansion in the
trưởng sẽ phục hồi vào năm 2024. Một số yếu tố
VXEUHJLRQLQFOXGLQJSHUVLVWHQWLQࢊDWLRQWKHJOREDO Lực lượng laoAfrica’s
Sub-Saharan động ở châu Phiforce
labour hạ Sahara tiếp tục
continues to
góp phần
fallout fromkhiến tốc độ mở
geopolitical rộng (including
issues kinh tế trong tiểu
supply be driven by population growth. The size of Quy
được thúc đẩy bởi sự tăng trưởng dân số. the
vùng chậm lại, bao gồm lạm phát dai dẳng, tác mô lực lượng lao động tăng 3,3% vào năm 2023.
38 Triển vọng Việc làm và Xã hội Thế giới | Xu hướng 2024

Điều này đồng nghĩa với việc lực lượng lao việc làm nhưng sống trong các hộ gia đình dưới
động trong độ tuổi lao động được bổ sung ngưỡng “nghèo vừa phải” theo chuẩn quốc tế là
thêm 53 triệu người vào năm 2023 so với năm 3,65 USD/người/ngày tính theo PPP (giảm từ
2019. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động vẫn ở 63,8% năm 2013). Năm 2023, gần 60% dân số có
mức khoảng 67%, xấp xỉ với mức trước đại dịch việc làm nhưng sống trong các hộ gia đình dưới
năm 2019, dù vẫn thấp hơn một chút so với mức ngưỡng “nghèo vừa phải” theo chuẩn quốc tế là
trung bình 68% trong giai đoạn 2010-2019. Lực 3,65 USD/người/ngày tính theo PPP (giảm từ
lượng lao động ở châu Phi hạ Sahara dự kiến sẽ 63,8% năm 2013). Những thách thức này vẫn còn
tăng thêm 14 triệu người vào năm 2024. phổ biến, đặc biệt là ở khu vực nông thôn. Trong
khi đó, năm 2022, khoảng 75,5% dân số có việc
Tỷ lệ thất nghiệp vẫn tăng nhẹ kể từ khi đại dịch làm là lao động tự làm hoặc lao động gia đình –
bùng phát, thanh niên là đối tượng đặc biệt có tình trạng việc làm thường bấp bênh hơn, ít ổn
nguy cơ. Tỷ lệ thất nghiệp trung bình ước tính là định hơn và mang lại thu nhập thường xuyên ít
5,8% năm 2023, so với 5,9% vào năm 2019. Con số hơn so với tình trạng lao động ổn định hơn. Tổng
này tương đương với tổng số 27 triệu người. Đối tỷ trọng công việc tự làm và công việc gia đình
với thanh niên, tỷ lệ này cao hơn, 8,9%, tương không mấy thay đổi trong thập kỷ qua, từ mức
đương với 9,4 triệu người. Trong bối cảnh dân số 76,1% năm 2012.
trong độ tuổi lao động ngày càng tăng, thanh niên
đặc biệt có nguy cơ vỡ mộng và không gắn bó với
thị trường lao động do không thể đảm bảo được Những thách thức về dữ
công việc thỏa đáng và hiệu quả khi gia nhập thị
trường lao động. Năm 2023, ước tính có khoảng liệu đối với quản trị di cư
62 triệu thanh niên là NEET, tương đương 25,9%
dân số thanh niên, tăng từ 22,2% năm 2013. lao động dựa trên bằng
Tạo việc làm đã bắt kịp tốc độ tăng lực lượng lao chứng ở Châu Phi
động, nhưng không nhất thiết có tương quan
liên hệ với việc cải thiện chất lượng việc làm. Châu Phi là điểm đến của nhiều kênh di cư và là
Tổng số giờ làm việc đã tăng 3,4% năm 2023, so với tập hợp các quốc gia đích, quá cảnh và quốc gia
mức tăng trưởng 2,8% năm 2019. Tăng trưởng việc xuất cư. Có nhiều lý do và động cơ để di cư, trong
làm đã theo kịp tốc độ tăng trưởng của lực lượng đó có xung đột và an ninh, các yếu tố liên quan đến
lao động. Số giờ làm việc trung bình của mỗi người biến đổi khí hậu, đoàn tụ gia đình và tìm kiếm cơ hội
được tuyển dụng cũng phù hợp với mức trước đại và việc làm tốt hơn. Thường thì người dân di cư
dịch: 38,2 giờ mỗi tuần trong cả năm 2023 và 2019. không phải chỉ vì một động cơ duy nhất, do đó tồn
Số giờ làm việc trong tiểu vùng trung bình thấp, do tại các luồng di cư hỗn hợp. “Di cư hỗn hợp” đề cập
hầu hết các quốc gia trong tiểu vùng đều có thu đến tất cả các hình thức dịch chuyển xuyên biên
nhập thấp hoặc trung bình, cho thấy có khả năng giới do nhiều yếu tố và động cơ thúc đẩy (Cổng Dữ
thiếu việc làm. Điều này thể hiện cần thiết phải tạo liệu Di cư 2022). Đồng thời, khu vực này có nhiều
việc làm mới cho thỏa đáng và hiệu quả. cộng đồng kinh tế khu vực khác nhau.1 Các cộng
đồng kinh tế khu vực này thể hiện mức độ cam kết
Không phải tất cả những người có việc làm đều và thực hiện khác nhau liên quan đến sự dịch
có công việc thỏa đáng và năng suất, tình trạng chuyển tự do của con người.2 Cùng với tình trạng di
thâm hụt việc làm thỏa đáng đang phổ biến cư không hợp thức, nhiều kẽ hở tại biên giới và mức
trong tiểu vùng. Việc làm phi chính thức chiếm độ phi chính thức cao trong thị trường lao động, tất
86,5% tổng số việc làm vào năm 2023, gần như cả những yếu tố này khiến việc đo lường phức tạp
không thay đổi so với một thập kỷ trước đó (87,2% hơn và kéo theo việc tìm hiểu về di cư khu vực, bao
vào năm 2013). Năm 2023, gần 60% dân số có gồm cả di cư lao động, cũng khó khăn hơn.

1 Trong đó có Cộng đồng của các quốc gia Sahara-Sahel (CED-SAD), Cộng đồng Phát triển Nam Phi (SADC), Thị trường chung Đông
Phi và Nam Phi (COMESA), Cơ quan Liên chính phủ về Phát triển (IGAD) và một phần của Cộng đồng Đông Phi (EAC).

2 Chẳng hạn, Nghị định thư COMESA về sự dịch chuyển tự do của con người, lao động, dịch vụ, quyền thành lập và cư trú đã được
Cơ quan Quản lý và Các quốc gia thông qua vào năm 2001 và đang trong quá trình ký và phê chuẩn. Các quốc gia thành viên
COMESA vẫn đang hướng tới việc dần nới lỏng và loại bỏ các yêu cầu thị thực (COMESA 2023). Một dự thảo Nghị định thư COMESA
về sự dịch chuyển tự do của con người trong SADC đã được ban hành vào năm 1996 và được thay thế bằng một Nghị định thư về
việc tạo thuận lợi cho sự dịch chuyển của con người vào năm 1997, được sửa đổi vào năm 2005 để cho phép miễn thị thực nhập
cảnh trong tối đa 90 ngày. Nghị định thư này chưa được thực hiện đầy đủ - mới chỉ một số quốc gia thành viên đã ký - mặc dù hầu
hết các Quốc gia thành viên đều đã miễn yêu cầu thị thực cho nhau (UNECA, không ghi ngày). ILO cũng tham gia vào các ước tính
của Liên minh châu Phi. Trong tương lai, những số liệu được công bố bởi Liên minh châu Phi và ILO có thể sẽ có sự tương đồng.
2.2.Xu hướng việc and
Employment làm social
và xã hội theobykhu
trends vực
region 39
39

Hình 2.1.
X Figure 2.1.SốInternational
lượng lao động di cư
stock quốc tế, Châu
of migrant Phi và
workers, các and
Africa tiểu subregions,
vùng, tổng số và tỷ lệ nữ,
2010–2019
total and female share, 2010–19

Tổng số
(a) Total lao of
stock động di cư (triệu)
migrant workers (millions) Tỷ lệ nữ share
(b) Female trong of
số migrant
lao độngworker
di cư (%)
stock (percentages)

15 14.5 60
13.4 13.8
12.5 12.8
11.6 50
11.2
10.1 10.5
10 9.5 40

30

5 20

10

0 0
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019

Tây PhiAfrica
West Đông Phi
East Africa Nam Phi Africa
Southern Châu
AfricaPhi Tây
WestPhi
Africa ĐôngAfrica
East Phi
Trung Phi
Central Africa Bắc PhiAfrica
North Nam Phi Africa
Southern Trung
CentralPhi
Africa Bắc PhiAfrica
North

Nguồn: Ủy
Source: ban Liên
African minh
Union châu Phi và et
Commission cộng
al. sự (2021).
(2021).

Ước tính vềof


Estimates laomigrant
động di cư có sự khác
workers varybiệt đáng
signifi- hết cácforce
labour quốc surveys
gia và cho andrapopulation
ước tính vềcensuses,
số lượng
kể trong khu vực. ILO, Liên minh Châu
cantly in the region. The ILO, African Union, and Phi và Thị người di cư quốc tế tại một
both of which are used in most countries quốc gia. Khó cóandthể
trường chung Đông Phi và Nam
Common Market for Eastern and Southern Africa Phi (COMESA) ước tính về số lượng di cư cũng như
provide estimates of international migrant stock các ước tính về
gần đây đều đưa ra những ước tính về tổng số lao dòng lao động di cư đến và đi, tất cả đều phần
(COMESA) have all produced recent estimates of in a country. Estimates of emigration are more
động di cư quốc tế trong khu vực (và các tiểu nhiều dựa vào các nguồn dữ liệu hành chính -
the total stock of international migrant workers GLࢇFXOWWRREWDLQDVDUHHVWLPDWHVRILQࢊRZVDQG
vùng). ILO ước tính tổng số lao động di cư quốc tế chẳng hạn như việc cấp giấy phép lao động, thị
within
trong khuthe region (and triệu
vực là 13,7 subregions).
người vào ThenămILO 2019
esti- RXWࢊRZVRIPLJUDQWZRUNHUVDOORIZKLFKUHO\PRUH
thực và thông tin về những người qua biên giới - và
mates the total stock of international
(ILO 2021a); Liên minh Châu Phi ước tính 14,5 migrant RQDGPLQLVWUDWLYHGDWDVRXUFHVȁVXFKDVZRUN
không tính đủ được tổng số do những thách thức
triệu người
workers in the vào nămto2019
region have (Ủy
beenban13.7Liên minh
million in trong việc
permit nắm bắtvisas
issuances, tình and
trạng di cư không hợp
border-crossing thức.
infor-
Châu (ILO
2019 Phi và cộng the
2021a); sự 2021);
AfricanvàUnion,
COMESA 14.5ước tính
million PDWLRQȁDQGXQGHUFRXQWWRWDOQXPEHUVEHFDXVH
chỉ2019
in riêng các Quốc
(African UniongiaCommission
Thành viên et là al.
5,22021);
triệu Tỷthe
of lệ phụ nữ trong
challenges tổng số lao
of capturing động migration.
irregular di cư thay
người
and (COMESA5.2
COMESA, 2022).3 Những
million sốMember
for its liệu này đềuStatesđề đổi đáng kể theo từng tiểu vùng và theo thời
cập đến người lao động di cư trong độall
tuổi lao The
gian.share
Ví dụ,ofởwomen Đông Phi, in the
tỷ lệtotal stocktổng
nữ trong of mi-số
only (COMESA 2022). 3
These figures refer
động (từ 15 workers
tuổi trở lên). Những số liệu(aged
đều có thể grant workers varies substantially
người di cư đã giảm từ 57,1% năm 2010 xuống by subregion
to migrant of working age 15+).
chưa đầy đủ do mức độ di cư không
They are all likely to be underestimates given the hợp thức còn 39%
and overnăm time. 2019 (hìnhAfrica,
In East 2.1(b)).for Ở Tây Phi, trong
instance, the
trong khu vực và những thách thức trong việc thể cùng thời
female kỳ, tỷ
share of lệ nữ migrant
total tăng từ stock
27,8% decreased
lên 44,2%.
extent of irregular migration in the region and
hiện tình trạng di cư đó trong dữ liệu chính thức. Những
from dữper
57.1 liệucentphân intách
2010theoto 39 giới
pernhư vậyinlà2019
cent nền
the challenges of capturing such migration in
tảng cho Eviệc
(ࢉJXUH ). Inhoạch định over
West Africa, chínhthe sách
same di period,
cư lao
RࢇFLDOGDWD động đáp ứng giới một cách hiệu27.8quảpertrong
Trong số 14,5 triệu lao động di cư ở Châu Phi the female share increased from centkhuto
vàothe
Of năm14.52019, ướcmigrant
million tính có 4,3 triệu người
workers ở Tây
in Africa in vực, tuy
44.2 pernhiên
cent. những dữ liệu đó thường không
Such sex-disaggregated data are có
Phi, 4,1 triệu người ở Đông Phi và 3,5
2019, 4.3 million were estimated to be in West triệu sẵn hoặc không đầy đủ. Một thách
IXQGDPHQWDOWRHࢆHFWLYHJHQGHUUHVSRQVLYHODERXU thức đáng kể là
người ở Nam Phi (Ủy ban Liên minh Châu Phi và ngay cả khi có dữ liệu về lao động di cư trong số
Africa, 4.1 million in East Africa and 3.5 million migration policymaking in the region, yet such
cộng sự 2021) (hình 2.1(a)). Số liệu ước tính về liệu thống kê chính thức, vẫn thiếu thông tin chi
in Southern Africa (African Union Commission GDWDDUHRIWHQPLVVLQJRUODFNLQJ$VLJQLࢉFDQW
nhập cư thường phổ biến hơn so với ước tính về tiết về nghề nghiệp, trình độ kỹ năng, hoạt động
et al. 2021)
di cư, vì các (ࢉJXUH
nguồn dữ Dliệu
). Estimates
cơ bản baoofgồm
immigra-
khảo challenge
kinh tế và các is that đặceven
điểmwhen khác. there
Hơn nữa, are lao
data on
động
tion are more common than estimates
sát lực lượng lao động và tổng điều tra dân ofsố,
emi-
cả PLJUDQWZRUNHUVLQRࢇFLDOVWDWLVWLFVWKHUHLVDODFN
nữ di cư chủ yếu tham gia vào khu vực phi chính
hai cuộc khảo sát này đều được thực hiện ở hầu
gration, since the underlying data sources include thức
of và do đóon
granularity khó đo lường hơn
occupation, skill (ILO
levels,2020a).
economic

1
3 Do phương
The pháp
ILO is also ước lượng
involved chung
in the củaUnion
African xu hướng tuyến tính,
estimates. chỉ những
In future khác biệt
the numbers vượt quáby
published ±0,5
theđiểm phần
African trămand
Union được coiare
ILO là chệch
likely
xube
to hướng.
aligned.
40 Triển vọng Việc làm và Xã hội Thế giới | Xu hướng 2024

Mặc dù thiếu dữ liệu sẵn có về lao động di cư, hoạch Hành động Di cư Lao động của Cộng đồng
một số chính sách di cư lao động đang được xây Phát triển Nam Phi (SADC) (SAMM 2021a). Việc
dựng trong khu vực phù hợp với các cam kết thừa nhận vai trò ngày càng tăng của phụ nữ
quốc tế - bao gồm Khung Chính sách Di cư sửa trong di cư lao động cũng như thúc đẩy bình
đổi của Liên minh châu Phi. Một thách thức đẳng về cơ hội và đối xử trong các chính sách và
trong việc xây dựng các chính sách di cư lao động sáng kiến này là nền tảng và đòi hỏi phải cải thiện
hiệu quả dựa trên bằng chứng là việc thiếu số liệu dữ liệu về lao động nữ di cư cũng như các biện
thống kê về di cư lao động quốc tế để làm căn cứ. pháp nhằm tập hợp dữ liệu chi tiết hơn về nam
Chẳng hạn như, trong Cộng đồng Kinh tế các giới và phụ nữ (SAMM 2021b; ILO 2020a). Nghiên
Quốc gia Tây Phi (ECOWAS), hầu hết tất cả các cứu rộng hơn về vai trò trong công việc và đóng
quốc gia thành viên đã xây dựng hoặc đang có kế góp về kinh tế của người di cư có thể tạo điều kiện
hoạch xây dựng chính sách di cư quốc gia hoặc thuận lợi cho việc hoạch định chính sách dựa trên
chính sách tương tự (ILO 2020a). Tại tiểu vùng bằng chứng cũng như thông tin cho dư luận tốt
Nam Phi cũng vậy, một số chính sách và sáng kiến hơn, như đã triển khai ở Nam Phi và Ghana (OECD
về di cư và di cư lao động đang được triển khai và ILO 2018a và 2018b).
hoặc mới được xây dựng gần đây, bao gồm Kế

Châu Mỹ

Tăng trưởng kinh tế tiếp tục chậm lại vào năm trưởng GDP của Hoa Kỳ dự kiến sẽ giảm vào năm
2023 ở cả Bắc Mỹ, châu Mỹ Latinh và Caribe. Tỷ lệ 2024 do những hạn chế trong chi tiêu của người
tăng trưởng GDP trung bình ở châu Mỹ giảm từ tiêu dùng (Lundh 2023). Tốc độ tăng trưởng GDP
2,7% năm 2022 xuống còn 2,1% năm 2023 (IMF chậm lại là do lạm phát và lãi suất cao liên tục
2023b). Sự yếu kém của môi trường bên ngoài trong suốt năm 2023 khiến nợ của hộ gia đình
cũng như chính sách tiền tệ thắt chặt hơn nhằm tăng lên. Nền kinh tế chậm lại của Hoa Kỳ kéo
chống lạm phát khiến kinh tế tăng trưởng chậm theo xuất khẩu của Canada giảm và giảm tốc độ
lại trên toàn khu vực. Tỷ lệ tăng trưởng GDP dự tăng trưởng GDP của Canada.
kiến sẽ giảm xuống dưới 2% vào năm 2024.

Các nền kinh tế ở châu Mỹ Latinh và Caribe vẫn Những xu hướng thị
đang nỗ lực phục hồi sau tác động của đại dịch
COVID-19. Tỷ lệ tăng trưởng GDP của châu Mỹ trường lao động ở châu
Latinh và Caribe giảm gần 2 điểm phần trăm
xuống 2,2% vào năm 2023. Mặc dù nợ công của Mỹ Latinh và Caribe
các nước gần đây đã giảm, tỷ lệ nợ trên GDP tổng
thể của các nước này vẫn ở mức cao, hạn chế khả Tỷ lệ tham gia của lực lượng lao động ở châu Mỹ
năng hỗ trợ tài khóa của các nước này (ECLAC Latinh và Caribe đã chưa hoàn toàn phục hồi lại
2023). Nhiều quốc gia trong tiểu vùng (ngoài được mức trước đại dịch, nhưng khoảng cách
Brazil) đang chật vật do tỷ lệ tiêu dùng tư nhân giới đã giảm. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động
giảm. Mức tiêu dùng của hộ gia đình cũng bị giảm năm 2023 ước tính là 62,6%, thấp hơn một chút so
sút do các chính sách tiền tệ thắt chặt hạn chế tín với 63,5% trong năm 2019 (Bảng 2.2). Việc khoảng
dụng. Tốc độ tăng trưởng GDP dự kiến sẽ duy trì ở cách giới giảm phần lớn là do phụ nữ quay lại
mức tương tự như năm 2023 trong cả năm 2024 tham gia lực lượng lao động nhiều hơn nam giới,
và 2025 (IMF 2023b). Việc dân số ngày càng tăng tỷ lệ tham gia lực lượng lao động của phụ nữ gần
trong tiểu vùng hàm ý rằng thu nhập bình quân như đã khôi phục lại mức trước đại dịch trong khi
đầu người sẽ tiếp tục giảm. nam giới còn tụt lại phía sau. Tác động đến giới
của cuộc khủng hoảng đã được ghi nhận rõ ràng:
Tăng trưởng GDP của Bắc Mỹ vẫn duy trì sức phụ nữ nhiều khả năng rời khỏi lực lượng lao
chống chịu trong năm 2023 nhưng dự kiến sẽ động (ILO 2021B và 2023A). Tuy nhiên, khoảng
giảm vào năm 2024. Tỷ lệ tăng trưởng GDP của cách giới vẫn cao đáng kể, 24 điểm phần trăm,
Bắc Mỹ chỉ giảm 0,2 điểm phần trăm xuống còn theo đó tỷ lệ tham gia lực lượng lao động của phụ
2% vào năm 2023 (IMF 2023B). Tuy nhiên, các dự nữ năm 2023 là 51,1% và của nam giới là 74,6%.
báo cho thấy tỷ lệ tăng trưởng của khu vực này sẽ
giảm xuống còn 1,5% vào năm 2024. Tỷ lệ tăng
2.2.Xu hướng việcand
Employment làm social
và xã hội theobykhu
trends vực
region 41
41

Bảng 2.2:
X Table 2.2.Ước tính và and
Estimates dự báo số giờ làm
projections ofviệc, việc làm,
working thất
hours, nghiệp và lựcunemployment
employment, lượng lao động, khu vực
và tiểu
and vùng,
labour Châuregional
force, Mỹ, 2010–2025
and subregional, Americas, 2010–25

Nhóm
Region/quốc gia Số giờ làm
Mean việc trung
weekly hoursbình hàng tuần cho mỗi người
worked Tổng số
Total giờ hàng
weekly tuần trong
working hourscácin
công việc tương
full-time
subregion làm
per việc
person employed đương toàn thời
equivalent jobsgian
(FTE(FTE
= 48= hours/week)
48 giờ/tuần) (hàng triệu)
(millions)

2010 2019 2022 2023 2024 2010 2019 2022 2023 2024

Châu Mỹ
Americas 38.3 38.1 38.1 38.1 38.1 329 372 380 387 389

Mỹ Latin
Latin và
America 40.0 39.2 39.5 39.4 39.4 209 233 242 246 249
Caribe
and the Caribbean

Bắc Mỹ
North America 35.7 36.4 35.9 36.0 36.0 119 139 138 140 140

Tỷ lệ việc làm trên dân số (tỷ


Employment-to-population lệ phần trăm)
ratio Việc làm (hàng triệu)
Employment
(percentages) (millions)

2010 2019 2022 2023 2024 2025 2010 2019 2022 2023 2024 2025

Châu Mỹ
Americas 58.5 59.2 58.7 59.1 58.8 58.6 411 469 479 487 490 493

Mỹ Latin
Latin và
America 58.9 58.4 58.2 58.7 58.7 58.6 251 285 294 300 304 307
Caribe
and the Caribbean

Bắc Mỹ
North America 57.8 60.5 59.5 59.8 59.0 58.7 160 183 184 187 186 187

Tỷ lệ thất nghiệp
Unemployment (tỷ lệ phần trăm)
rate Thất nghiệp (hàng triệu)
Unemployment
(percentages) (millions)

2010 2019 2022 2023 2024 2025 2010 2019 2022 2023 2024 2025

Châu Mỹ
Americas 8.1 6.4 5.7 5.3 5.4 5.4 36.3 32.3 29.2 27.3 27.8 28.0

Mỹ Latin
Latin và
America 7.2 8.0 6.9 6.2 6.1 6.0 19.5 24.8 21.8 19.8 19.8 19.6
Caribe
and the Caribbean

Bắc Mỹ
North America 9.5 3.9 3.8 3.8 4.2 4.3 16.8 7.4 7.3 7.5 8.1 8.4

Tỷ lệ tham
Labour gia
force lực lượng lao
participation động
rate Lực lượng
Labour lao động (hàng triệu)
force
(tỷ lệ phần trăm)
(percentages) (millions)

2010 2019 2022 2023 2024 2025 2010 2019 2022 2023 2024 2025

Châu Mỹ
Americas 63.6 63.3 62.3 62.4 62.2 62.0 448 501 508 514 518 521

Mỹ Latin
Latin và
America 63.5 63.5 62.5 62.6 62.5 62.4 270 310 316 320 323 326
Caribe
and the Caribbean

Bắc Mỹ
North America 63.8 62.9 61.9 62.2 61.6 61.3 177 191 192 195 194 195

Source:ILOSTAT,
Nguồn: ILOSTAT, ILO
ước modelled
tính mô hìnhestimates, November
hóa của ILO, 2023.
tháng 11/2023

Tăng lagging
men trưởng việc làm The
behind. mạnh mẽ đã góp
gendered phầnofgiảm
impact the việc
to 6.2làm
pertăng
centtrưởng
in 2023,hơn nữa trong
compared withnhững năm
8 per cent
thất nghiệp,
crisis has been nhưngwell triển vọng lại yếu
documented: women kémwere
hơn. tới;2019,
in Tỷ lệ before
thất nghiệp dự kiến sẽ duy
the pandemic, hastrì khoảng
been 6%
driven
Việc giảm
more likely tỷ
to lệ thấtthe
leave nghiệp
labourcủa tiểu
force (ILOvùng xuống
2021b and vào năm 2024 và 2025. Thất nghiệp
E\HPSOR\PHQWJURZWKDQGMREFUHDWLRQ ,/2 của thanh
còn 6,2% vào năm 2023 so với 8% trong năm niên13,6However,
2023a). % vào năm 2023, vẫninlàthe
slowdowns vấnsubregion’s
đề đáng lo
2023a). Nevertheless, the gender gap still looms
2019, trước đại dịch, là do tăng trưởng việc làm và ngại (xấp xỉ mức trung bình toàn cầu
economy are likely to prevent further gainslà 13,3%) và
in the
large,
tạo việc24 làm
percentage points,
(ILO 2023A). between
Tuy nhiên, women with
sự suy giảm dự kiến sẽ tăng nhẹ vào năm 2025.
coming years; the unemployment rate is expected
trong
a labournềnforce
kinhparticipation
tế tiểu vùng rate
có khả năngper
of 51.1 cảncent
trở
in 2023 and men 74.6 per cent. to remain around 6 per cent in 2024 and 2025.
Youth unemployment remains a concern, being
Strong job growth has contributed to reductions 13.6 per cent in 2023 (aligned with the global
in unemployment, but the outlook is weaker. average of 13.3 per cent) and expected to mar-
A reduction in the subregion’s unemployment rate ginally increase into 2025.
42
42 Triển vọng
World
X Việc làm and
Employment và Xã hội Thế
Social giới ||Xu
Outlook hướng
Trends 2024
2024

Tăng trưởng
Stagnating năng
labour suất
productivity Những xu hướng thị
and development in Latin American countries lags
behind that in North America; this, combined with
growth
lao in Latin
động ngừngAmerica
trệ ở trường lao động ở
ORZHUTXDOLW\HGXFDWLRQDQGWUDLQLQJV\VWHPV
and the Caribbean further suppresses productivity growth.
châu Mỹ Latinh và Caribe Bắc Mỹ
Latin America and the Caribbean have stag-
Châu
natedMỹ Latinh
over the và lastCaribe đã bị đìnhFigure
few decades. trệ trong2.2 Labour market
Tỷ lệ thất nghiệp vẫn ởtrends
mức thấp ở Hoa Kỳ do
vài thập kỷaverage
illustrates qua. Hình annual2.2 productivity
minh họa tỷ growth lệ tăng in North Americatiền tệ chặt chẽ hơn
các điều kiện chính sách
trưởng
rates fornăng suất trung
subregions bình hàng
and selected năm của
economies các
in the mặc dù được dự báo số lượng người tìm việc sẽ
tiểu vùng và
Americas. Forcác nềnAmerica
Latin kinh tế đượcand the chọn ở châu Mỹ.
Caribbean as tăng. Ở Bắc Mỹ, tổng
Unemployment ratessố thất nghiệp
remain low innăm 2023 là
the United
Đối với châu
a whole, there MỹwasLatinh
a dropvà in
Caribe,
labour năng suất lao
productivity chưa đến một nửa mức đỉnh năm
States despite anticipated rises in the number 2020. Năm
động từ năm 2015 đến 2023 đã giảm. Ở Argenti- 2023, tỷ lệ thất nghiệp được ước tính
of job seekers, owing to tighter monetary policylà 3,8% (7,5
between 2015 and 2023. In Argentina, over the
na, trong cùng thời kỳ, năng suất lao động ước triệu người), so với 8,2% (15,5 triệu người) năm
same period, labour productivity is estimated to conditions. In North America, total unemployment
tính đã giảm 1,7 % mỗi năm mỗi năm. Không phải 2020. Tỷ lệ năm 2023 gần bằng tỷ lệ trước đại dịch
have in 2023 was less than half its 2020 peak. In 2023,
tất cảdecreased
các quốc by gia1.7 per cent
trong khu per vực annum,
đều ghiand in
nhận là 3,9% năm 2019. Tuy nhiên, tỷ lệ thất nghiệp
Mexico by 0.4 per cent per annum.
tình trạng suy giảm; Brazil cho thấy sự tăng Not all countries the
đượcunemployment
dự báo năm 2024 rate và
is estimated
2025 sẽ tăngto have been
lên tương
trưởng năngexperienced
in the region suất khônga nhiềudecline;trongBrazilgiai đoạn
exhibited 3.8 per cent (accounting for 7.5 million
ứng là 4,2% và 4,3%, là hệ quả của điều kiện tiền people),
này,
very thấp
slighthơn nhiều so với
productivity các nước
growth overláng
this giềng
period,ở tệ chặt chẽ with
compared hơn ở8.2 HoaperKỳcent
ảnh (accounting
hưởng đến tăng for
Bắc Mỹ. than
far less Ở Canada và Hoa Kỳ,innăng
its neighbours North suất lao động
America. In trưởng
15.5 việc people)
million làm và in tuyển
2020. dụng. Ở Canada,
The rate in 2023 tỷ
was lệ
tăng
Canada tương
andứng 0,4 % và
the United 1% mỗi
States, năm.
labour productivity thất nghiệp
close vẫn duy trì ổnrate
to the pre-pandemic địnhof dù
3.9việc làm có
per cent in
grew 0.4 per cent per annum and 1 per cent per tăng trưởng
2019. However, (Moosapeta 2023).
the unemployment rate is fore-
Tăng
annum, trưởng năng suất kém là một vấn đề vốn
respectively. cast to increase to 4.2 per cent and 4.3 per cent,
tồn tại đã lâu và phức tạp ở châu Mỹ Latinh và Tăng trưởng in
respectively, việc làmand
2024 năm 2023on
2025, đãthe
tăng thêm
back of
Caribe. Một số yếugrowth
Poor productivity tố khiến has tình
beentrạng tăng
a long- 1,4% và dự kiến sẽ giảm vào năm 2024
tighter monetary conditions in the United States khi nền
trưởng
standing năng
and suất thấp kéo
complex dài trong
issue in LatinkhuAmerica
vực này kinh tế tăng trưởng chậm lại. Tổng số giờ làm
LPSDFWLQJRQMREJURZWKDQGKLULQJ,Q&DQDGDWKH
gồm
and thecác chế độ quản lý,
Caribbean. đầu tưfactors
Several cơ sở hạ tầng vàthe
underlie hệ việc dự kiến cũng sẽ giảm nhẹ vào năm 2024, có
thống thuế. Đặc biệt là như được nhấn mạnh unemployment
khả năng thể hiện ratetăng
remains
trưởngstable
việcon
làm the backlại.
chậm of
persistent low productivity growth in this sub-
trong báo cáo Triển vọng Việc làm và Xã hội Thế employment growth (Moosapeta 2023).
Thời giờ làm việc trung bình hàng tuần là 36 giờ,
region, including regulatory regimes, infrastruc-
giới: Xu hướng số trước là sự tồn
ture investment and tax systems. Of particular tại dai dẳng của đã quay trở lại growth,
Employment mức trunghaving
bình trước trong thời
increased in
khu vực không chính thức, đáng chú ý là trong lĩnh gian dài trước đại dịch (2010-2019) và chỉ thấp
concern, as highlighted in the previous World 2023 by 1.4 per cent, is expected to decline in
vực dịch vụ và ở khu vực nông thôn, làm giảm sự hơn mức 36,4 giờ của năm 2019. Như đã đề cập ở
Employment and Social Outlook: Trends report, is 2024 as the economy slows down. Total hours
tăng trưởng năng suất tổng thể (ILO 2023B và trên, các điều kiện chính sách tiền tệ dự kiến sẽ
the persistence
2021C). Tình trạng of the
này informal
càng rõ sector,
rệt hơnnotably
bởi sự worked
tác độngare also
đến expected
tăng trưởngtoviệc
decrease marginally
làm nhưng chưa
in services
thống andcác
trị của in rural
doanh areas,
nghiệpwhich vi drives
mô vàdown nhỏ, in 2024,
được thểpotentially
hiện trong representing
các chỉ số lớn.a slowdown in
thường
overall có tăng trưởnggrowth
productivity năng suất (ILOthấp hơn (nền
2023b and MREJURZWK0HDQZHHNO\KRXUVDWKRXUV
kinh
2021c).tế năng
This is suất cao thườngby
compounded có the
tỷ lệdominance
các doanh have returned to the long-term pre-pandemic
nghiệp
of microlớn and vàsmall
trungenterprises,
bình lớn hơn). which Đầutypically
tư vào DYHUDJH ȁ DQGDUHRQO\PDUJLQDOO\EHORZ
nghiên
have lower cứuproductivity
và phát triển growthở các nước châu Mỹ
(high-productivity the 2019 level of 36.4 hours. As mentioned above,
Latinh
economies tụt hậu so vớihave
typically Bắc Mỹhighermộtshares
phần vì ofthành
large monetary policy conditions are expected to
phần doanh nghiệp; thực tế này,
and middle-sized enterprises). Partly because khi kết hợp vớiof LPSDFWRQMREJURZWKEXWWKLVKDV\HWWRVKRZ
hệ
thethống đào tạo
enterprise và giáo dục
composition, chất lượnginthấp
investment hơn,
research in headline indicators.
tiếp tục là rào cản của tăng trưởng năng suất.

Hình 2.2.
X Figure Tốc
2.2. độ tăngannual
Average năng suất trung bình
productivity hàng năm,
growth rate, 2015–2023 (%)
2015–23 (percentages)

1.0
1.0
0.4
0.1
0

–0.5 –0.4
–1.0

–1.7
–2.0
Argentina Mỹ Latinh
Latin và
America Mexico Brazil Canada HoaStates
United Kỳ
Caribê
and the Caribbean

Nguồn:
Source:ILOSTAT,
ILOSTAT,ước
ILOtính mô hìnhestimates,
modelled hóa của ILO, tháng 11/2023
November 2023.
2. Xu hướng việc làm và xã hội theo khu vực 43

Các quốc gia Ả-rập

Tăng trưởng GDP ở các quốc gia Ả-rập đã giảm được thực hiện vào nhiều đợt khác nhau trong
đáng kể trong bối cảnh sản lượng dầu bị cắt suốt năm 2023 (Lawler 2023). Ả-rập Saudi dự kiến
giảm lớn. Tỷ lệ tăng trưởng GDP năm 2023 ở các sản lượng dầu của nước này sẽ giảm 9% vào năm
quốc gia Ả-rập không đạt được như dự báo trước 2023, mức giảm hàng năm cao nhất trong 15
đó (IMF 2023b). Sau mức tăng đáng kể 7,2% năm năm qua (Saba và Uppal 2023). Kuwait, Ả-rập
2022, tăng trưởng GDP đã giảm xuống chỉ còn Saudi và Các Tiểu vương quốc Ả-rập Thống nhất
0,9% vào năm 2023. Tuy nhiên, tốc độ tăng đã có thể bù đắp việc cắt giảm sản lượng dầu
trưởng GDP dự kiến sẽ phục hồi trở lại vào năm bằng các lĩnh vực dịch vụ và bán lẻ ngày càng
2024, lên hơn 3,5%. phát triển của họ (IMF 2023c). Tuy nhiên, các
nghiên cứu đã gợi ý rằng, để ngăn chặn GDP tiếp
Các nước xuất khẩu dầu mỏ đang chứng kiến tục giảm thêm, mức tăng trưởng của các ngành
sự chuyển dịch sang các hoạt động không liên phi dầu mỏ cần đạt mức trung bình khoảng 5%
quan đến dầu mỏ, lấy đó làm động lực thúc đẩy vào năm 2023 (Saba và Uppal 2023).
tăng trưởng GDP do nhiều đợt cắt giảm sản
lượng dầu. Vào thời điểm gần cuối năm 2022, Tổ Triển vọng u ám do những trở ngại kinh tế trong
chức Các nước Xuất khẩu Dầu mỏ và các đồng bối cảnh căng thẳng địa chính trị gia tăng. Cuộc
minh (OPEC+) đã đồng ý giảm sản lượng dầu năm tấn công của Hamas nhằm vào Israel và sự trả
2023 xuống 2 triệu thùng mỗi ngày (bpd) so với đũa của lực lượng này vào tháng 10 năm 2023 đã
mức sản xuất của tháng 8 năm 2022 (Lawler và gây nên nhiều bất ổn trong nhiều lĩnh vực trong
Edwards 2023). Việc tự nguyện cắt giảm thêm đã đó có hoạt động sản xuất dầu ở các quốc gia
Ả-rập. Trong vòng 48 giờ kể từ cuộc tấn công đầu
tiên, giá dầu toàn cầu đã tăng đột biến trong thời
gian ngắn. Người ta cho rằng xung đột này sẽ
Hộp 2.1. Tác động của xung đột không gây ra sự gián đoạn tương tự trong ngành
Israel-Hamas đối với tổng số việc dầu mỏ như xung đột Nga-Ukraine ban đầu, bởi
làm tại Lãnh thổ Palestine bị chiếm vì nó không xảy ra ở một quốc gia sản xuất dầu
mỏ (Hale 2023). Tuy nhiên, khả năng xung đột có
Bản tin đầu tiên của ILO về tác động của thể lan sang các nước khác trong khu vực khiến
cuộc xung đột Israel-Hamas đang diễn ra sự bất ổn về triển vọng ở các quốc gia Ả-rập tăng
đối với thị trường lao động và sinh kế ước lên (xem hộp 2.1).
tính rằng ít nhất đã mất 61% việc làm,
tương ứng với 182.000 người mất việc, ở
Dải Gaza kể từ khi bắt đầu xung đột (ILO Những xu hướng thị
2023c). Xung đột cũng có thể có tác động
lan tỏa sang các nước láng giềng và khu trường lao động ở các
vực rộng lớn hơn. Ở Bờ Tây (khu vực còn lại
thuộc Lãnh thổ Palestine bị chiếm đóng), quốc gia Ả-rập
ước tính khoảng 24% việc làm đã bị mất,
tương ứng với 208.000 người mất việc, kể Sự tăng trưởng hạn chế của các cơ hội việc làm
từ khi bắt đầu xung đột. Thị trường lao chính thức và hiệu quả tiếp tục là một thách thức
động của Gaza được đặc trưng bởi tình lớn đối với khu vực. Năm 2023, tổng số giờ làm
trạng có việc làm vẫn nghèo, thất nghiệp việc ở các quốc gia Ả-rập dự kiến sẽ tăng 2,3% và
và thiếu hụt việc làm thỏa đáng. Tại Lãnh được dự báo sẽ tăng thêm 2% vào năm 2024
thổ Palestine bị chiếm đóng và các nơi (bảng 2.3). Tốc độ tăng trưởng này thấp hơn tốc
khác trong khu vực, nếu các nước khác bị độ tăng trưởng việc làm - dự kiến lần lượt là 3% và
lôi kéo vào cuộc xung đột, tổn thất việc làm 2,5% vào năm 2023 và 2024 – là tình huống đã và
và kinh tế dự kiến sẽ tăng lên nếu các hoạt đang diễn ra trong thập kỷ qua. Số giờ trung bình
động quân sự ở Gaza tăng cường và cuộc mỗi người làm việc được ước tính là 38,4 giờ mỗi
khủng hoảng nhân đạo ở vùng đất này vẫn tuần năm 2023, vẫn thấp hơn mức trước đại dịch
tiếp tục diễn ra. (39,2 giờ vào năm 2019). Chuyển đổi cơ cấu và đa
dạng hóa kinh tế chưa đầy đủ – do các chính sách
kinh tế vĩ mô, ngành, công nghiệp và đầu tư yếu
kém – đã gây ra tình trạng thiếu hụt nhu cầu lao
44 Triển
44vọng
XViệc
Worldlàm và Xã hội Thế
Employment andgiới | XuOutlook
Social hướng 2024
| Trends 2024

Bảng 2.3:
X Table 2.3. Ước tính vàand
Estimates dự báo số giờ làm
projections ofviệc, việc làm,
working thất
hours, nghiệp và lực
employment, lượng lao động, khu vực
unemployment
và tiểu
and vùng,
labour các quốc
force, gia Ảand
regional Rập, 2010–2025 Arab States, 2010–25
subregional,

Nhóm quốc gia Mean


Region/ Số giờ làm việc trung
weekly hoursbình hàng tuần cho mỗi người
worked Tổng số
Total giờ hàng
weekly tuần trong
working cácin
hours công việc tương
full-time
subregion làm việc
per person employed đương toàn thời
equivalent jobsgian
(FTE(FTE = 48
= 48 giờ/tuần) (hàng
hours/week) triệu)
(millions)
2010 2019 2022 2023 2024 2010 2019 2022 2023 2024
Các
Arabquốc gia Ả Rập
States 43.0 39.2 38.6 38.4 38.2 37 43 44 45 46

Không thuộc GCC


Non-GCC 40.6 33.5 31.7 31.4 31.1 18 16 17 17 18

GCC
GCC 45.6 43.9 44.5 44.5 44.4 20 26 27 28 28

Tỷ lệ việc làm trên dân số (tỷ


Employment-to-population lệ phần trăm)
ratio Việc làm (hàng triệu)
Employment
(percentages) (millions)
2010 2019 2022 2023 2024 2025 2010 2019 2022 2023 2024 2025

Các
Arabquốc gia Ả Rập
States 45.5 45.0 44.4 44.5 44.4 44.4 42 52 55 56 58 59

Không thuộc GCC


Non-GCC 37.0 33.0 32.3 32.5 32.6 32.7 21 23 25 26 27 28

GCC
GCC 59.2 64.0 65.4 65.7 65.6 65.6 21 29 30 30 31 31

Tỷ lệ thất nghiệp
Unemployment (tỷ lệ phần trăm)
rate Thất nghiệp (hàng triệu)
Unemployment
(percentages) (millions)
2010 2019 2022 2023 2024 2025 2010 2019 2022 2023 2024 2025

Các
Arabquốc gia Ả Rập
States 7.2 9.3 10.0 9.9 9.8 9.7 3.2 5.4 6.1 6.2 6.3 6.4

Không thuộc GCC


Non-GCC 10.1 15.3 16.1 16.1 16.0 15.8 2.4 4.2 4.9 5.1 5.2 5.3

GCC
GCC 4.0 3.8 4.0 3.7 3.5 3.4 0.9 1.1 1.2 1.1 1.1 1.1

Tỷ lệ tham
Labour gia
force lực lượng lao
participation động
rate Lực lượng
Labour lao động (hàng triệu)
force
(tỷ lệ phần trăm)
(percentages) (millions)
2010 2019 2022 2023 2024 2025 2010 2019 2022 2023 2024 2025

Các
Arabquốc gia Ả Rập
States 49.0 49.6 49.4 49.4 49.3 49.1 45 58 61 63 64 66

Không thuộc GCC


Non-GCC 41.2 38.9 38.5 38.8 38.8 38.9 23 28 30 31 32 34
GCC
GCC 61.7 66.6 68.1 68.2 68.0 67.8 22 30 31 31 32 32

Nguồn:
Source:ILOSTAT,
ILOSTAT,ước
ILOtính mô hìnhestimates,
modelled hóa của ILO, tháng 11/2023
November 2023.

động trong is nhiều năm,totrong


estimated đó chưa
have been 44.5đếnpermột xanh, cùngwas
cent in 2023). những kỹ năng
elevated in khác.
2023Kết
to quả
9.9 là,
pertỷcent
lệ in the
nửa tổng dân số trong độ tuổi lao động trong khu
7KHMREVFUHDWHGDUHRIWHQLQIRUPDOHVSHFLDOO\ thất nghiệpArabnăm 2023asđãa tăng
States wholecao
andlên 9,9% ở
a particularly high
vực có việcinlàm
the(tỷ lệ việc làm trên dân
non-oil-exporting số ước tính
countries toàn bộ các
in the region, quốc
16.1 pergia Ả-rập
cent và đặc biệtcountries.
in non-GCC cao ở mứcPersistent
là 44,5% năm 2023). Việc làm được tạo ra thường 16,1% ở các quốc gia không thuộc GCC. Tỷ lệ thất
and fail to provide decent working conditions, high levels of unemployment, among youth in
không chính thức, đặc biệt là ở các nước không nghiệp tồn tại cao dai dẳng, đặc biệt là trong
including social protection coverage and decent particular, are driven by growth of the working-age
xuất khẩu dầu mỏ trong khu vực và không đảm thanh niên, là do sự tăng trưởng dân số trong độ
wages.
bảo được điều kiệnInformal
làm việcemployment
thỏa đáng, bao remains
gồm elevated: SRSXODWLRQFRPELQHGZLWKOLPLWHGMRERSSRUWXQ-
tuổi lao động, kết hợp với cơ hội việc làm hạn chế
51 per cent in 2023.
bảo trợ xã hội và mức lương thỏa đáng. Việc làm và sự mất ities and
kết nối a disconnect
giữa cung và cầubetween supply of and
kỹ năng (xem
phi chính thức
Skillsvẫn tăng cao:and
mismatch 51%weak
vào năm 2023. training
education, Chương 3 để biết thêm về tác động của dân số).
demand for skills (see Chapter 3 for more on the
population impacts).
and skills development systems also contribute
Sự không phù hợp về kỹ năng và hệ thống giáo Khoảng cách giới trong tỷ lệ thất nghiệp và
to the high levels of unemployment in the Gender gaps in unemployment and labour
dục, đào tạo và phát triển kỹ năng yếu kém tham gia thị trường lao động vẫn còn đáng kể.
region. The skills supplied
cũng góp phần làm tăng tỷ lệ thất nghiệp trongby the education and market
Mặc dù khoảng cáchparticipation
giới trong kết quảremain significant.
thị trường
training
khu vực. Các institutions
kỹ năng do các are
cơ sởfailing
giáotodụcrespond
và to
laothe
động ởAlthough
các quốcthegiagender
Ả-rập đã gaps
đượcin labour market out-
cải thiện
đào tạo cung cấp không
current đáp ứng
and future needs được nhuprivate
of the khiêm tốncomes
cầu sector, trong những nămStates
in the Arab gần đây
have nhưng vẫn modestly
improved
hiện tại vàincluding
tương lai của
with khu vực
regard tư and
to soft nhân, duy trì ở mức
baoand green
digital cao cao
in recent ở cả
years, theythanh niên
remain và người
elevated among both
gồm cả cácskills,
kỹ năng
among mềm, kỹ thuật
others. As asốresult,
và kỹ unemployment
năng trưởng thành.
youthNăm
and 2023,
adults.tỷInlệ2023,
thất the
nghiệp ở các
unemployment rate
2.2.Xu hướng việc and
Employment làm social
và xã hội theobykhu
trends vực
region 45
45

X Hình 2.3.
Figure Chênh
2.3. lệchdisparities
Gender giới trong in
kết quả thị
labour trường
market lao độngin
outcomes ở các
the quốc
Arab gia Ả Rập,
States, 2023
2023

(a) Khoảng
(a) cách giới
Gender gaps trong tỷ lệ thấtrates,
in unemployment nghiệp, thanh
youth niên
and và người
adults, lớn,
world thếArab
and giới States
và các nước Ả Rập (tỷ lệ phần trăm)
(percentages)

Phụ nữ Nam
Women Mengiới
ThếWorld,
giới, thanh niên
youth 12.9 13.5
CácArab
nước States,
Ả Rập, thanh
youthniên 25.2 39.3
ThếWorld,
giới, người lớn
adults 3.7 4.1
CácArab
nướcStates,
Ả Rập, người
adultslớn 5.4 14.3
0 5 10 15 20 25 30 35 40

(b) Khoảng
(b) Gender cách
gapsgiới về tỷ lệforce
in labour tham participation
gia lực lượng lao động,
rates, thanh
youth niên
and và người
adults, lớn,and
world thế Arab
giới và các nước
States Ả Rập (tỷ lệ phần trăm)
(percentages)

Phụ nữ
Women Nam
Mengiới
ThếWorld,
giới, thanh niên
youth 32.4 47.7
CácArab
nước States,
Ả Rập, thanh
youthniên 9.8 42.6
ThếWorld,
giới, người lớn
adults 52.7 79.9
CácArab
nướcStates,
Ả Rập, người
adultslớn 23.7 84.2
0 20 40 60 80

Nguồn:
Source:ILOSTAT,
ILOSTAT,ước
ILOtính mô hìnhestimates,
modelled hóa của ILO, tháng 11/2023.
November 2023.

quốc
in the gia
ArabẢ-rập ở phụ
States nữ trưởng
was nearly thành cao
9 percentage
gần 9 điểm phần trăm so với nam giới (hình
hơn
points Tác động
Labour dịch
market chuyển
implications
higher among adult women than among men
2.3(a)). Con số này lớn hơn nhiều so với khoảng
(ࢉJXUH D ). This is much larger than the average
cách trung bình toàn cầu, khoảng 0,4 điểm phần
bắt
of buộcdisplacements
forced của thị trường
lao động
global gap, of approximately
trăm. Khoảng 0.4 percentage
cách thất nghiệp theo giớipoints.
ở các A major challenge faced by several non-GCC
quốc gia Ả-rập là 14,2 điểm phần trăminđối
The gender gap of unemployment thevớiArab
dân states is forced displacement, encompassing
số trẻ (so
States wasvới khoảng
14.2 cách trung
percentage bình
points fortoàn cầu là
the youth
Một thách
both thức and
refugees lớn mà một sốseekers
asylum nước khôngas wellthuộc
as
0,6 điểm phần
population trăm).with
(compared Khoảng cáchaverage
the global giới cũng
gap
GCC phải đối
internally mặt là việc
displaced buộc phải
persons. Over dithe
dời,past
bao
tương
of tự trong việc
0.6 percentage thamGender
points). gia lựcgaps
lượngarelao động
similarly
gồm cả người tị nạn và người xin tị nạn cũng như
GHFDGHWKHUHJLRQKDVH[SHULHQFHGDVLJQLࢉFDQW
(hình 2.3(b)).
present Các force
in labour quốcparticipation
gia Ả-rập có(ࢉJXUH
khoảng cách E ).
những người phải di dời trong nước. Trong thập
giới trong
The tham gia
Arab States havelựclabour
lượng force
lao động trong đối
participation
LQࢊX[RIGLVSODFHGLQGLYLGXDOVRZLQJWRFRQࢊLFWV
kỷ qua, khu vực andnày đã chứng in kiến làn countries.
sóng di cư
tượng thanh
gender gaps niên
of 33và người
and trưởng thành
61 percentage lần lượt
points for
persecution instability several
đáng kể do xung đột, đàn áp và bất ổn ở một số
là 33 và 61 điểm phần trăm. Khoảng cách giới An increase in displacement followed the Arab
the youth and adult populations, respectively. The quốc gia. Sự gia tăng số người di cư sau cuộc nổi
toàn cầu chưa bằng một nửa so với các quốc gia 6SULQJXSULVLQJVLQZKLFKPDMRUSROLWLFDOVKLIWV
global gender gap is less than half of that of the dậy Mùa xuân Ả Rập, theo đó những thay đổi chính
Ả-rập ở cả hai nhóm tuổi. led to civil warsđến
that contributed to thegây2.9 nên
million
Arab States for both age groups. trị lớn đã dẫn các cuộc nội chiến, 2,9
triệu lượt di cư nội địa mới mỗi năm ở khu vực
new internal displacements a year in the Middle
Córange
A nhiềuofyếu tố đang
factors aregây nên gender
driving sự chênh lệch giới
disparities Trung
East andĐông
Northvà Africa
Bắc Phi (IDMC(IDMC
region 2020).2020).
TrongNatural
khi đó,
trong khu vực. Khoảng cách giới và bất bình
in the region.*HQGHUJDSVDQGLQHTXDOLWLHVLQWKH đẳng
thiên tai đãmeanwhile,
disasters, khiến 1,5 triệu người phải
contributed 1.5 di dời ở dis-
million khu
trong khu vực vẫn tồn tại ở cả các quốc gia GCC và
region persist in both the GCC and non-GCC states, vực Trung Đông và Bắc Phi trong khoảng
placements in the Middle East and North Africa thời gian
không thuộc GCC do các chuẩn mực văn hóa,
driven by cultural norms, unbalanced household từ 2010 đến 20202010(IDMC 2020). Những
2020).sự dịch
trách nhiệm gia đình không cân bằng, nền kinh tế region between and 2020 (IDMC These
responsibilities, an underdeveloped care economy, chuyển này có thể sẽ trở nên trầm trọng hơn do
chăm sóc kém phát triển, thiếu các phương tiện displacements are likely to be exacerbated by cli-
lack tình hình biến đổi khí hậu gây ra. Cuối cùng, sự leo
giao of safecông
thông public transportation,
cộng an toàn, phân discrimination
biệt đối xử ở mate-change-induced events. Finally, the recent
thang xung đột gần đây ở Israel có thể sẽ góp phần
nơithe
in làm việc và thiếu
workplace and các chính sách
an absence thân thiện với
of family-friendly HVFDODWLRQRIFRQࢊLFWLQ,VUDHOLVOLNHO\WRFRQWULEXWH
làm tăng thêm tình trạng di cư trong khu vực.
gia đình,among
policies, cùng nhiều yếu tố(ILO
other things khác2023d;
(ILO 2023d;
UNDP
to further displacements in the region.
UNDP(ࢆRUWVWRDGGUHVVWKHVHFKDOOHQJHVDQG
 2023). Những nỗ lực nhằm giải quyết
Người di cư phảichallenges
đối mặt với in
những thách thức
những thách thức này và thúc đẩy tăng trưởng
SURPRWHWKHJURZWKRIMREVLQKLJKSURGXFWLYLW\ Migrants face accessing the
trong việc tiếp cận thị trường lao động, điều
việc làm
and trong các lĩnh vực
high-value-added năngare
sectors suấtongoing
cao và giá trị
and, labour market, which exacerbate existing
này làm trầm trọng thêm tình trạng dễ bị tổn
gia tăng cao đang được tiến hành và việc bổ sung vulnerabilities. Many refugees,
with the right labour market and social policies thương hiện hữu. Nhiều người tịasylum seekers
nạn, người xin
cácachính sách thị trường lao động và xã hội đúng and internally displaced
as complement, will help to promote higher tị nạn và những người persons livingnước
di cư trong in camps
sống
đắn sẽ giúp thúc đẩy việc làm và sự tham gia của
female employment and labour force participation trong
or các trạisettings
camplike hoặc các were
nơi được thiết lập như trại
disproportionately
lực lượng lao động nữ nhiều hơn trong khu vực.
in the region. đã bị ảnh hưởng
impacted upon nặng
by thenềCOVID-19
bởi đại dịchpandemic,
COVID-19,
46 Triển vọng Việc làm và Xã hội Thế giới | Xu hướng 2024

bao gồm cả việc bị loại khỏi các chính sách của phải di dời có thể có những tác động khác nhau
chính phủ tập trung chủ yếu vào công dân; điều đến cơ hội việc làm và nguồn lực, đặc biệt là việc
này càng làm trầm trọng thêm tình trạng vốn đã làm có tay nghề thấp và phi chính thức ở cộng
dễ bị tổn thương của họ (ILO 2020b). Người tị nạn đồng sở tại (ILO 2013). Nghiên cứu đã chỉ ra rằng
và người xin tị nạn cũng có thể phải đối mặt với những người tị nạn và những người di cư trong
những hạn chế trong việc di chuyển, điều này ảnh nước thường làm việc trong khu vực kinh tế phi
hưởng đến khả năng làm việc của họ, thậm chí là chính thức, với thời gian làm việc dài hơn và mức
cả khả năng lao động tự làm (ILO 2020b). Người tị lương thấp hơn và có mức độ bảo trợ xã hội hạn
nạn và người di cư trong nước tìm cách gia nhập chế hoặc không được hưởng bảo trợ xã hội. Một
thị trường lao động thường phải đối mặt với điều nghiên cứu gần đây cho thấy những người tị nạn
kiện làm việc tồi tệ do các rào cản pháp lý (thiếu Syria và Palestine ở Lebanon có tỷ lệ việc làm phi
quyền lợi hợp pháp và khó xin giấy phép lao chính thức lần lượt là 95% và 94% (ILO 2021d).
động), thiếu kỹ năng (và sự công nhận kỹ năng) Nhiều người tị nạn và người di cư trong nước có
hoặc rào cản ngôn ngữ. thể thiếu các kỹ năng và trình độ cần thiết để tiếp
cận các công việc được trả lương cao hơn. Khả
Sự dịch chuyển trong những năm gần đây đã năng tiếp cận hạn chế với các chương trình giáo
góp phần tạo ra những động thái phức tạp trên dục và đào tạo kỹ năng có thể khiến họ dễ bị tổn
thị trường lao động. Sự hiện diện của người dân thương trên thị trường lao động.

Châu Á và Thái Bình Dương

Ở Châu Á và Thái Bình Dương, GDP năm 2023 ước Dương đã có thể tránh được tình trạng lạm phát
tính tăng 4,3% (IMF 2023b). Việc mở cửa lại nền gia tăng như ở các khu vực khác, một số nước
kinh tế sau các hạn chế liên quan đến COVID-19, Nam Á - bao gồm Bangladesh, Ấn Độ và Pakistan
bao gồm cả việc dỡ bỏ các biện pháp phong tỏa ở - đã thực hiện các biện pháp hạn chế nhập khẩu
Trung Quốc, đã góp phần thúc đẩy tăng trưởng và đối mặt với tình trạng thiếu năng lượng, điều
mạnh mẽ hơn vào năm 2023 (so với 3,9% vào năm này đang ảnh hưởng đến sản lượng công nghiệp.
2022). Ở Trung Quốc, việc dỡ bỏ những biện pháp Các nước này cũng có dư địa tài khóa hạn chế để
hạn chế này đã dẫn đến chi tiêu trong nước tăng đưa ra các biện pháp kích thích hoặc ứng phó với
lên khi các hộ gia đình sử dụng các khoản tiết kiệm các cú sốc ngoại sinh trong tương lai, nếu cần
tích lũy (Ngân hàng Thế giới 2023a). Trong khi đó, (Ngân hàng Thế giới 2023b; ILO 2023e và 2022b).
du lịch đến khu vực từ các nền kinh tế có thu nhập Hơn nữa, một số nước như Sri Lanka và Pakistan
cao đã phục hồi, vượt mức trước đại dịch vào năm đã bị ảnh hưởng bởi khủng hoảng tài chính (Ngân
2022 (ADB 2023). Tuy nhiên, một số nước ở Thái hàng Thế giới 2023b). Tuy nhiên, Ấn Độ đã đóng
Bình Dương, chẳng hạn như Quần đảo Solomon, vai trò nâng đỡ tăng trưởng cho tiểu vùng Nam Á,
không thể nắm bắt được sự phục hồi của ngành du một phần nhờ mức tăng trưởng đầu tư cao (Ngân
lịch do làn sóng di cư của lao động có tay nghề diễn hàng Thế giới 2023a). Ở Đông Nam Á, Indonesia
ra sau khi các doanh nghiệp liên quan đến du lịch cũng được dự đoán sẽ có mức tăng trưởng tương
đóng cửa trong thời kỳ đại dịch (ADB 2023). Mặc dù đối mạnh trong năm 2023 và dự kiến sẽ tiếp tục
lạm phát đã ảnh hưởng đến khu vực nhưng việc trong năm 2024 do giá hàng hóa cao thúc đẩy thu
kiểm soát giá cả, trợ cấp và tăng lãi suất vẫn thấp nhập từ xuất khẩu (UNCTAD 2023).
hơn so với các khu vực mới nổi và đang phát triển
khác, trừ một số ngoại lệ nhất định chẳng hạn như
một số nước ở Nam Á (Ngân hàng Thế giới 2023a). Những xu hướng thị
Tình hình kinh tế được cải thiện đã tạo điều kiện
thuận lợi cho việc loại bỏ dần các biện pháp hỗ trợ trường lao động ở Châu Á
liên quan đến đại dịch và chi phí sinh hoạt, cho
phép ổn định tình hình tài khóa (ADB 2023). Khi và Thái Bình Dương
nhiều động thái này đã ổn định, tăng trưởng dự
kiến sẽ tiếp tục ở mức khoảng 4,1% năm 2024. Năm 2023, xu hướng tham gia lực lượng lao
động đã quay trở lại xu hướng giảm trước đại
Nam Á dự kiến sẽ có tốc độ tăng trưởng cao nhất dịch ở Châu Á và Thái Bình Dương. Tỷ lệ tham
trong khu vực năm 2023, 5%, so với 4,2% ở Đông gia lực lượng lao động, vốn đã giảm trong hai
Á và 3,8% ở Đông Nam Á và Thái Bình Dương (IMF thập kỷ qua (từ 66,4% năm 2000 xuống 60,2%
2023b). Mặc dù nhiều nước ở Châu Á và Thái Bình năm 2019), lại đang giảm dần sau giai đoạn biến
2. Xu hướng việc làm và xã hội theo khu vực 47
2. Employment and social trends by region 47

động từ năm 2019 đến năm 2023 do ảnh hưởng đào tạo của thanh niên được cải thiện. Đồng thời,
của đại dịch (bảng 2.4). Tỷ lệ tham gia lực lượng tỷ lệ tham gia lực lượng lao động của phụ nữ ngày
Labour market trends
lao động năm 2023 ước đạt 60,9%; dự kiến sẽ
participation
càng tăng do rate, which
khả nănghad tiếpbeen decreasing
cận thị trường lao
giảm vào năm 2024 và 2025 (lần lượt là 60,5% và động
over thecủa
pastphụtwonữdecades
được cải(from
thiện,66.4
đặc per
biệtcent
ở Nam
LQ$VLDDQGWKH3DFLƼF
60,4%). Sự suy giảm nhẹ trong dài hạn này phần Á, nơito
in 2000 tỷ 60.2
lệ tham
per gia
centlựcinlượng
2019),lao động của phụ
is decreasing
lớn là do sự phát triển kinh tế xã hội ở các nền nữ following
again (30,8%) thấp hơn 45,9period
a turbulent điểm phần
betweentrăm2019
so với
In 2023, labour force participation trends
kinh tế có thu nhập thấp và trung bình trong khu nam giới (76,7%) vào năm 2023, so với mức chênh
returned tolệanghèo
pre-pandemic and 2023 owing to the impact of the pandemic
vực khi tỷ giảm và tỷdownward
lệ tham gia trend
giáo dục lệch 51,2 điểm phần trăm vào năm 2010.
for Asia and the Pacific. The labour force (table 2.4). The labour force participation rate in

X Bảng
Table 2.4:
2.4. Ước tính vàand
Estimates dự báo số giờ làm
projections việc, việchours,
of working làm, thất nghiệp và lực
employment, lượng lao động, khu vực
unemployment
và tiểu vùng, Châu Á và Thái Bình Dương, 2010–2025
DQGODERXUIRUFHUHJLRQDODQGVXEUHJLRQDO$VLDDQGWKH3DFLࢉFȁ

Nhóm quốc gia


Region/subregion Số giờ weekly
Mean làm việc hours
trung bình hàng tuần cho mỗi người
worked Tổng số
Total giờ hàng
weekly tuần trong
working các in
hours công việc tương
full-time
làmperson
per việc employed đương toàn thời
equivalent jobsgian
(FTE(FTE = 48
= 48 giờ/tuần) (hàng
hours/week) triệu)
(millions)
2010 2019 2022 2023 2024 2010 2019 2022 2023 2024

Châu Á - Thái Bình Dương


$VLDDQGWKH3DFLࢉF 46.7 45.3 44.1 43.9 43.8 1,700 1,784 1,793 1,828 1,832

Đông Á
East Asia 46.3 44.6 44.1 44.0 43.9 831 813 806 803 802

Đông Nam Á
South-East Asia 42.6 40.6 39.9 39.9 39.9 253 275 274 279 282
Nam
SouthÁAsia 49.5 48.7 46.3 45.8 45.8 605 682 698 730 733
Thái Bình Dương
7KH3DFLࢉF 35.0 34.5 34.4 34.4 34.4 12 14 15 15 15

Tỷ lệ việc làm trên dân số (tỷ


Employment-to-population lệ phần trăm)
ratio Việc làm (hàng triệu)
Employment
(percentages) (millions)
2010 2019 2022 2023 2024 2025 2010 2019 2022 2023 2024 2025

Châu Á - Thái Bình Dương


$VLDDQGWKH3DFLࢉF 59.5 57.4 57.4 58.2 57.8 57.7 1,749 1,892 1,952 1,999 2,007 2,025

Đông Á
East Asia 66.3 63.9 63.3 62.9 62.6 62.4 861 875 878 877 877 878

Đông Nam Á
South-East Asia 65.4 65.6 64.2 64.5 64.5 64.3 284 325 330 336 340 343

Nam
SouthÁAsia 49.7 48.0 49.3 51.4 50.9 51.0 586 672 723 765 769 783
Thái Bình Dương
7KH3DFLࢉF 59.7 60.0 60.8 60.9 60.6 60.4 17 20 21 21 21 22

Tỷ lệ thất nghiệp
Unemployment (tỷ lệ phần trăm)
rate Thất nghiệp (hàng triệu)
Unemployment
(percentages) (millions)
2010 2019 2022 2023 2024 2025 2010 2019 2022 2023 2024 2025
Châu Á - Thái Bình Dương
$VLDDQGWKH3DFLࢉF 5.3 4.7 4.5 4.5 4.5 4.5 97.5 94.3 92.2 93.3 93.7 94.9

Đông Á
East Asia 4.5 4.3 4.7 4.7 4.7 4.7 40.8 39.5 43.1 42.9 43.0 43.1
Đông Nam Á
South-East Asia 3.3 2.4 2.6 2.5 2.5 2.4 9.6 8.0 8.7 8.6 8.6 8.6
Nam
SouthÁAsia 7.3 6.4 5.2 5.1 5.1 5.1 46.2 45.8 39.6 41.0 41.4 42.3
Thái Bình Dương
7KH3DFLࢉF 5.0 4.7 3.6 3.6 3.7 3.8 0.9 1.0 0.8 0.8 0.8 0.9

Tỷ lệ tham
Labour gia
force lực lượng lao
participation động
rate Lực lượng
Labour lao động (hàng triệu)
force
(tỷ lệ phần trăm)
(percentages) (millions)
2010 2019 2022 2023 2024 2025 2010 2019 2022 2023 2024 2025
Châu Á - Thái Bình Dương
$VLDDQGWKH3DFLࢉF 62.8 60.2 60.1 60.9 60.5 60.4 1,846 1,986 2,044 2,092 2,100 2,120

Đông Á
East Asia 69.5 66.8 66.4 66.0 65.7 65.5 902 914 921 920 920 921

Đông Nam Á
South-East Asia 67.7 67.2 65.9 66.2 66.1 65.9 294 333 339 344 348 351
Nam
SouthÁAsia 53.6 51.3 52.0 54.2 53.6 53.8 632 718 762 806 810 826
Thái Bình Dương
7KH3DFLࢉF 62.8 62.9 63.0 63.2 62.9 62.8 17 21 22 22 22 23

Nguồn:
Source:ILOSTAT,
ILOSTAT,ước
ILOtính mô hìnhestimates,
modelled hóa của ILO, tháng 11/2023
November 2023.
48 Triển vọng Việc làm và Xã hội Thế giới | Xu hướng 2024

Tăng trưởng việc làm trong khu vực đã tăng nữ; tỷ lệ NEET ở phụ nữ trẻ đặc biệt cao ở Nam Á.
lên, được thúc đẩy bởi tăng trưởng việc làm ở Châu Á và Thái Bình Dương còn thiếu các phương
Nam Á. Tốc độ tăng trưởng việc làm là 2,4% trong pháp tiếp cận hướng tới giới trẻ trong thời kỳ đại
giai đoạn từ 2022 đến 2023, cao hơn đáng kể so dịch; các phương pháp tiếp cận chung cho tất cả
với mức trung bình dài hạn trước đại dịch là 0,9% các đối tượng thường được sử dụng đã không
mỗi năm (2010–2019). Điều này tương ứng với tỷ dành được sự quan tâm cụ thể đến các nhóm dễ
lệ việc làm trên dân số là 58,2% vào năm 2023, bị tổn thương như thanh niên (ILO 2023g).
gần bằng mức trung bình dài hạn trước đại dịch
(2010–2019), cho thấy tăng trưởng việc làm đã
bắt kịp tốc độ tăng trưởng dân số. Số giờ trung Tình trạng phi chính
bình hàng tuần của mỗi người có việc làm là 44
giờ mỗi tuần vào năm 2023, vẫn thấp hơn mức thức và các hình thức
trung bình dài hạn trước đại dịch là khoảng 46 giờ
mỗi tuần (2010–2019). Điều này có thể là do tình làm việc mới ở Châu Á
hình ở Đông Á, nơi tổng số giờ làm việc trong nền
kinh tế đã giảm kể từ khi đại dịch bùng phát – do và Thái Bình Dương
tốc độ tăng trưởng kinh tế yếu ở Trung Quốc –
cũng như trong dài hạn (0,2%) mỗi năm từ năm Ở Châu Á và Thái Bình Dương, gần 2/3 tổng số
2010 đến năm 2019). việc làm năm 2023 là việc làm phi chính thức. Tỷ lệ
này đã giảm từ 72,7% hai thập kỷ trước đó vào năm
Tỷ lệ thất nghiệp trong khu vực, khoảng 4,5%, 2004, nhưng đến năm 2023, với mức 66%, tỷ lệ này
đã giảm xuống dưới mức trước đại dịch vào tương ứng với 1,3 tỷ người trong khu vực. Tỷ lệ việc
năm 2023, nhưng con số này ẩn chứa sự không làm phi chính thức có sự khác biệt đáng kể trong
đồng nhất giữa các quốc gia và nhóm tuổi. Tỷ lệ khu vực, cao nhất ở Nam Á (87% vào năm 2023),
thất nghiệp dự kiến sẽ không đổi trong hai năm tiếp đến là Đông Nam Á (70%) và sau đó là Đông Á
tới và thấp hơn đáng kể so với mức tăng đột biến (47%) và Thái Bình Dương (35%). ) (hình 2.4).
5,5% vào năm 2020. Tỷ lệ này cũng thấp hơn mức
trước đại dịch – 4,7% năm 2019 – và mức trung Tình trạng phi chính thức ảnh hưởng đến các
bình dài hạn từ năm 2010 đến năm 2019 là 5,1%. quốc gia trong khu vực này ở các mức độ phát
Tỷ lệ thất nghiệp năm 2023 của Đông Á cao hơn triển kinh tế khác nhau và các hình thức việc làm
năm 2019, lần lượt là 4,7% so với 4,3%; tỷ lệ ở các mới tiếp tục mang đến những thách thức trên
tiểu vùng khác vào năm 2023 đều thấp hơn hoặc mặt trận này ngay cả ở các quốc gia đã đạt được
chỉ cao hơn một chút so với năm 2019. Thất tiến bộ đáng kể. Các nước thu nhập thấp và trung
nghiệp ở thanh niên tiếp tục là một thách thức bình tiếp tục có mức độ việc làm phi chính thức
đáng kể đối với khu vực. Tỷ lệ thất nghiệp của cao. Ví dụ, tỷ lệ việc làm phi chính thức ở Nepal là
thanh niên ở châu Á và Thái Bình Dương năm khoảng 82% vào năm 2017 và ở Pakistan là khoảng
2023 ước tính trung bình vào khoảng 14,4%, đánh 84% vào năm 2021 (ILO 2023h). Mặc dù nhiều nền
dấu mức tăng ổn định từ 12% năm 2010 và dưới kinh tế có thu nhập cao (Australia, Nhật Bản, Hàn
10% năm 2000. Tỷ lệ thất nghiệp thanh niên đặc Quốc, New Zealand) có tình hình tương đối tốt
biệt cao ở Trung Quốc – được báo cáo là 20,4% hơn, ghi nhận việc làm phi chính thức giảm liên tục
vào tháng 4 năm 2023 ở khu vực thành thị – khiến nhưng các hình thức làm việc mới, bao gồm cả việc
tỷ lệ chung của cả Đông Á tăng lên (ILO, 2023f). làm trong nền kinh tế nền tảng, vẫn đặt ra những
thách thức mới và khác biệt trong việc giải quyết
Thanh niên tiếp tục gặp phải tình trạng thiếu vấn đề phi chính thức. (ILO, sắp xuất bản).
hụt việc làm thỏa đáng, điều này làm trầm
trọng thêm tình trạng dễ bị tổn thương vốn có Các hình thức sắp xếp công việc mới mang lại
của nhóm tuổi này. Bên cạnh tỷ lệ thất nghiệp nhiều cơ hội nhưng cũng bộc lộ những khoảng
ngày càng tăng trong khu vực, việc làm phi chính trống về pháp lý và chính sách, từ đó đặt ra
thức ảnh hưởng đến hơn 8/10 lao động trẻ trong những thách thức mới trong việc giảm tình
khu vực và 1/4 lao động trẻ sống trong các hộ gia trạng phi chính thức. Sự phát triển của các hình
đình có mức sống dưới ngưỡng nghèo vừa phải là thức công việc phi tiêu chuẩn, bao gồm cả nền
3,65 USD/ngày tính theo PPP (ILO và ADB 2020). kinh tế gig và nền tảng, đã được thúc đẩy bởi các
Đồng thời, hơn 144 triệu thanh niên trong khu công nghệ mới.4 Mặc dù những hình thức công
vực là NEET, phần lớn là phụ nữ; tỷ lệ NEET ở phụ việc mới này mang đến nhiều cơ hội, bao gồm sắp

4 “Việc làm phi tiêu chuẩn”, theo định nghĩa của ILO, bao gồm bốn loại việc làm được trả lương khác nhau khác với mối quan hệ việc
làm tiêu chuẩn, bao gồm việc làm tạm thời (việc làm thời vụ và hợp đồng có thời hạn), làm việc bán thời gian và sắp xếp công việc
theo yêu cầu, mối quan hệ việc làm ba bên (công việc tạm thời thông qua các công ty tuyển dụng và các hình thức môi giới lao động
hoặc phái cử lao động khác) và mối quan hệ công việc tự làm độc lập hay phụ thuộc (trong đó người lao động được phân loại là tự
làm hợp pháp nhưng có người khác chỉ đạo công việc của họ) (ILO 2016).
2.2.Xu hướng việc and
Employment làm social
và xã hội theobykhu
trends vực
region 49
49

X Hình 2.4. Tỷ,QIRUPDOHPSOR\PHQWUDWHV$VLDDQGWKH3DFLࢉFDQGVXEUHJLRQV


)LJXUH lệ việc làm phi chính thức, Châu Á và Thái Bình Dương và các tiểu vùng,
2004–2023 (%)
2004–23 (percentages)

100

80

60

40

20

0
2004 2006 2008 2010 2012 2014 2016 2018 2020 2022

Châu Á the Pacific


Asia and ĐôngAsia
East Á Đông Nam Á
South-East Asia Nam ÁAsia
South Thái Bình Dương
Pacific
Thái Bình Dương

Nguồn:
Source:ILOSTAT,
ILOSTAT,ước
ILOtính mô hìnhestimates,
modelled hóa của ILO, tháng 11/2023
November 2023.

xếp công việc


reductions linh hoạt employment,
in informal và mang lại lợinew
ích cho cả
forms thay đổi
both về chínhand
businesses sáchworkers,
nhằm giải quyếtdownsides
several tình trạng
doanh nghiệp và người lao động, vẫn có một số
RIZRUNLQFOXGLQJMREVLQWKHSODWIRUPHFRQRP\ phi chính thức xuất hiện từ các hình thức làm việc
SUHYDLOLQFOXGLQJODFNRIMREVHFXULW\LUUHJXODU
nhược điểm phổ biến, bao gồm thiếu an ninh việc
SUHVHQWQHZDQGGLࢆHUHQWFKDOOHQJHVWRWDFNOLQJ mới –low
and ví dụ như Lộ trình
incomes, Bảo hiểm
and limited Việc làm
access Quốc
to social
làm, thu nhập
informality (ILO,không thường xuyên và thấp, và
forthcoming). gia dành cho tất cả người lao động, bao
protection schemes. Moreover, many of these gồm cả
khả năng tiếp cận các chương trình bảo trợ xã hội người lao động không thường xuyên và lao động
new forms of work are outside the scope and
bị hạn chế. Hơn nữa, nhiều hình thức làm việc mới gig, cũng như luật pháp quy định trách nhiệm giải
New forms of work arrangements offer a coverage of employment laws and regulations
này nằm ngoài phạm vi và đối tượng điều chỉnh trình của những người vận hành sàn lao động
number
của luật of
vàopportunities, but they
quy định về việc also expose
làm (Ban Thư ký (ASEAN
(ILO, sắpSecretariat
xuất bản). 2023). The Republic of Korea
legal and policy gaps, thereby presenting
ASEAN 2023). Hàn Quốc là nước đã đưa ra những new is one country that has been introducing policy
challenges to reducing informality. The growth changes to address the informality emerging from
of non-standard forms of work, including the QHZIRUPVRIZRUNȁIRUH[DPSOHZLWKD1DWLRQDO
gig and platform economy, has been driven by Employment Insurance Roadmap to cover all
new technologies.4 Although these new forms of workers, including non-regular and gig workers,
work present a range of opportunities, including as well as legislation to help specify accountability
flexible work arrangements, and benefits to for labour platform operators (ILO, forthcoming).

 ȉ1RQVWDQGDUGHPSOR\PHQWȊDVGHࢉQHGE\WKH,/2FRPSULVHVIRXUGLࢆHUHQWW\SHVRIZDJHHPSOR\PHQWWKDWGHYLDWHIURPWKH
VWDQGDUGHPSOR\PHQWUHODWLRQVKLS7KHVHLQFOXGHWHPSRUDU\HPSOR\PHQW FDVXDOZRUNDQGࢉ[HGWHUPFRQWUDFWV SDUWWLPH
work and on-call work arrangements, triangular employment relationships (temporary agency work and other forms of labour
brokering or labour dispatch) and disguised employment or dependent self-employment relationships (where workers are
OHJDOO\FODVVLࢉHGDVVHOIHPSOR\HGEXWVRPHRQHHOVHGLUHFWVWKHLUZRUN  ,/2 
50 Triển vọng Việc làm và Xã hội Thế giới | Xu hướng 2024

Châu Âu và Trung Á

Tăng trưởng GDP của Châu Âu và Trung Á dự


kiến sẽ tăng trong hai năm tới, sau khi tăng
Những xu hướng thị
trưởng chậm lại vào năm 2022 và 2023. Tăng
trưởng kinh tế ở Châu Âu và Trung Á tiếp tục giảm
trường lao động ở Châu Á
trong năm 2023, giảm xuống 1,4% từ mức 6,4%
và 2,6% vào năm 2021 và 2022 tương ứng (IMF
và Thái Bình Dương
2023b). Tuy nhiên, các số liệu dự báo cho thấy
Việc các chỉ số lớn được duy trì cho thấy thị
tăng trưởng kinh tế dự kiến sẽ phục hồi trở lại vào
trường lao động ở Châu Âu và Trung Á đã ổn
năm 2024, một phần nhờ những cải thiện được
định. Trong toàn khu vực, việc làm đang tiếp tục
dự đoán ở Ba Lan, Liên bang Nga và Thổ Nhĩ Kỳ
mở rộng phù hợp với sự tăng trưởng của dân số
(Ngân hàng Thế giới 2023c). Liên minh Châu Âu
trong độ tuổi lao động (tương ứng với tỷ lệ việc làm
dự kiến sẽ có mức tăng trưởng chậm lại trong
trên dân số ổn định khoảng 55%) (bảng 2.5). Tỷ lệ
trung hạn do áp lực lạm phát và lãi suất cao trong
thất nghiệp giảm xuống 5,7% vào năm 2023, từ
khu vực sử dụng đồng euro, ảnh hưởng đến tiêu
mức cao gần đây là 7% vào năm 2020. Tỷ lệ tham
dùng của hộ gia đình và đầu tư (EIU 2023).
gia lực lượng lao động cũng ở mức tương đương
với xu hướng dài hạn và trước đại dịch, khoảng
Tăng trưởng kinh tế của Đông Âu gặp khó khăn
58,5% (so với mức trung bình 58,3% trong giai
nhất trong khu vực, phần lớn là do Liên bang
đoạn 2010-2019). Những xu hướng này phù hợp
Nga xâm lược Ukraine. GDP của Đông Âu giảm
với những phát hiện từ các cơ quan giám sát khác,
1,5% vào năm 2022 nhưng nhanh chóng phục hồi
đặc biệt là về thị trường lao động Châu Âu, chẳng
lên mức 1,7% vào năm 2023 (IMF 2023b). Chi tiêu
hạn như Phong vũ biểu Thị trường Lao động Châu
quân sự ngày càng tăng của Liên bang Nga và nhu
Âu, theo đó các kết quả đo lường gần đây cho thấy
cầu tiêu dùng lớn từ Thổ Nhĩ Kỳ đều góp phần
sự ổn định trong các chỉ số chính (IAB 2023).
thúc đẩy nền kinh tế của Đông Âu (Ngân hàng Thế
giới 2023c). Trong khi đó, Bắc, Nam và Tây Âu có
Tính không đồng nhất trong khu vực thể hiện rõ
tốc độ tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ trong hai
rệt; các xu hướng khác nhau ở Đông Âu phản
năm liên tiếp. Sau mức tăng trưởng 0,7% vào năm
ánh tác động khu vực của việc Nga xâm lược
2023, các dự báo cho thấy tăng trưởng GDP dự
Ukraine. Việc làm đang tăng ở tất cả các tiểu vùng
kiến sẽ tăng lên khoảng 1,2% vào năm 2024.
ngoại trừ Đông Âu, nơi tổng số việc làm có xu
hướng giảm kể từ năm 2022. Xu hướng này dự
Tăng trưởng kinh tế vẫn mạnh ở Trung Á bất
kiến sẽ tiếp diễn đến năm 2025. Đã có một loạt sự
chấp căng thẳng chính trị. Các nước Trung Á đã
gián đoạn thị trường lao động ở Ukraina, do gián
cải thiện mối quan hệ thương mại với Liên bang
đoạn kinh tế, đóng cửa kinh doanh, di biến động
Nga, lấp khoảng trống về nhu cầu do các công ty
dân số và di cư trong nước, tất cả đều góp phần
quốc tế rút khỏi thị trường Liên bang Nga (Usov
làm giảm tổng việc làm, chất lượng việc làm và tạo
2023). Nhiều công ty và cá nhân Nga buộc phải di
việc làm cũng như gia tăng tình trạng phi chính
dời do xung đột giữa Liên bang Nga và Ukraine;
thức (ILO 2022c và 2022d). Tổng số giờ làm việc ở
điều này đã dẫn đến nhu cầu ngày càng tăng về
Đông Âu cũng giảm kể từ năm 2021. Cuối cùng, tỷ
các dịch vụ bán lẻ, bất động sản và du lịch khách
lệ thất nghiệp đã và đang giảm ở Đông Âu, một
sạn ở Trung Á. Nhu cầu lao động di cư ngày càng
phần do quy mô lực lượng lao động – mẫu số
tăng của Nga cũng góp phần làm tăng GDP của
chung của tỷ lệ thất nghiệp. Sự thu hẹp lực lượng
Trung Á thông qua kiều hối.
lao động này là do dân số già hóa và dòng di cư ra
nước ngoài, đồng thời chỉ ra một bức tranh rõ ràng
hơn thay vì chỉ nhìn vào tỷ lệ thất nghiệp giảm.
2.2.XuEmployment
hướng việc and
làm social
và xã hội theobykhu
trends vực
region 51

Bảng 2.5.
X Table 2.5: Ước tính vàand
Estimates dự projections
báo số giờ làm việc, việchours,
of working làm, thất nghiệp và unemployment
employment, lực lượng lao động, khu vực
và tiểu
and vùng,
labour Châuregional
force, Âu và Trung Á, 2010–2025Europe and Central Asia, 2010–25
and subregional,

Nhóm quốc gia


Region/ Số giờ làm
Mean việc trung
weekly hoursbình hàng tuần cho mỗi người
worked Tổng số
Total giờ hàng
weekly tuần trong
working hourscácin
công việc tương
full-time
subregion làm person
per việc employed đương toàn thời
equivalent jobsgian
(FTE(FTE
= 48= hours/week)
48 giờ/tuần) (hàng triệu)
(millions)

2010 2019 2022 2023 2024 2010 2019 2022 2023 2024

Châu Âuand
Europe và 25.8 23.8 25.1 25.4 25.4 327 301 317 320 320
Trung
CentralÁAsia

Bắc, Nam và
Northern, Southern 26.1 23.9 25.3 26.2 26.0 158 145 153 158 156
Tây
andÂuWestern Europe

Đông ÂuEurope
Eastern 26.9 25.5 26.3 25.1 25.5 110 103 106 100 101

Trung
Centralvà
and 23.5 20.8 22.6 24.0 23.9 59 53 58 62 63
Tây Á
Western Asia

Tỷ lệ việc làm trên dân số (tỷ


Employment-to-population lệ phần trăm)
ratio Việc làm (hàng triệu)
Employment
(percentages) (millions)

2010 2019 2022 2023 2024 2025 2010 2019 2022 2023 2024 2025

Châu Âuand
Europe và 52.7 54.7 55.0 55.1 54.9 54.6 389 417 421 423 422 422
Trung
CentralÁAsia

Bắc, Nam và
Northern, Southern 52.0 54.4 54.8 55.1 54.9 54.8 193 208 211 213 212 212
Tây
andÂuWestern Europe

Đông ÂuEurope
Eastern 54.7 56.9 56.9 56.6 56.1 55.7 137 139 137 136 135 134

Trung
Centralvà
and 50.5 51.7 52.5 52.9 52.7 52.5 59 70 73 74 75 76
Tây Á
Western Asia

Tỷ lệ thất nghiệp
Unemployment (tỷ lệ phần trăm)
rate Thất nghiệp (hàng triệu)
Unemployment
(percentages) (millions)

2010 2019 2022 2023 2024 2025 2010 2019 2022 2023 2024 2025

Châu Âuand
Europe và 9.0 6.6 5.9 5.7 5.8 5.7 38.4 29.3 26.5 25.4 25.8 25.7
Trung
CentralÁAsia

Bắc, Nam và
Northern, Southern 9.9 6.9 6.3 6.2 6.3 6.3 21.2 15.5 14.2 14.0 14.3 14.3
Tây
andÂuWestern Europe

Đông ÂuEurope
Eastern 7.9 4.7 4.4 4.0 4.0 4.0 11.8 6.8 6.4 5.7 5.7 5.5

Trung
Centralvà
and 8.3 9.0 7.5 7.1 7.2 7.3 5.4 6.9 5.9 5.7 5.8 5.9
Tây Á
Western Asia
Tỷ lệ tham
Labour gia
force lực lượng lao
participation động
rate Lực lượng
Labour lao động (hàng triệu)
force
(tỷ lệ phần trăm)
(percentages) (millions)

2010 2019 2022 2023 2024 2025 2010 2019 2022 2023 2024 2025

Châu Âuand
Europe và 57.8 58.6 58.5 58.5 58.2 58.0 428 446 448 448 448 448
Trung
CentralÁAsia

Bắc, Nam và
Northern, Southern 57.7 58.5 58.5 58.7 58.6 58.5 214 224 225 227 227 227
Tây
andÂuWestern Europe

Đông ÂuEurope
Eastern 59.4 59.7 59.5 58.9 58.4 58.0 149 146 144 142 140 139

Trung
Centralvà
and 55.1 56.8 56.8 56.9 56.8 56.6 65 77 79 80 81 82
Tây Á
Western Asia

Nguồn: ILOSTAT,
Source: ILOSTAT,ước
ILOtính mô hìnhestimates,
modelled hóa của ILO, tháng 11/2022
November 2022.
52 Triển vọng Việc làm và Xã hội Thế giới | Xu hướng 2024

Việc cải thiện các chỉ số lớn ở Trung và Tây Á có mạnh: Síp giảm 2,1 điểm phần trăm, Ý giảm 1,2
thể bị chậm lại trong dài hạn do tình trạng bất điểm phần trăm, Bồ Đào Nha giảm 0,8 điểm phần
ổn kinh tế. Tỷ lệ việc làm trên dân số của Trung và trăm và Tây Ban Nha giảm 1,8 điểm phần trăm.
Tây Á là 52,9%, cao hơn mức trung bình dài hạn Mặc dù đã đạt được những thành tựu như vậy, tỷ
trước đại dịch là khoảng 51,7%. Tỷ lệ thất nghiệp lệ thất nghiệp ở thanh niên vẫn tăng cao ở nhiều
tiếp tục giảm; đạt 7,1% vào năm 2023, thấp hơn nước trong số này, với tỷ lệ hơn 20% ở Ý, Hy Lạp và
đáng kể so với mức 9% năm 2019 và mức trung Tây Ban Nha. Ở các nước thuộc Liên minh Châu
bình dài hạn trước đại dịch (2010–2019) là 7,9%. Âu, tỷ lệ thất nghiệp ở thanh niên được cải thiện
Mặc dù vậy, tiểu vùng vẫn đang có những thách một phần là nhờ chương trình Bảo đảm Thanh
thức, đặc biệt là về chất lượng công việc. Tỷ lệ phi niên Châu Âu được tăng cường, đóng vai trò như
chính thức vẫn tăng ở mức 36,4% ở Trung và Tây một công cụ ổn định tự động hỗ trợ việc làm cho
Á vào năm 2023, so với 9% ở Bắc, Nam và Tây Âu thanh niên trong đại dịch COVID-19 (Rinne và
và 19,5% ở Đông Âu. Con số này cải thiện rõ rệt so cộng sự 2022). Ở Tây Ban Nha, việc áp dụng các
với mức 46,5% ở Trung và Tây Á năm 2010, nhưng hợp đồng fijos discontinuos (“cố định-không liên
vẫn chiếm tới 27 triệu người. Có những rủi ro đối tục”), theo đó người lao động có thể làm việc
với triển vọng của tiểu vùng, bao gồm rủi ro đến trong thời gian ngắn và được tính là có việc làm
từ cuộc chiến ở Ukraine và biến đổi khí hậu, có thể nhưng cũng nhận được trợ cấp thất nghiệp, có
tác động đến tăng trưởng dài hạn và có tác động thể đã góp phần giảm tỷ lệ thất nghiệp ở thanh
dây chuyền đến thị trường lao động (Gigineishvili niên (elEconomista.es 2023). Mức độ giảm cũng
và cộng sự 2023). có thể phản ánh quá trình tái bình thường hóa
sau khi tỷ lệ thất nghiệp tăng đặc biệt cao trong
cuộc khủng hoảng khu vực đồng euro năm
Bức tranh trái chiều về 2009–2010, đặc biệt là ở các nước Nam Âu.

tình trạng thất nghiệp Xu hướng ở những nước còn lại của Liên minh
châu Âu cho thấy tỷ lệ thất nghiệp ở thanh niên
của thanh niên châu Âu ngày càng tăng. Ngược lại, các xu hướng gần đây
về tỷ lệ thất nghiệp ở thanh niên ở phần còn lại
Khoảng một nửa số quốc gia châu Âu chứng của châu Âu phần lớn cho thấy sự gia tăng trong
kiến tỷ lệ thất nghiệp thanh niên giảm trong 12 cùng thời kỳ. Mức tăng lớn nhất diễn ra ở Séc (6,3
tháng tính đến tháng 6 năm 2023. Trong suốt điểm phần trăm) và Thụy Điển (5,1 điểm phần
năm 2023, tình hình thị trường lao động của trăm). Thụy Điển hiện có tỷ lệ thất nghiệp thanh
thanh niên ở châu Âu được cải thiện đều đặn. Vào niên cao thứ hai ở châu Âu (gần 25% vào tháng 6
tháng 6 năm 2023, tỷ lệ thất nghiệp của thanh năm 2023). Bulgaria, Croatia, Luxembourg, Đức,
niên ở Liên minh Châu Âu chỉ ở mức hơn 14%, Hungary, Malta, Hà Lan, Slovakia, Ba Lan và Phần
giảm 0,3 điểm phần trăm so với cùng kỳ năm Lan cũng ghi nhận mức tăng dù là mức khiêm tốn
trước. Tình hình cải thiện từ tháng 6 năm 2022 khi so sánh với các nước khác.
đến tháng 6 năm 2023 có sự khác biệt: khoảng
một nửa số Quốc gia Thành viên ghi nhận mức Tỷ lệ thất nghiệp ở thanh niên hiện thấp hơn
giảm trong khi các Quốc gia khác lại ghi nhận nhiều so với mức đỉnh điểm. Mặc dù có nhiều
mức tăng (Eurostat 2023a). Một phần của mức bằng chứng khác nhau về xu hướng thất nghiệp
giảm này còn là do tình trạng thiếu lao động được trong thanh niên gần đây, tất cả các nước thuộc
quan sát thấy ở một số quốc gia từ năm 2020 đến Liên minh Châu Âu đều đã đạt được tiến bộ đáng
năm 2023, dẫn đến tăng việc làm trong giới trẻ kể trong số liệu này kể từ mức đỉnh điểm kể từ
(ILO 2023f). Các chu kỳ kinh tế và sự phục hồi khác năm 2000 (hình 2.5). Mặc dù hầu hết các quốc gia
nhau quan sát được trong các quốc gia trong Liên vẫn còn phải đạt được một số tiến bộ để khôi
minh Châu Âu cũng dẫn đến những thay đổi khác phục lại mức thấp trước đó, nhưng ở hầu hết các
nhau trên thị trường lao động. quốc gia đó, số liệu về tỷ lệ thất nghiệp ở thanh
niên hiện đã gần với mức thấp hơn là mức cao.
Trong những thay đổi diễn ra ở Liên minh Châu Các trường hợp ngoại lệ là Thụy Điển, Séc và
Âu, một số nơi có tỷ lệ thất nghiệp ở thanh niên Luxembourg. Tình hình ở các quốc gia này có thể
giảm mạnh nhất trong vài năm qua là ở Nam Âu phản ánh tác động lâu dài và liên tục của đại dịch
(Eurostat 2023b). Từ tháng 6 năm 2022 đến đối với thanh niên, những người bị ảnh hưởng
tháng 6 năm 2023, tỷ lệ thất nghiệp của thanh nặng nề bởi hậu quả của đại dịch.
niên giảm rõ rệt nhất ở Hy Lạp, nơi tỷ lệ thất
nghiệp thanh niên giảm hơn 8 điểm phần trăm.
Các nước Nam Âu khác cũng ghi nhận mức giảm
2.2.XuEmployment
hướng việc and
làm social
và xã hội theobykhu
trends vực
region 53

X Hình 2.5.
Figure Tỷ Prevailing
2.5. lệ thất nghiệp thanh
youth niên hiện hành,
unemployment so với
rates, mức cao
compared và thấp
with từand
highs năm 2003 đến
lows
năm 2023,2003
between Liênand
minh châuEuropean
2023, Âu (%) Union (percentages)

Tây Ban Nha


Spain
Thụy Điển
Sweden
Hy Lạp
Greece
Romania
Romania
Ý
Italy
Slovakia
Slovakia
Croatia
Croatia
Luxembourg
Luxembourg
Estonia
Estonia
Portugal
Portugal
Pháp
France
Cyprus
Cyprus
Phần Lan
Finland
EU-27
EU-27
Bỉ
Belgium
Eurozone
Eurozone
Cộng
Czechia hoà
Hungary
Hungary
Bulgaria
Bulgaria
Ba Lan
Poland
Ireland
Ireland
Slovenia
Slovenia
Áo
Austria
Đan Mạc
Denmark
Lithuania
Lithuania
Malta
Malta
Latvia
Latvia
Hà Lan
Netherlands
Đức
Germany

0 10 20 30 40 50 60 70

Cao
High Thấp
Low Tháng 6/2023
June 2023

Nguồn:
Source:Eurostat
Eurostat(2023b).
(2023b).
54 Triển vọng Việc làm và Xã hội Thế giới | Xu hướng 2024

Tài liệu tham khảo

ADB (Ngân hàng Phát triển Châu Á). 2023. Triển vọng Phát triển Châu Á: Tháng 9 năm 2023.

AfDB (Ngân hàng Phát triển Châu Phi). 2023a. Triển vọng kinh tế châu Phi 2023: Huy động tài
chính của khu vực tư nhân cho khí hậu và tăng trưởng xanh ở châu Phi.

———. 2023b. Triển vọng kinh tế Bắc Phi 2023: Huy động nguồn tài chính của khu vực tư nhân
cho khí hậu và tăng trưởng xanh ở Châu Phi. https://www.afdb.org/en/documents/north-afri-
ca-kinh tế-outlook-2023.

Ủy ban Liên minh Châu Phi, ILO, IOM (Tổ chức Di cư Quốc tế) và UNECA (Ủy ban Kinh tế Liên
Hợp Quốc về Châu Phi). 2021. Báo cáo về Thống kê Di cư Lao động ở Châu Phi, Ấn bản lần thứ
ba. https://www.ilo.org/africa/information-resources/publications/WCMS_828865/
lang--en/index.htm.

Ban Thư ký ASEAN (Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á). 2023. Triển vọng Việc làm ASEAN –
Tìm kiếm Việc làm Thỏa đáng trong Nền kinh tế Nền tảng: Các vấn đề, Cơ hội và Con đường phía
trước. https:// asean.org/book/asean-employment-outlook-the-quest-for-de-
cent-work-in-platform-economy-issues-opportunities-and-ways-forward/.

COMESA (Thị trường chung Đông và Nam Phi). 2022. Báo cáo về Thống kê Di cư Lao động tại
Thị trường chung ở Đông và Nam Phi. https://learning.sammproject.org/wp-content/up-
loads/download-manager-files/English-COMESA-Report-on-Labour-Statistics-Draft-04.pdf.

———. 2023. “Hoạt động chương trình: Nhập cư và di chuyển tự do của người dân”.
https://www. Comesa.int/programme-activities-immigration-and-free-move-
ment-of-persons/

ECLAC (Ủy ban Kinh tế Châu Mỹ Latinh và Caribe). 2023. Khảo sát kinh tế châu Mỹ Latinh và
vùng Caribe 2023. Tài trợ cho quá trình chuyển dịch bền vững: Đầu tư cho tăng trưởng và hành
động biến đổi khí hậu. https://www.cepal.org/en/publications/67990-kinh tế-survey-lat-
in-america-and-caribbean-2023-financing-sustainable-transition.

EIU (Đơn vị tình báo kinh tế). 2023. “Tóm tắt khu vực: Châu Âu (tháng 10 năm 2023)”.

elEconomista.es. 2023. “Bruselas Destaca la Bajada del Paro en España Pero Recuerda que los
Fijos Discontinuos Inactivos Pueden Previewarse Desempleados”. Ngày 10 tháng 9 năm
2023. https://www.eleconomista.es/economia/noti-
cias/12438364/09/23/bruselas-destaca-la-bajada- del-paro-en-espana-pero-recuer-
da-que-los-fijos- discontinuos-inactivos-pueden-considerarse- desempleados.html.

Eurostat. 2023a. “Tỷ lệ thất nghiệp của thanh niên ở các khu vực đô thị EU”. Ngày 13 tháng 2
năm 2023. https://ec.europa.eu/eurostat/web/products-eurostat-news/w/ddn-20230213-1.

———. 2023b. “Cơ sở dữ liệu”. https://ec.europa.eu/eurostat/data/database.

Gigineishvili, Nikoloz, Iulia Ruxandra Teodoru, Narek Karapetyan, Yulia Ustyugova, Jean van
Houtte, Jiri Jonas, Wei Shi, Shant Arzoumanian, Kalin I. Tintchev, Maxwell Tuuli, và cộng sự
2023. “Mở đường cho các nền kinh tế có khả năng chống chịu tốt hơn, toàn diện và xanh
hơn ở vùng Kavkaz và Trung Á”, Tài liệu của Bộ phận IMF 2023/004.

Hale, Erin. 2023. “Liệu giá dầu toàn cầu có tiếp tục tăng do cuộc chiến Israel-Hamas không?”
AlJazeera, ngày 10 tháng 10 năm 2023. https://www.aljazeera.com/econo-
my/2023/10/10/will-global-oil-prices-keep-rising-due-to-the-israel-hamas-war.
2. Xu hướng việc làm và xã hội theo khu vực 55

Henson, Bob và Jeff Masters. 2023. “Lũ lụt ở Libya: Thảm họa về khí hậu và cơ sở hạ tầng”.
Yale Climate Connections, ngày 13 tháng 9 năm 2023. https://yaleclimateconnections.
org/2023/09/the-libya-floods-a-climate-and-infrastructure-catastrophe/.

IAB (Viện Nghiên cứu Việc làm). 2023. “Phong vũ biểu thị trường lao động châu Âu”.
https://iab.de/en/daten/european-labour-market-barometer/.

IDMC (Trung tâm Giám sát Di cư Nội bộ). 2020. Một thập kỷ di cư ở Trung Đông và Bắc Phi.
https://story.internal-displacement.org/mena-2021/index.html.

ILO. 2013. Đánh giá tác động của người tị nạn Syria ở Lebanon và hồ sơ việc làm của họ.
https://www.ilo.org/wcmsp5/groups/public/---arab-
states/---ro-beirut/documents/publication/wcms_240134.pdf.

———. 2016. Việc làm phi tiêu chuẩn trên khắp thế giới: Tìm hiểu những thách thức, định hình
triển vọng. https://www.ilo.org/wcmsp5/groups/public/---dgreports/---dcom-
m/---publ/documents/publication/wcms_534326.pdf.

———. 2020a. Tình hình thị trường lao động của phụ nữ di cư ở Tây Phi. https://www. ilo.org/w-
cmsp5/groups/public/---ed_protect/---protrav/---migrant/documents/publication/
wcms_751538.pdf.

———. 2020b. “Covid-19: Tác động đến thị trường lao động và phản ứng chính sách ở các
quốc gia Ả Rập”, Báo cáo tóm tắt, tháng 5 năm 2020. https://www.ilo.org/wcmsp5/groups/-
public/---arabstates/---ro-beirut / tài liệu/ghi chú tóm tắt/wcms_744832.pdf.

———. 2021a. Ước tính toàn cầu của ILO về lao động di cư: Kết quả và phương pháp luận – Ấn
bản lần thứ ba. https://www.ilo.org/wcmsp5/groups/public/---dgreports/---dcom-
m/---publ/documents/publication/wcms_808935.pdf.

———. 2021b. Triển vọng Việc làm và Xã hội Thế giới: Xu hướng 2021. https://www.ilo.org/w-
cmsp5/groups/public/---dgreports/---dcom-
m/---publ/documents/publication/wcms_795453.pdf.

———. 2021c. Empleo Informal en la Economía Rural de América Latina 2012–2019: Un Panora-
ma y Tendencias Regionales Pre-Pandemia COVID-19. https://www.ilo.org/wcmsp5/groups/-
public/--- americas/---ro-lima/documents/publication/wcms_795313.pdf.

———. 2021d. Đánh giá tính phi chính thức và tính dễ bị tổn thương của các nhóm thiệt thòi ở
Lebanon: Khảo sát về người tị nạn Lebanon, Syria và Palestine. https://www.ilo.org/wcm-
sp5/groups/ public/---arabstates/---ro-beirut/documents/publication/wcms_816649.pdf.

———. 2022a. Tương lai của việc làm trong ngành du lịch: Phục hồi bền vững, an toàn và việc
làm thỏa đáng trong bối cảnh đại dịch COVID-19. https://www.ilo.org/wcmsp5/groups/pub-
lic/---ed_Dialog/---sector/documents/meetingdocument/wcms_840403.pdf.

———. 2022b. Hàm ý đối với thị trường lao động từ nhiều cuộc khủng hoảng ở Sri Lanka.
https://www.ilo. org/wcmsp5/groups/public/---asia/---ro-bangkok/---ilo-colom-
bo/documents/publication/ wcms_856157.pdf.

———. 2022c. “Tác động của cuộc chiến ở Ukraine đối với thị trường lao động là gì?” Ngày
19 tháng 9 năm 2022. https://www.ilo.org/budapest/whats-new/essential-questions/W-
CMS_856454/lang--en/index.htm.

———. 2022d. “Tác động của cuộc khủng hoảng Ukraina đối với thế giới việc làm: Đánh giá
ban đầu”, Bản tóm tắt của ILO, ngày 11 tháng 5 năm 2022. https://www.ilo.org/wcm-
sp5/groups/public/---europe/---ro -geneva/ tài liệu/ghi chú tóm tắt/wcms_844295.pdf.
56 Triển vọng Việc làm và Xã hội Thế giới | Xu hướng 2024

———. 2023a. Tổng quan về lao động năm 2022 của Châu Mỹ Latinh và Caribe. https://ww-
w.ilo.org/wcmsp5/groups/public/---americas/---ro-li-
ma/documents/publication/wcms_876565.pdf.

———. 2023b. Triển vọng Việc làm và Xã hội Thế giới: Xu hướng 2023. https://www.ilo.org/w-
cmsp5/groups/public/---dgreports/---inst/documents/publication/wcms_865332.pdf.

———. 2023c. “Tác động của xung đột Israel-Hamas đối với thị trường lao động và sinh kế ở
Lãnh thổ Palestine bị chiếm đóng”, Báo cáo tóm tắt của ILO, tháng 11 năm 2023. https://ww-
w.ilo.org/wcmsp5/groups/public/---arabstates/- --ro-beirut/documents/publication/w-
cms_901136.pdf.

———. 2023d. “Bình đẳng giới ở các quốc gia Ả Rập”. https://www.ilo.org/beirut/areasof-
work/ bình đẳng-phân biệt đối xử/WCMS_712089/lang--en/index.htm#banner.

———. 2023e. “Pakistan: Triển vọng việc làm trong bối cảnh thắt lưng buộc bụng”, Ghi chú
tóm tắt của ILO, tháng 9 năm 2023. https://www.ilo.org/wcmsp5/groups/pub-
lic/---asia/---ro-bangkok/--- ilo- islamabad/documents/briefingnote/wcms_893724.pdf.

———. 2023f. “Việc làm của thanh niên đã phục hồi chưa?” Bản tóm tắt của ILO, tháng 6
năm 2023. https://www. ilo.org/wcmsp5/groups/public/---ed_emp/documents/publica-
tion/wcms_885192.pdf.

———. 2023g. Thanh niên không có việc làm, giáo dục hoặc đào tạo ở Châu Á và Thái Bình
Dương: Xu hướng và cân nhắc chính sách. https://www.ilo.org/wcmsp5/groups/pub-
lic/---asia/---ro-bangkok/documents/publication/wcms_860568.pdf.

———. 2023h. “ILOSTAT: Kho lưu trữ vi dữ liệu”. https://ilostat.ilo.org/data/#.

———. Sắp xuất bản. “Các phương pháp tiếp cận tổng hợp nhằm chính thức hóa ở Châu Á
và Thái Bình Dương”, Tóm tắt chính sách của ILO.

ILO và ADB. 2020. Giải quyết cuộc khủng hoảng việc làm cho thanh niên do đại dịch COVID-19 ở
Châu Á và Thái Bình Dương. https://www.ilo.org/asia/publications/W-
CMS_753369/lang--en/index.htm.

IMF (Quỹ tiền tệ quốc tế). 2023a. Triển vọng kinh tế khu vực: Châu Phi hạ Sahara – Khi nguồn tài
trợ lớn bị siết chặt. https://www.imf.org/en/Publications/REO/SSA/Issues/2023/04/14/
regional- economic -outlook-for-sub-saharan-africa-april-2023.

———. 2023b. Triển vọng Kinh tế Thế giới: Điều hướng sự khác biệt toàn cầu. https://ww-
w.imf.org/en/ Publications/WEO/Issues/2023/10/10/world- economic -outlook-october-2023.

———. 2023c. Triển vọng kinh tế khu vực: Trung Đông và Trung Á. https://www.imf.org/en/
Publications/REO/MECA/Issues/2023/04/13/ regional-economic -outlook-mcd-april-2023.

Lawler, Alex. 2023. “Diễn giải: Việc cắt giảm sản lượng dầu mới của OPEC + sẽ được thực hiện
sau thỏa thuận thứ Năm”. Reuters, ngày 5 tháng 12 năm 2023. https://www.reu-
ters.com/markets/commodities/what-new-opec- oil-output-cuts-are-place-after-thurs-
day-deal-2023-12-04/

Lawler, A. và R. Edwards. 2023. “Việc cắt giảm sản lượng dầu nào đã được thống nhất tại
cuộc họp OPEC+?” Reuters, ngày 5 tháng 6 năm 2023. https://www.reuters.com/business/en-
ergy/how-opec-deal-cuts-oil-supply- Until-end-2024-2023-06-05/.

Lundh, E. 2023. “Dự báo kinh tế của Ủy ban Hội nghị đối với nền kinh tế Hoa Kỳ”. Ủy ban Hội
nghị. https://www.conference-board.org/research/us-forecast.
2. Xu hướng việc làm và xã hội theo khu vực 57

Cổng dữ liệu di cư. 2022. “Di cư hỗn hợp”. Ngày 21 tháng 2 năm 2022. https://www. Migra-
tiondataportal.org/themes/mixed-migration#:~:text=Definition, seeking%20better%20
Lives%20and%20opportunities.

Moosapeta, Asheesh. 2023. “Tỷ lệ thất nghiệp thấp và tỷ lệ tham gia cao cho thấy các vị trí
việc làm mở tuyển dụng liên tục ở Canada”. Tin tức CIC, ngày 14 tháng 10 năm 2023.
https://www.cicnews. com/2023/10/low-unemployment-and-high-participation-rate-indi-
cate-persistent-job-vacancies-in-canada-1040208.html#gs.14y12g.

OECD (Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế) và ILO. 2018a. Người nhập cư đóng góp như thế nào
cho nền kinh tế Ghana. https://www.oecd-ilibrary.org/content/publication/9789264302037-en.

———. 2018b. Người nhập cư đóng góp như thế nào cho nền kinh tế Nam Phi. https://ww-
w.oecd-library. org/content/publication/9789264085398-en.

Rinne, Ulf, Werner Eichhorst, Paul Marx và Johannes Brunner. 2022. Thúc đẩy việc làm cho
thanh niên trong thời kỳ COVID-19: Đánh giá các phản ứng chính sách. ILO. https://ww-
w.ilo.org/wcmsp5/groups/public/---ed_emp/documents/publication/wcms_849466.pdf.

Saba, Yousef và Rachna Uppal. 2023. “Việc gia hạn cắt giảm dầu làm tăng nguy cơ suy thoái
kinh tế Saudi trong năm nay”. Reuters, ngày 10 tháng 9 năm 2023. https://www.reu-
ters.com/world/middle-east/ oil-cut-extension-raises-risk-saudi- economic-contrac-
tion-this-year-2023-09-08/.

SAMM (Quản lý di cư Nam Phi). 2021a. “Cộng đồng phát triển Nam Phi: SADC thông qua Kế hoạch
hành động di cư lao động mới nhằm thúc đẩy chuyển giao kỹ năng và kết nối cung cầu lao động
để hội nhập khu vực”. Ngày 11 tháng 1 năm 2021. https://learning.sammproject. org/news/south-
ern-african-development-community-sadc-adopts-new-labour-migration-action-plan- to-pro-
mote-skills-transfer-and-match-labour-supply-and-demand-for-regional-integration/.

———. 2021b. “Các chính sách và/hoặc chiến lược di cư lao động nhạy cảm về giới điều
chỉnh việc di cư lao động ở cấp quốc gia và/hoặc khu vực”. https://live-sammproject.panthe-
onsite.io/about-us/ Labour-migration/labour-thematic-area-1/.

UNCTAD (Hội nghị Liên Hợp Quốc về Thương mại và Phát triển). 2023. Báo cáo Thương mại
và Phát triển 2023. Tăng trưởng, Nợ và Khí hậu: Sắp xếp lại Cấu trúc Tài chính Toàn cầu.
https://unctad. org/system/files/official-document/tdr2023_en.pdf.

UNDP (Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc). 2023. “Công lý và luật pháp về giới ở khu
vực Ả Rập”. https://www.undp.org/arab-states/gender-justice-law-arab-khu vực.

UNECA. Không ghi ngày. “SADC – Tự do di chuyển của con người”. https://archive.une-
ca.org/pages/sadc-free-movement-persons.

Usov, Anton. 2023. “Trung Á vẫn kiên cường trước những trở ngại về địa chính trị”. Ngân
hàng Tái thiết và Phát triển Châu Âu, ngày 16 tháng 5 năm 2023. https://ww-
w.ebrd.com/news/2023/central-asia-remains-resilient-to-geopolitical-headwinds.html.

Ngân hàng thế giới. 2022. Báo cáo Khí hậu và Phát triển Quốc gia Khu vực G5 Sahel.
https://openknows.worldbank.org/handle/10986/37620.

———. 2023a. Triển vọng Kinh tế Toàn cầu, tháng 6 năm 2023. https://openknows.world-
bank.org/Entity/publication/9107b029-a130-4364-a840-044e72e1001a.

———. 2023b. Cơ hội mở rộng: Hướng tới tăng trưởng toàn diện.

———. 2023c. Cập nhật kinh tế Châu Âu và Trung Á, Mùa thu năm 2023: Tăng trưởng chậm chạp, Rủi ro gia
tăng. https://openknows.worldbank.org/entities/publication/8ae7bcc5-2cac-48bd-b263-e211418e2972.
3
Thiếu
Labourlao động
shortages
trong
amidstbối cảnh
unmet
nhu cầu việc
demand for làm
thỏa đáng
decent chưa
work
được đáp ứng
X Tổng quan
Overview
Sự mất cân bằng ngày càng tăng giữa cung và cầu lao động là một
Growing
vấn đề nan imbalances between
giải đối với các nhà the demand
quan sát kinhfor and
tế vàsupply
các nhà of labour
hoạch
have been a puzzle for economic observers
định chính sách trong những năm gần đây. Bất chấp sự gián đoạn lớn and policymakers
củarecent
in thị trường việcDespite
years. làm do đại largedịch,
jobnhu cầu laodisruptions
market động đã sớm vượtthe
from xa
nguồn cunglabour
pandemic, sẵn có trong
demand quá outstripped
trình phục hồiavailable
ở các nềnsupply
kinh tế early
tiên tiếnin
và các
the lĩnh vực quan
recovery trọng. Mặc
in advanced dù năm 2023
economies andtình keyhình đã đỡ Although
sectors. khó khăn
một chút nhưng nhiều vị trí việc làm vẫn chưa tuyển dụng được do
EURXJKWVRPHUHOLHIPDQ\YDFDQFLHVUHPDLQXQࢉOOHGDVHPSOR\HUV
người sử dụng lao động gặp khó khăn trong việc tìm kiếm nhân sự.
VWUXJJOHWRࢉQGSHUVRQQHO/DERXULPEDODQFHVKDYHEHHQVORZWR
Tình trạng mất cân bằng lao động chậm được giải quyết và hiện có
UHVROYHDQGQRZWKUHDWHQWRLPSHGHDIDVWHTXLWDEOHDQGVXVWDLQDEOH
nguy cơ cản trở sự phục hồi kinh tế nhanh chóng, công bằng và bền
HFRQRPLFUHFRYHU\7KH\KDYHDOVRFUHDWHGVSLOORYHUHࢆHFWVLQHPHUJLQJ
vững. Tình trạng này cũng tạo hiệu ứng lan tỏa ở các nước mới nổi và
and developing countries that have abundant labour supply but are af-
đang phát triển, nơi có nguồn cung lao động dồi dào nhưng bị ảnh
IHFWHGE\WKHȉKLJKHUIRUORQJHUȊLQWHUHVWUDWHSRVWXUHDGRSWHGE\PDQ\
hưởng bởi chính sách lãi suất “cao hơn trong thời gian dài hơn” mà
advanced
nhiều nướccountries in response
tiên tiến áp dụng để đối to their
phó với labour
sự mất market imbalances.
cân bằng trên thị
Over
trường lao động của họ. Về lâu dài, sự mất cân bằng giữa các nướcand
the longer term, imbalances between labour-rich countries có
nguồnwith
those lao động dồi dào
shrinking labourvà những
forces arenước có to
likely lựccontribute
lượng lao to động bị thu
increased
hẹp có thể góp phần làm tăng dòng di cư quốc tế. Nếu không được giải
LQWHUQDWLRQDOPLJUDWLRQࢊRZV,IQRWDGGUHVVHGE\FRPSUHKHQVLYHVNLOOV
quyết bằng quan hệ đối tác kỹ năng toàn diện mang lại lợi ích cho cả
SDUWQHUVKLSVWKDWEHQHࢉWERWKVRXUFHDQGGHVWLQDWLRQFRXQWULHVWKLV
quốc gia xuất
situation could cưworsen
và quốcskills
gia điểm đến, tình
shortages trạng này
in sending có thể làm trầm
countries.
trọng thêm tình trạng thiếu kỹ năng ở các quốc gia cử lao động.
At the same time, fears of a sustained reduction in labour force
Đồng thời, lo following
participation ngại về việcthetỷpandemic
lệ tham gia havelựcproved
lượng to laobe động liên tục
unfounded,
giảm sau đại dịch đã được chứng minh là không có cơ sở do
since workers have generally returned to work in most người
regions
lao động
and country nhìnincome
chung groups.
đã quayIn trở lại làm
2023, việc ở hầu hết
unemployment cácfell
rates khu vực
below
và nhóm thu levels
pre-pandemic nhập inquốc gia. Năm
all country 2023,
groups tỷ lệ low-income
except thất nghiệpcountries
đã giảm
xuống
as globaldưới mức trước đại
employment dịch continued
growth ở tất cả cácto nhóm quốc gia
be positive (seengoại trừ các
Chapter 1).
quốc
On thegia có thu
other nhập
hand, thấp
total do việc
hours workedlàmhave
toànnot cầuincreased
tiếp tục tăngat thetrưởng
same
dương
rate as(xem Chương 1).since
employment, Mặt khác,
meantổng weeklysố giờ làm việc
hours havekhông tăngand
declined với
tốc độ như việc làm, vì số giờ trung bình hàng tuần đã giảm và tỷ lệ làm
part-time rates have risen. Possible drivers include health reasons,
việc bán thời gian đã tăng lên. Các yếu tố thúc đẩy có thể bao gồm lý do
workers’ preferences in response to working conditions, and also
sức khỏe, sở thích của người lao động trong điều kiện làm việc và cả
HPSOR\PHQWUHWHQWLRQZKHUHࢉUPVKDYHPDLQWDLQHGVWDࢆGHVSLWH
việc duy trì việc làm khi các công ty vẫn duy trì nhân viên mặc dù khối
lower
lượng workloads
công việc thấp in order
hơnto đểavoid
tránhthe sauneed
này to rehire
phải tuyểnemployees later.
dụng lại nhân
viên. Thị trường lao động đã không thể điều chỉnh theo những thay đổi
/DERXUPDUNHWVKDYHIDLOHGWRDGMXVWWRFKDQJHVLQGHPDQGSDUWO\
về nhu cầu,
because một phần
of lower workerdomobility
khả năng anddi stagnating
chuyển củawage ngườigrowth.
lao động thấp
Secular
hơn và tăng
trends, trưởngpopulation
especially tiền lương ageing
trì trệ. Các
andxutechnological
hướng lâu dài, đặc biệtare
change, là
già hóafurther
posing dân số challenges
và thay đổi by công nghệ, đang
intensifying đặtshortages.
skills ra những thách thức
lớn hơn do tình trạng thiếu hụt kỹ năng ngày càng trầm trọng.
60 Triển vọng Việc làm và Xã hội Thế giới | Xu hướng 2024

60 World Employment and Social Outlook | Trends 2024


X

Nhu cầu lao động ngày càng tăng


X A growing demand for labour
Tình trạng thiếu lao động phát sinh khi người
sử dụng lao động không tuyển dụng được các vị
Nhu cầu lao động: Những
trí
Điều
việc làm
Labour
này
còn trống
shortages
có thể xảy
vì thiếu
arise
ra
when
do
ứng
tình
viên phù hợp.
employers
trạng
fail
thiếu lao
WRࢉOOMRERSHQLQJVEHFDXVHRIDODFNRIVXLW-
vị trí việc làm chưa tuyển
/DERXUGHPDQG8QƼOOHG
động nói chung, sự
able candidates. không
This can phù
occurhợp giữa các
because
năng cần thiết và hồ sơ ứng viên, sự khác biệt
kỹ
of an dụng được
vacancies ở các nền
in advanced
overall shortage of workers, a mismatch between
giữa kỳ vọng của người lao động và đặc điểm của
UHTXLUHGVNLOOVDQGFDQGLGDWHSURࢉOHVDGLVFRQQHFW
economies
kinh tế tiên tiến
công việc hiện có hoặc sự kết hợp của tất cả các
between
yếu tố này. workers’
Thiếu expectations
hụt lao độngand là the
dấucharacter-
hiệu cho The numbers of vacancies – a measure of (un-
LVWLFVRIDYDLODEOHMREVRUDFRPELQDWLRQRIWKHVH Số lượng vị trí tuyển dụng – thước đo nhu cầu
thấy thị trường lao động đang mất cân bằng. Sự ࢉOOHG GHPDQGIRUODERXUȁUHPDLQHOHYDWHG
lao động (chưa được lấp đầy) – vẫn tăng cao sau
mất cânLabour
factors. bằng dài hạn được
shortages arethúc
a signđẩythatbởi
thecác yếu
labour after having peaked in 2022 across numerous
khi đạt đỉnh vào năm 2022 ở nhiều nền kinh tế
tố cơ cấu,
market chẳng hạn như
is imbalanced. thiếu lựcimbalances
Long-term lượng lao advanced economies. After the pandemic, many
tiên tiến. Sau đại dịch, nhiều nền kinh tế tiên tiến
động có trình
are driven byđộ học vấn đầy
structural đủ hoặc
factors, suchdânas asốlack
già advanced economies
đã chứng kiến tỷ lệ vị tríexperienced
tuyển dụng chưasoaring
được rates
lấp
hóa. Sự mất cân đối trong ngắn hạn, do các yếu tố
RIVXࢇFLHQWO\HGXFDWHGZRUNHUVRUSRSXODWLRQ RIXQࢉOOHGYDFDQFLHVHYHQDVODERXUPDUNHWVUH-
đầy tăng vọt ngay cả khi thị trường lao động đã
mang
ageing. tính chu kỳ imbalances,
Short-run gây ra, có thể do nhu
driven cầu về
by cyclical phục
covered hồiand
và tỷunemployment
lệ thất nghiệp started
bắt đầuto giảm (Causa
fall (Causa
người lao động tăng đột biến hoặc
factors, may owe to an abrupt surge in demand do những hạn
và cộng sự, 2022; Duval và cộng
HWDO'XYDOHWDO sự, 2022). Sau đó,
6XEVHTXHQWO\YD-
chế ngắn hạn đối với nguồn cung lao động, chẳng
for workers or to short-term restrictions on labour số lượng vị trí tuyển dụng giảm xuống khi nền
FDQFLHVGURSSHGDVWKHHFRQRP\FRROHGRࢆEXW
hạn như những hạn chế do các biện pháp liên
supply, such as those imposed by health-related kinh tế hạ nhiệt
nevertheless thenhưng
numbers mặcofdù
themvậy,remain
số lượng vị trí
higher
quan đến sức khỏe trong thời kỳ đại dịch. Sự mất
measures during the pandemic. Imbalances and cần
thantuyển dụng
at any vẫnduring
point cao hơnthe bấtprevious
kỳ thời điểm nào
decade
cân bằng và thiếu hụt cũng có thể chỉ giới hạn ở
shortages canvực
alsovà
be limited trong thập kỷ trước (hình 3.2). Trong năm 2022 và
một số lĩnh ngành to a subset
nghề. Cách of sectors
mà thị (ࢉJXUH). Over 2022 and 2023, most countries
and occupations. The chỉnh
way that 2023, hầu hết the
các numbers
nước bắt of đầu ghi nhậnslowly
số lượng
trường lao động điều theolabour
nhữngmarkets
sự mất started to see vacancies fall.
vị trí cần tuyển dụng giảm dần. Tuy nhiên, người
cân bằng này quyết định liệu tình trạng này có thể
DGMXVWWRWKHVHLPEDODQFHVGHWHUPLQHVZKHWKHU +RZHYHUHPSOR\HUVLQPDQ\KLJKLQFRPHȁDQG
sử dụng lao động ở nhiều nền kinh tế có thu nhập
được
and how giải fast
quyết như
they thế
can benào và có được
resolved giải quyết
(see ࢉJXUH). VRPHXSSHUPLGGOHLQFRPHȁHFRQRPLHVVWLOOIDFH
cao - và một số nền kinh tế có thu nhập trung bình
nhanh chóng hay không (xem hình 3.1). Ví dụ, việc
6OXJJLVKZDJHDGMXVWPHQWIRUH[DPSOHPD\H[- GLࢇFXOWLHVLQPHHWLQJWKHLUGHPDQGIRUZRUNHUV
cao hơn - vẫn gặp khó khăn trong việc đáp ứng
điều chỉnh tiền lương chậm chạp có thể làm trầm
DFHUEDWHVKRUWDJHVEHFDXVHZDJHVWHQGWRDGMXVW (Feist, forthcoming).
nhu cầu về người lao động (Feist, sắp xuất bản).
trọng thêm tình trạng thiếu hụt vì tiền lương có
RYHUWKHPHGLXPUXQEXWPD\IDLOWRGRVRTXLFNO\
xu hướng điều chỉnh
enough in periods trong
of high trung Across
volatility. hạn nhưng
regions,có The degree and nature of labour short-
Mức độ và tính chất của tình trạng thiếu lao
thể không điều chỉnh đủ nhanh trong những thời DJHVGLࢆHUDFURVVVHFWRUVDQGRFFXSDWLRQV
both cyclical and structural factors have been ob- động có sự khác biệt giữa các lĩnh vực và ngành
kỳ biến động cao. Ở khắp các khu vực, đã quan sát Organisation for Economic Co-operation and
served over the last few years, to various degrees nghề. Các nước thuộc Tổ chức Hợp tác và Phát
thấy cả yếu tố mang tính chu kỳ và cơ cấu ở các Development (OECD)
depending on sector, occupation or skill level. triển Kinh tế (OECD) ghicountries saw vị
nhận số lượng vacancies
trí tuyển
mức độ khác nhau tùy thuộc vào ngành, nghề increase
dụng tănginlên
2021
vàoacross all sectors,
năm 2021 but
trên tất cả cácmost
lĩnh
hoặc trình độ kỹ năng trong vài năm gần đây.

Hình 3.1
X Figure Các
3.1. kênh điều
Channels ofchỉnh
labourthị trườngadjustment
market lao động vàand
sự mất cân bằng
resulting mà chúng mang lại
imbalances

Các kênh điều chỉnh thị Tỷ lệ tham gia lực Năng suất
trường lao động lượng lao động

Lựa chọn Chi phí trên một


Tiền lương Trình độ giáo dục công nghệ đơn vị lao động

Tiếp cận
Dịch chuyển Di cư Chất lượng Kỳ vọng Yêu cầu về tài chính
lao động
công việc kỹ năng

CUNG LAO ĐỘNG CẦU LAO ĐỘNG

Mất cân bằng Thất nghiệp Thiếu lao động


Thiếu việc làm Việc làm Thiếu kỹ năng
Khoảng trống về Kỹ năng không
việc làm phù hợp

Nguồn: ILO
Source: ILO.
3. Thiếu lao động trong bối cảnh
3. Labour nhu cầu việc
shortages làmunmet
amidst thỏa đáng chưafor
demand được đápwork
decent ứng 61
61

X Hình 3.2.
Figure Vị trí
3.2. Jobviệc làm cầnintuyển
vacancies ở các
selected nền kinh tế
(advanced) (tiên tiến) January
economies, được chọn, từ tháng 1 năm
2002
2002 đến tháng2023
to September 9 năm 2023 (độ
(standard lệch chuẩn
deviations so với
from giá trị trung bình)
mean)

2.5

2.0

1.5

1.0

0.5

–0.5

–1.0

–1.5

–2.0
2002 2004 2006 2008 2010 2012 2014 2016 2018 2020 2022 2024

Phân vị thứ 25
25th percentile Trung
Median Phânpercentile
75th vị thứ 75
bình

Note:
Ghi 7KHࢉJXUHVKRZVWKHPHGLDQDQGWKHWKDQGWKSHUFHQWLOHVRIWKHWKUHHPRQWKPRYLQJDYHUDJHRI
chú: Hình vẽ cho thấy phân vị trung bình và phân vị thứ 25 và 75 của trung bình động ba tháng của các lần đăng tuyển
VWDQGDUGL]HGMREYDFDQF\SRVWLQJVDFURVV
dụng PRVWO\DGYDQFHG
việc làm được tiêu chuẩn hóa trên 18 nền kinh tế (chủ yếu là tiênHFRQRPLHV(FRQRPLHVLQFOXGHG$XVWULD&\SUXV
tiến). Các nền kinh tế đó bao gồm: Áo, Síp, Séc, Estonia,
Phần Lan, Pháp,
Czechia, Đức,
Estonia, Nhật Bản,
Finland, New Zealand,
France, Germany,BaJapan,
Lan, BồNew
ĐàoZealand,
Nha, Slovenia, Tây Portugal,
Poland, Ban Nha, Thụy Điển, Spain,
Slovenia, Thụy Sĩ,Sweden,
Thái Lan, Vương
quốc Anh, Hoa Thailand,
Switzerland, Kỳ. United Kingdom, United States.
Source:
Nguồn: Trading
Kinh Economics,
tế thương calculations
mại, tính by the ILO.
toán của ILO.

vực, nhưng
notably đáng chú ý nhất
in manufacturing, là trong các
information andlĩnh vực
com- Tình trạng
Skills thiếu kỹ
and labour năng và lao
shortages aređộng không chỉ
not limited to
munications, and contact-intensive sectors suchcác
sản xuất, thông tin và truyền thông cũng như as giới hạn ở những nền kinh tế có
these high-income economies. Many economies thu nhập cao
lĩnh vực tiếp xúcand
accommodation nhiều
foodnhư dịch and
services, vụ lưu trú, ăn
healthcare này. Nhiều nền kinh tế ở các mức độ phát triển
RIGLࢆHUHQWGHYHORSPHQWOHYHOVLQ$VLDKDYHEHHQ
uống và
(Causa et chăm sócThe
al., 2022). sứcUSkhỏe (Causaofvà
Chamber cộng sự,
Commerce khác nhau
facing ở châu of
a shortage Á đã phải labour
skilled đối mặtforvớisome
tình trạng
time
2022). Phòng Thương mại Hoa Kỳ lưu ý rằng sự thiếu lao động có tay nghề trong một thời gian
noted that the most prominent shortages in the (Sakamoto and Sung 2018). Outward migration
thiếu hụt rõ rệt nhất ở Hoa Kỳ là trong lĩnh vực (Sakamoto và Sung 2018). Việc di cư ra nước ngoài
United States were in transportation, healthcare to countries with higher wage levels is also con-
vận tải, chăm sóc sức khỏe và trợ giúp xã hội cũng đến các quốc gia có mức lương cao hơn cũng góp
and
như social
dịch vụ assistance,
lưu trú và and ănaccommodation
uống (Fergusonand và tributing
phần gâyto rasevere shortages
tình trạng in parts
thiếu hụt nghiêmof Eastern
trọng ở
food
Hooverservices
2022).(Ferguson
Ngoài ra and tình Hoover 2022).
trạng thiếu hụtThere
còn Europe,
một số khu considerably
vực ở Đông clouding
Âu, làmtheluprospects
mờ đáng of kể
tồn also
are tại dai dẳng trên
persistent khắp Liênthroughout
shortages minh Châuthe Âu triển vọnggrowth
economic tăng trưởng kinh tế và năng
and productivity. suất.
Survey Dữ
data
trong lĩnh Union
European vực xây in dựng, công nghệ
construction, thông tin
information và
and liệu khảo
show that,sátglobally,
cho thấy,77trên
pertoàn
centcầu, 77% người
of employers
truyền thông, sảntechnology,
communications xuất và chăm sóc sức khỏeand
manufacturing (Ủy sử dụng lao động cho biết họ gặp khó khăn trong
UHSRUWGLࢇFXOWLHVLQKLULQJFDQGLGDWHVZLWKWKH
ban Châu Âu
healthcare 2023a). Danh
(European sách chưa2023a).
Commission đầy đủThis này việc tuyển
right dụng
skill set, ứng viên
whereas the có kỹ năng was
proportion phù only
hợp,
cho thấy tình trạng thiếu hụt ảnh
QRQH[KDXVWLYHOLVWVKRZVWKDWVKRUWDJHVDࢆHFWhưởng đến cả trong khi tỷ lệ này chỉ là 35% một thập
35 per cent a decade earlier (Manpower Group kỷ trước đó
các ngành có năng suất cao, trả lương
both highly productive, high-pay sectors and also cao và cả (Manpower Group 2023). Đồng thời, đại
2023). At the same time, the pandemic has initiated dịch đã
các ngành trả lương thấp mà đặc trưng
low-pay sectors typically characterized by high là tỷ lệ phi bắt đầu thay đổi các chuẩn mực công việc
DVKLIWLQZRUNQRUPVȁWRZDUGVUHPRWHDQGK\EULG – hướng
chính thức cao, tỷ lệ lao động tự làm lớn và điều tới các hình thức làm việc từ xa và kết hợp – và
informality rates, large shares of self-employment IRUPVȁDQGOHGPDQ\ZRUNHUVWRTXHVWLRQWKH
kiện làm việc thường khó khăn. khiến nhiều người lao động phải đặt câu hỏi về
DQGRIWHQGLࢇFXOWZRUNLQJFRQGLWLRQV acceptability of non-decent employment.
khả năng chấp nhận việc làm không thỏa đáng.
62 Triển vọng Việc làm và Xã hội Thế giới | Xu hướng 2024

Hệ quả của tình trạng khi nhu cầu sức khỏe không thể được đáp ứng do
thiếu nhân sự. Tình trạng thiếu lao động trong các
thiếu lao động và kỹ năng dịch vụ thiết yếu như chăm sóc sức khỏe cũng có
thể khiến điều kiện làm việc của những nhân viên
ở cấp địa phương và bị làm việc quá sức trở nên tồi tệ hơn (Buchan,
Catton và Shaffer 2022). Tình trạng thiếu lao động
toàn cầu trong các doanh nghiệp nông nghiệp đe dọa an
ninh lương thực và góp phần làm tăng giá lương
thực. Việc thiếu công nhân xây dựng có thể cản trở
Tình trạng thiếu lao động có thể gây ra hệ quả
việc tiếp cận nhà ở giá rẻ và cản trở các dự án cơ sở
nghiêm trọng đối với cả nền kinh tế ở các quốc
hạ tầng cần thiết. Các doanh nghiệp xuất khẩu có
gia bị ảnh hưởng. Tình trạng này không chỉ gây
thể gặp khó khăn để duy trì khả năng cạnh tranh về
thiệt hại cho các doanh nghiệp bằng cách cản trở
chất lượng sản phẩm, năng lực đổi mới và năng
tăng trưởng và khai thác tiềm năng kinh tế của
suất khi chuỗi giá trị bị gián đoạn do thiếu lao động.
một quốc gia một cách đầy đủ và từ đó làm giảm
thu nhập tổng thể. Bằng cách tăng chi phí tuyển
Hơn nữa, tình trạng thiếu lao động ở một số
dụng và lao động cho các doanh nghiệp, tình
nền kinh tế có thể tạo ra hiệu ứng lan tỏa đối
trạng thiếu hụt cũng có thể góp phần làm giá tiêu
với phần còn lại của thế giới. Đại dịch đã cho
dùng tăng cao và do đó làm tăng chi phí sinh
thấy tác động của sự gián đoạn nguồn cung lao
hoạt, điều này thường ảnh hưởng không tương
động – chủ yếu do tỷ lệ lây nhiễm cao – lên chuỗi
xứng đến các hộ gia đình nghèo hơn. Các nước có
cung ứng toàn cầu, tạo ra những hiệu ứng lan tỏa
thu nhập cao đã trải qua thời kỳ tăng trưởng kinh
trong nền kinh tế toàn cầu (Ivanov và Dolgui
tế thấp và tốc độ tăng năng suất giảm rõ rệt trong
2022). Thương mại giữa các nền kinh tế tiên tiến
một thời gian (ILO 2023a). Tình trạng thiếu lao
và đang phát triển phải trải qua những biến động
động có thể tiếp tục làm giảm triển vọng tăng
đáng kể một phần do sự thay đổi nhu cầu và tình
trưởng và cản trở quá trình phục hồi.
trạng thiếu lao động ở các nước nhập khẩu, dẫn
đến tắc nghẽn tại cảng (Komaromi, Cerdeiro và
Tình trạng thiếu hụt lao động thiết yếu trong
Liu 2022). Sự tắc nghẽn trong sản xuất khiến lạm
các lĩnh vực then chốt có thể sẽ tạo ra tình trạng
phát gia tăng, buộc các ngân hàng trung ương
thắt nút nguồn cung ở các nền kinh tế bị ảnh
lớn phải thắt chặt lãi suất chính sách tiền tệ và do
hưởng. Tình trạng thiếu nhân viên y tế cũng như
đó gây ra những tác động bất lợi đến điều kiện tài
nhân viên trong các dịch vụ vận chuyển, lưu trú và
chính toàn cầu. Trong khi đó, việc di cư ra khỏi các
thực phẩm tiếp diễn có thể làm giảm khả năng
nước có mức lương thấp hơn và điều kiện làm
tiếp cận cũng như chất lượng dịch vụ và sản
việc kém sang những nước thiếu lao động có tay
phẩm được cung cấp. Đại dịch đã cho thấy mức
nghề cao đã ảnh hưởng tiêu cực đến nguồn cung
độ nền kinh tế phụ thuộc vào những đối tượng
lao động có tay nghề để thực hiện các vai trò
lao động thiết yếu này (ILO 2023a). Hậu quả đem
quan trọng ở các quốc gia nguồn.
lại cũng đa dạng, từ thời gian chờ đợi kéo dài đến
những lo ngại nghiêm trọng hơn, chẳng hạn như

Cung lao động

Nguồn cung lao động sẵn có được xác định bởi được đưa ra liên quan đến các chương trình duy
số người trong lực lượng lao động cũng như số trì việc làm và mở rộng trợ cấp thất nghiệp. Khi
giờ họ sẵn lòng và sẵn sàng làm việc. Những các nền kinh tế mở cửa trở lại và thị trường lao
điều chỉnh có thể xảy ra thông qua cả hai yếu tố: động phục hồi, sự phục hồi hoàn toàn và nhanh
hoặc nhanh hơn thông qua thay đổi số giờ làm chóng về tỷ lệ tham gia được coi là không chắc
việc hoặc thông qua việc điều chỉnh chậm hơn chắn. Tuy nhiên, dữ liệu về sự tham gia của lực
một chút về số lượng người tại nơi làm việc. Trong lượng lao động chứng minh rằng việc giảm
thời kỳ đại dịch, các biện pháp này giảm ở mức độ nguồn cung lao động do đại dịch gây ra đã hoàn
khác nhau tùy thuộc vào các lựa chọn chính sách toàn đảo ngược ở hầu hết các tiểu vùng của ILO
được đưa ra liên quan đến các chương trình duy (xem Chương 1).
3. Thiếu lao động trong bối cảnh nhu cầu việc làm thỏa đáng chưa được đáp ứng 63

3. Labour shortages amidst unmet demand for decent work 63

Việc tham gia lực lượng hạn, có động lực mạnh mẽ để lựa chọn làm việc
từ xa hoặc rời khỏi lực lượng lao động hoàn toàn.
lao động:
Labour cóparticipation:
force phải có ít Tóm lại, đại dịch đã thay đổi quỹ đạo việc làm của
WUDMHFWRULHVRIPLOOLRQVRIYXOQHUDEOHZRUNHUVUH-
hàng triệu
duced ngườiand
incomes lao động
pusheddễ bị tổn thương,
many giảm
into poverty
người
Are làm
fewer việcworking
people hoặc tìm thu nhập và đẩy nhiều người vào cảnh
(Yonzan et al. 2022). If participation rates had re-
(Yonzan và cộng sự, 2022). Nếu tỷ lệ tham gia vẫn
nghèo

or looking for jobs? PDLQHGORZHUWKDQKDGEHHQSURMHFWHGEHIRUHWKH


kiếm việc làm hơn không? thấp hơn so với dự kiến trước đại dịch thì tình
pandemic, then shortages and worsened labour
trạng thiếu hụt và kết quả thị trường lao động tồi
Although overall participation has now sur- market
tệ hơn có outcomes
thể sẽ tiếpcould
diễnhave
trongbeen
thời expected to
gian dài. Tuy
Mặc dù trong
passed một số
pre-crisis trường
levels in hợp,
some mức độ tham
cases, the ensue in the long run. But comparison of actual
nhiên, so sánh tỷ lệ tham gia thực tế của phụ nữ
gia tổngofthể
thehiện đãonvượt
the qua mức trước khủng
impact crisis global workforce was và thanh niênrates
participation với xuofhướng
womendài andhạn trướcrelative
youth khủng
hoảng,asymmetrical.
nhưng tác động của cuộc
youthkhủng hoảng
highly Women, and migrants hoảng
to theircho thấy chỉ
pre-crisis còn một số
long-term nhóm
trends “lao động
suggests bị
that
đối với lực lượng lao động toàn cầu là rất bất
ZHUHHVSHFLDOO\DࢆHFWHGE\ZRUNSODFHFORVXUHV bỏ sót” tồn tại (xem Hình 3.3. và 3.4).
RQO\DIHZSRFNHWVRIȉPLVVLQJZRUNHUVȊSHUVLVW
cân xứng. Phụ nữ, thanh niên và người di cư đặc
since they are more likely to work in low-pay and (seeࢉJXUHV3.3. and 3.4).
biệt bị ảnh hưởng bởi việc đóng cửa nơi làm việc
contact-intense Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động của phụ nữ
vì họ nhiều khảsectors
năng làm andviệc
the trong
informalcáceconomy
lĩnh vực
(ILO 2021). Rising unpaid care work added to the năm 2023 bằng
Women’s labour hoặc caoparticipation
force hơn một chút so in với xu
2023
được trả lương thấp, tiếp xúc nhiều và nền kinh tế
hướng tuyến tính dài hạn ở tất cả các nhóm thu
phi chính thức (ILO 2021). Công việc chămetsóc
obstacles to women’s participation (Azcona al. was on or slightly above its long-term linear
nhập của quốc gia. Sự tham gia của phụ nữ thấp
không2OGHUZRUNHUVKDYLQJVLJQLࢉFDQWRYHUODSV
 được trả lương ngày càng tăng lên đã tạo trend across all country income groups. Female
hơn đáng kể so với xu hướng tuyến tính trước đại
thêmthe
with trởgroup
ngại cho sự tham gia của phụ and
of immunocompromised nữ (Azco-
long- participation was notably below the pre-pandemic
dịch ở Châu Phi – đặc biệt là Bắc Phi – và Châu Mỹ
na vàsick
term cộng sự, 2022).
workers, had Những
a strongngười lao to
incentive động
opt lớn
for OLQHDUWUHQGLQ$IULFDȁHVSHFLDOO\1RUWK$IULFDȁDQG
Latinh và Caribe.1 Ở Bắc, Nam và Tây Âu và Bắc Mỹ
tuổi hơn, có orsựto
trùng
leavelặp
theđáng kể vớialtogether.
nhóm người Latin
teleworking workforce In cũng America
vậy, tỷ lệ and
tham the
giaCaribbean.
thấp hơn dự In Northern,
kiến và có
1

lao động
sum, bị suy giảm
the pandemic hasmiễn dịch và
changed thebịemployment
đau ốm dài Southern and Western Europe and North America,

X Hình
Figure3.3. Tỷ Female
3.3. lệ thamlabour
gia lựcforce
lượng lao động nữrates
participation so vớicompared
xu hướngwith
lịch sử
thetrước đại dịch (sai
pre-pandemic
lệch so với trend
historical xu hướng điểm phần
(deviation from trăm)
trend in percentage points)

Nhóm thugroup
Income nhập Xu hướng tuyến
2023tính năm
linear 2023 2023
trend
Thế giới
World +1.1
Thu nhập
Low thấp
income –0.3
Thu nhập trung bình thấp
Lower-middle hơn
income +2.3
Thu nhập trung bình cao
Upper-middle hơn
income +0.7
Thu nhập
High cao
income +0.4

15 20 25 30 35 40 45 50 55 60

Tiểusubregion
ILO vùng ILO
NorthBắc Phi
Africa –3.0
Châu Phi hạ Sahara
Sub-Saharan Africa –0.3
Latin AmericaMỹ
andLatinh và Caribe
the Caribbean –2.8
Bắc Mỹ
North America –0.5
Các quốc giaStates
Arab Ả Rập +1.3
Đông
East Á
Asia +1.8
Nam
South Á
Asia +3.6
Đông Nam Á và
South-East Thái
Asia Bình
and the Dương
Pacific +0.3
Bắc,
Northern, Southern and Nam vàEurope
Western Tây Âu –1.1
EasternĐông Âu
Europe –0
Central andTrung và Tây
Western Á
Asia +3.5

15 20 25 30 35 40 45 50 55 60

Nguồn:
Source:Nguồn: Ước tínhestimates,
ILO modelled mô hình hóa của ILO, tháng
November 2023.11/2023

1 Ở Châu Mỹ Latinh và Caribe, tỷ lệ tham gia lực lượng lao động của nữ đã quay trở lại mức trước đại dịch trong khi tỷ lệ này của nam
1 Ingiới vẫnAmerica
Latin thấp hơnand
mộtthechút so với chuẩn
Caribbean, so sánh
female nàyforce
labour (xem participation
Chương 2). Sựhas
tham gia của phụ
recovered to itsnữ đã bị trì trệ trong
pre-pandemic levelgần haithat
while thậpofkỷ
sau khi
men tăng đều
remains đặnbelow
slightly trong suốt những năm(see
this benchmark 1990, do đó có
Chapter 2).xu hướng
Female dài hạn tuyến
participation hastính khástagnating
been tích cực. for almost two decades
after experiencing steady increments throughout the 1990s, hence the slightly positive linear long-term trend.
64
64 Triển vọng
World
X Việc làm and
Employment và Xã hội Thế
Social giới | |Xu
Outlook hướng2024
Trends 2024

X Hình 3.4.
Figure SựYouth
3.4. tham labour
gia lực force
lượngparticipation
lao động của(percentages)
thanh niên (%)

70

65

60

55

50

45

40

35

30
1995 2000 2005 2010 2015 2020

Thu
Highnhập cao
income Thu nhập
High cao: xu
income: hướngtrend
linear Thu nhập trung bình
Upper-middle income Thu nhập trung bình
Upper-middle cao hơn:
income: xu hướng
linear trend
tuyến tính cao hơn tuyến tính
Thu nhập trung bình
Lower-middle income Thu nhập trung bình
Lower-middle thấp linear
income: hơn: xutrend
hướng Thu
Lownhập thấp
income Thu nhập
Low thấp:linear
income: xu hướng
trend
thấp hơn tuyến tính tuyến tính

Nguồn:
Source:Ước
ILOtính mô hình
modelled hóa của ILO,
estimates, tháng 11/2023
November 2023.

thể
too,đã
thegóp phần tạo nên
participation ratetình
wastrạng
lowerthiếu lao động
than expected biệt
This là ở các nước
happened có thu
during nhập cao và
the pandemic thu nhập
especially in
quan sát được.
and could have Ngược lại, sự
contributed totham gia của phụ
the observed nữ
labour trung bình cao
high-income andhơn (hình 3.4). Trong quá
upper-middle-income trình
countries
cao hơn dựInđoán
shortages. theowomen’s
contrast, xu hướng tuyến tínhwas
participation dài phục hồi sau
(ࢉJXUH đó, thanh niên đã tham gia lực
,QWKHVXEVHTXHQWUHFRYHU\\RXQJ
hạn ở các
higher thanquốc gia Ả-Rập
predicted by thevàlong-term
hầu hết các khu
linear vực
trend lượng lao động với tỷ lệ
SHRSOH KDYH MRLQHG cao
WKH hơn dự
ODERXU kiến.DW
IRUFH SựKLJK-
phục
ở châu Á.2 Bất chấp những cải thiện
in the Arab States and most parts of Asia. Despitemột
2 phần hồi
er-than-expected rates. The broad recoverycác
trong tỷ lệ tham gia ở quy mô lớn cho thấy of
này, khoảng cách giữa tỷ lệ tham gia của nam giới yếu tố bổ sung phải đóng vai trò thúc đẩy tình
these partial improvements, the gap between male participation rates suggests that additional factors
và phụ nữ vẫn duy trì ở mức cao trên toàn cầu và trạng thiếu hụt hiện tại.
and female participation rates remains high across must play a role in driving current shortages.
đại dịch đã làm đảo ngược một số thành tựu đạt
the globe,
trongandviệcthe
thupandemic has cách
reversed
này some Đồng
được hẹp khoảng trước At thethời,
samesố lượng
time, thethanh
number niên
of không có việc
young people
of the convergence
năm 2020. achieved before 2020. làm, không tham gia education
giáo dục hoặc đào tạo
not in employment, or training
Youth participation rates across income (NEET)
(NEET)vẫn tăng cao
remains trên toàn
elevated cầu. Năm
globally. 2020,the
In 2020, số
Tỷ lệ tham gia của thanh niên ở các nhóm thu lượng NEET đã tăng thêm 15 triệu kể từ năm
groups have not returned to their decade-long number of NEET had risen by 15 million since 2019,
nhập vẫn chưa khôi phục lại xu hướng giảm 2019, lên hơn 285 triệu người trên toàn thế giới.
pre-pandemic downward trend. They have to more than 285 million worldwide. In 2022, it
kéo dài hàng thập kỷ trước đại dịch. Tỷ lệ tham Năm 2022, con số này cao hơn mức trước cuộc
stabilized
gia after
của thanh the
niên đãinitial
ổn địnhnegative impacttác
lại sau những of was higher
khủng hoảng than
y tếbefore the
cả về số health
tuyệt đối crisis in both
và tương đối
the pandemic. Youth labour force participation
động tiêu cực ban đầu của đại dịch. Sự tham gia (ILO 2023b). Hình 3.5 cho thấy vào năm 2023, tỷ3.5
absolute and relative terms (ILO 2023b). Figure lệ
lực lượng lao
is usually động
more của thanh
cyclical thanniên
thatthường
of othercó tính
age NEET
showsởthat
namingiới
2023vẫn đặc
the biệtNEET
male cao ởrate
cácremained
nước thu
chu kỳ hơn so với các nhóm tuổi khác do lao động
groups, since young workers tend to leave or get nhập thấp. Phụ
particularly highnữintrẻ thường làcountries.
low-income NEET ở cácYoung
nước
trẻ có xu hướng rời bỏ hoặc bị đẩy ra khỏi thị
SXVKHGRXWRIWKHODERXUPDUNHWȁIRULQDFWLYLW\RU có thu nhập thấp và thu nhập trung bình thấp
ZRPHQDUHIUHTXHQWO\1((7LQORZLQFRPHDQG
trường lao động – vì không tham gia hoạt động3
HGXFDWLRQȁZKHQHFRQRPLFFRQGLWLRQVZRUVHQ hơn, tình trạng này làm
lower-middle-income giảm cơ hội
countries, có được việc
a circumstance
kinh tế hoặc đi học – khi điều kiện kinh tế trở nên làm thỏa đáng và thu nhập sau này của họ. Sự
tồi tệ hơn.3 Điều này đã xảy ra trong đại dịch, đặc phổ biến của NEET trong thanh niên nông thôn

2 In Asia, where participation rates are following a long-term downward trend, the positive sign of the depicted deviation from trend
2 LPSOLHVWKDWIHPDOHSDUWLFLSDWLRQIHOOPRUHVORZO\WKDQSUHGLFWHG7KLVGRHVQRWQHFHVVDULO\LPSO\JRRGTXDOLW\RIHPSOR\PHQW
Ở châu Á, nơi tỷ lệ tham gia đang có xu hướng giảm dài hạn, dấu hiệu tích cực của sự sai lệch so với xu hướng được mô tả cho thấy
tỷ lệ tham
since gia của
women’s nữ giới giảm
employment is chậm hơn sopaid
often lower với dự
andbáo.
lessĐiều nàythan
secure không nhất
that thiết(Dasgupta
of men hàm ý chấtand
lượng việc2016).
Verick làm tốtInvìthe
phụ nữ thường
Arab States,
làm những
women’s công việc được
participation trả lương
increased thấpbecause
mainly hơn và ítSaudi
ổn định hơn so
women vớiparticipate
now nam giới (Dasgupta vàrate
at a higher Verick 2016).
owing Ở các Quốcchanges
to legislative gia Ả Rập,
in
3 sự tham
recent gia của
years phụand
(Alaref nữ tăng
Koettllên chủ yếu do phụ nữ Ả Rập Saudi hiện tham gia với tỷ lệ cao hơn nhờ những thay đổi trong luật
2021).
pháp trong những năm gần đây (Alaref và Koettl 2021).
3 Given this higher variability of youth labour force participation, the deviation from the linear trend may be better attributed to
Với sự biến
cyclical động caothan
movements hơn totrong việc tham
structural gia lực lượng lao động thanh niên, sự sai lệch so với xu hướng tuyến tính có thể được
conditions.
cho là do những chuyển động mang tính chu kỳ hơn là do các điều kiện cơ cấu.
3. Thiếu lao động trong bối cảnh
3. Labour nhu cầu amidst
shortages việc làmunmet
thỏa đáng chưa
demand forđược đápwork
decent ứng 65
65

X Hình 3.5.
Figure Thanh
3.5. niên
Youth NEET,
NEET, bytheo giớiincome
sex and và nhóm thu nhập
group (tỷ lệ phần
(percentages oftrăm dân số từ 15
the population đến15
aged 24totuổi)
24)

(a)
(a)Tỷ lệ NEET
Male NEETnam
rate (b) Female
(b) Tỷ lệ NEET nữ rate
NEET
45 45

40 40

35 35

30 30

25 25

20 20

15 15

10 10

5 5

0 0
2010 2012 2014 2016 2018 2020 2022 2024 2010 2012 2014 2016 2018 2020 2022 2024
Thu
Highnhập cao
income Thu nhập trung bình
Upper-middle income Thu nhập trung bình
Lower-middle income Thu
Lownhập thấp
income
cao hơn thấp hơn

Nguồn:
Source:Tính toán của
ILOSTAT, ILOtác giả dựa trên
modelled ước tínhNovember
estimates, của ILOSTAT, ILO, tháng 11/2023.
2023.

cũng là một nguyên nhân đáng lo ngại (ILO


WKDWUHGXFHVWKHLUFKDQFHVRIVXEVHTXHQWJDLQIXO giờ làmhours
weekly việc trung bình were
per worker hànglowertuần incủa 2023mỗithan
lao
2022a).
and decentỞ các nền kinh tế The
employment. có thu nhập caoofvà
prevalence thu
NEET động năm 2023 thấp hơn so với năm
in 2019 across all income groups except low-income2019 ở tất cả
nhập trung bình cao hơn, tỷ lệ NEET có xu
among rural youth is also a cause of concern (ILO hướng các nhóm thu nhập ngoại trừ các nước
countries, where they were slightly higher. The size có thu
giảm cho đến năm 2019, nhưng việc cải thiện dần nhập thấp, nơi có số giờ trung bình cao hơn một
2022a). In high-income and upper-middle-income of the relative decrease in mean hours ranges from
dần này đã không tiếp tục sau đại dịch. Xét đến chút. Mức độ giảm tương đối trong số giờ trung
economies,
góc độ thiếuNEET
hụt rates werevà
lao động onkỹa downward
năng trên path
toàn under
bình dao1 perđộngcent in upper-middle-income
từ dưới 1% ở các nước có thucoun- nhập
thế giới, sự đảo ngược xu hướng này có thể
until 2019, but this gradual improvement did dẫn
not tries to more than 2
trung bình cao hơn đến hơn per cent2% in ởhigh-income
các nước cóand thu
đến sự phân
continue afterhóa
thehơn nữa giữa
pandemic. năng lực
Through thecủa
lenscác
of nhập cao và thu nhậpcountries.
lower-middle-income trung bình thấp all
Across hơn. Ở tất
income
cá nhân
labour andcần việc
skills làm thỏa
shortages đángthe
across vàworld,
năng this
lực cả các nhóm
groups thu nhập, tổng
the development số giờ
of total andlàmmean việchours
và số
màngười sử dụng
trend reversal lao lead
could độngtotìm kiếm để
further góp phần
divergence giờ làm việc trung bình đã và đang VHHࢉJXUH).
KDVGLYHUJHGWRGLࢆHUHQWGHJUHHV có sự khác biệt
vào tăng trưởng bền vững.
between the competencies of individuals in need of ở cácmeans
This mức độ khác
that thenhau
labour(xemforcehình 3.6). Điều
is being này
utilized
có nghĩa
less là lựcThese
intensely. lượngreductions
lao động đang ít đượcwith
may accord tận
decent work and those sought after by employers
dụng hơn. Việc cắt giảm này có thể phù hợp với
Thời giờ đã làm việc:
to contribute to sustainable growth. workers’ desired working time and may even
thời gian làm việc mong muốn của người lao
enhance well-being, but they do mean that less
động và thậm chí có thể nâng cao sự hài lòng của
Số giờworked:
Hours trung Mean
bình and
và tổng of theirlao
người time is available
động, nhưng cũngto employers
thực sự có who need
nghĩa là
ngườilabour.
more lao động sẽ dành
Possible reasons ít for
thời gianreductions
these hơn cho
số giờ
total đã có
hours sựdiverged
have khác biệt những
in hoursngười sử dụng
per worker includelaoincreases
động cần thêm lao
in part-time
động. Những because
employment lý do dẫn of đến việcduties
care giảm số or giờ làm
health
Tổng số giờworked
Total hours làm việcincreased
đã tăng ở tất cảall
across các nhóm
country việc trên and
reasons, mỗi employers’
người lao động có thể
decisions là số lượng
to retain their
thu nhập của quốc gia do tăng trưởng
income groups, driven by strong employment việc làm việc làm bán
workforce thờiangian
during tăng do
economic phải đảm
downturn nhận
because
mạnh mẽ trong suốt quá trình phục hồi.4
growth throughout the recovery. At the same
4 Đồng nghĩa vụ chăm sóc hoặc lý do sức khỏe
of optimistic expectations about the future and/or và quyết
thời, có sự khác biệt ngày càng tăng giữa tổng định của người sử dụng lao động để giữ chân lực
time, there was an increasing divergence SRWHQWLDOEDUULHUVWRDQGFRVWVRIUHKLULQJVWDࢆLQ
số giờ làm việc và số giờ làm việc trung bình. Số lượng lao động trong thời kỳ kinh tế suy thoái vì
between total and mean hours worked. Mean WKHIXWXUH $UFHHWDO&ROLMQ 

4
4 Thời giờ
Hours làm việc
worked thườngincrease
typically tăng trởagain
lại trong thờiexpansions,
during kỳ mở rộng,as
giống
theynhư sau đại
did after thedịch. Số giờ làm
pandemic. việchad
Hours đã bắt đầu to
started phục hồi vào
recover đầu
at the
năm 2022 nhưng
beginning of 2022đã gặp
but phải nhữngheadwinds
experienced trở ngại doowing
các hạn chế về restrictions
to health y tế ở TrunginQuốc
Chinavà and
sự gián đoạnsupply
ensuing chuỗi cung
chainứng sau đó, đồng
disruptions, and
thời phải chịu thêm hậu quả toàn cầu từ việc Nga xâm lược Ukraine. Sự phục hồi về tổng số giờ làm việc rất không đồng đều giữa
IXUWKHUVXࢆHUHGIURPWKHJOREDOFRQVHTXHQFHVRI5XVVLDȆVLQYDVLRQRI8NUDLQH7KHUHFRYHU\LQWRWDOKRXUVZRUNHGZDVYHU\
các nhóm thu nhập quốc gia: về cơ bản, các quốc gia có thu nhập cao và thu nhập trung bình cao hơn đã khôi phục lại mức trước
uneven across country income groups: high-income and upper-middle-income countries, in the main, met the pre-pandemic
đại dịch năm 2019 vào năm 2022 trong khi công cuộc phục hồi thị trường lao động ở các quốc gia có thu nhập trung bình thấp hơn
2019
và cácbenchmark in 2022
nước thu nhập thấpwhereas thekhó
gặp nhiều labour market
khăn recoveries
hơn (ILO 2022d). of lower-middle-income and low-income countries experienced
PRUHGLࢇFXOWLHV ,/2G 
66
66 Triển vọng
World
X Việc làmand
Employment và Xã hội Thế
Social giới ||Xu
Outlook hướng
Trends 2024
2024

X Hình 3.6.
Figure Tổng
3.6. số giờ
Total so với
hours số giờ
versus làm hours
mean việc trung bình worked
actually thực tế của
permỗi người có
employed việc làm
person

(a) hours
(a) Total Tổng số giờ làm
worked việc (%; 20192019
(percentages; = 100)
= 100) (b)(b) Số giờ
Mean làmworked
hours việc trung bình (%; 2019
(percentages; = 100)
2019 = 100)
115 115

110 110

105 105

100 100

95 95

90 90
2019 2020 2021 2022 2023 2024 2019 2020 2021 2022 2023 2024
Thu
Highnhập cao
income Thu nhập trung bình
Upper-middle income Thu nhập trung bình
Lower-middle income Thu
Lownhập thấp
income
cao hơn thấp hơn

Note:7KHVHLQGLFDWRUVDUHEDVHGRQWKHWK,&/6GHࢉQLWLRQ7KH\UHIHUWRPHDQZHHNO\KRXUVDFWXDOO\ZRUNHG
Ghi chú: Chỉ số này dựa trên định nghĩa của Hội nghị Thống kê Lao động Quốc tế (ICLS) lần thứ 13. Có thể tham khảo thêm
SHUHPSOR\HGSHUVRQDQGWRWDOZHHNO\KRXUVDFWXDOO\ZRUNHGE\HPSOR\HGSHUVRQVLQWKHLUPDLQMRE0RUH
thông tin về mô tả cơ sở dữ liệu Ước tính theo Mô hình hóa của ILO (ILOEST) tại (https://ilostat.ilo.org/resources/con-
information can be found in the ILO Modelled Estimates (ILOEST) database description (https://ilostat.ilo.org/
cepts-and-definitions/ilo-modelled-estimates/).
UHVRXUFHVFRQFHSWVDQGGHࢉQLWLRQVLORPRGHOOHGHVWLPDWHV).
Nguồn: ILOSTAT, ước tính mô hình hóa của ILO, tháng 11/2023.
Source: ILOSTAT, ILO modelled estimates, November 2023.

những kỳ vọng lạc quan về tương lai và/hoặc


:RUNLQJKRXUVKDYHHYROYHGGLࢆHUHQWO\DFURVV Sự khác
mean biệt
hours havegiữa các ngành
dropped, giữa are
shortages tốcprobably
độ tăng
những rào
sectors andcản tiềm ẩn cũng
occupations. như chi phí coun-
In high-income tuyển tổng số
more giờ làm
driven việc và sốofgiờ
by limitations làm việc
labour trung
supply. In
dụng lại nhân viên trong tương lai (Arce
tries with available data, sectors with particularly và cộng bình có thể đưa ra chỉ dấu về các hình
sectors where total hours have increased but mean thức thiếu
sự, 2023, Colijn 2023). hụt việc làm phổ biến trong từng ngành. Trong
strong relative decreases in mean hours include hours have dropped, shortages tend to be more
những lĩnh vực thiếu hụt mà cả tổng số giờ làm
accommodation and food services, and transpor- demand driven. The latter is the case, for example,
Thời giờ làm việc đã có sự khác biệt giữa các lĩnh việc và số giờ làm việc trung bình đều giảm, tình
tation
vực vàand storage,
ngành nghề.closely
Ở cácfollowed
nước cóbythu information
nhập cao LQVHFWRUVZLWKVLJQLࢉFDQWH[SDQVLRQGHPDQGVXFK
trạng thiếu hụt có thể là do nguồn cung lao động
and communications, real estate, and professional,
với dữ liệu sẵn có, các lĩnh vực có số giờ trung bình as
hạn information and communications
chế. Trong những lĩnh vực có tổngtechnology
số giờ làm
giảm tương đối mạnh bao gồm dịch vụ lưu trú và
VFLHQWLࢉFDQGWHFKQLFDODFWLYLWLHV7KHIDFWWKDW việc tăng nhưng số giờ làm
and healthcare (European việc trung 2023a).
Commission bình lại
ăn uống,
mean hoursvận decreased
tải và kho bãi,
more tiếp
in ngay
somesau đó là
sectors giảm,
The nguyên
former nhân dẫn
is mainly đến tìnhintrạng
observed thiếuand
essential hụt
lĩnh vực
than thôngmay
in others tin stem
và truyền
fromthông,
severalbất độngFirst,
causes. sản có xu hướng
low-pay sectors,là suggesting
do nhu cầuthat nhiều
poorhơn. Ví dụ,
working
và các hoạt động chuyên môn, khoa học và kỹ
ZRUNIRUFHFRPSRVLWLRQGLࢆHUVEHWZHHQVHFWRUV trường hợp
conditions maysautrigger
xảy rashortages
trong cácinlĩnh vựcsectors.
these có nhu
thuật.respect
with Thực tếtolàage,
số giờ trung bình
gender, giảm nhiều
and part-time hơn
work. cầu mở rộng đáng kể như công nghệ thông tin và
ở một số lĩnh vựcand so food
với những lĩnhforvực khác có The
truyềnshare
thôngof và
part-time
chăm sóc workers
sức khỏe has
(Ủyincreased
ban Châu
Accommodation services, example,
thể xuất employ
typically phát từdisproportionately
một số nguyên nhân. more Thứ nhất,
women Âu 2023a). Trường hợp đầu chủ yếu được
in many high-income economies. Partquan
of thesát
cơ cấu lực lượng lao động giữa các ngành có sự thấy trong các lĩnh vực thiết yếu và trả lương thấp,
decrease in mean hours worked may owe to
DQGSDUWWLPHUV6HFRQGࢉUPVGLࢆHUZLWKUHVSHFW
khác nhau về độ tuổi, giới tính và công việc bán cho thấy điều kiện làm việc yếu kém có thể gây ra
FRPSRVLWLRQDOHࢆHFWVDVWKHVKDUHRISDUWWLPHUV
to hiring dynamics and their propensities to hold on
thời gian. Ví dụ, các dịch vụ lưu trú và ăn uống tìnhincreased.
has trạng thiếuSomehụt trong các lĩnh
of them are vực này.
in unvoluntary
WRODERXUGHSHQGLQJRQࢉUPFKDUDFWHULVWLFVVXFKDV
thường tuyển dụng nhiều phụ nữ và lao động làm part-time work and, given the right circumstances,
VL]HDQGSURࢉWDELOLW\DQGODERXUUHWHQWLRQW\SLFDOO\
việc bán thời gian hơn một cách không cân đối. Tỷ lệ người lao động bán thờiThe
gianprecise
đã tăng lên ở
would be willing to work more. circum-
Thứ hai, các
reduces công ty có
employees’ sự kháchours
working biệt trong công
(Bäurle, tác
Lein nhiều nền
stances kinhdepend
heavily tế có thuonnhập cao. Một
the national phầnand
context của
tuyển
and dụng 2021;
Steiner và xuGénin
hướng giữScott
and chân2022).
lao động, tùy việc giảm số giờ làm việc trung bình có thể là do
the particular factors that limit a return to full-time
thuộc vào đặc tính của công ty như quy mô và khả tác động của cơ cấu khi tỷ lệ người làm việc bán
7KHVHFWRUDOGLࢆHUHQFHVEHWZHHQWKHJURZWK employment. Part-time employment is distinctly
năng sinh lời; và việc giữ chân lao động thường thời gian tăng lên. Một số người trong số họ đang
rates of total
làm giảm thờiand
giờmean hours
làm việc củacan give lao
người a hint of
động more
làm côngprevalent
việc bán among women
thời gian mộtthan
cáchmen;
không and,tự
the types of shortages prevailing in each
(Bäurle, Lein và Steiner 2021; Génin và Scott 2022). sector. VLQFHLWLVHVSHFLDOO\IUHTXHQWDPRQJZRPHQZLWK
nguyện và nếu điều kiện cho phép, họ sẽ sẵn
In shortage sectors where both total hours and children, it is intricately linked to national education
3. Thiếu lao động trong bối cảnh
3. Labour nhu cầu việc
shortages làmunmet
amidst thỏa đáng chưafor
demand được đápwork
decent ứng 67
67

X Hình 3.7.
Figure SốNumber
3.7. ngày nghỉ
ofốm trên
sick mỗi
days laoworker
per động và năm
and và and
year phầnpercentage
trăm tăng, 2019–2022
increase, 2019–22

2019 2022
Israel
Israel +34%
Vương quốc
United Kingdom +36%
Anh Thụy Sĩ
Switzerland +37%
Ireland
Ireland +3%
Canada
Canada +20%
Thụy Điển
Sweden +5%
Estonia
Estonia +72%
Slovakia
Slovakia +6%
Đức
Germany +38%
Slovenia +33%
Na Uy
Norway +18%
Latvia +38%

2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22

Ghi chú:
Note: Định nghĩa nghỉ ốm phụ thuộc vào nguồn. Dữ liệu cho Israel, Estonia và Canada đề cập đến sự vắng mặt tự báo
7KHGHࢉQLWLRQRIVLFNOHDYHGHSHQGVRQWKHVRXUFH'DWDIRU,VUDHO(VWRQLDDQG&DQDGDUHIHUWRVHOIUHSRUWHG
cáo vì ốm bệnh. Dữ liệu của Thụy Sĩ đề cập đến sự vắng mặt do ốm đau hoặc tai nạn và dựa trên một ngày làm việc 8 giờ.
absence because of illness. Swiss data refer to absence owing to sickness or accident and are based on an 8-hour
Dữ liệu của Vương quốc Anh dựa trên một ngày làm việc 7,5 giờ.
working day. UK data are based on a 7.5-hour working day.
Nguồn: OECD,
Sources: Viện Nghiên cứu Việc làm (IAB) (Đức), Văn phòng
2(&',QVWLWXWHIRU(PSOR\PHQW5HVHDUFK Thống kê 6ZLVV)HGHUDO6WDWLVWLFDO2ࢇFH2ࢇFHIRU
,$%  *HUPDQ\ Liên bang Thụy Sĩ, Văn phòng Thống kê Quốc gia
(Vương quốc Anh).
National Statistics (United Kingdom).

sàng làm việc nhiều hơn. Điều kiện cụ thể như thế Các yếu tố tâm lý xã hội sau đại dịch, chẳng hạn
systems
nào and childcare
phụ thuộc rất nhiềuprovision.
vào bối cảnh
5
Other
quốc groups
gia và and
như Salwati
kiệt sức 2022).
và căng Psychosocial
thẳng, cũngfactors
là một after
trong
các yếu tố cụ employment
in part-time thể hạn chế việc quay older
include trở lạiworkers
làm việc những
the nguyên such
pandemic, do, đặcas biệt đối với
burnout người
and lao động
stress, have
toàn thời retirement
in partial gian. Việc làm andbán thời with
people gian phổ biến ở
disabilities trongplayed
also lĩnh vực y tế và
a role, khách sạnfor
particularly (Liu-Lastres,
workers inWen the
phụ
that nữ hơn nam
prevent themgiới; và, vì tình
working trạng này đặc biệt
full-time. và Huang
health and2023; WHO 2022).
hospitality sectorsSố (Liu-Lastres,
ngày nghỉ ốmWen vẫn
thường xuyên xảy ra ở phụ nữ có con, nên nó có cao hơn
and Huangđáng kể so
2023; WHO với2022).
năm 2019 (xem hình
The number of 3.7);
sick
Another
mối liên hệpossible
phức tạp reason
với hệ forthống
decreases in mean
giáo dục quốc một số nhà quan sát coi đây là một trong những
GD\VUHPDLQVVLJQLࢉFDQWO\KLJKHUWKDQLQ VHH
gia và việchours
working cung cấp dịch vụ trông trẻ.5
is deteriorated Các nhóm
health. This nguyên nhân
ࢉJXUH); somegâyobservers
ra tình trạng thiếu
see this aslao
oneđộng
of theở
khác
may be làm việc bán thời
attributable to angian bao gồm
ageing người but
population lao châu Âu (Colijn 2023).
GULYHUVRIODERXUVKRUWDJHVLQ(XURSH &ROLMQ 
động
couldlớn alsotuổi
benghỉ hưuby
driven một phầnnumbers
higher và người khuyết
of sick
tật khiến họ tokhông thể làm việc toànand/or
thời gian.
Thịlabour
trường lao động
days owing COVID-19 infection by an
LQFUHDVLQJQXPEHURISHRSOHVXࢆHULQJORQJWHUP Do markets
Một lý do khác có thể làm giảm số giờ làm việc
VLFNQHVV/RQJ&29,'DࢆHFWLQJDURXQGSHUFHQW
trung bình là sức khỏe suy giảm. Điều này có thể
of those infected by the virus, according to the
không
fail điều chỉnh được?
to adjust?
là do dân số già hóa nhưng cũng có thể là do số
Worldnghỉ
ngày Health ốmOrganization,
cao hơn do may nhiễm be COVID-19
having a Tiền lương
Wages and và sự dịch
labour chuyển
mobility arelao động là những
important chan-
VLJQLࢉFDQWLPSDFWRQDFWLYLW\PHDVXUHVRIODERXU
và/hoặc do số người mắc bệnh kéo dài ngày càng kênhin
nels quan
the trọng trong việc
adjustment điều chỉnh
of labour thị trường
markets (see
tăng.
markets. Theo6
Tổ chức Y for
Estimates tế Thế
the giới, COVID
United kéoindi-
States dài, lao động (xem
ࢉJXUH hình 3.1). Cả hai kênh này có thể đã
%RWKWKHVHFKDQQHOVPD\KDYHORVW
ảnh hưởng đến khoảng 20% số người bị nhiễm
FDWHWKDWLQDGGLWLRQWRLQGLYLGXDOVDࢆHFWHGE\ mất hiệu quả trong những năm gần đây. Tiền
HࢇFLHQF\LQUHFHQW\HDUV:DJHVDUHDGMXVWLQJ
vi-rút, có thể có tác động đáng kể đến các biện
ORQJ&29,'ZKROHIWWKHODERXUIRUFHȁEHWZHHQ lương đang
slowly and được
risingđiều chỉnh
living chậm
costs arevàswallowing
chi phí sinh
pháp hoạt động của thị trường lao động.6 Các số
DQGSHUVRQVȁWKRVHVLPLODUO\ hoạt tăng cao đang nuốt chửng
small gains. Aggregate wages tend to be những khoản lợi
sticky
liệu ước tính của Hoa Kỳ chỉ ra rằng,
DࢆHFWHGZKRFRQWLQXHGWRZRUNUHGXFHGWKHLU ngoài những nhuận nhỏ. Tổng tiền lương có xu hướng
LQWKHVKRUWUXQ7KH\W\SLFDOO\DGMXVWVORZO\WR không
cá nhân bị ảnh hưởng bởi Covid kéo dài đã rời thay đổi trong ngắn hạn. Tiền lương thường được
ZRUNLQJKRXUVE\ȁSHUFHQWFRUUHVSRQGLQJ changing economic conditions; the surge in va-
khỏi lực lượng lao động – từ 280.000 đến 680.000 điều chỉnh chậm để thích ứng với những điều
WRȁIXOOWLPHHTXLYDOHQWV 6KHLQHU cancies after the pandemic did not produce any
người – những người bị ảnh hưởng tương tự kiện kinh tế thay đổi; sự gia tăng số lượng vị trí
nhưng vẫn tiếp tục làm việc đã giảm 2–3% số giờ tuyển dụng sau đại dịch không tạo ra bất kỳ mức
làm
5 See việc,
data tương đương
on childcare với
gaps in 20.000–39.000
Germany or the Unitedngười tăng lương đáng kể nào ở các nước bị ảnh hưởng.
States: https://www.laendermonitor.de/de/vergleich-bundeslaender-daten/
làmNLQGHUXQGHOWHUQIRNXVXEHWUHXXQJVTXRWHXQGEHWUHXXQJVZXQVFK
việc toàn thời gian (Sheiner và Salwati 2022). Dữ liệu vềandtăng trưởng tiền lươngSee
https://childcaregap.org/. ở ILO
HoaandKỳAsian
cho
'HYHORSPHQW%DQN  RQVLPLODUQHHGVLQ$VLDDQGWKH3DFLࢉF
6 https://www.who.int/europe/news-room/fact-sheets/item/post-covid-19-condition.
5 Tham khảo dữ liệu về khoảng trống trong chăm sóc trẻ em ở Đức hoặc Hoa Kỳ: https://www.laendermonitor.de/de/vergle-
ich-bundeslaender-daten/kinder-und-eltern/fokus-u3/betreuungsquote-und-betreuungswunsch-2 và https://childcaregap.org/.
Tham khảo ILO và Ngân hàng Phát triển Châu Á (2023) về những nhu cầu tương tự ở Châu Á và Thái Bình Dương.

6 https://www.who.int/europe/news-room/fact-sheets/item/post-covid-19-condition.
68 Triển vọng Việc làm và Xã hội Thế giới | Xu hướng 2024

thấy đến năm 2021, tiền lương bắt đầu tăng ở phân biệt giới cao hơn, làm nổi bật nhu cầu cải
những lĩnh vực bị ảnh hưởng mạnh mẽ hơn bởi thiện tính toàn diện và đa dạng hóa lực lượng lao
tình trạng thiếu lao động, đặc biệt là lĩnh vực du động trong ngành (Ủy ban Châu Âu 2023a). Các yếu
lịch khách sạn (Duval và cộng sự, 2022). Trong tố chất lượng công việc làm trầm trọng thêm tình
khu vực đồng euro, tăng trưởng tiền lương đã trạng thiếu lao động cũng bao gồm sự phân biệt
tăng lên vào năm 2022 trong các dịch vụ lưu trú đối xử dựa trên giới và sự chênh lệch về thù lao giữa
và ăn uống, vận tải và thương mại (Bodnár và nam giới và phụ nữ làm công việc có giá trị như
cộng sự, 2022). Ngoài số lượng các ngành hạn nhau, ví dụ như trong lĩnh vực du lịch (ILO 2022c).
chế này, tốc độ tăng lương đã bị chậm lại. Mặc dù
việc tăng lương này có thể có khả năng giải quyết Một số sự mất cân bằng có thể được giải quyết
tình trạng thiếu lao động bằng cách tăng số bằng cách giải quyết vấn đề lương thấp và điều
lượng ứng viên cho công việc, nhưng chi phí sinh kiện làm việc vất vả. Khả năng trả lương cao hơn
hoạt ngày càng tăng đã nuốt chửng phần lớn và cải thiện điều kiện làm việc cũng gắn liền với
mức tăng lương danh nghĩa. Sau những hỗ trợ tài hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Các doanh
khóa và tiền tệ mạnh mẽ để ngăn chặn tác động nghiệp có lợi nhuận cao hơn có xu hướng hoạt
của đại dịch COVID-19 và sau khi giá hàng hóa động tốt hơn về mặt phúc lợi của người lao động
tăng vọt do căng thẳng địa chính trị, lạm phát (De Neve, Kaats và Ward 2023). Điều này ngụ ý,
toàn cầu năm 2022 đã tăng lên mức chưa từng ngược lại, các doanh nghiệp có điều kiện làm việc
thấy trong nhiều thập kỷ (IMF 2023). Việc tăng giá, tồi tệ hơn có xu hướng là những doanh nghiệp có
ban đầu ảnh hưởng đến các lĩnh vực sử dụng lợi nhuận thấp hơn. Trong phạm vi có mối tương
nhiều năng lượng hơn, sau đó lan dần đến phần quan giữa tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và rất nhỏ, tính
còn lại của nền kinh tế. Hậu quả là thu nhập thực phi chính thức, lợi nhuận thấp và lương thấp
tế bị ảnh hưởng, các đối tượng ở bậc thấp hơn trong một số lĩnh vực nhất định, điều kiện làm
trong phân phối thu nhập bị ảnh hưởng không việc ngày càng tồi tệ đã góp phần làm tăng tình
tương xứng (ILO 2022b). Tiền lương thực tế ở các trạng thiếu hụt lao động do người lao động
nước OECD giảm trong năm 2023 (OECD 2023a). không sẵn lòng chấp nhận công việc sẵn có.

Sau đại dịch, người lao động ở các nền kinh tế Sự dịch chuyển lao động cũng có thể bị ảnh
tiên tiến tránh xa những nghề có điều kiện làm hưởng do các doanh nghiệp không muốn sa
việc dưới mức trung bình. Tỷ lệ bỏ việc tăng thải người lao động. Bên cạnh việc giảm số giờ
mạnh vào năm 2021 so với năm 2019 và ít nhất là làm việc trung bình, cách làm này - được gọi là
ở Hoa Kỳ, tỷ lệ này tăng nhanh hơn ở các lĩnh vực "tích trữ lao động" – khiến người lao động không
trả lương thấp (Causa và cộng sự, 2022; Ferguson thể tiến tiếp trên các nấc thang sự nghiệp thông
và Hoover 2022). Những nghề lương thấp trên qua chuyển đổi công việc. Ví dụ, trên toàn khu vực
toàn cầu bị ảnh hưởng nặng nề do mất việc làm đồng euro, khoảng 10% doanh nghiệp trong lĩnh
và người sử dụng lao động chật vật để thuê lại lao vực công nghiệp và dịch vụ giữ được lao động
động trong quá trình phục hồi. Điều này góp trong suốt năm 2022. Trong lĩnh vực bán lẻ, tỷ lệ
phần gây ra tình trạng thiếu lao động dai dẳng: ở các doanh nghiệp giữ lại lao động là khoảng 20%,
Hoa Kỳ, Vương quốc Anh và Bắc Ireland, tỷ lệ tăng cao hơn một chút so với lĩnh vực xây dựng (15%
cao nhất về số lượng vị trí tuyển dụng được quan các doanh nghiệp tính đến cuối năm 2022). Sau
sát thấy đối với những công việc có mức lương khi đạt đỉnh vào năm 2020, nhờ các kế hoạch duy
thấp hơn, kỹ năng thấp hoặc điều kiện làm việc trì việc làm, chỉ số này vẫn cao hơn trước đại dịch,
bấp bênh (ví dụ: tài xế xe tải, nhân viên vệ sinh, đặc biệt là trong lĩnh vực bán lẻ và công nghiệp
lao động trong ngành lưu trú và thực phẩm, công (Ủy ban Châu Âu 2023b). Việc duy trì việc làm như
nhân kho) (Pizzinelli và Shibata 2023). Tại Liên vậy giúp các doanh nghiệp duy trì nguồn vốn
minh Châu Âu, tình trạng thiếu lao động cũng nhân lực cụ thể của doanh nghiệp trong thời gian
tăng nhiều hơn trong các lĩnh vực có mức lương ngắn, nhưng nếu tiếp tục quá lâu có thể sẽ có tác
thấp hơn và chất lượng việc làm kém hơn.7 động lâu dài đến nguồn cung lao động và tăng
Những lĩnh vực tương tự này cũng có tỷ lệ lao trưởng năng suất do người lao động không thể
động trẻ, trình độ học vấn thấp hơn và lao động di chuyển từ các công việc có năng suất thấp sang
cư cao hơn (Zwysen 2023). Tình trạng thiếu hụt có các công việc phù hợp hơn.
xu hướng trầm trọng hơn ở những ngành có sự

5 Tham khảo dữ liệu về khoảng trống trong chăm sóc trẻ em ở Đức hoặc Hoa Kỳ: https://www.laendermonitor.de/de/vergle-
ich-bundeslaender-daten/kinder-und-eltern/fokus-u3/betreuungsquote-und-betreuungswunsch-2 và https://childcaregap.org/.
Tham khảo ILO và Ngân hàng Phát triển Châu Á (2023) về những nhu cầu tương tự ở Châu Á và Thái Bình Dương.

6 https://www.who.int/europe/news-room/fact-sheets/item/post-covid-19-condition.

7 Các thước đo về chất lượng công việc bao gồm tỷ lệ: hợp đồng bán thời gian và hợp đồng tạm thời không tự nguyện; làm việc vào
buổi tối, ban đêm, cuối tuần và theo ca; không kiểm soát được trình tự công việc; làm việc dưới áp lực cao; và yêu cầu về tính linh hoạt.
3. Thiếu lao động trong bối cảnh nhu cầu việc làm thỏa đáng chưa được đáp ứng 69

Sự dịch chuyển việc làm đang giảm một phần do phí cơ hội của đầu tư có thể dẫn đến việc phân bổ
tỷ lệ lao động lớn tuổi ngày càng tăng, đặc biệt là có chọn lọc các nguồn tài chính cho các doanh
ở các nền kinh tế có thu nhập cao và trung bình nghiệp đang phát triển và có năng suất cao. Tuy
cao hơn. Từ năm 2000 đến năm 2022, tỷ lệ người nhiên, trên thực tế trong những năm gần đây, có
lao động từ 55 tuổi trở lên trong lực lượng lao thể đã có sự phân bổ vốn ở mức cao và không bền
động đã tăng từ 13% lên 22,5% ở các nước có thu vững cho các doanh nghiệp có năng suất thấp do
nhập cao và tăng gần gấp đôi từ 9,8% lên 17,8% ở mức độ không chắc chắn cao, các biện pháp hỗ trợ
các nước có thu nhập trung bình cao hơn. Ngược tài khóa không có mục tiêu trong thời kỳ đại dịch
lại, tỷ lệ người lao động lớn tuổi giảm nhẹ từ 11,5% và các chính sách tiền tệ để phù hợp với tình hình.
xuống 11% ở các nước thu nhập thấp và chỉ tăng Việc triển khai các biện pháp hỗ trợ không có mục
nhẹ từ 11,4% lên 14,4% ở các nước thu nhập trung tiêu là cần thiết để giảm bớt cú sốc ban đầu của đại
bình thấp. Tỷ lệ tham gia của những người lao dịch cũng đã giúp các doanh nghiệp không còn
động lớn tuổi ngày nay có xu hướng cao hơn so với khả năng tồn tại có thể tiếp tục kinh doanh, làm
các thế hệ trước, một minh chứng cho thấy sức tăng số lượng cái gọi là “các doanh nghiệp zombie”
khỏe và tuổi thọ được cải thiện (Harasty và Oster- (thây ma) (Albuquerque và Iyer 2023). Điều này đã
meier 2020). Tỷ lệ tham gia cũng một phần được làm sai lệch việc tái phân bổ vốn và lao động theo
thúc đẩy bởi tỷ lệ tham gia của phụ nữ giới trong số lĩnh vực. Việc phân bổ sai nguồn lực có thể làm
những người lao động lớn tuổi ngày nay cao hơn giảm khả năng phản ứng của tăng trưởng việc làm
so với các nhóm trước đây. đối với năng suất của doanh nghiệp và giúp “bẫy”
lao động vào các doanh nghiệp có năng suất thấp
Tuy nhiên, khả năng thay đổi công việc của (Andrew và Hansell 2021; Hambur và Andrews,
người lao động lớn tuổi khác với người lao động 2023). Đầu tư có mục tiêu vào các lĩnh vực đang
trẻ: khả năng chuyển từ công việc này sang công phát triển, năng suất cao có thể mang lại sản
việc khác (tỷ lệ chuyển đổi từ công việc này sang lượng kinh tế cao hơn và tăng cơ hội việc làm.
công việc khác) giảm theo độ tuổi trong thâm Ngược lại, điều này sẽ khuyến khích người lao
niên công tác trung bình tăng lên (Bosler và động trang bị những kỹ năng cần thiết để chuyển
Petrosky-Nadeau 2016).8 Mặc dù việc chuyển đổi sang các lĩnh vực đang mở rộng và được trả lương
công việc thường xuyên có thể dẫn đến tình trạng cao hơn. Ngược lại, sự sẵn có của lực lượng lao
mất ổn định công việc ở những người lao động động có tay nghề cần thiết cho một hoạt động
trẻ tuổi nhưng nó cũng có mối liên hệ với việc ngành cụ thể sẽ thu hút đầu tư vào lĩnh vực đó. Do
tăng lương và phân bổ người lao động hiệu quả đó, việc phân bổ nguồn lực không hiệu quả không
hơn sang những công việc hiệu suất cao hơn, phù chỉ dẫn đến tăng trưởng năng suất thấp; đầu tư
hợp với kỹ năng của họ (Haltiwanger, Hyatt và không bền vững cũng cản trở sự phát triển theo
McEntarfer 2018; Moscarini và Postel-Vinay 2018 định hướng tương lai của lực lượng lao động và có
). Do đó, tỷ lệ người lao động từ 55 tuổi trở lên cao thể làm trầm trọng thêm tình trạng thiếu lao động
hơn có thể dẫn đến tăng trưởng tiền lương thấp ở phân cấp cao hơn trong dải phân bổ năng suất.
hơn, tăng trưởng năng suất thấp hơn và khả
năng di chuyển của người lao động nói chung Tăng trưởng năng suất ở các nền kinh tế tiên tiến
thấp hơn. Số lượng người lao động sẵn sàng duy trì ở mức thấp và chỉ giới hạn ở một số ít doanh
chuyển đổi công việc thấp hơn cũng đồng nghĩa nghiệp (ILO 2023a). Tăng trưởng năng suất thấp
với việc số lượng ứng viên tiềm năng cho các nhìn chung có thể dẫn đến tăng trưởng tiền lương
doanh nghiệp đang tuyển dụng sẽ ít hơn. chậm lại. Môi trường mà ở đó lương tăng trưởng
thấp hoặc trì trệ lại làm giảm động cơ tìm kiếm cơ hội
Các phân khúc kinh tế có năng suất lao động việc làm mới để cải thiện mức lương của người lao
thấp dường như vẫn duy trì nhu cầu lao động động. Một số ít doanh nghiệp có năng suất cao có xu
cao. Điều này cho thấy mối liên hệ giữa năng suất hướng trả lương cao hơn nhóm lớn hơn gồm các
thấp và tình trạng thiếu lao động phát sinh từ việc doanh nghiệp có năng suất thấp hơn, tình trạng này
phân bổ sai nguồn lực. Một số lĩnh vực ghi nhận làm trầm trọng thêm mức độ phân tán tiền lương và
tình trạng thiếu hụt lao động thường có mức năng bất bình đẳng. Khả năng thay đổi công việc thấp của
suất thấp, bao gồm lĩnh vực xây dựng, dịch vụ lưu người lao động càng làm sâu sắc thêm những sự
trú và ăn uống cũng như logistic. Về lý thuyết, chi chênh lệch này (Criscuolo và cộng sự 2021).

8 Quan sát này cũng được thể hiện trong dữ liệu do Eurostat công bố về xác suất chuyển đổi công việc theo nhóm tuổi:
https://ec.europa.eu/eurostat/statistics-explained/index.php?title=Labour_market_flow_statistics_in_the_EU# Luồng_thị trường
lao động:_xác suất chuyển vị trí.
70 Triển vọng Việc làm và Xã hội Thế giới | Xu hướng 2024

Rào cản về nhà ở là một yếu tố khác cản trở khả và nền kinh tế nói chung. Điều này có thể cản trở
năng chuyển đổi công việc. Khi nhà ở ngày càng việc tích lũy vốn con người trong dài hạn và từ đó
trở nên đắt đỏ, hoặc chịu sự bất ổn hoặc hạn chế cản trở triển vọng tăng trưởng kinh tế (Hetrick và
do quan liêu, khả năng chuyển đổi công việc sẽ cộng sự, 2021).
giảm (Cannari, Nucci và Sestito 2000; Liu, Huang và
Albitar 2023). Do các biện pháp chính sách tiền tệ Ngược lại, nhiều nước có thu nhập thấp và
kể từ năm 2022 nhằm giảm thiểu lạm phát, chi phí trung bình sẽ chứng kiến quá trình chuyển đổi
vay đã tăng lên, hạn chế hơn nữa khả năng tiếp nhân khẩu học chỉ sau năm 2030. Đối mặt với sự
cận quyền sở hữu và làm tăng sự bất ổn kinh tế. gia tăng dân số liên tục, kéo theo hàng triệu
Giá nhà đã bắt đầu giảm ở nhiều nền kinh tế tiên người mới tham gia vào thị trường lao động trong
tiến, làm tăng thêm sự bất ổn cho những người sở vài năm tới, các nước ở Châu Phi và một phần
hữu nhà (OECD 2023b). Nhu cầu thuê nhà tăng sau Châu Á và Thái Bình Dương đang tiếp tục phải đối
đó khiến giá thuê nhà mới tăng cao, làm trầm mặt với tình trạng thiếu việc làm hơn là thiếu lao
trọng thêm tình trạng thiếu lao động vì người lao động. Những sự mất cân bằng toàn cầu này sẽ
động ít có khả năng chuyển đổi công việc nếu công thách thức các nhà hoạch định chính sách trong
việc mới đòi hỏi phải chuyển địa điểm. thiết kế các chính sách di cư hợp lý và các sáng
kiến về kỹ năng để hỗ trợ và phát triển thị trường
Một số phương pháp làm việc mới được áp dụng lao động địa phương với dân số ngày càng tăng,
rộng rãi trong thời kỳ đại dịch – bao gồm làm đồng thời giải quyết tình trạng thiếu lao động và
việc từ xa và giờ làm việc linh hoạt – có khả năng kỹ năng cấp bách nhất cũng như duy trì sự gắn
tận dụng các nguồn lực chưa sử dụng và tăng kết xã hội trong thị trường lao động với lực lượng
nguồn cung lao động trong một số ngành nghề lao động đang bị thu hẹp. Để làm được điều này,
nhất định. Bằng cách cho phép làm việc từ xa trong số các vấn đề cần giải quyết, cần phải có dự
thường xuyên, người sử dụng lao động có thể mở báo chính xác hơn về nhu cầu lao động theo
rộng nhóm ứng viên của mình, tiết kiệm không ngành nghề và lĩnh vực ở các quốc gia tiếp nhận,
gian văn phòng và giảm tỷ lệ luân chuyển nhân sự cũng như hệ thống giáo dục và đào tạo được tăng
(Silver 2023). Dữ liệu khảo sát từ Vương quốc Anh cường ở các quốc gia có nguồn lao động dư thừa.
cho thấy gần một phần ba lãnh đạo doanh
nghiệp đã phải thuê tuyển lao động toàn bộ làm Già hóa dân số đang làm thay đổi mô hình tiêu
việc từ xa vì thiếu lao động (Ruparel và Fox 2023). dùng ở các nền kinh tế tiên tiến. Thứ nhất, hành vi
Đối với người lao động, việc làm từ xa đã chứng tỏ tiết kiệm và chi tiêu thay đổi khi xã hội già đi: tỷ lệ
lợi ích của việc giảm thời gian đi lại, tăng tính linh sinh thấp hơn và tỷ lệ người già lớn hơn có xu
hoạt và tạo điều kiện cho những người lao động hướng dẫn đến tăng tiết kiệm và giảm tiêu dùng
không có khả năng dịch chuyển có thể tham gia (Bloom, Canning và Graham 2003). Thứ hai, nhu cầu
làm việc được trả lương. Cùng với đó, làm việc từ chăm sóc sức khỏe và các dịch vụ cá nhân khác ngày
xa có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sự cân bằng càng tăng. Đặc biệt là trong lĩnh vực y tế, tình trạng
giữa công việc và đời sống bằng cách tạo ra xung thiếu lao động hiện nay có thể sẽ trở nên trầm trọng
đột giữa trách nhiệm gia đình và công việc, làm hơn ở các nền kinh tế tiên tiến nếu không được các
tăng sự cô lập và chuyển gánh nặng đảm bảo nhà hoạch định chính sách giải quyết nhanh chóng
không gian làm việc cho người lao động (Shirmo- – một nhu cầu chính sách có thể trở thành vấn đề
hammadi, Au và Beigi 2022). đặc biệt thách thức ở các nước có không gian tài
khóa hạn chế (Dewan, Ernst và Gravel 2021).

Tình trạng thiếu lao động Già hóa dân số đang làm thay đổi mô hình tiêu
dùng ở các nền kinh tế tiên tiến. Thứ nhất, hành vi
có thể trở nên cố hữu tiết kiệm và chi tiêu thay đổi khi xã hội già đi: tỷ lệ
sinh thấp hơn và tỷ lệ người già lớn hơn có xu
Già hóa dân số sẽ tiếp tục làm giảm nguồn cung hướng dẫn đến tăng tiết kiệm và giảm tiêu dùng
lao động ở các nước có thu nhập cao. Người sử (Bloom, Canning và Graham 2003). Thứ hai, nhu cầu
dụng lao động sẽ phải đối mặt với nguồn nhân chăm sóc sức khỏe và các dịch vụ cá nhân khác ngày
lực ngày càng thu hẹp và sẽ phải điều chỉnh quy càng tăng. Đặc biệt là trong lĩnh vực y tế, tình trạng
trình làm việc của họ cho phù hợp với lực lượng thiếu lao động hiện nay có thể sẽ trở nên trầm trọng
lao động lớn tuổi hơn với những nhu cầu và khả hơn ở các nền kinh tế tiên tiến nếu không được các
năng khác biệt so với lực lượng lao động trẻ hơn nhà hoạch định chính sách giải quyết nhanh chóng
(để biết tổng quan, xem ILO 2023a, 105). Sự thay – một nhu cầu chính sách có thể trở thành vấn đề
đổi về nhân khẩu học cũng có những tác động bất đặc biệt thách thức ở các nước có không gian tài
lợi đến việc tuyển sinh giáo dục đại học, việc làm khóa hạn chế (Dewan, Ernst và Gravel 2021).
3. Thiếu lao động trong bối cảnh nhu cầu việc làm thỏa đáng chưa được đáp ứng 71

Cuộc khủng hoảng khí hậu và quá trình chuyển cầu về kỹ năng mới và đang phát triển để phục vụ
đổi xanh được đặt ra để thách thức về thái độ đối công nghệ mới có thể đòi hỏi người lao động phải
với việc phát triển kỹ năng. Khi cuộc khủng hoảng trải qua những thay đổi đáng kể về nghề nghiệp và
khí hậu trở nên cấp bách hơn, các chính phủ trên phải có các biện pháp đào tạo thường xuyên. Mặt
khắp thế giới buộc phải đảm bảo chuyển đổi từ khác, đối với người sử dụng lao động, sự thay đổi
các nguồn năng lượng dễ cháy sang các nguồn nhanh chóng trong môi trường thiếu hụt lao động và
năng lượng tái tạo. Những thay đổi công nghệ kỹ năng cũng có nghĩa là, trong các lĩnh vực, yêu cầu
liên quan sẽ dẫn đến nhu cầu kỹ năng thay đổi và về kỹ năng có thể trở nên quan trọng hơn yêu cầu về
nguy cơ thiếu hụt kỹ năng hơn nữa. Do đó, một bằng cấp (Fuller, Langer và Sigelman 2022). Việc giảm
quá trình chuyển đổi công bằng sẽ đòi hỏi các bớt các rào cản như vậy có thể làm cho thị trường lao
chính sách tổng hợp, khả năng thích ứng đáng kể động trở nên bao trùm hơn đối với những cá nhân có
và sự linh hoạt từ người lao động, người sử dụng trình độ học vấn không đạt tiêu chuẩn và người lao
lao động và các chính phủ (ILO 2022d). Các yêu động lớn tuổi (Butrica và Mudrazija 2022).

Kết luận: Các ưu tiên hành động

Ở các nước có tốc độ già hóa nhanh, các nhà khỏe. Nếu tình trạng thiếu hụt vẫn tiếp tục là vấn
hoạch định chính sách cần hỗ trợ sự tham gia đề cấp bách, một số công việc có thể được tự
của các nhóm có mức độ gắn kết thị trường lao động hóa, điều này sẽ đòi hỏi đầu tư công vào cơ
động yếu, đặc biệt là thanh niên, phụ nữ và sở hạ tầng và kỹ năng. Ví dụ: các công nghệ mới
người lao động lớn tuổi. Các chính sách công liên như in 3D, robot, máy bay không người lái và
quan đến chăm sóc trẻ em, các điều khoản về Internet vạn vật – được gọi chung là “Xây dựng
thuế cho người có thu nhập thứ hai và nghỉ hưu 4.0” – đang cách mạng hóa lĩnh vực xây dựng (El
sớm được cho là có ảnh hưởng đến nguồn cung Jazzar và cộng sự, 2021). Nghiên cứu cho thấy
lao động. Một môi trường thuận lợi cho sự tham tăng trưởng năng suất có tương quan nghịch với
gia của cha mẹ vào thị trường lao động có thể tỷ lệ thất nghiệp trong dài hạn và có rất ít bằng
tăng cường sự độc lập về tài chính, cải thiện thu chứng về việc làm ròng âm do thay đổi công nghệ
nhập suốt đời và giúp giảm bớt tình trạng thiếu – bác bỏ quan niệm về thất nghiệp công nghệ
lao động. Đối với những người lao động lớn tuổi (Chen và Semmler 2018; Hötte, Somers và Theo-
sẵn sàng và có đủ năng lực về thể chất và tinh dorakopoulos 2023). Trong lĩnh vực y tế cũng vậy,
thần để tiếp tục làm việc, việc xóa bỏ các rào cản - việc ứng dụng các công nghệ mới - ví dụ như
tài chính và các rào cản khác - có thể tăng cường chữa bệnh từ xa, cảm biến đeo trên người và
sự gắn kết của họ với thị trường lao động. Các nhận dạng mẫu dựa trên AI (trí tuệ nhân tạo) - có
chính sách việc làm cho thanh niên cần hướng thể mang lại giá trị lớn để hỗ trợ nhân viên y tế, cả
đến mục tiêu triển khai các chương trình đào tạo trong các hoạt động chẩn đoán hay chăm sóc.
phù hợp và cải thiện sự gắn kết của thanh niên với
thị trường lao động. Cuối cùng, các chính sách Những cải tiến trong các lĩnh vực, ngành nghề
nhà ở nhằm tăng cường khả năng dịch chuyển về có mức lương thấp và điều kiện làm việc khó
mặt địa lý của người dân có thể làm giảm mức độ khăn có thể khuyến khích người lao động đã rời
không phù hợp về không gian và kỹ năng. khỏi lực lượng lao động quay trở lại. Dữ liệu cho
thấy tình trạng thiếu lao động ngày càng nghiêm
Các chính sách đầu tư và kỹ năng cần phải chú trọng và khó giải quyết hơn ở những ngành có
trọng nâng cao năng suất và tăng trưởng tiềm điều kiện làm việc khó khăn; tỷ lệ bỏ việc đặc biệt
năng, đồng thời tạo điều kiện ứng dụng tiến bộ cao trong các lĩnh vực này. Trả lương cao hơn,
công nghệ một cách hiệu quả hơn. Sự gia tăng được công nhận tốt hơn và điều kiện làm việc tốt
đầu tư hiện nay ở nhiều nước tiên tiến và một số hơn có thể đảo ngược xu hướng này.9 Hơn nữa,
nước đang phát triển dường như thiên về lĩnh vực các lĩnh vực ghi nhận tình trạng thiếu lao động có
xây dựng và dịch vụ năng suất thấp. Thay vào đó, xu hướng phân biệt giới lớn hơn: ở cấp thấp hơn
cần có các chiến lược tổng hợp để nâng cao năng trong thang lương, ở các lĩnh vực thường có xu
suất thông qua các chính sách kỹ năng toàn diện; hướng phụ nữ chiếm ưu thế hơn (Ủy ban Châu Âu
và hỗ trợ quá trình chuyển đổi của người lao động 2023a). Giải quyết những sự mất cân bằng như
sang các cơ hội việc làm mới trong các lĩnh vực vậy có thể cải thiện khả năng người sử dụng lao
năng suất cao sẽ giúp giảm thiểu tình trạng thiếu động tuyển dụng các vị trí còn trống của họ, đồng
hụt. Nhiều dịch vụ đòi hỏi sự hiện diện vật lý, bao thời mở rộng cơ hội cho cá nhân người lao động
gồm cả lĩnh vực vận tải, xây dựng và chăm sóc sức và cải thiện kết quả thị trường lao động của họ.

9 Một số lĩnh vực nhất định gặp khó khăn về điều kiện làm việc, chẳng hạn như chăm sóc sức khỏe và giáo dục do bị ràng buộc bới
không gian tài khóa sẵn có trong bối cảnh quốc gia cụ thể vì phần lớn kinh phí của các lĩnh vực này là từ ngân sách nhà nước.
72 Triển vọng Việc làm và Xã hội Thế giới | Xu hướng 2024

Hộp 3.1. Quan hệ đối tác kỹ năng toàn cầu theo hướng kép

Để giải quyết tình trạng thiếu lao động theo ngành, một số nền kinh tế tiên tiến đã thí điểm quan hệ
đối tác kỹ năng toàn cầu theo hướng kép (GSP). GSP theo hướng kép là các thỏa thuận song phương
trong đó quốc gia điểm đến đầu tư vào đào tạo kỹ năng ở quốc gia xuất xứ. Quá trình đào tạo diễn ra
theo hai lộ trình: lộ trình “tại chỗ” dành cho những người ở lại quốc gia xuất xứ và lộ trình “đi xa” dành
cho những người có nguyện vọng di cư. Mục tiêu là lấp đầy khoảng trống lao động cụ thể ở các nền
kinh tế tiên tiến, đồng thời đưa ra lộ trình di cư có cấu trúc. Ngoài ra, các chương trình này thúc đẩy
phát triển kỹ năng của lực lượng lao động của các quốc gia xuất xứ, tạo ra một kịch bản cùng thắng
cho các quốc gia điểm đến, quốc gia xuất xứ và học viên (Clemens, Dempster và Gough 2019).

Một ví dụ về GSP theo hướng kép là việc thành lập Viện Heimerer ở Pristina, Kosovo (Clemens, Dempster
và Gough 2019; Clemens 2015). Năm 2018, 60% trong số 960 học viên điều dưỡng của viện đang theo
học lộ trình “đi xa”, họ được dạy tiếng Đức và tiếp đến là tiếp cận thị trường lao động Đức. Theo đề xuất
của Clemens (2015) và theo hướng dẫn của ILO về tuyển dụng công bằng (ILO 2019), trong chương trình
Heimerer, người sử dụng lao động ở các quốc gia điểm đến phải trả phí khóa học ngôn ngữ và đảm bảo
hội nhập thị trường lao động ngay lập tức và đảm bảo kết nối kỹ năng phù hợp; học viên trả phí đào tạo,
do đó tổng chi phí mà học viên phải trả có thể so sánh với chi phí của các hình thức di cư thay thế, không
có giấy tờ (Clemens, Dempster và Gough 2019). Những nỗ lực nhằm điều chỉnh các chương trình đào
tạo phù hợp với nhu cầu lao động ở các nước xuất xứ nằm dưới sự quản lý bởi các cơ quan chính phủ
như dịch vụ việc làm công hoặc bởi các cơ quan tuyển dụng tư nhân và các cơ quan hợp tác quốc tế như
Cơ quan Phát triển Đức (GIZ), nhằm đảm bảo rằng việc đào tạo vừa phù hợp, vừa bền vững (Clemens,
Dempster và Gough 2019). Sự phân chia chức năng nhiệm vụ như vậy cho phép người sử dụng lao
động tập trung vào các yêu cầu về kỹ năng trong khi các cơ quan chính phủ và các cơ quan hợp tác quốc
tế đảm bảo tính bền vững của di cư cũng như chất lượng và sự công nhận của đào tạo.

Việc triển khai GSP theo hướng kép và GSP nói chung cũng có những thách thức riêng. Các dự án trước
đây đã cho thấy những bất đồng trong việc phân bổ trách nhiệm giữa các bên liên quan, kết quả đào
tạo chưa đáp ứng yêu cầu và các vấn đề về khả năng mở rộng quy mô (Schneider 2023). Một dự án do
Bộ Ngoại giao Đức và Tập đoàn Y tế Asklepios chủ trì đã bị tạm dừng khi các học viên lựa chọn không
tham gia để phản ứng với các điều kiện tài chính được áp đặt (Angenendt 2014). Việc thu phí tuyển
dụng từ người lao động bị nghiêm cấm ở hầu hết các quốc gia; tính đến năm 2020, chỉ có Campuchia
đưa chương trình đào tạo trước khi khởi hành như vậy vào định nghĩa pháp lý về chi phí tuyển dụng
(ILO 2020). Dự án Jamaica-Canada cũng đem lại cách hiểu sâu hơn về vấn đề này, theo đó học viên
Jamaica sau này không thể đáp ứng các yêu cầu thực tế, dẫn đến việc tổ chức chứng nhận Canada
chấm dứt thỏa thuận (Reid 2011). Bên cạnh đó, vẫn còn thiếu các đánh giá mang tính so sánh và đánh
giá tổng thể về dự án (Schneider 2023). Một GSP thành công là dự án “Triple Win” của Đức, được triển
khai vào năm 2013, cho thấy tỷ lệ giữ chân là 84,4% và sự hài lòng của 95,4% người di cư (GIZ 2021).

Việc đảm bảo rằng những người lao động di cư Không trở ngại cơ cấu nào đối với việc điều chỉnh thị
quốc tế có được công việc phù hợp có thể giảm trường lao động có khả năng sẽ biến mất trong
bớt tình trạng thiếu hụt ở một mức độ nào đó. ngắn hạn, điều này khiến cho việc các chính phủ và
Một số công việc ở các nước có thu nhập cao có các đối tác xã hội phải tham gia vào các nỗ lực bổ
thể được lấp đầy thông qua di cư quốc tế, điều này sung để giải quyết những thách thức này là rất quan
cần được đánh giá cẩn thận dựa trên nhu cầu kỹ trọng. Để giải quyết tình trạng thị trường lao động
năng địa phương và các sáng kiến kỹ năng ở nước mang tính cơ cấu và thiếu hụt kỹ năng sẽ đòi hỏi những
xuất cư (Ngân hàng Thế giới 2023). Các chính sách nỗ lực cải thiện sự gắn kết với thị trường lao động và
cần được xây dựng dựa trên cơ sở dữ liệu toàn nâng cao kỹ năng, đặc biệt là đối với các nhóm dễ bị tổn
diện về nhu cầu lao động và kỹ năng dự kiến – thương. Quan trọng hơn là các chính sách nhằm cải
trong ngắn hạn, trung hạn và dài hạn – ở các nước thiện tăng trưởng năng suất và điều kiện làm việc cần
đang gặp phải tình trạng thiếu hụt lao động. Các được ưu tiên. Mặc dù chi tiêu tư nhân cho đổi mới đã
kênh di cư hợp thức dựa trên quan hệ đối tác kỹ đạt mức cao lịch sử, nhưng chính sách thắt lưng buộc
năng song phương có thể cải thiện điều kiện sống bụng của khu vực công đã dẫn đến tình trạng đầu tư
và làm việc của người di cư ở các nước tiếp nhận chưa đầy đủ vào cơ sở hạ tầng và hệ thống giáo dục.
(xem hộp 3.1). Các khuôn khổ pháp lý hiện tại và Những thách thức mới xung quanh việc tăng cường
các rào cản trong hệ thống công nhận bằng cấp ở tập trung thị trường và tính bền vững sinh thái cũng
nước tiếp nhận không cho phép người di cư tham cần được giải quyết, chẳng hạn như thông qua các
gia đầy đủ vào thị trường lao động chính thức và chính sách cạnh tranh chặt chẽ hơn và các hệ thống đổi
điều này cản trở họ tiếp cận việc làm thỏa đáng. mới và khoa học công có mục tiêu tích cực hơn.
3. Thiếu lao động trong bối cảnh nhu cầu việc làm thỏa đáng chưa được đáp ứng 73

Tài liệu tham khảo

Alaref, Jumana và Johannes Koettl. 2021. “Tại sao phụ nữ Ả Rập Xê Út đột nhiên bắt đầu
nhận việc?” Brookings, ngày 19 tháng 5 năm 2021. https://www.brookings.edu/arti-
cles/why-are-saudi-women- đột nhiên-starting-to-take-jobs/.

Albuquerque, Bruno và Roshan Iyer. 2023. “Sự trỗi dậy của xác sống: Các doanh nghiệp
zombie trên khắp thế giới”, Tài liệu làm việc của IMF, ngày 16 tháng 6 năm 2023. https://ww-
w.imf.org/en/Publications/WP/ Issues/2023/06/16/The -Rise-of-the-Walking-Dead-Zombie-
Firms-Around-the-World-534866.

Andrews, D. và D. Hansell. 2021. “Tái phân bổ lao động nâng cao năng suất ở Australia”. Tài
liệu kinh tế 97 (317): 157–169.

Angenendt, S. 2014. Entwicklungspolitische Perspektiven temporärer und zirkulärer Migration.


Stiftung Wissenschaft und Politik. https://www.swp-berlin.org/publications/products/
studien/2014_S13_adt.pdf.

Arce, Oscar, Agostino Consolo, António Dias da Silva và Matthias Mohr. 2023. “Thêm việc làm
nhưng ít giờ làm việc hơn”. Blog ECB, ngày 7 tháng 6 năm 2023. https://www.ecb.europa.eu-
/press/blog/date/2023/html/ecb.blog230607~9d31b379c8.en.html.

Azcona, Ginette, Antra Bhatt, Guillem Fortuny, Roger Gomis, Chinmay Sharma và
Marie-Claire Sodergren. 2022. “Hơn 2 triệu bà mẹ rời khỏi lực lượng lao động vào năm 2020
theo ước tính toàn cầu mới”. UN Women và ILO, ngày 8 tháng 3 năm 2022. https://i-
lostat.ilo.org/over-2-million-moms-left-the-la-
bour-force-in-2020-according-to-new-global-estimates/.

Bäurle, Gregor, Sarah M. Lein và Elizabeth Steiner. 2021. “Điều chỉnh việc làm và thắt chặt tài
chính: Bằng chứng từ dữ liệu cấp doanh nghiệp”. Tạp chí Tiền tệ và Tài chính Quốc tế 115.
https://doi.org/10.1016/j.jimonfin.2021.102358.

Bloom, D.E., D. Canning và B. Graham. 2003. “Tiết kiệm tuổi thọ và vòng đời”. Tạp chí Kinh tế
Scandinavia 105 (3): 319–338.

Bodnár, Katalin, Eduardo Gonçalves, Lucyna Gόrnicka và Gerrit Koester. 2022. “Sự phát triển
tiền lương và các yếu tố quyết định kể từ khi bắt đầu đại dịch”. Bản tin kinh tế ECB 8.
https://www.ecb.europa.eu/pub/kinh tế-bulletin/articles/2023/html/ecb.
ebart202208_02~2328747465.en.html.

Bosler, Canyon và Nicolas Petrosky-Nadeau. 2016. “Chuyển đổi từ công việc này sang công
việc khác trong thị trường lao động luôn vận động”, Bản tin kinh tế FRBSF 2016-34.
https://www.frbsf.org/ economic-research/publications/ economic-letter/2016/november/-
job-to-job-transitions-in-evolving-labor-market/.

Buchan, James, Howard Catton và Franklin Shaffer. 2022. Đảm bảo và Duy trì trong năm 2022
và hơn thế nữa: Lực lượng Điều dưỡng Toàn cầu và Đại dịch COVID-19. Trung tâm quốc tế về di
cư điều dưỡng. https://www.icn.ch/sites/default/files/2023-04/Sus-
tain%20and%20Retain%20in%20 2022%20and%20Beyond-%20The%20global%20nursing-
%20workforce%20and%20the%20 COVID -19%20pandemia.pdf.

Butrica, Butrica và Stipica Mudrazija. 2022. Tuyển dụng dựa trên kỹ năng và người lao động lớn tuổi.
Viện đô thị. https://www.urban.org/research/publication/skills-based-hiring-and-older-workers.
74 Triển vọng Việc làm và Xã hội Thế giới | Xu hướng 2024

Cannari, Luigi, Francesco Nucci và Paolo Sestito. 2000. “Di chuyển lao động theo địa lý và chi
phí nhà ở: Bằng chứng từ Ý”. Kinh tế ứng dụng 32 (14): 1899–1906.

Causa, Orsetta, Michael Abendschein, Nhung Luu, Emilia Soldani và Chiara Soriolo. 2022.
“Sự gia tăng tình trạng thiếu lao động sau COVID-19”, Tài liệu làm việc của Phòng Kinh tế
OECD số 1721. https://www.oecd.org/publications/the-post-covid-19-rise-in-labour- shortag-
es-e60c2d1c-en.htm.

Chen, P. và W. Semmler. 2018. “Tác động ngắn hạn và dài hạn của năng suất đến tỷ lệ thất
nghiệp”. Đánh giá các nền kinh tế mở 29: 853–878.

Clemens, Michael. 2015. “Quan hệ đối tác kỹ năng toàn cầu: Đề xuất đào tạo kỹ thuật trong
thế giới di động”. Tạp chí Chính sách Lao động của IZA 4 (1): 1–18.

Clemens, Michael, Helen Dempster và Kelyn Gough. 2019. “Tối đa hóa lợi ích chung của con
đường di cư hợp pháp: Bài học từ quan hệ đối tác kỹ năng của Đức”, Trung tâm Chính sách
phát triển toàn cầu Tài liệu 150. https://www.cgdev.org/sites/default/files/maximiz-
ing-shared- Benefits-legal -migration-pathways.pdf.

Colijn, Bert. 2023. “Đây là lý do thực sự khiến khu vực đồng tiền chung châu Âu đang thiếu
hụt lao động”. ING, ngày 5 tháng 9 năm 2023. https://think.ing.com/articles/the-real-rea-
son-why-eurozone- suffering-from-labour-shortages-23/.

Criscuolo, Chiara, Alexander Hijzen, Michael Koelle, Cyrille Schwellnus, Erling Barth,
Wen-Hao Chen, Richard Fabling, Priscilla Fialho, Alfred Garloff, Katharzyna Grabska và cộng
sự, 2021. “Mối liên hệ ở cấp độ doanh nghiệp giữa độ phân tán năng suất và bất bình đẳng
về tiền lương: Một triệu chứng của khả năng thay đổi công việc thấp?” Tài liệu làm việc của
Phòng Kinh tế OECD số 1656. https://doi.org/10.1787/4c6131e3-en.

Dasgupta, S. và S.S. Verick. 2016. Chuyển đổi phụ nữ tại nơi làm việc ở châu Á: Chương trình
nghị sự phát triển chưa hoàn thành. New Delhi: Sage.

De Neve, Jan-Emmanuel, Micah Kaats và George Ward. 2023. “Sức khỏe tinh thần tại nơi làm
việc và Hiệu suất của Công ty”, Tài liệu làm việc của Trung tâm Nghiên cứu Sức khỏe tinh
thần tại Đại học Oxford số 2304. https://ora.ox.ac.uk/ob-
jects/uuid:8652ce7e-7bde-449f-a5e7-6b0d0bcc3605/download_file? file_ format=applica-
tion%2Fpdf&safe_filename=De_Neve_et_al_2023_Workplace_wellbeingand_firm. pdf&-
type_of_work=working+paper.

Dewan, S., E. Ernst và E. Gravel. 2021. “Thế giới năm 2030: Nhìn lại cách đây mười năm”.
Trong Quản lý công việc trong nền kinh tế kỹ thuật số: Tương lai của kinh doanh và tài chính, do
S. Güldenberg, E. Ernst và K. North biên tập, 3–20. Cham: Springer.

Duval, Roman A., Yi Ji, Yongji Li, Myrto Oikonomou, Carlo Pizzinelli, Ippei Shibata, Alessandra
Sozzi và Marina Mendes Tavares. 2022. Sự thắt chặt của thị trường lao động ở các nền kinh tế
tiên tiến. IMF. https://www.imf.org/en/Publications/Staff-Discussion-Notes/Is-
sues/2022/03/30/Labor-Market-Tightness-in-Advanced-Economies-515270.

El Jazzar, Mahmoud, Christian Schranz, Harald Urban và Hala Nassereddine. 2021. “Tích hợp
công nghệ xây dựng 4.0: Kế hoạch thực hiện bốn lớp”. Các chiến tuyến trong môi trường xây
dựng 7. https://www.frontiersin.org/articles/10.3389/fbuil.2021.671408.

Ủy ban châu Âu. 2023a. Sự phát triển việc làm và xã hội ở Châu Âu 2023: Giải quyết tình trạng thiếu lao
động và khoảng cách về kỹ năng ở EU. https://op.europa.eu/webpub/empl/esde-2023/.
3. Thiếu lao động trong bối cảnh nhu cầu việc làm thỏa đáng chưa được đáp ứng 75

Ủy ban châu Âu. 2023b. Các chỉ số về chu kỳ kinh doanh của Châu Âu: Chỉ số tích trữ lao
động dựa trên khảo sát mới. Quý 2 năm 2023. https://data.europa.eu/doi/10.2765/771791.

Feist, Lisa. Sắp xuất bản. “Mất cân bằng giữa cung và cầu: Những nguyên nhân gần đây dẫn
đến tình trạng thiếu lao động”, Tài liệu làm việc của ILO.

Ferguson, Stephanie và Makinizi Hoover. 2022. “Hiểu rõ tình trạng thiếu lao động của Mỹ:
Các ngành bị ảnh hưởng nặng nề nhất”. Phòng Thương mại Hoa Kỳ, ngày 14 tháng 11 năm
2022. https://www. uschamber.com/workforce/understanding-americas-labour-short-
age-the-most-impacted- Industries.

Fuller, Joseph, Christina Langer và Matt Sigelman. 2022. “Việc tuyển dụng dựa trên kỹ năng
đang gia tăng”. Harvard Business Review, ngày 11 tháng 2 năm 2022. https://h-
br.org/2022/02/skills-based-hiring-is-on-the-rise.

Génin, Hugues và Suzanne Scott. 2022. “Un portrait de la rétention de main-d’œuvre dans
l’industrie française: Analyse à partir des enquêtes mensuelles de conjoncture”, Tài liệu làm
việc Insee số 2022-15. https://www.insee.fr/fr/statistiques/6675007.

GIZ (Cơ quan Phát triển Đức). 2021. “Chương trình Ba lần thắng; Tuyển dụng điều dưỡng từ
nước ngoài một cách bền vững”. https://www.giz.de/en/downloads/Factsheet_TripleW-
in_2021_en.pdf.

Haltiwanger, J., H. Hyatt và E. McEntarfer. 2018. “Ai sẽ thăng tiến trong nấc thang công việc?”
Tạp chí Kinh tế Lao động 36 (S1): S301–S336.

Hambur, Jonathan và Dan Andrews. 2023. “Làm ít hơn và: Phân bổ vốn sai, đầu tư và suy
thoái năng suất ít hơn ở Úc”, Tài liệu thảo luận nghiên cứu của Ngân hàng Dự trữ Úc
2023-03. https://www.rba.gov.au/publications/rdp/2023/pdf/rdp2023-03.pdf.

Harasty, Claire và Martin Ostermeier. 2020. “Già hóa dân số: Các biện pháp thay thế về sự
phụ thuộc và hàm ý đối với tương lai việc làm”, Tài liệu làm việc của ILO số 5. https://ww-
w.ilo.org/wcmsp5/groups/public/---ed_emp/documents/publication/wcms_747257.pdf.

Hetrick, Ron, Hannah Grieser, Rob Sentz, Clare Coffey và Gwen Burrow. 2021. Hạn hán về
nhân khẩu học: Dịch bệnh sắp xảy ra sẽ biến đổi thị trường lao động như thế nào trong phần còn
lại của cuộc đời chúng ta. Mátxcơva, ID: Lightcast. https://www.datocms-as-
sets.com/62658/1663085587-demographic-drought-v18.pdf.

Hötte, Kerstin, Melline Somers và Angelos Theodorakopoulos. 2023. “Công nghệ và việc làm:
Đánh giá tài liệu có hệ thống”. Dự báo công nghệ và thay đổi xã hội 194. https://doi.
org/10.1016/j.techfore.2023.122750.

ILO. 2019. Nguyên tắc chung và Hướng dẫn hoạt động để tuyển dụng công bằng và định nghĩa
về phí tuyển dụng cũng như các chi phí liên quan. https://www.ilo.org/wcmsp5/groups/pub-
lic/---ed_protect/--- protrav/---migrant/documents/publication/wcms_536755.pdf.

———. 2020. Nghiên cứu so sánh toàn cầu về xác định phí tuyển dụng và các chi phí liên quan:
Nghiên cứu liên khu vực về luật, chính sách và thực tiễn. https://www.ilo.org/wcmsp5/groups/-
public/--- ed_protect/---protrav/---migrant/documents/publication/wcms_761729.pdf.

———. 2021. Triển vọng Việc làm và Xã hội Thế giới: Xu hướng 2021. https://www.ilo.org/wcm-
sp5/groups/public/---dgreports/---dcomm/---publ/documents/publication/wcms_795453.pdf.
76 Triển vọng Việc làm và Xã hội Thế giới | Xu hướng 2024

———. 2022a. “Thúc đẩy công bằng xã hội và việc làm thỏa đáng ở các nền kinh tế nông
thôn”, Tóm tắt chính sách của ILO, tháng 10 năm 2022. https://www.ilo.org/wcm-
sp5/groups/public/---ed_dialogue/---sector/documents/ Briefnote/wcms_858195 .pdf.

———. 2022b. Báo cáo tiền lương toàn cầu 2022–2023: Tác động của lạm phát và COVID-19 đối
với tiền lương và sức mua. https://www.ilo.org/wcmsp5/groups/public/---ed_protect/---pro-
trav/---travail/documents/publication/wcms_862569.pdf.

———. 2022c. Tương lai của việc làm trong ngành du lịch: Phục hồi bền vững, an toàn và việc
làm thỏa đáng trong bối cảnh đại dịch COVID-19. https://www.ilo.org/wcmsp5/groups/pub-
lic/---ed_Dialog/---sector/documents/meetingdocument/wcms_840403.pdf.

———. 2022d. “Phát triển kỹ năng cho một quá trình chuyển dịch công bằng”, Tóm tắt chính
sách của ILO, tháng 10 năm 2022. https://www.ilo.org/wcmsp5/groups/pub-
lic/---ed_emp/---emp_ent/documents/publication/wcms_860617.pdf.

———. 2023a. Triển vọng Việc làm và Xã hội Thế giới: Xu hướng 2023. https://www.ilo.org/wcm-
sp5/groups/public/---dgreports/---inst/documents/publication/wcms_865332.pdf.

———. 2023b. “Việc làm của thanh niên đã phục hồi chưa?” Tóm tắt của ILO, tháng 6 năm
2023. https://www.ilo.org/ wcmsp5/groups/public/---ed_emp/documents/publication/w-
cms_885192.pdf.

ILO và Ngân hàng Phát triển Châu Á. 2023. Đầu tư vào chăm sóc trẻ em vì bình đẳng giới ở
Châu Á và Thái Bình Dương. https://www.ilo.org/wcmsp5/groups/public/---asia/---ro-bang-
kok/documents/publication/wcms_887517.pdf.

IMF (Quỹ Tiền tệ Quốc tế). 2023. Triển vọng kinh tế thế giới: Điều hướng sự khác biệt toàn cầu.
https://www.imf.org/en/Publications/WEO/Issues/2023/10/10/world-kinh tế-outlook-octo-
ber-2023.

Ivanov, Dmitry và Alexandre Dolgui. 2022. “Nền kinh tế thiếu hụt và những hàm ý đối với
quản lý hoạt động và chuỗi cung ứng”. Tạp chí Nghiên cứu Sản xuất Quốc tế 60 (24):
7141–7154. https://doi.org/10.1080/00207543.2022.2118889.

Komaromi, Andras, Diego A. Cerdeiro và Yang Liu. 2022. “Chuỗi cung ứng và tắc nghẽn cảng
trên toàn thế giới”, Tài liệu làm việc của IMF số 2022/059. https://www.imf.org/en/Publica-
tions/WP/ Issues/2022/03/25/Supply-Chains-and-Port-Conges-
tion-Around-the-World-515673.

Liu, Guang, Yunying Huang và Khaldoon Albitar. 2023. “Tác động của giá nhà ở đô thị đến
dịch chuyển lao động: Bằng chứng từ các thành phố ở Trung Quốc”. Nghiên cứu Kinh
tế–Ekonomska Istraživanja 36 (2). https://doi.org/10.1080/1331677X.2022.2106284.

Liu-Lastres, B., H. Wen và W.-J. Hoàng. 2023. “Suy ngẫm về tình trạng thôi việc lớn trong
ngành Khách sạn và Du lịch”. Tạp chí Quốc tế về Quản lý Khách sạn Đương đại 35 (1): 235–249.

Manpower Group. 2023. “Tình trạng thiếu hụt nhân tài toàn cầu năm 2023”. https://go.man-
powergroup.com/hubfs/ MPG_TS_2023_Infographic_FINAL.pdf

Moscarini, G. và F. Postel-Vinay. 2018. “Thang công việc theo chu kỳ”. Tạp chí Kinh tế Thường
niên 10: 165–188.

OECD (Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế). 2023a. Triển vọng Việc làm của OECD 2023: Trí
tuệ nhân tạo và Thị trường lao động. https://doi.org/10.1787/08785bba-en.
3. Thiếu lao động trong bối cảnh nhu cầu việc làm thỏa đáng chưa được đáp ứng 77

———. 2023b. Triển vọng kinh tế OECD, Tập 2023 Số 1. https://doi.org/10.1787/ce188438-en

Pizzinelli, Carlo và Ippei Shibata. 2023. “Thị trường lao động do COVID-19 gây ra không phù
hợp? Bằng chứng từ Mỹ và Anh”. Kinh tế Lao động 81. https://www.sciencedirect.com/-
science/article/pii/S0927537123000040.

Reid, T. 2011. “Bị đình chỉ: Charles dừng Chương trình đào tạo điều dưỡng Canada”. The
Gleaner, ngày 15 tháng 5 năm 2011. http://jamaica-gleaner.com/glean-
er/20110515/lead/lead2.html.

Ruparel, Raoul và Helena Fox. 2023. “Tình trạng kinh doanh của Vương quốc Anh năm 2023:
Thắt chặt nhưng vẫn đứng vững”. BCG, ngày 27 tháng 2 năm 2023. https://ww-
w.bcg.com/united-kingdom/centre-for-growth/insights/state-of-uk-business-2023.

Sakamoto, Akiko và Johnny Sung, biên tập. 2018. Kỹ năng và Tương lai Việc làm: Chiến lược
Tăng trưởng Toàn diện ở Châu Á và Thái Bình Dương. ILO. https://www.ilo.org/wcm-
sp5/groups/public/---asia/---ro- bangkok/---sro-bangkok/documents/publication/w-
cms_650239.pdf.

Schneider, tháng 1 năm 2023. “Các chương trình di cư lao động, quan hệ đối tác thí điểm và
sáng kiến luân chuyển kỹ năng ở Đức”. Ngân hàng Thế giới, tháng 4 năm 2023. https://thed-
ocs.world-
bank.org/en/doc/1b03278725f9fff007a3b91dc9301135-0050062023/origen/230331-Schneid
er-Background-Paper-FINAL.pdf.

Sheiner, Louise và Nasiha Salwati. 2022. “Covid làm giảm sự tham gia lực lượng lao động
trong thời gian bao lâu? (Cho đến nay) không lâu”, Tài liệu làm việc của Trung tâm Hutchins
số 80. https://www.brookings. edu/wp-content/uploads/2022/10/WP80-Sheiner-Salwa-
ti_10.27.pdf.

Shimhamammadi, M., W.C. Au và M. Beigi. 2022. “Làm việc từ xa và Cân bằng giữa công việc
và đời sống: Bài học rút ra từ Đại dịch Covid-19 và Đề xuất dành cho những người công tác
về Phát triển nguồn nhân lực”. Phát triển nguồn nhân lực quốc tế 25 (2): 163–181.

Silver, H. 2023. “Làm việc tại nhà: Trước và Sau Đại dịch”. Bối cảnh 22 (1): 66–70.

WHO (Tổ chức Y tế Thế giới). 2022. Báo cáo Sức khỏe Tâm thần Thế giới: Thay đổi Sức khỏe Tâm
thần cho Tất cả mọi người. https://www.who.int/publications/i/item/9789240049338.

Ngân hàng thế giới. 2023. Báo cáo Phát triển Thế giới 2023: Người di cư, Người tị nạn và Xã hội.
https://www.worldbank.org/en/publication/wdr2023.

Yonzan, Nishant, Alexandru Cojocaru, Christoph Lakner, Daniel Gerszon Mahler và Amber
Narayan. 2022. “Tác động của COVID-19 đối với nghèo đói và bất bình đẳng: Bằng chứng từ
khảo sát qua điện thoại”. Blog Dữ liệu của Ngân hàng Thế giới, ngày 18 tháng 1 năm 2022.
https://blogs.worldbank.org/opendata/impact-covid-19-pover-
ty-and-inequality-evidence-phone-surveys.

Zwysen, Wouter. 2023. “Thiếu hụt lao động – Từ bỏ những công việc tồi tệ”, Tóm tắt chính
sách ETUI 2023.03. https://www.etui.org/sites/default/files/2023-04/La-
bour%20shortages-turning%20away%20from%20bad%20jobs_2023.pdf.
Phụ lục
Appendices
80
80 Triển vọng
World
X Việc làm and
Employment và Xã hội Thế
Social giới | |Xu
Outlook hướng2024
Trends 2024

X Phụ lục A.A.


Appendix Nhóm quốc gia
Groupings và khu vực
of countries theo
and vùng và
areas
bymức thuand
region nhậpincome level

Châu
AfricaPhi Châu Mỹ
Americas Châu Á và Thái Bình Dương
$VLDDQGWKH3DFLࢉF Châu Âuand
Europe và Trung Á Asia
Central

Bắc Phi Africa


North Châu
LatinMỹ Latinh và Caribe
America Đông Á
East Asia Bắc, Nam vàSouthern
Northern, Tây Âu
Algeria
Algeria Argentina
and the Caribbean Trung
ChinaQuốc Albania
and Western Europe
Ai Cập
Egypt Bahamas
Argentina Cộng hòa DânPeople’s
Democratic chủ Nhân dân Triều
Republic Áo
Albania
Libya
Libya Barbados
Bahamas Tiên
of Korea Bỉ
Austria
Ma-rốc
Morocco Belize
Barbados Hong
HongKong,
Kong,Trung
ChinaQuốc Bosnia
Belgium và Herzegovina
Sudan
Sudan Bolivia
Belize (Nhà nước đa quốc gia) Brazil Nhật
JapanBản Quần
Bosnia đảo
andChannel
Herzegovina
Tunisia
Tunisia Chile
Bolivia (Plurinational State of) Macau,
Macau,Trung
ChinaQuốc Croatia
Channel Islands
Tây Sahara Colombia
Brazil Mông Cổ
Mongolia Đan Mạch
Croatia
Western Sahara
Costa Cộng hòa Triều Tiên Estonia
Chile Republic of Korea Denmark
Châu Phi hạ Sahara Rica Đài Loan, Trung Quốc Phần Lan
Sub-Saharan Africa Colombia Taiwan, China Estonia
Angola Cuba Pháp
Angola Costa Rica Finland
Benin Cộng hòa Dominica Đông Nam Á Đức
Benin Cuba South-East Asia France
Botswana Ecuador Brunei Darussalam Hy Lạp
Botswana
Burkina
Dominican Republic
El Salvador
Brunei Darussalam
Campuchia
Germany
Iceland
Burkina Faso
Faso Ecuador
Guatemala Cambodia
Indonesia Greece
Ireland
Burundi
Burundi El Salvador
Guyana Indonesia
Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào Iceland
Ý
Cabo Verde
Cabo Guatemala
Haiti Lao People’s Democratic Republic
Malaysia Ireland
Latvia
Cameroon
Verde Guyana
Honduras Malaysia
Myanmar Italy
Lithuania
Cameroon
Central African Republic Jamaica
Haiti Philippines
Myanmar Luxembourg
Latvia
Cộng
Chadhòa Trung Phi Mexico
Honduras Singapore
Philippines Malta
Lithuania
Chad
Comoros Nicaragua
Jamaica Thái Lan
Singapore Montenegro
Luxembourg
Comoros
Congo Panama
Mexico Timor-Leste
Thailand Hà Lan
Malta
Congo
Côte d’Ivoire Paraguay
Nicaragua Việt Nam
Timor-Leste Bắc Macedonia
Montenegro
Bờ biển Ngà Republic of the Congo
Democratic Peru
Panama Viet Nam Na-uy
Netherlands
Cộng hòa Dân chủ Congo
Djibouti Puerto
Paraguay Thái Bình Dương Bồ ĐàoMacedonia
North Nha
Djibouti
Equatorial Guinea Rico
Peru Australia
7KH3DFLࢉF Serbia
Norway Slovenia
Equatorial
Eritrea Guinea Saint
PuertoLucia
Rico Fiji
Australia Tây Ban Nha
Portugal
Eritrea Saint
SaintVincent
Lucia và the Grenadines Polynesia
Fiji thuộc Pháp Thụy
SerbiaĐiển
Eswatini
Eswatini Suriname Guam Thụy Sỹ
Ethiopia Saint Vincent and the Grenadines French Polynesia Slovenia
Ethiopia Trinidad và Tobago New Caledonia Vương quốc Anh
Gabon Suriname Guam Spain
Gabon Quần đảo Virgin thuộc Hoa Kỳ New Zealand
Gambia Trinidad and Tobago New Caledonia Sweden
Gambia Uruguay Papua New Guinea Samoa Tây Âu
Ghana United States Virgin Islands New Zealand Switzerland
Ghana Venezuela (Cộng hòa Bolivar) Quần đảo Solomon Belarus
Guinea Uruguay Papua New Guinea United Kingdom
Guinea Tonga Bulgaria
Guinea-Bissau
Guinea-Bissau Venezuela
Bắc Mỹ (Bolivarian Republic of) Samoa
Vanuatu Séc
Kenya
Kenya Canada Solomon Islands Eastern Europe
Hungary
Lesotho
Lesotho North
Hoa Kỳ America Tonga
Nam Á Belarus
Ba Lan
Liberia
Liberia Canada Vanuatu
Afghanistan Bulgaria
Cộng hòa Moldova
Madagascar
Madagascar United States Bangladesh Romania
Czechia
Malawi
Malawi Bhutan
South Asia Liên bang Nga
Hungary
Mali
Mali India
Afghanistan Slovakia
Poland
Các
Arabquốc gia Ả Rập
States
Mauritania
Mauritania Iran (Cộng hòa Hồi giáo)
Bangladesh Ukraine
Republic of Moldova
Mauritius
Mauritius Bahrain
Bahrain Maldives
Bhutan Romania
Mozambique
Mozambique Iraq
Iraq Nepal
India Trung
Russian vàFederation
Tây Á
Namibia
Namibia Jordan
Jordan Pakistan
Iran (Islamic Republic of) Armenia
Slovakia
Niger
Niger Kuwait
Kuwait Sri Lanka
Maldives Azerbaijan
Ukraine
Nigeria
Nigeria Lebanon Nepal Cyprus
Lebanon
Rwanda Lãnh thổ Palestine bị chiếm đóng Pakistan Georgia
Central and Western Asia
Rwanda Occupied Palestinian Territory
Sao Tome và Principe Oman Israel
Sao Tome and Principe Oman Sri Lanka Armenia
Senegal Qatar Kazakhstan
Senegal Qatar Azerbaijan
Sierra Leone Saudi Arabia Kyrgyzstan
Sierra Leone Saudi Arabia Cyprus
Somalia Cộng Hòa Ả Rập Syria Tajikistan
Somalia Syrian Georgia
South Africa Các TiểuArab
VươngRepublic
Quốc Ả Rập Thống Nhất Thổ Nhĩ Kỳ
SouthSudan
Africa United Arab Emirates Israel
South Yemen Turkmenistan
South Sudan
Togo Yemen Kazakhstan
Uzbekistan
Togo
Uganda Kyrgyzstan
Uganda
Cộng hòa thống nhất Tanzania Tajikistan
United Republic of Tanzania
Zambia Türkiye
Zimbabwe
Zambia Turkmenistan
Zimbabwe Uzbekistan
AppendixPhụ lục A. Nhóm
A. Groupings ofquốc gia vàand
countries khuareas
vực theo vùng và
by region andmức thu nhập
income level 81
81

Các nước thu nhập cao


High-income Các nước thu nhập trung bình cao hơn
Upper-middle-income Các nước thu nhập trung bình thấp hơn
Lower-middle-income Các nước thu nhập thấp
Low-income
Australia
High-income Albania
Upper-middle-income Algeria
Lower-middle-income Afghanistan
Low-income
Áo
Australia Argentina
Albania Angola
Algeria Burkina Faso
Afghanistan
Bahamas
Austria Armenia
Argentina Bangladesh
Angola Burundi
Burkina Faso
Bahrain
Bahamas Azerbaijan
Armenia Benin
Bangladesh Cộng hòa Trung Phi
Burundi
Barbados
Bahrain Belarus
Azerbaijan Bhutan
Benin Chad
Central African Republic
Belgium
Barbados Belize
Belarus Bolivia (Nhà nước đa quốc gia)
Bhutan Cộng
Chadhòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
Brunei Bosnia và Herzegovina Cabo Verde Cộng hòa Dân chủ Congo
Belgium Belize Bolivia (Plurinational State of) Democratic People’s Republic
Darussalam Botswana Campuchia Eritrea
Brunei Darussalam Bosnia and Herzegovina Cabo Verde of Korea
Canada Brazil Cameroon Ethiopia
Canada Botswana Cambodia Democratic Republic of the Congo
Quần đảo Channel Chile Bulgaria Comoros Gambia
Channel Islands Brazil Cameroon Eritrea
Croatia Trung Quốc Congo Guinea-Bissau
Chile Bulgaria Comoros Ethiopia
Cyprus Colombia Bờ biển Ngà Liberia
Croatia
Séc China
Costa Rica Congo
Djibouti Gambia
Madagascar
Cyprus
Đan Mạch Colombia
Cuba Côte
Ai Cậpd’Ivoire Guinea-Bissau
Malawi
Czechia
Estonia Costa
Cộng hòaRicaDominica Djibouti
Eswatini Liberia
Mali
Denmark
Phần Lan Cuba
Ecuador Egypt
Ghana Madagascar
Mozambique
Pháp
Estonia El Salvador Republic
Dominican Guinea
Eswatini Malawi
Niger
Polynesia
Finland thuộc Pháp Equatorial
Ecuador Haiti
Ghana Rwanda
Mali
Đức
France Guinea
El Salvador Honduras
Guinea Sierra
Mozambique
Hy Lạp Polynesia
French Fiji
Equatorial Guinea Ấn Độ
Haiti Leone
Niger
Guam
Germany Gabon
Fiji Iran (Cộng hòa Hồi giáo)
Honduras Somalia
Rwanda
Guyana
Greece Georgia
Gabon Jordan
India Nam
SierraSudan
Leone
Hong
GuamKong, Trung Quốc Guatemala
Georgia Kenya
Iran (Islamic Republic of) Sudan
Somalia
Hungary
Guyana Indonesia
Guatemala Kyrgyzstan
Jordan Cộng
SouthHòa Ả Rập Syria
Sudan
Iceland
Hong Kong, China Iraq
Indonesia Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào
Kenya Togo
Sudan
Ireland
Hungary Jamaica
Iraq Lebanon
Kyrgyzstan Uganda
Syrian Arab Republic
Israel Kazakhstan Lesotho Yemen
Iceland Jamaica Lao People’s Democratic Republic Togo
Ý Libya Mauritania
Ireland Kazakhstan Lebanon Uganda
Nhật Bản Malaysia Mông Cổ
Israel Libya Lesotho Yemen
Kuwait Maldives Ma-rốc
Italy Malaysia Mauritania
Latvia Mauritius Myanmar
Japan Maldives Mongolia
Lithuania Mexico Nepal
Kuwait
Luxembourg Mauritius
Montenegro Morocco
Nicaragua
Latvia Trung Quốc
Macau, Mexico
Namibia Myanmar
Nigeria
Lithuania
Malta Montenegro
Bắc Macedonia Nepal
Pakistan
Luxembourg
Hà Lan Namibia
Lãnh thổ Palestine bị chiếm đóng Nicaragua
Papua New Guinea
New
Macau,Caledonia
China Paraguay
North Macedonia Philippines
Nigeria
New
Malta Zealand Peru
Occupied Palestinian Territory Samoa
Pakistan
Na-uy
Netherlands Cộng hòa Moldova
Paraguay Sao Tome
Papua NewvàGuinea
Principe Senegal
Oman
New Caledonia Liên bang Nga
Peru Quần đảo Solomon
Philippines
Panama
New Zealand Saint Luciaof Moldova
Republic Sri Lanka
Samoa
Ba Lan
Norway Saint Vincent
Russian và the Grenadines
Federation Tajikistan
Sao Tome and Principe
Bồ
OmanĐào Nha SerbiaLucia
Saint Timor-Leste
Senegal
Puerto
Panama Rico Nam Phi
Saint Vincent and the Grenadines Tunisia Islands
Solomon
Qatar
Poland Suriname
Serbia Ukraine
Sri Lanka
Cộng hòa Triều Tiên
Portugal Thái Lan
South Africa Cộng hòa thống nhất Tanzania
Tajikistan
Romania Tonga Uzbekistan
Puerto Rico Suriname Timor-Leste
Saudi Arabia Thổ Nhĩ Kỳ Turkmenistan Vanuatu
Qatar Thailand Tunisia
Singapore Venezuela (Cộng hòa Bolivar) Việt Nam
Republic of Korea Tonga Ukraine
Slovakia Tây Sahara
Romania Türkiye United Republic of Tanzania
Slovenia Zambia
Saudi Arabia Turkmenistan Uzbekistan
Tây Ban Nha Zimbabwe
Singapore
Thụy Điển Venezuela (Bolivarian Republic of) Vanuatu
Slovakia
Thụy Sỹ Viet Nam
Slovenia
Đài Loan, Trung Quốc Western Sahara
Spain và Tobago
Trinidad Zambia
Các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống
Sweden Zimbabwe
Nhất
Switzerland
Vương
Taiwan,quốc Anh
China
Hoa Kỳ and Tobago
Trinidad
Quần
United đảo Virgin
Arab thuộc Hoa Kỳ
Emirates
Uruguay
United Kingdom
United States
United States Virgin Islands
Uruguay
Phụ$SSHQGL[%
lục B. Ước tính mô hình hóa của ILO
,/2PRGHOOHGHVWLPDWHV 83
83

X Phụ lục B.B.


Appendix ƯớcILOtính mô hình
modelled hóa của ILO
estimates

Cách tiếp cận được


The approach usedsử to dụng
deriveđểtheđưa ra cácmarket
labour chỉ số Những
and thus chuỗi lịch sử này
to estimate cuối cùng
a complete được sửseries
historical dụng
thị trường lao động trong báo cáo
indicators featuring in this report consists này bao gồmof trong giai đoạn dự báo, trong
of labour market indicators. The rigour of the đó chúng tôi dự
ba giai đoạn:
three phases: (a) data evaluation and collection, đoán giá trị của các chỉ số đã
estimates is ensured by employing advanced chọn cho giai đoạn
(a)
(b) đánh giá vàofthu
estimation thập dữvalues
historical liệu, of indicators and 2023–2025. Các mô hình được sử dụng để dự báo
VWDWLVWLFDOWHFKQLTXHVVXFKDVFURVVYDOLGDWLRQDQG
(b) ước tính giá trị lịch sử của các chỉ số và có bản chất tương tự như các mô hình được sử
(c) forecasting the last year’s and future values. model averaging.
(c) dự báo giá trị năm ngoái và tương lai. dụng để ước tính các giá trị lịch sử. Các chuỗi giá
7KHࢉUVWSKDVHHQWDLOVWKHZRUNRIODERXUPDUNHW trị lịch sử
These này cũngseries
historical dựa vào arecác kỹ thuật
finally used lựainchọn
the
Giai đoạn đầu
information tiên đượcfrom
specialists thựcthehiệnILObởiDepartment
các chuyên mô hình và kiểm tra chéo nâng cao để đảm bảo
IRUHFDVWLQJSKDVHZKHUHZHSURMHFWWKHYDOXHV
gia thông tinwho,
of Statistics, thị trường lao động
in cooperation từ the
with Vụ Thống
Researchkê tính thiết thực. Các chuỗi này khác nhau chủ yếu
RIVHOHFWHGLQGLFDWRUVIRUWKHȁSHULRG7KH
của ILO, phối hợp với Vụ Nghiên cứu,
Department, evaluate existing country-reported đánh giá dữ ở chỗ chúng bao gồm các yếu tố chuỗi thời gian
PRGHOVXVHGIRUSURMHFWLRQDUHVLPLODULQQDWXUH
liệu được báo cáo theo quốc gia hiện có và chỉ chọn tiêu chuẩn, chẳng hạn như các thuật ngữ sửa lỗi
data and select only those observations deemed to the ones used in the estimation of historical
những quan sát được coi là đủ để so sánh giữa các để mô hình hóa tác động của các xu hướng.
sufficiently comparable across countries. It is values. They, too, rely on advanced cross-valida-
quốc gia. Điều quan trọng cần lưu ý là quá trình
important
này có thể đòito hỏi
note that
phải thựcthishiện
process may entail
điều chỉnh lớn từ WLRQDQGPRGHOVHOHFWLRQWHFKQLTXHVWRJXDUDQWHH
Có thể tham khảo mô tả chung về các ước tính
năm này sang năm khác, do dữ liệu lịch owing
large revisions from one year to the next, sử thị UREXVWQHVV7KH\GLࢆHUPDLQO\LQWKDWWKH\LQFOXGH
theo mô hình của ILO, bao gồm các câu hỏi
trường lao động vi mô thường xuyên được sửa đổi.
WRDPRQJRWKHUWKLQJVIUHTXHQWUHYLVLRQVRIKLV- thường
standard time gặp,series tạielements,
https://ilostat.ilo.org/re-
such as error cor-
Các ướcmicro
torical tính được
labourlấy market
từ 189 quốcdata.gia và estimates
The vùng lãnh sources/concepts-and-def
rection terms to model theđịnhs/ilo-modelled-es-
impact of trends.
thổ,
are được
derivedphânfortheo
189giới và độ tuổi
countries and choterritories,
phù hợp. timates/. Bạn có thể tham khảo giải thích kỹ thuật
A general description of the ILO modelled esti-
disaggregated by sex and age as appropriate. cụ thể về phương pháp sử dụng để đưa ra các
Trong giai đoạn hai, lượng thông tin phong phú mates,
ước tínhincluding
và dự FAQs,
báo trong is available
báo cáo at https://
này tại
In the
thu đượcsecond phase,
trong giai đoạn themộtwealth
được of sử information
dụng làm cơ LORVWDWLORRUJUHVRXUFHVFRQFHSWVDQGGHࢉQLWLRQV
h t t p s : / / w w w. i l o . o r g / i l o s t a t - fi l e s / D o c u -
sở để ước tính một loạt mô hình thiết lập mối quan
REWDLQHGLQWKHࢉUVWSKDVHLVXVHGDVDEDVLVWR ments/TEM.pdf.
ilo-modelled-estimates/6SHFLࢉFWHFKQLFDOH[SODQD-
hệ thốngakê
estimate giữaofcác
series chỉ số
models thịestablish
that trường statistical
lao động tions of the methodology behind the estimates and
được quan sát và các biến giải thích.
relationships between observed Những
labour mối
market SURMHFWLRQVFRQWDLQHGLQWKLVUHSRUWPD\EHIRXQG
quan hệ này
indicators được
and sử dụng để
explanatory gán những
variables. quan
These sát
rela- at KWWSVZZZLORRUJLORVWDWࢉOHV'RFXPHQWV
còn thiếu are
tionships và từ đó to
used ước tính một
impute loạt observations
missing các chỉ số thị TEM.pdf.
trường lao động mang tính lịch sử hoàn chỉnh.
Tính chính xác của các ước tính được đảm bảo
bằng cách sử dụng các kỹ thuật thống kê tiên tiến
như kiểm tra chéo và tính trung bình của mô hình.
84
84 Triển vọng
World
X Việc làm and
Employment và Xã hội Thế
Social giới | |Xu
Outlook hướng2024
Trends 2024

X Phụ lục C. C.
Appendix Bảng các of
Tables chỉlabour
tiêu thị trường
market lao động
indicators
bytheo nhómgroups
regional khu vực

Bảng C1.
Table C1. World
Thế giới
Chỉ số
Indicator Nhóm
Group Đơn
Unitvị 2000 2010 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025

Lực lượng
Labour lao động
force Tổng
Total Triệu
Millions 2751.5 3159.3 3481.6 3449.2 3525.7 3594.5 3668.1 3696.7 3737.4

Phụ nữ
Women Triệu
Millions 1091.4 1248.8 1384.5 1366.6 1405.1 1430.7 1472.4 1477.1 1490.1

Nam
Men giới Triệu
Millions 1660.1 1910.5 2097.1 2082.5 2120.5 2163.8 2195.7 2219.6 2247.3

Thanh
Youthniên Triệu
Millions 558.8 557.6 495.4 478.7 487.3 492.5 501.2 502.0 506.4

Tỷ lệ tham
Labour gia
force Tổng
Total %
Per cent 64.2 62.0 60.5 59.2 59.8 60.3 60.8 60.5 60.4
lực lượng lao động
participation rate
Phụ nữ
Women %
Per cent 50.6 48.9 48.0 46.8 47.6 47.9 48.7 48.2 48.0

Nam
Men giới %
Per cent 77.9 75.3 73.1 71.7 72.2 72.9 73.0 72.9 72.9

Thanh
Youthniên %
Per cent 51.3 45.6 40.9 39.3 39.8 40.0 40.3 40.0 40.0

Việc làm
Employment Tổng
Total Triệu
Millions 2582.9 2957.8 3287.3 3221.8 3312.3 3404.7 3479.5 3505.9 3544.8

Phụ nữ
Women Triệu
Millions 1023.0 1168.5 1306.1 1276.6 1318.1 1351.6 1394.5 1398.6 1410.7

Nam
Men giới Triệu
Millions 1559.9 1789.3 1981.2 1945.2 1994.2 2053.2 2085.0 2107.3 2134.0

Thanh
Youthniên Millions
Triệu 491.3 483.5 426.8 403.7 416.7 427.0 434.6 434.3 437.5

Tỷ lệ việc làm trên


Employment-to- Tổng
Total % cent
Per 60.2 58.1 57.1 55.3 56.2 57.1 57.7 57.4 57.3
dân số
population ratio
Phụ nữ
Women % cent
Per 47.4 45.7 45.3 43.7 44.6 45.2 46.1 45.6 45.5

Nam
Men giới % cent
Per 73.2 70.6 69.1 67.0 67.9 69.1 69.4 69.2 69.2

Thanh
Youthniên Per
% cent 45.1 39.6 35.2 33.2 34.1 34.7 35.0 34.6 34.6

Số người thất nghiệp


Unemployment Tổng
Total Triệu
Millions 168.6 201.5 194.3 227.3 213.4 189.7 188.6 190.8 192.7

Phụ nữ
Women Triệu
Millions 68.4 80.4 78.5 90.0 87.0 79.2 77.9 78.5 79.4

Nam
Men giới Triệu
Millions 100.2 121.2 115.9 137.3 126.4 110.6 110.7 112.3 113.3

Thanh Triệu
Youthniên Millions 67.5 74.1 68.6 75.0 70.6 65.5 66.6 67.7 68.8

Tỷ lệ thất nghiệp rate


Unemployment Tổng
Total % cent
Per 6.1 6.4 5.6 6.6 6.1 5.3 5.1 5.2 5.2

Phụ nữ
Women % cent
Per 6.3 6.4 5.7 6.6 6.2 5.5 5.3 5.3 5.3

Nam
Men giới % cent
Per 6.0 6.3 5.5 6.6 6.0 5.1 5.0 5.1 5.0

Thanh % cent
Youthniên Per 12.1 13.3 13.8 15.7 14.5 13.3 13.3 13.5 13.6

Khoảng
Jobs gapcách việc làm Tổng
Total Triệu
Millions 441.5 439.0 499.5 476.4 440.4 434.8

Phụ nữ
Women Triệu
Millions 217.7 219.7 244.7 238.0 223.0 220.7

Nam
Men giới Triệu
Millions 223.8 219.3 254.8 238.3 217.5 214.1

Tỷ lệ chênh
Jobs lệch
gap rate Tổng
Total % cent
Per 13.0 11.8 13.4 12.6 11.5 11.1
việc làm
Phụ nữ
Women % cent
Per 15.7 14.4 16.1 15.3 14.2 13.7

Nam
Men giới % cent
Per 11.1 10.0 11.6 10.7 9.6 9.3
Phụmarket
Appendix C. Tables of labour lục B. Ước tính mô
indicators byhình hóa của
regional ILO
groups 85
85

Bảng C1. Thế


Table C1. giới
World (tiếp theo)
(cont’d)

Chỉ số
Indicator Nhóm
Group Đơn vị
Unit 2000 2010 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025

Số giờ làm
Weekly việc worked
hours hàng Tổng
Total Triệu
Hours 43.1 42.0 40.3 41.1 41.3 41.2 41.1
tuầnemployed
per của mỗi người có
person
Phụ nữ
Women Triệu
Hours 39.1 38.1 36.5 37.3 37.6 37.3 37.2
việc làm
Nam giới
Men Triệu
Hours 45.6 44.6 42.8 43.6 43.7 43.8 43.7

Thanh NEET
Youth niên NEET Tổng
Total Triệu
Millions 273.1 271.0 289.2 274.3 267.6 269.1 273.2 276.4
Phụ nữ
Women Triệu
Millions 188.8 181.3 186.7 180.4 178.5 178.9 181.2 183.2

Nam giới
Men Triệu
Millions 84.3 89.7 102.5 93.9 89.2 90.2 92.0 93.2

Tỷ lệ thanh
Youth NEETniên
rateNEET Tổng
Total % cent
Per 22.3 22.4 23.8 22.4 21.7 21.7 21.8 21.8
Phụ nữ
Women % cent
Per 31.8 30.9 31.7 30.5 29.9 29.7 29.8 29.9

Nam giới
Men % cent
Per 13.4 14.3 16.3 14.9 14.0 14.1 14.2 14.3

Việc làm phi


Informal chính thức
employment Tổng
Total Triệu
Millions 1757.7 1898.9 1875.6 1945.4 1969.1 2019.3 2027.6

Phụ nữ
Women Triệu
Millions 666.6 717.4 697.4 732.7 741.2 773.1 771.6

Nam giới
Men Triệu
Millions 1091.1 1181.6 1178.2 1212.7 1227.9 1246.3 1256.0

Tỷ lệ phi chính
Informality thức
rate Tổng
Total % cent
Per 59.4 57.8 58.2 58.7 57.8 58.0 57.8
Phụ nữ
Women % cent
Per 57.0 54.9 54.6 55.6 54.8 55.4 55.2

Nam giới
Men % cent
Per 61.0 59.6 60.6 60.8 59.8 59.8 59.6

Người and
Wage làm salaried
công ăn Tổng
Total Triệu
Millions 1187.0 1459.2 1743.3 1678.9 1729.2 1779.3
lương
workers

Lao động tự làmworkers Total


Self-employed Tổng Triệu
Millions 1395.9 1498.6 1544.0 1542.9 1583.1 1625.5

Tỷ lệ lao
Share ofđộng
wagelàm công
and Tổng
Total % cent
Per 46.0 49.3 53.0 52.1 52.2 52.3
ăn lươngworkers
salaried

Tỷ lệ lao
Share ofđộng tự làm
self-employed Tổng
Total % cent
Per 54.0 50.7 47.0 47.9 47.8 47.7
workers

Lao động working


Extreme nghèo cùng Tổng
Total Triệu
Millions 713.0 426.9 227.7 248.0 241.6 240.1 241.1
cực (<US $ 2.15 PPP
poverty
mỗi
(< ngày) PPP per day)
US$2.15

Tỷ lệ lao
Share ofđộng nghèo
extreme Tổng
Total % cent
Per 27.6 14.4 6.9 7.7 7.3 7.1 6.9
cùng cực poverty
working (<US $ 2.15 PPP
mỗi
(< ngày) PPP per day)
US$2.15

Lưu ý:ȉ<RXWKȊ
Note: "Thanh niên" = 15–24 tuổi. Thuật ngữ "phụ nữ" và "nam giới" dùng để chỉ độ tuổi từ 15 trở lên.
DJHVȁ7KHWHUPVȉZRPHQȊDQGȉPHQȊUHIHUWRDJHVXSZDUGV
86
86 Triển
Worldvọng
X Việc làm and
Employment và Xã hội Thế
Social giới | |Xu
Outlook hướng2024
Trends 2024

Bảng C2. Châu


Table C2. AfricaPhi

Chỉ số
Indicator Nhóm
Group Đơn vị
Unit 2000 2010 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025

Lực lượng
Labour lao động
force Tổng
Total Triệu
Millions 301.1 393.1 490.7 498.2 515.5 533.9 550.4 566.5 582.9

Phụ nữ
Women Triệu
Millions 129.6 169.6 210.9 213.9 222.0 229.4 237.0 244.2 251.4

Nam giới
Men Triệu
Millions 171.5 223.5 279.9 284.3 293.5 304.6 313.4 322.3 331.4

Triệu
Thanh niên Millions
Youth 78.9 95.2 105.6 107.1 110.1 113.0 116.7 120.1 123.5

Tỷ lệ tham
Labour gia lực lượng
force Tổng
Total % cent
Per 64.5 63.8 62.4 61.7 62.1 62.6 62.8 62.8 62.8
lao động
participation rate
Phụ nữ
Women % cent
Per 54.5 54.3 53.1 52.4 52.9 53.2 53.5 53.6 53.7

Nam giới
Men % cent
Per 74.9 73.5 72.0 71.1 71.4 72.2 72.2 72.2 72.2

% cent
Thanh niên Per
Youth 47.8 45.5 41.7 41.2 41.2 41.2 41.4 41.4 41.4

Việc làm
Employment Tổng
Total Triệu
Millions 277.9 366.9 457.6 461.9 477.4 498.2 514.0 529.4 545.2

Phụ nữ
Women Triệu
Millions 119.6 156.7 195.1 196.8 203.5 211.6 218.8 225.6 232.5

Nam giới
Men Triệu
Millions 158.4 210.2 262.5 265.1 273.9 286.6 295.2 303.7 312.7

Triệu
Thanh niên Millions
Youth 68.1 83.8 93.8 94.5 97.5 101.1 104.5 107.6 110.7

Tỷ lệ việc làm trên dân số Total


Employment-to- Tổng % cent
Per 59.5 59.5 58.2 57.2 57.5 58.4 58.6 58.7 58.8
population ratio
Phụ nữ
Women % cent
Per 50.3 50.2 49.1 48.2 48.5 49.1 49.4 49.5 49.6

Nam giới
Men % cent
Per 69.1 69.1 67.5 66.3 66.7 67.9 68.0 68.0 68.1

% cent
Thanh niên Per
Youth 41.3 40.0 37.1 36.4 36.5 36.9 37.0 37.1 37.1

Số người thất nghiệp


Unemployment Tổng
Total Triệu
Millions 23.2 26.2 33.2 36.2 38.1 35.8 36.4 37.1 37.7

Phụ nữ
Women Triệu
Millions 10.0 12.9 15.8 17.0 18.5 17.8 18.2 18.6 19.0

Nam giới
Men Triệu
Millions 13.2 13.3 17.4 19.2 19.6 18.0 18.3 18.5 18.8

Triệu
Thanh niên Millions
Youth 10.8 11.4 11.7 12.6 12.5 11.8 12.2 12.5 12.8

Tỷ lệ thất nghiệp rate


Unemployment Tổng
Total % cent
Per 7.7 6.7 6.8 7.3 7.4 6.7 6.6 6.6 6.5

Phụ nữ
Women % cent
Per 7.7 7.6 7.5 8.0 8.3 7.7 7.7 7.6 7.5

Nam giới
Men % cent
Per 7.7 5.9 6.2 6.8 6.7 5.9 5.8 5.8 5.7

% cent
Thanh niên Per
Youth 13.7 11.9 11.1 11.8 11.4 10.5 10.5 10.4 10.3

Khoảng
Jobs gapcách việc làm Tổng
Total Triệu
Millions 87.2 114.4 122.1 125.5 124.1 124.3

Phụ nữ
Women Triệu
Millions 49.3 64.7 68.6 71.1 70.7 71.1

Nam giới
Men Triệu
Millions 37.9 49.7 53.5 54.4 53.3 53.2

Tỷ lệ gap
Jobs chênh lệch việc làm
rate Tổng
Total % cent
Per 19.2 20.0 20.9 20.8 19.9 19.5
Phụ nữ
Women % cent
Per 23.9 24.9 25.8 25.9 25.1 24.5

Nam giới
Men % cent
Per 15.3 15.9 16.8 16.6 15.7 15.3
Phụmarket
Appendix C. Tables of labour lục B. Ước tính mô
indicators byhình hóa của
regional ILO
groups 87
87

Bảng C2. Châu


Table C2. AfricaPhi (tiếp theo)
(cont’d)

Chỉ số
Indicator Nhóm
Group Đơn
Unitvị 2000 2010 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025

Số giờ làm
Weekly việc worked
hours hàng Tổng
Total Giờ
Hours 43.1 42.0 40.3 41.1 41.3 41.2 41.1
tuầnemployed
per của mỗi người có
person
Phụ nữ
Women Giờ
Hours 39.1 38.1 36.5 37.3 37.6 37.3 37.2
việc làm
Nam
Men giới Giờ
Hours 45.6 44.6 42.8 43.6 43.7 43.8 43.7

Thanh NEET
Youth niên NEET Tổng
Total Triệu
Millions 50.2 65.9 70.3 70.4 71.8 73.7 75.8 77.9
Phụ nữ
Women Triệu
Millions 32.4 40.9 43.5 43.6 44.6 45.8 47.1 48.4

Nam
Men giới Triệu
Millions 17.8 25.0 26.8 26.7 27.2 27.9 28.6 29.4

Tỷ lệ thanh
Youth NEETniên
rateNEET Tổng
Total %
Per cent 24.0 26.0 27.1 26.4 26.2 26.1 26.1 26.1
Phụ nữ
Women %
Per cent 31.1 32.5 33.8 33.0 32.8 32.7 32.7 32.8

Nam
Men giới %
Per cent 16.9 19.6 20.5 19.9 19.7 19.6 19.6 19.5

Việc làm phi


Informal chính thức
employment Tổng
Total Triệu
Millions 305.1 381.5 391.6 405.3 416.3 428.2 439.9

Phụ nữ
Women Triệu
Millions 138.8 170.9 173.3 180.6 185.8 191.5 196.9

Nam
Men giới Triệu
Millions 166.3 210.6 218.3 224.6 230.5 236.7 243.0

Tỷ lệ phi chính
Informality thức
rate Tổng
Total %
Per cent 83.2 83.4 84.8 84.9 83.6 83.3 83.1

Phụ nữ
Women %
Per cent 88.6 87.6 88.1 88.8 87.8 87.5 87.3

Nam
Men giới %
Per cent 79.1 80.2 82.3 82.0 80.4 80.2 80.0

Người and
Wage làm salaried
công ăn Tổng
Total Triệu
Millions 71.7 98.9 127.0 125.7 130.7 137.9
lương
workers

Lao động tự làmworkers Tổng


Self-employed Total Triệu
Millions 206.2 268.0 330.6 336.2 346.8 360.3

Tỷ lệ lao
Share ofđộng
wagelàm công
and Tổng
Total %
Per cent 25.8 27.0 27.8 27.2 27.4 27.7
ăn lươngworkers
salaried

Tỷ lệ lao
Share ofđộng tự làm
self-employed Tổng
Total %
Per cent 74.2 73.0 72.2 72.8 72.6 72.3
workers

Lao động working


Extreme nghèo cùng Tổng
Total Triệu
Millions 130.5 126.1 131.7 138.2 141.3 145.4 148.9
cực (<US $ 2.15 PPP
poverty
mỗi
(< ngày) PPP per day)
US$2.15

Tỷ lệ lao
Share ofđộng nghèo
extreme Tổng
Total %
Per cent 47.0 34.4 28.8 29.9 29.6 29.2 29.0
cùng cực poverty
working (<US $ 2.15 PPP
mỗi
(< ngày) PPP per day)
US$2.15

Lưu ý:ȉ<RXWKȊ
Note: "Thanh niên" = 15–24 tuổi. Thuật ngữ "phụ nữ" và "nam giới" dùng để chỉ độ tuổi từ 15 trở lên.
DJHVȁ7KHWHUPVȉZRPHQȊDQGȉPHQȊUHIHUWRDJHVXSZDUGV
88
88 Triển vọng
World
X Việc làm and
Employment và Xã hội Thế
Social giới | |Xu
Outlook hướng2024
Trends 2024

Bảng C3. Bắc


Table C3. Phi
North Africa

Chỉ số
Indicator Nhóm
Group Đơn vị
Unit 2000 2010 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025

Lực lượng
Labour lao động
force Tổng
Total Triệu
Millions 51.7 66.9 73.3 72.8 75.6 78.2 79.8 81.5 83.3

Phụ nữ
Women Triệu
Millions 11.7 16.1 16.6 16.0 16.9 17.4 17.8 18.3 18.8

Nam
Men giới Triệu
Millions 40.0 50.8 56.7 56.7 58.7 60.8 62.0 63.2 64.5

Thanh Triệu
Youthniên Millions 12.6 13.4 10.2 10.0 10.4 10.6 10.8 11.1 11.3

Tỷ lệ tham
Labour gia lực lượng
force Tổng
Total % cent
Per 47.3 47.8 44.1 43.0 43.9 44.6 44.6 44.6 44.7
lao động
participation rate
Phụ nữ
Women % cent
Per 21.5 23.1 20.1 19.0 19.6 19.8 20.0 20.1 20.2

Nam
Men giới % cent
Per 73.1 72.3 68.1 66.9 68.0 69.2 69.1 69.1 69.1

Thanh % cent
Youthniên Per 34.7 32.4 24.7 24.0 24.7 24.7 24.7 24.8 24.8

Việc làm
Employment Tổng
Total Triệu
Millions 43.9 59.8 64.9 63.7 66.4 69.7 70.8 72.3 74.1

Phụ nữ
Women Triệu
Millions 9.3 12.9 13.0 12.5 13.2 14.0 14.2 14.5 15.0

Nam
Men giới Triệu
Millions 34.7 47.0 52.0 51.2 53.2 55.7 56.6 57.8 59.2

Thanh Triệu
Youthniên Millions 8.8 10.2 7.5 7.2 7.6 7.9 8.0 8.2 8.5

Tỷ lệ việc làm trên dân số Tổng


Employment-to- Total % cent
Per 40.3 42.8 39.1 37.7 38.6 39.7 39.6 39.6 39.8
population ratio
Phụ nữ
Women % cent
Per 17.0 18.5 15.7 14.8 15.4 15.9 15.9 16.0 16.1

Nam
Men giới % cent
Per 63.3 66.9 62.4 60.4 61.6 63.3 63.1 63.2 63.4

Thanh % cent
Youthniên Per 24.2 24.6 18.0 17.2 18.0 18.5 18.3 18.4 18.5

Số người thất nghiệp


Unemployment Tổng
Total Triệu
Millions 7.7 7.0 8.3 9.1 9.1 8.5 9.0 9.2 9.1

Phụ nữ
Women Triệu
Millions 2.4 3.2 3.6 3.6 3.6 3.4 3.6 3.8 3.8

Nam
Men giới Triệu
Millions 5.3 3.8 4.7 5.5 5.5 5.1 5.4 5.4 5.3

Thanh Triệu
Youthniên Millions 3.8 3.2 2.7 2.8 2.8 2.6 2.8 2.9 2.9

Tỷ lệ thất nghiệp rate


Unemployment Tổng
Total % cent
Per 15.0 10.5 11.4 12.5 12.1 10.9 11.3 11.3 10.9

Phụ nữ
Women % cent
Per 20.6 20.1 21.9 22.2 21.5 19.6 20.4 20.6 20.2

Nam
Men giới % cent
Per 13.3 7.5 8.3 9.7 9.4 8.4 8.7 8.6 8.2

Thanh % cent
Youthniên Per 30.2 24.1 26.9 28.2 27.2 25.0 25.9 25.9 25.3

Khoảng
Jobs gapcách việc làm Tổng
Total Triệu
Millions 15.3 19.1 20.6 20.5 19.8 19.2

Phụ nữ
Women Triệu
Millions 7.6 9.4 9.4 9.5 9.2 8.9

Nam
Men giới Triệu
Millions 7.6 9.8 11.2 11.1 10.6 10.3
Tỷ lệ gap
Jobs chênh lệch việc làm
rate Tổng
Total % cent
Per 20.3 22.8 24.4 23.6 22.1 21.3
Phụ nữ
Women % cent
Per 37.2 41.9 42.9 41.7 39.6 38.4

Nam
Men giới % cent
Per 14.0 15.8 17.9 17.2 16.0 15.4
Phụmarket
Appendix C. Tables of labour lục B. Ước tính mô
indicators byhình hóa của
regional ILO
groups 89
89

Bảng C3. Bắc


Table C3. Phi
North (tiếp(cont’d)
Africa theo)

Chỉ số
Indicator Nhóm
Group Đơn
Unitvị 2000 2010 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025

Số giờ làm
Weekly việc hàng
hours worked Tổng
Total Giờ
Hours 43.1 42.0 40.3 41.1 41.3 41.2 41.1
tuần của mỗi người
per employed có
person
việc làm Phụ nữ
Women Giờ
Hours 39.1 38.1 36.5 37.3 37.6 37.3 37.2

Nam giới
Men Giờ
Hours 45.6 44.6 42.8 43.6 43.7 43.8 43.7

Thanh
Youth niên
NEETNEET Tổng
Total Triệu
Millions 12.5 11.3 12.1 11.8 11.7 12.0 12.3 12.5
Phụ nữ
Women Triệu
Millions 9.1 7.7 8.2 8.0 8.0 8.2 8.4 8.6

Nam giới
Men Triệu
Millions 3.4 3.6 3.9 3.8 3.7 3.8 3.9 3.9

Tỷ lệ thanh
Youth NEETniên
rateNEET Tổng
Total %
Per cent 30.3 27.3 29.0 27.9 27.4 27.5 27.5 27.4
Phụ nữ
Women %
Per cent 45.0 38.0 40.1 38.7 38.2 38.4 38.4 38.4

Nam giới
Men %
Per cent 16.2 17.0 18.3 17.5 16.9 17.0 17.0 16.8

Việc làm phi


Informal chính thức
employment Tổng
Total Triệu
Millions 35.9 41.3 41.5 42.1 44.1 44.6 45.4

Phụ nữ
Women Triệu
Millions 7.6 7.2 6.9 7.5 7.7 7.7 7.9

Nam giới
Men Triệu
Millions 28.2 34.1 34.6 34.5 36.4 36.9 37.5

Tỷ lệ phi chính
Informality thức
rate Tổng
Total %
Per cent 59.9 63.6 65.2 63.3 63.3 63.0 62.8

Phụ nữ
Women %
Per cent 59.4 55.7 55.4 56.9 55.0 54.5 54.4

Nam giới
Men %
Per cent 60.1 65.6 67.6 64.9 65.4 65.1 65.0

Người làm công


Wage and ăn
salaried Tổng
Total Triệu
Millions 24.1 34.7 41.0 40.5 42.3 44.6
lương
workers

Lao động tự làmworkers


Self-employed Tổng
Total Triệu
Millions 19.8 25.1 23.9 23.2 24.1 25.1

Tỷ lệ lao
Share ofđộng
wagelàm công
and Tổng
Total %
Per cent 55.0 58.0 63.1 63.5 63.7 64.0
ăn lương workers
salaried

Tỷ lệ lao
Share ofđộng tự làm
self-employed Tổng
Total %
Per cent 45.0 42.0 36.9 36.5 36.3 36.0
workers

Lao động nghèo


Extreme workingcùng Tổng
Total Triệu
Millions 2.1 1.6 2.1 2.4 2.7 3.0 3.5
cực (<US $ 2.15 PPP
poverty
mỗi ngày) PPP per day)
(< US$2.15

Tỷ lệ lao
Share ofđộng nghèo
extreme Tổng
Total %
Per cent 4.8 2.6 3.3 3.8 4.0 4.2 5.0
cùng
workingcực (<US $ 2.15 PPP
poverty
mỗi ngày) PPP per day)
(< US$2.15

Lưu ý:ȉ<RXWKȊ
Note: "Thanh niên" = 15–24 tuổi. Thuật ngữ "phụ nữ" và "nam giới" dùng để chỉ độ tuổi từ 15 trở lên.
DJHVȁ7KHWHUPVȉZRPHQȊDQGȉPHQȊUHIHUWRDJHVXSZDUGV
90
90 Triển vọng
World
X Việc làm and
Employment và Xã hội Thế
Social giới | |Xu
Outlook hướng2024
Trends 2024

Bảng C4. Châu


Table C4. Phi hạ Sahara
Sub-Saharan Africa

Chỉ số
Indicator Nhóm
Group Đơn
Unitvị 2000 2010 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025

Lực lượng
Labour lao động
force Tổng
Total Triệu
Millions 249.5 326.2 417.5 425.4 439.9 455.7 470.6 485.0 499.6

Phụ nữ
Women Triệu
Millions 117.9 153.5 194.3 197.8 205.1 212.0 219.2 225.9 232.7

Nam
Men giới Triệu
Millions 131.6 172.7 223.2 227.6 234.8 243.7 251.4 259.1 267.0

Thanh Triệu
Youthniên Millions 66.2 81.8 95.4 97.1 99.7 102.4 105.9 109.1 112.1

Tỷ lệ tham
Labour gia lực lượng
force Tổng
Total % cent
Per 69.7 68.5 67.3 66.6 66.8 67.2 67.4 67.4 67.4
lao động
participation rate
Phụ nữ
Women % cent
Per 64.3 63.3 61.8 61.1 61.5 61.7 62.0 62.0 62.0

Nam
Men giới % cent
Per 75.4 73.9 73.1 72.3 72.4 72.9 73.0 73.0 73.0

Thanh
Youthniên Per
% cent 51.5 48.7 45.0 44.5 44.4 44.2 44.4 44.4 44.4

Việc làm
Employment Tổng
Total Triệu
Millions 234.0 307.1 392.7 398.2 411.0 428.5 443.2 457.1 471.0
Phụ nữ
Women Triệu
Millions 110.3 143.9 182.1 184.4 190.3 197.6 204.7 211.1 217.5

Nam
Men giới Triệu
Millions 123.7 163.2 210.5 213.9 220.7 230.9 238.5 246.0 253.5

Thanh Triệu
Youthniên Millions 59.2 73.6 86.4 87.3 90.0 93.2 96.4 99.4 102.2

Tỷ lệ việc làm trên dân số Tổng


Employment-to- Total % cent
Per 65.4 64.5 63.3 62.3 62.4 63.2 63.5 63.5 63.5
population ratio
Phụ nữ
Women % cent
Per 60.2 59.3 57.9 56.9 57.0 57.5 57.9 57.9 57.9

Nam
Men giới % cent
Per 70.9 69.8 68.9 67.9 68.0 69.1 69.3 69.3 69.3

Thanh % cent
Youthniên Per 46.1 43.8 40.8 40.0 40.0 40.3 40.4 40.5 40.4

Số người thất nghiệp


Unemployment Tổng
Total Triệu
Millions 15.5 19.1 24.8 27.2 29.0 27.2 27.4 27.9 28.6

Phụ nữ
Women Triệu
Millions 7.6 9.6 12.2 13.5 14.9 14.4 14.5 14.8 15.2

Nam
Men giới Triệu
Millions 7.8 9.5 12.7 13.7 14.1 12.9 12.9 13.1 13.5

Thanh Triệu
Youthniên Millions 7.0 8.1 9.0 9.8 9.7 9.2 9.4 9.7 9.9

Tỷ lệ thất nghiệp rate


Unemployment Tổng
Total % cent
Per 6.2 5.9 5.9 6.4 6.6 6.0 5.8 5.8 5.7

Phụ nữ
Women % cent
Per 6.5 6.3 6.3 6.8 7.3 6.8 6.6 6.6 6.5

Nam
Men giới % cent
Per 6.0 5.5 5.7 6.0 6.0 5.3 5.1 5.1 5.0

Thanh % cent
Youthniên Per 10.5 10.0 9.4 10.1 9.7 9.0 8.9 8.9 8.8

Khoảng
Jobs gapcách việc làm Tổng
Total Triệu
Millions 71.9 95.3 101.5 105.0 104.3 105.1

Phụ nữ
Women Triệu
Millions 41.7 55.4 59.2 61.6 61.6 62.3

Nam
Men giới Triệu
Millions 30.2 40.0 42.3 43.3 42.7 42.9
Tỷ lệ chênh
Jobs lệch việc làm
gap rate Tổng
Total % cent
Per 19.0 19.5 20.3 20.3 19.6 19.2
Phụ nữ
Women % cent
Per 22.5 23.3 24.3 24.5 23.8 23.3

Nam
Men giới % cent
Per 15.6 16.0 16.5 16.4 15.6 15.2
Phụmarket
Appendix C. Tables of labour lục B. Ước tính mô
indicators byhình hóa của
regional ILO
groups 91
91

Bảng C4. Sub-Saharan


Table C4. Châu Phi hạ Africa
Sahara(cont’d)
(tiếp theo)

Chỉ số
Indicator Nhóm
Group Đơn vị
Unit 2000 2010 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025

Số giờ làm
Weekly việc worked
hours hàng Tổng
Total Giờ
Hours 43.1 42.0 40.3 41.1 41.3 41.2 41.1
tuầnemployed
per của mỗi người có
person
Phụ nữ
Women Giờ
Hours 39.1 38.1 36.5 37.3 37.6 37.3 37.2
việc làm
Nam giới
Men Giờ
Hours 45.6 44.6 42.8 43.6 43.7 43.8 43.7

Thanh NEET
Youth niên NEET Tổng
Total Triệu
Millions 37.7 54.6 58.2 58.6 60.1 61.6 63.5 65.4
Phụ nữ
Women Triệu
Millions 23.3 33.2 35.3 35.6 36.5 37.6 38.7 39.8

Nam giới
Men Triệu
Millions 14.3 21.4 22.9 23.0 23.6 24.1 24.8 25.5

Tỷ lệ thanh
Youth NEETniên
rateNEET Tổng
Total % cent
Per 22.4 25.8 26.7 26.1 26.0 25.9 25.8 25.9
Phụ nữ
Women % cent
Per 27.8 31.5 32.6 31.9 31.8 31.7 31.7 31.7

Nam giới
Men % cent
Per 17.1 20.1 20.9 20.3 20.2 20.1 20.0 20.0

Việc làm phi


Informal chính thức
employment Tổng
Total Triệu
Millions 269.3 340.2 350.1 363.2 372.2 383.6 394.5
Phụ nữ
Women Triệu
Millions 131.2 163.7 166.4 173.1 178.1 183.7 189.0

Nam giới
Men Triệu
Millions 138.1 176.5 183.6 190.1 194.1 199.8 205.4

Tỷ lệ phi chính
Informality thức
rate Tổng
Total % cent
Per 87.7 86.6 87.9 88.4 86.9 86.5 86.3
Phụ nữ
Women % cent
Per 91.2 89.9 90.3 91.0 90.1 89.8 89.5

Nam giới
Men % cent
Per 84.6 83.8 85.9 86.1 84.1 83.8 83.5

Người and
Wage làm công ăn
salaried Tổng
Total Triệu
Millions 47.6 64.3 86.0 85.2 88.3 93.3
lương
workers

Self-employed Tổng
Lao động tự làmworkers Total Triệu
Millions 186.4 242.8 306.6 313.0 322.7 335.2

Tỷ lệ lao
Share ofđộng
wagelàm công
and Tổng
Total % cent
Per 20.3 20.9 21.9 21.4 21.5 21.8
ăn lươngworkers
salaried

Tỷ lệ lao
Share ofđộng tự làm
self-employed Tổng
Total % cent
Per 79.7 79.1 78.1 78.6 78.5 78.2
workers

Lao động working


Extreme nghèo cùng Tổng
Total Triệu
Millions 128.4 124.5 129.6 135.8 138.6 142.5 145.3
cực (<US $ 2.15 PPP
poverty
mỗi
(< ngày) PPP per day)
US$2.15

Tỷ lệ lao
Share ofđộng nghèo
extreme Tổng
Total % cent
Per 54.9 40.6 33.0 34.1 33.7 33.3 32.8
cùng cực poverty
working (<US $ 2.15 PPP
mỗi
(< ngày) PPP per day)
US$2.15

Lưu ý:ȉ<RXWKȊ
Note: "Thanh niên" = 15–24 tuổi. Thuật ngữ "phụ nữ" và "nam giới" dùng để chỉ độ tuổi từ 15 trở lên.
DJHVȁ7KHWHUPVȉZRPHQȊDQGȉPHQȊUHIHUWRDJHVXSZDUGV
92
92 Triển vọng
World
X Việc làm and
Employment và Xã hội Thế
Social giới | |Xu
Outlook hướng2024
Trends 2024

Bảng C5. Latin


Table C5. Mỹ Latinh và Caribê
America and the Caribbean

Chỉ số
Indicator Nhóm
Group Đơn
Unitvị 2000 2010 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025

Lực lượng
Labour lao động
force Tổng
Total Triệu
Millions 221.5 270.5 310.3 294.1 308.5 315.9 319.8 323.3 326.3
Phụ nữ
Women Triệu
Millions 85.1 110.1 129.5 121.0 128.1 131.8 133.9 135.4 136.6

Nam
Men giới Triệu
Millions 136.4 160.4 180.7 173.1 180.4 184.1 185.9 187.9 189.7

Thanh Triệu
Youthniên Millions 54.1 55.2 52.3 47.7 50.5 50.4 49.6 49.2 48.7

Tỷ lệ tham
Labour gia lực lượng
force Tổng
Total % cent
Per 62.7 63.5 63.5 59.5 61.7 62.5 62.6 62.5 62.4
lao động
participation rate
Phụ nữ
Women % cent
Per 47.1 50.5 51.7 47.7 50.0 50.9 51.1 51.0 50.9

Nam
Men giới % cent
Per 79.0 77.1 75.8 71.8 74.0 74.8 74.7 74.6 74.4
Thanh
Youthniên Per
% cent 53.9 51.3 48.6 44.4 47.2 47.4 46.8 46.6 46.4

Việc làm
Employment Tổng
Total Triệu
Millions 200.5 251.0 285.4 264.1 280.2 294.1 300.0 303.6 306.7
Phụ nữ
Women Triệu
Millions 75.0 100.2 117.0 106.4 113.6 120.6 123.9 125.4 126.7

Nam
Men giới Triệu
Millions 125.6 150.8 168.4 157.7 166.6 173.5 176.1 178.2 180.0

Thanh Triệu
Youthniên Millions 44.7 47.0 42.9 37.6 40.8 42.8 42.8 42.4 42.0

Tỷ lệ việc làm trên dân số Tổng


Employment-to- Total % cent
Per 56.8 58.9 58.4 53.4 56.0 58.2 58.7 58.7 58.6
population ratio
Phụ nữ
Women % cent
Per 41.5 46.0 46.7 42.0 44.3 46.6 47.3 47.3 47.2

Nam
Men giới % cent
Per 72.7 72.5 70.6 65.4 68.4 70.5 70.7 70.7 70.6

Thanh % cent
Youthniên Per 44.6 43.7 39.9 35.0 38.2 40.2 40.4 40.2 40.0

Số người thất nghiệp


Unemployment Tổng
Total Triệu
Millions 21.0 19.5 24.8 30.0 28.4 21.8 19.8 19.8 19.6

Phụ nữ
Women Triệu
Millions 10.1 9.9 12.5 14.6 14.5 11.2 10.0 10.0 9.9

Nam
Men giới Triệu
Millions 10.9 9.6 12.3 15.4 13.8 10.6 9.8 9.8 9.7

Thanh Triệu
Youthniên Millions 9.4 8.2 9.4 10.1 9.6 7.6 6.8 6.8 6.7

Tỷ lệ thất nghiệp rate


Unemployment Tổng
Total % cent
Per 9.5 7.2 8.0 10.2 9.2 6.9 6.2 6.1 6.0
Phụ nữ
Women % cent
Per 11.9 9.0 9.7 12.1 11.3 8.5 7.5 7.4 7.3

Nam
Men giới % cent
Per 8.0 6.0 6.8 8.9 7.7 5.8 5.3 5.2 5.1

Thanh % cent
Youthniên Per 17.4 14.9 18.0 21.2 19.1 15.1 13.6 13.8 13.8

Khoảng
Jobs gapcách việc làm Tổng
Total Triệu
Millions 50.4 58.7 72.9 65.8 54.0 50.1

Phụ nữ
Women Triệu
Millions 31.1 34.9 41.3 39.3 32.6 30.1

Nam
Men giới Triệu
Millions 19.3 23.8 31.6 26.4 21.5 19.9

Tỷ lệ chênh
Jobs lệch việc làm
gap rate Tổng
Total % cent
Per 16.7 17.1 21.6 19.0 15.5 14.3
Phụ nữ
Women % cent
Per 23.7 23.0 28.0 25.7 21.3 19.6
Nam
Men giới % cent
Per 11.3 12.4 16.7 13.7 11.0 10.2
Phụmarket
Appendix C. Tables of labour lục B. Ước tính mô
indicators byhình hóa của
regional ILO
groups 93
93

Bảng C5. Latin


Table C5. Mỹ Latinh và Caribê
America and the(tiếp theo)(cont’d)
Caribbean

Chỉ số
Indicator Nhóm
Group Đơn vị
Unit 2000 2010 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025
Số giờ làm
Weekly việc worked
hours hàng Tổng
Total Giờ
Hours 43.1 42.0 40.3 41.1 41.3 41.2 41.1
tuần của mỗi người
per employed có
person
Phụ nữ
Women Giờ
Hours 39.1 38.1 36.5 37.3 37.6 37.3 37.2
việc làm
Nam
Mengiới Giờ
Hours 45.6 44.6 42.8 43.6 43.7 43.8 43.7
Thanh
Youth niên
NEETNEET Tổng
Total Triệu
Millions 21.9 23.0 26.1 23.2 21.7 21.1 21.0 20.9
Phụ nữ
Women Triệu
Millions 15.1 15.1 16.4 14.9 14.0 13.6 13.6 13.5
Nam
Mengiới Triệu
Millions 6.8 7.8 9.6 8.3 7.7 7.5 7.4 7.4

Tỷ lệ thanh
Youth NEETniên
rateNEET Tổng
Total %
Per cent 20.3 21.4 24.3 21.7 20.4 19.9 19.9 19.9
Phụ nữ
Women %
Per cent 28.2 28.5 31.1 28.2 26.7 26.1 26.1 26.1
Nam
Mengiới %
Per cent 12.6 14.4 17.7 15.4 14.3 13.9 13.9 13.9

Việc làm phi


Informal chính thức
employment Tổng
Total Triệu
Millions 134.6 150.5 136.4 148.3 153.9 155.4 156.9
Phụ nữ
Women Triệu
Millions 52.8 60.4 52.9 58.4 61.8 62.9 63.5
Nam
Mengiới Triệu
Millions 81.8 90.1 83.4 89.9 92.2 92.6 93.4

Tỷ lệ phi chính
Informality thức
rate Tổng
Total %
Per cent 53.6 52.7 51.6 52.9 52.3 51.8 51.7
Phụ nữ
Women %
Per cent 52.8 51.7 49.8 51.4 51.2 50.8 50.6
Nam
Mengiới %
Per cent 54.2 53.5 52.9 54.0 53.1 52.6 52.5

Người làm công


Wage and ăn
salaried Tổng
Total Triệu
Millions 121.0 157.8 179.7 165.1 173.7 185.5
lương
workers

Lao động tự làmworkers Tổng


Self-employed Total Triệu
Millions 79.6 93.2 105.7 99.0 106.5 108.5

Tỷ lệ lao
Share ofđộng
wagelàm công
and Tổng
Total %
Per cent 60.3 62.9 63.0 62.5 62.0 63.1
ăn lương workers
salaried

Tỷ lệ lao
Share ofđộng tự làm
self-employed Tổng
Total %
Per cent 39.7 37.1 37.0 37.5 38.0 36.9
workers

Lao động working


Extreme nghèo cùng Tổng
Total Triệu
Millions 18.7 9.4 9.2 10.7 10.0 9.8 9.9
cực (<US $ 2.15 PPP
poverty
mỗi ngày) PPP per day)
(< US$2.15
Tỷ lệ lao
Share ofđộng nghèo
extreme Tổng
Total %
Per cent 9.3 3.7 3.2 4.1 3.6 3.3 3.3
cùng
workingcực poverty
(<US $ 2.15 PPP
mỗi ngày) PPP per day)
(< US$2.15

Lưu ý:ȉ<RXWKȊ
Note: "Thanh niên" = 15–24 tuổi. Thuật ngữ "phụ nữ" và "nam giới" dùng để chỉ độ tuổi từ 15 trở lên.
DJHVȁ7KHWHUPVȉZRPHQȊDQGȉPHQȊUHIHUWRDJHVXSZDUGV
94
94 Triển vọng
World
X Việc làm and
Employment và Xã hội Thế
Social giới | |Xu
Outlook hướng2024
Trends 2024

BảngC6.
Table C6. North
Bắc MỹAmerica

Chỉ số
Indicator Nhóm
Group Đơn vị
Unit 2000 2010 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025

Lực lượng
Labour lao động
force Tổng
Total Triệu
Millions 162.6 177.3 190.9 188.3 189.6 191.8 194.5 194.3 194.9

Phụ nữ
Women Triệu
Millions 74.5 82.5 88.3 87.1 87.7 89.0 90.6 90.3 90.6

Nam giới
Men Triệu
Millions 88.1 94.7 102.5 101.2 101.9 102.8 103.9 104.0 104.3

Thanh niên Millions


Youth Triệu 26.4 25.0 25.2 24.3 25.1 25.3 25.7 25.3 25.1

Tỷ lệ tham
Labour gia lực lượng
force Tổng
Total % cent
Per 65.9 63.8 62.9 61.6 61.6 61.9 62.2 61.6 61.3
lao động
participation rate
Phụ nữ
Women % cent
Per 58.9 58.1 57.4 56.1 56.1 56.5 57.0 56.3 56.1

Nam giới
Men % cent
Per 73.3 69.8 68.7 67.3 67.3 67.4 67.6 67.0 66.7

Thanh niên Per


Youth % cent 60.3 51.5 52.1 50.2 51.7 51.8 52.2 51.2 50.9

Việc làm
Employment Tổng
Total Triệu
Millions 155.6 160.5 183.4 172.8 179.0 184.5 187.0 186.2 186.5

Phụ nữ
Women Triệu
Millions 71.3 75.5 85.0 79.7 82.9 85.6 87.3 86.7 86.8

Nam giới
Men Triệu
Millions 84.4 84.9 98.5 93.1 96.1 98.8 99.8 99.5 99.7

Thanh niên Millions


Youth Triệu 23.8 20.5 23.0 20.6 22.6 23.2 23.6 23.0 22.7

Tỷ lệ việc làm trên dân số Total


Employment-to- Tổng % cent
Per 63.1 57.8 60.5 56.5 58.2 59.5 59.8 59.0 58.7
population ratio
Phụ nữ
Women % cent
Per 56.3 53.2 55.2 51.3 53.1 54.4 54.9 54.1 53.7

Nam giới
Men % cent
Per 70.2 62.6 66.0 61.9 63.5 64.8 64.9 64.1 63.8

Thanh niên Per


Youth % cent 54.5 42.3 47.6 42.4 46.5 47.5 47.9 46.5 46.1

Số người thất nghiệp


Unemployment Tổng
Total Triệu
Millions 7.0 16.8 7.4 15.5 10.6 7.3 7.5 8.1 8.4

Phụ nữ
Women Triệu
Millions 3.2 7.0 3.4 7.4 4.8 3.4 3.3 3.6 3.8

Nam giới
Men Triệu
Millions 3.7 9.8 4.1 8.1 5.8 4.0 4.1 4.5 4.6

Thanh niên Millions


Youth Triệu 2.5 4.5 2.2 3.8 2.5 2.1 2.1 2.3 2.4

Tỷ lệ thất nghiệp rate


Unemployment Tổng
Total % cent
Per 4.3 9.5 3.9 8.2 5.6 3.8 3.8 4.2 4.3

Phụ nữ
Women % cent
Per 4.4 8.5 3.8 8.5 5.4 3.8 3.7 4.0 4.2

Nam giới
Men % cent
Per 4.2 10.3 4.0 8.0 5.7 3.9 4.0 4.3 4.4

Thanh niên Per


Youth % cent 9.6 17.9 8.7 15.5 10.1 8.3 8.3 9.1 9.4

Khoảng
Jobs gapcách việc làm Tổng
Total Triệu
Millions 20.2 9.9 18.8 13.6 10.1 9.6

Phụ nữ
Women Triệu
Millions 8.7 4.6 9.0 6.3 4.8 4.5

Nam giới
Men Triệu
Millions 11.5 5.3 9.8 7.3 5.4 5.1
Tỷ lệ chênh
Jobs lệch việc làm
gap rate Tổng
Total % cent
Per 11.2 5.1 9.8 7.1 5.2 4.9
Phụ nữ
Women % cent
Per 10.3 5.1 10.1 7.0 5.3 4.9

Nam giới
Men % cent
Per 12.0 5.1 9.5 7.1 5.2 4.9
Phụmarket
Appendix C. Tables of labour lục B. Ước tính mô
indicators byhình hóa của
regional ILO
groups 95
95

Bảng C6. North


Table C6. Bắc Mỹ (tiếp theo)
America (cont’d)

Chỉ số
Indicator Nhóm
Group Đơn
Unitvị 2000 2010 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025
Số giờ làm
Weekly việc worked
hours hàng Tổng
Total Giờ
Hours 43.1 42.0 40.3 41.1 41.3 41.2 41.1
tuần của mỗi người
per employed có
person
việc làm Phụ nữ
Women Giờ
Hours 39.1 38.1 36.5 37.3 37.6 37.3 37.2

Nam giới
Men Giờ
Hours 45.6 44.6 42.8 43.6 43.7 43.8 43.7

Thanh
Youth niên
NEETNEET Tổng
Total Triệu
Millions 7.3 5.1 6.9 6.0 5.5 5.3 5.4 5.5
Phụ nữ
Women Triệu
Millions 3.6 2.6 3.4 3.0 2.8 2.6 2.7 2.7

Nam giới
Men Triệu
Millions 3.7 2.5 3.5 3.0 2.7 2.7 2.8 2.8

Tỷ lệ thanh
Youth NEETniên
rateNEET Tổng
Total %
Per cent 15.1 10.6 14.3 12.3 11.3 10.7 11.0 11.2
Phụ nữ
Women %
Per cent 15.3 11.0 14.4 12.5 11.6 10.7 11.0 11.2

Nam giới
Men %
Per cent 14.9 10.2 14.1 12.0 11.0 10.6 11.0 11.2

Việc làm phi


Informal chính thức
employment Tổng
Total Triệu
Millions 19.9 18.0 16.1 18.7 16.5 16.6 16.3

Phụ nữ
Women Triệu
Millions 9.0 8.0 7.1 8.3 7.3 7.3 7.2

Nam giới
Men Triệu
Millions 11.0 10.0 9.0 10.3 9.3 9.2 9.1

Tỷ lệ phi chính
Informality thức
rate Tổng
Total %
Per cent 12.4 9.8 9.3 10.4 9.0 8.8 8.7
Phụ nữ
Women %
Per cent 11.9 9.4 8.9 10.0 8.5 8.4 8.3

Nam giới
Men %
Per cent 12.9 10.2 9.7 10.7 9.4 9.3 9.1

Người làm công


Wage and ăn
salaried Tổng
Total Triệu
Millions 142.6 147.6 170.5 160.2 165.8 171.4
lương
workers

Lao động tự làmworkers


Self-employed Tổng
Total Triệu
Millions 13.1 12.8 13.0 12.6 13.2 13.0

Tỷ lệ lao
Share ofđộng
wagelàm công
and Tổng
Total %
Per cent 91.6 92.0 92.9 92.7 92.6 92.9
ăn lương workers
salaried

Tỷ lệ lao
Share ofđộng tự làm
self-employed Tổng
Total %
Per cent 8.4 8.0 7.1 7.3 7.4 7.1
workers

Lưu ý:ȉ<RXWKȊ
Note: "Thanh niên" = 15–24 tuổi. Thuật ngữ "phụ nữ" và "nam giới" dùng để chỉ độ tuổi từ 15 trở lên.
DJHVȁ7KHWHUPVȉZRPHQȊDQGȉPHQȊUHIHUWRDJHVXSZDUGV
96
96 Triển vọng
World
X Việc làm and
Employment và Xã hội Thế
Social giới | |Xu
Outlook hướng2024
Trends 2024

Bảng
Table C7. Các
Arabquốc gia
States Ả Rập (không thuộc GCC)
(non-GCC)

Chỉ số
Indicator Nhóm
Group Đơn
Unitvị 2000 2010 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025

Lực lượng
Labour lao động
force Tổng
Total Triệu
Millions 18.2 23.5 27.7 27.5 28.4 30.1 31.3 32.5 33.5
Phụ nữ
Women Triệu
Millions 3.2 3.7 4.2 4.2 4.3 4.5 4.7 4.9 5.1

Nam
Men giới Triệu
Millions 14.9 19.8 23.5 23.3 24.1 25.6 26.6 27.5 28.4

Thanh
Youthniên Triệu
Millions 5.3 5.8 6.0 5.8 6.0 6.2 6.4 6.6 6.8

Tỷ lệ tham
Labour gia lực lượng
force Tổng
Total %
Per cent 44.8 41.2 38.9 37.4 37.5 38.5 38.8 38.8 38.9
lao động
participation rate
Phụ nữ
Women %
Per cent 15.8 12.7 11.8 11.3 11.3 11.5 11.7 11.7 11.7

Nam
Men giới %
Per cent 74.2 70.0 66.2 63.8 63.9 65.8 66.1 66.2 66.2
Thanh
Youthniên %
Per cent 35.6 29.7 26.0 24.6 24.9 25.1 25.2 25.2 25.2

Việc làm
Employment Tổng
Total Triệu
Millions 16.4 21.1 23.5 22.9 23.5 25.2 26.3 27.3 28.2
Phụ nữ
Women Triệu
Millions 2.8 3.0 3.1 3.0 3.1 3.3 3.4 3.6 3.7

Nam
Men giới Triệu
Millions 13.6 18.0 20.4 19.8 20.4 22.0 22.8 23.7 24.5
Thanh
Youthniên Triệu
Millions 4.3 4.6 4.1 3.7 3.9 4.2 4.3 4.4 4.5

Tỷ lệ việc làm trên dân số Tổng


Employment-to- Total %
Per cent 40.4 37.0 33.0 31.1 31.1 32.3 32.5 32.6 32.7
population ratio
Phụ nữ
Women %
Per cent 13.8 10.6 8.7 8.2 8.3 8.4 8.5 8.5 8.5

Nam
Men giới %
Per cent 67.3 63.8 57.4 54.2 54.1 56.5 56.8 56.9 57.1

Thanh
Youthniên %
Per cent 29.1 23.6 17.8 15.8 16.0 16.8 16.8 16.9 16.9

Số người thất nghiệp


Unemployment Tổng
Total Triệu
Millions 1.8 2.4 4.2 4.7 4.9 4.9 5.1 5.2 5.3

Phụ nữ
Women Triệu
Millions 0.4 0.6 1.1 1.1 1.2 1.2 1.3 1.4 1.4

Nam
Men giới Triệu
Millions 1.4 1.8 3.1 3.5 3.7 3.6 3.8 3.8 3.9

Thanh
Youthniên Triệu
Millions 1.0 1.2 1.9 2.1 2.2 2.1 2.1 2.2 2.2

Tỷ lệ thất nghiệp rate


Unemployment Tổng
Total %
Per cent 9.8 10.1 15.3 16.9 17.2 16.1 16.1 16.0 15.8
Phụ nữ
Women %
Per cent 12.7 16.7 26.0 27.2 27.2 27.1 27.4 27.5 27.5

Nam
Men giới %
Per cent 9.2 8.9 13.3 15.1 15.4 14.2 14.1 14.0 13.7

Thanh
Youthniên %
Per cent 18.3 20.7 31.6 35.6 35.7 33.2 33.2 33.2 33.0

Khoảng cách việc làm


Jobs gap Tổng
Total Triệu
Millions 5.5 10.3 11.3 12.0 12.4 13.0
Phụ nữ
Women Triệu
Millions 2.0 3.5 3.8 3.9 4.2 4.4

Nam
Men giới Triệu
Millions 3.5 6.8 7.5 8.1 8.2 8.6

Tỷ lệ chênh
Jobs lệch việc làm
gap rate Tổng
Total %
Per cent 20.6 30.5 33.1 33.8 32.9 33.1
Phụ nữ
Women %
Per cent 39.7 53.2 55.3 55.4 56.0 56.3
Nam
Men giới %
Per cent 16.1 24.9 27.5 28.5 27.2 27.3
Phụmarket
Appendix C. Tables of labour lục B. Ước tính mô
indicators byhình hóa của
regional ILO
groups 97
97

Bảng C7. Các


Table C7. Arabquốc gia
States Ả Rập (không
(non-GCC) thuộc GCC)(tiếp theo)
(cont’d)

Chỉ số
Indicator Nhóm
Group Đơn
Unitvị 2000 2010 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025

Số giờ làm
Weekly việc hàng
hours worked Tổng
Total Giờ
Hours 43.1 42.0 40.3 41.1 41.3 41.2 41.1
tuần của mỗi người
per employed có
person
việc làm Phụ nữ
Women Giờ
Hours 39.1 38.1 36.5 37.3 37.6 37.3 37.2

Nam
Men giới Giờ
Hours 45.6 44.6 42.8 43.6 43.7 43.8 43.7

Thanh
Youth niên
NEETNEET Tổng
Total Triệu
Millions 7.5 8.9 9.4 9.4 9.5 9.9 10.1 10.4
Phụ nữ
Women Triệu
Millions 5.5 6.1 6.3 6.3 6.4 6.6 6.8 7.0

Nam
Men giới Triệu
Millions 2.0 2.8 3.1 3.1 3.1 3.2 3.3 3.4

Tỷ lệ thanh
Youth NEETniên
rateNEET Tổng
Total %
Per cent 38.2 38.8 39.7 38.8 38.4 38.5 38.6 38.6
Phụ nữ
Women %
Per cent 57.2 54.3 54.0 52.8 52.8 53.0 53.1 53.2

Nam
Men giới %
Per cent 19.8 23.9 25.8 25.3 24.5 24.6 24.7 24.6

Việc làm phi


Informal chính thức
employment Tổng
Total Triệu
Millions 13.5 15.7 15.5 16.1 17.1 17.9 18.6

Phụ nữ
Women Triệu
Millions 1.7 1.6 1.5 1.6 1.7 1.8 1.8

Nam
Men giới Triệu
Millions 11.8 14.1 13.9 14.5 15.5 16.1 16.7

Tỷ lệ phi chính
Informality thức
rate Tổng
Total %
Per cent 63.9 66.9 67.7 68.5 67.9 68.1 68.2
Phụ nữ
Women %
Per cent 54.4 50.8 50.7 51.3 51.3 51.4 51.3

Nam
Men giới %
Per cent 65.5 69.4 70.3 71.1 70.4 70.7 70.7

Người làm công


Wage and ăn
salaried Tổng
Total Triệu
Millions 9.5 13.5 15.2 14.7 15.2 16.4
lương
workers

Lao động tự làmworkers


Self-employed Tổng
Total Triệu
Millions 6.8 7.5 8.3 8.1 8.3 8.8

Tỷ lệ lao
Share ofđộng
wagelàm công
and Tổng
Total %
Per cent 58.3 64.2 64.6 64.4 64.6 65.0
ăn lương workers
salaried

Tỷ lệ lao
Share ofđộng tự làm
self-employed Tổng
Total %
Per cent 41.7 35.8 35.4 35.6 35.4 35.0
workers

Lao động nghèo


Extreme workingcùng Tổng
Total Triệu
Millions 0.2 0.3 5.1 5.4 5.7 6.3 7.0
cực (<US $ 2.15 PPP
poverty
mỗi ngày) PPP per day)
(< US$2.15

Tỷ lệ lao
Share ofđộng nghèo
extreme Tổng
Total %
Per cent 1.5 1.5 21.7 23.8 24.3 25.1 26.5
cùng
workingcực (<US $ 2.15 PPP
poverty
mỗi ngày) PPP per day)
(< US$2.15

Lưu ý:ȉ<RXWKȊ
Note: "Thanh niên" = 15–24 tuổi. Thuật ngữ "phụ nữ" và "nam giới" dùng để chỉ độ tuổi từ 15 trở lên.
DJHVȁ7KHWHUPVȉZRPHQȊDQGȉPHQȊUHIHUWRDJHVXSZDUGV
98
98 Triển vọng
World
X Việc làm and
Employment và Xã hội Thế
Social giới | |Xu
Outlook hướng2024
Trends 2024

Bảng C8. Các


Table C8. Arabquốc gia
States Ả Rập (GCC)
(GCC)

Chỉ số
Indicator Nhóm
Group Đơn vị
Unit 2000 2010 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025

Lực lượng
Labour lao động
force Tổng
Total Triệu
Millions 11.4 21.5 29.9 30.0 30.2 30.7 31.3 31.7 32.2

Phụ nữ
Women Triệu
Millions 1.6 3.3 5.2 5.9 6.2 6.4 6.6 6.7 6.9

Nam giới
Men Triệu
Millions 9.8 18.2 24.7 24.2 23.9 24.3 24.7 24.9 25.3

Triệu
Thanh niên Millions
Youth 1.7 2.8 2.4 2.3 2.2 2.3 2.4 2.5 2.5

Tỷ lệ tham
Labour gia lực lượng
force Tổng
Total % cent
Per 56.6 61.7 66.6 66.9 67.7 68.1 68.2 68.0 67.8
lao động
participation rate
Phụ nữ
Women % cent
Per 21.3 26.5 32.9 36.4 38.7 39.0 39.3 39.3 39.3

Nam giới
Men % cent
Per 77.5 81.3 85.0 83.9 84.1 84.8 84.8 84.7 84.6
% cent
Thanh niên Per
Youth 27.8 30.4 28.7 28.6 29.7 31.1 31.4 31.4 31.6

Việc làm
Employment Tổng
Total Triệu
Millions 11.0 20.7 28.8 28.4 28.8 29.5 30.1 30.6 31.1

Phụ nữ
Women Triệu
Millions 1.5 2.9 4.6 5.0 5.5 5.7 5.9 6.0 6.2

Nam giới
Men Triệu
Millions 9.5 17.7 24.2 23.4 23.3 23.8 24.2 24.6 24.9

Triệu
Thanh niên Millions
Youth 1.5 2.4 2.0 1.8 1.9 2.0 2.1 2.1 2.2

Tỷ lệ việc làm trên dân số Total


Employment-to- Tổng % cent
Per 54.5 59.2 64.0 63.2 64.5 65.4 65.7 65.6 65.6
population ratio
Phụ nữ
Women % cent
Per 19.8 23.5 28.5 31.3 33.8 34.6 35.0 35.0 35.2

Nam giới
Men % cent
Per 75.1 79.1 83.5 81.1 81.9 83.0 83.4 83.4 83.4

% cent
Thanh niên Per
Youth 23.6 26.0 24.3 22.8 25.1 27.0 27.4 27.5 27.7

Số người thất nghiệp


Unemployment Tổng
Total Triệu
Millions 0.4 0.9 1.1 1.6 1.4 1.2 1.1 1.1 1.1

Phụ nữ
Women Triệu
Millions 0.1 0.4 0.7 0.8 0.8 0.7 0.7 0.7 0.7

Nam giới
Men Triệu
Millions 0.3 0.5 0.4 0.8 0.6 0.5 0.4 0.4 0.4

Triệu
Thanh niên Millions
Youth 0.3 0.4 0.4 0.5 0.3 0.3 0.3 0.3 0.3

Tỷ lệ thất nghiệp rate


Unemployment Tổng
Total % cent
Per 3.6 4.0 3.8 5.5 4.7 4.0 3.7 3.5 3.4

Phụ nữ
Women % cent
Per 6.8 11.2 13.3 14.2 12.6 11.2 10.9 10.8 10.5

Nam giới
Men % cent
Per 3.1 2.7 1.8 3.3 2.6 2.1 1.7 1.6 1.4

% cent
Thanh niên Per
Youth 15.0 14.3 15.3 20.5 15.5 13.1 12.8 12.7 12.2

Khoảng
Jobs gapcách việc làm Tổng
Total Triệu
Millions 3.7 4.9 5.9 5.2 4.6 4.5

Phụ nữ
Women Triệu
Millions 1.9 3.1 3.6 3.3 2.9 3.0

Nam giới
Men Triệu
Millions 1.8 1.8 2.3 1.9 1.7 1.4

Tỷ lệ chênh
Jobs lệch việc làm
gap rate Tổng
Total % cent
Per 15.3 14.6 17.1 15.2 13.5 12.9
Phụ nữ
Women % cent
Per 39.2 40.5 41.5 37.4 34.0 34.1

Nam giới
Men % cent
Per 9.4 6.9 9.0 7.6 6.6 5.6
Phụmarket
Appendix C. Tables of labour lục B. Ước tính mô
indicators byhình hóa của
regional ILO
groups 99
99

Bảng C8. Các


Table C8. Arabquốc gia
States Ả Rập
(GCC) (GCC)(tiếp theo)
(cont’d)

Chỉ số
Indicator Nhóm
Group Đơn vị
Unit 2000 2010 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025

Số giờ làm
Weekly việc worked
hours hàng Tổng
Total Giờ
Hours 43.1 42.0 40.3 41.1 41.3 41.2 41.1
tuầnemployed
per của mỗi người có
person
Phụ nữ
Women Giờ
Hours 39.1 38.1 36.5 37.3 37.6 37.3 37.2
việc làm
Nam giới
Men Giờ
Hours 45.6 44.6 42.8 43.6 43.7 43.8 43.7

Thanh NEET
Youth niên NEET Tổng
Total Triệu
Millions 1.8 1.2 1.5 1.3 1.2 1.2 1.2 1.3
Phụ nữ
Women Triệu
Millions 1.1 0.8 0.9 0.8 0.8 0.8 0.8 0.8

Nam giới
Men Triệu
Millions 0.7 0.4 0.6 0.5 0.4 0.4 0.4 0.4

Tỷ lệ thanh
Youth NEETniên
rateNEET Tổng
Total % cent
Per 20.1 14.3 18.5 17.1 16.4 15.6 15.7 15.7

Phụ nữ
Women % cent
Per 29.0 23.0 25.5 23.1 22.7 21.7 21.9 22.0

Nam giới
Men % cent
Per 13.7 7.7 12.8 12.1 11.0 10.2 10.0 9.8

Việc làm phi


Informal chính thức
employment Tổng
Total Triệu
Millions 7.6 10.3 10.0 10.3 10.5 10.7 10.7

Phụ nữ
Women Triệu
Millions 0.9 1.5 1.6 1.8 1.8 1.9 1.9

Nam giới
Men Triệu
Millions 6.7 8.9 8.4 8.5 8.7 8.8 8.8

Tỷ lệ phi chính
Informality thức
rate Tổng
Total % cent
Per 37.0 35.8 35.4 35.8 35.6 35.4 35.1

Phụ nữ
Women % cent
Per 32.1 32.1 32.6 32.2 31.9 31.8 31.6

Nam giới
Men % cent
Per 37.8 36.5 35.9 36.6 36.5 36.3 36.0

Người and
Wage làm salaried
công ăn Tổng
Total Triệu
Millions 10.4 19.9 27.5 27.1 27.3 28.0
lương
workers

Lao động tự làmworkers Total


Self-employed Tổng Triệu
Millions 0.6 0.7 10.3 10.3 10.5 10.5

Tỷ lệ lao
Share ofđộng
wagelàm công
and Tổng
Total % cent
Per 94.7 96.6 95.6 95.5 95.0 95.0
ăn lươngworkers
salaried

Tỷ lệ lao
Share ofđộng tự làm
self-employed Tổng
Total % cent
Per 5.3 3.4 4.4 4.5 5.0 5.0
workers

Lao động working


Extreme nghèo cùng Tổng
Total Triệu
Millions 0 0 0.1 0.1 0.1 0.1 0.2
cực (<US $ 2.15 PPP
poverty
mỗi
(< ngày) PPP per day)
US$2.15

Tỷ lệ lao
Share ofđộng nghèo
extreme Tổng
Total % cent
Per 0.1 0 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5
cùng cực poverty
working (<US $ 2.15 PPP
mỗi
(< ngày) PPP per day)
US$2.15

Lưu ý:ȉ<RXWKȊ
Note: "Thanh niên" = 15–24 tuổi. Thuật ngữ "phụ nữ" và "nam giới" dùng để chỉ độ tuổi từ 15 trở lên.
DJHVȁ7KHWHUPVȉZRPHQȊDQGȉPHQȊUHIHUWRDJHVXSZDUGV
100
100 Triển vọng
World
X Việc làm and
Employment và Xã hội Thế
Social giới | |Xu
Outlook hướng
Trends 2024
2024

Bảng C9. East


Table C9. ĐôngAsia
Á

Chỉ số
Indicator Nhóm
Group Đơn vị
Unit 2000 2010 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025

Lực lượng
Labour lao động
force Tổng
Total Triệu
Millions 851.0 902.2 914.1 901.4 918.4 921.2 919.7 919.7 920.8

Phụ nữ
Women Triệu
Millions 381.7 398.2 411.5 405.3 415.8 415.8 415.0 414.7 414.9

Nam giới
Men Triệu
Millions 469.3 504.0 502.6 496.1 502.6 505.4 504.7 505.1 505.9

Thanh niên Millions


Youth Triệu 152.3 139.4 93.3 86.9 89.3 88.6 88.6 88.8 89.0

Tỷ lệ tham
Labour gia lực lượng
force Tổng
Total % cent
Per 74.5 69.5 66.8 65.6 66.5 66.4 66.0 65.7 65.5
lao động
participation rate
Phụ nữ
Women % cent
Per 67.2 61.7 60.4 59.3 60.5 60.3 59.9 59.5 59.3

Nam giới
Men % cent
Per 81.7 77.2 73.0 71.8 72.4 72.5 72.1 71.8 71.6

Thanh niên Per


Youth % cent 64.6 55.4 49.2 46.4 48.2 48.0 47.9 47.7 47.6

Việc làm
Employment Tổng
Total Triệu
Millions 822.0 861.5 874.6 858.5 878.3 878.0 876.9 876.8 877.6
Phụ nữ
Women Triệu
Millions 370.3 382.5 395.9 388.4 399.8 398.7 398.1 397.7 397.9

Nam giới
Men Triệu
Millions 451.7 478.9 478.7 470.1 478.5 479.3 478.8 479.1 479.8

Thanh niên Millions


Youth Triệu 141.6 125.8 83.8 76.4 78.8 76.4 75.6 75.8 75.9

Tỷ lệ việc làm trên dân số Total


Employment-to- Tổng % cent
Per 72.0 66.3 63.9 62.4 63.6 63.3 62.9 62.6 62.4
population ratio
Phụ nữ
Women % cent
Per 65.2 59.2 58.1 56.8 58.2 57.8 57.4 57.1 56.9

Nam giới
Men % cent
Per 78.7 73.3 69.6 68.0 69.0 68.8 68.4 68.1 67.9

Thanh niên Per


Youth % cent 60.0 50.0 44.2 40.9 42.5 41.3 40.9 40.7 40.6

Số người thất nghiệp


Unemployment Tổng
Total Triệu
Millions 29.0 40.8 39.5 42.9 40.1 43.1 42.9 43.0 43.1

Phụ nữ
Women Triệu
Millions 11.4 15.7 15.6 16.9 16.0 17.1 17.0 17.0 17.0

Nam giới
Men Triệu
Millions 17.6 25.1 23.9 26.0 24.2 26.0 25.9 26.0 26.1

Thanh niên Millions


Youth Triệu 10.7 13.6 9.5 10.4 10.5 12.2 13.0 13.0 13.1

Tỷ lệ thất nghiệp rate


Unemployment Tổng
Total % cent
Per 3.4 4.5 4.3 4.8 4.4 4.7 4.7 4.7 4.7

Phụ nữ
Women % cent
Per 3.0 3.9 3.8 4.2 3.8 4.1 4.1 4.1 4.1

Nam giới
Men % cent
Per 3.8 5.0 4.8 5.2 4.8 5.2 5.1 5.2 5.2

Thanh niên Per


Youth % cent 7.0 9.8 10.2 12.0 11.7 13.8 14.7 14.7 14.7

Khoảng
Jobs gapcách việc làm Tổng
Total Triệu
Millions 87.5 76.8 83.0 77.4 79.7 78.8

Phụ nữ
Women Triệu
Millions 41.8 36.4 40.3 36.6 37.6 36.9

Nam giới
Men Triệu
Millions 45.8 40.4 42.8 40.8 42.2 41.9

Tỷ lệ chênh
Jobs lệch việc làm
gap rate Tổng
Total % cent
Per 9.2 8.1 8.8 8.1 8.3 8.2
Phụ nữ
Women % cent
Per 9.8 8.4 9.4 8.4 8.6 8.5

Nam giới
Men % cent
Per 8.7 7.8 8.3 7.9 8.1 8.1
Phụmarket
Appendix C. Tables of labour lục B. Ước tính mô
indicators byhình hóa của
regional groups 101
ILO 101

Bảng C9. East


Table C9. ĐôngAsia
Á (tiếp theo)
(cont’d)

Chỉ số
Indicator Nhóm
Group Đơn vị
Unit 2000 2010 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025

Số giờ làm
Weekly việc worked
hours hàng Tổng
Total Giờ
Hours 43.1 42.0 40.3 41.1 41.3 41.2 41.1
tuần của mỗi người
per employed có
person
việc làm Phụ nữ
Women Giờ
Hours 39.1 38.1 36.5 37.3 37.6 37.3 37.2

Nam giới
Men Giờ
Hours 45.6 44.6 42.8 43.6 43.7 43.8 43.7

Thanh
Youth niên
NEETNEET Tổng
Total Triệu
Millions 40.1 21.2 23.7 21.0 21.8 22.4 22.6 22.8
Phụ nữ
Women Triệu
Millions 23.0 11.7 12.6 11.2 11.5 11.6 11.7 11.8

Nam giới
Men Triệu
Millions 17.2 9.6 11.1 9.8 10.3 10.7 10.9 11.0

Tỷ lệ thanh
Youth NEETniên
rateNEET Tổng
Total % cent
Per 15.9 11.2 12.7 11.3 11.8 12.1 12.2 12.2
Phụ nữ
Women % cent
Per 19.2 13.2 14.4 13.0 13.4 13.6 13.6 13.7

Nam giới
Men % cent
Per 13.0 9.5 11.1 9.9 10.4 10.8 10.9 11.0

Việc làm phi


Informal chính thức
employment Tổng
Total Triệu
Millions 467.8 426.9 415.9 431.6 415.6 410.2 405.5

Phụ nữ
Women Triệu
Millions 203.3 189.6 180.8 190.2 183.9 181.3 179.1

Nam giới
Men Triệu
Millions 264.5 237.2 235.1 241.4 231.7 228.8 226.4

Tỷ lệ phi chính
Informality thức
rate Tổng
Total % cent
Per 54.3 48.8 48.4 49.1 47.3 46.8 46.2
Phụ nữ
Women % cent
Per 53.1 47.9 46.6 47.6 46.1 45.6 45.0

Nam giới
Men % cent
Per 55.2 49.6 50.0 50.4 48.3 47.8 47.3

Người làm công


Wage and ăn
salaried Tổng
Total Triệu
Millions 352.3 443.6 498.1 488.5 502.2 505.7
lương
workers

Lao động tự làmworkers


Self-employed Tổng
Total Triệu
Millions 469.8 417.9 376.4 370.0 376.1 372.4

Tỷ lệ lao
Share ofđộng
wagelàm công
and Tổng
Total % cent
Per 42.9 51.5 57.0 56.9 57.2 57.6
ăn lương workers
salaried

Tỷ lệ lao
Share ofđộng tự làm
self-employed Tổng
Total % cent
Per 57.1 48.5 43.0 43.1 42.8 42.4
workers

Lao động working


Extreme nghèo cùng Tổng
Total Triệu
Millions 296.8 120.5 3.3 3.0 2.8 3.1 3.1
cực (<US $ 2.15 PPP
poverty
mỗi ngày) PPP per day)
(< US$2.15

Tỷ lệ lao
Share ofđộng nghèo
extreme Tổng
Total % cent
Per 36.1 14.0 0.4 0.3 0.3 0.4 0.4
cùng
workingcực (<US $ 2.15 PPP
poverty
mỗi ngày) PPP per day)
(< US$2.15

Lưu ý:ȉ<RXWKȊ
Note: "Thanh niên" = 15–24 tuổi. Thuật ngữ "phụ nữ" và "nam giới" dùng để chỉ độ tuổi từ 15 trở lên.
DJHVȁ7KHWHUPVȉZRPHQȊDQGȉPHQȊUHIHUWRDJHVXSZDUGV
102
102 Triển vọng
World
X Việc làm and
Employment và Xã hội Thế
Social giới | |Xu
Outlook hướng2024
Trends 2024

Bảng C10. South-East


Table C10. Đông Nam Asia
Á

Chỉ số
Indicator Nhóm
Group Đơn vị
Unit 2000 2010 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025

Lực lượng
Labour lao động
force Tổng
Total Triệu
Millions 246.4 294.0 333.5 330.2 330.1 338.9 344.4 348.2 351.1

Phụ nữ
Women Triệu
Millions 103.1 121.8 139.3 137.5 138.1 141.2 143.8 145.2 146.3

Nam
Men giới Triệu
Millions 143.3 172.2 194.1 192.8 192.1 197.7 200.6 202.9 204.8

Thanh Triệu
Youthniên Millions 54.9 53.1 49.6 47.2 45.2 45.8 46.7 47.0 47.1

Tỷ lệ tham
Labour gia lực lượng
force Tổng
Total % cent
Per 68.5 67.7 67.2 65.7 64.9 65.9 66.2 66.1 65.9
lao động
participation rate
Phụ nữ
Women % cent
Per 56.6 55.6 55.7 54.3 53.9 54.5 54.8 54.7 54.5

Nam
Men giới % cent
Per 80.6 79.9 78.9 77.3 76.2 77.6 77.8 77.7 77.5

Thanh % cent
Youthniên Per 53.9 49.4 46.0 43.8 42.0 42.5 43.2 43.3 43.3

Việc làm
Employment Tổng
Total Triệu
Millions 236.8 284.4 325.4 320.4 319.6 330.2 335.8 339.6 342.5

Phụ nữ
Women Triệu
Millions 99.0 117.7 136.1 133.5 134.0 137.8 140.3 141.8 142.9

Nam
Men giới Triệu
Millions 137.8 166.7 189.3 186.8 185.6 192.5 195.5 197.8 199.6

Thanh Triệu
Youthniên Millions 48.8 47.9 45.2 42.4 40.4 41.2 42.2 42.5 42.6

Tỷ lệ việc làm trên dân số Tổng


Employment-to- Total % cent
Per 65.8 65.4 65.6 63.8 62.9 64.2 64.5 64.5 64.3
population ratio
Phụ nữ
Women % cent
Per 54.3 53.7 54.4 52.7 52.3 53.2 53.5 53.4 53.2

Nam
Men giới % cent
Per 77.6 77.4 76.9 75.0 73.6 75.5 75.8 75.7 75.5

Thanh % cent
Youthniên Per 47.9 44.6 42.0 39.4 37.5 38.2 39.0 39.2 39.2

Số người thất nghiệp


Unemployment Tổng
Total Triệu
Millions 9.6 9.6 8.0 9.9 10.5 8.7 8.6 8.6 8.6

Phụ nữ
Women Triệu
Millions 4.1 4.1 3.2 3.9 4.0 3.5 3.4 3.4 3.4

Nam
Men giới Triệu
Millions 5.5 5.4 4.8 5.9 6.4 5.3 5.1 5.1 5.2

Thanh Triệu
Youthniên Millions 6.1 5.2 4.4 4.8 4.8 4.6 4.5 4.5 4.5

Tỷ lệ thất nghiệp rate


Unemployment Tổng
Total % cent
Per 3.9 3.3 2.4 3.0 3.2 2.6 2.5 2.5 2.4

Phụ nữ
Women % cent
Per 4.0 3.4 2.3 2.9 2.9 2.5 2.4 2.4 2.3

Nam
Men giới % cent
Per 3.8 3.2 2.5 3.1 3.4 2.7 2.6 2.5 2.5

Thanh % cent
Youthniên Per 11.0 9.8 8.8 10.1 10.6 10.1 9.7 9.6 9.5

Khoảng
Jobs gapcách việc làm Tổng
Total Triệu
Millions 26.5 22.4 26.7 32.1 24.0 22.6

Phụ nữ
Women Triệu
Millions 15.3 12.3 13.4 16.5 12.0 11.3

Nam
Men giới Triệu
Millions 11.2 10.2 13.3 15.5 12.0 11.3
Tỷ lệ gap
Jobs chênh lệch việc làm
rate Tổng
Total % cent
Per 8.5 6.5 7.7 9.1 6.8 6.3
Phụ nữ
Women % cent
Per 11.5 8.3 9.1 11.0 8.0 7.4

Nam
Men giới % cent
Per 6.3 5.1 6.6 7.7 5.9 5.5
Phụmarket
Appendix C. Tables of labour lục B. Ước tính mô
indicators byhình hóa của
regional groups 103
ILO 103

Bảng C10. South-East


Table C10. Đông Nam Asia
Á (tiếp theo)
(cont’d)

Chỉ số
Indicator Nhóm
Group Đơn vị
Unit 2000 2010 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025

Số giờ làm
Weekly việc worked
hours hàng Tổng
Total Giờ
Hours 43.1 42.0 40.3 41.1 41.3 41.2 41.1
tuần của mỗi người
per employed có
person
việc làm Phụ nữ
Women Giờ
Hours 39.1 38.1 36.5 37.3 37.6 37.3 37.2

Nam giới
Men Giờ
Hours 45.6 44.6 42.8 43.6 43.7 43.8 43.7

Thanh
Youth niên
NEETNEET Tổng
Total Triệu
Millions 21.9 18.8 20.3 20.0 19.2 19.0 19.0 19.0

Phụ nữ
Women Triệu
Millions 14.0 11.6 12.0 11.5 11.3 11.2 11.3 11.3

Nam giới
Men Triệu
Millions 7.9 7.2 8.3 8.6 7.9 7.8 7.7 7.7

Tỷ lệ thanh
Youth NEETniên
rateNEET Tổng
Total %
Per cent 20.3 17.5 18.8 18.6 17.8 17.6 17.5 17.5

Phụ nữ
Women %
Per cent 26.5 22.1 22.8 21.8 21.5 21.3 21.3 21.4

Nam giới
Men %
Per cent 14.4 13.0 15.0 15.5 14.3 14.0 13.9 13.9

Việc làm phi


Informal chính thức
employment Tổng
Total Triệu
Millions 225.7 229.1 225.1 228.5 231.2 234.3 235.5

Phụ nữ
Women Triệu
Millions 93.5 95.8 92.4 95.2 96.3 97.5 97.9

Nam giới
Men Triệu
Millions 132.2 133.3 132.7 133.3 134.9 136.8 137.5

Tỷ lệ phi chính
Informality thức
rate Tổng
Total %
Per cent 79.4 70.4 70.3 71.5 70.0 69.8 69.3

Phụ nữ
Women %
Per cent 79.5 70.4 69.2 71.0 69.9 69.5 69.1

Nam giới
Men %
Per cent 79.3 70.4 71.0 71.8 70.1 70.0 69.5

Người làm công


Wage and ăn
salaried Tổng
Total Triệu
Millions 79.6 119.0 163.9 158.9 159.3 165.4
lương
workers

Lao động tự làmworkers


Self-employed Tổng
Total Triệu
Millions 157.2 165.4 161.5 161.5 160.4 164.8

Tỷ lệ lao
Share ofđộng
wagelàm công
and Tổng
Total %
Per cent 33.6 41.8 50.4 49.6 49.8 50.1
ăn lương workers
salaried

Tỷ lệ lao
Share ofđộng tự làm
self-employed Tổng
Total %
Per cent 66.4 58.2 49.6 50.4 50.2 49.9
workers

Lao động working


Extreme nghèo cùng Tổng
Total Triệu
Millions 75.9 30.1 10.4 9.5 9.3 8.0 7.4
cực (<US $ 2.15 PPP
poverty
mỗi ngày) PPP per day)
(< US$2.15

Tỷ lệ lao
Share ofđộng nghèo
extreme Tổng
Total %
Per cent 32.0 10.6 3.2 3.0 2.9 2.4 2.2
cùng
workingcực poverty
(<US $ 2.15 PPP
mỗi ngày) PPP per day)
(< US$2.15

Note:ȉ<RXWKȊ DJHVȁ7KHWHUPVȉZRPHQȊDQGȉPHQȊUHIHUWRDJHVXSZDUGV
104
104 Triển vọng
World
X Việc làmand
Employment và Xã hội Thế
Social giới ||Xu
Outlook hướng
Trends 2024
2024

Bảng C11. Nam


Table C11. SouthÁAsia

Chỉ số
Indicator Nhóm
Group Đơn vị
Unit 2000 2010 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025

Lực lượng
Labour lao động
force Tổng
Total Triệu
Millions 523.2 632.3 717.6 718.6 739.4 762.4 806.0 810.3 825.6

Phụ nữ
Women Triệu
Millions 127.8 158.3 183.0 182.1 190.2 197.7 225.5 220.9 223.9

Nam
Mengiới Triệu
Millions 395.4 474.0 534.6 536.5 549.2 564.6 580.5 589.4 601.7

Thanh
Youthniên Triệu
Millions 125.2 126.6 114.5 113.4 114.3 115.6 119.3 116.7 117.8

Tỷ lệ tham
Labour gia lực lượng
force Tổng
Total %
Per cent 55.7 53.6 51.3 50.5 51.2 52.0 54.2 53.6 53.8
lao động
participation rate
Phụ nữ
Women %
Per cent 28.0 27.4 26.6 26.1 26.8 27.5 30.8 29.7 29.6

Nam
Mengiới %
Per cent 81.9 78.6 75.1 74.1 74.7 75.8 76.7 76.7 77.1

Thanh
Youthniên %
Per cent 43.4 37.4 31.8 31.3 31.4 31.6 32.6 31.8 32.1

Việc làm
Employment Tổng
Total Triệu
Millions 486.6 586.0 671.8 664.1 691.4 722.8 765.0 768.9 783.2

Phụ nữ
Women Triệu
Millions 118.2 145.9 170.7 168.6 177.7 186.6 214.1 209.8 212.4

Nam
Mengiới Triệu
Millions 368.4 440.2 501.1 495.5 513.7 536.2 550.9 559.1 570.9

Thanh
Youthniên Triệu
Millions 109.5 107.0 92.3 89.8 93.3 97.1 99.9 96.9 97.2

Tỷ lệ việc làm trên dân số Tổng


Employment-to- Total %
Per cent 51.8 49.7 48.0 46.7 47.8 49.3 51.4 50.9 51.0
population ratio
Phụ nữ
Women %
Per cent 25.8 25.3 24.9 24.1 25.0 25.9 29.3 28.2 28.1

Nam
Mengiới %
Per cent 76.3 73.0 70.4 68.4 69.9 71.9 72.8 72.7 73.1

Thanh
Youthniên %
Per cent 38.0 31.6 25.6 24.8 25.6 26.6 27.3 26.4 26.5

Số người thất nghiệp


Unemployment Tổng
Total Triệu
Millions 36.6 46.2 45.8 54.5 48.1 39.6 41.0 41.4 42.3

Phụ nữ
Women Triệu
Millions 9.6 12.4 12.3 13.5 12.5 11.2 11.4 11.1 11.5

Nam
Mengiới Triệu
Millions 26.9 33.8 33.5 41.0 35.6 28.4 29.6 30.3 30.9

Thanh
Youthniên Triệu
Millions 15.7 19.7 22.2 23.5 21.0 18.5 19.4 19.7 20.6

Tỷ lệ thất nghiệp rate


Unemployment Tổng
Total %
Per cent 7.0 7.3 6.4 7.6 6.5 5.2 5.1 5.1 5.1

Phụ nữ
Women %
Per cent 7.5 7.9 6.7 7.4 6.6 5.6 5.1 5.0 5.1

Nam
Mengiới %
Per cent 6.8 7.1 6.3 7.6 6.5 5.0 5.1 5.1 5.1

Thanh
Youthniên %
Per cent 12.5 15.5 19.4 20.8 18.3 16.0 16.2 16.9 17.5

Khoảng
Jobs gapcách việc làm Tổng
Total Triệu
Millions 89.2 82.6 93.9 83.7 75.3 78.6

Phụ nữ
Women Triệu
Millions 31.8 29.7 31.4 29.3 28.5 31.3

Nam
Mengiới Triệu
Millions 57.5 52.9 62.5 54.4 46.7 47.3
Tỷ lệ chênh
Jobs lệch việc làm Tổng
gap rate Total %
Per cent 13.2 11.0 12.4 10.8 9.4 9.3
Phụ nữ
Women %
Per cent 17.9 14.8 15.7 14.2 13.3 12.8

Nam
Mengiới %
Per cent 11.5 9.6 11.2 9.6 8.0 7.9
Phụmarket
Appendix C. Tables of labour lục B. Ước tính mô
indicators byhình hóa của
regional groups 105
ILO 105

Bảng C11. South


Table C11. Nam ÁAsia
(tiếp theo)
(cont’d)

Chỉ số
Indicator Nhóm
Group Đơn
Unitvị 2000 2010 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025

Số giờ làm
Weekly việc hàng
hours worked Tổng
Total Giờ
Hours 43.1 42.0 40.3 41.1 41.3 41.2 41.1
tuần của mỗi người
per employed có
person
Phụ nữ
Women Giờ
Hours 39.1 38.1 36.5 37.3 37.6 37.3 37.2
việc làm
Nam
Men giới Giờ
Hours 45.6 44.6 42.8 43.6 43.7 43.8 43.7

Thanh
Youth niên
NEETNEET Tổng
Total Triệu
Millions 100.5 111.1 114.1 107.1 101.8 101.8 102.8 103.2
Phụ nữ
Women Triệu
Millions 81.5 83.6 82.3 80.4 78.7 78.3 78.7 78.9
Nam
Men giới Triệu
Millions 19.0 27.5 31.8 26.7 23.1 23.5 24.1 24.3

Tỷ lệ thanh
Youth NEETniên
rateNEET Tổng
Total %
Per cent 29.7 30.8 31.5 29.4 27.9 27.8 28.0 28.1
Phụ nữ
Women %
Per cent 49.8 48.3 47.3 46.0 44.9 44.5 44.7 44.7
Nam
Men giới %
Per cent 10.9 14.7 16.9 14.1 12.2 12.3 12.6 12.7

Việc làm phi


Informal chính thức
employment Tổng
Total Triệu
Millions 504.9 584.0 586.0 605.7 628.3 667.2 666.2
Phụ nữ
Women Triệu
Millions 131.8 153.2 153.3 161.1 167.7 194.2 188.9

Nam
Men giới Triệu
Millions 373.0 430.8 432.7 444.6 460.7 473.0 477.2

Tỷ lệ phi chính
Informality thức
rate Tổng
Total %
Per cent 86.1 86.9 88.2 87.6 86.9 87.2 86.6
Phụ nữ
Women %
Per cent 90.4 89.7 90.9 90.7 89.9 90.7 90.1
Nam
Men giới %
Per cent 84.7 86.0 87.3 86.5 85.9 85.9 85.4

Người làm công


Wage and ăn
salaried Tổng
Total Triệu
Millions 100.6 131.8 203.0 186.5 198.2 206.0
lương
workers

Lao động tự làmworkers Tổng


Self-employed Total Triệu
Millions 385.9 454.3 468.9 477.6 493.1 516.8

Tỷ lệ lao
Share ofđộng
wagelàm công
and Tổng
Total %
Per cent 20.7 22.5 30.2 28.1 28.7 28.5
ăn lương workers
salaried

Tỷ lệ lao
Share ofđộng tự làm
self-employed Tổng
Total %
Per cent 79.3 77.5 69.8 71.9 71.3 71.5
workers

Lao động nghèo


Extreme workingcùng Tổng
Total Triệu
Millions 178.7 133.3 63.9 76.9 68.5 63.4 60.9
cực (<US $ 2.15 PPP
poverty
mỗi ngày) PPP per day)
(< US$2.15

Tỷ lệ lao
Share ofđộng nghèo
extreme Tổng
Total %
Per cent 36.7 22.8 9.5 11.6 9.9 8.8 8.0
cùng
workingcực (<US $ 2.15 PPP
poverty
mỗi ngày) PPP per day)
(< US$2.15

Lưu ý:ȉ<RXWKȊ
Note: "Thanh niên" = 15–24 tuổi. Thuật ngữ "phụ nữ" và "nam giới" dùng để chỉ độ tuổi từ 15 trở lên.
DJHVȁ7KHWHUPVȉZRPHQȊDQGȉPHQȊUHIHUWRDJHVXSZDUGV
106
106 Triển vọng
World
X Việc làm and
Employment và Xã hội Thế
Social giới | |Xu
Outlook hướng2024
Trends 2024

Bảng C12. Thái


7DEOH& Bình Dương
7KH3DFLƼF

Chỉ số
Indicator Nhóm
Group Đơn vị
Unit 2000 2010 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025

Lực lượng
Labour lao động
force Tổng
Total Triệu
Millions 14.8 17.5 20.6 20.7 21.2 21.7 22.1 22.3 22.6

Phụ nữ
Women Triệu
Millions 6.6 8.0 9.7 9.7 10.0 10.2 10.4 10.4 10.5

Nam
Men giới Triệu
Millions 8.3 9.5 11.0 11.0 11.2 11.5 11.7 11.9 12.0

Thanh Triệu
Youthniên Millions 3.0 3.3 3.5 3.4 3.5 3.5 3.6 3.5 3.6

Tỷ lệ tham
Labour gia lực lượng
force Tổng
Total % cent
Per 64.9 62.8 62.9 62.1 62.6 63.0 63.2 62.9 62.8
lao động
participation rate
Phụ nữ
Women % cent
Per 57.0 57.0 58.5 57.8 58.5 58.8 59.0 58.6 58.4

Nam
Men giới % cent
Per 72.8 68.7 67.3 66.5 66.7 67.3 67.5 67.4 67.2

Thanh % cent
Youthniên Per 64.7 57.3 56.1 54.8 55.8 55.9 55.7 55.0 54.6

Việc làm
Employment Tổng
Total Triệu
Millions 14.0 16.6 19.7 19.6 20.2 20.9 21.3 21.5 21.7

Phụ nữ
Women Triệu
Millions 6.2 7.6 9.2 9.2 9.5 9.8 10.0 10.1 10.2

Nam
Men giới Triệu
Millions 7.8 9.0 10.5 10.4 10.7 11.1 11.3 11.4 11.5

Thanh Triệu
Youthniên Millions 2.7 2.9 3.1 3.0 3.2 3.3 3.3 3.2 3.2

Tỷ lệ việc làm trên dân số Tổng


Employment-to- Total % cent
Per 61.1 59.7 60.0 58.6 59.7 60.8 60.9 60.6 60.4
population ratio
Phụ nữ
Women % cent
Per 53.9 54.1 55.9 54.6 55.9 56.8 56.9 56.5 56.3

Nam
Men giới % cent
Per 68.4 65.3 64.1 62.6 63.4 64.8 65.0 64.7 64.6

Thanh % cent
Youthniên Per 57.6 51.1 50.2 48.0 50.2 51.4 51.1 50.3 49.8

Số người thất nghiệp


Unemployment Tổng
Total Triệu
Millions 0.9 0.9 1.0 1.2 1.0 0.8 0.8 0.8 0.9

Phụ nữ
Women Triệu
Millions 0.4 0.4 0.4 0.5 0.4 0.4 0.4 0.4 0.4

Nam
Men giới Triệu
Millions 0.5 0.5 0.5 0.6 0.6 0.4 0.4 0.5 0.5

Thanh Triệu
Youthniên Millions 0.3 0.4 0.4 0.4 0.4 0.3 0.3 0.3 0.3

Tỷ lệ thất nghiệp rate


Unemployment Tổng
Total % cent
Per 5.8 5.0 4.7 5.7 4.7 3.6 3.6 3.7 3.8

Phụ nữ
Women % cent
Per 5.5 5.1 4.5 5.5 4.4 3.5 3.4 3.6 3.7

Nam
Men giới % cent
Per 6.1 4.9 4.8 5.8 4.9 3.8 3.8 3.9 4.0

Thanh % cent
Youthniên Per 11.0 10.9 10.4 12.3 10.2 8.1 8.3 8.6 8.8

Khoảng
Jobs gapcách việc làm Tổng
Total Triệu
Millions 1.6 1.8 2.1 1.8 1.6 1.5

Phụ nữ
Women Triệu
Millions 0.8 0.8 0.9 0.9 0.8 0.8

Nam
Men giới Triệu
Millions 0.8 0.9 1.1 0.9 0.8 0.8

Tỷ lệ gap
Jobs chênh lệch việc làm
rate Tổng
Total % cent
Per 8.8 8.3 9.5 8.0 6.9 6.7

Phụ nữ
Women % cent
Per 9.5 8.4 9.3 8.3 7.3 7.0

Nam
Men giới % cent
Per 8.3 8.2 9.7 7.7 6.5 6.3
Phụmarket
Appendix C. Tables of labour lục B. Ước tính mô
indicators byhình hóa của
regional groups 107
ILO 107

Bảng C12. Thái


7DEOH& Bình Dương
7KH3DFLƼF FRQWŮG (tiếp theo)

Chỉ số
Indicator Nhóm
Group Đơn vị
Unit 2000 2010 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025

Số giờ làm
Weekly việc worked
hours hàng Tổng
Total Giờ
Hours 43.1 42.0 40.3 41.1 41.3 41.2 41.1
tuần của mỗi người
per employed có
person
Phụ nữ
Women Giờ
Hours 39.1 38.1 36.5 37.3 37.6 37.3 37.2
việc làm
Nam
Men giới Giờ
Hours 45.6 44.6 42.8 43.6 43.7 43.8 43.7

Thanh
Youth niên
NEETNEET Tổng
Total Triệu
Millions 1.1 1.1 1.2 1.2 1.2 1.2 1.2 1.2
Phụ nữ
Women Triệu
Millions 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6

Nam
Men giới Triệu
Millions 0.5 0.5 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6 0.6

Tỷ lệ thanh
Youth NEETniên
rateNEET Tổng
Total % cent
Per 18.9 18.0 19.4 18.8 18.3 18.5 18.7 18.9
Phụ nữ
Women % cent
Per 20.8 19.5 20.8 20.2 19.8 20.0 20.2 20.4

Nam
Men giới % cent
Per 17.1 16.6 18.1 17.5 17.0 17.1 17.3 17.4

Việc làm phi


Informal chính thức
employment Tổng
Total Triệu
Millions 5.9 6.8 6.7 7.0 7.3 7.4 7.4

Phụ nữ
Women Triệu
Millions 2.8 3.3 3.2 3.3 3.4 3.5 3.5

Nam
Men giới Triệu
Millions 3.2 3.6 3.5 3.7 3.9 3.9 3.9

Tỷ lệ phi chính
Informality thức
rate Tổng
Total % cent
Per 35.9 34.7 34.4 34.6 34.9 34.7 34.7
Phụ nữ
Women % cent
Per 36.9 35.4 35.1 34.9 34.9 34.8 34.8

Nam
Men giới % cent
Per 35.0 34.2 33.7 34.4 34.8 34.7 34.6

Người làm công


Wage and ăn
salaried Tổng
Total Triệu
Millions 9.8 12.2 14.6 14.4 15.0 15.1
lương
workers

Lao động tự làmworkers Tổng


Self-employed Total Triệu
Millions 4.2 4.3 5.1 5.1 5.3 5.8

Tỷ lệ lao
Share ofđộng
wagelàm công
and Tổng
Total % cent
Per 70.0 73.8 74.2 73.8 74.0 72.4
ăn lương workers
salaried

Tỷ lệ lao
Share ofđộng tự làm
self-employed Tổng
Total % cent
Per 30.0 26.2 25.8 26.2 26.0 27.6
workers

Lao động working


Extreme nghèo cùng Tổng
Total Triệu
Millions 0.9 0.9 1.0 1.0 1.0 1.1 0.9
cực (<US $ 2.15 PPP
poverty
mỗi ngày) PPP per day)
(< US$2.15

Tỷ lệ lao
Share ofđộng nghèo
extreme Tổng
Total % cent
Per 5.3 4.4 5.0 5.0 5.0 4.9 5.3
cùng
workingcực poverty
(<US $ 2.15 PPP
mỗi ngày) PPP per day)
(< US$2.15

Note:ȉ<RXWKȊ DJHVȁ7KHWHUPVȉZRPHQȊDQGȉPHQȊUHIHUWRDJHVXSZDUGV
108
108 Triển vọng
World
X Việc làm and
Employment và Xã hội Thế
Social giới | |Xu
Outlook hướng2024
Trends 2024

Bảng C13. Northern,


Table C13. Bắc, NamSouthern
và Tây Âu
and Western Europe

Chỉ số
Indicator Nhóm
Group Đơn vị
Unit 2000 2010 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025

Lực lượng
Labour lao động
force Tổng
Total Triệu
Millions 197.6 214.2 223.6 220.9 222.9 225.1 226.6 226.6 226.6

Phụ nữ
Women Triệu
Millions 85.9 97.4 104.0 102.8 104.2 105.3 106.0 105.8 105.7

Nam giới
Men Triệu
Millions 111.7 116.8 119.6 118.1 118.7 119.8 120.5 120.8 120.9

Triệu
Thanh niên Millions
Youth 25.3 23.4 21.6 20.8 21.1 21.9 22.3 22.1 21.8

Tỷ lệ tham
Labour gia lực lượng
force Tổng
Total % cent
Per 56.4 57.7 58.5 57.6 58.0 58.5 58.7 58.6 58.5
lao động
participation rate
Phụ nữ
Women % cent
Per 47.4 50.9 52.9 52.2 52.8 53.3 53.5 53.3 53.2

Nam giới
Men % cent
Per 66.2 65.0 64.4 63.3 63.5 64.0 64.2 64.1 64.0

% cent
Thanh niên Per
Youth 47.5 45.0 43.6 42.1 42.9 44.5 45.5 45.1 44.6

Việc làm
Employment Tổng
Total Triệu
Millions 180.2 193.0 208.1 204.7 206.6 210.9 212.6 212.3 212.3

Phụ nữ
Women Triệu
Millions 77.2 87.8 96.5 95.1 96.3 98.3 99.2 98.9 98.8

Nam giới
Men Triệu
Millions 103.1 105.2 111.6 109.6 110.3 112.6 113.3 113.4 113.5

Triệu
Thanh niên Millions
Youth 21.0 18.5 18.4 17.3 17.7 18.8 19.2 18.9 18.7

Tỷ lệ việc làm trên dân số Total


Employment-to- Tổng % cent
Per 51.5 52.0 54.4 53.4 53.8 54.8 55.1 54.9 54.8
population ratio
Phụ nữ
Women % cent
Per 42.5 45.8 49.1 48.3 48.8 49.7 50.1 49.8 49.7

Nam giới
Men % cent
Per 61.1 58.6 60.0 58.8 59.0 60.1 60.4 60.2 60.1

% cent
Thanh niên Per
Youth 39.5 35.5 37.1 35.1 35.8 38.2 39.2 38.6 38.1

Số người thất nghiệp


Unemployment Tổng
Total Triệu
Millions 17.4 21.2 15.5 16.2 16.3 14.2 14.0 14.3 14.3

Phụ nữ
Women Triệu
Millions 8.8 9.6 7.5 7.7 7.9 7.0 6.8 6.9 6.9

Nam giới
Men Triệu
Millions 8.6 11.5 8.0 8.4 8.4 7.2 7.2 7.4 7.4

Triệu
Thanh niên Millions
Youth 4.3 4.9 3.2 3.5 3.5 3.1 3.1 3.2 3.2

Tỷ lệ thất nghiệp rate


Unemployment Tổng
Total % cent
Per 8.8 9.9 6.9 7.3 7.3 6.3 6.2 6.3 6.3

Phụ nữ
Women % cent
Per 10.2 9.9 7.2 7.5 7.6 6.6 6.4 6.5 6.5

Nam giới
Men % cent
Per 7.7 9.9 6.7 7.2 7.1 6.0 6.0 6.1 6.1

% cent
Thanh niên Per
Youth 16.9 21.1 14.9 16.6 16.4 14.1 13.9 14.4 14.5

Khoảng
Jobs gapcách việc làm Tổng
Total Triệu
Millions 35.8 30.1 34.1 32.9 29.6 28.3

Phụ nữ
Women Triệu
Millions 18.5 16.0 17.9 17.4 15.8 15.0

Nam giới
Men Triệu
Millions 17.3 14.1 16.1 15.5 13.8 13.3

Tỷ lệ gap
Jobs chênh lệch việc làm
rate Tổng
Total % cent
Per 15.6 12.6 14.3 13.7 12.3 11.8
Phụ nữ
Women % cent
Per 17.4 14.2 15.9 15.3 13.9 13.1

Nam giới
Men % cent
Per 14.1 11.2 12.8 12.3 10.9 10.5
Phụmarket
Appendix C. Tables of labour lục B. Ước tính mô
indicators byhình hóa của
regional groups 109
ILO 109

Bảng C13. Bắc,


Table C13. NamSouthern
Northern, và Tây Âu (tiếp
and theo)Europe (cont’d)
Western

Chỉ số
Indicator Nhóm
Group Đơn
Unitvị 2000 2010 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025

Số giờ làm
Weekly việc worked
hours hàng Tổng
Total Giờ
Hours 43.1 42.0 40.3 41.1 41.3 41.2 41.1
tuần của mỗi người
per employed có
person
Phụ nữ
Women Giờ
Hours 39.1 38.1 36.5 37.3 37.6 37.3 37.2
việc làm
Nam
Men giới Giờ
Hours 45.6 44.6 42.8 43.6 43.7 43.8 43.7

Thanh
Youth niên
NEETNEET Tổng
Total Triệu
Millions 6.9 5.3 5.8 5.4 4.9 4.9 5.0 5.0

Phụ nữ
Women Triệu
Millions 3.4 2.5 2.7 2.5 2.3 2.3 2.3 2.3

Nam
Men giới Triệu
Millions 3.4 2.8 3.1 2.9 2.6 2.6 2.6 2.6

Tỷ lệ thanh
Youth NEETniên
rateNEET Tổng
Total %
Per cent 13.2 10.8 11.8 11.0 10.0 10.0 10.1 10.1

Phụ nữ
Women %
Per cent 13.5 10.6 11.4 10.6 9.7 9.6 9.7 9.7

Nam
Men giới %
Per cent 12.9 10.9 12.1 11.3 10.3 10.3 10.5 10.5

Việc làm phi


Informal chính thức
employment Tổng
Total Triệu
Millions 16.1 19.6 18.6 19.0 19.0 18.7 18.2

Phụ nữ
Women Triệu
Millions 7.5 9.1 8.5 8.8 8.7 8.6 8.4

Nam
Men giới Triệu
Millions 8.6 10.5 10.0 10.3 10.3 10.1 9.8

Tỷ lệ phi chính
Informality thức
rate Tổng
Total % cent
Per 8.4 9.4 9.1 9.2 9.0 8.8 8.6

Phụ nữ
Women % cent
Per 8.6 9.5 9.0 9.1 8.9 8.7 8.5

Nam
Men giới % cent
Per 8.2 9.4 9.1 9.3 9.1 8.9 8.6

Người làm công


Wage and ăn
salaried Tổng
Total Triệu
Millions 149.9 162.0 177.0 174.3 176.0 179.5
lương
workers

Lao động tự làmworkers Tổng


Self-employed Total Triệu
Millions 30.3 31.0 31.1 30.5 30.5 31.3

Tỷ lệ lao
Share ofđộng
wagelàm công
and Tổng
Total % cent
Per 83.2 84.0 85.1 85.1 85.2 85.1
ăn lương workers
salaried

Tỷ lệ lao
Share ofđộng tự làm
self-employed Tổng
Total % cent
Per 16.8 16.0 14.9 14.9 14.8 14.9
workers

Lao động nghèo


Extreme workingcùng Tổng
Total Triệu
Millions 0.1 0 0 0 0 0 0
cực (<US $ 2.15 PPP
poverty
mỗi ngày) PPP per day)
(< US$2.15

Tỷ lệ lao
Share ofđộng nghèo
extreme Tổng
Total % cent
Per 0.1 0 0 0 0 0 0
cùng
workingcực (<US $ 2.15 PPP
poverty
mỗi ngày) PPP per day)
(< US$2.15

Lưu ý:ȉ<RXWKȊ
Note: "Thanh niên" = 15–24 tuổi. Thuật ngữ "phụ nữ" và "nam giới" dùng để chỉ độ tuổi từ 15 trở lên.
DJHVȁ7KHWHUPVȉZRPHQȊDQGȉPHQȊUHIHUWRDJHVXSZDUGV
110
110 Triển vọng
World
X Việc làm and
Employment và Xã hội Thế
Social giới | |Xu
Outlook hướng2024
Trends 2024

Bảng C14. Đông


Table C14. ÂuEurope
Eastern

Chỉ số
Indicator Nhóm
Group Đơn vị
Unit 2000 2010 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025

Lực lượng
Labour lao động
force Tổng
Total Triệu
Millions 147.8 148.7 146.2 144.8 144.7 143.8 141.9 140.5 139.4

Phụ nữ
Women Triệu
Millions 71.1 71.3 69.2 68.5 68.6 68.4 67.5 66.7 66.1

Nam
Men giới Triệu
Millions 76.7 77.4 77.0 76.3 76.0 75.3 74.4 73.8 73.2

Thanh Triệu
Youthniên Millions 19.6 15.7 9.7 9.1 8.9 8.5 8.5 8.8 9.0

Tỷ lệ tham
Labour gia lực lượng
force Tổng
Total % cent
Per 59.4 59.4 59.7 59.3 59.5 59.5 58.9 58.4 58.0
lao động
participation rate
Phụ nữ
Women % cent
Per 53.2 52.9 52.5 52.1 52.5 52.6 52.1 51.5 51.1

Nam
Men giới % cent
Per 66.5 66.9 68.1 67.6 67.7 67.6 67.0 66.4 65.9

Thanh
Youthniên Per
% cent 40.9 37.8 33.6 31.9 31.0 29.5 29.1 29.4 29.6

Việc làm
Employment Tổng
Total Triệu
Millions 131.1 136.9 139.3 136.8 137.1 137.4 136.2 134.8 133.9

Phụ nữ
Women Triệu
Millions 63.1 66.1 66.0 64.8 65.0 65.2 64.6 63.9 63.4

Nam
Men giới Triệu
Millions 68.0 70.8 73.3 72.0 72.1 72.2 71.5 71.0 70.5

Thanh Triệu
Youthniên Millions 15.2 12.8 8.4 7.7 7.5 7.3 7.4 7.6 7.8

Tỷ lệ việc làm trên dân số Tổng


Employment-to- Total % cent
Per 52.7 54.7 56.9 56.0 56.4 56.9 56.6 56.1 55.7
population ratio
Phụ nữ
Women % cent
Per 47.2 49.0 50.1 49.3 49.7 50.1 49.9 49.3 49.0

Nam
Men giới % cent
Per 59.0 61.3 64.8 63.8 64.3 64.7 64.4 63.9 63.4

Thanh % cent
Youthniên Per 31.7 30.9 29.0 26.9 26.1 25.4 25.3 25.5 25.8

Số người thất nghiệp


Unemployment Tổng
Total Triệu
Millions 16.7 11.8 6.8 8.0 7.5 6.4 5.7 5.7 5.5

Phụ nữ
Women Triệu
Millions 7.9 5.3 3.1 3.7 3.6 3.2 2.8 2.8 2.8

Nam
Men giới Triệu
Millions 8.7 6.5 3.7 4.3 3.9 3.2 2.9 2.8 2.8

Thanh Triệu
Youthniên Millions 4.4 2.9 1.3 1.4 1.4 1.2 1.1 1.2 1.2

Tỷ lệ thất nghiệp rate


Unemployment Tổng
Total % cent
Per 11.3 7.9 4.7 5.5 5.2 4.4 4.0 4.0 4.0

Phụ nữ
Women % cent
Per 11.2 7.4 4.5 5.5 5.2 4.7 4.2 4.2 4.2

Nam
Men giới % cent
Per 11.4 8.4 4.8 5.6 5.1 4.2 3.8 3.8 3.8

Thanh % cent
Youthniên Per 22.5 18.4 13.7 15.7 15.6 14.0 13.2 13.2 12.8

Khoảng
Jobs gapcách việc làm Tổng
Total Triệu
Millions 21.7 14.3 15.7 14.1 13.4 12.0

Phụ nữ
Women Triệu
Millions 10.9 7.4 8.2 7.3 7.1 6.3

Nam
Men giới Triệu
Millions 10.8 6.9 7.5 6.7 6.3 5.7

Tỷ lệ chênh
Jobs lệch việc làm
gap rate Tổng
Total % cent
Per 13.7 9.3 10.3 9.3 8.9 8.1
Phụ nữ
Women % cent
Per 14.2 10.1 11.2 10.1 9.8 8.9

Nam
Men giới % cent
Per 13.2 8.6 9.5 8.5 8.0 7.3
Phụmarket
Appendix C. Tables of labour lục B. Ước tính mô
indicators byhình hóa của
regional ILO
groups 111
111

Bảng C14. Eastern


Table C14. Đông ÂuEurope
(tiếp theo)
(cont’d)

Chỉ số
Indicator Nhóm
Group Đơn vị
Unit 2000 2010 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025

Số giờ làm
Weekly việc worked
hours hàng Tổng
Total Giờ
Hours 43.1 42.0 40.3 41.1 41.3 41.2 41.1
tuần của mỗi người
per employed có
person
việc làm Phụ nữ
Women Giờ
Hours 39.1 38.1 36.5 37.3 37.6 37.3 37.2

Nam
Men giới Giờ
Hours 45.6 44.6 42.8 43.6 43.7 43.8 43.7

Thanh
Youth niên
NEETNEET Tổng
Total Triệu
Millions 6.1 3.4 3.6 3.6 3.5 3.3 3.5 3.5

Phụ nữ
Women Triệu
Millions 3.6 2.0 2.1 2.1 2.0 1.9 2.0 2.0

Nam
Men giới Triệu
Millions 2.5 1.4 1.6 1.6 1.5 1.5 1.5 1.5

Tỷ lệ thanh
Youth NEETniên
rateNEET Tổng
Total %
Per cent 14.7 11.7 12.6 12.8 12.1 11.4 11.6 11.7

Phụ nữ
Women %
Per cent 17.5 13.9 14.7 14.9 14.2 13.2 13.5 13.7

Nam
Men giới %
Per cent 12.0 9.6 10.6 10.7 10.2 9.7 9.8 9.8

Việc làm phi


Informal chính thức
employment Tổng
Total Triệu
Millions 28.8 28.8 27.9 28.5 26.7 26.1 25.6

Phụ nữ
Women Triệu
Millions 13.3 12.9 12.5 12.8 12.0 11.7 11.5

Nam
Men giới Triệu
Millions 15.5 15.9 15.4 15.7 14.7 14.4 14.1

Tỷ lệ phi chính
Informality thức
rate Tổng
Total %
Per cent 21.0 20.6 20.4 20.8 19.5 19.2 19.0

Phụ nữ
Women %
Per cent 20.1 19.6 19.3 19.6 18.4 18.2 18.0

Nam
Men giới %
Per cent 21.9 21.6 21.3 21.8 20.4 20.1 19.9

Người làm công


Wage and ăn
salaried Tổng
Total Triệu
Millions 114.3 118.1 122.1 119.7 120.4 120.6
lương
workers

Lao động tự làmworkers


Self-employed Tổng
Total Triệu
Millions 16.8 18.8 17.2 17.1 16.8 16.8

Tỷ lệ lao
Share ofđộng
wagelàm công
and Total
Tổng Per cent
% 87.2 86.3 87.6 87.5 87.8 87.8
ăn lương workers
salaried

Tỷ lệ lao
Share ofđộng tự làm
self-employed Tổng
Total %
Per cent 12.8 13.7 12.4 12.5 12.2 12.2
workers

Lao động working


Extreme nghèo cùng Total
Tổng Millions
Triệu 1.4 0 0 0 0 0 0
cực (<US $ 2.15 PPP
poverty
mỗi ngày) PPP per day)
(< US$2.15

Tỷ lệ lao
Share ofđộng nghèo
extreme Tổng
Total %
Per cent 1.0 0 0 0 0 0 0
cùng
workingcực (<US $ 2.15 PPP
poverty
mỗi ngày) PPP per day)
(< US$2.15

Lưu ý:ȉ<RXWKȊ
Note: "Thanh niên" = 15–24 tuổi. Thuật ngữ "phụ nữ" và "nam giới" dùng để chỉ độ tuổi từ 15 trở lên.
DJHVȁ7KHWHUPVȉZRPHQȊDQGȉPHQȊUHIHUWRDJHVXSZDUGV
112
112 Triển vọng
World
X Việc làm and
Employment và Xã hội Thế
Social giới | |Xu
Outlook hướng2024
Trends 2024

Bảng C15. Central


Table C15. Trung và Tây
and Á
Western Asia

Chỉ số
Indicator Nhóm
Group Đơn
Unitvị 2000 2010 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025

Lực lượng
Labour lao động
force Tổng
Total Triệu
Millions 55.9 64.7 76.5 74.4 76.7 79.0 80.1 80.9 81.6
Phụ nữ
Women Triệu
Millions 21.2 24.7 29.8 28.8 29.9 31.0 31.5 31.8 32.0

Nam
Men giới Triệu
Millions 34.7 40.1 46.7 45.6 46.8 47.9 48.6 49.1 49.6

Youthniên Triệu
Thanh Millions 12.1 12.0 11.7 10.8 11.1 11.4 11.4 11.5 11.6

Tỷ lệ tham
Labour gia lực lượng
force Tổng
Total %
Per cent 57.7 55.1 56.8 54.7 55.8 56.8 56.9 56.8 56.6
lao động
participation rate
Phụ nữ
Women %
Per cent 42.7 41.1 43.4 41.5 42.6 43.7 43.9 43.8 43.6

Nam
Men giới %
Per cent 73.5 69.7 70.8 68.5 69.5 70.4 70.5 70.4 70.2

Youthniên %
Thanh Per cent 44.5 39.1 41.1 38.2 39.5 40.5 40.6 40.5 40.3

Việc làm
Employment Tổng
Total Triệu
Millions 50.7 59.3 69.6 67.7 70.1 73.0 74.4 75.1 75.7
Phụ nữ
Women Triệu
Millions 18.8 22.6 26.9 26.1 27.1 28.4 28.9 29.2 29.4

Nam
Men giới Triệu
Millions 31.8 36.7 42.7 41.6 43.1 44.7 45.5 45.9 46.4

Youthniên Triệu
Thanh Millions 10.0 10.2 9.7 8.9 9.2 9.7 9.8 9.9 9.9

Tỷ lệ việc làm trên dân số Tổng


Employment-to- Total %
Per cent 52.3 50.5 51.7 49.8 51.0 52.5 52.9 52.7 52.5
population ratio
Phụ nữ
Women %
Per cent 37.9 37.6 39.2 37.6 38.6 40.0 40.3 40.2 39.9

Nam
Men giới %
Per cent 67.3 63.9 64.7 62.5 63.9 65.6 66.0 65.8 65.6

Youthniên %
Thanh Per cent 36.7 33.2 33.8 31.4 32.8 34.5 34.9 34.8 34.6

Số người thất nghiệp


Unemployment Tổng
Total Triệu
Millions 5.2 5.4 6.9 6.7 6.6 5.9 5.7 5.8 5.9

Phụ nữ
Women Triệu
Millions 2.3 2.1 2.9 2.7 2.8 2.7 2.6 2.6 2.7

Nam
Men giới Triệu
Millions 2.9 3.3 4.0 4.0 3.8 3.3 3.1 3.2 3.2

Youthniên Triệu
Thanh Millions 2.1 1.8 2.1 1.9 1.9 1.7 1.6 1.6 1.6

Tỷ lệ thất nghiệp rate


Unemployment Tổng
Total %
Per cent 9.4 8.3 9.0 9.0 8.6 7.5 7.1 7.2 7.3
Phụ nữ
Women %
Per cent 11.0 8.4 9.6 9.4 9.4 8.6 8.2 8.3 8.3

Nam
Men giới %
Per cent 8.4 8.3 8.6 8.7 8.0 6.8 6.4 6.5 6.6

Youthniên %
Thanh Per cent 17.5 15.0 17.6 17.8 16.9 14.8 13.9 14.1 14.1

Khoảng
Jobs gapcách việc làm Tổng
Total Triệu
Millions 12.1 12.7 13.1 12.4 11.7 11.5
Phụ nữ
Women Triệu
Millions 5.7 6.2 6.3 6.1 6.0 6.0

Nam
Men giới Triệu
Millions 6.5 6.4 6.8 6.3 5.7 5.5
Tỷ lệ chênh
Jobs lệch việc làm
gap rate Tổng
Total %
Per cent 17.0 15.4 16.2 15.0 13.8 13.4
Phụ nữ
Women %
Per cent 20.0 18.8 19.5 18.5 17.5 17.1
Nam
Men giới %
Per cent 15.0 13.1 14.0 12.7 11.3 10.8
Phụmarket
Appendix C. Tables of labour lục B. Ước tính mô
indicators byhình hóa của
regional ILO
groups 113
113

Bảng C15. Central


Table C15. Trung và Tây
and Á (tiếpAsia
Western theo)
(cont’d)

Chỉ số
Indicator Nhóm
Group Đơn vị
Unit 2000 2010 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025

Số giờ làm
Weekly việc worked
hours hàng Tổng
Total Giờ
Hours 43.1 42.0 40.3 41.1 41.3 41.2 41.1
tuần của mỗi người
per employed có
person
việc làm Phụ nữ
Women Giờ
Hours 39.1 38.1 36.5 37.3 37.6 37.3 37.2

Nam
Men giới Giờ
Hours 45.6 44.6 42.8 43.6 43.7 43.8 43.7

Thanh
Youth niên
NEETNEET Tổng
Total Triệu
Millions 7.8 6.0 6.3 5.7 5.5 5.5 5.6 5.6
Phụ nữ
Women Triệu
Millions 5.1 3.8 3.9 3.6 3.5 3.5 3.5 3.6

Nam
Men giới Triệu
Millions 2.8 2.2 2.4 2.1 2.0 2.0 2.0 2.0

Tỷ lệ thanh
Youth NEETniên
rateNEET Tổng
Total % cent
Per 25.5 21.0 22.4 20.3 19.7 19.5 19.6 19.6
Phụ nữ
Women % cent
Per 33.5 27.1 28.2 26.1 25.7 25.5 25.7 25.7

Nam
Men giới % cent
Per 17.7 15.2 16.8 14.9 14.0 13.7 13.8 13.9

Việc làm phi


Informal chính thức
employment Tổng
Total Triệu
Millions 27.6 27.7 25.9 26.5 26.6 26.8 26.9

Phụ nữ
Women Triệu
Millions 11.2 11.0 10.2 10.6 10.9 11.0 11.0

Nam
Men giới Triệu
Millions 16.4 16.7 15.7 15.9 15.8 15.9 15.9

Tỷ lệ phi chính
Informality thức
rate Tổng
Total % cent
Per 46.5 39.8 38.3 37.8 36.4 36.1 35.8

Phụ nữ
Women % cent
Per 49.4 41.0 39.1 39.1 38.3 37.9 37.6

Nam
Men giới % cent
Per 44.7 39.1 37.8 36.9 35.3 34.9 34.6

Người and
Wage làm công ăn
salaried Tổng
Total Triệu
Millions 25.3 34.6 44.7 43.8 45.5 47.7
lương
workers

Lao động tự làmworkers Tổng


Self-employed Total Triệu
Millions 25.3 24.7 24.9 23.9 24.6 25.4

Tỷ lệ lao
Share ofđộng
wagelàm công
and Tổng
Total % cent
Per 50.0 58.4 64.2 64.7 64.9 65.3
ăn lươngworkers
salaried

Tỷ lệ lao
Share ofđộng tự làm
self-employed Tổng
Total % cent
Per 50.0 41.6 35.8 35.3 35.1 34.7
workers

Lao động working


Extreme nghèo cùng Tổng
Total Triệu
Millions 9.3 6.2 3.1 3.1 2.8 2.8 2.6
cực (<US $ 2.15 PPP
poverty
mỗi
(< ngày) PPP per day)
US$2.15

Tỷ lệ lao
Share ofđộng nghèo
extreme Tổng
Total % cent
Per 18.3 10.5 4.4 4.5 4.0 3.8 3.6
cùng cực poverty
working (<US $ 2.15 PPP
mỗi
(< ngày) PPP per day)
US$2.15

Lưu ý:ȉ<RXWKȊ
Note: "Thanh niên" = 15–24 tuổi. Thuật ngữ "phụ nữ" và "nam giới" dùng để chỉ độ tuổi từ 15 trở lên.
DJHVȁ7KHWHUPVȉZRPHQȊDQGȉPHQȊUHIHUWRDJHVXSZDUGV
Thúc đẩy công bằng xã hội,
Tăng cường việc làm bền vững

Tổ chức Lao động Quốc tế là một


cơ quan Liên Hợp Quốc hoạt động
vì thế giới việc làm. Chúng tôi tập
hợp các chính phủ, người sử dụng Trong bối cảnh kinh tế tăng trưởng chậm lại, thị trường lao động
lao động và người lao động cùng toàn cầu đã thể hiện khả năng chống chịu trong năm 2023. Tỷ lệ thất
hướng tới tương lai việc làm với nghiệp toàn cầu đã giảm xuống mức thấp nhất kể từ khi đại dịch
bùng phát và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động đã phục hồi ở hầu hết
cách tiếp cận lấy con người làm
các khu vực. Mặc dù những chỉ số lớn tích cực này, tình trạng mong
trung tâm thông qua tạo việc làm,
manh vẫn xuất hiện trong điều kiện làm việc và cuộc khủng hoảng
quyền trong lao động, an sinh
chi phí sinh hoạt đã nảy sinh do giá năng lượng và thực phẩm tăng
xã hội và đối thoại xã hội.
nhanh. Tăng trưởng việc làm năm 2024 được dự báo sẽ chững lại
mặc dù tỷ lệ thất nghiệp toàn cầu nhìn chung không thay đổi. Tình
trạng thiếu hụt lớn về việc làm thỏa đáng, ở mức độ lớn xảy ra trước
đại dịch, sẽ tiếp tục tồn tại trong những điều kiện này – đặc biệt là
khoảng cách tham gia lực lượng lao động theo giới, tình trạng có
việc làm vẫn nghèo và tình trạng phi chính thức.

Báo cáo Triển vọng Xã hội và Việc làm Thế giới: Xu hướng năm nay đưa ra
đánh giá toàn diện về sự mất cân bằng lao động nảy sinh cùng với sự
phục hồi sau đại dịch và tồn tại cùng với tình trạng thâm hụt việc làm
thỏa đáng dai dẳng. Báo cáo phân tích các mô hình toàn cầu, sự khác
biệt theo khu vực và kết quả giữa các nhóm lao động. Báo cáo cũng
đưa ra các dự báo về thị trường lao động năm 2024 và 2025. Cuối
cùng, báo cáo trình bày các xu hướng tham gia lực lượng lao động, số
giờ làm việc và tăng trưởng việc làm, đồng thời phân tích những đóng
góp của chúng đối với sự mất cân bằng trên thị trường lao động.

ilo.org/hanoi

Văn phòng ILO tại Việt Nam


Tòa nhà Xanh Một Liên hợp quốc
304 Kim Mã
Hà Nội, Việt Nam

You might also like