Professional Documents
Culture Documents
Câu Hỏi Ôn Tập HP Kinh Tế Học - Đại Học-8!3!2019
Câu Hỏi Ôn Tập HP Kinh Tế Học - Đại Học-8!3!2019
1
20. Thế nào là lạm phát? Anh chị hãy liệt kê các loại lạm phát mà anh chị biết? Nguyên nhân dẫn đến
lạm phát? Theo anh chị lạm phát của Việt Nam trong thời gian qua như thế nào?
21. Trình bày các mục tiêu và công cụ của chính sách tiền tệ? Theo anh chị chính phủ thường sử dụng
chính sách tiền tệ mở rộng (hoặc thắt chặt) trong trường hợp nào? Nêu một ví dụ cụ thể trong thực
tiễn mà anh chị biết?
22. Phân tích các công cụ thu hẹp (hoặc mở rộng) mức cung tiền của Ngân hàng Trung ương? Liên hệ
thực tiễn với Việt Nam.
23. Thâm hụt ngân sách là gì? Có những loại thâm hụt ngân sách nào? Hãy trình bày một ví dụ cụ thể mà
chính phủ đã sử dụng để bù đắp thâm hụt ngân sách nhà nước.
24. Trình bày cơ chế thoái lưu đầu tư và ý nghĩa của nó? Theo anh chị cơ chế thoái lui đầu tư gắn với
loại thâm hụt ngân sách nào? Anh chị hãy trình bày một ví dụ cụ thể mà chính phủ đã sử dụng để bù
đắp thâm hụt ngân sách nhà nước.
25. Trình bày các mục tiêu và công cụ của chính sách tài khóa? Theo anh chị chính phủ thường sử dụng
chính sách tài khóa mở rộng (hoặc thắt chặt) trong trường hợp nào? Nêu một ví dụ cụ thể trong thực
tiễn mà anh chị biết?
2
j) Giả sử lượng cầu tăng 20 đơn vị tương ứng với mỗi mức giá, khi đó giá và lượng cân bằng trên thị
trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
3. Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng chi phí là: TC = Q2 + 2Q + 64.
a) Viết phương trình các hàm chi phí AVC, ATC, AFC, TVC, TFC và MC.
b) Xác định mức giá hòa vốn và mức giá đóng cửa sản xuất của hãng.
c) Nếu giá thị trường là P = 10, thì lợi nhuận tối đa của hãng là bao nhiêu? Hãng có nên tiếp tục sản
xuất hay ko trong trường hợp này, vì sao?
d) Nếu giá thị trường là P = 35 thì lợi nhuận tối đa của hãng là bao nhiêu?
4. Một hãng độc quyền sản xuất trong ngắn hạn có hàm cầu ngược là P = 120 - 2Q và hàm tổng chi phí
là TC = 2Q2 + 4Q + 16.
a) Viết phương trình các hàm chi phí AVC, ATC, AFC, TVC, TFC và MC.
b) Xác định doanh thu tối đa của hãng.
c) Xác định lợi nhuận tối đa của hãng.
d) “Khi doanh thu tối đa, hãng sẽ có lợi nhuận tối đa”, câu nói này đúng hay sai? Vì sao?
e) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi đó lợi nhuận tối
đa của hãng là bao nhiêu?
5. Một hãng sản xuất trong ngắn hạn có hàm cầu là: QD = 148 - 5P và ATC = 20.
a) Hãng đang bán với giá P = 18, doanh thu của hãng là bao nhiêu? Tính hệ số co dãn của cầu theo
giá tại mức giá này và cho nhận xét.
b) Hãng đang bán với giá P = 20 hãng dự định tăng giá để tăng doanh thu, dự định đó đúng hay sai, vì
sao?
c) Hãng đang bán với giá P = 22, hãng dự định tăng giá để tăng lợi nhuận, hãng có thực hiện được
không, vì sao?.
6. Cho hàm tiết kiệm S = - 30 + 0,4YD, đầu tư I = 50.
a. Tính sản lượng cân bằng tiêu dùng (sản lượng vừa đủ)
b. Tính sản lượng cân bằng của nền kinh tế?
c. Giả sử bây giờ đầu tư tăng thêm 20 thì sản lượng cân bằng và tiêu dùng tăng thêm bao nhiêu.
d. Dùng đồ thị tổng cầu trong nền kinh tế giản đơn để minh họa sự thay đổi của tổng cầu (do tác
động của sự gia tăng dầu tư) và do đó làm thay đổi sản lượng cân bằng.
7. Giả sử có số liệu của một nền kinh tế giản đơn như sau:
C = 340 + 0,8Y; Đầu tư tư nhân I = 820
a. Tính sản lượng cân bằng của nền kinh tế và vẽ đồ thị đường tổng cầu.
b. Mức tiêu dùng và tiết kiệm khi nền kinh tế cân bằng là bao nhiêu?
c. Giả sử đầu tư tăng thêm một lượng là 90 khi đó sản lượng cân bằng và mức tiêu dùng của dân
cư thay đổi như thế nào?
d. Với C và I không đổi, nếu mức sản lượng thực tế là 6000 thì có hiện tượng ngoài dự kiến nào sẽ
xảy ra? Mức cụ thể là bao nhiêu.
8. Cho các số liệu của một nền kinh tế đóng sau: C = 100 + 0,8YD; I = 450; G = 600; T = 15 + 0,25Y
a. Tính mức thu nhập cân bằng của nền kinh tế và chi tiêu cho tiêu dùng của dân cư.
b. Khi thu nhập cân bằng thì ngân sách của chính phủ như thế nào?
c. Số nhân của nền kinh tế này là bao nhiêu? So sánh với số nhân của nền kinh tế giản đơn (giả sử
nền kinh tế giản đơn có hàm tiêu dùng C = 100 + 0,8Y) và giải thích kết quả.
9. Giả sử có số liệu về một nền kinh tế mở như sau, giả sử các yếu tố khác là không đổi: MPC = 0,65; t
= 0,24; MPM = 0,18
a. Tính số nhân của nền kinh tế mở đã cho.
b. Nếu đầu tư tăng thêm 90 thì sản lượng cân bằng và xuất khẩu ròng thay đổi thế nào?
c. Giả sử xuất khẩu tăng thêm 90, các chỉ tiêu khác không đổi thì sản lượng cân bằng và xuất khẩu
ròng thay đổi như thế nào, so sánh với kết quả tính được ở câu trên.
3
10. Trong một nền kinh tế mở có số liệu như sau, giả sử các yếu tố khác là không đổi giả sử các yếu tố
khác là không đổi: C = 30 + 0,8YD; I = 180; X = 170; T = 0,2Y; IM = 20 + 0,2Y. Mức sản lượng
tiềm năng Y* = 1000.
a. Hãy tính mức sản lượng cân bằng đảm bảo ngân sách cân bằng. Hãy bình luận về trạng thái cân
bằng của ngân sách.
b. Giả sử bây giờ chi tiêu chính phủ là G = 230, cho biết mức sản lượng cân bằng và ngân sách của
Chính phủ. Hãy bình luận về chính sách tài khóa trong trường hợp này.
c. Trong mỗi trường hợp trên, hãy xác định cán cân thương mại của nền kinh tế.
11. Giả sử có số liệu của thị trường tiền tệ như sau, giả sử các yếu tố khác là không đổi: (Lãi suất tính
bằng %, các chỉ tiêu khác tính bằng tỷ USD)
Hàm cầu tiền thực tế: LP = 2700 – 250r, mức cung tiền thực tế M1 = 1750.
a. Tính mức lãi suất cân bằng và vẽ đồ thị của thị trường tiền tệ.
b. Nếu mức cung tiền thực tế bây giờ là M1 = 1850 thì lãi suất cân bằng mới là bao nhiêu? Đầu tư
sẽ thay đổi như thế nào?
c. Nếu NHTW muốn duy trì mức lãi suất là r = 4,5% thì cần có mức cung tiền là bao nhiêu? Vẽ đồ
thị minh họa
12. Giả sử có số liệu của một thị trường tiền tệ như sau, giả sử các yếu tố khác là không đổi:
Hàm cầu tiền thực tế là LP = kY - hr (trong đó: k = 0,2; Y = 2.500 tỷ USD; h = 10).
Mức cung tiền thực tế là M1 = 440 tỷ USD.
a. Xác định mức lãi suất cân bằng và vẽ đồ thị của thị trường tiền tệ.
b. Giả sử thu nhập giảm 50 tỷ USD, xác định mức lãi suất cân bằng mới. Hãy mô tả sự biến động
này trên đồ thị của thị trường tiền tệ.
c. Nếu NHTW muốn mức lãi suất là 4,5% thì mức cung tiền thực tế là bao nhiêu?
13. Giả sử có số liệu sau:
- Lượng tiền giao dịch M1 = 81.000 tỷ đồng.
- Tỷ lệ tiền mặt trong lưu thông so với tiền gửi là 0,5 .
- Các NHTM thực hiện đúng yêu cầu về dự trữ bắt buộc do NHTW đề ra .
- Số nhân tiền mở rộng bằng 2.
a. Tính lượng tiền cơ sở ban đầu.
b. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc là bao nhiêu?
c. Tính lượng tiền mặt trong lưu thông và lượng tiền gửi được tạo ra trong hệ thống ngân hàng
thương mại.
4
(i) Xác định mức lãi suất cân bằng và vẽ đồ thị của thị trường tiền tệ.
(ii) Giả sử thu nhập giảm 50 tỷ USD, xác định mức lãi suất cân bằng mới. Hãy mô tả sự biến
động này trên đồ thị của thị trường tiền tệ.