Professional Documents
Culture Documents
Đ Án CTM
Đ Án CTM
Đ Án CTM
KHOA CƠ KHÍ
= = = = = =
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
Hà Nội – 2022
Đồ án Công nghệ Chế tạo máy GVHD: Nguyễn Mai Anh
MỤC LỤC
Danh mục bảng biểu ....................................................................................... 3
Danh mục hình vẽ............................................................................................ 4
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH CHI TIẾT VÀ ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT .... 6
1.1: Phân tích chi tiết...................................................................................... 6
3.2. Chọn phương pháp gia công cho các bề mặt ........................................ 18
4.4. Xác định sai số chế tạo cho phép của đồ gá.......................................... 60
5.8. Giá thành chế tạo chi tiết ở nguyên công thiết kế ................................. 66
Bảng 2.1: Bảng tính lượng dư và kích thước giới hạn 260 .......................... 14
Đào tạo kĩ sư và cán bộ kĩ thuật về thiết kế, chế tạo các loại máy và các thiết
bị cơ khí phục vụ các ngành kinh tế như công nghiệp, nông nghiệp, giao thông
vận tải, điện lực ...
Để giúp cho sinh viên nắm vững được các kiến thức cơ bản của môn học và
làm quen với nhiệm vụ thiết kế, trong chương trình đào tạo, Đồ án môn học
công nghệ chế tạo máy là môn học không thể thiếu được của sinh viên chuyên
ngành chế tạo máy khi kết thúc môn học.
Sau một thời gian tìm hiểu và với sự chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo,
đặc biệt là thầy Nguyễn Mai Anh đến nay em đã hoàn thành Đồ án môn học
công nghệ chế tạo máy. Trong quá trình thiết kế và tính toán tất nhiên sẽ có
những sai sót do thiếu thực tế và kinh nghiệm thiết kế, em rất mong được sự
chỉ bảo của các thầy cô giáo trong bộ môn công nghệ chế tạo máy và sự đóng
góp ý kiến của các bạn để lần thiết kế sau và trong thực tế sau này được hoàn
thiện hơn.
- Chi tiết làm việc trong điều kiện không quá phức tạp với yêu cầu kỹ thuật
trên bản vẽ nên ta có thể gia công chi tiết trên các máy vạn năng thông thường
mà vẫn có thể đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật của chi tiết.tuy nhiên gia công trên
máy cỡ lớn sẽ thuận tiện do chi tiết quá công kềnh.
+ Độ không vuông góc giữa tâm lỗ và đầu mặt là 0.1 mm/100 mm bán kính.
+ Độ đảo mặt lỗ lỗ 440 so với đường tâm không quá 0.06 (mm).
+ Kích thước không gia công lấy theo dung sai đúc.
C45 0,42 - 0,50 0,15 - 0,35 0,50 - 0,80 0,025 0,025 0,20 - 0,40
+ Một số ở mặt đầu có kết cấu đơn giản, thông suốt, dễ gia công.
+ Độ bóng các bề mặt đầu đạt Rz25, độ bóng các bề mặt lỗ bắt bu long khác
đạt Rz40.
- Muốn xác định dạng sản xuất ta phải biết được sản lượng hàng năm và khối
lượng chi tiết gia công: Ta có N0 = 3600 (chi tiết)
α+β
N = N0.m.(1 +
100
) (Tr20[5])
- Trong đó:
4+6
- Vậy N = 3600.1. (1+ ) = 3960 (chi tiết)
100
Sử dụng phần mềm inventor lấy thể tích giá đỡ V = 969592 (mm3)
Trọng lượng của chi tiết là Q = 88.83 (Kg) (vật liệu thép C45)
• Dựa vào bảng xác định dạng sản xuất xác định dạng sản xuất là sản xuất
hàng loạt lớn.
- Căn cứ vào dạng sản xuất đã xác định ở chương 1 là dạng sản xuất hàng khối,
căn cứ vào kết cấu của chi tiết, căn cứ vào vật liệu chi tiết gia công là thép C45
ta chọn phương pháp chế tạo phôi là phương pháp đúc, làm khuôn bằng máy,
mẩu gỗ Tr 24 [4]. Sau khi đúc cần có nguyên công làm sạch và cắt bavia.
- Việc chế tạo phôi bằng phương pháp đúc hiện nay được sử dụng rất rộng rãi.
Vì đúc phôi có thể đúc được cái chi tiết phức tạp, và có thể đúc được các chi
tiết từ nhỏ đến lớn mà các phương pháp khác khó đạt được, giá thành chế tạo
tương đối.
- Đúc là quá trình điền đầy kim loại ở thể lỏng vào lòng khuôn đúc có hình dạng
kích thước định sẵn. Sau khi kim loại đông đặc ta thu được sản phẩm tương
ứng với lòng khuôn. Sản phẩm đó gọi là vật đúc.
- Nếu đem vật đúc gia công như gia công cắt gọt gọi là phôi đúc.
- Ưu điểm: Mọi vật liệu nhỏ: gang, thép, hợp kim màu, vật liệu phi kim khi
nấu chảy, đều đúc được.
+ Có khối lượng lớn mà các gia công phôi khác không thực hiên được.
- Nhược điểm: Do quá trình kết tinh từ thể lỏng nên trong vật đúc dễ tồn tại
các dạng rỗ co, rỗ khí, nứt, lẫn tạp chất.
+ Khi đúc trong khuôn cát, độ chính xác về kích thước và độ bóng thấp.
+ Tiêu hao một phần không nhỏ kim loại cho hệ thống rót, đậu ngót và cho các
đại lượng khác (lượng dư, độ xiên…)
+ Phương pháp sản xuất đúc được phân loại tuỳ thuộc vào loại khuôn mẫu,
phương pháp làm khuôn.v.. v
+ Tuỳ thuộc vào loại khuôn đúc người ta phân ra làm hai loại:
- Khuôn cát là loại khuôn đúc một lần (chỉ rót một lần rồi phá khuôn). Vật đúc
tạo hình trong khuôn cát có độ chính xác thấp độ bóng bề mặt kém lượng dư
gia công lớn. Nhưng khuôn cát tạo ra vật đúc có kết cấu phức tạp, khối lượng
lớn.
- Ngoài khuôn cát, các dạng đúc trong khuôn đúc (kim loại, vỏ mỏng) được
gộp chung là đúc đặc biệt.
- Đúc đặc biệt, do tính riêng từng loại cho ta sản phẩm chất lượng cao hơn, độ
chính xác, độ bóng cao hơn vật đúc trong khuôn cát. Ngoài ra phần lớn các
phương pháp đúc đặc biệt có năng suất cao hơn. Tuy nhiên đúc đặc biệt thường
chỉ được vật đúc nhỏ và trung bình.
- Quy trình công nghệ gồm 2 bước: Tiện thô, tiện tinh
Theo bảng 4.5 [6] giá trị RZi = 250 (𝜇𝑚) và Ti = 350 (𝜇𝑚)
- Lượng dư gia công được xác định theo công thức bảng 4.4 [6]:
• Trong đó:
RZi-1: Chiều cao nhấp nhô tế vi do bước công nghệ sát trước để lại.
Ti-1: Chiều sâu lớp hư hỏng bề mặt do bước NC sát trước để lại.
i-1: Sai lệch vị trí không gian do bước công nghệ sát trước để lại.
i: Sai số gá đặt chi tiết ở nguyên công đang thực hiện.
+ Sai lệch không gian tổng cộng được xác định theo công thức 4.9[6]:
+ Giá trị 𝜌𝑐 của lỗ được xác định tính theo cả hai phương hướng kính và hướng
trục:
δ δC 2 2000 2 2000 2
ρcm =√( 2b )2 + ( ) =√( ) + ( ) = 1414 (μm)
2 2 2
ρ1 = 0.05.ρphoi = 70 (μm)
c: sai số chuẩn, c = 0 do chuẩn định vị trùng với gốc kích thước.
k: sai số kẹp chặt, tra bảng 4.19 [6] k = 140 (m)
2Zzi-1i-1 √ρi-1 2 + εi 2
imin
❖ Ta có dung sai khi tiện tinh δ = 50 (μm), dung sai khi tiện thô
δ = 170 (μm), dung sai phôi: δ = 2000 (μm)
+ Sau tiên tinh: dmax = 260,05 mm; dmin = 260,05 - 0,05 = 260 (mm)
+ Sau tiện thô: dmax = 259,81 mm; dmin = 259,81 – 0,17 = 259,64 (mm)
- Kích thước của phôi: dmax = 255,77 mm; dmin = 255,77 - 2 = 253,77 (mm)
+ Tiện tinh:
+ Tiện thô:
Bảng 1.1: Bảng tính lượng dư và kích thước giới hạn 260+0,05
Tiện
50 50 70 140 259,809 170 259,64 259,81 4040 5870
thô
Tiện
20 25 7 260,05 50 260 260,05 240 360
tinh
- Dựa vào bảng 3.103 [1] có lượng dư gia công được thể hiện ở bản vẽ lồng
phôi.
- Sai lệch cho phép về kích thước của chi tiết đúc: ±1 mm, ±2,5 mm và ± 2
mm (Bảng 3-106/ trang 257[1])
- Sai lệch cho phép về khối lượng: 8% (Bảng 14/ trang 80/ [5])
- Sai lệch cho phép về kích thước: (Bảng 3-103/ trang 256/ [1])
- Lượng co theo chiều dài vật đúc: 1% (Bảng 23/ trang 90/ [5])
- Độ dốc rút mẫu: 1o30’ (Bảng 3-7/ trang 177/ [1]) (Bảng 24/ trang 93/ [5])
+ Sau khi đúc phôi phải được làm sạch bavia, cạnh sắc trước khi gia công cơ.
3.1. Xác định đường lối công nghệ gia công chi tiết
- Phôi đúc bề mặt ngoài chưa bằng phẳng nên phải gia công trước khi gia
công lỗ Ф440 nhằm đảm bảo độ đồng tâm giảm sai số gia công
- Thuân lợi cho việc gá đặt lấy mặt lỗ Ф440 làm chuẩn tinh thống nhất gia
công mặt ngoài
- Đảm bảo độ vuông góc đường tâm lỗ so với mặt đầu
+ Sau khi đúc phôi phải được làm sạch bavia, cạnh sắc trước khi gia công cơ.
• Sơ đồ gá đặt:
- Lượng chạy dao S = 0,25 (mm/vòng) (Bảng 5-61/ trang 53/ [2])
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào góc nghiêng chính K1 = 0,72, vì chọn
dao có góc nghiêng chính là 90o.
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền của dao K2 = 1. Vì tuổi bền
dao chọn 60 phút.
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt phôi K3 = 0,8
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác hợp kim cứng của dao K4 = 0,83.
1000.Vt 1000.66,93
- Số vòng quay tính toán: nt = = = 58 (vòng/phút)
πD 3,14.505
π.D.n 3,14.505.300
Vtt = = = 475 (m/phút)
1000 1000
- Công suất cắt khi tiện thô: Với chi tiết là thép C45, dùng dao gắn mảnh
hợp kim cứng, ta có công suất cắt là Nc = 2 (kW)
So sánh Nc = 2 (kW) < Nm = 7.0,75 = 5,25 (kW) (Thỏa điều kiện làm
việc)
L + L1
- Thời gian cơ bản: To = .i (Bảng 4.8, trang 59, [8])
Sph
t 2
- Khoảng tiến vào của dao L1 = + (0,5÷2) = + 2 = 2 (mm)
tgφ tg90o
252,5 +2
To = .3 = 11 (phút)
69
- Lượng chạy dao thô S = 0,25 (mm/vòng) (Bảng 5-61/ trang 53/ [2])
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào góc nghiêng chính K1 = 0,72, vì chọn dao
có góc nghiêng chính là 90o.
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền của dao K2 = 1. Vì tuổi bền dao
chọn 60 phút.
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt phôi K3 = 0,8
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác hợp kim cứng của dao K4 = 0,83.
1000.Vt 1000.66,93
- Số vòng quay tính toán: nt = = = 58 (vòng/phút)
πD 3,14.505
π.D.n 3,14.505.300
Vtt = = = 475 (m/phút)
1000 1000
- Công suất cắt khi tiện thô: Với chi tiết là thép C45, dùng dao gắn mảnh hợp
kim cứng, theo, ta có công suất cắt là Nc = 2 (kW)
❖ So sánh Nc = 2 (kW) < Nm = 7.0,75 = 5,25 (kW) (Thỏa điều kiện làm việc)
L + L1
- Thời gian cơ bản: To = .i(Bảng 4.8, trang 59, [8])
Sph
t 2,5
- Khoảng tiến vào của dao L1 = + (0,5÷2) = + 2 = 2 (mm)
tgφ tg90o
227+2
To = .1 = 9 (phút)
69
c, Nguyên công 3: Tiện thô, tiện tinh mặt lỗ Ф440, tiện mặt đầu và vát mép
- Sơ đồ gá đặt
• Mặt đầu:
- Lượng chạy dao S = 0,25 (mm/vòng) (Bảng 5-61/ trang 53/ [2])
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào góc nghiêng chính K1 = 0,72, vì chọn dao có
góc nghiêng chính là 90o.
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền của dao K2 = 1. Vì tuổi bền dao
chọn 60 phút.
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt phôi K3 = 0,8
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác hợp kim cứng của dao K4 = 0,83.
1000.Vt 1000.66,93
- Số vòng quay tính toán: nt = = = 58 (vòng/phút)
πD 3,14.505
π.D.n 3,14.505.300
Vtt = = = 475 (m/phút)
1000 1000
- Công suất cắt khi tiện thô: Với chi tiết là thép C45, dùng dao gắn mảnh hợp
kim cứng, , ta có công suất cắt là Nc = 2 (kW)
So sánh Nc = 2 (kW) < Nm = 7.0,75 = 5,25 (kW) (Thỏa điều kiện làm việc)
L+L1
- Thời gian cơ bản: To = .i (Bảng 4.8, trang 59, [8])
Sph
t 2
Khoảng tiến vào của dao L1 = +(0,5÷2) = tg90o + 2 = 2 (mm)
tgφ
252,5 +2
To = .3 = 11 (phút)
69
- Lượng chạy dao thô S = 0,25 mm/vòng (Bảng 5-61/ trang 53/ [2])
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào góc nghiêng chính K1 = 0,72, vì chọn dao có
góc nghiêng chính là 90o.
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền của dao K2 = 1. Vì tuổi bền dao
chọn 60 phút.
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt phôi K3 = 0,8
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác hợp kim cứng của dao K4 = 0,83.
1000.Vt 1000.66,93
- Số vòng quay tính toán: nt = = = 68 (vòng/phút)
πD 3,14.438
π.D.n 3,14.438.300
Vtt = = = 412 (m/phút)
1000 1000
- Công suất cắt khi tiện thô: Với chi tiết là thép C45, dùng dao gắn mảnh hợp
kim cứng, theo, ta có công suất cắt là Nc = 2 (kW)
❖ So sánh Nc = 2 (kW) < Nm = 7.0,75 = 5,25 (kW) (Thỏa điều kiện làm việc)
L+L1
- Thời gian cơ bản: To = .i (Bảng 4.8, trang 59, [8])
Sph
t 2,5
- Khoảng tiến vào của dao: L1 = + (0,5÷2) = + 2 = 2 (mm)
tgφ tg90o
136 + 2
To = .2 = 4 (phút)
69
- Lượng chạy dao S = 0,15 (mm/vòng) (Bảng 5-62/ trang 54/ [2])
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền của dao K2 = 1. Vì tuổi bền dao
chọn 60 phút.
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt phôi K3 = 0,8
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác hợp kim cứng của dao K4 = 0,83.
1000.Vt 1000.84,6
- Số vòng quay tính toán: nt = = = 87 (vòng/phút)
πD 3,14.440
π.D.n 3,14.440.300
Vtt = = = 414 (m/phút)
1000 1000
- Công suất cắt khi tiện tinh: Với chi tiết là thép dùng dao gắn mảnh hợp kim
cứng, theo Bảng 5-69/ [2]) ta có công suất cắt là Nc = 2 (kW)
So sánh Nc = 2 (kW) < Nm = 7.0,75 = 5,25 (kW) (Thỏa điều kiện làm việc của
máy)
L+L1 +L2
- Thời gian cơ bản: To =
Sph
t 0,5
- Khoảng tiến vào của dao L1 = + (0,5÷2) = + 2 = 2,3 (mm)
tgφ tg60o
136 + 2,3 + 3
To = .2 = 6,28 (phút)
45
- Khi vát mép vì chiều sâu cắt và thời gian gia công nhỏ nên ta chọn:
- Số vòng quay theo máy: nm = 500 (vòng/phút) (Chọn theo bước gia công trước
đó)
d, Nguyên công 4: Tiện thô mặt Ф320, Ф450, tiện thô, tinh mặt Ф260 tiện mặt
đầu và vát mép
- Sơ đồ gá đặt
- Lượng chạy dao S = 0,25 (mm/vòng) (Bảng 5-61/ trang 53/ [2])
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào góc nghiêng chính K1 = 0,72, vì chọn dao có
góc nghiêng chính là 90o.
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền của dao K2 = 1. Vì tuổi bền dao
chọn 60 phút.
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt phôi K3 = 0,8
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác hợp kim cứng của dao K4 = 0,83.
1000.Vt 1000.66,93
- Số vòng quay tính toán: nt = = = 38 (vòng/phút)
πD 3,14.320
π.D.n 3,14.330.300
Vtt = = = 310 (m/phút)
1000 1000
- Công suất cắt khi tiện thô: Với chi tiết là thép C45, dùng dao gắn mảnh hợp
kim cứng, ta có công suất cắt là Nc = 2 (kW)
So sánh Nc = 2 kW < Nm = 7.0,75 = 5,25 (kW) (Thỏa điều kiện làm việc)
L+L1
- Thời gian cơ bản: To = .i (Bảng 4.8, trang 59, [8])
Sph
t 1,5
- Khoảng tiến vào của dao: L1 = + (0,5÷2) = + 2 = 2 (mm)
tgφ tg90o
165 + 2
To = .2 = 4 (phút)
69
- Lượng chạy dao thô S = 0,25 (mm/vòng) (Bảng 5-61/ trang 53/ [2])
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào góc nghiêng chính K1 = 0,72, vì chọn dao có
góc nghiêng chính là 90o.
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền của dao K2 = 1. Vì tuổi bền dao
chọn 60 phút.
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt phôi K3 = 0,8
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác hợp kim cứng của dao K4 = 0,83.
1000.Vt 1000.66,93
- Số vòng quay tính toán: nt = = = 38 (vòng/phút)
πD 3,14.330
π.D.n 3,14.330.300
Vtt = = = 310 (m/phút)
1000 1000
- Công suất cắt khi tiện thô: Với chi tiết là thép C45, dùng dao gắn mảnh hợp
kim cứng, theo, ta có công suất cắt là Nc = 2 (kW)
So sánh Nc = 2 (kW) < Nm = 7.0,75 = 5,25 (kW) (Thỏa điều kiện làm việc)
L+L1
- Thời gian cơ bản: To = .i (Bảng 4.8, trang 59, [8])
Sph
t 3
- Khoảng tiến vào của dao L1 = + (0,5÷2) = + 2 = 2 (mm)
tgφ tg90o
30 + 2
To = .4 = 0,9 (phút)
69
- Lượng chạy dao thô S = 0,25 (mm/vòng) (Bảng 5-61/ trang 53/ [2])
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào góc nghiêng chính K1 = 0,72, vì chọn dao có
góc nghiêng chính là 90o.
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền của dao K2 = 1. Vì tuổi bền dao
chọn 60 phút.
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt phôi K3 = 0,8
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác hợp kim cứng của dao K4 = 0,83.
1000.Vt 1000.66,93
- Số vòng quay tính toán: nt = = = 42 (vòng/phút)
πD 3,14.450
π.D.n 3,14.450.300
Vtt = = = 424 (m/phút)
1000 1000
- Công suất cắt khi tiện thô: Với chi tiết là thép C45, dùng dao gắn mảnh hợp
kim cứng, theo, ta có công suất cắt là Nc = 2 (kW)
So sánh Nc = 2 (kW) < Nm = 7.0,75 = 5,25 (kW) (Thỏa điều kiện làm việc)
L + L1
- Thời gian cơ bản: To = .i (Bảng 4.8, trang 59, [8])
Sph
43 + 2
To = .2 = 1,3 (phút)
69
- Lượng chạy dao thô S = 0,25 (mm/vòng) (Bảng 5-61/ trang 53/ [2])
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào góc nghiêng chính K1 = 0,72, vì chọn dao có
góc nghiêng chính là 90o.
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền của dao K2 = 1. Vì tuổi bền dao
chọn 60 phút.
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt phôi K3 = 0,8
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác hợp kim cứng của dao K4 = 0,83.
1000.Vt 1000.66,93
- Số vòng quay tính toán: nt = = = 78 (vòng/phút)
πD 3,14.258
π.D.n 3,14.258.300
Vtt = = = 246 (m/phút)
1000 1000
- Công suất cắt khi tiện thô: Với chi tiết là thép C45, dùng dao gắn mảnh hợp
kim cứng, theo, ta có công suất cắt là Nc = 2 (kW)
❖ So sánh Nc = 2 (kW) < Nm = 7.0,75 = 5,25 (kW) (Thỏa điều kiện làm việc)
L+L1
- Thời gian cơ bản: To = .i (Bảng 4.8, trang 59, [8])
Sph
49+2
To = .2 = 1,5 (phút)
69
- Lượng chạy dao S = 0,15 mm/vòng (Bảng 5-62/ trang 54/ [2])
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền của dao K2 = 1. Vì tuổi bền dao
chọn 60 phút.
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt phôi K3 = 0,8
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác hợp kim cứng của dao K4 = 0,83.
1000.Vt 1000.84,6
- Số vòng quay tính toán: nt = = = 77 (vòng/phút)
πD 3,14.250
π.D.n 3,14.260.300
Vtt = = = 244 (m/phút)
1000 1000
- Công suất cắt khi tiện tinh: Với chi tiết là thép dùng dao gắn mảnh hợp kim
cứng, theo Bảng 5-69/ [2]) ta có công suất cắt là Nc = 2 (kW)
❖ So sánh Nc = 2 (kW) < Nm = 7.0,75 = 5,25 (kW) (Thỏa điều kiện làm việc
của máy)
L + L1 + L2
- Thời gian cơ bản: To =
Sph
49 + 2,3 + 3
To = .2 = 2,4 (phút).
45
Khi vát mép vì chiều sâu cắt và thời gian gia công nhỏ nên ta chọn:
- Số vòng quay theo máy: nm = 500 (vòng/phút) (Chọn theo bước gia công trước
nó)
- Sơ đồ gá đặt
- Lượng chạy dao thô S = 0,25 (mm/vòng) (Bảng 5-61/ trang 53/ [2])
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào góc nghiêng chính K1 = 0,72, vì chọn dao có
góc nghiêng chính là 90o.
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền của dao K2 = 1. Vì tuổi bền dao
chọn 60 phút.
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt phôi K3 = 0,8
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác hợp kim cứng của dao K4 = 0,83.
1000.Vt 1000.66,93
- Số vòng quay tính toán: nt = = = 34 (vòng/phút)
πD 3,14.492
π.D.n 3,14.492.300
Vtt = = = 463 (m/phút)
1000 1000
- Công suất cắt khi tiện thô: Với chi tiết là thép C45, dùng dao gắn mảnh hợp
kim cứng, theo, ta có công suất cắt là Nc = 2 (kW)
❖ So sánh Nc = 2 (kW) < Nm = 7.0,75 = 5,25 (kW) (Thỏa điều kiện làm việc)
L+L1
- Thời gian cơ bản: To = .i (Bảng 4.8, trang 59, [8])
Sph
t 3,25
Khoảng tiến vào của dao L1 = + (0,5÷2) = + 2 = 2 (mm).
tgφ tg90o
175+2
To = .2 = 5 (phút)
69
- Lượng chạy dao S = 0,15 (mm/vòng) (Bảng 5-62/ trang 54/ [2])
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền của dao K2 = 1. Vì tuổi bền dao
chọn 60 phút.
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt phôi K3 = 0,8
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác hợp kim cứng của dao K4 = 0,83.
1000.Vt 1000.84,6
- Số vòng quay tính toán: nt = = = 34 (vòng/phút)
πD 3,14.490
π.D.n 3,14.490.300
Vtt = = = 461,5 (m/phút)
1000 1000
- Công suất cắt khi tiện tinh: Với chi tiết là thép dùng dao gắn mảnh hợp kim
cứng, theo Bảng 5-69 / [2]) ta có công suất cắt là Nc = 2 (kW)
So sánh Nc = 2 (kW) < Nm = 7.0,75 = 5,25 (kW) (Thỏa điều kiện làm việc của
máy)
L+L1 +L2
- Thời gian cơ bản: To =
Sph
t 0,5
- Khoảng tiến vào của dao L1 = + (0,5÷2) = + 2 = 2,3 (mm)
tgφ tg60o
175+2,3+3
To = .2 = 8 (phút)
45
- Sơ đồ gá đặt
• Khoan lỗ ∅12,5
+ Hệ số điều chỉnh tốc độ cắt theo chu kỳ bền của dao K2 = 0,91. Vì muốn tuổi
bền thực tế cao gấp 2 lần tuổi bền cho trong sổ tay.
1000.Vt 1000.25,48
nt = = = 1032 (vòng/phút)
πD 3,14.12,5
π.D.n 3,14.12,5.1100
Vtt = = = 26,6 (m/phút)
1000 1000
- Công suất cắt khi khoan: Với chi tiết là thép dùng dao thép gió, ta có công
suất cắt là Nc = 1 (kW).
❖ So sánh Nc = 1 (kW) < Nm = 4.0,8 = 3,2 (kW) (Thỏa điều kiện làm việc của
máy)
• Khoét lỗ ∅13
- Chiều sâu cắt: Khi khoét t = 0,5 mm, Khi khoét S = 1 (mm/vòng) (Bảng 5-
107/[2])
- Chọn lượng chạy dao theo máy: Khi khoét tinh: Sm = 1,12 (vòng/phút)
- Tốc độ cắt:
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền của dao K1 = 1. Tuổi bền thực tế
chọn bằng tuổi bền danh nghĩa.
1000.Vt 1000.68,8
nt = = = 2190 (vòng/phút).
πD 3,14.13
- Công suất cắt khi khoét thô: Với chi tiết là thép, dùng dao hợp kim cứng, theo
Bảng 5-111[2]) ta có công suất cắt là Nc = 3,6 (kW). Khi khoét tinh công suất
nhỏ nên không tra.
❖ So sánh Nc = 3,6 (kW) < Nm = 7,5.0,8 = 6 (kW) (Thỏa điều kiện làm việc
của máy)
32 + 5 + 3
- Khi khoan: To = = 0,18 (phút).
0,2.1100
32 + 5 + 3
- Khi khoét lỗ ∅13 : To = = 0,03 (phút).
1,4.1000
- Sơ đồ gá đặt
+ Hệ số điều chỉnh tốc độ cắt theo chu kỳ bền của dao K2 = 0,91. Vì muốn tuổi
bền thực tế cao gấp 2 lần tuổi bền cho trong sổ tay.
π.D.n 3,14.11,5.1100
Vtt = = = 26,9 (m/phút)
1000 1000
- Công suất cắt khi khoan: Với chi tiết là thép dùng dao thép gió, ta có công
suất cắt là Nc = 1 kW
- So sánh Nc = 1 (kW) < Nm = 4.0,8 = 3,2 (kW) (Thỏa điều kiện làm việc của
máy)
• Khoét lỗ ∅12
Chọn lượng chạy dao theo máy: Khi khoét tinh: Sm = 1,12 (vòng/phút)
- Tốc độ cắt:
+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền của dao K1 = 1. Tuổi bền thực tế
chọn bằng tuổi bền danh nghĩa.
1000.Vt 1000.68,8
+ Khi khoét tinh: nt = = = 2198 (vòng/phút)
πD 3,14.12
π.D.n 3,14.13.1000
+ Khi khoét tinh: Vtt = = = 31 (m/phút)
1000 1000
- Công suất cắt khi khoét thô: Với chi tiết là thép, dùng dao hợp kim cứng, theo
Bảng 5-111[2]) ta có công suất cắt là Nc = 3,6 kW. Khi khoét tinh công suất
nhỏ nên không tra.
❖ So sánh Nc = 3,6 (kW) < Nm = 7,5.0,8 = 6 (kW) (Thỏa điều kiện làm việc
của máy)
• Taro lỗ M12x0,5:
- Bước ren: p = 0,5
+ Hệ số điều chỉnh cho vận tốc cắt phụ thuộc vào vật liệu gia công K1 = 1,1.
1000.Vt 1000.7,7
- Số vòng quay tính toán: nt = = = 204 (vòng/phút)
πD 3,14.12
32 + 5 + 3
- Khi khoan: To = = 0,18 (phút)
0,2.1100
32 + 5 + 3
- Khi khoét lỗ∅12 : To = = 0,03 (phút)
1,4.1000
L + L1
- Khi taro Thời gian cơ bản: To =
Sph
25 + 4
To = = 0,29 (phút)
0,5 .200
- Sơ đồ gá đặt
+ Hệ số điều chỉnh tốc độ cắt theo chu kỳ bền của dao K2 = 0,91. Vì muốn tuổi
bền thực tế cao gấp 2 lần tuổi bền cho trong sổ tay.
1000.Vt 1000.25,48
- Số vòng quay tính toán: nt = = = 1040 (vòng/phút)
πD 3,14.11,5
- Công suất cắt khi khoan: Với chi tiết là thép dùng dao thép gió, ta có công
suất cắt là Nc = 1 (kW)
❖ So sánh Nc = 1 (kW) < Nm = 4.0,8 = 3,2 (kW) (Thỏa điều kiện làm việc của
máy)
• Taro lỗ M12x0,5:
- Bước ren: p = 0,5
+ Hệ số điều chỉnh cho vận tốc cắt phụ thuộc vào vật liệu gia công K1 = 1,1.
1000.Vt 1000.7,7
- Số vòng quay tính toán: nt = = = 204 (vòng/phút)
πD 3,14.12
L+L1 +L2
- Thời gian cơ bản: To = (Bảng 4.8, trang 60, [8])
S.n
25 + 5 + 3
- Khi khoan: To = = 0,15 (phút)
0,2.1100
L + L1
- Khi taro Thời gian cơ bản: To =
Sph
- Cách kiểm tra: Chi tiết và đồng hồ được đặt trên bàn kiểm, tiến hành cho đầu
chỉ của đồng hồ so tiếp xúc vào mặt B của chi tiết quay trên bề mặt sau đó dịch
chuyển đồng hồ theo phương dọc trục. Giá trị thay đổi của đồng hồ chính là trị
số mà ta cần tìm.
❖ Sơ đồ gá đặt:
❖ Định vị: Chốt trụ ngắn mặt lỗ hạn chế 2 bậc tự do, mặt đầu lỗ hạn chế 3 bậc
tự do bằng phiến tỳ vành khăn.
❖ Kẹp chặt: Bulong đai ốc
60 0.75
Kmp = ( ) = 0.85 : Hệ số phụ thuộc vào vật liệu . Bảng 12.1 ,12.3[8]
75
- Momen cắt sinh ra tại tâm của chi tiết gia công:
W.f.l = 2 Mc1.e/d.
Po.e 215.130
=>W = = = 953 (KG)
f.l 0.2.145
•
Trong đó:
+ f : là hệ số ma sỏt f = 0,2
+ K: hệ số an toàn khi cắt gọt.
+ K = Ko. K1.K2. K3.K4.K5.K6.
+ Ko: hệ số an toàn trong mọi trường hợp; K0 = 1,5
+ K1: hệ số tính cho trường hợp tăng lực cắt khi độ bóng tăng: K1 = 1,2
+ K2: hệ số tăng lực cắt khi mũi dao: K2 = 1,5.
+ K3: hệ số tăng lực khi gia công: K3 = 1,2.
+ K4: hệ số phụ truộc vào sự thuận tiện của tay quay: K4 = 1,3.
+ K5: hệ số an toàn tính đến mức độ thuận lợi của cơ cấu kẹp bằng tay: K5
= 1.
+ K6: hệ số tính đến momen làm quay chi tiết định vị trờn cho phiến tỳ:
K6 = 1,5.
W
d = C.√ (mm)
δ
• Trong đó:
+ C: hệ số phụ thuộc vào loại ren (C = 1,2)
+ d: đường kính ngoài của ren (mm).
+ W: lực kẹp chặt được tính từ momen cắt.
+ 𝛿: ứng suất bền của vật liệu: 𝛿 = 20 - 80 (kg/mm2).
6,091.1000
d = 1,4.√
60
= 14,1 (mm).
Với sơ đồ gá đặt chi tiết của đồ gá cần thiết kế sau khi nghiên cứu các đồ gá
trong thực tế chọn cơ cấu đệm tháo nhanh (đệm chữ C).
- Sai số chế tạo của đồ gá được tính theo công thức 5.5 [1]:
2
[εct ] =√[εgd ] - [εc 2 + εk 2 + εm 2 + εdc 2 ]
- Trong đó ta có :
- Sai số gá đặt :
1 2
(3 ÷ 3) .δ (Trong đó 𝛿 là dung sai nguyên công : δ = 0.075
2
εgd = .0,075 = 0,05 (mm)
3
- Sai số mòn :
- Sai số chuẩn :
𝜀𝑘 : Sai số kẹp chặt bằng 0 vỡ lực kẹp vuụng gúc với phương chi tiết.
- Vậy ta có :
2
[εct ] =√[εgd ] -[εc 2 +εk 2 +εm 2 +εdc 2 ]
+ Độ khuông vuông góc giữa tâm bạc dẫn hướng và phiến dẫn không vượt quá
0.043/100 mm chiều dài
+ Bề mặt làm việc của của chốt định vị được nhiệt luyện đạt độ cứng HRC
42...45
D-d 11,5
L1 = ctgφ + (0,5÷2) = ctg60 + 2 = 5 (mm)
2 2
32 + 5 + 3
- Khi khoan: To = = 0,18 (phút)
0,2.1100
32+5+3
- Khi khoét lỗ∅12 : To = = 0,03 (phút)
1,4.1000
L+L1
- Khi taro Thời gian cơ bản: To =
Sph
⇒ Thời gian nguyên công tnc = 0,18 + 0,03 + 0,29 = 0,5 (phút) = 30 (s)
- Giả sử, số tiền lương của công nhân trong 1 giờ làm việc là 50.000 (đồng)
- Chi phí tiền lương cho công nhân SL (đồng/giờ) sản xuất trực tiếp ở một
nguyên công được tính theo công thức (tr209[5]):
C.ttc
SL =
60
• Trong đó:
+) tpv: thời gian phục vụ nguyên công (bảo dưỡng, chờ việc, …) (tpv = 15 s)
C.ttc 50000.1
⇒ SL = = = 833,3 (đồng)
60 60
- Chi phí cho điện năng Sđ phụ thuộc vào công suất của máy và chế độ cắt được
xác định theo công thức (tr210[5]):
• Trong đó:
- Cđ – giá thành 1 kw/giờ (giá điện bình quân là 3000 đ đã bao gồm thuế
VAT)
Chi phí cho dụng cụ Sdc được xác định theo công thức(tr211[5])
Cdc t0
Sdc = ( + tm .Pm ) .
ηn + 1 T
• Trong đó:
- Cdc – giá thành ban đầu của dao (đồng) (Cdc = 4 000 000 đ)
- ηn – số lần mài lại dao cho tới khi bị hỏng (ηn = 20)
- Pm – chi phí cho thợ mài trong một phút (Pm = 1200 đ)
- Chi phí khấu hao máy là số tiền được cộng vao cho phí sản xuất để sau một
thời gian thu được bằng số tiền mua máy sử dụng. Trong sản xuất lớn, khi tại
mỗi máy chỉ thực hiện nguyên công thì chi phí này được xác định như
sau(tr212[5])
Cm .Kkh
Skh =
n.100
• Trong đó:
n – số chi tiết được chế tạo trong một năm (n = 12000 chiếc)
Cm .Kkh 100000000.10%
⇒ Skh = = = 8,3 (đồng)
n.100 12000.100
- Đây là chi phí thường xuyên để sửa chữa máy, nó bao gồm tiền công và vật
tư cần thiết cho sửa chữa máy. Ở đây ta xét đối với máy chuyên dụng. Chi phí
cho sửa chữa máy Ssc được tính theo công thức(tr213[5]):
14.170.R
Ssc =
n
Trong đó:
14.170.R 14.170.19
⇒ Ssc = = ≈ 3,8 (đồng)
n 12000
- Ta xác định được chi phí sử dụng đồ gá cho một chi tiết gia công Ssdđg theo
công thức(tr214[5]:
Cđg .(A + B)
Ssdđg =
n
Trong đó:
5.8. Giá thành chế tạo chi tiết ở nguyên công thiết kế
- Giá thành chế tạo chi tiết ở nguyên công thiết kế chính là tổng tất cả các chi
phí đã được tính ở trên:
KẾT LUẬN
Sau mười tuần thực hiện đồ án môn học Công nghệ chết tạo máy.
Em đã hoàn thành đề tài: Thiết kế qui trình công nghệ gia công chi tiết Vòng
cuốn cáp
Trong quá trình làm đồ án em đã có cơ hội được tìm hiểu các kiến thức mới
mà trước đó em chỉ được biết sơ qua như lựa chọn phôi, chế tạo phôi, Khuôn,
tính và tra lượng dư gia công…Đồng thời em đã được ôn lại và sử dụng các
kiến thức đã học từ trước đến giờ như dung sai lắp ghép, đồ gá, vẽ kỹ thuật,
tính giá thành phôi và nguyên công…Đã tự thiết kế được quy trình công nghệ
gia công cho một chi tiết hoàn chỉnh.
Suốt quá trình thực hiện ngoài sự cố gắng tìm hiểu của bản thân thì em còn
được thầy Nguyễn Mai Anh và các thầy cô trong bộ môn hướng dẫn rất tận
tình, cung cấp cho em các tài liệu cần thiết để hoàn thiện, giải đáp mọi thắc mắc
của em để em hiểu được bản chất của vấn đề.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Mai Anh và các thầy cô trong bộ
môn Công nghệ chế tạo máy trường Đại học Công nghiệp Hà Nội!
[1]. GS.TS. Nguyễn Đắc Lộc, PGS TS. Lê Văn Tiến, PGS TS Ninh Đức Tốn,
PGS TS Trần Xuân Việt (2005), Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1, Nhà xuất
bản khoa học và kỹ thuật.
[2]. GS.TS. Nguyễn Đắc Lộc, PGS TS. Lê Văn Tiến, PGS TS Ninh Đức Tốn,
PGS TS Trần Xuân Việt (2006), Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2, Nhà xuất
bản khoa học và kỹ thuật.
[3]. GS.TS. Nguyễn Đắc Lộc, PGS TS. Lê Văn Tiến, PGS TS Ninh Đức Tốn,
PGS TS Trần Xuân Việt (2007), Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 3, Nhà xuất
bản khoa học và kỹ thuật.
[4]. Trần Văn Địch (2005), Thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy, Nhà xuất
bản khoa học kỹ thuật Hà Nội.
[5]. Nguyễn Xuân Bống &Phạm Quang Lộc (1978), Thiết kế đúc, Nhà xuất bản
khoa học và Kỹ thuật Hà Nội.
[6]. Chế độ cắt và gia công cơ khí, Đại học sư phạm kỹ thuật TP HCM.
[8]. Trần Văn Địch, Hướng dẫn đồ án công nghệ chế tạo máy.