Professional Documents
Culture Documents
Nhóm 7 - Tiểu Luận
Nhóm 7 - Tiểu Luận
TÊN ĐỀ TÀI:
Vitamin tan trong nước: đặc điểm, vai trò
và biến đổi trong chế biến
ii
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. Vitamins.............................................................................................................1
Hình 2. Các loại vitamin tan trong nước.........................................................................3
Hình 3. Cấu trúc hóa học của vitamin C.........................................................................4
Hình 4. Các thực phẩm cung cấp vitamin C....................................................................6
Hình 5. Cấu trúc hóa học của vitamin B1........................................................................7
Hình 6. Thực phẩm chứa vitamin B1..............................................................................8
Hình 7. Cấu trúc hóa học của vitamin B2.....................................................................10
Hình 8. Thực phẩm có chứa vitamin B2.......................................................................11
Hình 9. Cấu trúc hóa học của vitamin B3.....................................................................12
Hình 10. Thực phẩm giàu vitamin B3...........................................................................13
Hình 11. Cấu trúc hóa học của vitamin B5...................................................................13
Hình 12. Các loại thực phẩm giàu vitamin B5..............................................................14
Hình 13. Cấu trúc hóa học của vitamin B6...................................................................14
Hình 14. Thực phẩm có chứa vitamin B6.....................................................................15
Hình 15. Cấu trúc hóa học của vitamin B9...................................................................16
Hình 16. Nguồn thực phẩm cung cấp vitamin B9.........................................................17
Hình 17. Cấu trúc hóa học của vitamin B12.................................................................18
Hình 18. Các thực phẩm giàu vitamin B12...................................................................19
Hình 19. Cấu trúc hóa học của vitamin H.....................................................................20
Hình 20. Thực phẩm chứa vitamin B8..........................................................................21
iii
Phần 1. GIỚI THIỆU VỀ VITAMIN
Hình 1. Vitamins
1
Tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất.
Tăng cường hệ miễn dịch của cơ thể.
Tham gia điều hòa hoạt động của tim với hệ thần kinh.
Vitamin trong cơ thể như một chất xúc tác giúp đồng hóa và biến đổi thức ăn,
tạo năng lượng cung cấp cho các hoạt động của cơ thể.
Vitamin có khả năng bảo vệ tế bào khỏi các tấn công của các tác nhân nhiễm
trùng nhờ đặc tính chống lại quá trình oxy hóa, khử độc và sửa chữa các cấu
trúc bị tổn thương.
Tham gia hỗ trợ điều trị các bệnh lý của cơ thể, làm cường sức khỏe cho cơ thể.
1.2. Phân loại vitamin
Có nhiều kiểu phân loại vitamin, nhưng kiểu phân loại được sử dụng phổ biến
nhất là dựa vào khả năng hòa tan của vitamin vào các dung môi. Căn cứ vào tính hòa
tan, vitamin được chia thành hai nhóm:
Vitamin hòa tan trong chất béo: gồm có các vitamin như A, D, E, K... Vitamin
tan trong chất béo tham gia vào các phản ứng tạo nên các chất có chức năng cấu
trúc các mô, các cơ quan.
Vtamin hòa tan trong nước: gồm các vitamin B như B1, B2, B6, B12
nicotinamide, acid pantothenic, acid folic, biotin, vitamin C. Vitamin tan trong
nước chủ yếu tham gia vào các quá trình liên quan tới sự giải phóng năng lượng
như quả trình oxy hóa khử, quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ
2
Phần 2. ĐẶC ĐIỂM, VAI TRÒ VÀ BIẾN ĐỔI TRONG CHẾ BIẾN
CỦA VITAMIN TAN TRONG NƯỚC
2. Đặc điểm, vai trò và biến đổi trong chế biến của vitamin tan trong nước
Vitamin tan trong nước có khả năng hòa tan trong nước, có nghĩa là các vitamin
và chất dinh dưỡng này được hấp thụ nhanh chóng trong cơ thể. Không giống như
vitamin tan trong chất béo, vitamin tan trong nước được đưa đến các mô của cơ thể,
nhưng cơ thể lại không thể lưu trữ chúng. Bất kỳ lượng vitamin tan trong nước dư thừa
nào cũng sẽ đi qua cơ thể. Do đó, cơ thể chúng ta cần những loại vitamin này, vì thế
bạn cần đảm bảo bổ sung đầy đủ những loại vitamin này một cách thường xuyên.
Nhóm vitamin này cũng dễ bị phá hủy bởi các yếu tố như nhiệt độ hoặc không
khí. Chúng cũng có thể bị tiêu hủy ở trong nước khi nấu ăn, đặc biệt là khi nấu quá kỹ,
ở nhiệt độ quá cao.
Mỗi vitamin tan trong nước có chức năng khác nhau và có thể được tìm thấy
trong các loại thực phẩm khác nhau.
Vitamin tan trong nước bao gồm vitamin C và vitamin nhóm B: thiamine
(vitamin B1), riboflavin (vitamin B2), niacin (vitamin B3), axit pantothenic (vitamin
B5), Vitamin B6, vitamin B8, axit folic (vitamin B9), cyanocobalamin (vitamin B12).
3
2.1 .Vitamin C (L – Ascorbic acid)
2.1.1. Đặc điểm
Vitamin C là ascorbic acid. Trong cơ thể vitamin C tồn tại ở 2 dạng: dạng khử
là ascobic acid và dạng oxy hóa là dehyro ascorbic.
Trong thực phẩm thường tồn tại dạng acid L-ascorbic. Vitamin C là những tinh
thể trắng, vị chua, không mùi, bền trong môi trường acid, trung tính, không bền trong
môi trường kiềm, dễ bị oxy hóa do không khí, enzyme ascorbatoxydase, Cu2+ , Fe2+.
4
trình lão hóa da.
Chữa lành vết thương:
Đặc biệt, loại vitamin này còn có tác dụng thúc đẩy quá trình lành vết
thương diễn ra nhanh chóng.
Tăng cường khả năng hấp thụ sắt:
Vitamin C tăng cường quá trình hấp thụ sắt từ thức ăn, ngăn chặn nguy
cơ thiếu máu, thiếu sắt. Do đó mà bệnh nhân bị thiếu máu, thiếu sắt, bác sĩ sẽ
khuyến cáo tăng cường Vitamin C.
2.1.3. Nguồn cung cấp vitamin C
Trái cây và các loại rau củ rất giàu Vitamin C, trong đó, đặc biệt có nhiều trong các
loại thực phẩm sau:
Các loại trái cây thuộc họ cam, quýt đều là nguồn cung cấp Vitamin C dồi dào
cho cơ thể. Một quả cam có thể cung cấp khoảng 70mg vitamin C, chanh
khoảng 77mg, đáp ứng đủ nhu cầu hàng ngày của người lớn.
Ổi là một trong những nguồn giàu vitamin C nhất. Một quả ổi có thể cung cấp
hơn 100mg vitamin C.
Dâu tây không chỉ là loại trái cây ngon, bổ dưỡng mà cung cấp một lượng đáng
kể vitamin C. Trong 100g dâu tây có chứa khoảng 59mg Vitamin C.
Cà chua cung cấp không chỉ lycopene chống oxy hóa mà còn chứa hàm lượng
cao vitamin C.
Đu đủ là thực phẩm cung cấp nhiều dưỡng chất bao gồm cả Vitamin C. Trong
100g đu đủ có chứa khoảng 62mg Vitamin C.
Thơm (dứa) là loại thực phẩm giàu Vitamin C, giúp kháng viêm, tăng cường
miễn dịch và hỗ trợ mau lành vết thương.
Ớt chuông được xem là thực phẩm giàu Vitamin C và các chất khác như
Vitamin B6, Sắt, Kali,… ngăn ngừa quá trình đông máu và cải thiện triệu chứng
đục thuỷ tinh thể.
Kiwi là loại trái cây giàu Vitamin C không thể bỏ qua. Trong 100g Kiwi có
chứa 93mg Vitamin C.
5
Hình 4. Các thực phẩm cung cấp vitamin C
6
2.2. Vitamin nhóm B
2.2.1. Vitamin B1 ( Thiamine)
2.2.1.1. Đặc điểm
Gồm 1 vòng pyrimidin và nhóm thyazol nối với nhau qua cầu nối
metylen. Thông
thường nó tồn tại ở dạng Chlohydrat-thiamin. Trong cơ thể, vitamin B 1 có thể tồn tại ở
trạng thái tự do hay ở dạng thiamin pyrophosphate. Thiamin pyrophosphate là dạng
vitamin B1 liên kết với H3PO4.
5
2.2.1.3. Nguồn cung cấp vitamin B1
Ngũ cốc:
Ngũ cốc là nhóm thực phẩm chứa nhiều loại khoáng chất và vitamin
khác nhau. Một phần ngũ cốc trung bình chứa khoảng 100% giá trị vitamin B1
cần dùng. Tuy nhiên, ngũ cốc thường chứa hàm lượng đường cao nên hãy chọn
các loại ngũ cốc không chứa quá 5g lượng đường mỗi khẩu phần.
Thịt heo:
Vitamin B1 có thể tìm thấy trong nhiều loại thịt khác nhau, trong đó phải kể đến
thịt lợn. Trong 100mg thịt lợn chứa khoảng 74% lượng vitamin B1 cần thiết mỗi ngày.
Đây cũng là một nguồn dinh dưỡng tuyệt vời bởi chúng bổ sung các loại vitamin nhóm
B cùng nhiều khoáng chất quan trọng khác.
Các loại đậu:
Các hạt, rau họ đậu không chỉ là nguyên liệu thực phẩm ngon, dễ ăn mà còn
chứa lượng vitamin B1 lớn cung cấp cho cơ thể. Bạn có thể dùng đậu đen, đậu xanh,
đậu đỏ, đậu cô ve, đậu nành,… để thay đổi khẩu vị mỗi ngày.
Nghiên cứu khoa học đã chỉ ra, một chén đậu xanh cung cấp đến 0.368mg giá
trị dinh dưỡng, tương đương với 26% nhu cầu cơ thể.
Cá hồi:
Cá hồi mang đến cho nhiều lợi ích cho sức khỏe bởi chúng rất giàu protein, acid
béo omega-3, vitamin B1, vitamin D. Theo thống kê, cá hồi có thể đáp ứng lên đến
18% lượng vitamin B1 cho cơ thể qua mỗi phần ăn. Bên cạnh đó, đây cũng là loại thực
phẩm có chứa nhiều vitamin, canxi và nhiều khoáng chất cần thiết.
Gan, trứng
Măng tây, khoai tây
5
Hình 6. Thực phẩm chứa vitamin B1
Dưới tác dụng của nhiệt trong quá trình nấu, vitamin B 1 bị phân hủy tạo ra các
sản phẩm 2-methyl-3-furanthiol và H2S tự do làm thực phẩm sau khi nấu có mùi giống
thịt.
Vitamin B1 bị mất khoảng 15 ÷ 25% trong quá trình chế biến trái cây đóng hộp
hay khi bảo quản rau củ dài hơn một năm; 0 ÷ 60% khi nấu thực phẩm thịt trong điều
kiện bình thường, còn tùy thuộc vào nhiệt độ và phương pháp nấu; 20% khi muối thịt
với dung dịch nước muối và khi nướng bánh mì trắng, 15% khi luộc bắp cải không có
mặt sulfide và 40% khi có mặt sulfide. Sự mất mát vitamin B 1 do sulfide còn phụ
thuộc vào pH.
Khi đun nấu, vitamin B1 bị phân hủy vì nhạy cảm với nhiệt độ. Do phân tử mất
hoạt tính ở nhiệt độ cao, đồng thời cũng do khả năng tác dụng với các hợp chất
cacbonyl (aldehit, xeton, tạo nên phản ứng Maillard, vì trong phân tử B 1 có chứa nhóm
NH2). Tính chất nhạy cảm cao đối với nhiệt độ của vitamin B 1 phụ thuộc vào nhiều
yếu tố, ví dụ nhiệt độ xử lý, độ dài ngắn của thời gian xử lý, PH của môi trường (pH
5
axit có tác dụng bảo vệ vitamin B1), oxy không khí (phá hủy vitamin B1).
Ví dụ: Quá trình nướng bánh làm giảm 8-20% lượng vitamin B 1 và sự biến đổi
này ở phần vỏ bánh khác với ruột bánh. Sự biến đổi của vitamin B 1 còn phụ thuộc vào
dạng tồn tại của vitamin B1, dạng bột nhào, pH của bột nhào và thời gian.
5
Hình 7. Cấu trúc hóa học của vitamin B2
5
Trong các loại rau xanh, cải bó xôi được xem là một loại rau giàu dinh dưỡng,
cung cấp vitamin B2 tuyệt vời nhất. Trong mỗi 100g cải bó xôi, chứa đến 0.189mg
vitamin B2, chiếm khoảng 15% nhu cầu hàng ngày theo giá trị dinh dưỡng (DV).
Sữa:
Các sản phẩm từ sữa bao gồm sữa tươi, sữa chua, phô mai,… đều là những thực
phẩm dồi dào vitamin B2. Ví dụ, chỉ cần một ly sữa tươi 240ml, đã có thể cung cấp
26% lượng vitamin B2 khuyến nghị hàng ngày cho cơ thể.
Cá:
Cá thu là một trong những thực phẩm chứa vitamin B2 nhiều nhất, với 85g cá
thu có thể cung cấp đến 0.49mg loại vitamin này. Ngoài ra, các loại cá khác như cá
trích, cá hồi và cá ngừ cũng đều là nguồn giàu vitamin B2.
Theo các chuyên gia dinh dưỡng, việc bổ sung cá ít nhất 1 lần mỗi tuần trong
chế độ ăn có thể giúp cung cấp đủ lượng vitamin B2 từ nguồn này cho cơ thể.
5
2.2.3. Vitamin B3 (Vitamin PP, nicotinic acid, nicotinamid)
2.2.3.1. Đặc điểm
Là dẫn xuất của pyridine, gồm 2 dạng :axit nicotic tự do (lượng ít) và dạng amide
của nó với lượng lớn. Ở dạng axit nicotic, vitamin B3 là tinh thể hình kim trắng, có vị
axit hòa tan trong nứơc, trong rượu, bền với nhiệt, với axit, và kiềm.
Dạng amide cũng là tinh thể hình kim trắng, có vị đắng, tan tốt trong nước, nhưng
kém bền với axit và kiềm hơn so với dạng axit nicotic.
5
hồng cầu, mang oxy đi khắp cơ thể; cũng như hỗ trợ các hormone ở tuyến thượng thận.
Vitamin B5 và nhóm vitamin B nói chung có tác dụng giúp cơ thể chuyển hóa
carbohydrate thành glucose, phân hủy glucose tạo năng lượng bằng cách tổng hợp
coenzyme-A (CoA).
Vitamin B5 cũng giúp tổng hợp, chuyển hóa chất béo và protein của cơ thể.
2.2.4.3. Nguồn cung cấp vitamin B5
Trong tất cả các loại thực phẩm
Thịt gia súc, gia cầm, cá
Ngũ cốc, họ đậu
Sữa
Rau quả
5
Hình 13. Cấu trúc hóa học của vitamin B6
5
2.2.6. Vitamin B9 (Axit folic, vitamin Bc)
2.2.6.1. Đặc điểm
Acid folic bao gồm ba gốc liên kết với nhau là gốc pterin, gốc banzol và gốc
acid glutamic.
5
Vitamin B9 đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa homocysteine thành
methionine. Homocysteine là một chất có thể gây ra sự tổn thương cho mạch máu và
làm tăng nguy cơ mắc các bệnh tim mạch, như tai biến và đau tim. Bằng cách giảm
mức homocysteine trong cơ thể, vitamin B9 giúp giảm nguy cơ các bệnh tim mạch
này.
Kết hợp để chữa bệnh:
Vitamin B9 kết hợp với Vitamin B12 sẽ giúp cho cơ thể sản sinh được tế bào
máu từ đó mà có thể phòng chống những căn bệnh thiếu máu. Cùng với đó nó có thể
kết hợp với thuốc khác để điều trị rất nhiều bệnh một lúc như: giảm đau, chống co hạ
đường huyết, chống sốt rét, …
5
2.2.7. Vitamin B12 (Cyanocobalamin)
2.2.7.1. Đặc điểm
Vitamin B12 có cấu tạo rất phức tạp nhất trong các vitamin
• Hệ vòng trung tâm :4 Vòng pyrol xung quanh, 1 nguyên tử Co ở giữa
• Nucleotide :gồm 1 base (5,6 dimetylbenzymeidiol) và một đường ribose 5 carbon
Nhóm CN gắn trực tiếp với Co và dễ dàng tách ra để thay thế bằng gốc R khác
– Công thức tổng quát: C63H88O14N14PCo.
5
2.2.7.4. Biến đổi trong chế biến vitamin B12
Vitamin B12 là loại hòa tan tốt trong nước và rượu, dung dịch trung tỉnh hoặc
axit yếu của vitamin B12 bền trong bóng tối và nhiệt độ thường, ở ngoài ánh sàng nó
lại
dễ dàng bị phá hủy. Hàm lượng vitamin B12 sẽ bị thay đổi ít nhiều tùy theo điều kiện
xử lý trước khi bảo quản và trong khi bảo quản. Để hạn chế sự tổn thất vitamin B12
cần tránh để các nguyên liệu có chứa vitamin B12 trước ánh sáng.
Trong chế biến, vitamin B12 khá bền vững với nhiệt độ, trừ khi trong môi
trường kiềm và nhiệt độ quá 1000C.
2.2.8. Vitamin H (Biotin,vitamin B8)
2.2.8.1. Đặc điểm
Biotin là một loại monocacboxylic-dị vòng (gồm vòng imidazol (A) và
thiophen (B) mạch nhánh là axit valeric.
5
2.2.8.3. Nguồn cung cấp vitamin H
Có nhiều trong hầu hết các loại thực phẩm
Trứng
Gan
Mầm lúa mì
Đậu
Phô mai
Bánh mì
5
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Hoàng Kim Anh, Hóa học thực phẩm, NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội, 2005.
[2]. Trần Thị Minh Hà (chủ biên), Hóa học thực phẩm, Trường Đại học Công nghiệp
Thực phẩm TP.HCM, 2007
22