Professional Documents
Culture Documents
PHÍ VÀ PHỤ PHÍ VẬN TẢI THEO TUYẾN
PHÍ VÀ PHỤ PHÍ VẬN TẢI THEO TUYẾN
PHÍ VÀ PHỤ PHÍ VẬN TẢI THEO TUYẾN
Các loại phí và phụ phí theo tuyến đường biển đặc
thù
Các chủ hàng sẽ thường xuyên gặp các loại phí/ phụ phí đặc thù dưới đây khi đặt lịch tàu
biển. Tuy nhiên sẽ tùy vào từng thời điểm mà sẽ thay đổi linh hoạt từng loại phụ phí.
1. Phụ phí trong vận tải tuyến Châu Âu và Địa Trung Hải
- BAF(Bunker Adjustment Factor): Phụ phí xăng dầu
- THC (Terminal Handling Charge): Phí làm hàng tại Cảng (xếp/ dỡ hàng từ tàu)
- CSC hoặc SER (Carrier Security Charge): Phí an ninh của Hãng tàu (khoảng USD
5/box)
- PSC (Port Security Charge): Phí an ninh của Cảng (khoảng USD 8,5/box)
- ISPS (Intl Security Port Surcharge): Phụ phí an ninh các Cảng quốc tế. Có 2 loại
Origin ISPS & Destination ISPS.
- CSF(Container Scanning Fee): Phí soi kiểm tra container, tùy Cảng.
- EFF (Environmental Fuel Fee): Phí bảo vệ môi trường do sử dụng nhiên liệu (vùng
biển Baltic)
- ERS (Emergency Risk Surcharge): Phụ phí Rủi ro khẩn cấp (tàu đi qua các nước
có cướp biển)
- LSF (Low Sulphur Fuel Surcharge): Phụ phí nhiên liệu có hàn lượng Sulphur thấp.
- AGS ( Aden Gulf (Risk) Emergency Surcharge): Phụ phí Vùng Vịnh Aden
- GRR (General Rate Restore): Mức phục hồi mức cước chung
- EBS (hoặc EBA): Emergency Bunker Surcharge: Phụ phí xăng dầu khẩn cấp
- DDC (Destination Delivery Charge): Phí giao hàng tại cảng đến.
- ACC (Alameda Corridor Charge): Phí sử dụng hành lang Alameda tại cảng Los
Angeles/ Long Beach nếu container đi tiếp các cảng/ điểm nội địa Mỹ bằng xe lửa.
- SCS (Suez Canal Surcharge): Phụ phí qua kênh đào Suez (hàng đi Bờ Đông qua
Châu Âu rồi đến Mỹ)
- PCS (Panama Canal Surcharge): Phụ phí qua kênh đào Panama (hàng đi Bờ Đông
qua Los Angeles/Long Beach)
- FRC (Fuel Recovery Charge) : Phí bù đắp giá nhiên liệu tăng cao (tại Canada)
- AMS (Automated Manifest System): Phí khai Manifest trước 24h tại cảng xếp hàng.
- SCMC (Security Compliance Management Charge): Phí quản lý tuân thủ quy định
an ninh.
- ACI (Advanced Commercial Information): Phí khai Manifest trước 24h tại cảng xếp
hàng (áp dụng tại Canada).
- CSC hoặc SER (Carrier Security Charge): Phụ phí an ninh của Hãng tàu (khoảng
USD 5/box)
- PSC (Port Security Charge): Phí an ninh của Cảng (khoảng USD 8,5/box)
- ISPS (Intl Security Port Surcharge): Phụ phí an ninh các Cảng quốc tế
- CSF (Container Scanning Fee): Phí soi kiểm tra container, tùy Cảng.
- PCS (CON) (Port Congestion Surcharge): Phụ phí giải tỏa tắc nghẽn bến bãi cảng
- MTF (Manifest Transfer Fee): Phí truyền dữ liệu Manifest của Hãnh tàu cho hàng đi
Mỹ
- TMF (Traffic Mitigation Fee): Phụ phí giải tỏa giao thông, chống ùn tắc (cảng
LAX/LGB)
- ARB (Arbitration Charge): Phí cộng thêm cho các cảng phụ (tính trên mức cước
các cảng chính)
- BCR (Bunker Cost Recovery): Phí phục hồi giá nhiên liệu
- CUS (Chassis Usage Charge): Phí sử dụng moóc
- EFS (Emergency Fuel Surcharge): Phụ phí xăng dầu khẩn cấp
- ERC (Emergency Recovery Charge): Phụ phí xăng dầu khẩn cấp
- ERC (Emergency Revenue Charge/ Surcharge): Phí doanh thu khẩn cấp
- EBC (Emergency Bunker Charge): Phụ phí xăng dầu khẩn cấp
- SEQ (Special Equipment Charge): Phí sử dụng thiết bị đặc biệt (flat rack, open
top…)
- OPA (Transport Arbitrary – Origin): Phí cộng thêm cho các cảng phụ (tính trên mức
cước các cảng chính) tại nước XK
- CTS (Carbon Tax Surcharge): Phụ phí thuế nhiên liệu carbon (áp dụng tại Canada)
- ISF (Import Security Filing): Phí khai báo an ninh hàng nhập
- CSC (Chassis Split Charge): Phí nhận và trả moóc (thu thêm ngoài Phí thuê mooc)
- BCA (Bounce Check Administration Fee): Phí quản lý séc bị trả lại
3. Phụ phí trong vận tải tuyến Tuyến Úc
- RRS hoặc R/R (Rate Restore Surcharge): Phụ phí phục hồi mức cước
- EBS hoặc EBA (Emergency Bunker Surcharge): Phụ phí xăng dầu khẩn cấp
- THC (Terminal Handling Charge): Phí làm hàng tại Cảng (xếp/ dỡ hàng từ tàu)
4. Phụ phí trong vận tải tuyến Nhật Bản
- FAF (Fuel Adjustment Factor): Phụ phí nhiên liệu
- YAS (Yen Appreciation Surcharge): Phụ phí tăng giá đồng Yên.
- THC (Terminal Handling Charge): Phí làm hàng tại Cảng (xếp/ dỡ hàng từ tàu)
- AFR (Advance Filing Rules): Phí khai manifest điện tử đối với các hàng hóa xuất
khẩu
- RRS hoặc R/R (Rate Restore Surcharge): Phụ phí phục hồi mức cước
- EBS hoặc EBA (Emergency Bunker Surcharge): Phụ phí xăng dầu khẩn cấp
- THC (Terminal Handling Charge): Phí làm hàng tại Cảng (xếp/ dỡ hàng từ tàu)
- WRS (War Risk Surcharge): Phụ phí rủi ro chiến tranh (các nước có chiến tranh)
- PCS (Port Congestion Surcharge): Phụ phí giải tỏa tắc nghẽn bến bãi cảng
- ERS (Emergency Risk Surcharge): Phụ phí Rủi ro khẩn cấp (tàu đi qua các nước
có cướp biển)
- ESS (Emergency Risk Surcharge): Phụ phí rủi ro khẩn cấp (tàu đi đến các nước
Trung Đông đang xảy ra chiến tranh, bạo loạn, biểu tình..)
- ERIS (Extra Risk Insurance Surcharge): Phụ phí Bảo hiểm Rủi ro phụ cho dịch vụ
RO/RO, tính theo m3 (Pasir Gudang / Sri Lanka / Colombo)
- PRS (Piracy Risk Surcharge): Phụ phí Rủi ro hải tặc (Aden gulf, USD 50/teu)
- CTR (Chennai Trade Recovery) : Phụ phí phục hồi kinh doanh tại Chennai (USD
65/teu, 15/8/2011)
- ECRS (Emergency Cost Recovery Surcharge): Phụ phí Phục hồi Cước phí Khẩn
cấp (hàng xuất từ China RMB 600/TEU, Sep 2011)