Professional Documents
Culture Documents
h ụ lục 1.8 THU Ốc Cốm Granulae Định nghĩa: Độ đồng đều khối lượng (Phụ lục 11.3)
h ụ lục 1.8 THU Ốc Cốm Granulae Định nghĩa: Độ đồng đều khối lượng (Phụ lục 11.3)
8
THUỐC CỐM
Granulae
Định nghĩa
Thuốc cốm hay thuốc hạt là dạng thuốc rắn có dạng hạt nhỏ xốp hay sợi
ngấn xốp, thường dùng để uống với một ít nước hay một chất lỏng thích
hợp, hoặc pha thành dung dịch, hỗn dịch hay sirô. Thuốc cốm chứa một
hoặc nhiều dược chất, ngoài ra có thêm các tá dược như tá dược độn, tá
dược dính, tá dược điều hương vị, tá dược màu…
Tính chấ t
Thuốc cốm phải khô, đồng đều về kích thước hạt, không có hiện tượng hút
ẩm, không bị mềm và biến màu.
Độ ẩ m
Xác định nước trong các thuốc cốm nói chung theo phương pháp Xác định
mất khối lượng do làm khô (Phụ lục 9.6), trong các thuốc cốm chứa tinh
dầu theo phương pháp cất với dung môi (Phụ lục 12.13). Các thuốc cốm có
độ ẩm không quá 5,0 %, trừ các chỉ dẫn khác.
Bả o quả n
Thuốc cốm phải được bảo quản trong các đồ đựng kín, đóng từng liều
hoặc nhiều liều, có nhãn đúng qui định. Để nơi khô mát.
Cố m sủ i bọ t
Cốm sủi bọt thường chứa tá dược sủi bọt gồm các acid hữu cơ và muối
carbonat hoặc hydrocarbonat, phản ứng khi có nước để giải phóng khí
carbon dioxyd. Cốm được hòa tan hoặc phân tán trong nước trước khi
dùng.
Cốm sủi bọt phải đáp ứng các yêu cầu chất lượng chung của thuốc cốm,
ngoài ra phải đạt yêu cầu về độ rã như sau:
Độ rã
Cho một lượng cốm đóng gói trong một đơn vị phân liều vào cốc chứa 200
ml nước ờ 15 °C đến 25 °C, phải có nhiều bọt khí bay ra, cốm được coi là rã
hết nếu hòa tan hoặc phân tán hết trong nước. Thử với 6 liều, chế phẩm
đạt yêu cầu phép thử nếu mỗi liều rã trong vòng 5 min, trừ khi có các chỉ
dẫn khác trong chuyên luận riêng.