Professional Documents
Culture Documents
Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp 1
Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp 1
ㅂ/습니다 , ㅂ/습니까?
Cấu trúc :
1,먹다 먹습니다/먹습니까?
저는 밥을 먹습니다
2, 보다 봅니다/ 봅니까?
영화를 봅니다.
아/어요 , 아/어요?
Cấu trúc
1, 먹다 먹어요
저는 밥을 먹어요
2, 보다 봐요
저는 영화를 봐요
에/ 에서
Cấu trúc
N+에
N+ 에서
Ý nghĩa và cách dùng
- Thường gắn sau N chỉ địa điểm
- 에 gắn sau danh từ chỉ địa điểm và dịch là ở N.. , gắn sau N chỉ thời gian , N
đơn vị
- 에서 gắn sau N chỉ địa điểm và dịch là tại N đó diễn ra hành động gì
VD:
1, 저는 학교에 가요
Tôi đi đến trường
2, 저는 학교에서 공부해요
Tôi học ở trường
*) So sánh 에 /에서
에서
에서 에
*) Đứng sau N chỉ địa điểm tại địa điểm *) Đứng sau N chỉ địa điểm nhưng tại
đó không sảy ra hành động gì điạ điểm đó sảy ra hành động
Vd:집에 가요 집에서 밥을 먹어요
*) đứng sau N chỉ thời gian
Vd:월요일에 학교에 가요
*) sau N chỉ đơn vị
사과 한게에 1 만원이에요
(으)ㄹ 래요
Cấu trúc:
V có pc+ 을 래요
V không Pc+ ㄹ 래요
V kết thúc bằng ㄹ+ 래요
Ý nghĩavà cách dùng
- Cấu túc rủ rê làm việc gì đó
-làm V nhé,
- dùng để hỏi ý kiến người nghe
VD
(으) ㄹ 까요?
Cấu trúc
V có pc + 을 까요?
VD 먹다 먹을까요?
보다 볼까요?
만들다 만들 까요?
Ý nghĩ và cách dùng
- Thường dùng khi rủ rê người khác cùng làm gì
- Hỏi ý kiến người khác về một việc gì đó mà mình sẽ làm
VD:
1, 우리 같이 영화를 볼 까요?
Chúng ta cùng nhau xem phim nhé
2, 이 옷을 살까요?
Tôi mua cái áo này nhé?( hỏi ý kiến về hành động mình làm )
- (으)ㄹ 래요 :
+)Khi dùng dưới dạng câu hỏi ý kiến , thì sẽ hướng theo mong muốn của người nghe,
muốn lắng nghe ý kiến riêng của người nghe hơn
VD:뭘 먹을 래요?
muốn nghe ý kiến của người nghe rằng ‘bạn muốn ăn món gì?’ ( có thể bạn ăn món
khác và mình ăn món khác)
- (으) ㄹ 까요? :
+) thể hiện muốn nghe ý kiến về việc thực hiện điều gì đó nhưng chung cả hai người
VD: 뭘 먹을 까요?
muốn hỏi người nghe là “chúng ta cùng ăn món gì” (mang hướng là cả hai sẽ thực
cùng ăn một một)
(으) ㅂ시다
Cấu trúc
-V có pc+ 읍시다
-V không pc + ㅂ시다
1. 같이 택시를 탑시다
Cùng nhau đi taxi đi
2. 우리 함게 밥을 먹읍시다
Chúng ta cùng nhau ăn cơm đi
3. 같이 케이크를 만듭시다
Cùng nhau làm bánh kem nhé
고싶다
Cấu trúc
V+ 고싶다
1. 음악을 듣고 싶어요
Tôi muốn nghe nhạc
(으)려고 하다
V có pc+ 으려고 하다
V không Pc+ 려고 하다
Ý nghĩa và cách dùng
- Là cấu trúc nêu lên kế hoạch dự định, trong tương lai của mình hoặc người
khác
- Dịch tiếng việt là : định làm V
- “Đôi khi cũng có thể dịch như là sự mong muốn : muốn V”
VD:
2. 저는 차를 사려고 해요
Tôi định mua xe ô tô
겠다
Cấu trúc
V+ 겠다
Ý nghĩa và cách dùng
- Thể hiện diễn đạt sẽ làm một việc gì đó
- Dịch tiếng việt là : “sẽ ..V”
- Ngoài ra còn manng nghĩa phỏng đoán , dịch là chắc là…
VD:
1. 저는 한국에 유학을하겠어요
Tôi sẽ đi du học hàn quốc
2. A: 오늘 흐려요. Trời hôm nay âm u
B: 아마, 비가 오겠어요 Chắc là hôm nay mưa
(으) ㄹ 거예요
Câu trúc
V có Pc +을 거예요
V kông Pc+ ㄹ 거예요
V kết thúc bằng ㄹ + 거예요
Ý nghĩa và cách dùng
- Dùng để nói về việc mà mình sẽ làm trong tương lai
- Dịch tiếng việt là : “ sẽ…”
- Cũng mang thêm nghãi phỏng đoán “ chắc là …”
VD:
겠다 (으)ㄹ 거예요
*)Với nghĩa sẽ… *) Với nghĩa sẽ...
-Thể hiện sự quyết tâm hơn -Thể hiện sự quyết tâm không bằng
*) Với nghĩa phỏng đoán 겠다
- Có thể dùng cho ngôi thứ hai *) Với nghĩa phỏng đoán
và ngôi thứ 3 - phỏng đoán một sự vật hiện tượng
- Phỏng đoán trong một hoàn nào đó bằn những kinh nghiệm sự
cảnh nào đó mang tính nhất hiểu biết của mình trước đó.
thời không phải dựa trên kinh -Dù có đưa ra hoàn cảnh ở đó hay
nghiệm không vẫn có thể dùng
VD: - nghĩa phỏng đoán chỉ dùng ngôi
A: 이거 라면이예요 thứ 3
B: 와! 맛있겠네요 VD:이 식당에는 라면은 맛있을
( Trong Vd này bạn A vừa chỉ cho 거예요.
bạn B đây là món mì lạnh . Bạn B ( trong trường hợp này người phỏng
chưa thử mới nhìn qua và đón món đoán nhà hàng này có mì lạnh ngon
này ngon vì chưa thử nên không có do sự tích lũy kinh nghiệm của họ ,
kinh nghiệm , chỉ là phỏng đoán nhất có thể là họ thấy có nhiều người vào
thời ) đây ăn mì lạnh nên họ đoán rằng mì
lạnh ngon nên mơí nhiều người ăn
mì lạnh)
1. A: 오늘 흐려요. Trời hôm
nay âm u
B: 아마, 비가 오겠어요 (o)
B:아마, 비가 올 거예요(o)
Chắc là hôm nay mưa
( Trong vd này có hoàn cảnh đưa ra
đó là bầu trời âm u đên nên bạn B
mới đoán rằng hôm nay có thể mưa
Chúng ta có thể dùng cả hai cấu trúc
để nói)
아/어서
Cấu trúc
N có pc + 이라서
N không pc + 라서
Ý nghĩa và công dụng
- Vế 1 nêu nguyên nhân và vế 2 là kết quả
- Dịch tiếng việt là : vì V1/A1 nên V2/A2
VD
지만
Cách chia
V1/A1 + 지만 +V2/A2
Ý nghĩa và cách dùng
-Dùng khi muốn thể hiện sự đối ngược trái ngược nhau của vế 1 và vế 2
- dịch nghĩa tiếng việt : “ V1/A1 nhưng V2/A2”
VD
고
Cấu trúc
V1/A1 + 고 + V2/A2
Ý nghĩa và cách dùng
- Dùng để nối hai động từ , tính từ với nhau ( nối hai câu với nhau)
- Nghĩa tiếng việt : “ V1/A1 và V2/A2
- Ngoài ra còn dùng để liệt kê hành động theo trình độ thời gian vế 1 sảy ra trước
rồi đến vế 2
VD
(으)러 가다
Cấu trúc
V có pc + 으러 가다
V không pc + 러 가다
Ý nghĩa và cách dùng
- diễn tả lại hành đọng đi đâu với mục đích gì
-Nghĩa tiếng việt là : “ đi để làm V”
1. 영화를 보려 가요
Đi để xem phim ( đi xem phim )
2. 영화를 보려 백화점에 가요
Đi đến rạp chiếu phim để xem phim
3. 회사 식당에 밥을 먹으려 가요
Đi đến nhà ăn công ty để ăn cơm
안
Cấu trúc
안+ V/A
Ý nghĩa và cách dùng
- Là dạng phủ dịnh của V/A
- Dịch tiếng việt : không phải A/V
VD:
지않다
Cấu trúc
V/A+ 지않다
Ý nghĩa và cách dùng
-dùng để phủ dịnh
N (이/가) +아닙니다
Ý nghĩa và cách dùng
- Là dạng phủ định của danh từ
- Dịch : không phải N
1. 의사가 아닙니다 ( không phải bác sĩ)
2. 의자가 아닙니다 ( không phải cái ghế)
못
Cấu trúc
못+V
Ý nghĩa và công dụng
- Dùng để phủ định
- Không thể làm một việc gì đó
- Dịch là : không thể làm V
VD:
있습니다/ 잆습니다
Cấu trúc
(으) ㄹ 수있다/수없다
Cấu trúc
(으) 세요
Cấu trúc
V có pc +으세요
V không Pc +세요
Ý nghĩa và cách dùng
- Dùng để ra lệnh sai khiến người khác làm một việc gì đó
- Nghĩa tiếng việt : hãy làm V…
VD:
1. 집에 가세요
Hãy đi về nhà
2. 책을 읽으세요
hãy đọc sách
(으) 로
Cấu trúc
N có pc +으로
N không pc+로
Ý nghĩa và cách dùng
- Mang nghĩa là tới N khi gắn với các danh từ địa điểm hoặc phương hướng
dùng để chỉ phương hướng
VD:
1. 오른쪽으로 가세요
Hãy đi về phía bên phải
2. 왼쪽으로 가세요
Hãy đi về phái tay trái
- Ngoài ra còn mang ý nghĩa: bằng N…
VD:
1. 학교에서 집까지 버스로 가요