Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 6

Bài giảng Chuyên đề Vô sinh GV Phan Thị Tố Như

CÁC THUỐC NỘI TIẾT SỬ DỤNG TRONG KÍCH THÍCH BUỒNG TRỨNG VÀ
HỖ TRỢ HOÀNG THỂ
*******************
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Trình bày được khái niệm và các chỉ định của kích thích buồng trứng.
2. Phân tích được các thuốc và các phác đồ kích thích buồng trứng.
3. Phân tích được các thuốc hỗ trợ hoàng thể.

I. ĐẠI CƯƠNG
1. Khái niệm kích thích buồng trứng
Kích thích buồng trứng là việc sử dụng các thuốc nội tiết bằng đường uống hay
đường tiêm để tạo ra sự phát triển của một hay nhiều nang noãn trên buồng trứng, giúp gia
tăng cơ hội thụ tinh và thụ thai.
2. Chỉ định kích thích buồng trứng
Ø Kích thích buồng trứng ở bệnh nhân không phóng noãn hoặc rối loạn phóng noãn:
Nguyên nhân của không phóng noãn hay rối loạn phóng noãn thường có 3 nhóm sau:
- Do suy vùng dưới đồi - tuyến yên.
- Rối loạn chức năng vùng dưới đồi - tuyến yên gây rối loạn hoạt động tại buồng trứng
như các bệnh nhân có hội chứng buồng trứng đa nang.
- Suy buồng trứng.
Ø Kích thích buồng trứng ở bệnh nhân hiếm muộn chưa rõ nguyên nhân.
Ø Kích thích buồng trứng làm thụ tinh ống nghiệm và thụ tinh nhân tạo.
II. NHÓM THUỐC DÙNG TRONG KÍCH THÍCH BUỒNG TRỨNG
Các thuốc nội tiết được sử dụng trong kích thích buồng trứng được chia làm 5 nhóm
tùy theo cơ chế tác động.
1. Nhóm làm tăng FSH nội sinh
1.1. Clomiphene citrate (CC)
Ø Thành phần: Clomiphene citrate.
Ø Tên biệt dược: Serophene 50mg; Clomid 50 mg.
Ø Dạng trình bày: viên nén uống.
1
Bài giảng Chuyên đề Vô sinh GV Phan Thị Tố Như
Ø Cơ chế tác động: CC có tính chất kháng estrogen, gắn kết cạnh tranh với thụ thể của
estrogen tại tuyến yên, nội mạc tử cung, có thể ở vùng hạ đồi và buồng trứng.
1.2. Thuốc ức chế men thơm hóa (Aromatase Inhibitor – AI)
Ø Thành phần: Letrozole hoặc Anastrozole.
Ø Tên biệt dược: Femara 2,5 mg; Arimidex 1mg.
Ø Dạng trình bày: viên nén uống.
Ø Cơ chế tác động: Men thơm hóa là men giúp chuyển đổi androgen thành estrogen.
Nhóm AI sẽ ức chế hoạt động của men này, khiến cho androgen không được tế bào
hạt chuyển đổi thành estrogen.
2. Nhóm làm tăng FSH ngoại sinh (gonadotropins)
2.1. hMG
Ø Thành phần: human menopausal gonadotropin, chứa Follicle Stimulating Hormone
(FSH) và Luteinizing Hormone (LH) chiết xuất từ nước tiểu phụ nữ mãn kinh.
Ø Tên biệt dược: IVF-M 75IU hoặc 150IU; Menogon 75 IU.
Ø Dạng trình bày: ống chứa thuốc dưới dạng bột, pha tiêm bắp hoặc tiêm dưới da.
Ø Cơ chế tác động: cung cấp FSH ngoại sinh, tác động trực tiếp tại buồng trứng kích
thích các nang noãn phát triển. Ngoài ra, nhóm này còn chứa LH, giúp bổ sung LH
ngoại sinh. LH kích thích tế bào vỏ tiết androgen, là tiền chất để tổng hợp estrogen.
2.2. Highly purified hMG
Ø Thành phần: human menopausal gonadotropin, tương tự hMG nhưng được loại bỏ
gần như hoàn toàn các tạp chất và protein lạ.
Ø Tên biệt dược: Menopur 75IU.
Ø Dạng trình bày: ống chứa thuốc dưới dạng bột, pha tiêm bắp hoặc tiêm dưới da.
Ø Cơ chế tác động: cung cấp FSH ngoại sinh, tác động trực tiếp tại buồng trứng kích
thích các nang noãn phát triển. Nhóm này cũng giúp bổ sung LH.
2.3. Highly purified FSH
Ø Thành phần: Follicle Stimulating Hormone được tinh khiết cao, chiết xuất từ nước
tiểu phụ nữ mãn kinh.
Ø Tên biệt dược: Fostimon 75IU hoặc 150IU.
Ø Dạng trình bày: ống chứa thuốc dưới dạng bột, pha tiêm dưới da.
2
Bài giảng Chuyên đề Vô sinh GV Phan Thị Tố Như
Ø Cơ chế tác động: cung cấp FSH ngoại sinh, tác động trực tiếp tại buồng trứng kích
thích.
2.4. FSH tái tổ hợp (recombinant FSH)
Ø Thành phần: Follicle Stimulating Hormone được sản xuất bằng công nghệ DNA tái tổ
hợp, chứa follitropin alpha hoặc follitropin beta. Đây là dạng FSH tinh khiết cao,
không lẫn tạp chất hoặc protein lạ, hoạt tính sinh học ổn định giữa các lô thuốc.
Ø Tên biệt dược: Gonal-F 75IU, 300IU hoặc 450IU; Puregon 50IU, 100IU, 300IU hoặc
600IU; Follitrope 75IU, 150IU, 225IU hoặc 300IU.
Ø Dạng trình bày: bút tiêm hoặc bơm tiêm pha sẵn, tiêm dưới da.
Ø Cơ chế tác động: cung cấp FSH ngoại sinh, tác động trực tiếp tại buồng trứng kích
thích các nang noãn phát triển.
3. Nhóm bổ sung LH
LH tái tổ hợp, có thể sử dụng cùng các chế phẩm hMG kể trên để bổ sung LH.
Ø Thành phần: Lutropin alpha, là Luteinizing Hormone được sản xuất từ công nghệ tái
tổ hợp, do đó không chứa các tạp chất và protein lạ. Hoạt tính sinh học ổn định giữa
các lô thuốc.
Ø Tên biệt dược: Luveris 75IU.
Ø Dạng trình bày: ống chứa thuốc dưới dạng bột, pha tiêm dưới da.
Ø Cơ chế tác động: cung cấp LH ngoại sinh, tác động lên tế bào vỏ, kích thích tế bào vỏ
sản xuất androgen là tiền chất cho tế bào hạt sản xuất estrogen.
4. Nhóm tạo đỉnh LH
4.1. hCG
Ø Thành phần: human chorionic gonadotropin, chiết xuất từ nước tiểu phụ nữ mang
thai.
Ø Tên biệt dược: Pregnyl 5000 IU.
Ø Dạng trình bày: lọ chứa bột đông khô, pha tiêm bắp.
Ø Cơ chế tác động: tạo đỉnh LH ngoại sinh nhờ tiểu đơn vị alpha của hCG có cấu trúc
giống với LH.
4.2. hCG tái tổ hợp

3
Bài giảng Chuyên đề Vô sinh GV Phan Thị Tố Như
Ø Thành phần: Choriogonadotropin alpha, là hCG được sản xuất từ công nghệ tái tổ
hợp, không chứa các tạp chất và protein lạ, do đó có hoạt tính sinh học ổn định hơn.
Ø Tên biệt dược: Ovitrelle 250 μg, tương ứng với 6500 IU hCG.
Ø Dạng trình bày: dung dịch pha sẵn thuốc, tiêm dưới da.
Ø Cơ chế tác động: tạo đỉnh LH ngoại sinh nhờ tiểu đơn vị alpha của hCG có cấu trúc
giống với LH.
5. Nhóm ức chế đỉnh LH
Gồm hai loại là GnRH đồng vận và đối vận.
5.1. GnRH đồng vận
Thành phần Tên biệt dược Nhà sản xuất Dạng trình bày
Triptorelin Diphereline 0,1mg Ipsen Lọ chứa bột đông khô,
PharmaBiotech, pha tiêm dưới da
France
Buserelin Suprefact 5,5mg / Aventis, Germany Dạng dung dịch pha sẵn,
5,5ml tiêm dưới da
Ø Cơ chế tác động: Vào giai đoạn đầu cho GnRH đồng vận, thuốc sẽ gắn kết lên thụ thể
của GnRH tại tuyến yên, kích thích tuyến yên tăng tiết FSH và LH (tác dụng flare-
up). Sau khi sử dụng GnRH đồng vận một thời gian khoảng 10-14 ngày, các thụ thể
GnRH tại tuyến yên sẽ bị trơ hóa, không còn đáp ứng với GnRH đồng vận (tác dụng
down-regulation). FSH và LH tại tuyến yên sẽ cạn kiệt. Sự gia tăng nồng độ estrogen
vào giữa chu kỳ không thể tác động lên tuyến yên. Nhờ vậy, đỉnh LH sẽ bị ức chế.
Thuốc có tác động kéo dài 6 tuần sau ngưng thuốc.
5.2. GnRH đối vận
Thành phần Tên biệt dược Nhà sản xuất Dạng trình bày
Ganirelix Orgalutran 0,25mg Vetter Pharma- Ống tiêm chứa
Fertigung, Germany dung dịch thuốc
Cetrorelix acetate Cetrotide 0,25mg Merck Serono, Germany pha sẵn, tiêm
dưới da

4
Bài giảng Chuyên đề Vô sinh GV Phan Thị Tố Như
Ø Cơ chế tác động: GnRH đối vận gắn kết cạnh tranh với thụ thể của GnRH tại tuyến
yên, khiến cho GnRH do vùng dưới đồi tiết ra không thể tác dụng được lên tuyến yên
để gây tiết FSH và LH. Vì vậy, sự gia tăng của nồng độ estrogen trong máu không thể
tác động được để gây đỉnh LH. So với GnRH đồng vận, GnRH đối vận có tác động
tức thì, khoảng 4-6 giờ sau tiêm, và phục hồi nhanh sau ngưng thuốc.
III. THUỐC HỖ TRỢ GIAI ĐOẠN HOÀNG THỂ
Hoàng thể tiết ra nội tiết tố chính giúp duy trì thai kỳ là progesterone. Các thuốc nội
tiết hỗ trợ hoàng thể gồm hai nhóm: nhóm cung cấp progesterone ngoại sinh và nhóm kích
thích hoàng thể tiết progesterone nội sinh.
1. Thuốc cung cấp progesterone ngoại sinh
Có ba dạng chính:
1.1. Dạng vi hạt
Ø Thành phần: progesterone tự nhiên.
Ø Tên biệt dược: Utrogestan 100mg, 200mg; Progendo 100mg, 200mg; Vageston
100mg, 200mg.
Ø Dạng trình bày: viên nang đặt âm đạo hoặc uống.
Ø Cơ chế tác động: cung cấp progesterone tự nhiên, giúp chuẩn bị nội mạc tử cung
thuận lợi cho sự làm tổ của phôi và duy trì thai kỳ.
1.2. Dạng gel
Ø Thành phần: progesterone tự nhiên.
Ø Tên biệt dược: Crinone 8%.
Ø Dạng trình bày: ống bơm âm đạo.
Ø Cơ chế tác động: cung cấp progesterone tự nhiên, giúp chuẩn bị nội mạc tử cung
thuận lợi cho sự làm tổ của phôi và duy trì thai kỳ. Dạng này có chứa polycarbophil,
dính vào niêm mạc âm đạo gây tác động kéo dài.
1.3. Dạng tiêm bắp
Ø Thành phần: progesterone tự nhiên.
Ø Tên biệt dược: Progesterone 25 mg.
Ø Dạng trình bày: ống chứa dung dịch tiêm bắp.

5
Bài giảng Chuyên đề Vô sinh GV Phan Thị Tố Như
Ø Cơ chế tác động: cung cấp progesterone tự nhiên, giúp chuẩn bị nội mạc tử cung
thuận lợi cho sự làm tổ của phôi và duy trì thai kỳ.
2. Thuốc kích thích hoàng thể tiết progesterone nội sinh (hCG)
Ø Thành phần: human chorionic gonadotropin, chiết xuất từ nước tiểu phụ nữ mang
thai.
Ø Tên biệt dược: IVF-C 1000IU; Pregnyl 1500IU.
Ø Dạng trình bày: lọ chứa bột đông khô, pha tiêm bắp.
Ø Cơ chế tác động: tiểu đơn vị alpha của hCG có cấu trúc tương tự LH, sẽ kích thích
hoàng thể tiết progesterone và estrogen.

You might also like