Phần Cô Diệu Linh

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 11

ĐỀ CƯƠNG DXH 21DB1 (LINH)

(bài 1,3 2đ; bài 2 3đ)


BÀI 1. LỊCH SỬ NGÀNH DƯỢC VN
1. TRIỀU ĐẠI NHÀ TRẦN (1225 – 1400)
- Triều đình vẫn duy trì Thái Y Viện.
- Lập thêm Thú Y Viện cho voi.
- Hằng năm mở khoa thi để tuyển lựa lương y giỏi.
- Từ năm 1263, phải cống nạp cho nhà Nguyên 3 năm 1 lần: 3 lương y giỏi và nhiều thuốc quý.
- Chú trong phát triển thuốc Nam.
- Thầy thuốc tiêu biểu: Tuệ Tĩnh (Nguyễn Bá Tĩnh – Tổ sư của ngành Y Dược VN), Chu Văn An,
Phạm Công Huân.
2. NHÀ HẬU LÊ có nhiều chủ trương hơn (1428 – 1788)
- Luật pháp: bộ Luật Hồng Đức với những quy chế về Y dược, về hành nghề y dược.
- Tổ chức y tế:
+ Cấp TW: Thái Y Viện, Thái Y Tượng Viện, cơ sở lương y trong quân đội.
+ Cấp địa phương: Tế sinh đường, Quản ty.
- Đào tạo: mở lớp y học xuống tuyến huyện, xuất bản sách y học của Tuệ Tĩnh, xây dựng Y
miếu.
- Nhiều danh y nổi tiếng như Hải Thượng Lãn Ông (Lê Hữu Trác)với sách thuốc “Hải thượng y
tông tâm lĩnh” (khoảng 20 năm nghiên cứu).
- Giữ thế kỷ 17, chúa Nguyễn dung nhập một số giáo sĩ phương Tây chữa bệnh  bắt đầu xuất
hiện phương pháp chữa trị Tây y.
BÀI 3. BẢO HIỂM Y TẾ
1. QUYỀN LỢI BHYT
1.1. KCB đúng tuyến quy định
- KCB tại cơ sở ghi trên thẻ BHYT.
- Đăng ký tại cơ sở tuyến xã/ PKĐK/ BV tuyến huyện được quyền KCB BHYT tại TYT tuyến
xã/ PKĐK/ BV tuyến huyện khác trong cùng địa bàn tỉnh.
- Cấp cứu.
- Chuyển tuyến theo đúng quy định.
- Người có thẻ BHYT có giấy tờ chứng minh đang ở tại địa phương khác trong time đi ctac, làm
việc lưu động, học tập trung tạm trú và KCB ban đầu tại cơ sở KCB cùng tuyến or tương
đương.
- Người có giấy hẹn khám lại trong TH đã được chuyển tuyến theo quy định.
- Người phải điều trị ngay sau khi hiến bộ phấn cơ thể của mình.
- Trẻ sơ sinh phải điều trị ngay sau khi sinh ra.
 Đối tượng có mã tham gia BHYT là 1, 2, 5.
 KCB tại tuyến xã.
Mức hưởng 100%  Chi phí thấp hơn 15% mức lương cơ sở.
 Tham gia 05 năm liên tục trở lên và số tiền cùng chi trả
trong năm lớn hơn 06 tháng lương cơ sở.
Mức hưởng 95%  Các đối tượng có mã tham gia BHYT là 3.
Mức hưởng 80%  Các đối tượng có mã tham gia BHYT là 4.

1
1.2. KCB không đúng tuyến

Thanh toán theo mức hưởng khi đi khám đúng tuyến theo tỷ lệ

KCB ngoại trú tuyến huyện 100% mức hưởng

KCB nội trú tuyến huyện, tỉnh 100% mức hưởng

KCB nội trú tuyến TW 40% mức hưởng

Ví dụ anh A có mã tham gia BHYT là 2, đi KCB nội trú ở tuyến TW thì anh sẽ được
hưởng 40% của mức hưởng 100%

1.3. KCB tại cơ sở không có hợp đồng KCB BHYT

KCB ngoại trú tuyến huyện Tối đa 0.15 x mức lương cơ sở.

KCB nội trú tuyến huyện Tối đa 0.5 x mức lương cơ sở.

KCB nội trú tuyến tỉnh Tối đa 1 x mức lương cơ sở.

KCB nội trú tuyến TW Tối đa 2.5 x mức lương cơ sở.

2. THANH TOÁN BHYT: Thanh toán giữa cơ quan BHXH với cơ sở KCB

ü Dễ thực hiện.


ƯU
Thanh toán ü Có lợi cho cơ sở khám chữa bệnh, cơ quan BHXH, người bệnh.
theo phí
dịch vụ  Cơ sở khám chữa bệnh đưa ra nhiều chỉ định.
NHƯỢC
 Gia tăng trục lợi quỹ BHYT.

ü Tạo nguồn lực tự chủ về kinh tế.


ƯU
Thanh toán ü Chủ động trong chuẩn bị thuốc, hóa chất, vật tư y tế.
theo định
suất  Đến giữa hoặc cuối thời gian khoán có thể hết kinh phí.
NHƯỢC
 Vai trò quản lý quỹ của cơ quan BHXH rất khó khăn.

Thanh toán ü Phương pháp khoa học, công nghệ tiên tiến, chính xác.
ƯU
theo nhóm ü Khuyến khích tuyến dưới, giảm tải tuyến trên.
bệnh NHƯỢC  Phải tính được chi phí cho từng ca bệnh.

2
BÀI 2. BẢO HIỂM XÃ HỘI
1. CHẾ ĐỘ BHXH ỐM ĐAU
1.1. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
- Bị ốm đau, tai nạn trừ tai nạn lao động phải nghỉ việc có xác nhận.
- Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận.
- Phải có giấy xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền.
- Trường hợp không được hưởng chế độ ốm đau: tự làm tổn hại sức khỏe bản thân, sử dụng các
chất kích thích, chất cấm dẫn đến ốm đau, tai nạn.
1.2. Thời gian hưởng chế độ ốm đau

Làm việc trong điều  30 ngày nếu đã đóng dưới 15 năm.
kiện bình thường  40 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm.
Đối (không tính)  60 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên.
với Làm nghề, công việc  30 ngày nếu đã đóng dưới 15 năm.
bản nặng nhọc, độc hại,  40 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm.
thân nguy hiểm  70 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên.
người (không tính)
lao Trường hợp ốm đau  Tối đa 180 ngày;
động dài ngày  Sau 180 ngày, tiếp tục điều trị thì thời gian hưởng tối đa
ốm (tính cả ngày nghỉ bằng thời gian đã đóng BHXH.
đau lễ, tết)  Ví dụ: anh A đã đóng BHXH được 5 năm và đã hưởng hết
180 ngày nghỉ từ chế độ ốm đau, thì anh A được hưởng
thêm tối đa 5 năm nghỉ nữa khi tiếp tục điều trị.
Đối với con ốm đau  Tối đa 20 ngày làm việc/năm nếu con dưới 03 tuổi;
(không tính ngày nghỉ lễ,  Tối đa 15 ngày làm việc/năm nếu con từ đủ 03 tuổi đến dưới
tết) 07 tuổi.
(Bố, mẹ hưởng độc lập nhau, không bù trừ cho nhau)

1.3. Mức hưởng chế độ ốm đau


- Trường hợp ốm đau thông thường:
Mức hưởng Mức tiền lương đóng BHXH của Số ngày nghỉ việc
= 75% x x
chế độ ốm đau tháng liền kề trước khi nghỉ việc / 24 hưởng chế độ ốm đau
- Trường hợp mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày (theo tháng):
Tỷ lệ Mức tiền lương đóng Số tháng nghỉ
Mức hưởng
= hưởng chế x BHXH của tháng liền kề x việc hưởng chế
chế độ ốm đau
độ ốm đau trước khi nghỉ việc độ ốm đau
- Trường hợp mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày (theo ngày lẻ):
Tỷ lệ Mức tiền lương đóng Số ngày nghỉ
Mức hưởng
= hưởng chế x BHXH của tháng liền kề x việc hưởng chế
chế độ ốm đau
độ ốm đau trước khi nghỉ việc / 24 độ ốm đau
 180 ngày nghỉ đầu tiên: 75 %
TỶ LỆ HƯỞNG  Đã đóng BHXH từ đủ 30 năm trở lên: 65 %
CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU  Đã đóng BHXH từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm: 55 %
 Đã đóng BHXH dưới 15 năm: 50 %

3
BÀI TẬP CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU DÀI NGÀY

Bài 1. Anh A làm việc cho cơ quan nhà nước với hệ số lương 2.34 và đã đóng BHXH 2 năm. Anh
A bị ốm đau phải nghỉ việc do mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày từ 28/7/2023
đến ngày 06/10/2023. Tính mức hưởng chế độ ốm đau của anh A nhận được ?

Bài 2. Anh A làm việc cho cơ quan nhà nước với hệ số lương 3.0 và đã đóng BHXH 16 năm. Anh
A phải nghỉ thêm 2 tháng 3 ngày để điều trị ung thư sau khi đã nghỉ hết 180 ngày. Tính mức
hưởng chế độ ốm đau của anh A nhận được cho 2 tháng 3 ngày nghỉ thêm ?

4
5
2. CHẾ ĐỘ BHXH THAI SẢN
2.1. Điều kiện hưởng chế độ thai sản

 Lao động nữ: mang thai; sinh con; mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ; đặt
Đối vòng tránh thai, triệt sản.
tượng  Lao động nam đang đóng BHXH có vợ sinh con hoặc triệt sản.
 Người lao động nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi.

 Trường hợp sinh con phải/đã đóng BHXH từ đủ 12 tháng trở lên, mà khi mang thai
phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của của cơ sở KCB có thẩm quyền thì
phải đóng BHXH từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh
Điều
con.
kiện
hưởng
 Trường hợp sinh con, mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ, nhận con nuôi
dưới 06 tháng tuổi phải đóng BHXH từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng
trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.

2.2. Mức hưởng chế độ thai sản

 Trợ cấp một lần/con = mức lương cơ sở x 2

Trường hợp áp dụng Điều kiện để được hưởng

Chỉ có cha tham gia BHXH hoặc người Cha phải đóng BHXH từ đủ 06 tháng trở lên
mẹ tham gia nhưng không đủ điều kiện trong 12 tháng trước khi sinh con.
hưởng.

Người chồng của người mẹ nhờ mang Chồng phải đóng BHXH từ đủ 06 tháng trở
thai hộ. lên trong 12 tháng tính đến thời điểm nhận
con.

Lao động sinh con hoặc người lao động Con được nhận nuôi phải dưới 06 tháng tuổi.
nhận con nuôi.

 Tiền trợ cấp thai sản khi lao động nữ sinh con

Mức Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH


= 100% x x 6 tháng
hưởng 6 tháng trước khi nghỉ

 Tiền trợ cấp trong các trường hợp khác

Mức bình quân tiền lương tháng đóng 24


Mức
= BHXH 6 tháng trước khi nghỉ / các tháng : hoặc x Số ngày nghỉ
hưởng
đã đóng BHXH 30

(24 – không tính ngày nghỉ lễ, tết ; 30 – tính cả ngày nghỉ lễ, tết)

6
Chị D sinh con ngày 13/05/2017 (thuộc trường hợp khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai
theo chỉ định của cơ sở KCB có thẩm quyền), có quá trình đóng BHXH như dưới. Tính mức
hưởng chế độ thai sản của chị D.

7
I. BÀI TẬP TÍNH SỐ TIỀN NHẬN ĐƯỢC KHI NGHỈ 6 THÁNG THAI SẢN
Chị D sinh con ngày 13/05/2017 (thuộc trường hợp khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai
theo chỉ định của cơ sở KCB có thẩm quyền), có quá trình đóng BHXH như dưới. Tính mức
hưởng chế độ thai sản của chị D.

8
3. CHẾ ĐỘ BHXH HƯU TRÍ
3.1. Điều kiện hưởng lương hưu năm 2024
Người lao động được hưởng lương hưu khi có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên VÀ đủ tuổi
theo quy định sau:
Nam Nữ Điều kiện khác
Tuổi nghỉ hưu Không có
Đủ 61 tuổi Đủ 56 tuổi 4 tháng
Sau đó tăng thêm 03 Sau đó tăng thêm 04
tháng mỗi năm đến tháng mỗi năm đến
đủ 62 tuổi (2028) đủ 60 tuổi (2035)

Nghỉ hưu trước 5 năm - Có đủ 15 năm làm nghề trở lên, công việc đặc
biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh
Đủ 56 tuổi Đủ 51 tuổi 4 tháng mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
ban hành.
- Có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện
kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả
thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ
số 0.7 trở lên trước 01/01/2021.
- Trường hợp suy giảm khả năng lao động: bị
suy giảm khả năng lao động từ 61% đến dưới
81%.

Nghỉ hưu trước 10 năm - Có đủ 15 năm làm công việc khai thác than
Đủ 51 tuổi Đủ 46 tuổi 4 tháng trong hầm lò.
- Trường hợp suy giảm khả năng lao động: bị
suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
- Người bị nhiễn HIV do tai nạn rủi ro nghề
nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Trường hợp suy giảm khả năng lao động:
+ Có đủ 15 năm làm nghề trở lên, công việc
Không quy định độ tuổi đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương
binh và Xã hội ban hành.
+ Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% đến
trở lên.

3.2. Mức hưởng lương hưu hàng tháng nghỉ đủ tuổi
Lương hưu = Tỷ lệ hưởng lương hưu x Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH
Tỷ lệ hưởng lương hưu
NAM (≤ 35 năm) NỮ (≤ 30 năm)

9
45% mức bình quân tiền lương tháng đóng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng
BHXH khi đóng đủ 20 năm. BHXH khi đóng đủ 15 năm.
Mỗi năm đóng sau đó được tính thêm 2%, tối đa bằng 75%
3.3. Mức lương hưu khi nghỉ hưu trước tuổi
- Mức lương hàng tháng của người đủ điều kiện nghỉ hưu trước tuổi được tính như người nghỉ
hưu đủ tuổi, sau đó cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định thì giảm 2%.
- Trường hợp tuổi nghỉ hưu có thời gian lẻ từ 06 tháng trở lên thì mức giảm là 1%, dưới 06 tháng
thì không giảm tỷ lệ phần trăm do nghỉ hưu trước tuổi.
- Lưu ý: Mức lương hưu hàng tháng thấp nhất của người lao động tham gia BHXH bắt buộc
đủ điều kiện hưởng lương hưu như trên phải bằng mức lương cơ sở.
BÀI TẬP HƯỞNG LƯƠNG HƯU NGHỈ TRƯỚC TUỔI
Bà D bị suy giảm khả năng lao động 62%, nghỉ việc hưởng lương hưu vào tháng 02/2024, tính đến
thời điểm nghỉ việc bà đủ 51 tuổi 10 tháng, bà có 26 năm đóng BHXH. Tỷ lệ hưởng lương hưu
của bà là bao nhiêu ?

10
4. BHXH 1 LẦN
4.1. Điều kiện hưởng BHXH 1 lần
Người lao động có yêu cầu thì được nhận BHXH 1 lần nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
- Đủ tuổi hưởng lương hưu mà chưa đủ 20 năm đóng BHXH.
- Lao động nữ hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn đã đủ tuổi
nghỉ hưu mà khi nghỉ việc chưa đủ 15 năm đóng BHXH và không tiếp tục tham gia BHXH tự
nguyện.
- Ra nước ngoài để định cư.
- Mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng theo quy định của BYT.
- Công an, bộ đội khi phục viên, xuất ngũ, thôi việc mà không đủ điều kiện để hưởng lương hưu.
- Sau 01 năm nghỉ việc (thất nghiệp) hoặc sau 01 năm không tiếp tục tham gia BHXH tự nguyện
mà chưa đủ 20 năm đóng BHXH.
4.2. Mức hưởng BHXH 1 lần
( 1.5 x Mbqtl x Thời gian đóng ( 2 x Mbqtl x Thời gian đóng
Mức hưởng = +
BHXH trước năm 2014 ) BHXH sau năm 2014 )
Mbqtl là mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH
( Số tháng đóng BHXH x Tiền lương tháng Tổng số tháng
Mbqtl = /
đóng BHXH x Mức điều chỉnh hàng năm ) đóng BHXH
 Thời gian đóng BHXH có tháng lẻ ≤ 06 tháng được tính là 0.5 năm, còn ≥ 07
tháng được tính là 01 năm.
 Mức hưởng BHXH một lần bằng 22% mbqtl khi người lao động đóng BHXH dưới
01 năm, tối đa bằng 02 tháng mbqtl.

BÀI TẬP TÍNH MỨC HƯỞNG BHXH 1 LẦN


Ông A có thời gian tham gia BHXH từ tháng 10/2019 đến tháng 02/2023 như sau:
Từ tháng 10/2019 – hết 12/2019 : Mức lương 4.5 triệu/tháng.
Từ tháng 01/2020 – hết 01/2023 : Mức lương 5 triệu/tháng.
Tháng 02/2023 : Mức lương 5.5 triệu/tháng.
Biết hệ số trượt từ năm 2019 – 2023 là:
2019 2020 2021 2022 2023

1.12 1.08 1.07 1.03 1

11

You might also like