Professional Documents
Culture Documents
Câu hỏi ôn tập Bệnh học hongiukhoi
Câu hỏi ôn tập Bệnh học hongiukhoi
(hongiukhoi)
1, Trình bày triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng viêm phổi
2, Trình bày phương pháp điều trị hen phế quản. Phân biệt sự khác nhau trong điều
trị khó thở ở hen tim và hen phế quản?
4, Nêu định nghĩa và trình bày nguyên nhân gây suy tim
5, Trình bày cách dự phòng và phương pháp điều trị thấp tim. Hãy phân biệt sự khác
nhau cơ bản của tính chất viêm khớp do thấp tim và viêm khớp dạng thấp. ASLO là
gì, ý nghĩa của XN này
c, Sự khác nhau cơ bản của tính chất viêm khớp do thấptim và viêm khớp dạng thấp
- Xét nghiệm AlSO là loại xét nghiệm thực hiện chức năng chẩn đoán bệnh do vi
khuẩn liên cầu tan máu thuộc nhóm A gây ra. Kết quả tổng quan của xét nghiệm
ALSO sẽ giúp bạn biết cơ thể có đang mắc bệnh do vi khuẩn liên cầu tan máu như
các căn bệnh huyết áp cao, tim, thấp khớp,...
6, Trình bày triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng của loét dạ dày tá tràng. Hãy giải
thích tại sao bệnh nhân cắt 2/3 dạ dày lại thiếu máu do thiếu vitamin B12
7, Trình bày triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng của tiêu chảy cấp ở trẻ em
Dấu hiệu Độ 1 Độ 2 Độ 3
Toàn trạng Tỉnh táo Vất vã, kích thích Li bì, hôn mê
Mắt Bình thường Trũng Rất trũng
Miệng – lưỡi Ướt Khô Rất khô
Khát Không khát uống Khát, uống háo hức Rất khát, không
bình thường uống được
Casper (+) (++) (+++)
Mạch <100 lần/ phút 100 – 120 >120 lần/ phút
Huyết áp tâm thu Bình thường < 90mmHg < 60mmHg
Kết luận Không có dấu hiệu Mất nước trung bình Mất nước nặng
mất nước
Triệu chứng cận lâm sàng
- Xét nghiệm máu: nếu nhiễm khuẩn (bạch cầu tăng, tốc độ máu lắng tăng)
- Xét nghiệm phân: có thể thấy vi khuẩn gây bệnh (ecoli, sighella)
- Các xét nghiệm thăm dò hình thái, chức năng của hệ tiêu hóa (u, đại tràng dài,...)
8, Trình bày triệu chứng lâm sàng viêm cầu thận cấp. Hãy giải thích triệu chứng
thiếu máu trong suy thận cấp
Triệu chứng lâm sàng ( cường giáp, bướu cổ, lồi mắt)
- Cường giáp
+ Tăng chuyển hoá: sốt nhẹ, da nóng ấm, ăn nhiều, uống nhiều, gầy nhiều
+ Phù niêm nước xương chầy
+ Tim mạch: Nhịp tim nhanh, có thể rung nhĩ, suy tim, tăng HA tối đa
+ Cơ xương: tăng phản xạ gân xương, tiêu cơ và nhược cơ gốc chi
+ Tiêu hóa : tăng nhu động ruột gây tiêu chảy
+ Thần kinh
Trạng thái kích thích, lo âu, dễ cáu gắt
Mất ngủ, trầm cảm, rối loạn tâm thần
Run đầu ngón tay, tần số nhanh, biên độ nhỏ, co cơ mí mắt
Rối loạn vận mạch: mặt đỏ bừng từng lúc, vã mồ hôi
- Bướu cổ
+ Bướu to lan toả, mức độ vừa phải (độ II)
+ Mật độ mềm, không nhân
+ Bướu mạch: sờ có rung mưu, nghe có tiếng thổi liên tục /thổi tâm thu
- Lồi mắt
+ Lồi cả hai mắt
+ Chảy nước mắt, ánh mắt sáng long lanh
+ Viêm củng, giác mạc phù nề quanh hốc mắt
Triệu chứng cận lâm sang
- Biểu hiện ngoại biên do dư thừa hormone
+ Chuyển hóa cơ bản tăng 20%
+ Thời gian phản xạ gân gót ngắn< 0,24s( bình thường 0,26-0,30s)
+ Giảm cholesterol máu
+ Đa hồng cầu,hồng cầu nhỏ
- Định lượng hormon lưu hành: FT3,FT4 tự do trong máu tăng, TSH giảm
- Độ tập trung I(3) tăng cao,nhanh ngay những giờ đầu
- Xạ hình tuyến giáp: cho biết kích thích tuyến giáp,mật độ tập trung iod,sso lượng và
kích thích nhân
- Siêu âm tuyến giáp: CT scan
- Sinh thiết yếu nghi ngờ khối u ác tính
Trong bệnh basedow bệnh nhân có triệu chứng lồi mắt, khó ngủ, run tay và gầy
nhiều vì:
- Lồi mắt: trong cấu trúc của TSH có chứa chất gây lồi mắt ESP chất này có tác dụng
giữ nước và tăng lượng mỡ ở tổ chức đệm sau nhãn cầu do vậy làm tăng áp lực trong
ổ mắt vì vậy đẩy nhãn cầu lồi ra trước.
- Khó ngủ,run tay:khó ngủ do Hormon tuyến giáp tăng hoạt hóa các synap thần kinh
luôn ở trạng thái hưng phấn.Run cơ vì synap dãn truyền xung động điều hòa trương
ở tủy sống bị hoạt hóa mạnh
- Gầy nhiều: tăng hoạt động chuyển hóa của hầu hết các mô trong cơ thể tăng thoái
hóa protid ở các mô dự trữ
- Tiêu chảy: tăng vận động đường tiêu hóa, tăng nhu động ruột
13, Nêu định nghĩa và nguyên nhân gây thiếu máu. Nêu sự khác nhau cơ bản của
kháng thể ở hệ thống nhóm máu ABO và hệ thống nhóm máu Rh
15, Nêu định nghĩa và trình bày triệu chứng bệnh bạch cầu cấp
Định nghĩa:
- Bệnh BC cấp là một bệnh ác tính của tế bài tiền thân tạo huyết trong đó
+ Tăng sinh loại tế bào non không biệt hóa hoặc biệt hóa rất ít
+ Tế bào bạch cầu tăng sinh khong kiềm soát dược
+ Thay thế hoàn toàn các phân tử bình thường của tủy xương
Triệu chứng lâm sàng
- Khởi phát:
+ Xanh sao mệt mỏi
+ Xuất huyết dưới da,niêm mạc,rong kinh
+ Nhiễm khuẩn: viêm phổi, nhiễm khuẩn quanh hậu môn, viêm miệng
+ Có thể đau sưng khớp
- Toàn phát: thể điển hình có 5 hội chứng
+ Hội chứng thiếu máu : da xanh, ,hoa mắt, chóng mặt, thoáng ngất, ngất, số lượng
HC giảm,Hb giảm..
+ Hội chứng nhiễm khuẩn: môi khô, lưỡi bần, hơi thở hôi, sốt, số lượng BC tăng
(bạch cầu đa nhân trung tính) tốc độ máu lắng tăng
+ Hội chứng xuất huyết: xuyết huyết dưới da, niêm mạc( chảy máu cam,chảy máu
chân răng) , xuyết huyết nội tạng
+ Hội chứng gan-lách-hạch to
+ Hội chứng loét và hoạt tử miệng họng
- Biến chứng: xuất huyết màng não, xuất huyết não,nhiễm khuẩn huyết suy tim
cấp( do thiếu máu nặng)
Triệu chứng cận lâm sàng
- Công thức máu: HC, TC giảm BC tăng cao chủ yếu là BC non
- Fibrinogen giảm, thời gian chảy máu kéo dài
16, Nêu định nghĩa và trình bày triệu chứng lâm sàng của viêm khớp dạng thấp
Định nghĩa: Viêm khớp dạng thấp (RA) là bệnh khớp mạn tính ở người lớn,biểu hiện
bằng viêm khớp không đặc hiệu màng hoạt dịch của nhiều khớp.Diễn biến kèo
dài,tăng dần dẫn tới dính và biến dạng khớp.
Triệu chứng lâm sàng
- Tại khớp
+ Khởi phát
Viêm cấp tính một khớp
Kèo dài vài tuần tới vài tháng
+ Toàn phát:
18, Nêu nguyên tắc và trình bày các phác đồ điều trị lao
Nguyên tắc
- Phối hợp các thuốc chống lao
- Dùng thuốc đúng liều
- Dùng thuốc đều đặn
- Dùng đủ thời gian(>= 8 tháng) tránh tái phát
- Điều trị có kiểm soát
Các phác đồ điều trị
- Các phác đồ điều trị theo chương trình chống lao quốc gia
+ Isoniazid(H)
+ Rifampicin(R)
+ Pyrazinamid(Z)
+ Ethambutol(E)
+ Streptomycin(S)
- Phác đồ điều trị lao mới: 2SHRZ/6HE
+ Chỉ định tất cả các BN lao mới
+ Sau 2 tháng điều trị AFB(+) dùng thêm 1 tháng HRZ
+ Sau 5 tháng điều trị còn AFB(+) chuyển phác đồ điều trị lại
+ Lao phổi nặng , lao kê, lao màng não,..có thể kéo dài thời gian dùng thuốc
- Phác đồ điều trị lại 2SHRZE/1HRZE/5H3R3E3
+ Chỉ định sau khi điều trị hết phác đồ mà AFB(+), lao tái phát
- Phác đồ điều trị lao trẻ em: 2HEZ/4RH
+ Chỉ định: mọi thể lao trẻ em nếu lao màng não, lao kê dùng streptomycin trong 2
tháng đầu
- Dự phòng
+ Cắt đứt nguồn lây
+ Dự phòng đặc hiệu : vaccin BCG
+ Dự phòng không đặc hiệu
+ Dự phòng lao bằng thuốc chống lao(isoniazid)
19, Nêu định nghĩa AIDS và trình bày triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng của hội
chứng AIDS. Hãy giải thích thế nào là giai đoạn cửa sổ
Định nghĩa: AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải gây ra bởi HIV
Triệu chứng lâm sang
- Gồm các triệu chứng của ARC kèm theo 1 hay nhiều biểu hiện khác
+ Hạch to dạng kaposi sarcoma
+ Nhiễm trùng phổi: viêm phổi do pneumocytis carinii,lao phổi,nấm phổi
+ Thần kinh: liệt, rối loạn tâm thần, sa sút trí tuệ, rối loạn cảm giác nóng lạnh
- Các bệnh hay gặp của hội chứng AIDS
+ Nhiễm trùng cơ hội: viêm phổi do pneumocytis carinii hoặc nhiễm trùng
cytomegalovirus
+ Nhiễm trùng thông thường
+ Ung thư hóa: kaposis sarcome. U lympho non Hodgkin
+ Tổn thương trực tiếp do HIV: bệnh não, tủy
Cận lâm sàng:
- Xét nghiệm máu
+ Có kháng thể kháng HIV hoặc kháng nguyên của HIV
+ Số lượng T-CD4 giảm(500-1500/mm3) khi T-CD4 giảm <200/mm3 ADIS( mức
độ T-CD4 tương ứng với mức độ suy giảm miễn dịch)
+ Tỉ lệ T_CD4 hoặc TCD8 <1 ( bình thường 1,5-2,5
+ Số lượng lympho toàn phần giảm
+ Giai đoạn muộn HC,BC, TC giảm
Giai đoạn cửa sổ
- Giai đoạn này kém dài từ 3 đến 8 tuần. trong 1-2 tuần đàu không tháy kháng nguyên
và kháng thể kháng HIV trong máu. Từ khoảng tuần thứ 3, trong huyết thanh có
kháng nguyên p24 và kháng thể kháng HIV typ IgM.Tuy nhiên các yếu tố này xuất
hiện ở mực độ thấp, các kỹ thuật hiện nay có thể không đủ đọ nhậy để phát hiện.