LÝ 9 CUỐI KÌ II Bản 03

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 9

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II HTB

MÔN: VẬT LÍ 9 – NĂM HỌC: 2022 - 2023

I/ LÍ THUYẾT.
1. Dòng điện xoay chiều -Truyền tải điện năng đi xa - Máy biến thế.
a. Dòng điện xoay chiều:
- Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng (trong cuộn dây dẫn kín) là số đường sức từ xuyên qua tiết
diện S (của cuộc dây dẫn đó) biến thiên.
- Dòng điện xoay chiều là là dòng điện luân phiên đổi chiều.
- Cách tạo ra dòng điện xoay chiều:
+ Đưa nam châm lại gần hoặc ra xa cuộn dây dẫn kín và ngược lại (đưa cuộn dây lại gần hoặc ra xa
nam châm).
+ Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín hoặc cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường.
+ Liên tục đóng ngắt nam châm điện trước cuộn dây dẫn.
- Các tác dụng của dòng điện xoay chiều:
+ Tác dụng nhiệt. Vd: đèn sợi đốt, bàn là,...
+ Tác dụng phát quang. Vd: đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang,...
+ Tác dụng từ. Vd: nam châm điện, chuông điện,...
+ Tác dụng sinh lý. Vd: máy kích tim,...
b. Máy biến thế:
- Cấu tạo của máy biến thế:
+ Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau, đặt cách điện với nhau.
+ Một lõi sắt (hay thép) pha silic chung cho cả hai cuộn dây.
- Hoạt động của máy biến thế: nếu đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến thế một hiệu điện thế
xoay chiều thì ở hai đầu cuộn thứ cấp xuất hiện một hiệu điện thế xoay chiều.
- Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi cuộn dây của máy biến thế tỉ lệ với số vòng dây của mỗi cuộn:
U 1 n1
=
U 2 n2
c. Truyền tải điện năng đi xa:
2 2
R.P l P
- Các biện pháp làm giảm hao phí điện năng: tăng U; giảm R ( Php= 2 =ρ 2 )
U s U
- Biện pháp tăng U là tốt hơn. Vì điện năng hao phí tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt
vào hai đầu đường dây. Tăng R tức là giảm điện trở suất (vật liệu dẫn điện có điện trở suất nhỏ rất
đắt đỏ), giảm chiều dài đường dây (không khả quan), tăng tiết diện (đường dây lớn, tốn kém).
2. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng - Thấu kính hội tụ - Thấu kính phân kì.
a. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi
trường trong suốt khác thì bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường.
- Vẽ đường truyền của ánh sáng bị khúc xạ từ không khí vào môi trường nước và ngược lại.
N S N
S
(không khí) (nước)
i i

I I
r r (không khí)
(nước)
N’ S’ N’ S’

- Nhận xét (kết luận):


+ Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước, góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
+ Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí, góc khúc xạ lớn hơn góc tới.

[htb] [bao] [htb]


b. Thấu kính:
- Cách nhận biết hai loại thấu kính (hội tụ và phân kì):
Thấu kính hội tụ Thấu kính phân kì
- Phần rìa mòng hơn phần giữa. - Phần rìa dày hơn phần giữa.
- Đặt thấu kính gần dòng chữ, ta thấy dòng chữ - Đặt thấu kính gần dòng chữ, ta thấy dòng chữ
lớn hơn. nhỏ hơn.
- Chiếu chùm tia sáng song song qua thấu kính, - Chiếu chùm tia sáng song song qua thấu kính,
chùm tia ló hội tụ tại 1 điểm. chùm tia ló phân kì.

- Tính chất đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính:
Thấu kính hội tụ Thấu kính phân kì
- Tia tới song song với trục chính cho tia ló đi - Tia tới song song với trục chính cho tia ló có
qua tiêu điểm (nằm khác phía với tia tới). đường kéo dài đi qua tiêu điểm (nằm cùng phía
với tia tới).
- Tia tới đi qua quang tâm cho tia ló tiếp tục - Tia tới đi qua quang tâm cho tia ló tiếp tục
truyền thẳng theo phương của tia tới. truyển thẳng theo phương của tia tới.
- Tia tới đi qua tiểu điểm (nằm cùng phía với tia
tới) cho tia ló song song với trục chính.

- Vẽ ảnh của một vật sáng AB¿ với trục chính qua các loại thấu kính, điểm A∈ ( Δ ).
(tự tham khảo sgk + vở)
- Đặc điểm của ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì:
Thấu kính hội tụ Thấu kính phân kì
- Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật, - Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước thấu kính phân
ngược chiều với vật. Vật đặt rất xa thấu kính thì kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và
ảnh thật cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự. luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.
- Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo, lớn - Vật đặt ở rất xa thấu kính, ảnh ảo của vật có vị
hơn vật, cùng chiều với vật. trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.
- Ảnh nằm trên tiêu cự thì không cho ảnh.

3. Mắt- Mắt cận thị, mắt lão - Kính lúp.


a. Mắt:
- Các bộ phận quan trọng của mắt: thể thủy tinh và màng lưới.
- Sự điều tiết của mắt là sự co giãn của cơ vòng đỡ thể thủy tinh, làm thay đổi tiêu cự của thể thủy
tinh sao cho ảnh hiện rõ nét trên máng lưới.
- Đặc điểm của mắt cận, mắt lão:
Mắt cận Mắt lão
- Nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ - Nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ
những vật ở xa. những vật ở gần.
- Điểm Cv Cc gần hơn so với mắt bình thường. - Điểm Cc xa hơn so với mắt bình thường.
- Cách khắc phục tật cận thị, tật mắt lão:
+ Mắt cận: Kính cận là thấu kính phân kì, mắt cận đeo kính cận để nhìn rõ các vật ở xa mắt.
+ Mắt lão: Kính lão là thấu kính hội tụ, mắt lão phải đeo kính để nhìn rõ các vật ở gần mắt.
b. Kính lúp:
- Đặc điểm: kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
- Công dụng: dùng kính lúp để quan sát các vật nhỏ.
- Dùng kính lúp có số bội giác (G) càng lớn để quan sát một vật thì sẽ thấy ảnh càng lớn.
25
- Công thức tỉnh số bội giác: G =
f
- Vẽ ảnh của vật qua kính lúp. (vẽ ảnh của vật qua thấu kính hội tụ)

[htb] [bao] [htb]


25
- Cách tính tiêu cự của kính lúp khi biết số bội giác: f =
G
4. Phân tích ánh sáng trắng – Trộn ánh sáng màu.
- Các cách để phân tích 1 chùm ánh sáng trắng thành các chùm ánh sáng màu:
+ Phân tích một chùm sáng trắng bằng lăng kính. Vd: chiếu một chùm sáng trắng hẹp qua một lăng
kính, ta thu được dải màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
+ Phân tích một chùm sáng trắng bằng sự phản xạ trên đĩa CD. Vd: chiếu một chùm sáng trắng vào
mặt ghi của một đĩa CD thì đĩa CD phản xạ lại chùm sáng màu. Tùy vào phương nhìn mà ta nhìn
được ánh sáng màu này hay màu khác.
+ Có thể coi cách dùng các tấm lọc màu như một cách phân tích ánh sáng trắng thành ánh sáng màu.
Vd: chiếu một chùm sáng trắng qua tấm lọc màu đỏ, ánh sáng phía sau tấm lọc là màu đỏ.
- Cách trộn các ánh sáng màu: ta có thể trộn hai hay nhiều chùm sáng màu với nhau bằng cách chiếu
các chùm sáng đó vào cùng một chỗ trên màn chắn ảnh màu trắng.
Nêu ví dụ trộn từ hai ánh sáng màu trở lên ta thu được ánh sáng màu khác.
Vd: Trộn ánh sáng đỏ với lục thu được ánh sáng màu vàng; trộn ánh sáng đỏ cùng ánh sáng lam thu
được ánh sáng tím; trộn màu đỏ, lục, lam một cách thích hợp thu được ánh sáng trắng;...
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG.
U1 n1 P2 . R
Php=
Dạng 1: Công suất hao phí - Máy biến thế. Sử dụng các công thức: U 2 = n2 U2
; ;
Ví dụ: 1) Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4000 vòng, cuộn thứ cấp có 250 vòng.
a) Máy biến thế này có tác dụng tăng thế hay hạ thế ? Vì sao?
b) Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì ở hai đầu cuộn thứ cấp
có hiệu điện thế là bao nhiêu ?
c) Mắc hai đầu cuộn dây sơ cấp vào nguồn điện một chiều thì máy có hoạt động không? Vì sao?
GIẢI
a) Máy biến thế này có tác dụng hạ thế. Vì số vòng cuộn thứ cấp ít hơn số vòng cuộn sơ cấp.
U 1 n1 220 4000
b) Ta có = hay U =
U 2 n2 2 250
220× 250
=> U2 = = 13,75 (V)
4000
Vậy hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là 13,75V
c) Nếu mắc hai đầu cuộn dây sơ cấp vào nguồn điện một chiều thì máy không hoạt động. Vì dòng
điện ở cuộn sơ cấp không luân phiên đổi chiều nên không tạo ra từ trường biến thiên, do đó từ
trường đi qua cuộn thứ cấp không biến thiên, không tạo ra dòng điện cảm ứng (xoay chiều).

2) Một máy biến thế có tác dụng hạ hiệu điện thế từ 220 V xuống còn 12 V.
a) Nếu cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 2000 vòng thì cuộn thứ cấp có bao nhiêu vòng ?
b) Có thể dùng máy biến thế trên để làm máy tăng thế được không ? Bằng cách nào ?
GIẢI
U 1 n1 220 2000
a) Ta có = hay = n
U 2 n2 12 2
12× 2000
=> n2 = = ~109 vòng
220
Vậy số vòng dây ở cuộn thứ cấp là 109 vòng.
b) Có thể dùng máy biến thế trên làm máy tăng thế, bằng cách: Đảo chiều máy biến thế lạ hoặc
tăng số vòng ở cuộn thứ cấp sao cho lớn hơn cuộn sơ cấp.

3) Cuộn sơ cấp của một MBT có 3000 vòng, cuộn thứ cấp có 12000 vòng đặt ở một đầu đường dây
tải điện để truyền đi công suất điện là 12000 kW. Biết hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp là 120kV.
a) Tính hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp ?

[htb] [bao] [htb]


b) Biết điện trở của toàn bộ đường dây là 200 . Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt.
c) Muốn giảm công suất hao phí của đường dây xuống 100 lần thì cần phải tăng hiệu điện thế lên
đến bao nhiêu ?
GIẢI
U 1 n1 U 3000
a) Ta có = hay 1 =
U 2 n2 120 12000
120× 3000
=> U1 = = 30 (kV)
12000
Vậy hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp là 30kV
b) Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây là:
2 2
R . P 200× 12000
Php= 2 = 2 = 2000000 (W) = 2000 (kW)
U 120
c) Muốn giảm công suất hao phí xuống 100 lần thì phải tăng hiệu điện thế √ 100 = 10 lần.

Dạng 2: Nhận biết loại ảnh, loại thấu kính. Nêu cách, vẽ hình để xác định quang tâm O, thấu
kính, các tiêu điểm F và F’. Tính các khoảng cách: h, h’, d, d’, f.
Ví dụ: 1) Cho một thấu kính có trục chính (∆), vật sáng AB qua B’
thấu kính cho ảnh A’B’. Biết A’B’ = 3AB (như hình vẽ).
a) A’B’ là ảnh thật hay ảnh ảo ? Thấu kính sử dụng là loại thấu
kính gì ? Vì sao ? B
b) Bằng phép vẽ, hãy xác định quang tâm O và các tiêu điểm (∆)
F, F’ của thấu kính.
c) Cho biết tiêu cự của thấu kính là f = 10 cm. Tính khoảng A’ A

cách từ vật và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính.


GIẢI
a) A’B’ là ảnh ảo. Thấu kính sử dụng là thấu kính hội tụ, vì ảnh ảo lớn hơn vật, cùng chiều với vật
(trong trường hợp này ảnh đặt trong khoảng tiêu cự).
b)
B’

B
I
(∆)
A’ F A O F’

c) ∆OAB ∽ ∆OA’B’
OA AB OA 1
=> =  OA ' = 3  OA’ = 3OA (1)
OA ' A ' B '
∆OIF’ ∽ ∆A’B’F’
OI OF ' 1 10
=> =  =  10 + OA’ = 30  OA’ = 20 (cm)
A' B' A' F' 3 10+ OA '
Thay vào (1) ta có 20 = 3OA  OA = 6,67 (cm)
Vậy khoảng cách từ vật đến thấu kính là 6,67 cm và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là 20 cm.

2) Một vật sáng AB có độ cao h = 1 cm được đặt vuông góc trước một thấu kính có tiêu cự f = 12
cm. Điểm A nằm trên trục chính của thấu kính và cách thấu kính một khoảng d = 24 cm. Qua thấu
kính vật AB cho ảnh cùng chiều và nhỏ hơn vật.
a) Thấu kính được dùng là loại thấu kính gì ? Vì sao ?
b) Dựng ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu kính đã cho đúng tỷ lệ.
c) Tính chiều cao h’ của ảnh và khoảng cách d’ từ ảnh tới thấu kính.
GIẢI

[htb] [bao] [htb]


Hình vẽ:
B
B’ I
F’
A F A’ O

a) Thấu kính được dùng là thấu kính phân kì. Vì ảnh tạo bởi thấu kính phân kì luôn cùng chiều và
nhỏ hơn vật.
b)(Hình vẽ)
c) ∆OAB ∽ ∆OA’B’
OA AB 24 1
=> =  = (1)
OA ' A ' B ' d' h'
∆OIF ∽ ∆A’B’F
OI OF 1 12
=> =  = (2)
A' B' A' F h ' 12−d '
Từ (1) và (2)suy ra:
24 12
=
d ' 12−d '
 24.12 – 24.d’ = 12d’  24 – 2d’ = d’  3d’ = 24  d’ = 8 (cm)
Thay d’ = 8 vào (1) ta được h’ = 1/3 = ~0.34 (cm)
Vậy chiều cao h’ của ảnh là 0,34 cm; khoảng cách d’ từ ảnh tới thấu kính là 8 cm.

3) Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu B
kính hội tụ có tiêu cự f = 15 cm và cách thấu kính một đoạn 20
cm như hình vẽ.
a) Nêu đặc điểm của ảnh. Vẽ ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu A F O F
kính. '
b) Biết AB cao 3 cm. Bằng phương pháp hình học hãy tìm
khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và độ cao của ảnh.
c) Nếu di chuyển vật sáng AB sao cho luôn vuông góc với trục chính và lại gần thấu kính thêm
một đoạn 5 cm, thì ảnh có đặc điểm gì ? Vì sao ?
GIẢI
B
A’
A F O F’
'
B’
a) Đặc điểm của ảnh: ảnh thật, ngược chiều vật, lớn hơn vật (vì vật nằm ngoài tiêu cự, trong
khoảng 2 lần tiêu cự f < d < 2f)
b)
∆OAB ∽ ∆OA’B’
OA AB 20 3
=> =  = (1)
OA ' A ' B ' OA ' A ' B '
∆OIF ∽ ∆A’B’F’
OI OF 3 15
=> =  = (2)
A' B' A' F' A ' B ' OA ' −15
Từ (1) và (2)suy ra:
20 15
=
OA ' OA '−15
 20OA’ – 20.15 = 15OA’  4OA’ – 60 = 3OA’ OA’ = 60 (cm)
Thay OA’ = 60 vào (1) ta được A’B’ = 9 (cm)

[htb] [bao] [htb]


c) Nếu di chuyển vật sáng AB lại gần thấu kính thêm một đoạn 5 cm thì thấu kính lúc này không cho
ảnh, vì ảnh nằm trên tiêu điểm d = f.

4) Vật sáng AB có dạng một mũi tên, cao 5 cm, đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính.
Điểm A nằm trên trục chính, cho ảnh A ’B’ cao 10 cm, ngược chiều với AB và cách vật AB một
khoảng 90 cm.
a) Thấu kính đã cho là thấu kính gì ? Tại sao ? Vẽ ảnh A’B’ đúng tỷ lệ.
b) Tính khoảng cách OA, OA’ và tiêu cự của thấu kính.
c) Để ảnh A'B' cao bằng vật thì di chuyển AB lại gần hay ra xa thấu kính một đoạn bao nhiêu?

GIẢI
a)Thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ, vì ảnh ngược chiều vật (ảnh lớn hơn vật => f < d < 2f).

B
I
F’ A’
A F O

B’
b)
∆OAB ∽ ∆OA’B’
OA AB OA 5
=> =  =  OA’ = 2OA (1)
OA ' A ' B ' OA ' 10
Mà OA’ + OA = 90  OA’ = 90 – OA
Thay vào (1) ta có: 90 – OA = 2 OA  3OA = 90  OA = 30 (cm)
OA = 30 cm => OA’ = 60 cm
∆OIF’ ∽ ∆A’B’F’
OI OF ' 5 OF '
=> =  =  10OF’ = 5.60 – 5OF’  15OF’ = 300  OF’ = 20 (cm)
A' B' A' F' 10 60−OF '
Vậy tiêu cự của thấu kính là 20 cm.
c) Để A’B’ cao bằng vật thì OA = 2f, hay OA = 40 cm. Mà OA = 30 cm. Vậy phải di chuyển AB ra
xa thấu kính thêm 10 cm.

5) Đặt vật sáng AB trước một thấu kính có trục chính (∆)
cho ảnh A’B’ (như hình vẽ). B
a) A’B’ là ảnh thật hay ảnh ảo ? Thấu kính sử dụng là
thấu kính gì ? Vì sao ? B’
b) Bằng phép vẽ, hãy xác định quang tâm O, vẽ thấu kính (∆ )
và các tiêu điểm F, F’ (không nêu cách vẽ).
c) Cho biết OA = 12 cm; tiêu cự của thấu kính là f = 8cm; A A’
AB = 4 cm. Tính OA’ và A’B’.
d) Nếu đặt vật AB vào trong khoảng tiêu cự của thấu kính phân kì (d < f) thì ảnh A’B’ có đặc
điểm gì ?
GIẢI
a) A’B’ là ảnh ảo, vì ảnh được vẽ bằng nét đứt. Thấu kính sử dụng là thấu kính phân kì, vì ảnh của
thấu kính phân kì luôn là ảnh ảo, nhỏ hơn vật và cùng chiều với vật.
b)
B
I
B’
(∆ )
A F A’ O F’

[htb] [bao] [htb]


c)
∆OAB ∽ ∆OA’B’
OA AB 12 4
=> =  = (1)
OA ' A ' B ' OA ' A ' B '
∆OIF ∽ ∆A’B’F
OI OF 4 8
=> =  = (2)
A' B' A' F A ' B ' 8−OA '
12 8
Từ (1) và (2)suy ra: =
OA ' 8−OA '
 12.8 – 12OA’ = 8OA’  20OA’ = 96  OA’ = 4,8 (cm)
Thay OA’ = 4,8 vào (1) ta có A’B’ = 4,8.4/12 = 1,6 (cm)
d) Nếu đưa vật vào trong khoảng tiêu cự của thấu kính thì ảnh vẫn có đặc điểm: ảnh ảo, cùng chiều,
nhỏ hơn vật.

Dạng 3: Bài tập về mắt; Mắt cận - mắt lão; Kính lúp.
1) Mắt của 1 người có điểm cực viễn cách mắt 50 cm và điểm cực cận cách mắt 12,5 cm.
a) Mắt của người này bị tật gì ? Giới hạn nhìn rõ của mắt là bao nhiêu ?
b) Để khắc phục người này phải đeo kính loại gì ? Có tiêu cự bằng bao nhiêu ?
GIẢI
a) Mắt của người này bị tật cận thị (vì điểm cực cận gần hơn so với mắt bình thường.
Giới hạn nhìn rõ của mắt: 50 – 12,5 = 37,5 (cm)
b) Để khắc phục, người này phải đeo kính cận là thấu kính phân kì. Kính phù hợp có tiêu cự trùng
với điểm Cv của mắt, vậy tiêu cự bằng 50 cm.

2) Một người có khả năng nhìn rõ các vật nằm trước mắt từ 80 cm trở ra.
a) Hỏi mắt người này mắc tật gì và điểm cực cận cách mắt bao nhiêu ?
b) Để khắc phục tật trên thì người này phải mang loại thấu kính gì ? Vì sao ?
GIẢI
a) Người này mắc tật mắt lão, điểm cực cận cách mắt 80 cm.
b) Để khắc phục tật mắt lão thì người này phải mang thấu kính hội tụ để nhìn rõ các vậ ở gần. Vì
khi đeo thấu kính hội tụ, ảnh của vật xuất hiện lên trong khoảng nhìn rõ của mắt.

3) Một người dùng một kính lúp có có số bội giác 5x để quan sát vật nhỏ cao 0,5 cm. Vật đặt cách
kính 3 cm.
a) Tính tiêu cự của kính lúp.
b) Hãy dựng ảnh của vật qua kính lúp và cho biết ảnh đó là ảnh thật hay ảnh ảo ?
c) Tính khoảng cách từ ảnh đến kính lúp và độ cao của ảnh.
GIẢI
25 25
a) Tiêu cự của kính lúp: f = = = 5 (cm)
G 5
b)

B’
B
I

A’ F A O F’

Ảnh của vật qua kính lúp là ảnh ảo (vì ảnh cùng chiều với vật).
c)
∆OAB ∽ ∆OA’B’

[htb] [bao] [htb]


OA AB 3 0,5
=> =  = (1)
OA ' A ' B ' OA ' A ' B '
∆OIF ∽ ∆A’B’F’
OI OF 0,5 5
=> =  = (2)
A' B' A' F' A ' B ' 5+OA '
3 5
Từ (1) và (2)suy ra: =  3.5 + 3OA’ = 5OA’  2OA’ = 15  OA’ = 7,5 (cm)
OA ' 5+OA '
Thay OA’ = 7,5 (cm) vào (1) ta có A’B’ = 7,5.0,5/3 = 1,25 (cm)
Vậy khoảng cách từ vật đến thấu kính là 7,5 cm; độ cao của ảnh là 1,25 cm.

GHI CHÚ, SỬA CHỮA:


.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

[htb] [bao] [htb]


.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

[htb] [bao] [htb]

You might also like