Professional Documents
Culture Documents
LÝ 9 CUỐI KÌ II Bản 03
LÝ 9 CUỐI KÌ II Bản 03
LÝ 9 CUỐI KÌ II Bản 03
I/ LÍ THUYẾT.
1. Dòng điện xoay chiều -Truyền tải điện năng đi xa - Máy biến thế.
a. Dòng điện xoay chiều:
- Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng (trong cuộn dây dẫn kín) là số đường sức từ xuyên qua tiết
diện S (của cuộc dây dẫn đó) biến thiên.
- Dòng điện xoay chiều là là dòng điện luân phiên đổi chiều.
- Cách tạo ra dòng điện xoay chiều:
+ Đưa nam châm lại gần hoặc ra xa cuộn dây dẫn kín và ngược lại (đưa cuộn dây lại gần hoặc ra xa
nam châm).
+ Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín hoặc cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường.
+ Liên tục đóng ngắt nam châm điện trước cuộn dây dẫn.
- Các tác dụng của dòng điện xoay chiều:
+ Tác dụng nhiệt. Vd: đèn sợi đốt, bàn là,...
+ Tác dụng phát quang. Vd: đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang,...
+ Tác dụng từ. Vd: nam châm điện, chuông điện,...
+ Tác dụng sinh lý. Vd: máy kích tim,...
b. Máy biến thế:
- Cấu tạo của máy biến thế:
+ Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau, đặt cách điện với nhau.
+ Một lõi sắt (hay thép) pha silic chung cho cả hai cuộn dây.
- Hoạt động của máy biến thế: nếu đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến thế một hiệu điện thế
xoay chiều thì ở hai đầu cuộn thứ cấp xuất hiện một hiệu điện thế xoay chiều.
- Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi cuộn dây của máy biến thế tỉ lệ với số vòng dây của mỗi cuộn:
U 1 n1
=
U 2 n2
c. Truyền tải điện năng đi xa:
2 2
R.P l P
- Các biện pháp làm giảm hao phí điện năng: tăng U; giảm R ( Php= 2 =ρ 2 )
U s U
- Biện pháp tăng U là tốt hơn. Vì điện năng hao phí tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt
vào hai đầu đường dây. Tăng R tức là giảm điện trở suất (vật liệu dẫn điện có điện trở suất nhỏ rất
đắt đỏ), giảm chiều dài đường dây (không khả quan), tăng tiết diện (đường dây lớn, tốn kém).
2. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng - Thấu kính hội tụ - Thấu kính phân kì.
a. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi
trường trong suốt khác thì bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường.
- Vẽ đường truyền của ánh sáng bị khúc xạ từ không khí vào môi trường nước và ngược lại.
N S N
S
(không khí) (nước)
i i
I I
r r (không khí)
(nước)
N’ S’ N’ S’
- Tính chất đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính:
Thấu kính hội tụ Thấu kính phân kì
- Tia tới song song với trục chính cho tia ló đi - Tia tới song song với trục chính cho tia ló có
qua tiêu điểm (nằm khác phía với tia tới). đường kéo dài đi qua tiêu điểm (nằm cùng phía
với tia tới).
- Tia tới đi qua quang tâm cho tia ló tiếp tục - Tia tới đi qua quang tâm cho tia ló tiếp tục
truyền thẳng theo phương của tia tới. truyển thẳng theo phương của tia tới.
- Tia tới đi qua tiểu điểm (nằm cùng phía với tia
tới) cho tia ló song song với trục chính.
- Vẽ ảnh của một vật sáng AB¿ với trục chính qua các loại thấu kính, điểm A∈ ( Δ ).
(tự tham khảo sgk + vở)
- Đặc điểm của ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì:
Thấu kính hội tụ Thấu kính phân kì
- Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật, - Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước thấu kính phân
ngược chiều với vật. Vật đặt rất xa thấu kính thì kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và
ảnh thật cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự. luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.
- Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo, lớn - Vật đặt ở rất xa thấu kính, ảnh ảo của vật có vị
hơn vật, cùng chiều với vật. trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.
- Ảnh nằm trên tiêu cự thì không cho ảnh.
2) Một máy biến thế có tác dụng hạ hiệu điện thế từ 220 V xuống còn 12 V.
a) Nếu cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 2000 vòng thì cuộn thứ cấp có bao nhiêu vòng ?
b) Có thể dùng máy biến thế trên để làm máy tăng thế được không ? Bằng cách nào ?
GIẢI
U 1 n1 220 2000
a) Ta có = hay = n
U 2 n2 12 2
12× 2000
=> n2 = = ~109 vòng
220
Vậy số vòng dây ở cuộn thứ cấp là 109 vòng.
b) Có thể dùng máy biến thế trên làm máy tăng thế, bằng cách: Đảo chiều máy biến thế lạ hoặc
tăng số vòng ở cuộn thứ cấp sao cho lớn hơn cuộn sơ cấp.
3) Cuộn sơ cấp của một MBT có 3000 vòng, cuộn thứ cấp có 12000 vòng đặt ở một đầu đường dây
tải điện để truyền đi công suất điện là 12000 kW. Biết hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp là 120kV.
a) Tính hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp ?
Dạng 2: Nhận biết loại ảnh, loại thấu kính. Nêu cách, vẽ hình để xác định quang tâm O, thấu
kính, các tiêu điểm F và F’. Tính các khoảng cách: h, h’, d, d’, f.
Ví dụ: 1) Cho một thấu kính có trục chính (∆), vật sáng AB qua B’
thấu kính cho ảnh A’B’. Biết A’B’ = 3AB (như hình vẽ).
a) A’B’ là ảnh thật hay ảnh ảo ? Thấu kính sử dụng là loại thấu
kính gì ? Vì sao ? B
b) Bằng phép vẽ, hãy xác định quang tâm O và các tiêu điểm (∆)
F, F’ của thấu kính.
c) Cho biết tiêu cự của thấu kính là f = 10 cm. Tính khoảng A’ A
B
I
(∆)
A’ F A O F’
c) ∆OAB ∽ ∆OA’B’
OA AB OA 1
=> = OA ' = 3 OA’ = 3OA (1)
OA ' A ' B '
∆OIF’ ∽ ∆A’B’F’
OI OF ' 1 10
=> = = 10 + OA’ = 30 OA’ = 20 (cm)
A' B' A' F' 3 10+ OA '
Thay vào (1) ta có 20 = 3OA OA = 6,67 (cm)
Vậy khoảng cách từ vật đến thấu kính là 6,67 cm và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là 20 cm.
2) Một vật sáng AB có độ cao h = 1 cm được đặt vuông góc trước một thấu kính có tiêu cự f = 12
cm. Điểm A nằm trên trục chính của thấu kính và cách thấu kính một khoảng d = 24 cm. Qua thấu
kính vật AB cho ảnh cùng chiều và nhỏ hơn vật.
a) Thấu kính được dùng là loại thấu kính gì ? Vì sao ?
b) Dựng ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu kính đã cho đúng tỷ lệ.
c) Tính chiều cao h’ của ảnh và khoảng cách d’ từ ảnh tới thấu kính.
GIẢI
a) Thấu kính được dùng là thấu kính phân kì. Vì ảnh tạo bởi thấu kính phân kì luôn cùng chiều và
nhỏ hơn vật.
b)(Hình vẽ)
c) ∆OAB ∽ ∆OA’B’
OA AB 24 1
=> = = (1)
OA ' A ' B ' d' h'
∆OIF ∽ ∆A’B’F
OI OF 1 12
=> = = (2)
A' B' A' F h ' 12−d '
Từ (1) và (2)suy ra:
24 12
=
d ' 12−d '
24.12 – 24.d’ = 12d’ 24 – 2d’ = d’ 3d’ = 24 d’ = 8 (cm)
Thay d’ = 8 vào (1) ta được h’ = 1/3 = ~0.34 (cm)
Vậy chiều cao h’ của ảnh là 0,34 cm; khoảng cách d’ từ ảnh tới thấu kính là 8 cm.
3) Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu B
kính hội tụ có tiêu cự f = 15 cm và cách thấu kính một đoạn 20
cm như hình vẽ.
a) Nêu đặc điểm của ảnh. Vẽ ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu A F O F
kính. '
b) Biết AB cao 3 cm. Bằng phương pháp hình học hãy tìm
khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và độ cao của ảnh.
c) Nếu di chuyển vật sáng AB sao cho luôn vuông góc với trục chính và lại gần thấu kính thêm
một đoạn 5 cm, thì ảnh có đặc điểm gì ? Vì sao ?
GIẢI
B
A’
A F O F’
'
B’
a) Đặc điểm của ảnh: ảnh thật, ngược chiều vật, lớn hơn vật (vì vật nằm ngoài tiêu cự, trong
khoảng 2 lần tiêu cự f < d < 2f)
b)
∆OAB ∽ ∆OA’B’
OA AB 20 3
=> = = (1)
OA ' A ' B ' OA ' A ' B '
∆OIF ∽ ∆A’B’F’
OI OF 3 15
=> = = (2)
A' B' A' F' A ' B ' OA ' −15
Từ (1) và (2)suy ra:
20 15
=
OA ' OA '−15
20OA’ – 20.15 = 15OA’ 4OA’ – 60 = 3OA’ OA’ = 60 (cm)
Thay OA’ = 60 vào (1) ta được A’B’ = 9 (cm)
4) Vật sáng AB có dạng một mũi tên, cao 5 cm, đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính.
Điểm A nằm trên trục chính, cho ảnh A ’B’ cao 10 cm, ngược chiều với AB và cách vật AB một
khoảng 90 cm.
a) Thấu kính đã cho là thấu kính gì ? Tại sao ? Vẽ ảnh A’B’ đúng tỷ lệ.
b) Tính khoảng cách OA, OA’ và tiêu cự của thấu kính.
c) Để ảnh A'B' cao bằng vật thì di chuyển AB lại gần hay ra xa thấu kính một đoạn bao nhiêu?
GIẢI
a)Thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ, vì ảnh ngược chiều vật (ảnh lớn hơn vật => f < d < 2f).
B
I
F’ A’
A F O
B’
b)
∆OAB ∽ ∆OA’B’
OA AB OA 5
=> = = OA’ = 2OA (1)
OA ' A ' B ' OA ' 10
Mà OA’ + OA = 90 OA’ = 90 – OA
Thay vào (1) ta có: 90 – OA = 2 OA 3OA = 90 OA = 30 (cm)
OA = 30 cm => OA’ = 60 cm
∆OIF’ ∽ ∆A’B’F’
OI OF ' 5 OF '
=> = = 10OF’ = 5.60 – 5OF’ 15OF’ = 300 OF’ = 20 (cm)
A' B' A' F' 10 60−OF '
Vậy tiêu cự của thấu kính là 20 cm.
c) Để A’B’ cao bằng vật thì OA = 2f, hay OA = 40 cm. Mà OA = 30 cm. Vậy phải di chuyển AB ra
xa thấu kính thêm 10 cm.
5) Đặt vật sáng AB trước một thấu kính có trục chính (∆)
cho ảnh A’B’ (như hình vẽ). B
a) A’B’ là ảnh thật hay ảnh ảo ? Thấu kính sử dụng là
thấu kính gì ? Vì sao ? B’
b) Bằng phép vẽ, hãy xác định quang tâm O, vẽ thấu kính (∆ )
và các tiêu điểm F, F’ (không nêu cách vẽ).
c) Cho biết OA = 12 cm; tiêu cự của thấu kính là f = 8cm; A A’
AB = 4 cm. Tính OA’ và A’B’.
d) Nếu đặt vật AB vào trong khoảng tiêu cự của thấu kính phân kì (d < f) thì ảnh A’B’ có đặc
điểm gì ?
GIẢI
a) A’B’ là ảnh ảo, vì ảnh được vẽ bằng nét đứt. Thấu kính sử dụng là thấu kính phân kì, vì ảnh của
thấu kính phân kì luôn là ảnh ảo, nhỏ hơn vật và cùng chiều với vật.
b)
B
I
B’
(∆ )
A F A’ O F’
Dạng 3: Bài tập về mắt; Mắt cận - mắt lão; Kính lúp.
1) Mắt của 1 người có điểm cực viễn cách mắt 50 cm và điểm cực cận cách mắt 12,5 cm.
a) Mắt của người này bị tật gì ? Giới hạn nhìn rõ của mắt là bao nhiêu ?
b) Để khắc phục người này phải đeo kính loại gì ? Có tiêu cự bằng bao nhiêu ?
GIẢI
a) Mắt của người này bị tật cận thị (vì điểm cực cận gần hơn so với mắt bình thường.
Giới hạn nhìn rõ của mắt: 50 – 12,5 = 37,5 (cm)
b) Để khắc phục, người này phải đeo kính cận là thấu kính phân kì. Kính phù hợp có tiêu cự trùng
với điểm Cv của mắt, vậy tiêu cự bằng 50 cm.
2) Một người có khả năng nhìn rõ các vật nằm trước mắt từ 80 cm trở ra.
a) Hỏi mắt người này mắc tật gì và điểm cực cận cách mắt bao nhiêu ?
b) Để khắc phục tật trên thì người này phải mang loại thấu kính gì ? Vì sao ?
GIẢI
a) Người này mắc tật mắt lão, điểm cực cận cách mắt 80 cm.
b) Để khắc phục tật mắt lão thì người này phải mang thấu kính hội tụ để nhìn rõ các vậ ở gần. Vì
khi đeo thấu kính hội tụ, ảnh của vật xuất hiện lên trong khoảng nhìn rõ của mắt.
3) Một người dùng một kính lúp có có số bội giác 5x để quan sát vật nhỏ cao 0,5 cm. Vật đặt cách
kính 3 cm.
a) Tính tiêu cự của kính lúp.
b) Hãy dựng ảnh của vật qua kính lúp và cho biết ảnh đó là ảnh thật hay ảnh ảo ?
c) Tính khoảng cách từ ảnh đến kính lúp và độ cao của ảnh.
GIẢI
25 25
a) Tiêu cự của kính lúp: f = = = 5 (cm)
G 5
b)
B’
B
I
A’ F A O F’
Ảnh của vật qua kính lúp là ảnh ảo (vì ảnh cùng chiều với vật).
c)
∆OAB ∽ ∆OA’B’