Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 8

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA (12)

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Cấu trúc cần lưu ý:
- out of breath: thở dốc, thở hổn hển
- should (not) + have + Vp2: lẽ ra đã (không) nên làm gì
- Emphasis on st: tập trung, chú trọng vào cái gì
- According to sb/ sth: theo như ai/ cái gì (trong trường hợp này không dùng “according to me”)
- To take offence (at sth): bất bình, tức giận (về việc gì)
- different from: khác với
- Used to V: đã từng làm gì
- Be used to V-ing: quen với việc gì
- Get used to V-ing: dần quen với việc gì
- have a good chance of doing sth: có cơ hội tốt để làm gì
- Be advised of V-ing/ N: được khuyên làm gì
- Be charged of V-ing/ N: bị buộc tội, chịu trách nhiệm về cái gì
- do one’s best: cố gắng hết sức
- accept the grant: chấp nhận khoản trợ cấp
- take time off: nghỉ ngơi, nghỉ phép
- need to do sth: cần làm gì
- need V-ing: cần được làm gì
- stop V-ing: dừng làm gì (dừng hẳn)
- stop to do sth: dừng để làm cái gì (tạm thời)

Câu 1: Đáp án C
Kiến thức về phát âm nguyên âm
A. breath /breθ/(n): hơi thở
B. path /pɑːθ/ (n): lối đi
c. wither /ˈwɪðər/ (v): làm khô, làm héo
D. breakthrough /ˈbreɪkθruː/ (n): sự chọc thủng phòng tuyến

Câu 6: Đáp án C
Kiến thức về rút gọn mệnh đề
Căn cứ vào động từ của mệnh đề chính “will not be” nên suy ra động từ của mệnh đề if sẽ chia ở dạng: If
+ S + V (hiện tại đơn). => mệnh đề đó sẽ là: if those areas are damaged or destroyed.
Nhưng ở đây, ta sẽ rút gọn mệnh đề đó đi về dạng “damaged or destroyed”.

Trang 1
Tạm dịch: Nếu bị hư hỏng hoặc bị phá hủy, thì những khu vực đó sẽ không còn cho các thế hệ tương lai
nữa.

Câu 8: Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
make reparation: bồi thường
Tạm dịch: Công ty đã phải bồi thường cho những người bị bệnh bởi vì ô nhiễm hóa chất.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
as a result of + N: bởi vì

Câu 10: Đáp án C


Kiến thức về bị động của danh động từ
Sau “without” ta cần một động từ ở dạng V-ing, nên loại B. Căn cứ vào nghĩa của câu nên ta có thể suy ra
động từ ở đây phải chia ở dạng bị động.
Tạm dịch: Một cách tốt để thể hiện trách nhiệm và sự cam kết của bạn với gia đình mình là làm công việc
vặt trong nhà mà không phàn nàn hay cần được sai bảo.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- do chores: làm công việc nhà
- Without + V-ing: mà không làm gì

Câu 13: Đáp án A


Kiến thức về từ nối
A. likewise /ˈlaɪkwaɪz/: tương tự, cũng như vậy
B. otherwise /ˈʌðəwaɪz/: mặt khác, nếu không thì
c. nonetheless /nʌnðəˈles/: tuy nhiên
D. unless /ənˈles/: trừ khi
Tạm dịch: Chỉ cần tưới những cái cây này hai lần một tuần, và tương tự như vậy với những cái cây khác
trong phòng ngủ.

Câu 14: Đáp án C


Kiến thức về từ vựng
A. band /bænd/ (n): nhóm người
B. troupe /truːp/ (n): nhóm người trình diễn (như ca sĩ …)
c. swarm /swɔːm/ (n): bầy, đàn (côn trùng)
D. flock /flɒk/ (n): bầy (cừu, dê, chim chóc)

Trang 2
Tạm dịch: Cây trồng thường bị phá hoại hoàn toàn bởi những đàn châu chấu.

Câu 15: Đáp án A


Kiến thức về cụm từ cố định
take precaution: có sự những sự phòng ngừa
Tạm dịch: Họ không thực hiện các biện pháp phòng ngừa cần thiết để tránh nhiễm trùng.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- fail to V: thất bại trong việc gì
- avoid + N/V-ing: tránh việc gì hay cái gì

Câu 20: Đáp án A


Từ đồng nghĩa – kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch: Nếu anh ta chỉ cần động đến sợi tóc của cô ấy thì tôi sẽ không chịu trách nhiệm cho hành
động của mình đâu nhé.
=> harm a hair on one’s head: phá phách, làm tổn thương ai
A. hurts her: làm tổn thương cô ấy
B. flirts her: tán tỉnh cô ấy
c. dates her: hẹn hò với cô ấy
D. beats her: đánh cô ấy
Cấu trúc khác cần lưu ý:
be responsible for sth: chịu trách nhiệm về việc gì

Câu 23: Đáp án B


Chủ đề về Education
Kiến thức về từ nối
A. However /haʊˈevər/: tuy nhiên
B. Therefore /ˈðeəfɔːr/: do đó
c. Moreover /mɔːˈrəʊvər/: hơn thế nữa
D. Otherwise /ˈʌðəwaɪz/: mặc khác
In my culture, usually, if a woman talks to a man, it is a sign of romantic interest. (1) ____, in the first
few days of school, I found it strange that so many women were talking to me and I was under the
impression that some women on my dormitory floor were interested in me. (Trong nền văn hóa của tôi,
thông thường, nếu một người phụ nữ nói chuyện với một người đàn ông, thì đó là một dấu hiệu của sự
tình tứ. Do đó, trong vài ngày đầu ở trường, tôi cảm thấy lạ khi có rất nhiều cô gái nói chuyện với tôi và
tôi có cảm tưởng là một số bạn nữ trên tầng ký túc xá của tôi đã thích tôi.)

Trang 3
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- find sth + Adj: nhận thấy, cảm thấy cái gì như thế nào
- talk to sb: nói chuyện với ai
- under the impression: có cảm tưởng rằng, có ấn tượng là
- be interested in: quan tâm/thích thú
- Return politeness: đáp trả lại sự lịch sự

Câu 29: Đáp án B


Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Ở đây, ta có which dùng để thay thế cho danh từ “many functions” được nhắc tới ở phía trước, nên suy ra
động từ ở đây phải chia ở dạng số nhiều.
=> đáp án: B (which includes-> which include)

Performing volunteer work could increase physical activity among people who aren’t otherwise very
active, says lead study author Rodlescia Sneed, a doctoral candidate in social and health psychology at
Carnegie Mellon University. (Làm việc tình nguyện có thể tăng hoạt động thể chất giữa những người, kể
cả với người mà không quá tích cực, tác giả nghiên cứu chính Rodlescia Sneed cho biết, một ứng cử viên
tiến sĩ về tâm lý học xã hội và sức khỏe tại trường đại học Carnegie Mellon.)
Performing volunteer work could increase physical activity among people who aren’t otherwise very
active, says lead study author Rodlescia Sneed, a doctoral candidate in social and health psychology at
Carnegie Mellon University. It may also reduce stress (Làm việc tình nguyện có thể tăng hoạt động thể
chất giữa những người, kể cả với người mà không quá tích cực, tác giả nghiên cứu chính Rodlescia
Sneed cho biết, một ứng cử viên tiến sĩ về tâm lý học xã hội và sức khỏe tại trường đại học Carnegie
Mellon. Nó cũng có thể làm giảm căng thẳng.)
One key for deriving health benefits from volunteering is to do it for the right reasons. A 2012 study in
the journal Health Psychology found that participants who volunteered with some regularity lived longer,
but only if their intentions were truly altruistic. (Một chìa khóa để có được lợi ích sức khỏe từ tình nguyện
là làm điều đó vì những lý do đúng đắn. Một nghiên cứu năm 2012 trên tạp chí Tâm lý học sức khỏe đã
cho thấy những người tham gia tình nguyện thường xuyên thì đã sống lâu hơn, nhưng chỉ khi mục đích
của họ thực sự vị tha.)
The Greek philosopher Aristotle once surmised that the essence of life is "To serve others and do good."
If recent research is any indication, serving others might also be the essence of good health. (Nhà triết
học Hy Lạp Aristotle đã từng phỏng đoán rằng bản chất của cuộc sống là "Phục vụ người khác và làm từ
thiện." Nếu nghiên cứu gần đây là bất kỳ dấu hiệu nào, phục vụ người khác cũng có thể là bản chất của
sức khỏe tốt.)

Trang 4
Câu 36: Đáp án B
Câu nào trong các câu sau có thể là tiêu đề phù hợp nhất của đoạn văn?
A. Sự khác nhau giữa bộ não của nam và nữ và các điều kiện để mắc bệnh Alzheimer.
B. Các nghiên cứu đã chỉ ra nguyên nhân vì sao phụ nữ dễ bị Alzheimer hơn.
C. Phương pháp điều trị Alzheimer ở nữ giới.
D. Alzheimer – nguyên nhân tử vong hàng đầu ở phụ nữ.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
The reason women appear to be at greater risk of developing Alzheimer’s disease than men might be due
to a number of genetic, anatomical and even social influences, researchers have suggested. (Các nhà
nghiên cứu đã chỉ ra rằng nguyên nhân phụ nữ dường như có nguy cơ mắc bệnh Alzheimer cao hơn nam
giới là do các tác động của gen, giải phẫu và cả của xã hội).
Alzheimer’s disease is only one of the types of dementia, but the most common form. While one
explanation is that dementia risk increases with age, and women have longer life expectancies than men,
new research suggests there might be more to the matter, including that protein tangles found within
neurons and linked to Alzheimer’s disease might spread differently in women’s brains than men’s. (Đoạn
2) (Alzheimer chỉ là một loại của bệnh mất trí nhớ, nhưng là dạng phổ biến nhất. Trong khi một giải
thích khác cho rằng nguy cơ mất trí nhớ tăng lên theo tuổi tác, và phụ nữ thường có tuổi thọ lớn hơn nam
giới, thì một nghiên cứu mới đã cho biết vấn đề có thể nghiêm trọng hơn, bao gồm tình trạng lộn xộn
protein được tìm thấy trong nơ-ron và được cho là liên quan tới bệnh Alzheimer có thể phát triển 1 cách
khác nhau trong não của phụ nữ và đàn ông).

Câu 38: Đáp án A


Từ “tangles” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ ____________.
A. tình trạng lộn xộn, sự lộn xộn
B. trật tự
C. sự sắp xếp, sắp đặt
D. vị trí
Từ đồng nghĩa: tangle (tình trạng lộn xộn) = muddle
While one explanation is that dementia risk increases with age, and women have longer life expectancies
than men, new research suggests there might be more to the matter, including that protein tangles found
within neurons and linked to Alzheimer’s disease might spread differently in women’s brains than men’s.
(Trong khi một giải thích khác cho rằng nguy cơ mất trí nhớ tăng lên theo tuổi tác, và phụ nữ thường có
tuổi thọ lớn hơn nam giới, thì một nghiên cứu mới đã cho biết vấn đề có thể nghiêm trọng hơn, bao gồm

Trang 5
tình trạng lộn xộn protein được tìm thấy trong nơ-ron và được cho là liên quan tới bệnh Alzheimer có thể
phát triển 1 cách khác nhau trong não của phụ nữ và đàn ông).

Câu 39: Đáp án C


Như được đề cập trong đoạn 3, chụp ảnh cắt lớp nhờ phóng xạ là một phương pháp để ____________.
A. phân biệt giữa số lượng protein T trong người bình thường và trong người có vấn đề về nhận thức.
B. chẩn đoán ai là người dễ mắc bệnh Alzheimer hơn.
C. quan sát sự phát triển của protein T trong não của đối tượng nghiên cứu.
D. đánh giá liệu những người có vấn đề về nhận thức có protein T hay không.
Căn cứ thông tin đoạn 3:
The study, presented at the Alzheimer’s Association International Conference in Los Angeles by
researchers from Vanderbilt University and which has not yet been peer-reviewed, used scans from a
method called positron emission tomography. That allowed them to look at the way clumps of a protein
called tau were spread in the brains of 123 men and 178 women without cognitive problems, as well as
101 men and 60 women with mild cognitive problems – although not yet diagnosed with Alzheimer’s
disease.
(Một nghiên cứu, được trình bày tại Hội nghị quốc tế Hiệp hội Alzheimer ở Los Angeles bởi các nhà
nghiên cứu của đại học Vanderbilt và vẫn chưa được kiểm duyệt, đã sử dụng các hình ảnh cắt lớp từ một
phương pháp gọi là chụp ảnh cắt lớp nhờ phóng xạ. Phương pháp này cho phép họ quan sát cách mà một
nhóm protein có tên gọi là T phát triển trong não 123 người đàn ông và 178 phụ nữ không có vấn đề về
nhận thức, cũng như não của 101 đàn ông và 60 phụ nữ có vấn đề về nhận thức ở mức nhẹ - mặc dù vẫn
chưa được chẩn đoán là bị Alzheimer).

Cognitively normal older people often have small amounts of tau in certain areas of their brain. (Những
người lớn tuổi hơn có nhận thức bình thường thường có số lượng protein T nhỏ hơn trong một số vùng
nhất đinh của não họ).

Câu 41: Đáp án D


Theo đoạn văn, câu nào sau đây là đúng?
A. Dữ liệu từ bản đồ có thể giúp các nhà nghiên cứu tìm ra cách chữa trị cho bệnh mất trí nhớ.
B. Tuổi thọ của nam giới lớn hơn của nữ giới, vì vậy họ ít bị bệnh Alzheimer hơn.
C. Tất cả nghiên cứu tại hội nghị đã được kiểm duyệt trước khi trình bày.
D. Não bộ của nữ giới thì thuận tiện cho protein T phát triển hơn là não bộ nam giới.
Căn cứ các thông tin sau:

Trang 6
While one explanation is that dementia risk increases with age, and women have longer life expectancies
than men, new research suggests there might be more to the matter, including that protein tangles found
within neurons and linked to Alzheimer’s disease might spread differently in women’s brains than men’s.
(Đoạn 2) (Trong khi một giải thích khác cho rằng nguy cơ mất trí nhớ tăng lên theo tuổi tác, và phụ nữ
thường có tuổi thọ lớn hơn nam giới, thì một nghiên cứu mới đã cho biết vấn đề có thể nghiêm trọng hơn,
bao gồm tình trạng lộn xộn protein được tìm thấy trong nơ-ron và được cho là liên quan tới bệnh
Alzheimer có thể phát triển 1 cách khác nhau trong não của phụ nữ và đàn ông).
The study, presented at the Alzheimer’s Association International Conference in Los Angeles by
researchers from Vanderbilt University and which has not yet been peer-reviewed, used scans from a
method called positron emission tomography. (Đoạn 3) (Một nghiên cứu, được trình bày tại Hội nghị
quốc tế Hiệp hội Alzheimer ở Los Angeles bởi các nhà nghiên cứu của đại học Vanderbilt và vẫn chưa
được kiểm duyệt, đã sử dụng các hình ảnh cắt lớp từ một phương pháp gọi là chụp ảnh cắt lớp nhờ phóng
xạ.)
Other research presented at the conference – and also not yet peer reviewed – added weight to the idea
that there might be differences between men and women that affect dementia risk. (Đoạn 7) (Một nghiên
cứu khác được trình bày tại hội nghị - và cũng chưa được kiểm duyệt – nhấn mạnh vào ý kiến rằng sự
khác biệt giữa nam và nữ có thể tác động đến nguy cơ mất trí nhớ).
From the data the team could build maps showing which areas of the brain show similar signals relating
to tau in the scans, suggesting they are somehow connected. (Đoạn 6) ((Từ dữ liệu đó, các nhà nghiên
cứu có thể xây dựng các bản đồ chỉ ra khu vực nào của bộ não có các tín hiệu có liên quan tới protein T
trong hình ảnh cắt lớp và chỉ ra chúng liên kết như thế nào).
The team says the results suggest these maps look different in women and men, suggesting tau might be
able to spread more rapidly across the female brain. (Đoạn 6) (Các nhà nghiên cứu cho biết kết quả cho
thấy các bản đồ này trông khác nhau ở đàn ông và phụ nữ, và rằng protein T có thể phát triển nhanh hơn
trong não bộ nữ giới).

Research by scientists at the University of Miami has revealed a handful of genes and genetic variants
appear to be linked to Alzheimer’s disease in just one biological sex or the other. While the actual
importance of these factors has yet to be unpicked, and the study only looked at white participants, the
team says it underscores that there could be a genetic reason for differences in the risk of dementia in men
and women, and the way it develops.
(Nghiên cứu của các nhà khoa học tại trường Đại học Miami đã phát hiện ra 1 nhóm gien và các biến thể
gien có liên quan tới bệnh Alzheimer chỉ ở giới tính này hay giới tính kia. Trong khi tầm quan trọng của
các nhân tố này vẫn chưa được làm sáng tỏ, và nghiên cứu chỉ quan sát ở nhóm người da trắng, các nhà

Trang 7
nghiên cứu cho rằng có thể có 1 nguyên nhân về gien cho sự khác nhau về nguy cơ mất trí nhớ ở nam và
nữ, và cách chúng phát triển).
Câu 44: Đáp án A
Kiến thức về câu tường thuật
Căn cứ vào cấu trúc câu tường thuật:
S1 + wonder + từ hỏi + S2 + V
- Khi động từ tường thuật ở thì hiện tại thì sẽ không có sự thay đổi về thì khi chuyển sang gián tiếp
Đề bài: “Điều gì sẽ xảy ra với những thứ mà chúng ta vứt đi?” Mary tự hỏi. = A. Mary tự hỏi rằng điều gì
sẽ xảy ra với những thứ mà chúng ta vứt đi
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- throw away: vứt đi

Trang 8

You might also like