Professional Documents
Culture Documents
Giáo trình xã hội học đại cương
Giáo trình xã hội học đại cương
Giáo trình xã hội học đại cương
GIÁO TRÌNH
HỌC VIỆN HANH CHÍNH QUỐC GIA
XÃ HỘI HỌC
ĐẠI CƯƠNG
ỉiáo trình
XÃ HỘI HỌC
ĐẠI CƯƠNG
In lần 2, có sửa chừa bô sung
Chương VI: Cơ cấ u xã hộ i 59
Chương VI11: Vă n hó a và xã hộ i hó a 81
Câ u hỏ i ô n tậ p 111
2.3. Quan hệ giữa xã hội học và các khoa học xã hội khác
- Cá c khoa họ c xã hộ i họ c cù ng nghiên cứ u xã hộ i, tuy có tính độ c
lậ p tương dố i, nhưng nó có mô i quan hệ vớ i nhau.
- Quan hệ giữ a xà hộ i họ c vớ i triết họ c là quan hệ giữ a khoa họ c cụ
thê vớ i thố giớ i quan khoa họ c.
\~.*
Theo quan điểm macxit thì chủ nghĩa duy vậ t lịch sư là cơ sở , là thế
giớ i quan, phương phá p luậ n củ a xã hộ i họ c macxit.
■ Quan hệ giữ a xã hộ i họ c vớ i cá c khoa họ c cụ thổ khá c:
+ Quan hệ vớ i tâ m lí họ c và lịch sử họ c;
9
+ Quan hệ vớ i kinh tế họ c;
+ Quan hệ vớ i nhâ n chủ ng họ c;
+ Quan hệ vớ i chính trị họ c.
Trong quan hệ vớ i cá c khoa họ c cụ thể khá c, xã hộ i họ c '’nhận"
nhiều hon "chơ". Điều đó chứ ng tỏ xã hộ i họ c khô ng ngừ ng tiếp thu cá c
thà nh tự u củ a cá c khoa họ c khá c để tiếp tụ c hoà n thiện hệ thố ng khá i
niệm, phạ m trù , nguyên lí và phương phá p nghiên cứ u củ a mình. Ngoà i
ra, nghiên cứ u xã hộ i họ c cò n đò i hỏ i phả i có kiến thứ c rộ ng, có tính chấ t
liên ngà nh.
10
củ ng cổ moi quan hệ giữ a khoa họ c và thự c tiễn.
Chứ c nă ng thự c tiễn biểu hiện ra là chứ c nă ng quả n lí, chỉ đạ o hoạ t
độ ng quả n lí. Nhữ ng dự bá o trong quả n lí trên thự c tế khô ng thê thự c
hiện có hiệu quá nếu khô ng có dự bá o xã hộ i họ c...
- Chức năng tư tường (giáo dục): Xã hộ i họ c trang bị nhữ ng tri thứ c
khoa họ c khá ch quan, gó p phầ n hình thà nh tư duy khoa họ c, hình thà nh
thó i quen, nép suy nghĩ khoa họ c và hà nh độ ng phù hợ p quy luậ t khá ch
quan.
Xã hộ i họ c ờ nướ c la gó p phầ n giá o dụ c cho quầ n chú ng nhâ n dà n
theo định hướ ng xã hộ i chủ nghĩa (XHCN), phá t huy tính tích cưc, hạ n
chê' tiêu cự c trong kinh tế thị trườ ng; giá o dụ c lí tưở ng XHCN...
11
CHƯƠNG II
Sự RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIEN CỦA XÃ HỘI HỌC
12
biệt là đấ u tranh giai cấ p trong xã hộ i tư bà n giữ a giai câ p võ sà n và giai
cấ p tư sả n đặ t ra nhiều vấ n đề đò i hỏ i xã hộ i họ c phá i nghiên cứ u giả i
quyết để gó p phầ n và o sự phá t triển và ổ n định xã hộ i.
2. Một sô đóng góp của các nhà sáng lập ra xã hội học
So vớ i cá c ngà nh khoa họ c xã hộ i thì xã hộ i họ c là mộ t ngà nh khoa
họ c non trẻ.
Theo trình tự thờ i gian và theo lịch sử phá t triển củ a xã hộ i họ c
chú ng ta lầ n lượ t tìm hiểu sự cố ng hiến củ a mộ t sô ' nhà xã hộ i họ c tiêu
biểu, đượ c xem là nhữ ng ngườ i có cô ng trong việc xâ y dự ng và phá t
triển củ a xã hộ i họ c.
15
- Auguste Comte tin tườ ng rằ ng, xã hộ i họ c sẽ mang lạ i giả i phá p
cho việc khắ c phụ c sự khủ ng hoà ng cù a và n minh phương Tâ y. Về sau
ô ng đượ c tô n vinh là ngườ i khai sá ng ra xã hộ i họ c.
18
- Nhữ ng phạ m nil. nguyên lí có à nh hườ ng quan trọ ng den lí luạ n
xã hộ i họ c: khá i niêm tha hó a; kinh tê vớ i chính trị; cư sờ phâ n chia giai
cấ p: má u thuâ n giai cap và (tấ u tranh giai cấ p; lí luậ n về hình thá i kinh tố
- xã hộ i:...
3.2. Lenin tiếp tục khắng định vai trò của chủ nghĩa duy
vật lịch sử và từ thực tiễn dã phát triển li luận làm
phong phú thêm những phạm trù, nguyên lí của Karl
Marx
- Theo Lenin "phai lừ nhữ ng sự ihạ t chính xá c và khô ng thể chổ i
cà i đượ c mà thứ xá c định mộ t cơ sờ mà ngườ i la có the dự a và o. mà
ngườ i la có thế dù ng để đố i chiếu vớ i bấ t cứ lậ p luậ n nà o trong nhữ ng
lậ p luạ n "chung” hay “khuô n mầ u”... Muố n cho điều đó thai sự trờ thà nh
mộ t cư sử thì cấ n phá i xél khô ng phá i mộ t sự ihậ l riêng biệt, mà loà n ihể
nhữ ng sự thậ t có liên quan đến vấ n đề đang xét. khô ng trừ mộ t ngoạ i lệ
nà o...” (Lênin.Toà n tậ p. Tậ p 30. ir. 437).
3.3. Sự phát triên của xă hội học ìnacxít thời kỳ sau Léììiìi
vả hiện nay
- Thờ i kỳ sau Lẽnin.
- Thờ i kỳ đổ i moi hiện nay.
- Sự hình thà nh và phá i trièn củ a xã hộ i họ c ở Việt Nam.
19
CHƯƠNG Hl
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu XÀ HỘI HỌC
1. Các bước tiến hành một cuộc điểu tra xâ hội học
Mộ t cuộ c điéu tra xã hộ i họ c thườ ng chia ra nhiều giai doạ n. Trưng
moi giai doạ n lạ i đượ c chia ra nhiều khâ u, nhiều thao tá c. Tù y theo mụ c
đích và hoà n cà nh cụ thể mà cá c cuộ c diều tra phá i thự c hiện cá c khâ u,
cá c thao tá c khá c nhau. Song nhìn chung cá c
21 cuộ c điếu tra xã hộ i họ c (lều phá i trã i qua 3 giai đoạ n: giai đoạ n
chuẩ n bị, giai (loạ n thu thậ p thô ng tin và giai đoạ n xử lí thô ng tin.
1.1. Giai đoạn chuẩn bị
Giai đoạ n chuẩ n bị gồ m nhiều khâ u, cổ ng việc, là giai đoạ n chuẩ n bị
khung lí thuyết cho cuộ c điếu tra, nghiên cứ u, bao gồ m cá c cô ng việc: xá c
định đe tà i nghiên cứ u: xá c định mụ c tiêu và nhiệm vụ nghiên cứ u; xâ y
dự ng già thuyết nghiên cứ u; xâ y dự ng mô hình lí luậ n, thao tá c hó a cá c
khá i niệm, xá c định cá c chí bá o; chọ n phương phá p điều tra; xâ y dự ng
bâ ng hò i; chọ n mẫ u diều tra; cuố i cù ng là tiên hà nh điều tra thử và hoà n
thiện giai đoạ n chuẩ n bị.
Xá c định dồ tà i nghiên cứ u là cô ng việc đầ u tiên và có ý nghĩa quyết
định cho bấ t kỳ mộ t nghiên cứ u khoa họ c nà o. Trong nghiên cứ u xã hộ i
họ c. để xá c định dề tà i nghiên cứ u, ngườ i nghiên cứ u phả i trả lờ i đượ c
cá c vấ n đề; cá i gì sẽ dượ c nghiên cứ u; nhữ ng mố i quan hệ, nhữ ng quá
trình nà o củ a thự c tiễn xã hộ i sẽ là dố i tượ ng củ a nghiên cứ u... Nó i mộ t
cá ch khá c, ngườ i nghiên cứ u phá i chỉ ra dượ c khá ch thể cũ ng như dố i
tượ ng cù a việc nghiên cứ u.
- Xá c định mụ c tiêu củ a nghiên cứ u là xá c (lịnh nhu cầ u củ a nhậ n
thứ c và thự c tiễn, vì chính nhu cầ u đó mà nghiên cứ u đượ c tiến hà nh.
Mụ c tiêu nghiên cứ u là cá c vấ n đề. là cá i đích mà việc nghiên cứ u hướ ng
đến để là m rõ . Khi xá c định mụ c tiêu nghiên cứ u ngườ i nghiên cứ u phả i
trá lờ i cá c cá u hó i: cuộ c nghiên cứ u sẽ mang lạ i nhữ ng thõ ng tin nà o và
cho kiên thứ c gì dè la hiểu về vấ n đề nghiên cứ u. Việc xá c định mụ c tiêu
nghiên cứ u cấ n că n cứ và o cá c vấ n dề do yêu cầ u củ a cuộ c nghiên cứ u
dặ t ra và dó cũ ng Là vấ n đề mà lá c già nghiên cứ u cẩ n phả i là m rõ khi
lự a chọ n đề tà i.
- Xâ y dự ng giả thuycì nghiên cứ u và kiếm nghiệm giả thuyết là mộ t
cô ng việc quan trọ ng. Giả (huyết là cá c vấ n dề đượ c dặ t ra mà chú ng ta
hy vọ ng, chờ đợ i từ cuộ c nghiên cứ u. Giá thuyết là 22
việc dự (loan trướ c cua chung ta vê cá c két quâ cù a nghiên cứ u: dự đoá n
khoa họ c VC co can cua dô i lượ ng xà hộ i, VC dạ c tính, bâ n chấ t củ a cá c
yen lố ... co ché hoạ i dộ ng và sự phá i trién củ a chú ng. Giả thuyết là cụ thê
hoa mụ c tiêu nghiên cứ u và là cô ng cụ , phương phá p luậ n chù yêu dê ló
chứ c quá trình nghiên cứ u.
Việc xâ y dự ng gia thuyết là mộ t quá trình nhậ n thứ c dặ c biệt, nó
dự a trên cơ sỡ nhữ ng hiếu biết, nhữ ng tri thứ c vẻ cơ cấ u củ a đoi tượ ng
nghiên cứ u cũ ng như cá c tính quy luậ t dang chi phố i dố i tượ ng dó . Gia
thuyết đưa ra phả i phù hợ p vớ i nhữ ng nguyên lí củ a chu nghĩa duy vặ t
biện chứ ng và duy vậ t lịch sử . Cá c già thuycì khô ng dượ c đố i lậ p vớ i cá c
quy luậ t, cá c kết luậ n khoa họ c da dượ c chứ ng minh và khá ng dịnh trên
thự c tế. Hơn nữ a. cá c giả thuyẽì dưa ra phả i đá m bà o đế kiểm tra đượ c
trong quá trình nghiên cứ u thự c nghiệm.
'Phó ng thườ ng trong nghiên cứ u xà hộ i họ c, ngườ i la hay nó i tớ i ba
loạ i giã thuyét chú yêu: giả thuyết mô tả , giá thuyết giâ i thích và giá
thuyết xu hướ ng.
- Xâ y dự ng mõ hình lí luậ n, thao lá c hó a cá c khá i niệm, xá c định cá c
chi bá o là khau thứ tư chiếm vị trí dặ c biệt trong giai đoạ n chuá n bị. Xâ y
dự ng mô hình lí luậ n là xâ y dự ng mộ t hệ thò ng cá c khá i niệm nhằ m
dá nh giá bâ n chấ t cù a đó i tượ ng trong phạ m vi vá n dể nghiên cứ u. lien
cơ sờ cá c khá i niêm dà đươc thao tá c hó a mà xá c dinh cá c chi bá o. Dó là
quá trình chuyên cá c khá i niệm thà nh cá c dơn vị có thẻ do lườ ng dượ c.
- Chọ n phương phá p diêu tra là khâ u thứ nã m trong giai đoạ n
chuẩ n bị. Thô ng thườ ng mỗ i cuộ c diêu tra thườ ng sử dụ ng mộ t nhó m
cá c phương phá p có ý nghĩa bố sung cho nhau, trong đó có mộ t hoặ c hai
phương phá p chủ đạ o.
- Xâ y dự ng bâ ng câ u hó i là khâ u thứ sá u trong giai doạ n chuẩ n bị.
Dó là quá trình ló ng hợ p cá c câ u hỏ i - chi bá o dượ c xá c lậ p
23
nhầ m thu thậ p thô ng tin trên cơ sở mụ c và cá c giá thuyết cù a cuộ c điều
tra. Xâ y dự ng bả ng hỏ i phá i đạ t dượ c hai yêu cấ u: đá p ứ ng đượ c mụ c
tiêu cù a cuộ c điều tra, và phù hợ p vớ i tá m 11 cù a ngirờ i đượ c hó i.
- Chọ n mẫ u điều tra là khâ u thứ bá y trong giai đoạ n chuẩ n bị, dó là
sự lự a chọ n từ tổ ng thể mộ t bộ phậ n sao cho phù hợ p vớ i đặ c trưng và
cơ cấ u củ a tổ ng thể, để sau khi điổ u tra mẫ u có khả nă ng suy rộ ng ra cho
tổ ng thổ . Chọ n mẫ u đượ c tiến hà nh trong điều kiện khô ng đủ khà nă ng
điều tra tổ ng thể. Mộ t bộ phậ n dù đượ c lự a chọ n mộ t cá ch khoa họ c cũ ng
khô ng thê trù ng họ p hoà n toà n vớ i dặ c trưng và cơ cấ u cù a tổ ng thể nên
sai số là khó trá nh khỏ i. Trong kĩ thuậ t chọ n mầ u, việc nghiên cứ u cá ch
lấ y má u dượ c tiến hà nh cù ng vớ i việc tính cá c sai số do lâ y mầ u gã y ra.
- Lậ p phương á n xử lý thô ng tin có liên quan đến nộ i dung điều tra.
nhấ t là liên quan đến cá c câ u hỏ i trong bá ng hó i. Do dó , dự kiến phương
á n xử lý thô ng tin phả i đả m bả o sự ă n khớ p, tính thố ng nhấ t củ a tấ t cả
cá c khâ u trong giai đoạ n chuẩ n bị, dá m bả o tậ p trung thõ ng tin về mộ t
mố i, trá nh lã ng phí trong quá trình thu thậ p thô ng tin.
- Khâ u cuố i cù ng cù a giai đoạ n chuẩ n bị là tiên hà nh diếu tra thử và
hoà n thiện giai doạ n chuẩ n bị. Điều tra thử là kiêm tra trên thự c tế tính
chính xá c, tính khoa họ c, tính khả thi củ a tấ t cả cá c khá u trong giai doạ n
chuẩ n bị; {dồ ng thờ i, cò n nhằ m tìm ra nhữ ng bấ t hợ p lí, nhữ ng mà u
thuầ n trong cá c khâ u dó . Sau khi diếu tra cò n phả i tiến hà nh rà soá t,
kiếm tra lạ i cá c khâ u trong giai đoạ n chuẩ n bị để hoà n thiện giai doạ n
chuấ n bị.
25
ngữ khoa họ c sang ngô n ngữ thõ ng thườ ng; hai là ;phà i xá c định đú ng
phạ m vi và khá nă ng ứ ng dụ ng cù a kết quà nghicn cứ u trong dờ i sô ng xã
hộ i. Xã hộ i hó a kết quả điều tra trướ c het phá i dượ c biếu hiện ở bá o cá o
kết quả diêu tra.
27
Phà n tích tà i liệu cầ n đả m bà o cá c yêu cầ u: mộ t là , phả i phả n tích
có hệ thố ng (lê rú t ra tấ t cả cá c thõ ng tin có liên quan đến vâ n đề nghiên
cứ u; hai là , phả i phá n loạ i, lự a chọ n, so sá nh dể có dượ c nhữ ng thò ng tin
có giá trị về mặ t lí luậ n và thự c tiễn.
Phương phá p phâ n tích tà i liệu có nhiều ưu điểm, song phương
phá p nà y cũ ng có nhữ ng nhượ c diem: thô ng tin thu đượ c kém tính thờ i
sự ; cá c thò ng tin khô ng đượ c phâ n chia theo cá c dấ u hiệu và cá c cấ p dộ
mong muố n; cá c là i liệu chuyên ngà nh dờ i hó i phá i có cá c chuyên gia
mớ i phâ n lích dượ c...
29
thõ ng tin thu đưự e phá i đượ c the hiện hoặ c ứ ng dụ ng trong nhữ ng tình
huố ng tương lự .
Phương phá p thự c nghiệm có nhiều ưu diem, song phương phá p
nà y cũ ng có mộ t số nhượ c điếm nhấ t định như: khó thự c hiện, phả i có
sự chuẩ n bị kĩ cà ng, phả i có cá c chuyên gia gió i. Mậ t khá c, đô i khi sự can
thiệp và o tiến trình dã là m thay dổ i tính chấ t cù a cá c thô ng tin thu thậ p
đượ c về đờ i số ng, thậ m chí gâ y tá c hạ i đến bả n thâ n khá ch thể xã hộ i.
3- Kĩ thuật lập bảng câu hỏi và chọn mầu trong nghiên cứu
xã hội học
3.1. Kĩ thuật lập bảng câu hỏi
Có thê’ xem bả ng hó i như mộ t tậ p hợ p gồ m rấ t nhiéu cà u hó i đượ c
sắ p xếp theo cá c nguyên tắ c tâ m lí, logic và theo nộ i dung. Bà ng hò i là
mộ t cõ ng cụ dặ c biệt cho việc nghiên cứ u thự c nghiệm.
Bá ng hó i là sự thê hiện bên ngoà i củ a cá c giá thuyết cũ ng như cá c
mụ c tiêu cù a mộ t đề tà i nghiên cứ u nà o đó . Cá c thô ng tin cá n tìm sẽ thu
nhậ n dượ c qua việc trá lờ i cá c câ u hó i. Xâ y dự ng bá ng hó i là mộ t cõ ng
việc trí tuệ rấ t vấ t vá . Chà i lượ ng bá ng hó i phụ thuộ c và o trình dộ tay
nghe củ a tá c giá cũ ng như khâ u chuẩ n bị cù a tá c giả trong cá c bướ c lạ o
dự ng chương trình nghiên cứ u.
Việc đạ t cà u hó i phả i đá m bâ o cá c yen cầ u: thứ nhả i, cá c cả u hó i
phả i rõ rà ng, cụ thế, khô ng đượ c hiếu theo nhiều nghía, cá c phương á n
trả lờ i phá i đượ c phâ n chia rạ ch rò i theo mộ t cơ sở thô ng nhấ t, khô ng
chổ ng chéo nhau; thứ hai. hạ n chế dù ng cá c câ u hò i khô ng xá c định, là ng
nhữ ng câ u hó i có thê do lườ ng cụ thể: thứ ba, câ u hó i phá i phù hợ p vớ i
đặ c điểm từ ng dổ i tượ ng. từ ng nhó m cụ thế. nên dù ng cá c lừ ngữ . khá i
niêm ihô ng dung; íhứ lư, câ u hó i phá i khéo léo. lè nhị đê ngườ i trả lờ i
khô ng lú ng lú ng, đặ c biệt là 30
nhữ ng câ u hỏ i liên quan dưn hiện tượ ng tiêu cự c; thứ nă m, câ u hò i phá i
nhà m mụ c đích ti ling can V kiên ngườ i (lượ c hó i.
Câ u hỏ i có nhiêu loai. nêu cà n cứ và o hình thứ c thì có the chia
thanh ha loạ i: câ u hoi (long, câ u hoi mờ và câ u hó i két hợ p; nếu cấ n cứ
và o nộ i dung thì co the chia là m ba loạ i: câ u hoi sự kiên, câ u hó i nô i
dung, câ u hò i chứ c nang.
Khi sắ p xép cá c can hó i và o bả ng cá n lự a chọ n cá c câ u hó i nhằ m
bà o đả m lính liéì kiệm, tính chắ c châ n, lính xá c thự c củ a bang hỏ i. Trong
bà ng hoi nhữ ng cá u hó i dó ng và câ u hò i nộ i dung bao giờ cũ ng chiêm tý
trọ ng lớ n vì cá u hó i dó ng tiết kiệm, dỗ trà lờ i, dễ xử lí thô ng tin. cò n cá u
hó i nộ i dung nự c liếp phụ c vụ cho lợ i ích điéu tra. Cá c cà u hô i mở thích
hợ p de hoi vé tâ m tư, tình cá m; cá c câ u hỏ i kẽl hợ p là hình thứ c mờ rộ ng
củ a cã u hó i đó ng, nhà m là m rõ hơn nhù ng thô ng tin trong phá n dó ng.
Sau khi đặ t cá c cầ u hò i cẩ n sá p xếp cá c cá u hó i và o bâ ng hó i. Bá ng
hó i thườ ng đượ c bá t đầ u bằ ng cíic câ u hó i tiếp xú c, sau đó là cá c câ u hó i
nộ i dung, c'á c cá u hỏ i chứ c nâ ng dặ t xen kẽ cá c câ u hó i nộ i dung. Khô ng
nên dê hai câ u hó i chứ c nâ ng cạ nh tranh nhau. Trong mộ t bâ ng hó i.
ngoà i phan nộ i dung cò n có phá n mờ đau và phâ n kết thú c. Phâ n mờ dấ u
thườ ng dượ c xá c lậ p theo mộ t trậ t lự nhấ t dịnh: giớ i thiệu mụ c dích cua
việc diêu tra, lẽn cơ quan điều tra; tiếp den là phấ n hướ ng dâ n cá ch trá
lờ i; cuó i cù ng là xấ c định tấ m quan trọ ng cù a ý kiến trá lờ i và câ m ơn.
32
CHƯƠNG IV
HÀNH ĐỘNG XÀ HỘI VÀ TƯƠNG TÁC XÃ HỘI
35
- Theo Parsons, dấ u hiệu khá c thứ hai là tính chuấ n mự c cù a hà nh
độ ng xã hộ i. tứ c là nó phụ thuộ c và o cá c chuẩ n mự c. giá trị: dự a và o cá c
chuẩ n mự c. giá trị cá c cá nhâ n xem xét và ra quyết định hà nh độ ng hay
khô ng hà nh độ ng, hà nh dộ ng như the nà o...
Dấ u hiệu thứ ba, theo Parsons, là tính duy lí cứ a hà nh độ ng xã hộ i,
tứ c là cá c cá nhâ n có đượ c nhữ ng độ c lặ p nhấ t định khi hà nh độ ng, nó
că n cứ và o nhữ ng giá trị, chuẩ n mự c củ a xã hộ i mà cá nhâ n dã tiếp nhậ n
mộ t cá ch chủ quan. Cá c cá nhâ n nhậ n dinh mộ t tình huố ng, mộ t hoà n
cà nh là tố t hay xấ u, là đú ng hay sai thuộ c vé ý thứ c cá nhâ n mỗ i ngườ i,
sau đó hình dung phương á n hà nh độ ng và nhữ ng hậ u quả củ a nó ...
Nhu cáu
Mục (lích
I.2.2. Hanh dộng .lã hội va những hậu quà không ( hù ĩìịnh
37
hộ i cù a mình, gó p phầ n tâ ng thêm sự phù hợ p giữ a nhậ n định, nhậ n
thứ c cù a chủ thể về hoà n cà nh và hoà n cả nh trên thưc tế.
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành động xã hội và phân
loại hành dộng xả hội
Ị .3.1. Các yêu tô ảnh hưởng đến hành động xã hội
- Cá c yếu tố tự nhiên.
- Quá trình xã hô i hó a.
- Cơ cấ u xã hộ i.
*
39
tương tá c. Sự biến đổ i củ a cá c giá trị đặ c thù cù a cá c chú thế hà nh độ ng
có thê’ chia thà nh nhữ ng mứ c độ như: hầ u như khô ng biến đổ i, biến đổ i
ít, biến đổ i nhiều, biến đổ i hoà n toà n.
Tó m lạ i, khá i niệm tương tá c xã hộ i là mộ t khá i niệm quen thuộ c
trong xã hộ i họ c, nó có quan hệ vớ i nhiều khá i niệm khá c, đặ c biệt là
hà nh độ ng xã hộ i, quan hệ xã hộ i. Dướ i đâ y sẽ xem xét cá c lí thuyết về
tương tá c xã hộ i.
2.3.1. Phàn loại dựa vào mõi liên hệ xã hội giữa các chù thê hành động
41
nhau.
2.3.3. Phàn loại theo chủ thể hành động trong tương tác
Tương tá c xã hộ i, tố i thiểu phả i có hai chủ thể tham gia, cá c chủ thể
nà y có thê’ là cá nhâ n, nhó m, xã hộ i...
- Tương tá c liên cá nhâ n.
- Tương tá c cá nhã n - xã hộ i.
- Tương tá c nhó m - xã hộ i.
- Tương tá c nhó m - nhó m.
- Tương lá c giữ a cá nhâ n vớ i tư cá ch là đạ i diện cá c nhó m.
- Tương lá c trự c tiếp.
- Tương tá c giá n tiếp.
2.3.4. Phàn loại theo ntục tiêu, ỷ nghĩa các tương tác
Phâ n loạ i theo tiêu chí nà y có thể chia là m hai loạ i:
- Tương tá c the • dang hợ p tá c: tương tá c mang tính tích cự c. xâ y
dự ng nhờ đó cá c chú thể tổ chứ c đượ c cá c hoạ t độ ng chung.
4
2
- 1’ương tá c theo dạ ng cạ nh tranh: mang tính tiêu cự c. phá hoạ i,
đó i khá ng, ngà n cà n nhữ ng hoạ t độ ng chung.
Hình thứ c "thi đua" la hình thứ c trung gian giữ a hai dạ ng trên, vì
thi đua là mộ t dạ ng cạ nh tranh, nhưng vì mụ c tiêu là nh mạ nh, cù ng giú p
nhau để tiên bộ . cù ng có nhữ ng hoạ t độ ng chung ờ nhữ ng chừ ng mự c
nhấ t định.
3. Quan hệ xã hội
3.1. Khái niệm quan hệ xã hội
- Mọ i sự vậ t hiện tượ ng trong xã hộ i đều có nhữ ng mố i liên hệ vớ i
nhau. Nhưng khô ng phá i mố i liên hệ nà o cũ ng là quan hệ xã hộ i.
- Quan hệ xã hộ i đượ c hình thà nh từ tương tá c xã hộ i, nhữ ng
tương tá c nà y khô ng phả i là ngẫ u nhiên, mà thườ ng có mụ c đích, có ké’
hoạ ch; phả i có xu hướ ng lặ p lạ i. ổ n định và tạ o lậ p ra mộ t mô hình tương
tá c. Nó i cá ch khá c, chù thể hà nh độ ng trong mô hình tương tá c nà y phá i
dạ t dượ c mộ t mứ c độ tự dộ ng hó a nhấ t định nà o đó , tứ c là thự c hiện gầ n
như khố ng có ý thứ c, như thó i quen.
- Tó m lạ i, quan hệ xã hộ i là nhữ ng liên hệ bền vữ ng, ổ n định cù a
cá c chù thể hà nh dộ ng. Cá c quan hệ nà y đượ c hình thà nh trên nhữ ng
tương tá c xã hộ i ố n định, lặ p lạ i...
43
- ở cấ p độ vĩ mô . quan hệ xã hộ i cò n đượ c thể hiện ở quan hệ giữ a
cá c lĩnh vự c khá c nhau củ a đờ i số ng xã hộ i: kinh tế, chính trị, vã n hó a, xã
hộ i. Trong cá c quan hệ xã hộ i. quan hệ sả n xuấ t đó ng vị trí, vai trò đặ c
biệt quan trọ ng.
- Quan hệ xã hộ i ớ cấ p vi mô . cấ p chú thế hà nh độ ng là cá c cá nhâ n
xã hộ i. quan hệ giữ a cá c cá nhâ n. Trong quan hệ giữ a cá c cá nhâ n, phả i
chă ng mọ i quan hệ giữ a ngườ i vớ i ngườ i đều là quan hệ xã hộ i hay chi
mộ t bộ phậ n nhấ t định trong số nà y là quan hệ xã hộ i?
Chú ng ta có thể khẳ ng định rằ ng, mọ i quan hệ giữ a cá c cá nhâ n đã
đượ c thiết lậ p nhờ tương tá c xã hộ i có tính chuẩ n mự c. ổ n định đều là
nhữ ng quan hệ xã hộ i. Tuy nhiên, nhữ ng quan hệ xã hộ i nà y khá c biệt
nhau rấ t nhiều về nộ i dung, tính chấ t xã hộ i củ a từ ng loạ i quan hệ. có
quan hệ xã hộ i mang nhiều tính xã hộ i. có quan hệ mang ít tính xã hộ i.
45
CHƯƠNG V
TỔ CHỨC XÃ HỘI VÀ THIẾT CHẼ' XÃ HỘI
1. Tố chức xã hội ♦
1.1. Khái niệm tổ chức xã hội
4
7
chiếm mộ t vị trí ngà y cà ng lớ n, vì trong giai đoạ n phá t triển mớ i cù a xã
hộ i. khi cá c nhâ n tố kinh tế, kĩ thuậ t, xã hộ i, tâ m lí. sinh thá i... liên quan,
ả nh hưở ng lầ n nhau, thì đò i hỏ i phả i đi tớ i nhữ ng tổ chứ c xã hộ i tố i ưu.
Ngườ i ta nó i tớ i mộ t sự bù ng nổ về tổ chứ c.
Khá i niệm tổ chứ c đượ c dù ng trong ba trườ ng hợ p cơ bả n:
+ Mộ t tậ p hợ p đượ c tạ o ra, chiếm mộ t vị trí nhấ t định trong xã hộ i
và nhằ m thự c hiện mộ t chứ c nă ng tương đố i rà nh mạ ch (tổ chứ c như
mộ t thể chè' xã hộ i): xí nghiệp, cơ quan quyền lự c, hộ i tự nguyện...
+ Mộ t hoạ t độ ng về tổ chứ c, bao hà m sự phâ n bổ cá c chứ c nă ng, sự
lắ p đặ t cá c liên hệ, sự phố i hợ p... o đâ y, tổ chứ c đượ c xcm như mộ t quá
trình nhằ m tá c độ ng mộ t cá ch có mụ c tiêu tớ i đố i tượ ng, trong đó có
ngườ i tố chứ c, có ngườ i đượ c tổ chứ c (trong trườ ng hợ p nà y tổ chứ c
gầ n đồ ng nghĩa vớ i quả n lí).
+ Mộ t trình độ trậ t tự nhấ t định củ a mộ t tậ p hợ p nà o đó khiến cho
nó có mộ t cơ cấ u và mộ t kiểu liên hệ nhấ t định; ở đâ y, tổ chứ c đượ c xem
như mộ t thuộ c tính. Trong trườ ng hợ p nà y, ngườ i ta thườ ng phâ n biệt
tổ chứ c chính thứ c và tổ chứ c khô ng chính thứ c.
Tấ t cả cá c hình thứ c tổ chứ c xã hộ i đều khô ng đứ ng nguyên,
thườ ng thay đố i cù ng vớ i nhữ ng thay đổ i khá ch quan củ a hoà n cả nh xã
hộ i và thay đổ i chủ quan củ a bả n thâ n con ngườ i. Hướ ng chú yếu củ a
nhữ ng thay dổ i vế tổ chứ c là là m cho cá c chủ thể cua tổ chứ c ngà y cà ng
có trình độ hò a hợ p cao hơn (đồ ng thuậ n mà khô ng phả i là nhấ t trí),
ngà y cà ng phá t huy nhữ ng khá nă ng tự quả n củ a mình. Tính hợ p lí cù a
tố chứ c đượ c đá nh giá qua hiệu quả cú a lổ chứ c. Hiệu quả nà y lạ i do
mụ c tiêu, cơ cấ u và khả nã ng quả n lí củ a tổ chứ c qui định.
4
8
Tổ chứ c Xíì lì<>i la in >1 khá i niệm thườ ng dù ng trong xã hộ i họ c.
có the đượ c hiên ihco nghía rộ ng và nghía hẹp. Nghía rộ ng, lổ chứ c chi
bấ t kỳ lổ chứ c nà o trong xa hộ i. nghía hẹp. tổ chứ c xà hộ i chính là mộ t
lieu lie thò ng xà hộ i trong mộ i lổ chứ c xà hộ i nà o dó .
Trong xã hò i hoc. khá i niệm tố chứ c xả hộ i dượ c dù ng chú yếu vớ i
nghĩa xem nó là mộ t thà nh tố cù a cơ cấ u xã hộ i. Vớ i nghĩa nà y. tổ chứ c
xã hó i là hệ thố ng cá c quan hệ. tậ p hợ p liên kẽì cá c cá nhã n nà o đó đố
đạ t (.lượ c mộ t mụ c đích nhấ t định. Như vậ y, khá i niệm tổ chứ c nhã n
manh đố n hệ thố ng cá c quan hệ liên kết cá nhâ n chứ khô ng phai chính
tạ p hợ p cá nhã n trong tó chứ c và cá c quan hệ ờ đâ y là quan hệ xã hộ i.
Cá c nhà xã hộ i họ c đã chi ra nã m dấ u hiệu cơ bá n cù a (ổ chứ c xã
hộ i:
+ Là tậ p hợ p đượ c lậ p ra có chú định, cá c thà nh vicn ý thứ c đượ c
tổ chứ c cù a họ tô n tạ i dê’ đạ t đượ c mụ c đích nhấ t định nà o đó .
+ Trong tố chứ c có quan hệ quyền lự c - quan hệ giữ a lã nh dạ o và
phụ c tù ng; có nhữ ng cá nhã n có khá nă ng điều chinh hà nh vi. thá i độ cù a
ngườ i khá c thuộ c nấ c thang quyền lự c thá p hơn.
+ Mỗ i thà nh viên cua tổ chứ c đều xá c định vị thế. vai trò cù a mình
trong tổ chứ c; và tố chứ c cũ ng đậ t cho nhữ ng cá nhã n nà y mộ t tậ p hợ p
cá c hà nh vi dượ c phép và nhữ ng hà nh vi khô ng đượ c phép lầ m.
+ Cá c vai trò cù a cá c thà nh viên dượ c thự c hiện theo sự mong đợ i
củ a tổ chứ c; và trong tổ chứ c luô n luô n có nhữ ng quy tắ c điểu chỉnh moi
quan hệ giữ a cá c vai trò khiến cho tó chứ c hoạ t độ ng đượ c nhịp nhà ng,
ổ n (lịnh.
+ Phầ n lớ n cá c mụ c đích và mố i quan hệ cứ a (ổ chứ c đượ c chính
there hó a và có ng khai hó a.
GT XHHĐC - T4 49
•>
1.2. Phàn loại tô chức xã hội
•■
- Khi phâ n lích bộ má y quan liêu (thự c chấ t là về cá c tố chứ c .xã
hộ i), M. Weber đã chỉ ra cá c dấ u hiệu cù a nó . có thể cã n cír và o đó để
phâ n loạ i cá c tổ chứ c như: cá c nhó m quyền uy; hiệp hộ i tự nguyện; tổ
chứ c khu biệt (biệt lậ p); tổ chứ c quan liêu.
- Có thể phâ n loạ i tổ chứ c xã hộ i thà nh hai loạ i lớ n theo tiêu chí
mụ c tiêu: tổ chứ c xã hộ i "có tổ chứ c” và tổ chứ c xã hộ i khô ng tổ chứ c.
Thuộ c loạ i thứ nhấ t có hai loạ i nhò : tổ chứ c quá n lí (xí nghiệp, cơ
quan...) nhằ m giả i quyết nhữ ng nhiệm vụ nhấ t định, mụ c tiêu củ a nó
đượ c á p đặ t cho cá c thà nh viên và sự điều tiết bên trong dự a và o nhữ ng
quy tắ c quà n lí và tự quá n lí; tổ chứ c liên kết (cá c tổ chứ c xã hộ i theo
nghĩa cá c hộ i quầ n chú ng) trong đó mụ c tiêu chung trù ng hợ p vớ i cá c
mụ c tiêu cá nhâ n cù a thà nh viên ở nhữ ng mứ c độ nà o đó , cá c tổ chứ c
nà y đượ c điểu tiết theo nhữ ng nguyên tắ c do cá c thà nh viên thiết lậ p
(điều lệ).
Thuộ c loạ i thứ hai có : tổ chứ c liên hợ p (gia đình, trườ ng phá i khoa
họ c, tổ chứ c khô ng chính thứ c...) vớ i nhữ ng mụ c tiêu chung trù ng hợ p
vớ i mụ c tiêu cá nhâ n, cá c chứ c nă ng điều tiết hình thà nh mộ t cá ch tự
phá t theo nhữ ng chuẩ n mự c và giá trị củ a tậ p thể, ít hoặ c khô ng có tính
chấ t hình thứ c; tổ chứ c cư trú , hình thà nh từ nhữ ng ngườ i ở chung vớ i
nhau lạ i mộ t địa điểm nhằ m giá i quyết nhữ ng vấ n đề liên quan đen sinh
hoạ t chung và nhữ ng liên hệ xó m là ng ổ n định.
Cá c tổ chứ c xã hộ i nà y có liên hệ vớ i nhau, và trong mộ t số trườ ng
hợ p cò n lổ ng và o nhau (cá c đoà n thê trong mộ t cơ quan chắ ng hạ n) -
xem sư đồ :
50
- Mộ t cá ch phà n loạ i nữ a là tổ chứ c chính thứ c và tổ chứ c khô ng
chính thứ c.
Tổ chứ c chính thứ c cò n gọ i là tổ chứ c chính thứ c hoá ; có cá c quy
tắ c lổ chứ c chạ t chẽ và đượ c phá p luậ t thừ a nhâ n (có thê’ mang tư cá ch
phá p nhã n). Tổ chứ c chính thứ c có nhiều kiêu khá c nhau, xét về mặ t
hình thứ c có thè chia thà nh: kiểu "hình trò n", kiểu "hình chuỗ i", kiếu
"ngô i sao".
Tổ chứ c khô ng chính thứ c khô ng có quy tắ c chặ t chẽ. khô ng có sự thừ a
nhậ n về mặ t phá p lí; hình thà nh mộ t cá ch tự phá t (tự tổ chứ c) ở bên
trong hoặ c bên ngoà i tổ chứ c chính thứ c. Có hai loạ i tổ 51
chứ c khô ng chính thứ c tổ chứ c ngoà i quy tá c (trong tổ chứ c chính thứ c).
Loạ i thứ nhấ t, hình thà nh mộ t cá ch tự phá t giữ a cá c thà nh viên củ a mộ t
tổ chứ c chính thứ c, nhà m thự c hiện nhữ ng nhiệm vụ cù a tổ chứ c đó .
nhưng khô ng theo nhữ ng phương thứ c đượ c quy định chính thứ c. Loạ i
thứ hai (tà m lí - xã hộ i), hình thà nh mộ t cá ch tự phá t nhưng ờ ngoà i tổ
chứ c chính thứ c, từ nhữ ng liên hệ cá nhâ n củ a nhữ ng ngườ i có chưng
nhu cầ u nà o đó (ă n. mặ c, họ c tậ p. giả i trí...).
5
2
Thô ng thườ ng, mú i. (ự do hà nh độ ng củ a chừ thê quyển lự c rộ ng
hơn khá ch the quyên lự c. Chính vì vậ y, nhìn từ giá c độ chú the đến
khá ch thế thì quan he quyên lự c lù quan hẹ giữ a là nh đạ o vớ i phụ c tù ng,
bị là nh dạ o. Trong quan hệ nà y, cá i “dượ c" cù a chú the quyển lự c nhiều
hơn cá i "mấ t". Chính vì lẽ dó . việc trứ thà nh chù the quyền lự c là mộ t
ham muố n phơ biến trong xã hộ i. Hơn nữ a. quyền lự c đã trờ thà nh mộ t
giá trị xã hổ i.
M. Weber định nghía quyền lự c: "lả khờ nang mủ một kẻ hành dộng
trong mối quan hệ xã hội sè có một vi trí dê thực hiện ý chi mong muốn
của minh hát chấp sự chống dôi ". Định nghĩa nà y đé cậ p đến mó i liên hệ
giừ a chủ thế quyển lự c và khá ch the quycn lự c. Quyền lự c thự c hiện có
thê dự a trên việc sử dụ ng cườ ng bứ c (Force) de già nh lấ y cá c cơ quan
chính trị. hay quyền uy (Authority) củ a ngườ i cha đò i vớ i con trê.
Xem xét quyên lự c xa hộ i phai đặ t trong bô i cả nh xã hộ i nó i chung,
chứ khô ng phai trong quan hệ giữ a hai cá nhâ n, hoặ c hai nhó m xã hộ i. T.
Parsons dinh nghía quyển lự c là "khd nũng cùa một xã hội dộng viên
những nguồn lực cùa nó dê dọt dược mục dích" và là "nâng lực tao ra
nhừng quyêỉ dịnlỉ, những sự ngan chạn mà mọi người phài tuân theo".
Như vâ y. quyên lự c biêu hiện thô ng qua cá c nguổ n lự c thè hiện nă ng lự c
củ a xã hộ i trong việc thô ng qua và thự c hiện phá p luậ t dè gitr gìn an
ninh, chó ng lạ i kẽ thù .
Tó m lạ i. chú ng la có the hiểu quyền lự c là kha nà ng á p đặ t V chí cù a
mình vớ i ngườ i khá c, tá c độ ng đến khả nă ng dộ ng viên cá c nguồ n lự c dể
dạ t đượ c mụ c đích cù a mình.
< • ...
5
4
có phà m chấ t khá c thườ ng, hoặ c siêu nhâ n, cho dù ngườ i dó nằ m ờ vị
thè cao hay thấ p trong cư cấ u xã hộ i...
- Quyền lực tuyệt dối là dạ ng quyền lự c khô ng chấ p nhậ n bấ t cứ sự
khá c biệt, sự chố ng đố i nà o. Nó i cá ch khá c, nhữ ng sự khá c biệt, nhữ ng
sự chó ng dô i sẽ bị loạ i bó bằ ng mọ i biện phá p, ké cà bằ ng cưỡ ng bứ c.
Quyên lưc tuyệt đố i cò n thế hiện ớ chó nó tham gia và o tấ t cà cá c mặ t
cù a đò i số ng xã hộ i. Đố i lậ p vớ i quyền lự c tuyệt dô i là quyền lự c giớ i
hạ n. nó chấ p nhậ n nhữ ng sự khá c biệt, đố i lậ p. hoặ c nhữ ng quyên tự do.
- Quyền lực quán chú là quyển lự c cù a mộ t ngườ i như là vua củ a
mộ t nướ c, hay mộ t nhà độ c tà i: ờ đâ y mọ i quyền hà nh ó èu tậ p trung
trong tay mộ t ngườ i. Khi quyền lự c củ a mộ t ngườ i bị thoá i hó a, nó trờ
thà nh quyền lự c chuyên chế, mộ t dạ ng quyền lự c tuyệt đố i.
- Quyền lực thiêu xô 'là quyển lự c cù a mộ t nhó m thiếu sổ trong xã
hộ i thự c hiện dổ i vó i nhó m đa số .
- Quyền lực dân chủ là quyền lự c cù a nhâ n dâ n và da số nhã n dâ n
tham gia và o quyên lự c. Quyền lự c dà n chủ có hai loạ i: trự c tiếp và giá n
liếp.
- Gắ n vớ i khá i niệm quyền lự c xã hộ i là cá c khá i niệm Ity tín và dặc
quyến.
Uy tín là vinh dự gá n cho mộ t địa vị, là sự thừ a nhậ n cú a xã hộ i đố i
vớ i nhâ n cá ch củ a mộ t cá nhâ n xá c định. Uy tín giố ng quyền lự c ở chồ ,
đều là khá nà ng á nh hưở ng củ a cá nhâ n nà y dố i vớ i cá nhâ n khá c, đểu
nhà m thự c hiện ý chí củ a cá nhâ n hay mộ t nhó m xã hộ i. Nhưng uy tín
khá c vớ i quyền lự c ở chỗ , uy tín có thể đượ c thự c hiện thô ng qua sự
thá m định cú a nhữ ng ngườ i khá c.
5
5
Đặ c quyền là quyền lự c ớ địa vị xã hộ i đặ c biệt, nó là cơ hộ i và
phầ n thườ ng cho cá c cá nhã n ở địa vị đó . Đặ c quyền khô ng nhữ ng tạ o
điều kiện mờ rộ ng và tà ng thêm quyền lự c mà cò n là cơ hộ i để cá nhâ n
vươn lên địa vị cao hơn.
5
1
- Thiết chế xã hộ i tá c độ ng đến sự lự a chọ n củ a cá c cá nhâ n, tạ o sự
ổ n định, ké' thừ a trong cá c quan hệ xã hộ i; cá c cá nhâ n phả i tự họ c hó i,
tự tìm ra nhữ ng quy tắ c, lề lố i riêng đê hoạ t độ ng...
- Chứ c nă ng cù a thiết chế xã hộ i là bả o đả m sự tuâ n thú xã hộ i, mà
giai cấ p thố ng trị dù ng là m vũ khí. Nó cũ ng là mộ t phương tiện kiểm
soá t xã hộ i (kiểm soá t hình thứ c và kiểm soá t phi hình thứ c).
- Cá c nhà xã hộ i cò n phâ n biệt hai chứ c nà ng củ a thiết chế xã hộ i là
chức năng công khai và chức năng tiêm ấn (chứ c nă ng lặ n). Chứ c nã ng
có ng khai là phầ n bộ c lộ ra ngoà i đế cho cá c thà nh viên trong xã hộ i
nhặ n biết mộ t cá ch rõ rà ng. Chứ c nâ ng tiềm ẩ n cú a cac thiết chế là phầ n
khô ng bộ c lộ ra ngoà i mộ t cá ch hiên nhiên để cho cá c thà nh viên có thể
nhậ n biết mộ t cá ch dễ dà ng.
- Giữ a cá c thiết chế đô i khi xả y ra sự di chuyến chứ c nă ng; xả y ra
khi mộ t thiết chế khô ng đá p ứ ng đượ c nhu cầ u, hoặ c do thiết chế khá c
đá p ứ ng nhu cầ u trộ i hơn.
Ngoà i cá c thiết chế trên cò n có cá c thiết chế khá c như thiết chế
phá p luậ t, thiết chế vă n hó a, thiết chế y tế, thê’ thao... Cá c thiết chế liên
kết vớ i nhau, và trong nhiều trườ ng hợ p thự c hiện cá c chứ c nà ng củ a
nhau. Trong thự c tế, loạ i hình cá c thiết chế cụ thê’ thườ ng dễ xá c định,
song cũ ng có trườ ng hợ p khô ng thể xá c định đượ c loạ i hình củ a mộ t
thiết chế cụ thể. Sự liên kết, đan xen cú a cá c thiết chế • • •
có vai trò cù a nó có tá c dụ ng hướ ng mọ i hoạ t độ ng củ a con ngườ i tớ i
nhữ ng chuẩ n mự c, giá trị và lợ i ích chung.
5
8
CHƯƠNG VI
Cơ CẤU XÃ HỘI
Õ
9
1.2. Quan niệm của xã hội vê cơ câu xã hội
- Trong xã hộ i họ c, khá i niệm cơ cấ n xã hộ i hà m nghĩa chi sự sắ p
xếp, tổ chứ c xã hộ i. Mỗ i cư cã ìi xã hộ i bao gồ m nhiêu thà nh phầ n, nhiêu
đơn vị liên kết chặ t chẽ vớ i nhau lạ o thà nh cá c tổ chứ c, cọ ng đố ng xã hộ i
và toà n thể cá i mà ta gợ i là xã hộ i.
- Nó i đến cơ cấ u xã hộ i, chù yếu là xem xét khía cạ nh "tình" cù a xã
hộ i. nghĩa là nhấ n mạ nh khía cạ nh xã hộ i đượ c sắ p xếp như thê' nà o.
Trong thự c te, bấ t kỳ cấ u trú c theo kiểu nà o. xã hộ i cũ ng luô n vậ n độ ng,
biên đó i. phá t triển trong mộ t chỉnh thể.
- Khi nó i cơ cấ u xã hộ i trong xã hộ i họ c cấ n quan tâ m đen cá c khía
cạ nh: xã hộ i là mộ t tố chứ c phứ c tạ p. đa dạ ng cá c mố i quan hệ cá nhã n,
tổ chứ c và xã hộ i. Cơ cấ u xã hộ i có mố i liên hệ vớ i quan hệ xã hỏ i. Quan
hệ xã hộ i là hình thứ c vậ n độ ng cù a cơ câ u xã hộ i.
- Mộ t số định nghĩa về cơ cấ u xã hộ i:
Định nghĩa thứ nhấ t, cơ cấ u xã hộ i là mố i liên hệ vữ ng chắ c củ a cá c
thà nh tó (rong hệ thố ng xã hộ i: cá c cộ ng đổ ng xã hợ i (dã n tộ c. giai cấ p,
nhó m nghé nghiệp...) là nhữ ng thà nh tổ cơ bá n. Vé phầ n mình, mỗ i cộ ng
dồ ng xã hộ i lạ i có cơ cấ u phứ c tạ p vớ i nhữ ng tầ ng lớ p bên trong và
nhữ ng mố i liên hệ giữ a chú ng.
Định nghĩa thứ hai, cơ cấ u xã hộ i là mỏ hình củ a cá c mó i liên hệ
giữ a cá c thà nh phầ n cơ bá n trong mộ t hệ thố ng xã hộ i. nhữ ng thà nh
phầ n nà y tạ o bộ khung cho tấ t cá cá c xã hộ i loà i ngườ i, mặ c dù tính chấ t,
quan hệ cứ a chú ng có sự biến dó i. Nhữ ng thà nh phan cơ ban cú a cơ cá u
xã hợ i là vị trí. vai trì) nhó m, cộ ng đổ ng, thiết chế...
- ró m lai, cơ câ u xã hộ i là mộ t khá i niệm rộ ng khô ng chi liên quan
dến hà nh vi xã hộ i, mà cò n là mố i liên hệ, tương tá c giữ a cá c yếu tố khá c
nhau cù a hệ thố ng xã hộ i.
- Cơ cấ u xã hô i liên quan đen khá i niệm hệ thố ng xã hộ i. Khá i niệm
6
0
thứ nhấ t là mộ t bộ phạ n cù a khá i niệm thứ hai. Hệ thô ng xã hộ i gổ m hai
thà nh tõ la (hà nh phâ n xã hộ i và mô i liên hệ xã hộ i.
- Đế lù m rò khá i niệm cơ cấ u xã hộ i cấ n tìm hiểu khá i niệm xã hô i.
Trên thự c tố . thuậ t ngữ xà hô i đượ c sứ dụ ng rấ t nhiều mà chưa đượ c
giả i thích rõ rà ng the nà o là xã hộ i. Có nhiều định nghĩa khá c nhau VC xã
hộ i. Nhưng khi nó i vé xã hộ i. (lieu quan trọ ng là chi ra nhữ ng đặ c điểm
ban chã i cua xã hộ i như: đặ c điểm về là nh thó ; đặ c (liêm liên quan tớ i lá i
san xuấ t dâ n cư và di cư: dặ c diem liên quan tớ i hệ thố ng phá p luậ t, vã n
hó a. bà n sắ c dâ n tộ c...; xã hộ i dã trà i qua cá c hình thứ c phá t triển xã hộ i;
xã hộ i să n bắ n. xã hộ i là m vườ n, xã hộ i nô ng nghiệp, xã hộ i cô ng
nghiệp...
6
1
2.2. Vai trò
- Xuấ t xứ cù a khá i niệm vai trò bắ t nguồ n từ nghệ thuậ t sá n khấ u
(vai trong cá c vờ diễn).
- Vai trò là tậ p hợ p cá c mong đợ i, quyền và nghĩa vụ gắ n vớ i mộ t
địa vị cụ thể, nhấ t định. Mộ t vai trò như là độ ng lự c đưa địa vị và o cuộ c
số ng. Mộ t vai trò là nhữ ng hà nh vi đượ c trô ng đợ i đượ c tạ o thà nh cù ng
vớ i mộ t địa vị. Thự c hiện vai trò là nhữ ng hà nh vi thự c tê' cù íi mộ t cá
nhâ n đang chiếm giữ mộ t địa vị. Trong dờ i số ng hiện thự c thườ ng tồ n
tạ i mộ t khoá ng cá ch giữ a cá i mà con ngườ i sẽ là m và cá i họ thự c sự là m.
Ngườ i ta khô ng giố ng nhau trong việc thự c hiện cá c quyền và nghĩa vụ
đượ c tạ o nên vớ i nhữ ng vai trò cù a họ .
- Mộ t địa vị có thể có nhiều vai trò , tạ o thà nh tậ p hợ p cá c vai trò .
Trong thự c tế, mộ t vai trò khô ng tổ n tạ i cô lậ p, nó là mộ t tổ hợ p cá c
hà nh độ ng trong mộ t mạ ng lướ i vớ i cá c hà nh độ ng củ a ngườ i khá c. Cá c
vai trò dụ ng chạ m đến chú ng ta như tậ p hợ p củ a nhữ ng chuẩ n mự c
đượ c hiểu là nhữ ng nghĩa vụ , nhữ ng quyền củ a chú ng ta. Mộ t vai trò có
ít nhấ t mộ t mong đợ i "cho - nhậ n" đượ c gắ n trong đó . Do vậ y, nhữ ng
quyển về vai trò cù a ngườ i nà y lạ i là nghĩa vụ về vai trò cù a ngườ i khá c.
6
3
+ Có sư liên hệ. rang buộ c giữ a cá c cá nhã n, cá c thà nh viên;
+ Có sự dấ n thâ n củ a cá c cá nhâ n, phấ n đấ u giữ gìn nhữ ng giá trị
chung;
4- Cá c thà nh viên có ý thứ c gắ n bó , đoà n kết vớ i nhau.
6
7
4.2. Phản tầng xã hội
- Phâ n tầ ng xã hộ i là mộ t khá i niệm có nguồ n gố c từ chữ Latinh và
là mộ t khá i niệm cơ bả n củ a xã hộ i họ c. Thuậ t ngữ phan tầ ng bắ t nguồ n
từ (lịa chấ t họ c. xã hộ i họ c sứ dụ ng thuậ t ngữ nà y dể nó i tớ i trạ ng thá i
phá n chia xã hộ i thà nh cá c tầ ng lớ p. Thự c ra, khá i niệm nà y khô ng thích
hợ p lắ m vì nó nhấ n mạ nh yếu tô ' "tĩnh" trong khi xã hộ i luô n luô n biến
đổ i, hơn nữ a. trong xà hộ i khô ng có sự phâ n biệt rạ ch rò i giữ a cá c tầ ng
ló p, mà thườ ng xuyên có sự chuyến hó a lẫ n nhau.
- Phâ n tá ng xã hó i là mộ t khá i niệm chỉ sự bấ t bình (lả ng mang
tính chấ t cơ cá u cú a cá c tầ ng kíp ngườ i khá c nhau về khá nă ng thă ng
tiến xã hộ i cũ ng như VC địa vị cù a họ trong bậ c thang xã hộ i.
Trong xã hộ i phâ n tầ ng, cá c cá nhã n dứ ng ờ cá c tầ ng bậ c khá c
nhau. Nhữ ng cá nhã n trong cù ng tầ ng, cư bá n giố ng nhau về địa vị, vai
trò , uy tín, khá nă ng và cơ may thă ng tiến.
- Phâ n tầ ng xã hộ i bắ t đầ u lừ sự bấ t bình dâ ng, song chỉ ở nhữ ng
xã hộ i mà bấ t bình đẳ ng có tính chấ t cơ cấ u. tứ c bấ t bình đắ ng cà về tà i
sá n. (lịa vị và uy tín trở thà nh hiện tượ ng phổ biên và ổ n định.
Phâ n tầ ng xã hộ i xá c định thứ bậ c xã hộ i. xu hướ ng chung cưa cá c
cá nhã n trong xã hộ i là duy trì hoặ c vươn lẽn nhữ ng bậ c cao hơn trong
thang bậ c xã hộ i.
- Có hai loạ i phâ n tầ ng xã hộ i: phâ n tầ ng dó ng và phá n tầ ng mở .
Phâ n tá ng đó ng hay phâ n tẩ ng đả ng cấ p, ranh giớ i giữ a cá c tầ ng lớ p rấ t
nghiêm ngặ t, chạ t chẽ và con ngườ i khó có thế thay đổ i đượ c vị trí cù a
mình. Phâ n tầ ng mở hay phâ n lâ ng giai cấ p. ranh giớ i giữ a cá c tá ng lớ p
khô ng quá nghiêm ngặ t, cá c cá nhâ n có thể di chuyển từ tầ ng lớ p nà y
sang tầ ng lớ p khá c. Tuy nhiên, do phâ n tầ ng là bấ t bình dâ ng mang lính
cơ cấ u. cho nên ngay cả trong phà n 68
lâ ng mờ . sự di chu ven củ a cá nhâ n lừ tầ ng lớ p nà y sang tầ ng lớ p khá c
cù ng gặ p nhiêu Irử ngạ i.
- Phâ n tầ ng xà hộ i phá n á nh tính chấ t khô ng bình đẳ ng, bấ t cô ng
(rong xa hộ i. (’uộ c đá u iranh củ a cá c tầ ng lớ p, cá c giai cá p lớ i mụ c lieu
bình đá ng la độ ng lự c cua liên bộ lịch sử .
- Có nhiều lí thuyết xã hộ i vé phâ n lá ng xã hộ i, có thể chia cá c lí
thuyết dó thà nh hai loạ i. 'Ilìứ nhấ t, nhữ ng ngườ i ả nh hườ ng cú a chủ
nghĩa Má c, dà nhấ n manh cá c xung dộ t xã hộ i do nhữ ng bấ t bình dang
xã hộ i gâ y ra và chú V đến quá trình tiên hó a củ a lịch sử . Họ xâ y dự ng
nên lí luậ n vổ xung độ t xã hộ i, đề xướ ng lấ y giai cấ p và dấ u tranh giai
că p là m dộ ng lự c chú yếu cú a sự phá t triển lịch sử nhâ n loai trong cá c xã
hộ i có giai cấ p. 'Thứ hai, cá c nhà xã hộ i họ c Mỹ (Moore, Parsons,...) theo
khuynh hướ ng bả o thú dã nhấ n mạ nh lớ i chứ c nă ng phâ n king, chú ý (ớ i
trạ ng thá i câ n bằ ng xã hô i và cá c cơ cấ u (lí thuyết chứ c nă ng). 'I11CO lí
thuyết nà y, việc phâ n lâ ng xã hộ i dá p ứ ng nhu câ u cú a xa hộ i, lứ c mó i
tẩ ng lớ p xà hộ i có chứ c nă ng riêng.
6
9
chuẩ n mự c kinh tế ấ y cá c giai cấ p có nhữ ng dấ u hiệu xã hộ i và chính trị
khá c nhau như lố i số ng, địa vị xã hộ i, vă n hó a, ý thứ c...
T Ngoà i cá ch hiểu củ a chủ nghĩa Má c vé giai cấ p, trong xã hộ i họ c -
cò n có nhiều họ c thuyết khá c. Chả ng hạ n, M. Weber cũ ng lấ y chuẩ n mự c
kinh tế để phà n chia giai cấ p, nhưng ô ng cò n cho rằ ng mố i liên hệ nhâ n
quả giữ a kinh tế và xã hộ i, chính trị, ý thứ c phứ c tạ p hơn nhiều. Địa vị
kinh tế quy định ý thứ c và hà nh độ ng, nhưng địa vị xã hộ i cũ ng dẫ n tớ i
mộ t quy ché' trong cơ cấ u kinh tế...
Quan niệm giai cấ p củ a M. Weber dự a trên ba yếu tố : củ a câ i. uy tín
và quyền lự c; ô ng coi quyền lự c là cơ sở chủ yếu phâ n chia giai cấ p.
Quan niệm củ a M. Weber về giai cấ p hẹp hơn quan niệm củ a chủ nghĩa
Má c.
7
0
CHƯƠNG Vlỉ
TRẬT Tự XÃ HỘI VÀ KIỂM SOÁT XÃ HỘI
1. Trật tự xâ hội
ỉ.ĩ. Khái niệm trật tự xã hội
7
1
Biểu hiện củ a trậ t tự xã hộ i là tính ngă n nắ p. tính ổ n định tương đố i
củ a cá c hệ thõ ng xã hộ i. Xã hộ i sẽ đả m bã o trong vò ng trậ t tự nhấ t định
khi cá c mô hình xã hộ i, cá c thiết chê' xã hộ i và cá c cơ cấ u xã hộ i chưa có
sự thay đổ i cã n bả n, khi mà cá c bộ phậ n Xít hộ i cò n liên kết vớ i nhau và
vậ n hà nh theo mộ t cơ chế thô ng nhấ t. Vì vậ y, trậ t tự xã hộ i là khá i niệm
để chỉ tính bền vữ ng tương dố i lâ u dà i củ a cá c hê thố ng xã hộ i; là điều
kiện để cá c thà nh viên và cá c cộ ng đồ ng xã hộ i liên hệ vớ i nhau, cù ng tồ n
tạ i và phá t triển. Nó là sà n phẩ m củ a nhữ ng chế độ xã hộ i nhấ t định.
7
5
- Sai lệch xà hộ i cò n có nguyên nhã n khá ch quan như sự mấ t ổ n
định trong cá c mặ t cú a đờ i sô ìig xã hộ i; tình trạ ng yè'u kém cù a cá c cơ
quan quả n lí; tính khô ng xá c định củ a cá c vị thê và vai 110 xã hộ i...
- Vé mậ t chủ quan (bà n thâ n chủ the) hà nh vi sai lệch cũ ng do
nhiều nguyên nhâ n: vé thê chấ t, tâ m lí, trí tuệ; vé vị thế, vai trò ; vé tri
thứ c, nă ng lự c...
Cầ n chú ý rằ ng, sai lệch chỉ có tính chấ t tương đố i và sai lệch đượ c
xá c định bờ i nhữ ng ngườ i khá c; có thè xá y ra trườ ng hợ p mộ t hà nh vi
đượ c coi là sai lệch chí đơn thuầ n là do cá ch thẩ m định cù a bá n thâ n
cộ ng đổ ng xã hộ i trong mộ t hoà n câ nh nhấ t định.
7
8
- Dự a và o cô ng cu ti n hà nh kiêm soá t (hì có thế chia thà nh kiếm
soá t bằ ng thict chè \a hộ i và kỉểin soá t bà ng dư luậ n xã hộ i.
8
0
CHƯƠNG VIII
VĂN HÓA VÀ XÀ HỘI HÓA
1. Văn hóa
1.1. Khái niệm văn hóa
1.2. Cơ cảu của văn hóa (các yếu tô cấu thành văn hóa)
Có nhiều cá ch tiếp cậ n về cơ cấ u củ a và n hoá , chả ng hạ n, có quan
điếin cho rằ ng cơ cấ u cù a vă n hó a bao gồ m: sự hiểu biết, cá c khuô n mẫ u
hà nh vi, cá c chuẩ n mự c và giá trị, luậ t lệ hay cá c định chế. ở đâ y, tiếp cậ n
theo quan điểm cho rằ ng, cơ cấ u củ a vồ n hó a bao gồ m: châ n lí, giá trị.
mụ c tiêu và chuẩ n mự c.
- Chân lí là tri thứ c phả n á nh đú ng dấ n thế giớ i khá ch quan trong ý
thứ c con ngườ i. Nó là tri thứ c phù hợ p vớ i hiện thự c và đượ c thự c tế
kiểm nghiệm.
8
3
Từ khía cạ nh xã hộ i họ c, châ n lí là nhữ ng quan niệm vẻ cá i thậ t và
cá i đú ng. Chính vì lẽ đó mà trong xã hộ i. mỗ i nền vă n hó a có nhữ ng cá i
thậ t, cá i đú ng khá c nhau; cá i mà nền vă n hó a nà y gọ i là châ n lí thì có thể
ở nền vă n hó a khá c lạ i bị phủ nhậ n.
Châ n lí chì có thể đượ c hình thà nh thô ng qua nhó m ngườ i; cá nhâ n
qua tương tá c vớ i nhó m hình thà nh nên ý kiến cho là đú ng, là thậ t, cà ng
có tính khá ch quan hơn, gầ n vớ i hiện thự c hơn. Như vậ y, vă n hó a là toà n
bộ cá c châ n lí.
- Giá trị vớ i tư cá ch là sả n phẩ m củ a vã n hó a. có thể quy và o nhữ ng
mố i quan tâ m, thích thú , nhữ ng ưa thích, nhữ ng sở thích, nhữ ng bổ n
phậ n, nhữ ng trá ch nhiệm... và nhiều hình thá i khá c nữ a củ a định hướ ng
lự a chọ n.
Khó có đượ c mộ t định nghĩa để mô tả đầ y đủ phạ m vi và tính đa
dạ ng củ a nhữ ng hiện tượ ng giá trị đượ c thừ a nhậ n. Mộ t trong nhữ ng
định nghĩa đượ c chấ p nhậ n rộ ng rã i là coi giá trị như nhữ ng quan niệm
về cá i đang mong muố n á nh hưở ng tớ i hà nh vi lự a chọ n.
Giá trị chứ a đự ng mộ t số yếu tố nhậ n thứ c, chú ng có tính chấ t định
hướ ng và lự a chọ n, và cũ ng gồ m nhữ ng yếu tố tình cả m. Vậ y giá trị là cá i
mà ta cho là đá ng có , mà ta thích, ta cho là quan trọ ng để hướ ng dẫ n cho
hà nh độ ng củ a ta.
Phầ n lớ n cá c giá trị că n bả n đượ c con ngườ i tiếp nhậ n ngay từ khi
eò n nhỏ thô ng qua gia đình, nhà trườ ng, bạ n bè, thô ng tin đạ i chú ng và
qua cá c nguồ n khá c cù a xã hộ i. Nhữ ng giá trị nà y trở thà nh mộ t phầ n
cú a nhâ n cá ch con ngườ i.
Giá trị ả nh hườ ng đến độ ng cơ và hướ ng dẫ n cho hà nh độ ng cù a
con ngườ i. Vì thế, có thể nhìn qua hà nh độ ng mà đoá n đượ c giá trị củ a
ngườ i ta. Tuy nhiên, trong mộ t số trườ ng hợ p. giá trị và hà nh độ ng
khô ng nhấ t quá n vớ i nhau.
84
Giá trị là cá i có tlìưc tô n tạ i trong hiện thự c, phụ thuộ c và o điêu
kiện kinh tế - xã hộ i cù a lừ ng xà hộ i. Vì vậ y. phai xem xét giá trị trong
nhữ ng điéu kiện xã hộ i cụ thế. Hệ giá trị củ a mộ t xã hộ i là phương
hướ ng phấ n dấ n cua toà n xã hộ i.
- Mục tiêu là mộ t trong nhữ ng yen tố cơ bá n cứ a hà nh vi và sự
hà nh độ ng có ý thứ c cú a con ngườ i. Mụ c tiêu đượ c coi như sự dự đoá n
trướ c kết qua cua hà nh độ ng. Đó là cá i đích thự c tế cẩ n phá i hoà n thà nh.
Con ngườ i tổ chứ c mọ i hà nh dộ ng củ a mình xoay quanh nhữ ng cá i đích
thự c tố đó . Mụ c liêu có khả nã ng tậ p hợ p mọ i hà nh độ ng khá c nhau cù a
con ngườ i và o trong mộ t hệ thố ng, kích thích đến sự xâ y dự ng phương
á n cho hà nh độ ng. Thự c tế tổ n tạ i mụ c tiêu cá nhâ n và mụ c tiêu chung
(cộ ng dó ng, xã hộ i). Mụ c liêu chung hình thà nh bà ng hai con đườ ng: qua
sự dó ng ý lẫ n nhau giữ a cá c mụ c tiêu cá nhâ n trong nhó m và qua sự
trù ng nhau cù a mộ t và i mụ c lieu cá nhâ n. Mụ c lieu là mộ t bộ phậ n củ a
vâ n hó a và phả n á nh vã n hó a củ a mộ t dã n tộ c.
Mụ c tiêu chịu à nh hườ ng mạ nh cù a giá trị. giá trị gắ n bó vớ i mụ c
tiêu. Tuy nhiên, mụ c tiêu khá c vớ i giá trị, giá trị nhằ m và o cá i gì đó
nhtrng nặ ng vế mụ c đích tư tưở ng, có hướ ng dẫ n, cò n mụ c tiêu cũ ng
nhằ m và o cá i gì dó nhưng khô ng phá i là cá i cụ thể mà con ngườ i lổ chứ c
hà nh dộ ng.
Mụ c tiêu và giá trị lạ o ra con ngườ i hà nh dộ ng, tạ o ra sự tổ n tạ i củ a
tổ chứ c xã hộ i. bớ i VI. sự tương tá c giữ a cá c thà nh viên cù ng chia sé
nhữ ng mụ c tiêu và giá trị chung bá o dá m sự tồ n tạ i cù a cá c tổ chứ c xã
hộ i. Khi giá trị va mụ c liêu khô ng thố ng nhấ t thì tổ chứ c xã hộ i suy yếu;
củ ng cố tó chứ c là củ ng cố giá trị và mụ c tiêu.
- ('huân mực là tổ ng số nhữ ng ngườ i mong đợ i, nhữ ng yêu cầ u.
nhữ ng quỵ tắ c cù a xã hộ i dượ c ghi nhậ n bằ ng lờ i. bằ ng ký hiệu, bà ng cá c
biểu trưng cho hướ ng cơ bá n dõ i vớ i cá c hà nh vi cù a
8
5
cá c thà nh viên trong xã hộ i; nó xá c định cho mọ i ngườ i nhữ ng việc nà o
nên là m, nhữ ng việc nà o khô ng nên là m và cầ n phả i xử sự như thế nà o
cho đú ng trong cá c tình huố ng xã hộ i khá c nhau.
Chuẩ n mự c đượ c đưa ra vớ i sự câ n nhắ c củ a cơ cấ u xã hộ i, củ a
quyển lợ i nhó m, củ a hệ thố ng cá c mố i quan hệ giữ a cá c thà nh viên củ a
xã hộ i về cá i cầ n, cá i đượ c phép, cá i có khả nă ng, cá i mong muố n hay về
cá i khô ng mong muố n và khô ng đượ c phép. Chuẩ n mự c thự c hiện chứ c
nă ng liên kết. điều chỉnh, duy trì quá trình hoạ t độ ng củ a xã hộ i như là
hệ thố ng cá c mố i liên hệ tá c độ ng lẫ n nhau củ a cá c cá nhâ n và cá c nhó m
xã hộ i.
Phạ m vi cú a chuẩ n mự c là rấ t rộ ng, gồ m nhữ ng đạ o luậ t, nhữ ng
quy tắ c chặ t chẽ nhấ t cho đến nhữ ng quy định lỏ ng lẻo giữ a mộ t số
ngườ i vớ i nhau.
Thự c hiện chuẩ n mự c liên quan đến giá trị, tuy nhiên, giữ a chuẩ n
mự c và giá trị có sự phâ n biệt đá ng kể. Nếu giá trị là nhữ ng quan niệm
trừ u tượ ng về cá i quan trọ ng, cá i đá ng giá , thì chuẩ n mự c là cá c tiêu
chuẩ n, quy ướ c, hướ ng dẫ n và chờ đợ i đố i vớ i hà nh vị thự c tế củ a con
ngườ i. Giá trị ít bị ả nh hưở ng bờ i hoà n cả nh hơn, ít tính khá i quá t hơn.
cò n chuẩ n mự c thườ ng liên kết cá c giá trị vớ i cá c sự kiện thự c tế. Ví dụ ,
"trung thự c" là giá trị xã hộ i chung, nhưng khổ ng gian lậ n trong thi cử ,
khô ng trố n thuế... là nhữ ng chuẩ n mự c trong cá c bố i cả nh cụ thể.
Mổ i địa vị xã hộ i đều có nhữ ng chuẩ n mự c riêng. Tuy nhiên, vớ i
chuẩ n mự c chung thì khô ng xét đến địa vị xã hộ i. Ngườ i ta có thể chia
chuẩ n mự c xã hộ i ra thà nh nhiều loạ i, dự a trên nhiều cơ sờ khá c nhau.
Că n cứ và o mứ c độ nghiêm khắ c củ a sự trừ ng phạ t có thể chia thà nh cá c
loạ i: lề thó i, phép tắ c.
Lé thó i là nhữ ng tụ c lệ. quy ướ c đã đưa ra cá c quy tắ c đố i vớ i hà nh
vi củ a con ngườ i trong nhó m, trong xã hộ i. Sự vi phạ m lể thó i 86
chi bị chi trích nhe l.è thó i đượ c tiếp thu qua giao tiếp và đượ c truyền từ
thê hệ nà y qua thè hệ khá c: là thà nh tố cù a vă n hó a.
Phép tắ c là nhữ ng chuẩ n mự c quan trọ ng hem lề thó i đến nỗ i phá i
cử ra mộ t nhó m ngườ i đế thự c thi phép tắ c. Vi phạ m phép tắ c sẽ bị
trừ ng phạ t nghiêm khắ c hơn. cá nhâ n vi phạ m có thê’ bị khai trừ ra khỏ i
cộ ng đổ ng, thậ m chí. có thể bị xử từ hình; là thà nh tố củ a vă n hó a.
Phá p luậ t là chuẩ n mự c quan trọ ng nhấ t đố i vớ i xã hộ i có giai cấ p,
nhà nướ c.
Lố i số ng đượ c coi như tiêu chí cú a điều kiện số ng (phả n á nh điều kiện
sinh hoạ t vậ t chấ t và cá c quan hệ xã hộ i; trình độ tự do củ a con ngườ i
khi họ hà nh độ ng). Sự hình thà nh lố i số ng phụ thuộ c và o nhữ ng điều
kiện sinh hoạ t vậ t chấ t và quan hệ xã hộ i, song vai trò cũ a chú thể cũ ng
râ t quan trọ ng. Cũ ng như vã n hó a, lố i số ng 87
đượ c hình thà nh từ nhậ n thứ c hà nh vi cá biệt, nhữ ng nhậ n thứ c nà y
đượ c xã hộ i hó a từ ng bướ c thà nh chuẩ n mự c, giá trị.
Lố i số ng có nhiều cấ p độ . nhữ ng cấ p độ nà y đặ c trưng cho chủ thể
trong cá c giai đoạ n nhấ t định; có lố i số ng nhó m, cộ ng đồ ng. Iô 'i số ng
dâ n lộ c. quố c gia. Xã hộ i cà ng phá t triển thì lố i số ng cù a cá c quố c gia có
xu hướ ng xích lạ i gầ n nhau.
Lố i số ng liên quan trự c tiếp đến vă n hó a, đạ o đứ c. Xâ y dự ng lố i
số ng có vă n hó a. có đạ o dứ c là xu hướ ng tấ t yếu củ a xã hộ i. Để hình
thà nh lố i số ng có vă n hó a, có đạ o đứ c cầ n phả i chú ý xâ y dự ng hệ thố ng
lợ i ích. hệ thố ng chuẩ n mự c. giá trị cho lố i số ng.
- Dư luậ n xã hộ i là mộ t hiện tượ ng xã hộ i đặ c biệt biểu thị thá i độ
nhậ n xét, đá nh giá củ a xã hộ i đố i vớ i nhữ ng vấ n đề mà xã hộ i quan tá m.
Đố i tượ ng củ a dư luậ n xã hộ i là nhữ ng hiện tượ ng mà cá c cá nhâ n trong
xã hộ i quan tâ m; nà y sinh khi có vấ n để liên quan đến lợ i ích củ a cộ ng
đổ ng. Khá c vớ i lố i số ng, dư luậ n xã hộ i bao giờ cũ ng là ý kiến phá n xét
củ a nhiều ngườ i, gắ n vớ i sự nhậ n xét, phê bình hay khen ngợ i đố i vớ i
nhữ ng hà nh vi nhấ t định. Dư luậ n xã hộ i khá c vớ i tin đổ n. tin đồ n chỉ
đơn già n là sự truyền thô ng tin. khô ng có phá n xét.
Dư luậ n xã hộ i dượ c hình thà nh qua bố n bướ c: chứ ng kiến hay
hình dung sự kiện xả y ra. trao đổ i thô ng tin. nà y sinh cá c cả m nghĩ; trao
đổ i, bà n bạ c về cá c cả m nghĩ, cá c ý kiến, hình thà nh cá c quan điểm cơ
bả n; thố ng nhấ t ý kiến để hình thà nh sự phá n xét, đá nh giá chung thỏ a
mã n đa số thà nh viên trong cộ ng đồ ng; thố ng nhấ t lậ p trườ ng, hà nh
độ ng, nêu ra nhữ ng kiến nghị thự c tiền.
Có nhiều yếu tố tá c độ ng đến .sự hình thà nh dư luậ n xã hộ i như:
tính chấ t củ a cá c sự kiện; trình độ hiếu biết củ a cá c cá nhâ n trong nhó m
và cộ ng đổ ng; hệ thố ng cá c giá trị. chuẩ n mự c. vã n hó a. lố i số ng, đạ o
đứ c; nhữ ng yếu tố tâ m lí, xã hộ i; hoà n cà nh lịch sử cụ thể...
8
8
Dư luậ n xã hộ i là mô r biện phá p kiểm soá t xã hộ i, điều chỉnh hà nh
vi củ a con ngườ i, hườ ng lố i sõ ng củ a con ngườ i tớ i nhữ ng giá trị đạ o
đứ c và vã n hó a.
2. Xã hội hóa
2.1. Khái niệm xã hội hóa
Cho đến nay có rấ t nhiều định nghĩa khá c nhau về xã hộ i hó a. Că n
cứ và o tính chủ độ ng củ a cá nhâ n và o quá trình xã hộ i hó a, chú ng ta có
thể chia cá c định nghĩa thà nh hai loạ i.
- Loạ i thứ nhấ t, gồ m nhữ ng định nghĩa khô ng đề cậ p đến tính chủ
độ ng củ a cá nhâ n trong quá trình thu nhậ n kinh nghiệm xã hộ i. Cá c cá
nhâ n dườ ng như bị khuô n và o cá c chuẩ n mự c, cá c khuô n mẫ u xã hộ i mà
khô ng chố ng lạ i đượ c.
- Loạ i thứ hai, gồ m nhữ ng định nghĩa khẳ ng định tính tích cự c củ a
cá nhâ n trong quá trình xã hộ i hó a. Cá nhâ n khô ng chỉ tiếp thu nhữ ng
kinh nghiệm củ a xã hộ i mà cò n tham gia và o quá trình tạ o ra cá c kinh
nghiệm xã hộ i.
Mặ c dầ u có nhữ ng khá c biệt nhấ t định, nhưng cá c nhà xã hộ i họ c
đều thố ng nhấ t ở mộ t điểm: xã hộ i hó a là mộ t quá trình có bắ t đầ u, có
diễn biến và có kết thú c.
Tó m lạ i, xã hộ i hó a trướ c hết là mộ t quá trình tương tá c giữ a cá
nhâ n và xã hộ i, qua đó cá nhâ n họ c hỏ i, lĩnh hộ i, tiếp nhậ n nền vă n hó a
củ a xã hộ i như khuô n mầ u tá c phong xã hộ i, chuẩ n mự c, giá trị vă n hó a
xã hộ i để phù hợ p vớ i vai trò xã hộ i, hò a nhậ p và o xã hộ i.
Xã hộ i hó a là mộ t quá trình có tính hai mặ t. Mậ t thứ nhấ t cù a quá
trình xã hộ i hó a là sự thu nhậ n kinh nghiệm xã hộ i thể hiện sự tá c độ ng
củ a mô i trườ ng tớ i con ngườ i. Mặ t thứ hai củ a quá trình 90
nà y the hiện sự tá c độ ng trớ lạ i cù a con ngườ i vớ i mô i trườ ng thô ng qua
hoạ t độ ng củ a mình.
Cầ n có sự phâ n biệt khá i niệm xã hộ i hó a vớ i khá i niệm giá o due.
Khá i niệm xã hộ i hó a tuy có nhiều điểm giố ng vớ i khá i niệm giá o dụ c
nhưng chú ng khô ng đổ ng nhấ t và có sự khá c biệt:
+ Giá o dụ c là sự tá c độ ng chính thứ c, chù độ ng, có mụ c đích,
chương trình, mụ c tiêu... cò n .xã hộ i hó a là mộ t quá trình vừ a có tính
chấ t chủ độ ng vừ a có tính tự nhiên, tự phá t.
+ Giá o dụ c là sự tá c độ ng có thờ i hạ n, trong khoả ng thờ i gian nhấ t
định nà o đó củ a con ngườ i; cò n xã hộ i hó a là mộ t quá trình tá c độ ng liên
tụ c, thườ ng xuyên diễn ra trong suố t cuộ c đờ i củ a mọ i thà nh viên xã hộ i,
từ khi lọ t lò ng cho tớ i khi mấ t đi.
+ Giá o dụ c là sự tá c dộ ng từ nhà giá o dụ c đến đố i tượ ng, nhưng xã
hộ i hó a chủ yếu là quá trình cá nhâ n đến vớ i xã hộ i, họ c hó i xã hộ i,
chuyển nhữ ng giá trị cá nhâ n cho xã hộ i.
2.3. Những yểu tó ảnh hưởng đến quá trình xã hội hóa
9
2
Có nhiều yếu ló á nh hướ ng đen quá ninh xã hộ i hó a, có thê’ chia nó
thà nh cá c veil tô khá ch quan, cá c yếu lô ' chù quan.
- Cá c yếu tớ khá ch quan tạ o ra điều kiện thuậ n lợ i hay gâ y trở ngạ i,
khó khà n cho quá trình xã hộ i như: diều kiện sinh hoạ t vậ t chấ t, sự tậ p
trung dâ n cư, quá trình đỏ thị hó a, sự ổ n định về trậ t lự xã hộ i, hiệu lự c
kiểm soá t xã hộ i, điểu kiện sinh hoạ t linh thầ n, vă n hó a giao tiếp...
- Cá c yếu tò chủ quan đó ng vai trò quyết định trong quá trình xã
hộ i hó a. vì con ngườ i vừ a là chú thê vừ a là khá ch thể củ a quá trình xã
hộ i hó a. Vớ i tư cá ch chủ thể bao gổ m cá c nhã n tố : sự hiếu biết, kinh
nghiệm sò ng, phương phá p truyền thự . khả nă ng hiểu biết đố i tượ ng, ý
thứ c trá ch nhiệm... Vớ i tư cá ch là khá ch thế, bao gồ m cá c nhâ n tố : sự
thô ng minh, lò ng ham họ c hỏ i, tính kiên trì, đặ c diem tâ m lí. khá nă ng
thích ứ ng, nhữ ng giá trị định hướ ng khi cò n nhó .
Cá c yếu tố chù quan và khá ch quan có quan hệ qua lạ i. đan xen vớ i
nhau. Mứ c độ xã hộ i hó a cá nhâ n bao giờ cũ ng là kết quà cù a sự tá c độ ng
tổ ng hợ p cù a yếu tô chủ quan lầ n yếu tô khá ch quan; từ ng yếu tô ' tá ch
rờ i khó có thể phá t huy tá c dụ ng.
9
3
CHƯƠNG IX
DI ĐỘNG XẢ HỘI VÀ BIẾN Đổl XÃ HỘI
1. Di động xã hội
1.1. Khái niệm di động xã hội
Di độ ng là mộ t khá i niệm dù ng để chỉ sự thay đổ i củ a mộ t cá nhâ n
hay mộ t nhó m trong khô ng gian hay trong mộ t cơ cấ u, tổ chứ c xã hộ i.
Nhữ ng thay đổ i củ a cá nhâ n hay nhó m từ nơi nà y sang nơi khá c trong
khô ng gian gọ i là sự di độ ng địa lí. Cò n nhữ ng thay đổ i về vị trí, vai trò ,
địa vị củ a cá c cá nhâ n, nhó m trong cơ cấ u tổ chứ c xã hộ i gọ i là di độ ng xã
hộ i.
Di đô ng xã hộ i cò n gọ i là sự cơ độ ng xã hộ i. hay dịch chuyển xã hộ i,
là khá i niệm xã hộ i họ c dù ng để chì sự chuyển độ ng củ a nhữ ng cá nhâ n,
gia đình, nhó m xã hộ i trong cơ cấ u xã hộ i và hệ thố ng xã hộ i.
Thự c chấ t củ a di độ ng xã hộ i là sự thay đổ i vị trí trong hộ thố ng
phâ n tầ ng xã hộ i. Vấ n đề di độ ng xã hộ i liên quan đến cá c cá nhâ n già nh
vị trí, địa vị xã hộ i, liên quan tớ i điều kiện, ả nh hưở ng tớ i sự biến đổ i cơ
cấ u xã hộ i.
Dã có nhiều nhà xã hộ i họ c nghiên cứ u về di độ ng xã hộ i từ giữ a
thê kì XIX đến nay. Ngà y nay. mộ t số nhà xã hộ i họ c nghiên cứ u di độ ng
xã hộ i trong bó i cả nh có ng nghiệp hó a ờ cá c nướ c đang phá t triển, cá c
nướ c đang cư cấ u lạ i nén kinh tế.
9
5
- Că n cứ và o nộ i dung di độ ng có thể chia ra di độ ng vai trò . vị thế;
địa vị, quyền lự c và nhâ n cá ch. Di độ ng vai trò và vị thê' diễn biến ra
trong trườ ng hợ p cá nhâ n đó ng nhiều vai trò , phả i thay đổ i vai trò theo
hoà n cả nh hoặ c cá nhâ n thay đổ i vị thế và vai trò do di chuyển địa lí
hoặ c thă ng tiến xã hộ i. Di độ ng địa vị, quyền lự c, nhâ n cá ch là kết quả
tổ ng hợ p củ a sự di chuyển vai trò và vị thê' hoặ c do kết quà củ a sự di
chuyển vị thê' then chố t đố i vớ i mộ t cá nhâ n xá c định.
Di độ ng địa vị, quyền lự c, nhâ n cá ch phả i đượ c xem xét trong
nhữ ng hoà n cả nh xã hộ i cụ thể khi bậ c thang xã hộ i cù a sự phâ n tầ ng và
hệ thố ng giá trị vẫ n chưa thay đổ i. Nó là độ ng lự c củ a sự biến đổ i xã hộ i.
- Cã n cứ và o hình thứ c di độ ng có thể chia di độ ng xã hộ i thà nh di
độ ng theo chiều ngang và di độ ng theo chiều dọ c.
Di độ ng theo chiều ngang là sự di chuyển củ a cá nhâ n, hoặ c củ a
nhó m xã hộ i tớ i mộ t địa vị có cù ng giá trị.
Di độ ng theo chiều dọ c là sự di độ ng củ a cá c cá nhâ n, hoặ c • •
nhó m xã hộ i tớ i mộ t địa vị khô ng cù ng tầ ng vớ i họ . Nếu di chuyển lên
tầ ng trên thì đó là sự thă ng tiên xã hộ i, ngượ c lạ i, nêu xuố ng tầ ng dướ i
thì đó là sự giả m sú t xã hộ i.
- Că n cứ và o nguyên nhâ n di độ ng xã hộ i thì có thể chia ra: di độ ng
có ý chí và di độ ng khô ng có ý chí; di độ ng tinh và di độ ng thô .
Di độ ng có ý chí và di dộ ng tinh là do nă ng lự c chủ quan và ý chí
phâ n dấ u vươn lên củ a bá n thâ n cá nhà n.
Di dộ ng khô ng có ý chí và di dộ ng thô là sự di dộ ng do nguyên
nhâ n khá ch quan hoặ c do nhữ ng kết quả thay đổ i trong cơ cấ u kinh tế -
xã hộ i.
- Că n cứ và o tương quan giữ a cá c thế hệ thì có thể chia ra: di độ ng
cù ng the hệ và di độ ng khá c thê' hệ; di độ ng phụ thêm và di độ ng hổ i
quy: di độ ng hướ ng tớ i lố i và o và di dộ ng hướ ng tớ i lố i ra. Di độ ng cù ng
thế hệ là di dộ ng củ a mộ t cá nhâ n trong suố t cuộ c đờ i tư cù a họ . Di độ ng
khá c thế hệ xấ c nhậ n quá trình tiếp nhậ n vị trí xã hộ i giữ a ba thê hệ: ô ng
9
6
bà , cha mẹ và con cá i. Di độ ng phụ thêm là di dộ ng củ a mộ t cá nhâ n khỏ i
nhó m xuấ t thâ n và nhậ p và o nhó m khá c. Di dộ ng hồ i qui là di độ ng củ a
cá nhâ n quay trở lạ i nhó m xuấ t thá n. Di độ ng hướ ng tớ i lố i và o và di
độ ng củ a cá c cá nhâ n thuộ c cá c nhó m xã hộ i khá c nhau đến mộ t nhó m
nhấ t dịnh. Di dộ ng hướ ng tớ i lố i ra là di độ ng củ a cá c cá nhâ n thuộ c mộ t
nhó m nhấ t định den cá c nhó m xã hộ i khá c nhau.
9
7
- Lứ a tuổ i và thâ m niên nghề nghiệp có á nh hườ ng nhấ t định đến
di độ ng xã hộ i. Nhâ n tô ’ nà y trên thự c tê’ thườ ng gâ n vớ i trình độ
chuyên mô n, trình đô họ c vấ n.
- Giớ i tính cũ ng là mộ t nhâ n tô ' ả nh hưở ng đố n di dộ ng xã hộ i. Nó i
chung, nam giớ i vẫ n có khả nă ng di dộ ng xã hộ i và thă ng tiến cao hơn
phụ nữ .
Ngoà i nhữ ng nhâ n lố trên cò n có cá c nhâ n tô ’ khá c như: chú ng tộ c,
tâ m lí, sứ c khỏ e, kết hô n, định hướ ng giá trị, sự kiểm chế, trí tuệ, ý chí
vươn lên... nhữ ng yếu tố nà y trong diều kiện nhá t định cũ ng có thê vươn
lên dó ng vai trò quan trọ ng đố i vớ i khá nă ng di dộ ng xã hộ i củ a cá c cá
nhâ n nhấ t định.
Xem xét nhữ ng nhâ n tố ả nh hườ ng đến di độ ng xã hộ i củ a cá c cá
nhã n, cũ ng cầ n tính đến sự lệ thuộ c củ a chú ng và o cá c diều kiện lịch sử
xã hộ i như chế độ xã hộ i, hệ thố ng giá o dụ c... Do dó , cầ n xem xét di độ ng
xã hộ i như mộ t quá trình lịch sử .
9
9
đổ i cơ cấ u xã hộ i là biên đổ i củ a phương thứ c sà n xuấ t củ a cà i vậ t chấ t.
Sự biến dổ i cơ cấ u giai cấ p và cơ cấ u nghe nghiệp có à nh hưở ng quan
trọ ng nhấ t đến biến đổ i cơ cấ u xã hộ i. Sự biên đổ i cơ cấ u xã hộ i thườ ng
đi kèm theo sự biến dổ i cá c thiết chê xã hộ i. Sự biến dổ i cơ cấ u xã hộ i và
thiết chẽ' xã hộ i là lien dề củ a sự biến đổ i vă n hó a xã hộ i và sự biến đổ i
vă n hó a xã hộ i lạ i tá c độ ng trở lạ i quan trọ ng đố i vớ i sự biến đổ i cá c
thiết chê’ xã hộ i và cư cấ u xã hộ i.
- Că n cứ và o khả nã ng kiểm soá t củ a sự biến đổ i có thể chia ra:
biến dổ i có hoạ ch dịnh và biến đổ i khô ng hoạ ch định. Biến dổ i có hoạ ch
định là nhữ ng bĩến đổ i đượ c dự bá o. đượ c diều khiển, có định hướ ng; có
thể do nguyên nhâ n khá ch quan, có thè’ do nhữ ng nhà cã i cá ch tạ o ra cá c
điều kiện thự c hiện nhữ ng dự á n có ý nghĩa toà n xã hộ i. Biến dổ i khô ng
hoạ ch định thườ ng là nhữ ng biến đổ i khô ng dự bá o trướ c, bấ t ngờ , xã
hộ i chưa nhậ n thứ c dượ c.
- Că n cứ và o tố c độ biến dổ i có the chia ra: biến doi chậ m, biến dổ i
nhanh, biến dổ i tuầ n tự và biến đổ i nhả y vọ t. Trong đó , biến đổ i chậ in,
tuầ n tự thườ ng diễn ra mộ t cá ch tự phá t theo quy luậ t khá ch quan, con
ngườ i chí tạ o ra nhữ ng diều kiện thuậ n lợ i cho khả nă ng khá ch quan
đượ c thự c hiện. Biến đổ i nhanh, nhá y vọ t nó diễn ra trong trườ ng hợ p
nhờ nhậ n thứ c và hoạ t độ ng tự giá c.
- Câ n cứ và o phạ m vi à nh hưở ng cù a biến dổ i xã hộ i có thể chia ra:
nhữ ng biến đổ i vĩ mó và nhữ ng biến dổ i vi mô .
GT XHHĐC - T» 101
là sự mấ t ổ n định bao trù m toà n xã hộ i; cá c thiết chế và tổ chứ c kiểm
soá t khỏ ng đủ khả nă ng thự c hiện quyền lự c; cá c cá nhâ n khô ng thể giữ
điìng vị thế, đú ng vai trò cú a mình, địa vị và quyền lự c xã hộ i rơi và o tình
trạ ng khô ng đượ c xá c định rõ rà ng, mâ u thuầ n giữ a cá c vai trò trở nên
phổ biến.... Rò i loạ n xã hộ i dẫ n đến sự phá hoạ i, có khả nà ng là m cho xã
hộ i vậ n độ ng theo chiều hướ ng tiêu cự c. thụ t lù i. Song, rố i loạ n xã hộ i
cũ ng có thể là bướ c chuẩ n bị phá vỡ trậ t tự xã hộ i cũ , thay thế bằ ng mộ t
trậ t tự xã hộ i mớ i, tiến bộ hơn.
- Tiến bộ xã hộ i chi sự biến đổ i xã hộ i theo xu hướ ng tích cự c. đi
lên, là m cho xã hộ i ngà y cà ng vã n minh hơn, cá c tổ chứ c và thiết chế xã
hộ i ngà y cà ng hoà n thiện hơn, hệ thố ng chuẩ n mự c xã hộ i ngà y cà ng hợ p
lí, toà n diện và khoa họ c hơn.
Tiến bộ xã hộ i là xu hướ ng tấ t yếu củ a biến đổ i xã hộ i. Trong
nhữ ng điều kiện lịch sử cụ thể, ở nhữ ng cấ p độ xã hộ i cụ thể, sự vậ n
độ ng đi xuố ng có thể diễn ra, song đạ i bô phậ n xã hộ i ờ cá c mặ t vẫ n đi
lên, cả xã hộ i vầ n di lên, sự thụ t lù i chỉ là tạ m thờ i.
2.5. Một sô xu hướng có tính quy luật của sự biến đổi xã hội
Xu hướ ng chung, phổ biến, hợ p quy luậ t củ a sự biến đổ i xã hộ i là
xu hướ ng tiến bộ xã hộ i. Song, tiến bộ xã hộ i khô ng phả i là khá i niệm
trừ u tượ ng mà đượ c biểu hiện ở nhiều hình thứ c vớ i nhiều nộ i dung cụ
thể. Có thể kể mộ t số xu hướ ng cụ thể có tính quy luậ t củ a biến đổ i xã
hộ i có ý nghĩa quan trọ ng trong thờ i đạ i ngà y nay như sâ u:
- Xu hướng lãng trường các nhu cầu xã hội. Đâ y là xu hướ ng khá ch
quan đò i vớ i tấ t cà cá c loạ i hình xã hộ i. Nó là kết quà củ a xu hướ ng tă ng
nă ng suấ t lao độ ng và là nguyên nhâ n củ a di độ ng xã hộ i. Xã hộ i nà o
cà ng có khá nă ng thỏ a mã n nhu cầ u ngà y cà ng tă ng 102
củ a cá c thà nh viên cua mình bao nhiêu thì xã hộ i dó cà ng có khá nă ng
duy trì trậ t tự xà hộ i và phá t Irién xã hộ i bă y nhiêu.
- X11 hưởng còng nghệ hóa và dò thị hóa. Cô ng nghệ hó a là xu
hướ ng sử dụ ng tri thứ c li luậ n vã khoa họ c dế giả i quyết nhữ ng vấ n đề
thự c tế; the hiện dá c biệt rõ rà ng trong thờ i dạ i ngà y nay, thờ i dạ i cá ch
mạ ng khoa họ c - kĩ thuậ t, cô ng nghệ. Đô thị hó a là xu hướ ng tậ p trung
dá n cư và o thà nh phố , là xu hướ ng mở rộ ng cá c thà nh phô ' và thu hẹp
nô ng thố n, xu hướ ng thay đổ i lố i số ng là ng xã sang lố i số ng phườ ng hộ i.
Cô ng nghệ hó a và đô thị hó a có quan hệ chặ t chẽ vớ i nhau thõ ng qua
khâ u trung gian là phá t triển cò ng nghiệp và kĩ thuậ t.
- Xu hướng quan liêu hóa là xu hướ ng gắ n vớ i có ng nghệ hó a và đô
thị hó a. Xu hướ ng nà y biểu hiện ừ cá c mặ t: tă ng them thứ bậ c trong hệ
thố ng cá c chứ c vụ ; cá c thứ bậ c dượ c xá c định rõ rà ng; sự tă ng thêm
trong hệ thò ng giấ y tờ , sổ sá ch; tính rõ rà ng và nghiêm ngặ t, phứ c tạ p
trong hệ thố ng chuẩ n mự c... Xu hướ ng nà y có tính hai mặ t, mộ t mậ t. nó
đò i hỏ i và tạ o diều kiện cho cá c cá nhâ n thích nghi vớ i sự di dộ ng xã hộ i,
buộ c cá c cá nhâ n khô ng ngừ ng họ c hỏ i, vưưn lẽn là m dứ ng vai trò cù a
mình; mặ t khá c, nó là m cho hoạ t độ ng cù a con ngườ i vế bá n chấ t là sá ng
tạ o trờ nên má y mó c, cứ ng nhắ c, hạ n chẽ sự dổ i mớ i.
- Xu hường dạl dèn hình dẳng và phái triển nhân cách. Trong thự c
tế. xu hướ ng nà y trà i qua nhiều bướ c thă ng trầ m, nhưng vẫ n là xu hướ ng
khô ng the dà o ngượ c. Xu hướ ng đạ t đến bình dẳ ng gắ n lien vớ i cuộ c dâ u
tranh dể giả i quyết mâ u thuầ n giữ a cá c lợ i ích, rú t ngắ n khoá ng cá ch về
sự khá c biệt giữ a cá c vị thê' và dịa vị xã hộ i, ngâ n câ n sự tậ p trưng quyên
lự c và o mộ t sổ ít cá nhâ n.
Xu hướ ng phá t triển nhâ n cá ch, mộ t mặ t biếu hiện sự khá c biệt ngà y
cà ng cao củ a con ngườ i so vớ i dộ ng vậ t, và mậ t khá c, biểu hiện vai trò
ngà y cà ng đượ c xá c định củ a cá c cá nhâ n trong xã hộ i. Sự tự do cá nhâ n
ngà y cà ng đượ c bà o đả m và phá t triền là biểu hiện 103
rõ rệt củ a xu hướ ng nà y. Trong nhiều trườ ng hự p, xu hướ ng phá t triển
nhã n cá ch vậ n độ ng ngượ c chiều vớ i xu hướ ng bình đẳ ng, do sự phá t
triển tự do cá nhâ n tạ o ra sự khá c biệt, tính vượ t trộ i củ a cá nhâ n nà y so
vớ i cá nhâ n khá c. Nếu xu hướ ng đạ t tớ i bình đẳ ng vậ n dộ ng theo xu
hướ ng nà ng cao nhâ n cá ch thì biến dổ i xã hộ i sẽ theo hướ ng tiến bộ xã
hộ i.
- Xu htíớnị’ íỊUốc tế hóa các mặt lỉoặl dộng của dời sòng xã hội. Xu
hướ ng nà y gắ n liền mộ t cá ch tấ t yếu vớ i cá c xu hướ ng nêu trên. Nguồ n
gố c sâ u xa củ a nó là xuấ t phá t từ bà n tính chung củ a nhà n loạ i, bá n tính
nà y xá c định nhữ ng yếu tố nhã n loạ i cú a nền vã n hó a xã hộ i. Quá trình
quố c tê' hó a là quá trình mà mỗ i dâ n tộ c hoặ c mộ t bộ phậ n dâ n tộ c
thô ng qua giao lưu quố c tê' mà tiếp nhậ n nhữ ng giá trị chung cù a nhâ n
loạ i và nhữ ng giá trị riêng cù a cá c dâ n tộ c khá c.
Nhâ n tỏ ' chủ yếu đẩ y nhanh xu hướ ng quố c tê' hó a là sự phá t triển
mạ nh mẽ củ a cuộ c cá ch mạ ng khoa họ c, kì thuậ t và cô ng nghệ. Sự phá t
triển nà y dẫ n đến sự phâ n cô ng lao dộ ng trên phạ m vị toà n thế giớ i. Sự
xuấ t hiện nhữ ng liên minh kinh tế ngà y cà ng lớ n và cuố i cù ng dầ n đến
xu hướ ng quố c tê' hó a cá c quan hệ kinh tố .
Ngoà i ra, xu hướ ng nà y cò n bị chi phố i bớ i cá c nhâ n tô ' khá c như:
cá c vấ n để toà n cầ u, sự bù ng nổ thô ng tin, sự gia tă ng giao lưu quố c tế,
sự hiểu biết và họ c hỏ i lẫ n nhau...
Quá trình quố c tế hoá cá c mặ t củ a dờ i só ng xã hộ i diễn ra trong
cuộ c đấ u tranh già i quyết mâ u thuầ n giữ a tiếp thu nhữ ng giá trị mớ i và
bả o tổ n bả n sắ c dâ n tộ c; nó diễn ra theo tố c độ và hình thứ c khá c nhau,
gặ p phá i nhữ ng trở ngạ i nhấ t dịnh, song dó là xu hướ ng khá ch quan, tấ t
yếu.
Nhữ ng xu hướ ng nêu trèn chứ ng minh rằ ng, biến đổ i xã hộ i khô ng
diền ra bằ ng phả ng và khô ng bao giò cũ ng dẩ n tớ i tiến bộ xã hộ i, song xu
hướ ng tấ t yếu là tiến bộ xã hộ i. nhã n loạ i sẽ vượ t qua thứ thá ch và trờ
lự c dể tiến tớ i sự hoà n thiện.
10
4
CHƯƠNG X
MỘT SỐ LĨNH VỰC NGHIÊN cứu CỦA XÀ HỘI
HỌC
ĐẬT VẤN ĐỂ
- Như đã nó i ở chương mở đầ u, về mặ t lí thuyết ngườ i ta thườ ng
phá n định xã hộ i họ c thà nh xã hộ i họ c đạ i cương và xã hộ i họ c chuyên
biệt. Thự c ra, sự phâ n định nà y cũ ng chỉ có ý nghĩa tương đố i, trong
thự c lê’ nghiên cứ u khó có tiêu chi' phá n định rạ ch rò i.
- Để có đượ c nhữ ng kiến thứ c xã hộ i họ c cầ n thiết, chú ng ta sẽ đề
cậ p đến mộ t số lĩnh vự c xã hộ i họ c chuyên biệt: xã hộ i họ c nô ng thô n, xã
hộ i họ c đó thị, xã hộ i họ c gia đình, xã hộ i họ c về cá c chính sá ch xã hộ i, xã
hộ i họ c chính trị, xã hộ i họ c cô ng tá c quả n lý xã hộ i...
1
0
5
Nghiên cứ u xã hộ i họ c nô ng thô n nhằ m phá t hiện ra tính đặ c thù ,
tính quy luậ t củ a sự vậ n dộ ng phá t triển củ a xã hộ i nô ng thô n.
Đê giớ i hạ n phạ m vi nghiên cứ u, trướ c hết cầ n xá c định rõ khái
niệm nông thôn. Ngườ i ta thườ ng so sá nh xã hộ i nô ng thô n vớ i xã hộ i đô
thị để tìm ra nhữ ng nét khá c biệt củ a dô thị và nô ng thô n...
ở nướ c ta, nô ng thô n Việt Nam ngoà i nhữ ng đặ c dicm chung củ a
cá c vù ng nô ng thô n, cò n có nhữ ng đặ c điểm riêng như: quan hệ họ tộ c,
huyết thố ng rấ t sâ u đậ m... là nhữ ng yếu tố cầ n đượ c xem xét mộ t cá ch
đầ y đủ khi nghiên cứ u.
1.2. Nội dung nghiên cứu của xã hội học nông thôn
Nộ i dung nghiên cứ u củ a xã hộ i họ c nô ng thô n rấ t phong phú ,
trong phạ m vi nghiên cứ u củ a xã hộ i họ c có thể tậ p trung và o cá c nộ i
dung chính sau:
- Nghiên cứ u về cơ cấ u xã hộ i nó ng thô n: về cá c giai cấ p, sự phâ n
tầ ng xã hộ i diễn ra ở nô ng thô n.
- Nghiên cứ u về cơ cấ u lao độ ng xã hộ i nô ng thô n.
- Nghiên cứ u về đờ i số ng chính trị - xã hộ i nô ng thô n (thiết chê'
chính trị).
- Nghiên cứ u tậ p quá n, truyền thố ng, vá n hó a.
- Nghiên cứ u về con đườ ng phá t triển cù a xã hộ i nô ng thô n theo
hướ ng cô ng nghiệp hó a, hiện đạ i hó a...
1
0
7
3.2. Nội dung nghiên cứu của xã hội học gia dinh
- Cư cấ u về quy mô gia đình và ả nh hưở ng củ a nó .
- Chứ c nâ ng gia đình và xu thế biến đổ i củ a cá c chứ c nă ng.
- Nghiên cứ u cá c giai đoạ n hình thà nh, phá t triển khá c nhau trong
đờ i số ng gia đình.
- Vã n hó a gia đình (gia đạ o, gia phong, gia giá o), nhữ ng mặ t tích
cự c và hạ n chế...
Kết quả nghiên cứ u xã hộ i họ c gia đình gó p phầ n: tạ o dư luậ n xã
hộ i là nh mạ nh, xâ y dự ng gia đình, tạ o cơ sở lí luậ n và thự c tiền cho cá c
chíhh sá ch xã hộ i liên quan đến gia đình...
5.2. Nội dung nghiên cứu của xã hội học chinh trị
- lạ p hợ p chính trị - cấ u trú c, hoạ t độ ng, cơ cấ u quyền lự c, phương
thứ c phâ n bổ quyển lự c giữ a cá c tậ p hợ p chính trị.
- Sự kiện chính trị và quá trình chính trị.
- Nhữ ng thay đổ i chính trị - xã hộ i ở Việt Nam trong sự nghiệp đổ i
inờ i - tổ n tạ i - phương hướ ng.
1
0
9
CẢU HỞI ÔN TẬP
11
1
12. Phương phá p phò ng vấ n xã hộ i họ c là gì? Nêu cá c loạ i phỏ ng vấ n
chủ yếu. Nhữ ng ưu điểm, nhượ c điểm củ a phương phá p phỏ ng vấ n?
13. Nghiên cứ u chọ n mẫ u là gì? Tạ i sao phá i chọ n mẫ u trong nghiên cứ u
xã hộ i họ c? Nêu mộ t sô ' cá ch chọ n mẫ u.
14. Trình bà y kĩ thuậ t lậ p bả ng câ u hỏ i trong nghiên cứ u xã hộ i họ c.
15. Hà nh độ ng xã hộ i là gì? Trình bà y bố n loạ i hà nh độ ng theo quan
điểm củ a M. Weber (1864 - 1920).
16. Nêu cấ u trú c cù a hà nh độ ng xã hộ i và phâ n loạ i hà nh độ ng.
17. Tương tá c xã hộ i là gì? Cá c loạ i tương tá c xã hộ i? Mố i quan hệ
giữ a tương tá c xã hộ i và hà nh độ ng xã hộ i?
18. Thế nà o là quan hệ xã hộ i? Cá c loạ i hình quan hệ xã hộ i.
19. Tổ chứ c xã hộ i là gì? Cá c dấ u hiệu cơ bả n củ a tổ chứ c xã hộ i?
Phâ n loạ i tổ chứ c xã hộ i? ♦ *
20. Trình bà y khá i niệm quyền lự c, nguồ n gố c củ a quyền lự c và cá c
hình thứ c củ a quyền lự c trong xã hộ i.
21. Thê' nà o là thiết chê' xã hộ i? Nêu nhữ ng đặ c trưng co bá n, chứ c
nă ng và mộ t sô ' loạ i thiết chê' xã hộ i cơ bả n.
22. Thè' nà o là cơ cấ u xã hộ i? Nêu cá c cơ cấ u xã hộ i cơ bà n.
23. Trình bà y cá c khá i niệm: vị trí xã hộ i (position), vị thê' xã hộ i
(status) và vai trò xã hộ i (role).
24. Mố i quan hệ giữ a vị thê' và vai trò xã hộ i. Y nghĩa cù a nó trong
nghiên cứ u xã hộ i họ c?
25. Thế nà o là bã t bình (lả ng xà hộ i? Nguó n gố c cù a bấ t bình đẳ ng
xà hộ i?
26. Trình bà y khá i niêm phâ n tá ng xâ hộ i, nguồ n gó c củ a phà n tá ng
xã hô i. Mố i quan hệ giữ a bấ t bình đả ng xã hộ i và phâ n tẩ ng xã hộ i?
11
2
27. Thê nà o là giai cap xã hộ i? Nêu cá c quan niệm khá c nhau về giai cấ p
xã hộ i.
28. Trình bà y khá i niệm vổ trậ t tự xã hộ i. Nhữ ng diều kiện cơ bả n để
duy trì trậ t tự xa hộ i. Mố i quan hệ giữ a thích ứ ng và hiệp tá c xã hộ i
vớ i trậ t lự xã hộ i?
29. Trình bà y khá i niêm sai lệch xã hộ i, cá c loạ i sai lệch xã hộ i, nguyên
nhã n cù a sai lệch xã hộ i? Mố i quan hệ giữ a sai lệch xã hộ i và trậ t tự
xã hó i?
30. Kiểm soá t xã hộ i là gì? Néư cá c loạ i kiêm soá t xã hộ i. Vai trò cù a
kiểm soá t xã hộ i dô 'i vớ i đờ i số ng xã hộ i?
31. Trình bà y khá i niệm và n hó a. Cấ u trú c củ a vã n hó a? Phâ n loạ i vã n
hó a?
32. Nêu và phâ n tích cá c chứ c nâ ng củ a vă n hó a. Mố i quan hệ giữ a
vã n hó a vớ i ló i sõ ng và dư luậ n xã hộ i?
33. Xã hộ i hó a là gì? Nhữ ng yếu lố ả nh hưở ng đến quá trình xã hộ i hó a?
34. Bả n chấ t tự nhiên và xã hộ i cù a con ngườ i? Cá c mô i trườ ng củ a quá
trình xã hộ i hó a cá nhà n?
35. Trình bà y khá i niệm di độ ng xã hộ i. Phá n loạ i di dộ ng xã hộ i. Cá c
nhâ n tó á nh hướ ng den di dộ ng xã hộ i?
36. Thố nà o là biên dổ i xã hộ i? Cá c loạ i biên đổ i xã hộ i? Nhữ ng nhâ n tố
cù a biên dổ i xã hộ i?
37. Trình bà y nhữ ng xu hướ ng có tính quy luậ t củ a biến đổ i xã hộ i.
Quan hệ giữ a biên dố i xã hộ i và trậ t tự xã hộ i?
38. Trình bà y khá i quá t nộ i dung nghiên cứ u củ a xã hộ i họ c nô nị
thô n. Ý nghĩa nghiên cứ u củ a xã hộ i họ c nô ng thô n trong cons cuộ c
đổ i mớ i ờ nướ c ta hiện nay?
39. Trình bà y khá i quá t quá trình đô thị hó a ở Việt Nam và nhữ n<
nhâ n tố quy định nét đặ c thù củ a lố i số ng đô thị Việt Nam hiệr nay.
11
3
40. Trình bà y khá i quá t nộ i dung nghiên cứ u củ a xã hộ i họ c gi; đình và
mộ t số vấ n đề xã hộ i họ c gia đình đang đượ c quan tâ n ờ nướ c ta
hiện nay.
41. Trình bà y cơ sờ khoa họ c cù a việc đề ra và thự c hiện chính sá cl
xã hộ i và nhữ ng vấ n đề cấ p bá ch về chính sá ch xã hộ i ử nướ c ta
hiện nay.
42. Trình bà y khá i quá t nộ i dung nghiên cứ u củ a xã hộ i họ c chink
trị và ý nghĩa củ a nó dố i vớ i xã hộ i Việt Nam hiện nay.
11
4
TÀI LIÊU THAM KHẢO
1. Chung Á - PTS. Nguyễn Đình Tấ n, 1997. Nghiên cứu xã hội học. Nxb
Chính trị Quố c gia, Hà Nộ i.
2. Bộ mô n xã hộ i họ c, 1999. Xã hội học. Đạ i họ c Kinh tế Quố c dâ n Hà Nộ i.
3. Phạ m Tấ t Dong - Lê Ngọ c Hù ng (.đồ ng chủ biên), 1997. Xã hội học.
Nxb Đạ i họ c Quố c gia Hà Nộ i.
4. Nguyền Quố c Dũ ng, 1996. Xã hội học. Đạ i họ c Tà i chính - Kế toá n Hà
Nộ i.
5. Thanh Lê, 2000. Xã hội học đại cương Nxb Đạ i họ c Quố c gia Thà nh phố
I lổ Chí Minh.
6. Nguyen Quý Thanh (dịch), 2000. Xã hội học thế kỷ XX - Lịch sử và cóng
nghệ. Nxb Đạ i họ c Quố c gia 1 là Nộ i.
7. Nguyễn Khắ c Viện, 1994. Từ điển xã hội học. Nxb Thế giớ i, Hà Nạ i.
8. Tạp chi xã hội học - Viện Xã hộ i họ c - Trung tâ m Khoa họ c Xã hộ i và
Nhâ n vă n Quố c gia.
9. Vãn kiện Dại hội Đảng. Nghị quyết Hội nghị Ban chấp hành Trung ương
khoá VỊ. Vlỉ, VỈỊỊ và IX.
11
5
NHÀ XUẤT BẢN ĐỌI HỌC ọuốc Gin HÒ NỘI
E-mail: nxb@vnu.edu.vn
★★★