PHÍ VÀ PHỤ PHÍ VẬN TẢI THEO TUYẾN

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 9

Phí và phụ phí vận tải biển theo tuyến, khu

vực đặc thù


VÕ THANH TRÚC - 19/04/2023

Các loại phí và phụ phí theo tuyến đường biển đặc
thù
Các chủ hàng sẽ thường xuyên gặp các loại phí/ phụ phí đặc thù dưới đây khi đặt lịch tàu
biển. Tuy nhiên sẽ tùy vào từng thời điểm mà sẽ thay đổi linh hoạt từng loại phụ phí.

1. Phụ phí trong vận tải tuyến Châu Âu và Địa Trung Hải
- BAF(Bunker Adjustment Factor): Phụ phí xăng dầu

- CAF (Currency Adjustment Factor): Phụ phí tiền tệ


- GRI (General Rate Increase): Mức tăng giá chung mùa cao điểm

- THC (Terminal Handling Charge): Phí làm hàng tại Cảng (xếp/ dỡ hàng từ tàu)

- CSC hoặc SER (Carrier Security Charge): Phí an ninh của Hãng tàu (khoảng USD
5/box)

- PSC (Port Security Charge): Phí an ninh của Cảng (khoảng USD 8,5/box)

- ISPS (Intl Security Port Surcharge): Phụ phí an ninh các Cảng quốc tế. Có 2 loại
Origin ISPS & Destination ISPS.

- CSF(Container Scanning Fee): Phí soi kiểm tra container, tùy Cảng.

- TSC (Terminal Security Charge): Phí an ninh cầu cảng

- PCS (Port Congestion Surcharge): Phụ phí tắc nghẽn cảng

- EFF (Environmental Fuel Fee): Phí bảo vệ môi trường do sử dụng nhiên liệu (vùng
biển Baltic)

- ERS (Emergency Risk Surcharge): Phụ phí Rủi ro khẩn cấp (tàu đi qua các nước
có cướp biển)

- LSF (Low Sulphur Fuel Surcharge): Phụ phí nhiên liệu có hàn lượng Sulphur thấp.

- AGS ( Aden Gulf (Risk) Emergency Surcharge): Phụ phí Vùng Vịnh Aden

- EPS (Equipment Positioning Charge (Europe): Phí chuyển container (rỗng/ có


hàng) giữa các Depot và Cảng.

- OWS/HWS/HCS: Overweight Surcharge/ Heavy Weight Surcharge/ Heavy Cargo


Surcharge: Phụ phí hàng nặng (cargo weight từ 16~18 tons/20’ tùy hãng)

- ENF: EU Entry Filing Charge USD


2. Phụ phí trong vận tải tuyến Tuyến Mỹ, Canada
- BAC (hoặc BC, BUC, BSC): Bunker Adjustment Charge: Phụ phí xăng dầu

- CAF(Currency Adjustment Factor): Phụ phí tiền tệ

- GRI (General Rate Increase): Mức tăng giá chung

- GRR (General Rate Restore): Mức phục hồi mức cước chung

- PSS (Peak Season Surcharge): Phụ phí mùa cao điểm

- EBS (hoặc EBA): Emergency Bunker Surcharge: Phụ phí xăng dầu khẩn cấp

- DDC (Destination Delivery Charge): Phí giao hàng tại cảng đến.

- ACC (Alameda Corridor Charge): Phí sử dụng hành lang Alameda tại cảng Los
Angeles/ Long Beach nếu container đi tiếp các cảng/ điểm nội địa Mỹ bằng xe lửa.
- SCS (Suez Canal Surcharge): Phụ phí qua kênh đào Suez (hàng đi Bờ Đông qua
Châu Âu rồi đến Mỹ)

- PCS (Panama Canal Surcharge): Phụ phí qua kênh đào Panama (hàng đi Bờ Đông
qua Los Angeles/Long Beach)

- FRC (Fuel Recovery Charge) : Phí bù đắp giá nhiên liệu tăng cao (tại Canada)

- BUC (Bunker Usage Charge): Phí sử dụng nhiên liệu (USA)

- CDF (Correction Data Fee): Phí chỉnh sửa dữ liệu

- IFC (Inland Fuel Charge): Phí nhiên liệu vận tải bộ

- FUS (Inland Fuel Surcharge): Phí nhiên liệu vận tải bộ

- AMS (Automated Manifest System): Phí khai Manifest trước 24h tại cảng xếp hàng.

- SCMC (Security Compliance Management Charge): Phí quản lý tuân thủ quy định
an ninh.

- ACI (Advanced Commercial Information): Phí khai Manifest trước 24h tại cảng xếp
hàng (áp dụng tại Canada).

- CSC hoặc SER (Carrier Security Charge): Phụ phí an ninh của Hãng tàu (khoảng
USD 5/box)

- PSC (Port Security Charge): Phí an ninh của Cảng (khoảng USD 8,5/box)

- ISPS (Intl Security Port Surcharge): Phụ phí an ninh các Cảng quốc tế

- CSF (Container Scanning Fee): Phí soi kiểm tra container, tùy Cảng.

- TSC (Terminal Security Charge): Phụ phí an ninh cầu cảng

- PCS (CON) (Port Congestion Surcharge): Phụ phí giải tỏa tắc nghẽn bến bãi cảng

- MTF (Manifest Transfer Fee): Phí truyền dữ liệu Manifest của Hãnh tàu cho hàng đi
Mỹ

- PPS (PierPass Surcharge): Phụ phí chuyển bãi (cảng LAX/LGB)

- TMF (Traffic Mitigation Fee): Phụ phí giải tỏa giao thông, chống ùn tắc (cảng
LAX/LGB)

- ARB (Arbitration Charge): Phí cộng thêm cho các cảng phụ (tính trên mức cước
các cảng chính)

- BCR (Bunker Cost Recovery): Phí phục hồi giá nhiên liệu
- CUS (Chassis Usage Charge): Phí sử dụng moóc

- EFS (Emergency Fuel Surcharge): Phụ phí xăng dầu khẩn cấp

- ERC (Equipment Repositioning Charge): Phí trả rỗng về bãi chứa

- ERC (Emergency Recovery Charge): Phụ phí xăng dầu khẩn cấp

- ERC (Emergency Revenue Charge/ Surcharge): Phí doanh thu khẩn cấp

- EBC (Emergency Bunker Charge): Phụ phí xăng dầu khẩn cấp

- IMS (Inter-Modal Surcharge): Phụ phí vận tải đa phương thức

- ONC (Oncarriage Charge): Phí vận tải chặng chuyển tiếp

- RIS (Rate Increase Charge): Phí tăng giá cước

- SEC (Security Charge): Phí an ninh

- SEQ (Special Equipment Charge): Phí sử dụng thiết bị đặc biệt (flat rack, open
top…)

- TRS (Theft Risk Surcharge): Phụ phí rủi ro mất cắp

- EMF (Equipment Management Fee): Phí Quản lý thiết bị

- OPA (Transport Arbitrary – Origin): Phí cộng thêm cho các cảng phụ (tính trên mức
cước các cảng chính) tại nước XK

- CTS (Carbon Tax Surcharge): Phụ phí thuế nhiên liệu carbon (áp dụng tại Canada)

- TAC (Tri-Axle Chassis Usage Charge): Phí sử dụng mooc 3 trục

- ISF (Import Security Filing): Phí khai báo an ninh hàng nhập

- CSC (Chassis Split Charge): Phí nhận và trả moóc (thu thêm ngoài Phí thuê mooc)

- CRF (Chassis Rental Fee): Phí thuê mooc.

- CTF (Cleaning Truck Fee): Phí rửa xe tải tại LAX

- TRC (Transit Clearance Charge): Phí HQ tại Cảng chuyển tải

- BCA (Bounce Check Administration Fee): Phí quản lý séc bị trả lại
3. Phụ phí trong vận tải tuyến Tuyến Úc
- RRS hoặc R/R (Rate Restore Surcharge): Phụ phí phục hồi mức cước

- EBS hoặc EBA (Emergency Bunker Surcharge): Phụ phí xăng dầu khẩn cấp

- CAF (Currency Adjustment Factor): Phụ phí tiền tệ

- GRI (General Rate Increase): Mức tăng giá chung

- THC (Terminal Handling Charge): Phí làm hàng tại Cảng (xếp/ dỡ hàng từ tàu)
4. Phụ phí trong vận tải tuyến Nhật Bản
- FAF (Fuel Adjustment Factor): Phụ phí nhiên liệu

- YAS (Yen Appreciation Surcharge): Phụ phí tăng giá đồng Yên.

- THC (Terminal Handling Charge): Phí làm hàng tại Cảng (xếp/ dỡ hàng từ tàu)

- AFR (Advance Filing Rules): Phí khai manifest điện tử đối với các hàng hóa xuất
khẩu

- Seal (Seal Fee): Phí niêm chì, kẹp chì


5. Phụ phí trong vận tải tuyến Châu Á
- BAF (Bunker Adjustment Factor): Phụ phí xăng dầu

- CAF (Currency Adjustment Factor): Phụ phí tiền tệ

- GRI (General Rate Increase): Mức tăng giá chung

- RRS hoặc R/R (Rate Restore Surcharge): Phụ phí phục hồi mức cước

- EBS hoặc EBA (Emergency Bunker Surcharge): Phụ phí xăng dầu khẩn cấp

- THC (Terminal Handling Charge): Phí làm hàng tại Cảng (xếp/ dỡ hàng từ tàu)

- WRS (War Risk Surcharge): Phụ phí rủi ro chiến tranh (các nước có chiến tranh)

- PCS (Port Congestion Surcharge): Phụ phí giải tỏa tắc nghẽn bến bãi cảng
- ERS (Emergency Risk Surcharge): Phụ phí Rủi ro khẩn cấp (tàu đi qua các nước
có cướp biển)

- ESS (Emergency Risk Surcharge): Phụ phí rủi ro khẩn cấp (tàu đi đến các nước
Trung Đông đang xảy ra chiến tranh, bạo loạn, biểu tình..)

- ERIS (Extra Risk Insurance Surcharge): Phụ phí Bảo hiểm Rủi ro phụ cho dịch vụ
RO/RO, tính theo m3 (Pasir Gudang / Sri Lanka / Colombo)

- PRS (Piracy Risk Surcharge): Phụ phí Rủi ro hải tặc (Aden gulf, USD 50/teu)

- CTR (Chennai Trade Recovery) : Phụ phí phục hồi kinh doanh tại Chennai (USD
65/teu, 15/8/2011)

- ECRS (Emergency Cost Recovery Surcharge): Phụ phí Phục hồi Cước phí Khẩn
cấp (hàng xuất từ China RMB 600/TEU, Sep 2011)

- EBW (Emergency Bad Weather) Surcharge Ex China to Hong Kong, Philippines,


Vietnam, Thailand, Myanmar, Cambodia, Malaysia, Singapore, Indonesia.

You might also like