Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 24

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ


KHOA KẾ TOÁN
------

BÁO CÁO TỔNG KẾT


HỌC PHẦN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN LÊ DIÊN TUẤN


THỰC HIỆN

PHÂN TÍCH HỆ THỐNG HOẠCH ĐỊNH


DOANH NGHIỆP (ERP)
TÊN BÁO CÁO:
PHÂN HỆ: QUẢN LÝ BÁN HÀNG CỦA
PETROLIMEX

LỚP: 48K06.2

NHÓM: 7

THÀNH VIÊN: Nguyễn Thị Lệ Quyên 100% (0386505386)

Trần Ngọc Thảo Ly 100%

Hồ Thị Thu Thảo 100%

Nguyễn Thảo My 100%

Đà Nẵng, 19/11/2023
MỤC LỤC
A. CƠ SỞ LÍ THUYẾT......................................................................................................3
1. Định nghĩa..................................................................................................................3
2. Nguồn gốc/ Lịch sử hình thành..................................................................................3
3. Phần mềm doanh nghiệp............................................................................................3
4. Các chức năng chính của hệ thống ERP.....................................................................4
4.1 Chức năng kế toán và tài chính................................................................................4
4.2 Chức năng quản lý quy trình sản xuất, phân phối...................................................4
4.3 Chức năng bán hàng................................................................................................5
4.4 Chức năng quản lý dịch vụ......................................................................................5
5. Giá trị của ERP...........................................................................................................5
6. Thực trạng ERP..........................................................................................................6
7. Thời cơ, cơ hội của hệ thống ERP..............................................................................6
8. Thách thức của hệ thống ERP....................................................................................7
SƠ ĐỒ ERP TỔNG QUÁT CHO DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT.................................7
B. GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP - PETROLIMEX......................................................8
1. Giới thiệu chung về công ty.......................................................................................8
2. Lịch sử hình thành......................................................................................................8
3. Lĩnh vực kinh doanh...................................................................................................9
4. Tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu, định hướng, giá trị cốt lõi........................................10
5. TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG ERP TRONG PETROLIMEX....................................11
SƠ ĐỒ ERP CHO PHÂN HỆ QUẢN LÝ BÁN HÀNG................................................12
SƠ ĐỒ CHỨC NĂNG QUẢN LÝ BÁN HÀNG...........................................................13
6. NGHIỆP VỤ KHỞI TẠO/ KHAI BÁO DỮ LIỆU TRONG ODOO.........................13
6.1. Khởi tạo/ khai báo dữ liệu khách hàng:................................................................13
6.2. Khởi tạo/ khai báo dữ liệu sản phẩm:...................................................................15
7. NGHIỆP VỤ THANH TOÁN & XUẤT HÓA ĐƠN.................................................16
7.1. Xuất hóa đơn.........................................................................................................16
7.2. Nghiệp vụ thanh toán...............................................................................................18
8. LỢI ÍCH CỦA ERP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGÀNH XĂNG DẦU.............20
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1
https://www.google.com/url?q=https://vjol.info.vn/index.php/DHMKTQTKD/article/
download/57242/47703/
&sa=D&source=docs&ust=1682609925885342&usg=AOvVaw2a9kqHRLE7aeXeCEMy
BUsQ

2
https://www.linkedin.com/pulse/l%E1%BB%8Bch-s%E1%BB%AD-erp-fti-cloud

3
https://www.epicor.com/vi-vn/resources/articles/what-is-erp/

4
https://itgtechnology.vn/thuc-trang-su-dung-erp-tai-viet-nam/

https://blog.trginternational.com/vi/7th%C3%A1chth%E1%BB%A9cth
5

%C6%B0%E1%BB%9Dng-g%E1%BA%B7p-khi-tri%E1%BB%83n-khai-h%E1%BB
%87th%E1%BB%91ng-erp

https://www.google.com.vn/search?tbm=isch&q=s%C6%A1+%C4%91%E1%BB
6

%93+erp#imgrc=w88K1vWM-bPEJM

7
https://phanmemketoanerp.com/phan-he-quan-tri-ban-hang/

8
https://fts.com.vn/quan-ly-ban-hang-3/?fbclid=IwAR10yIVP-RgWxkfe4c4xu12f-
tVXxYDYahq6ARQb52tivo8MoegYyHbxhTk

9
https://www.petrolimex.com.vn/

10
https://www.petrolimex.com.vn/nd/thong-cao-bao-chi/petrolimex-tap-doan-dau-tien-
tai-viet-nam-ung-dung-thanh-cong-erp-trong-kinh-doanh-xang-dau.html
HỆ THỐNG HOẠCH ĐỊNH NGUỒN LỰC
DOANH NGHIỆP ERP
A.CƠ SỞ LÍ THUYẾT

1. Định nghĩa

ERP là từ viết tắt của Enterprise Resource Planning, đây là hệ thống giúp hoạch định
nguồn lực của doanh nghiệp hay hệ thống doanh nghiệp.
Hệ thống doanh nghiệp cung cấp một tập các module phần mềm tích hợp và một cơ sở
dữ liệu tập trung cho phép dữ liệu được chia sẻ bởi nhiều quy trình nghiệp vụ và các khu
vực chức năng khác nhau trong toàn doanh nghiệp là một giải pháp hiệu quả để quản lý
và tối ưu hóa hoạt động kinh doanh.
Tổng thể, việc triển khai hệ thống doanh nghiệp tích hợp và cơ sở dữ liệu tập trung là
một chiến lược quản lý thông minh để tối ưu hoá hoạt động kinh doanh. Nó mang lại
nhiều lợi ích cho doanh nghiệp trong việc quản lý dữ liệu, tối ưu hóa quy trình làm việc
và tăng cường hiệu suất làm việc của nhân viên. 1

2. Nguồn gốc/ Lịch sử hình thành.

ERP có nguồn gốc từ các hệ thống MRP (Materials Requirement Planning) và MRPII
(Manufacturing Resource Planning II). Mặc dù những hệ thống MRP này đã giúp các
doanh nghiệp theo dõi hàng tồn kho và sản xuất, nhưng chỉ có các nhà sản xuất lớn mới
có ngân sách và nguồn lực để phát triển nội bộ và công nghệ này vẫn giới hạn trong việc
tiếp cận các doanh nghiệp lớn. Cuối cùng, những nhà cung cấp phần mềm lớn như Oracle
và JD Edwards đã bắt đầu phát triển phần mềm ERP và giúp cho công nghệ này được tiếp
cận bởi nhiều doanh nghiệp hơn.
Từ đó, ERP đã trở thành một giải pháp quản lý tài nguyên toàn diện cho các tổ chức, cho
phép quản lý được nhiều khía cạnh khác nhau của một doanh nghiệp và cải thiện hoạt
động sản xuất, kinh doanh và quản lý tài chính.2

3. Phần mềm doanh nghiệp


Phần mềm doanh nghiệp được xây dựng dựa trên hàng ngàn quy trình nghiệp vụ đã được
định nghĩa từ trước phản ánh các phương pháp hay nhất để giúp doanh nghiệp quản lý và
tối ưu hóa hoạt động của mình. Những quy trình này bao gồm các phương pháp hay nhất
trong các lĩnh vực khác nhau, từ quản lý sản xuất, kế toán, marketing cho đến bán hàng,
quản lý nhân sự và hỗ trợ khách hàng.
Để triển khai phần mềm này, doanh nghiệp cần thực hiện những bước sau:
Chọn chức năng của hệ thống mà họ muốn sử dụng: Phần mềm có thể cung cấp nhiều
chức năng khác nhau, tùy thuộc vào nhu cầu của doanh nghiệp.
 Đối chiếu quy trình nghiệp vụ với các quy trình đã định nghĩa trước trong phần
mềm: Sau khi đã chọn được chức năng phù hợp, doanh nghiệp cần phải xác định
các quy trình nghiệp vụ của mình và so sánh chúng với các quy trình đã được định
nghĩa sẵn trong phần mềm. Việc này giúp đảm bảo rằng phần mềm có thể đáp ứng
được các yêu cầu của doanh nghiệp.
 Sử dụng bảng cấu hình phần mềm để điều chỉnh cho phù hợp với nghiệp vụ: Phần
mềm có thể được cấu hình để phù hợp với nhu cầu cụ thể của từng doanh nghiệp.
Do đó, sau khi đã xác định các quy trình nghiệp vụ của mình, doanh nghiệp cần sử
dụng bảng cấu hình phần mềm để điều chỉnh và tùy chỉnh các thiết lập để phù hợp
với hoạt động kinh doanh của mình.

4. Các chức năng chính của hệ thống ERP

4.1 Chức năng kế toán và tài chính


Phần mềm quản lý doanh nghiệp ERP cung cấp đầy đủ các tính năng, công cụ cơ bản của
lĩnh vực kế toán và tài chính bao gồm: Sổ cái chung, Tài khoản chi trả, Các khoản nhận
về Số dư, Báo cáo tài chính, Quản lý tiền mặt, Ngân sách,…
Chức năng này giúp các doanh nghiệp quản lý dòng tiền hiệu quả, giảm bớt đáng kể thời
gian nhập liệu, đáp ứng các nghiệp vụ quan trọng của công việc kế toán tài chính và giúp
quy trình quản lý các khoản thu-chi được kiểm soát hiệu quả hơn
4.2 Chức năng quản lý quy trình sản xuất, phân phối
Hệ thống ERP cung cấp các tính năng: Số lượng nhập – bán – tồn kho, Quản lý kho, Theo
dõi chất lượng, Điều phối giao hàng,…để giúp doanh nghiệp quản lý hiệu quả quy trình
sản xuất, kho vận, phân phối sản phẩm.
Hệ thống sẽ xây dựng kế hoạch sản xuất phù hợp giúp sử dụng tối ưu chi phí và thời gian,
giảm bớt tỷ lệ lỗi hỏng trong quá trình sản xuất, cắt giảm chi phí lưu kho, kiểm kê hàng
hóa hiệu quả cho quá trình xuất – nhập, phân phối phương tiện phù hợp cho quy trình vận
chuyển. Các tính năng này không chỉ giúp tiết kiệm chi phí mà còn gia tăng hiệu quả sản
xuất, chất lượng sản phẩm.
4.3 Chức năng bán hàng
Về cơ bản, tính năng bán hàng sẽ bao gồm: Tạo đơn, Xử lý đơn hàng, Bán hàng trực
tuyến, Hóa đơn bán hàng…Tính năng này giúp minh bạch hóa các quy trình bán hàng, gia
tăng hiệu suất bán hàng của nhân viên, tiết kiệm thời gian mua hàng cho khách.
Cùng với đó, các công cụ quản lý hệ thống ERP sẽ hỗ trợ quản lý bán hàng đa kênh, cung
cấp các công cụ thu thập và phân tích dữ liệu để đánh giá hoạt động bán hàng, xây dựng
các chương trình phù hợp để thúc đẩy tỷ lệ chuyển đổi, gia tăng doanh số kinh doanh.
4.4 Chức năng quản lý dịch vụ
Các tính năng trong mô-đun về quản lý dịch vụ: Đặt lịch, Quản lý chất lượng, Hợp đồng
dịch vụ, Chương trình khách hàng thân thiết,…Khác với hàng hóa thông thường, việc
quản lý về dịch vụ thường phức tạp và khó đánh giá hơn. Các tính năng cơ bản sẽ giúp
quy trình quản lý dịch vụ được chuẩn hóa, giúp duy trì chất lượng dịch vụ, hướng đến
việc thiết lập và duy trì quan hệ với khách hàng.

5. Giá trị của ERP

Hệ thống ERP là một phần mềm quản trị doanh nghiệp tích hợp, được thiết kế để giúp các
doanh nghiệp quản lý các hoạt động kinh doanh của mình một cách hiệu quả hơn. Sau đây
là một số ưu điểm của hệ thống ERP:
 Tích hợp hoạt động của các bộ phận trong doanh nghiệp
 Nâng cao hiệu quả sản xuất
 Tăng tính đồng bộ và hiệu quả
 Cung cấp thông tin kịp thời và chính xác
 Nâng cao khả năng tương tác với khách hàng
 Giảm thiểu chi phí
 Cải thiện quy trình làm việc
Tổng hợp lại, hệ thống ERP là một giải pháp quản trị doanh nghiệp toàn diện, giúp cho
doanh nghiệp có thể quản lý các hoạt động kinh doanh của mình một cách hiệu quả hơn.
Với những ưu điểm trên, hệ thống ERP có thể giúp cho doanh nghiệp cải thiện quy trình
sản xuất, quản lý tài nguyên và tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường.3
6. Thực trạng ERP

Là một chủ đề được nhiều doanh nghiệp quan tâm. Dưới đây là những thông tin chi tiết về
thực trạng ERP tại Việt Nam:
 Số lượng doanh nghiệp sử dụng ERP ở Việt Nam vẫn còn rất ít, đặc biệt là các
doanh nghiệp nhỏ và vừa. Phần lớn doanh nghiệp vẫn chưa nhận thức được tầm
quan trọng của việc sử dụng hệ thống ERP trong hoạt động kinh doanh.
 Nhiều doanh nghiệp lớn đã triển khai ERP để nâng cao năng suất và hiệu quả hoạt
động. Tuy nhiên, chi phí triển khai, bảo trì và nâng cấp phần mềm ERP vẫn rất đắt
đỏ, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
 Một số doanh nghiệp đã triển khai các phần mềm quản lý chuyên dụng, nhưng
không phải là ERP, do không yêu cầu một hệ thống quản lý toàn diện.
 Một số doanh nghiệp đã triển khai ERP, nhưng vẫn chưa hiểu rõ và khai thác hết
các tính năng của hệ thống này, do thiếu nguồn lực triển khai và kinh nghiệm sử
dụng.
 Các nhà cung cấp phần mềm ERP tại Việt Nam vẫn chưa đủ lớn và mạnh để đáp
ứng nhu cầu của thị trường, nên doanh nghiệp Việt Nam thường phải sử dụng các
giải pháp ERP từ các nhà cung cấp nước ngoài.
Nhìn chung, tình trạng triển khai ERP ở Việt Nam còn rất mới mẻ và chưa được phát triển
tương đương với các nước khác trên thế giới. Đến thời điểm hiện tại, số lượng doanh
nghiệp sử dụng ERP ở Việt Nam còn rất ít. Phần lớn các doanh nghiệp nhỏ và vừa vẫn
chưa nhận thức được tầm quan trọng của việc triển khai ERP trong hoạt động kinh doanh.
Có nhiều thách thức đang chờ đón các doanh nghiệp muốn triển khai ERP, nhưng nếu
triển khai đúng cách và khai thác hết các tiềm năng của hệ thống, ERP có thể giúp các
doanh nghiệp tăng khả năng cạnh tranh và phát triển bền vững.

7. Thời cơ, cơ hội của hệ thống ERP

ERP vẫn tiếp tục tiến hóa cùng với sự phát triển của công nghệ và nhu cầu của thị trường.
Có bốn xu thế góp phần định hình quá trình tiến hóa liên tục của ERP
- Xu thế thứ nhất, các gói phần mềm ERP của những năm 1990, vốn bị coi là kém linh
hoạt đã dần được cải tiến để trở nên linh hoạt hơn (hệ thống ERP linh hoạt - flexible
ERP). Các công ty có triển khai ERP đã yêu cầu các nhà cung cấp giải pháp phần mềm
đưa vào ứng dụng các kiến trúc phần mềm có tính mở,linh hoạt và quy chuẩn hơn. Chính
vậy nên việc tích hợp phần mềm ERP với các phần mềm khác của đơn vị khách hàng và
cho phép trở nên dễ dàng thực hiện những thay đổi nhỏ để có thể phù hợp với các tiến
trình nghiệp vụ của đơn vị.
- Xu thế thứ hai, các công ty phần mềm sử dụng các công nghệ Internet để tích hợp
các giao diện Web và các tính năng mạng hóa vào các hệ thống ERP (Hệ thống ERP
dựa trên Web - Web - enabled ERP software). Nhờ vậy, các hệ thống ERP trở nên dễ sử
dụng hơn, dễ tích hợp hơn vào các ứng dụng nội bộ cũng như các hệ thống của đối tác của
doanh nghiệp.
- Xu thế thứ ba, kết nối Internet cho phép phát triển các hệ thống ERP liên doanh
nghiệp với các tính năng liên kết dạng Web giữa các hệ thống kinh doanh cốt lõi.
- Xu thế thứ tư, các chức năng ERP được tích hợp thành bộ phần mềm kinh doanh
điện tử (E-business Suite). Các công ty cung cấp phần mềm ERP đã phát triển các bộ
phần mềm dựa trên Web, tích hợp ERP, quản trị quan hệ khách hàng, quản trị chuỗi cung
cấp, mua sắm, hỗ trợ ra quyết định, cổng thông tin doanh nghiệp và các ứng dụng cùng
các chức năng kinh doanh khác. Ví dụ, sản phẩm Oracle e-Business Suite của Oracle.5

8. Thách thức của hệ thống ERP

Bên cạnh những ưu thế tuyệt đối như cải tiến chất lượng dịch vụ khách hàng, đẩy nhanh
vòng quay hàng hóa, cải tiến dòng tiền... việc triển khai hệ thống ERP cũng rất dễ thất bại
vì những lý do sau đây:
 Triển khai không theo trình tự
 Việc đào tạo và huấn luyện sử dụng phần mềm ERP không được quan tâm đúng
mức
 Phân tích chuẩn xác về nhu cầu của doanh nghiệp
 Sự tham gia của lãnh đạo cấp cao
 Sự tương thích trong các phân hệ ERP
 Ngân sách dành cho dự án ERP

SƠ ĐỒ ERP TỔNG QUÁT CHO DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT


6

B. GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP - PETROLIMEX

1. Giới thiệu chung về công ty

Công ty Petrolimex (Tổng Công ty Xăng dầu Việt Nam) là một trong những tập đoàn
kinh doanh xăng dầu lớn nhất tại Việt Nam. Petrolimex là một doanh nghiệp nhà nước,
hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực kinh doanh, phân phối và bán lẻ các sản phẩm dầu mỏ
như xăng, dầu diesel, dầu mỡ và khí đốt.
Với quy mô lớn và tầm ảnh hưởng rộng khắp trong ngành công nghiệp năng lượng tại
Việt Nam, Petrolimex hiện có hơn 2.500 cửa hàng và trạm xăng dầu trên toàn quốc, 41
công ty thành viên, 34 chi nhánh và xí nghiệp trực thuộc các công ty thành viên có 100%
vốn nhà nước, …đảm bảo cung cấp nhiên liệu cho các ngành công nghiệp khác nhau, gồm
vận tải, nông nghiệp, hải sản, thủy sản và nhiều ngành khác và tạo điều kiện thuận lợi để
người tiêu dùng sử dụng hàng hóa, dịch vụ do Petrolimex cung cấp.

2. Lịch sử hình thành

Petrolimex là tập đoàn kinh doanh dầu khí lớn nhất Việt Nam, với hơn 60 năm hoạt động
trong ngành dầu khí. Từ khi thành lập vào năm 1956, Petrolimex đã trải qua nhiều giai
đoạn phát triển và cải cách để trở thành một doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực này.
Ban đầu, công ty được thành lập với tên gọi là Công ty TNHH Xăng dầu Quốc gia Việt
Nam, với nhiệm vụ quản lý và điều hành ngành xăng dầu trên toàn quốc. Trong những
năm đầu hoạt động, công ty tập trung vào sản xuất, nhập khẩu và phân phối xăng dầu cho
thị trường trong nước.

Từ năm 1989, Petrolimex bắt đầu thực hiện chương trình cải cách hành chính theo Chỉ thị
số 49 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng. Điều này đã giúp công ty tái cơ cấu hoạt
động để tăng tính linh hoạt và hiệu quả. Năm 1992, Petrolimex được thành lập lại theo
Nghị định số 53/HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng và trở thành Tập đoàn Petrolimex.

Sau đó, trong những năm 2000, Petrolimex đã mở rộng hoạt động sang các lĩnh vực liên
quan đến dầu khí như sản xuất, lưu trữ và vận chuyển LNG, dịch vụ vận tải, phân phối
dầu nhờn và các sản phẩm hóa dầu khác. Từ năm 2005, Petrolimex đã công khai niêm yết
trên Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) và trở thành doanh
nghiệp nhà nước đầu tiên niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.

Hiện nay, Petrolimex đã trở thành một trong những tập đoàn kinh doanh dầu khí lớn nhất
Đông Nam Á, tham gia vào các hoạt động sản xuất, kinh doanh xăng dầu, LNG, cung cấp
dịch vụ vận tải, phân phối dầu nhờn, gas và các sản phẩm hóa dầu khác. Tập đoàn đã có
mặt trên hơn 60 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới và đang tiếp tục mở rộng
hoạt động để trở thành một trong những tập đoàn kinh doanh dầu khí hàng đầu thế giới.

3. Lĩnh vực kinh doanh

Công ty Petrolimex Việt Nam (Petrolimex) là một trong những công ty hàng đầu trong
lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và các sản phẩm liên quan tại Việt Nam. Dưới đây là các
thông tin về lĩnh vực kinh doanh của Petrolimex:

Lĩnh vực kinh doanh chính của Petrolimex là xuất nhập khẩu và kinh doanh xăng dầu, lọc
- hóa dầu, đầu tư vốn vào các doanh nghiệp khác để kinh doanh các ngành nghề mà
Petrolimex đang kinh doanh và các ngành nghề kinh doanh khác theo quy định của pháp
luật.
Trong lĩnh vực xăng dầu, Petrolimex tiếp tục giữ vai trò chủ đạo trên thị trường nội địa
theo đúng chỉ đạo của Chính phủ.43/69 đơn vị thành viên Petrolimex trực tiếp kinh doanh
xăng dầu trên địa bàn 62/63 tỉnh, thành phố. Ở nước ngoài, Petrolimex có Công ty TNHH
1 thành viên Petrolimex tại Singapore, Công ty TNHH 1 thành viên Petrolimex tại Lào và
đã mở Văn phòng đại diện Petrolimex tại Campuchia.

Đối với hoạt động bán lẻ xăng dầu; Petrolimex sở hữu hơn 5500 cửa hàng và điểm phân
phối hiện diện trên khắp cả nước tạo điều kiện thuận lợi để người tiêu dùng sử dụng hàng
hoá, dịch vụ do Petrolimex trực tiếp cung cấp. Tại các vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn
và đặc biệt khó khăn - nơi hiệu quả kinh doanh thấp nhưng ý nghĩa chính trị- xã hội cao,
Petrolimex có thị phần cao hơn so với thị phần bình quân của toàn Tập đoàn. Tính chung
trên phạm vi cả nước và căn cứ sản lượng xăng dầu thực xuất bán tại thị trường nội địa
(tại Việt Nam) hiện nay, thị phần thực tế của Petrolimex khoảng 50%.

4. Tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu, định hướng, giá trị cốt lõi

Tầm nhìn
Phấn đấu trở thành doanh nghiệp bán lẻ các mặt hàng tiêu dùng hàng đầu Việt Nam

Sứ mệnh
 Mang đến những sản phẩm chất lượng tốt, gia tăng giá trị cho người lao động
Petrolimex
 Nhân thêm lòng tự hào Petrolimex trong mỗi người lao động Petrolimex

Mục tiêu
Petrolimex đang hướng tới mục tiêu trở thành một Tập đoàn năng lượng hàng đầu của
Việt Nam, lấy kinh doanh xăng dầu làm trục chính, thực hiện đa sở hữu, tập trung nguồn
lực đầu tư, phát triển các lĩnh vực kinh doanh chính có liên quan và phụ trợ cho kinh
doanh xăng dầu.
Định hướng
Petrolimex luôn hướng tới thực hiện kinh doanh có hiệu quả, gia tăng lợi ích cho các cổ
đông, đồng thời thực hiện nhiệm vụ chính trị được Đảng và Nhà nước giao phó, góp phần
bảo đảm an ninh năng lượng và là công cụ ổn định kinh tế vĩ mô của Nhà nước.
Giá trị cốt lõi doanh nghiệp
 Mọi sự đầu tư gắn với trách nhiệm người lao động Petrolimex
 Mang lại giá trị thật sự cho người lao động Petrolimex nói riêng và những khách
hàng bên ngoài Petrolimex nói chung
 Đội ngũ nhân sự chuyên nghiệp, tâm huyết và giỏi chuyên môn
 Văn hóa doanh nghiệp kết tinh trong bốn chữ: "Tinh thần đồng đội” 9

5. TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG ERP TRONG


PETROLIMEX

 Petrolimex là Tập đoàn đầu tiên tại Việt Nam ứng dụng thành công ERP - giải
pháp quản trị nguồn lực doanh nghiệp để hiện thực hóa chiến lược phát triển trong
giai đoạn mới; phù hợp với mô hình Công ty đại chúng và tiến trình tái cấu trúc
sau cổ phần hóa.
 Công ty Hệ thống Thông tin FPT (FPT IS - thành viên của Tập đoàn FPT) được
lựa chọn làm tổng thầu - nhà tư vấn triển khai ERP tại Petrolimex theo hình thức
trọn gói, với thiết bị phần cứng của HP và giải pháp của SAP - nhà cung cấp giải
pháp quản trị doanh nghiệp hàng đầu thế giới đã triển khai thành công cho các tập
đoàn dầu khí toàn cầu như: ExxoMobil, BP, Total, Gazprom, Chevron...
 Hệ thống ERP đã chính thức vận hành tại Petrolimex trên quy mô toàn quốc từ
ngày 01 tháng 01 năm 2013.
 Đây là một sự kiện quan trọng đánh dấu bước phát triển của doanh nghiệp Việt
Nam trong việc cung cấp và ứng dụng thành công ERP trên quy mô lớn, phạm vi
rộng và nghiệp vụ phức tạp.
 Dự án được hoàn thành trong thời gian 3 năm (2010-2012) là kết quả của ý chí,
quyết tâm của lãnh đạo, nỗ lực vượt bậc của các thành viên tham gia triển khai của
Petrolimex và FPT.
 Giải pháp ERP SAP gồm các phân hệ: quản lý mua hàng, bán hàng, quản lý kho
bể, kế toán tài chính, kế toán quản trị,… đã được triển khai trong lĩnh vực kinh
doanh xăng dầu từ Công ty mẹ - Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam đến 42 công ty, 21
chi nhánh, 11 xí nghiệp, 44 kho và tổng kho xăng dầu, 118 địa điểm và tích hợp
với hệ thống quản lý tại hơn 2.200 cửa hàng xăng dầu trên toàn quốc.
 Trước khi áp dụng ERP, Petrolimex đã sớm đưa ứng dụng công nghệ thông tin vào
quản lý điều hành ngay từ những năm đầu thập kỷ 90 thế kỷ trước. Tuy nhiên, với
sự biến động phức tạp của thị trường xăng dầu thế giới và yêu cầu quản lý Nhà
nước đối với thị trường xăng dầu nội địa trong những năm gần đây, việc quản trị
hoạt động kinh doanh xăng dầu của Tập đoàn đòi hỏi thông tin minh bạch, kịp thời
và chuẩn xác; trong khi hệ thống quản lý phân tán, dữ liệu rời rạc không thể tiếp
tục nâng cấp phát triển để đáp ứng nhu cầu mới, việc triển khai ERP là yêu cầu cấp
bách, xuất phát từ nội tại Petrolimex.
Tại thời điểm chuyển đổi sang áp dụng ERP, Petrolimex và FPT đã chuẩn bị kỹ lưỡng,
phối hợp chặt chẽ bảo đảm các hoạt động cung ứng xăng dầu ra thị trường không bị gián
đoạn.10

SƠ ĐỒ ERP CHO PHÂN HỆ QUẢN LÝ BÁN HÀNG

SƠ ĐỒ CHỨC NĂNG QUẢN LÝ BÁN HÀNG


8

6. NGHIỆP VỤ KHỞI TẠO/ KHAI BÁO DỮ LIỆU TRONG


ODOO

6.1. Khởi tạo/ khai báo dữ liệu khách hàng:

B1: Truy cập vào ODOO, chọn “Xuất hoá đơn”.

B2: Nhấn vào module “Khách hàng” chọn “Khách hàng”.

B3: Nhấn vào nút “Mới” để tạo khách hàng mới.

B4: Nhập thông tin cơ bản của khách hàng như tên, địa chỉ, số điện thoại, thông tin thanh
toán,....

B5: Nhấn vào “Thêm” để bổ sung các thông tin chi tiết hơn về đơn hàng như địa chỉ, xuất
hoá đơn, thông tin về khách hàng,....

B6: Lưu và Tạo mới.


Khởi tạo dữ liệu khách hàng có vai trò quan trọng đối với doanh nghiệp,
chẳng hạn như:

 Quản lý thông tin khách hàng: Khi doanh nghiệp khởi tạo một khách hàng thì có
thể nhập thông tin cơ bản của khách hàng như tên, địa chỉ, số điện thoại và email.

 Tăng tính chuyên nghiệp: Không chỉ cho phép doanh nghiệp quản lý thông tin
khách hàng một cách hiệu quả, nó còn giúp tăng tính chuyên nghiệp của doanh
nghiệp

 Giảm thời gian xử lý đơn hàng: Khi đã có thông tin khách hàng trong hệ thống,
doanh nghiệp có thể sử dụng nó để nhanh chóng tạo đơn hàng. Thay vì phải nhập
lại thông tin khách hàng mỗi khi tạo đơn hàng thì chỉ cần chọn khách hàng từ danh
sách đã có sẵn
 Quản lý tốt hơn: Việc khởi tạo khách hàng còn giúp doanh nghiệp quản lý khách
hàng một cách tổng thể. Có thể dễ dàng theo dõi lịch sử mua hàng, thông tin liên
lạc và các hoạt động khác của khách hàng.

6.2. Khởi tạo/ khai báo dữ liệu sản phẩm:

B1: Truy cập vào ODOO, chọn “Bán hàng”.

B2: Nhấn vào module “Sản phẩm”, chọn “Sản phẩm”.

B3: Nhấn vào nút “Mới” ở gốc trái màn hình để tạo sản phẩm mới.

B4: Nhập thông tin sản phẩm bao gồm tên sản phẩm, mã sản phẩm, giá cả, mô tả sản
phẩm và các thuộc tính khác như loại sản phẩm, đơn vị đo lường và nhà cung cấp.

B5: Lưu và nhập dữ liệu sản phẩm mới.


Việc khởi tạo sản phẩm mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp:

 Quản lý hàng hóa hiệu quả: Bằng cách khởi tạo sản phẩm, doanh nghiệp có thể
quản lý thông tin về tên sản phẩm, mã sản phẩm, giá bán, số lượng tồn kho và các
thông tin khác để đảm bảo việc quản lý hàng hóa được hiệu quả.

 Tăng tính chính xác: Việc khởi tạo sản phẩm giúp tăng tính chính xác trong quá
trình nhập xuất sản phẩm, giúp tránh nhầm lẫn trong việc đặt hàng và giao hàng.

 Quản lý dễ dàng: Khởi tạo sản phẩm cung cấp một giao diện trực quan và đơn giản
giúp cho việc quản lý hàng hóa dễ dàng hơn. Doanh nghiệp có thể tìm kiếm sản
phẩm, cập nhật thông tin sản phẩm, theo dõi số lượng tồn kho và theo dõi doanh
thu bán hàng.

 Thống kê thông tin sản phẩm: Doanh nghiệp có thể thống kê thông tin sản phẩm
theo nhiều tiêu chí khác nhau như doanh thu, lợi nhuận, số lượng tồn kho, số lượng
bán ra và nhiều tiêu chí khác để đưa ra quyết định kinh doanh hiệu quả.

 Tối ưu hóa quy trình kinh doanh: Khởi tạo sản phẩm giúp tối ưu hóa quy trình kinh
doanh của doanh nghiệp, từ đặt hàng, nhập kho, đến bán hàng và thanh toán, giúp
tăng năng suất và hiệu quả công việc.

7. NGHIỆP VỤ THANH TOÁN & XUẤT HÓA ĐƠN.

7.1. Xuất hóa đơn

Sau khi đã hoàn tất mọi thông tin và dữ liệu cần thiết trên ODOO.

Vào xuất hóa đơn -> tạo hóa đơn-> nhập tên khách hàng và sản phẩm, số lượng khách
cần.

Sau khi xong thì xác nhận hoàn thành.


( Hình hóa đơn được xuất ra trong odoo )

Sau khi gửi hóa đơn về mail cho khách hàng

Click vào để xem chi tiết hóa đơn


(Tệp kèm theo chính là hóa đơn đã được xuất ra trong ODOO)

Những lợi ích của nghiệp vụ xuất hoá đơn mang lại:

 Tối ưu hóa quy trình xuất hoá đơn: Các tính năng cho phép tự động hóa quy trình
xuất hoá đơn, từ việc tạo hóa đơn cho đến xử lý thanh toán và cập nhật trạng thái
thanh toán giúp tiết kiệm thời gian và nâng cao hiệu quả làm việc

 Quản lý hoá đơn một cách dễ dàng và chính xác: Giúp quản lý hoá đơn một cách
dễ dàng và chính xác, từ việc tạo và lưu trữ thông tin khách hàng, sản phẩm và
dịch vụ, cho đến việc tạo và lưu trữ các phiếu nhập và phiếu xuất kho liên quan
đến hoá đơn

 Đa dạng hóa phương thức thanh toán: Hỗ trợ cho doanh nghiệp nhiều phương thức
thanh toán khác nhau, từ thanh toán tiền mặt đến thanh toán trực tuyến

 Giảm thiểu sai sót: Giúp giảm thiểu sai sót trong quá trình xuất hoá đơn và làm
giảm thời gian và chi phí cần thiết để sửa chữa các lỗi

 Đáp ứng nhu cầu của khách hàng: Giúp doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu của khách
hàng một cách nhanh chóng và hiệu quả hơn, từ việc tạo và gửi email thông báo
hoá đơn đến việc theo dõi lịch sử thanh toán và thông tin tài khoản của khách hàng.

7.2. Nghiệp vụ thanh toán


Sau khi hoàn tất mọi thông tin và mọi dữ liệu vào ODOO.

Sau đó khách hàng mở mail, sẽ có thông báo xác nhận báo giá và thanh toán.

Sau đó click vào tệp đính kèm ở dưới cùng của thông báo để xem chi tiết hóa đơn báo giá.

Sau khi khách hàng liên lạc và thanh toán -> Vào lại đơn hàng để xác nhận đã thanh toán.

Nghiệp vụ thanh toán mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp:

 Quản lý tài chính hiệu quả: Nghiệp vụ thanh toán cung cấp các tính năng giúp quản
lý tiền tệ và tài khoản của doanh nghiệp một cách dễ dàng và chính xác.

 Tối ưu hóa quy trình thanh toán: Các tính năng cho phép tự động hóa quy trình
thanh toán, từ việc tạo đơn hàng cho đến xử lý thanh toán và cập nhật trạng thái
thanh toán.

 Nâng cao khả năng thu tiền: Giúp doanh nghiệp tập trung vào việc thu tiền một
cách nhanh chóng và thuận tiện hơn thông qua các tính năng như ghi nhận các
khoản thanh toán, xác nhận các khoản thanh toán, quản lý các phương thức thanh
toán khác nhau.

 Giảm thiểu sai sót: Giúp doanh nghiệp giảm thiểu sai sót trong quá trình xử lý
thanh toán, làm giảm thời gian và chi phí cần thiết để sửa chữa các lỗi.

 Đáp ứng nhu cầu của khách hàng: Các tính năng của nghiệp vụ thanh toán giúp
doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách nhanh chóng và hiệu quả
hơn, từ việc cho phép khách hàng thanh toán trực tuyến đến việc theo dõi lịch sử
thanh toán và thông tin tài khoản của khách hàng.

Database:

Phần mềm ODOO: https://www.odoo.com/vi_VN?


fbclid=IwAR0KZd9S9GObUXitPm3CRL7k79SeQgHQdDx8SE1s4xzcGvyAd0l3DQ
WXoGM

Account for database: petro7@odoo.com Quyen2064

8. LỢI ÍCH CỦA ERP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP


NGÀNH XĂNG DẦU

 Tăng cường khả năng quản lý:

Với ERP, Petrolimex có thể quản lý tài nguyên của mình, bao gồm vật liệu, nhân lực, tài
chính và dữ liệu khác một cách hiệu quả hơn. Hệ thống ERP cung cấp thông tin liên tục
và chi tiết về các hoạt động kinh doanh của công ty, giúp cho Petrolimex có thể dự đoán
và đáp ứng nhanh chóng các thay đổi trong thị trường.

 Tăng hiệu suất công việc và xác định rõ ràng quy trình kinh doanh:

Hệ thống các phân hệ của ERP yêu cầu xác định rõ ràng quy trình kinh doanh của doanh
nghiệp, phân công công việc đầy đủ và rõ ràng giữa các phòng ban. Cũng vì vậy, ERP
giúp doanh nghiệp xác định quy trình làm việc liền mạch, không rối rắm. Quy trình kinh
doanh chuẩn, minh bạch giữa các phòng ban và nhân sự sẽ gia tăng hiệu suất công việc.
Các công việc được phân công rõ ràng sẽ giảm thời gian xử lý dữ liệu và tránh các sai sót
như chậm mất giấy tờ, chậm tiến độ,…

 Giảm chi phí quản lý:

Tính tự động hóa và đồng bộ của phần mềm ERP giúp doanh nghiệp xăng dầu giảm nhân
sự tham gia quá trình quản lý, từ đó giảm chi phí nhân sự. Ngoài ra, hệ thống ERP tích
hợp đa phân hệ hỗ trợ tất cả các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trên một phần
mềm, sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí sử dụng thêm các phần mềm ngoài như phần
mềm quản lý nhân sự, phần mềm CRM,… Doanh nghiệp cũng có thể giảm thiểu các chi
phí thất thoát từ sai sót trong việc quản lý các giấy tờ, công việc thủ công.

 Quản lý tập trung chuỗi cửa hàng xăng dầu:

Đối với các doanh nghiệp kinh doanh chuỗi cửa hàng xăng dầu, có nhiều phần mềm ERP
có thể quản lý tập trung từ xa. Các dữ liệu thông tin từ cửa hàng được cập nhật lên phần
mềm tại công ty mẹ và quản lý tập trung, giúp doanh nghiệp dễ dàng kiểm soát các hoạt
động kinh doanh tại chuỗi cửa hàng.

 Quản lý dữ liệu tích hợp:

Thay vì quản lý từ các ứng dụng riêng lẻ, các dữ liệu của doanh nghiệp sẽ được lưu trữ
trong cơ sở dữ liệu tập trung. Vì vậy, việc lập báo cáo, sổ sách sẽ trở nên dễ dàng hơn, hỗ
trợ doanh nghiệp trong việc dự báo tài chính và hoạch định dự án.

Ngoài ra, nhân viên có thể truy cập luồng dữ liệu quản lý trên một hệ thống ERP hoạt
động trên Internet hoặc điện toán đám mây, bất kể vị trí địa lý, khiến công việc quản lý
không bị gián đoạn. Ví dụ, những nhân viên làm việc từ xa hoặc nhân viên tại cửa hàng
xăng dầu cũng có thể truy cập hệ thống ERP của doanh nghiệp miễn là phần mềm được
cài đặt trên nền tảng và có Internet

 Tăng cường khả năng phân tích và quản lý dữ liệu:

ERP giúp Petrolimex quản lý, phân tích và sử dụng thông tin một cách nhanh chóng và
hiệu quả. Công ty có thể phân tích dữ liệu để đưa ra các quyết định kinh doanh thông
minh hơn, tăng cường khả năng tiên đoán và phát triển chiến lược kinh doanh.
 Nâng cao chất lượng sản phẩm:

ERP cung cấp các tính năng giám sát chất lượng sản phẩm, giúp Petrolimex đảm bảo rằng
sản phẩm của họ luôn đáp ứng được các tiêu chuẩn chất lượng cao nhất.

 Cải thiện hoạt động sản xuất:

ERP cung cấp các tính năng giám sát và phân tích hiệu suất sản xuất, giúp Petrolimex tối
ưu hoá quy trình sản xuất và tăng cường năng suất.

VIDEO THUYẾT TRÌNH: https://www.youtube.com/watch?v=Xrz_VASGwlw

You might also like