Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 15

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC

⁕⁕⁕⁕⁕⁕

CASE LÂM SÀNG TIÊU HÓA


CASE 9: XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA

Học phần: Điều trị học


Ca thực hành: TH3
Nhóm: 3

Hà Nội, tháng 12 năm 2022


Danh sách thành viên nhóm 3

1 Đỗ Thị Quỳnh Hương 19100141


2 Ngô Thị Bích Ngọc 19100166
3 Đỗ Thị Phương Thủy 19100190
4 Trần Thị Hiền Thương 19100193
5 Bùi Quỳnh Trang 19100195
6 Mai Kiều Trang 19100197
7 Nguyễn Thị Quỳnh Trang 19100201
8 Nguyễn Thị Tươi 19100205
9 Nguyễn Thị Thu Uyên 19100206
10 Trần Thị Vân 19100207

2
A. TÓM TẮT CA LÂM SÀNG
Ca lâm sàng bệnh: xuất huyết tiêu hóa.
STT Nội dung Thông tin

0 Thông tin - Tên: TRẦN AN VƯỢNG


chung về bệnh - Giới: Nam
nhân - Tuổi: 79
(General - Cân nặng: 60 kg
information) - Huyết áp: 130/80 mmHg
- Mạch: 85 nhịp/phút
- Nhiệt độ: 37.7 độ
- Nhịp thở: 22 nhịp/phút

1 Lý do vào viện Đau bụng quanh rốn


(Chief
complaint)

2 Diễn biến Ngày 5/11/2015:


bệnh - Hồi 9h30, bệnh nhân nam, 79 tuổi, vào viện vì đau bụng từ 3h sáng
(HPI- History ngày 5/11/2015, đau bụng vùng thượng vị, đau âm ỉ không thành cơn,
of Present buồn nôn, đại tiện phân lỏng 2 lần.
Illness) - 11h30: Bệnh nhân tỉnh, sốt 37.8 độ, da và niêm mạc nhợt. Bụng đỡ
đau, phản ứng thành bụng không rõ. Tim đều, phổi không rale. Tiếp
tục theo dõi.
- 15h: Bệnh nhân tỉnh, sốt 37.6 độ, huyết áp 140/80 mmHg, mạch 78
lần/phút. Bụng mềm, chướng dịch, ấn đau vùng quanh rốn, phản ứng
thành bụng (-), cảm ứng phúc mạc (-), rì rào phế nang nghe rõ, không
rale.
- 16h20: bệnh nhân tỉnh, không nôn, bụng mềm, ấn đau khắp bụng,
phản ứng thành bụng không rõ, hai hố chậu đau ít, dịch tự do ổ bụng.
- 21h30: Bệnh nhân tỉnh, vẫn đau bụng, ấn đau khắp bụng, phản ứng
thành bụng không rõ, cảm ứng phúc mạc (-)
Ngày 6/11/2015
- 7h30: Đau bụng, bệnh nhân tỉnh, không sốt. Bụng đau phần thượng vị
và quanh rốn. Phản ứng thành bụng không rõ.
- 15h: Bệnh nhân sốt 39 độ.
- 17h: Bệnh nhân tiêu chảy.
Ngày 7,8/11/2015: Tiếp tục theo dõi.
Ngày 9/11/2015: Bệnh nhân mệt, đại tiện phân lỏng đen, mùi khắm.
Bụng chướng, ấn đau nhẹ khắp bụng. Hồng cầu: 2,17. Huyết sắc tố: 73
g/l. Chẩn đoán: xuất huyết tiêu hóa, mất máu nặng
Ngày 10/11/2015: Tiếp tục theo dõi
Ngày 11/11/2015: Bệnh nhân mệt, ăn kém, đau âm ỉ vùng thượng vị.
Tim, phổi bình thường. Bụng mềm, gan lách không to, thượng vị ấn đau
Ngày 12/11/2015: Bệnh nhân bị đau khớp gối nhiều => TD gout mạn
Tiếp tục theo dõi BN cho tới ngày 17/11/2015 bệnh nhân xuất viện.

3
3 Bệnh sư Đi ngoài phân nhiều máu đen
(PMH - Past
Medical
History)

4 Tiền sư gia Bình thường


đình
(FH – Family
History)

5 Lôi sông Không : thuốc lá, rượu bia, ma túy


(SH – Social
History)

6 Tiền sư dùng Gần đây không sử dụng thuốc gì


thuôc
(MEDS –
Medications)

7 Tiền sư dị ứng Không có tiền sử dị ứng


(ALL -
Allergic)

8 Khám bệnh - Bệnh nhân tỉnh


(PE - Physical - Da và niêm mạc nhợt
Examination) - Mạch ngoại vi (-)
- Bụng mềm, ấn đau quanh rốn, phản ứng thành bụng chưa rõ ràng
- Không sờ thấy u cục
- Sung đau nhiều khớp gối

9 Cân lâm sàng Ngày 5/11/2015: Bệnh nhân được chỉ định làm các xét nghiệm:
(LABS) - Đông máu cơ bản, công thức máu, sinh hóa máu ( ure, glucose, điện
giải đồ, GOT, GPT, bilirubin, cholesterol, ..., creatinin, cali, amylase):
bệnh nhân nhóm máu A, Rh+, số lượng hồng cầu 2.87 T/L, huyết sắc
tố 103 g/L, hematocrit 0.308 L/L, MCV 107.5 fL, MCH 35.8 pg,
RDW-SD 63.9%, RDW-CV 16.5, số lượng bạch cầu 2.8 G/L, Neut
1.1fL, số lượng tiểu cầu 40 G/L, FDW 19.6%, chỉ số urobilinogen
4.0 E.U./dl, triglyceride 8.2 mmol/L, bilirubin TP 42.4 µmol/L,
SGOT 68.5 U/L, amylase 254 U/L, FIB (g/l) 0.6 g/l, D - Dimer 0.261
(mg/l), TTs 16.4 giây, TTr 1.43 R
- XQ tim phổi, điện tim đồ
- HIV (-)
- Siêu âm: dịch tự do màng bụng, dịch màng phổi, gan to, TD viêm túi
mật, giãn nhẹ ống tụy
- XQ ngực: tràn khí màng phổi hai bên
- CT-scanner ổ bụng
- Xét nghiệm amylase niệu

4
Ngày 6/11/2015
- Xét nghiệm huyết học: số lượng hồng cầu 2.17 T/L, huyết sắc tố 73
g/L, hematocrit 0.242 L/L, MCV 112 fL, MCH 33.6 pg, MCHC 302
g/L, số lượng bạch cầu 3.9 G/L, lympho 0.8 fL, mono 0.1 fL, số
lượng tiểu cầu 33 G/L, MPV 5.9 fL, PDW 18.8%
- Xét nghiệm sinh hóa: glucose máu 6.6 mmol/L, protein TP máu 51
g/L, albumin máu 21 g/L, bilirubin TP máu 39.7 µmol/L, bilirubin TT
máu 19.7 µmol/L, SGOT 42.5 U/L, acid uric máu 515 µmol/L, Na+
132 mmol/L, K+ 3.1 mmol/L
Ngày 9/11/2015:
- Nội soi dạ dày qua mũi: hang vị, niêm mạc phù nề, xung huyết, có
khối loét sùi D ~ 1.0 cm, chân đế rộng, bề mặt nham nhở, dễ chảy
máu è loét sùi hang vị
- Siêu âm: viêm túi mật, siêu âm ổ bụng lần 2
Ngày 11/11/2015:
- Xét nghiệm huyết học: số lượng hồng cầu 2.83 T/L, huyết sắc tố 99
g/L, hematocrit 0.296 L/L, MCV 104.7 fL, RDW-SD 73.1%, RDW-
CV 20.3, số lượng bạch cầu 2.6 G/L, neut 1.3 fL, lympho 0.8 fL, số
lượng tiểu cầu 47 G/L
- Xét nghiệm sinh hóa: CA – 72/4 0.652 U/mL, TPSA 0.728 ng/mL
Ngày 12/11/2015:
- Soi đại tràng

10 Chẩn đoán Đau bụng cấp


bệnh ghi trong
bệnh án

11 Thuôc sư Ngày 5/11/2015: Bệnh nhân nhập viện. Lúc 13h, bệnh nhân được truyền
dụng trên dịch:
bệnh nhân - NaCl 0.9% 500ml x 1 chai
(theo ngày) - Glucose 5% 500ml x 1 chai
- PMS-pantoprazole 40mg x 1 lọ
Ngày 6/11/2015:
- Glucose 5% 500ml x 2 chai
- Ringer lactate 500ml x 2 chai
- Prazone-s 2g x 3 lọ, tiêm tĩnh mạch 3 lần
- Metronidazol 0.5g x 2 lọ tiêm tĩnh mạch
- PMS-pantoprazole 40mg x 1 lọ tiêm tĩnh mạch
- Atropine 0.25mg x 2 ống tiêm dưới da
- Paracetamol 1g/100ml x 1 lọ
- Enterogermia 5 ml x 1 ống
Ngày 7/11/2015:
- Glucose 5% 500ml x 2 chai
- Ringer lactate 500ml x 2 chai
- Prazone-s 2g x 3 lọ, tiêm tĩnh mạch 3 lần

5
- Metronidazol 0.5g x 2 lọ tiêm tĩnh mạch
- PMS-pantoprazole 40mg x 1 lọ tiêm tĩnh mạch
- Atropine 0.25mg x 2 ống tiêm dưới da
- Paracetamol 1g/100ml x 1 lọ
- Enterogermia 5 ml x 3 ống
- Truyền albumin 25% x 1 lọ
Ngày 8/11/2015:
- Glucose 5% 500ml x 2 chai
- Ringer lactate 500ml x 2 chai
- Prazone-s 2g x 3 lọ, tiêm tĩnh mạch 3 lần
- Metronidazol 0.5g x 2 lọ tiêm tĩnh mạch
- PMS-pantoprazole 40mg x 1 lọ tiêm tĩnh mạch
- Atropine 0.25mg x 2 ống tiêm dưới da
- Enterogermia 5 ml x 3 ống
- Truyền albumin 25% x 1 lọ
Ngày 9/11/2015:
- Hồng cầu khối “A” x 700 ml
- NaCl 0.9% 250 ml x 2 chai
- Transamin 5% x 3 ống
- Nexium 40mg x 3 lọ
- Dimedion 0.1g
- Enterogermia x 2 ống
- Mucosta 100 mg x 3 viên
- Gastropulgite x 2 gói
Ngày 10/11/2015 và ngày 11/11/2015:
- NaCl 0.9% 250 ml x 2 chai
- Transamin 5% x 3 ống
- Nexium 40mg x 3 lọ
- Prazone-s 2g x 3 lọ
- Metronidazole 1.5 g x 2 lọ
- Enterogermia x 2 ống
- Mucosta 100 mg x 3 viên
- Gastropulgite x 2 gói
Ngày 12/11/2015 đến ngày 15/11/2015: như hai ngày trên có bổ sung
thuốc trị gout colchicine 1 mg x 1 viên
Ngày 16/11/2015: ngừng sử dụng thuốc prazone-s
Ngày 17/11/2015: tiếp tục ngừng transamin

6
B. PHÂN TÍCH CASE LÂM SÀNG
I. ĐÁNH GIÁ VẤN ĐỀ
1. XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
1.1. Yếu tô đánh giá
- Lâm sàng:
+ Đau bụng vùng thượng vị,...
+ Bụng mềm chướng dịch
+ Đại tiện phân lỏng đen, mùi khắm
+ Da, niêm mạc nhợt (mất máu)
- Nội soi dạ dày qua mũi: hang vị, niêm mạc phù nề, xung huyết, có khối loét sùi D ~ 1.0 cm,
chân đế rộng, bề mặt nham nhở, dễ chảy máu → loét sùi hang vị.
- Cân lâm sàng:
+ Xét nghiệm công thức máu
Tên xét nghiệm Kết quả Giá trị BT Đánh giá

05/11/2015 06/11/2015 11/11/2015

Số lượng hồng cầu 2.87 2.17 2.83 4.6 – 6.5 T/L Giảm => Thiếu
máu

Huyết sắc tố 103 73 99 135 – 175 g/L Giảm => Thiếu


máu

Hematocrit 0.308 0.242 0.296 0.4 – 0.54 L/L Thiếu máu

MCV 107.5 112 104.7 85 – 95 fL Hồng cầu có dấu


hiệu to hơn bình
thường

MCH 35.8 33.6 27 – 34 pg Thiếu máu

MCHC 302 g/L

RDW - SD 63.9 73.1 35 – 46 %

RDW - CV 20.3 11.8 – 13.4 %

Số lượng bạch cầu 2.8 3.9 2.6 6 – 8 G/L Thiếu máu

Neut 1.1 1.3 2 – 7.6 fL Thiếu máu

Lympho 0.8 0.8 0.6 – 3.4 fL

Momo 0.1 0 – 0.9 fL

Số lượng tiểu cầu 40 33 47 150 – 300 G/L Mất máu thiếu


máu

FDW 19.6%

PDW 18.8 6 – 18 %

7
+ Xét nghiệm sinh hóa:
Tên xét nghiệm Kết quả Bình thường Đánh giá

05/11/2015 06/11/2015 11/11/2015

Chỉ số urobilinogen 4.0 0.2- 1.2 E.U/dl Tăng

Glucose máu 6.6 4.1 – 5.9 mmol/L

Protein máu TP 51 30 - 50 g/l

Albumin máu 21 35 – 50 g/L Giảm

Triglyceride 8.2 0.46 –1.88 mmol/L Tăng

Bilirubin TP 42.4 39.7 3.4 – 17.1 μmol/L. Tăng

Bilirubin TT 19.7 0 - 7 μmol/L Tăng

SGOT 68.5 42.5 5 – 37 U/L Tăng

Acid uric 515 180-420 µmol/L Tăng

Na+ 132 135-145 mmol/L Giảm

K+ 3.1 3,5-5 mmol/L Giảm

Amylase 254 22 – 80 U/L Tăng

FIB (Fibrinogen) 0.6 200-400 mg/dL Giảm

Dimer 0.261 < 0.5 mg/l BT

TTs 16.4 14 – 16 Giây BT

TTr 1.43 0.85- 1.15 R Tăng

CA – 72/4 0.652 U/mL BT

TPSA 0.728 0-4 ng/ml BT

Theo “Khuyến Cáo Xử Trí Xuất Huyết Tiêu Hóa Trên Cấp Tính Không Do Tăng Áp Lực Tĩnh
Mạch Cửa” của Hội Khoa học Tiêu hóa Việt Nam 2009.
- Màu sắc phân: Đi ngoài phân đen
- Có loét sùi hang vị
- Da, niêm mạc nhợt
=> KẾT LUẬN: XUẤT HUYẾT TIÊU HOÁ
Bệnh nhân được coi là nặng. Các yếu tố sau:
- Tuổi >60
- Hình ảnh nội soi có khối loét sùi D ~ 1.0 cm, chân đế rộng, bề mặt nham nhở, dễ chảy máu
- Huyết sắc tố 73 g/L < 100g/L
8
- Xét nghiệm đông máu có rối loạn: FIB giảm

1.2. Phân loại Forrest (Phân cấp bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa có nguy cơ tư vong cao hay
thấp)
Mức Hình ảnh trên nội soi Chảy máu Tỷ lệ tử
độ tái phát % vong

Nguy cơ cao Ia Máu phun thành tia 55 11

Ib Rỉ máu

IIa Có mạch máu nhưng không chảy 43 11

IIb Có cục máu đông 22 7

Nguy cơ thấp IIc Có cặn đen 10 3

III Đáy sạch 5 2


=> Nguy cơ cao: Ib

1.3. Thang điểm Rockall đánh giá nguy cơ xuất huyết cao

Điểm 0 1 2 3 Đánh giá


Thông sô Điểm Điểm Điểm Điểm BN

1. Tuổi < 60 60-79 >=80 1 điểm

2. HA tâm thu >100 >100 <=100 0 điểm


(mmHg)

3. Mạch (l/p) < 100 >= 100 0 điểm

4. Bệnh kết hợp Không Suy tim, TMCB Suy thận, suy 0 điểm
cơ tim, bệnh gan, ung thư di
quan trọng căn

5. Chẩn đoán Mallory- Weiss Các chẩn Ung thư đường 1 điểm
đoán khác tiêu hoá trên

6. Dấu hiệu không hoặc CM đường TH 2 điểm

9
chảy máu Forrest 2c, 3 trên, Forrest
1a,1b, 2a,2b
=> 4 điểm: Tiên lượng tương đôi tôt

1.4. Thang Điểm Glasgow-Blatchford trong xuất huyết tiêu hoá cao
Thông sô lúc nhâp viện Thông sô Điểm Đánh giá BN

6,5 - <8·0 2
1. Ure máu (mmol/l)
8,0 - <10,0 3

10,0 - <25,0 4

≥25 6

12,0 - <13,0 1 6 điểm


2. Hemoglobin (g/dL) Cho nam
10,0 - <12,0 3

<10,0 6

Cho nữ 10,0 - <12,0 1

<10,0 6

100 – 109 1 0 điểm


3. Huyết áp tâm thu (mmHg)
90 – 99 2

<90 3

Mạch ≥100/phút 1 3 điểm

4. Các chỉ số khác Có đại tiện phân đen 1

Có ngất xỉu 2

Có bệnh lý gan 2

Có suy tim 2
=> Không ghi nhân ure máu: chưa đánh giá được toàn diện theo thang điểm Glasgow-
Blatchford
Điểm Glasgow - Blatchford: >= 6
=> Cần can thiệp y khoa (Truyền máu hoặc nội soi).

2. GOUT
- Sưng đau nhiều khớp gối
- Acid uric máu tăng >420 µmol/L (515 µmol/L)
=> Cần làm thêm xét nghiệm dịch khớp, X-quang khớp và một số xét nghiệm khác để chẩn
đoán bệnh
10
3. VIÊM TÚI MẬT
- Đau bụng vùng thượng vị.
- Bilirubin tăng cao.
- Amylase máu tăng; PLT giảm.
- Siêu âm thấy gan to, giãn nhẹ ống tụy, sưng viêm túi mật.

4. BỆNH LÝ VỀ GAN
- Siêu âm gan to.
- Suy giảm chức năng gan: Albumin giảm gây tràn dịch màng bụng, màng phổi.
- Hủy hoại tế bào gan: SGOT tăng.
- Làm thêm xét nghiệm chức năng gan khác và soi ổ bụng để chẩn đoán.

II. MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ


- Mục tiêu chung điều trị "xuất huyết tiêu hóa": cầm máu, chống sốc, khôi phục lượng đã mất,
điều trị nguyên nhân và triệu chứng.
- Kiểm soát acid uric máu dưới 360 µmol/L (60 mg/L) với gout chưa có hạt tô-phi và dưới
320 µmol/L (50 mg/L) khi gout có hạt tô-phi.
- Điều trị triệu chứng và cải thiện các chỉ số bất thường của gan.

III. PHÂN TÍCH SỬ DỤNG THUỐC


1. Lựa chọn thuôc
Tên thuôc Hoạt chất Liều dùng Cách dùng Công dụng
Ngày 5.11.2015: BN nhâp viện. 13h được truyền dịch:
NaCl 0.9% Natri clorid 500ml/chai Truyền dịch Dung dịch muối đẳng trương - pha
thuốc truyền, bổ sung thể tích dịch
bị mất.
Glucose 5% Glucose 500ml/chai Truyền dịch Bổ sung chất dinh dưỡng trợ lực
cho cơ thể ở những bệnh nhân bị
mất máu
PMS - Pantoprazole 40mg x 1 lọ Truyền dịch Ức chế bài tiết acid dạ dày
pantoprazole
Ngày 6.11.2015
Glucose 5% Glucose 500ml x 2 chai Truyền dịch

Bù lại lượng dịch mất


Ringer lactate Natri clorid, Kali 500ml x 2 chai Truyền dịch
clorid, Natri
lactat, Calci clorid
Pranzone-s Cefoperazon + 2g x 3 lọ Tiêm tĩnh mạch Phổ tác dụng lên vi khuẩn kị khí
Sulbactam 3 lần

Metronidazole Metronidazole 0,5g x 2 lọ Tiêm tĩnh mạch Điều trị viêm túi mật

11
PMS - Pantoprazole 40mg x 1 lọ Tiêm tĩnh mạch Ức chế bài tiết acid dạ dày
pantoprazole

Atropin Atropin 0,25mg x 2 Tiêm dưới da Giảm co thắt đường mật, co thắt cơ
ống trơn, ức chế tiết acid dịch vị

Paracetamol Paracetamol 1g/100ml x 1 Tiêm truyền Hạ sốt


lọ tĩnh mạch

Enterogermina 5ml x 1 ống Uống Hỗ trợ để phục hồi hệ vi khuẩn


đường ruột bị ảnh hưởng khi dùng
kháng sinh
Ngày 7.11.2015
Glucose 5% Glucose 500ml x 2 chai Truyền tĩnh Bổ sung chất dinh dưỡng trợ lực
mạch cho cơ thể ở những bệnh nhân bị
mất máu, bổ sung nước với BN bị
tiêu chảy
Ringer lactate Natri clorid, Kali 500ml x 2 chai Truyền dịch Bổ sung điện giải
clorid, Natri
lactat, Calci clorid

Prazone-s Cefoperazon + 2g x 3 lọ Tiêm tĩnh mạch


Sulbactam 3 lần Phổ tác dụng lên vi khuẩn kị khí

Metronidazol Metronidazole 0,5g x 2 lọ Tiêm tĩnh mạch

PMS- Pantoprazole 40mg x 1 lọ Tiêm tĩnh mạch Ức chế bài tiết acid dạ dày
pantoprazole

Atropine Atropine 0,25mg x 2 Tiêm dưới da Giảm co thắt đường mật, co thắt cơ
ống trơn, ức chế tiết acid dịch vị

Paracetamol Paracetamol 1g/100ml x 1 Tiêm truyền Hạ sốt


lọ tĩnh mạch

Enterogermia 5ml x 3 ống Uống Hỗ trợ để phục hồi hệ vi khuẩn


đường ruột bị ảnh hưởng khi dùng
kháng sinh

Albumin Albumin 25% x 1 lọ Truyền tĩnh Tăng thể tích huyết tương, tăng
mạch nồng độ huyết thanh

Ngày 8.11.2015

Glucose 5% Glucose 500ml x 2 chai Truyền tĩnh Bổ sung chất dinh dưỡng trợ lực
mạch cho cơ thể ở những bệnh nhân bị
mất máu, bổ sung nước với BN bị
tiêu chảy

Ringer lactate Natri clorid, Kali 500ml x 2 chai Truyền dịch Bù lại lượng dịch mất do tiêu chảy

12
clorid, Natri
lactat, Calci clorid

Prazone -s Cefoperazon + 2g x 3 lọ Tiêm tĩnh mạch Phổ tác dụng lên vi khuẩn kị khí
Sulbactam 3 lần

Metronidazole Metronidazole 0,5g x 2 lọ Tiêm tĩnh mạch

PMS- Pantoprazole 40mg x 1 lọ Tiêm tĩnh mạch Ức chế bài tiết acid dạ dày
pantoprazole

Atropine Atropine 0,25g x 2 ống Tiêm dưới da Giảm co thắt đường mật, co thắt cơ
trơn, ức chế tiết acid dịch vị

Enterogermia 5ml x 3 ống Uống Hỗ trợ để phục hồi hệ vi khuẩn


đường ruột bị ảnh hưởng khi dùng
kháng sinh

Albumin Albumin 25% x 1 lọ Truyền tĩnh Tăng thể tích huyết tương, tăng
mạch nồng độ huyết thanh

Ngày 9.11.2015

Hồng cầu khôi 700ml Truyền Bổ sung hồng cầu


“A”

NaCl 0,9% Natri clorid 250ml x 2 chai Truyền dịch Dịch muối đẳng trương sẽ điều
chỉnh được thể tích dịch bị mất.

Transamin Acid tranexamic 5% x 3 ống Tiêm Điều trị chảy máu

Nexium Esomeprazol 40mg x 3 lọ Tiêm/ Truyền Ức chế bài tiết acid dạ dày thế hệ 5

Dimedion 0,1g

Enterogermia 2 ống Hỗ trợ để phục hồi hệ vi khuẩn


đường ruột bị ảnh hưởng khi dùng
kháng sinh

Mucosta Rebamipide 100mg x 3 Uống Ngăn chặn sự tổn thương niêm


viên mạc dạ dày trong các mô loét, hỗ
trợ tăng lưu lượng máu cho niêm
mạc bị thiếu máu cục bộ, thúc đẩy
nhanh quá trình lành niêm mạc,

Gastropulgite Attapulgite + Gel 2 gói Uống Tạo ra một màng bảo vệ trên phần
Aluminum niêm mạc của dạ dày
Hydroxide +
Magnesium
Carbonate

13
Ngày 10.11.2015 và 11.11.2015

NaCl 0,9% Natri clorid 250ml x 2 chai Truyền dịch Dịch muối đẳng trương sẽ điều
chỉnh được thể tích dịch bị mất

Transamin 5% Acid tranexamic 3 ống Tiêm Điều trị chảy máu

Nexium Esomeprazol 40 mg x 3 lọ Tiêm/ Truyền Ức chế bài tiết acid dạ dày thế hệ 5

Prazone-s Cefoperazon + 2g x 3 lọ Tiêm tĩnh mạch Phổ tác dụng lên vi khuẩn kị khí
Sulbactam

Metronidazole Metronidazole 1,5g x 2 lọ Tiêm tĩnh mạch

Enterogermia 2 ống Uống Hỗ trợ để phục hồi hệ vi khuẩn


đường ruột bị ảnh hưởng khi dùng
kháng sinh

Mucosta Rebamipide 100mg x 3 Uống Ngăn chặn sự tổn thương niêm mạc
viên dạ dày trong các mô loét, hỗ trợ
tăng lưu lượng máu cho niêm mạc
bị thiếu máu cục bộ, thúc đẩy nhanh
quá trình lành niêm mạc

Gastropulgite Attapulgite + Gel 2 gói Uống Tạo ra một màng bảo vệ trên phần
Aluminum niêm mạc của dạ dày
Hydroxide +
Magnesium
Carbonate

Ngày 12-15.11.2015 như hai ngày trên có bổ sung thêm thuôc trị gout Colchicine

Colchicine Colchicin 1mg x 1 viên Uống Phòng tái phát viêm khớp do gút
và điều trị dài ngày bệnh gút

Ngày 16.11.2015 ngừng sư dụng thuôc prazone-s

Ngày 17.11.2015 tiếp tục ngừng transamin

2. Bàn luân
- Theo “Khuyến Cáo Xử Trí Xuất Huyết Tiêu Hóa Trên Cấp Tính Không Do Tăng Áp Lực Tĩnh
Mạch Cửa” của Hội Khoa học Tiêu hóa Việt Nam 2009:

14
=> Khuyến cáo ưu tiên dùng PPI đường tiêm truyền liều cao trước khi nội soi, sau đó chuyển sang
dạng uống ngay sau khi hoàn tất truyền tĩnh mạch

- Ngày 5/11/2015 nhập viện, bệnh nhân được truyền PPI Pantoprazole 40mg. Điều này là hợp lý.
- Ngày 6/11/2015
+ PPI được dùng dạng tiêm tĩnh mạch.
+ Bệnh nhân được kê thêm 2 loại kháng sinh Cefoperazon + Sulbactam và Metronidazole. Bệnh
nhân chưa được chẩn đoán nhiễm khuẩn HP để điều trị
+ Ngoài ra, theo “Management of Patients With Ulcer Bleeding” - ACG 2012 có khuyến cáo:
với những bệnh nhân sử dụng kháng sinh trước khi nội soi, Erythromycin được khuyến cáo.

IV. TƯƠNG TÁC THUỐC


- Pantoprazole của làm tăng nồng độ của Cefoprazon, giảm tốc độ bài tiết của Paracetamol
- Metronidazole sẽ làm tăng mức độ hoặc tác dụng của acetaminophen bằng cách ảnh hưởng
đến chuyển hóa enzym CYP2E1 ở gan. (mức độ ảnh hưởng nhỏ không rõ). Và tương tác với
atropin kéo dài khoảng QT, ảnh hưởng tới tim mạch.

V. TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Hội Khoa Học Tiêu Hóa Việt, “KHUYẾN CÁO XỬ TRÍ XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA
TRÊN CẤP TÍNH KHÔNG DO TĂNG ÁP LỰC TĨNH MẠCH CỬA”, Năm 2009
2. “Management of Patients With Ulcer Bleeding” - ACG 2012
3. Chương trình đào tạo liên tục (CME) 2018 của Hội Thấp Khớp Học TP. Hồ Chí Minh.
“Bệnh gút – Chẩn đoán và điều trị”, BSCKII Đoàn Thị Huyền Trân.
4. Tokyo Guidelines 2018: antimicrobial therapy for acute cholangitis and cholecystitis.
5. Hướng dẫn sử dụng kháng sinh, BỘ Y TẾ 2015.

15

You might also like