Professional Documents
Culture Documents
ĐÁP ÁN VĂN VẺ
ĐÁP ÁN VĂN VẺ
Đáp án :
1 2 3 4 5 6 7 8
Bài 1
2 điểm
(2đ) B A A C D C B B
a. Nhân vật cá Chuối mẹ là nhân vật của truyện đồng thoại: 0.5 điểm
+ Đặc điểm của loài vật: bơi, lặn, quẫy, nhảy tũm xuống nước 0.5
Học sinh nêu được đặc điểm của loài vật cá Chuối mẹ điểm
Bài 2 + Đặc điểm của con người: suy nghĩ và tư duy như con người, các yếu tố biểu
Câu 1 cảm giống con người “buồn buồn khắp mình”, “vui quá”, “đau nhói trên da”
(2đ) b. Hs giải thích vì: Cá mẹ lo cho đàn con bị đói nên cố gắng nghĩ cách kiếm mồi 0.5 điểm
cho con. 0.5 điểm
– Giải nghĩa từ “rạch”: (động từ) chỉ hành động di chuyển ngược dòng nước, cố
ngoi lên chỗ cạn…
* Hình thức:
0.5 điểm
– Đoạn văn 3-5 câu
– Diễn đạt rành mạch, rõ ràng
– Không mắc lỗi chính tả, lỗi dùng từ
* Nội dung:
PHẦN Viết bài văn kể về trải nghiệm đáng nhớ của em.
(4.0
VIẾT điểm)
1.5 điểm
* Hình thức:
0.5 điểm
* Nội dung: Đảm bảo các ý sau:
– Mở bài: Giới thiệu về trải nghiệm sẽ được kể (trải nghiệm vui vẻ hạnh phúc, trải
nghiệm buồn, trải nghiệm khiến bản thân thay đổi), Giới thiệu thời gian, không
gian, những người liên quan?
– Thân bài:
1.5
điểm
+ Nguyên nhân câu chuyện?
+ Diễn biến câu chuyện như thế nào? Trong câu chuyện đó mọi người đã nói và
làm gì?
+ Câu chuyện vui hay buồn, tâm trạng của em và mọi người ra sao?
+ Chuyện kết thúc như thế nào? Tâm trạng của người kể và những người xung
quanh
+ Cảm xúc của em khi nhớ và kể lại câu chuyện
+ Những bài học kinh nghiệm người kể rút ra được
– Kết bài: Cảm xúc của người viết với câu chuyện đã xảy ra.
* Lưu ý: Khuyến khích học sinh sử dụng những câu văn có xuất hiện các biện pháp 0.5 điểm
tu từ đã học: so sánh, nhân hoá, …
ĐỀ 2
PHẦN
ĐỌC NỘI DUNG 6 điểm
HIỂU
C C C (2 điểm,
Bài 1
Đáp C4 C5 C6 C7 C8
1 2 3 mỗi câu
(2 đ) án :
A D B B C A D C 0.25đ)
– Hình thức đảm bảo hình thức của đoạn văn, không mắc lỗi dùng từ, diễn
đạt câu, chính tả.
– Nội dung: Trình bày được vấn đề đó là gì; biểu hiện của vấn đề; ý nghĩa
của vấn đề; rút ra được những việc cần làm.
Lưu ý: Học sinh có thể chỉ ra thành một ý riêng hoặc lồng ghép việc rút ra bài
học từ câu chuyện trong đoạn văn vẫn được tính điểm.
ĐỀ 3
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
B A C B A B A D 1đ 1đ
- Biết ơn, vâng lời, lễ phép; - Phụ giúp công việc nhà;
- Nói lời yêu thương; - Sống tốt, không tham gia vào tệ nạn xã hội
Lưu ý: HS có thể trình bày cách khác nhưng hợp lí vẫn tính điểm.
Trình bày rõ bố cục của bài văn; các Trình bày được bố cục của bài văn; các sự kiện,
Bố cục, tính liên kết
sự kiện, chi tiết được liên kết chặt chi tiết thể hiện được mối liên kết nhưng đôi chỗ
của văn bản (VD)
chẽ, logic, thuyết phục. chưa chặt chẽ.
Thể hiện cảm xúc Thể hiện cảm xúc trước trải nghiệm
Thể hiện cảm xúc trước trải nghiệm được kể
trước trải nghiệm được kể một cách thuyết phục bằng
bằng một số từ ngữ rõ ràng.
để kể (VD) các từ ngữ phong phú, sinh động.
Trình bày Trình bày đúng quy cách VB; sạch Trình bày quy cách VB còn đôi chỗ sai sót; có
(VDC) đẹp, rõ ràng, không gạch xoá. một vài chỗ gạch xoá.
Sáng tạo Bài viết có ý tưởng và cách diễn đạt Bài viết chưa thể hiện rõ ý tưởng hoặc cách diễn
(VDC) sáng tạo. đạt chưa sáng tạo.
ĐỀ 4
Phần CâuNội dung Điểm
I ĐỌC 6,0
1 A 0,5
2 C 0,5
3 B 0,5
4 D 0,5
5 A 0,5
6 B 0,5
7 A 0,5
8 C 0,5
HS có thể trình bày được những suy nghĩ, nhận thức riêng, song có thể diễn đạt theo các ý sau:
9 1,0
- Hãy biết trân trọng những hi sinh, những yêu thương của cha dành cho con,…
HS bộc lộ tự do suy nghĩ của bản thân về vai trò của người cha, có thể diễn đạt theo các ý sau:
10 1,0
- Cha là trụ cột trong gia đình, là chỗ dựa vững chắc cho mọi thành viên ....
VIẾT 4,0
0,25
A Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự
đ
B Xác định đúng yêu cầu của đề: Kể về một trải nghiệm của bản thân 0,25đ
D Trình bày; chính tả, dùng từ, đặt câu: chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình bày sạch sẽ,… 0,5đ
ĐỀ 5
Câu 1. Mỗi ý đúng HS được 0,5 điểm.
Câu hỏi 1 2 3 4 5 6
3,0
Đáp án A B D D A B
.
Câu 2.
- Biện pháp nghệ thuật so sánh.
3,0
- Bức tranh (vế A) so sánh với thiên đường (vế B); từ so sánh: tựa; phương diện so
sánh: đẹp.
Câu 3. 4,0
a. Đảm bảo thể thức, dung lượng yêu cầu của một đoạn văn. 0,25
b. Xác định đúng nội dung chủ yếu cần miêu tả, sử dụng hợp lí biện pháp tu từ. 0,25
c. Triển khai hợp lý nội dung đoạn văn. Có thể viết đoạn văn theo hướng sau:
Quê hương em thật là đẹp. Buổi sớm mai trên con đường quê hương yên bình đến
lạ. Làn sương mỏng manh vẫn còn vương trong không gian. Trên cao, tiếng mấy
nàng chích chòe, chị sáo sậu hót vang chào ngày mới, làn gió nhẹ lay động khóm tre
cuối làng. Xa xa, Cánh đồng mênh mông, mang một màu xanh mướt tựa tấm lụa đào,
trải dài tít tắp tới phía cuối chân trời. Bao chị cò trắng cần mẫn kiếm mồi, mấy chú
3,0
chim chích cũng tranh thủ làm tổ trên những khóm lúa của đồng quê. Bầu không gian
buổi sớm thật trong lành, thanh bình và dễ chịu. Yêu lắm! Quê hương tôi!
- Chỉ ra các biện pháp tu từ:
+ Nhân hóa: Bao chị cò trắng cần mẫn kiếm mồi...
+ So sánh: Cánh đồng mênh mông, mang một màu xanh mướt tựa tấm lụa đào, trải dài tít tắp
tới phía cuối chân trời.
d. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo, vận dụng tốt tri thức đã học. 0,25
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa Tiếng Việt. 0,25