Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 267

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG


----

BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 1

Chủ biên: PGS.TS Nguyễn Văn Hậu


Tham gia: TS. Nguyễn Thị Chinh Lam

Tháng 12/2023
MỞ ĐẦU

Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc nghiên cứu và học tập cho sinh viên
trong việc vận dụng kiến thức kế toán tài chính 1 vào thực hành công tác kế toán, Bộ
môn Kế toán và Kiểm toán, Khoa Kế toán – Tài chính 1, Học viện Công nghệ Bưu
chính Viễn thông đã tổ chức biên soạn Sách bài tập kế toán tài chính 1 gồm 5 chương,
mỗi chương được kết cấu các phần: Kiến thức trọng tâm; Bài tập và Hướng dẫn giải
bài tập thực hành để sinh viên thuận tiện trong việc ôn tập cũng như thực hành môn
học Kế toán tài chính 1.
Sách Bài tập kế toán tài chính 1 do PGS. TS, GVC. Nguyễn Văn Hậu, Phó
Trưởng Khoa Tài chính - Kế toán 1 làm chủ biên và trực tiếp biên soạn chương 4 và
chương 5; TS, GVC Nguyễn Thị Chinh Lam tham gia biên soạn chương 1, chương 2
và chương 3.
Chúng tôi xin trân trọng cảm ơn Hội đồng thẩm định sách Bài tập kế toán tài
chính 1 của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông đã đóng góp nhiều ý kiến quý
báu để sách Bài tập kế toán tài chính 1 thực sự trở thành tài liệu hữu ích phục vụ cho
hoạt động nghiên cứu và học tập cho giảng viên cũng như sinh viên ngành kế toán.
Tập thể tác giả

1
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU...............................................................................................................................1
MỤC LỤC.............................................................................................................................2
BẢNG DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT...............................................................................4
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU....................................................................................5
CHƯƠNG 1..........................................................................................................................7
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP...........7

1.1 KIẾN THỨC TRỌNG TÂM.................................................................................7


1.1.1 Nội dung của công tác kế toán tài chính 7
1.1.2 Yêu cầu của kế toán tài chính 7
1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán tài chính doanh nghiệp 8
1.1.4. Những khái niệm, nguyên tắc kế toán tài chính 9
1.1.5 Tổ chức công tác kế toán tài chính trong doanh nghiệp 11
1.2 CÂU HỎI ÔN TẬP.............................................................................................12
CHƯƠNG 2........................................................................................................................21
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN, CÁC KHOẢN PHẢI THU VÀ ỨNG TRƯỚC..........21

2.1. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM..............................................................................21


2.1.1 Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước 21
2.1.2 Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước 21
2.2 BÀI TẬP............................................................................................................... 35
2.3.1 Bài tập có lời giải 35
2.3.2 Bài tập thực hành 70
CHƯƠNG 3........................................................................................................................81
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ.............................................81

3.1. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM..............................................................................81


3.1.1 Nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 81
3.1.2 Phân loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 81
3.1.3 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 83
3.2 BÀI TẬP................................................................................................................ 85
3.2.1 Bài tập có lời giải 85
3.2.2 Bài tập thực hành 113
CHƯƠNG 4......................................................................................................................124
2
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG....................124

4.1 KIẾN THỨC TRỌNG TÂM.............................................................................124


4.1.1. Các hình thức tiền lương và các khoản trích theo lương 124
4.1.2. Sơ đồ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 126
4.2. BÀI TẬP THỰC HÀNH...................................................................................128
4.2.1. Bài tập 128
4.2.2 Hướng dẫn giải bài tập thực hành 157
CHƯƠNG 5......................................................................................................................174
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH......................................................................................174

5.1. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM............................................................................174


5.1.1. Khái niệm, tiêu chuẩn ghi nhận về tài sản cố định 174
5.1.2. Chứng từ, hồ sơ kế toán tài sản cố định 175
5.1.3. Sơ đồ kế toán 176
5.2. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP..................................................193
5.2.1. Bài tập thực hành 193
5.2.2. Hướng dẫn giải bài tập thực hành 250
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................267

3
BẢNG DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

TT Ký hiệu Diễn giải


1 GTGT Giá trị gia tăng
2 TSCĐ Tài sản cố định
3 VLC Vật liệu chính
4 VLP Vật liệu phụ
5 NL Nhiên liệu
6 TK Tài khoản
7 SX Sản xuất
8 PX Phân xưởng
9 NV Nghiệp vụ
10 HH Hữu hình
11 QLDN Quản lý doanh nghiệp
12 TGNH Tiền gửi ngân hàng
13 BHXH Bảo hiểm xã hội
14 BHYT Bảo hiểm y tế
15 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
16 KPCĐ Kinh phí công đoàn

4
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 2.1 Kế toàn tiền mặt (tiền Việt Nam).........................................................................24
Sơ đồ 2.2 Kế toán tiền mặt (Tiền ngoại tệ)....................................................................25

Sơ đồ 2.3 Kế toán tiền gửi ngân hàng............................................................................28

Sơ đồ 2.4 Kế toán tiền gửi Ngân hàng (tiền ngoại tệ)....................................................29

Sơ đồ 2.5 Kế toán khoản phải thu khách hàng...............................................................32

Sơ đồ 2.6: Kế toán khoản chi phí trả trước....................................................................34

Sơ đồ 3.1 kế toán nguyên vật liệu. công cụ dụng cụ theo phương pháp kê khai thường
xuyên..............................................................................................................................84

Sơ đồ 3.2: Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ....................................................85

(Theo phương pháp kiểm kê định kỳ)............................................................................85

Sơ đồ 4.1: Kế toán tiền lương......................................................................................126

Sơ đồ 4.2. Kế toán các khoản trích theo lương............................................................126

Sơ đồ 4.3: Kế toán tiền lương nghỉ phép, ngừng sản xuất...........................................127

Sơ đồ 5.1: Kế toán TSCĐ tăng do mua ngoài dùng vào sản xuất kinh doanh.............177

Sơ đồ 5.2: Kế toán chi phí mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi dùng vào phúc lợi.....178

Sơ đồ 5.3: Kế toán TSCĐ hữu hình mua sắm dưới hình thức trao đổi........................179

Sơ đồ 5.4: Kế toán TSCĐ hữu hình mua ngoài theo phương thức trả góp..................179

Sơ đồ 5.5: Kế toán TSCĐ hữu hình tự sản xuất...........................................................180

Sơ đồ 5.6: Kế toán tài sản cố định tăng do XDCB hoành thành..................................180

Sơ đồ 5.7: Kế toán các trường hợp khác ghi tăng TSCĐ hữu hình.............................181

Sơ đồ 5.8: Kế toán thanh lý, nhượng bán TSCĐ hữu hình..........................................181

Sơ đồ 5.9: Kế toán ghi giảm TSCĐ hữu hình chuyển thành công cụ dụng cụ............182

Sơ đồ 5.10: Kế toán góp vốn bằng TSCĐ vào công ty con, liên kết, cơ sở liên doanh
đồng kiểm soát.............................................................................................................182

Sơ đồ 5.11: Kế toán kiểm kê TSCĐ phát hiện thừa.....................................................183

Sơ đồ 5.11: Kế toán kiểm kê TSCĐ phát hiện thiếu dùng vào sản xuất kinh doanh...183

Sơ đồ 5.12: Kế toán kiểm kê TSCĐ phát hiện thiếu dùng vào phúc lợi văn hóa........184

5
Sơ đồ 5.14: Kế toán xử lý TSCĐ khi cổ phần hóa DN 100% vốn nhà nước...............185

Sơ đồ 5.15: Kế toán TSCĐ vô hình được tài trợ, biếu tặng.........................................186

Sơ đồ 5.16: Kế toán TSCĐ vô hình được hình thành từ nội bộ doanh nghiệp trong giai
đoạn triển khai..............................................................................................................186

Sơ đồ 5.17: Kế toán TSCĐ vô hình theo phương thức mua trả góp............................187

Sơ đồ 5.18: Kế toán TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất cùng nhà cửa, vật kiến trúc
......................................................................................................................................187

Sơ đồ 5.19: Kế toán TSCĐ vô hình thanh lý, nhượng bán..........................................188

Sơ đồ 5.20: Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ vô hình............................................189

Sơ đồ 5.21: Kế toán TSCĐ thuê tài chính....................................................................190

Sơ đồ 5.22: Kế toán chi phí sửa chữa TSCĐ...............................................................191

Sơ đồ 5.23: Kế toán khấu hao TSCĐ...........................................................................192

6
Chương 1 Tổ chức công tác kế toán tài chính trong doanh nghiệp

CHƯƠNG 1
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
1.1.1 Nội dung của công tác kế toán tài chính
- Căn cứ vào các đặc điểm hình thành và sự vận động của tài sản cũng như nội
dung, tính chất cùng loại của các nghiệp vụ kinh tế - tài chính, nội dung cơ bản công tác
kế toán tài chính trong doanh nghiệp bao gồm:
+ Kế toán vốn bằng tiền, đầu tư ngắn hạn và các khoản phải thu;
+ Kế toán vật tư hàng hóa;
+ Kế toán tài sản cố định và các khoản đầu tư dài hạn;
+ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
+ Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm;
+ Kế toán kết quả bán hàng, xác định kết quả và phân phối kết quả;
+ Kế toán các khoản nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu;
+ Lập báo cáo tài chính.
- Căn cứ Luật Kế toán, nội dung của công tác kế toán bao gồm:
1. Chứng từ kế toán;
2. Tài khoản kế toán và sổ kế toán;
3. Báo cáo tài chính;
4. Kiểm tra kế toán;
5. Kiểm kê tài sản, bảo quản lưu trữ tài liệu kế toán;
6. Công việc kế toán trong trường hợp đơn vị kế toán chia, tách, hợp nhất, sáp
nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản.
1.1.2 Yêu cầu của kế toán tài chính
- Theo điều 6 của Luật kế toán:
1. Phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh vào chứng từ kế toán, sổ
kế toán và báo cáo tài chính.
2. Phản ánh kịp thời, đúng thời gian quy định thông tin, số liệu kế toán.
3. Phản ánh rõ ràng, dễ hiểu và chính xác thông tin, số liệu kế toán.
4. Phản ánh trung thực hiện trạng, bản chất sự việc, nội dung và giá trị của nghiệp
vụ kinh tế, tài chính.
5. Thông tin, số liệu kế toán phải được phản ánh liên tục từ khi phát sinh đến khi
kết thúc hoạt động kinh tế, tài chính, từ khi thành lập đến khi chấm dứt hoạt động của
đơn vị kế toán; số liệu kế toán phản ánh kỳ này phải kế tiếp theo số liệu kế toán của kỳ
trước.
7
Chương 1 Tổ chức công tác kế toán tài chính trong doanh nghiệp
6. Phân loại, sắp xếp thông tin, số liệu kế toán theo trình tự, có hệ thống và có thể
so sánh được.
- Theo Chuẩn mực kế toán Việt nam số 01 “ Chuẩn mực chung ” yêu cầu của kế
toán là:
+ Trung thực
Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo trên cơ sở các bằng
chứng đầy đủ, khách quan và đúng với thực tế về hiện trạng, bản chất nội dung và giá trị
của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
+ Khách quan
Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo đúng với thực tế,
không bị xuyên tạc, không bị bóp méo.
+ Đầy đủ
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến kỳ kế toán phải được ghi
chép và báo cáo đầy đủ, không bị bỏ sót.
+ Kịp thời
Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo kịp thời, đúng hoặc
trước thời hạn quy định, không được chậm trễ.
+ Dễ hiểu
Các thông tin và số liệu kế toán trình bày trong báo cáo tài chính phải rõ ràng, dễ
hiểu đối với người sử dụng. Người sử dụng ở đây được hiểu là người có hiểu biết về kinh
doanh, về kinh tế, tài chính, kế toán ở mức trung bình. Thông tin về những vấn đề phức
tạp trong báo cáo tài chính phải được giải trình trong phần thuyết minh.
+ Có thể so sánh
Các thông tin và số liệu kế toán giữa các kỳ kế toán trong một doanh nghiệp và
giữa các doanh nghiệp chỉ có thể so sánh được khi tính toán và trình bày nhất quán.
Trường hợp không nhất quán thì phải giải trình trong phần thuyết minh để người sử dụng
báo cáo tài chính có thể so sánh thông tin giữa các kỳ kế toán, giữa các doanh nghiệp
hoặc giữa thông tin thực hiện với thông tin dự toán, kế hoạch.
Các yêu cầu kế toán nói trên phải được thực hiện đồng thời. Ví dụ: Yêu cầu trung
thực đã bao hàm yêu cầu khách quan; yêu cầu kịp thời nhưng phải đầy đủ, dễ hiểu và có
thể so sánh được.
1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán tài chính doanh nghiệp
Điều 5 của Luật kế toán quy định các nhiệm vụ của kế toán, bao gồm:
- Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc kế
toán, theo chuẩn mực và chế độ kế toán.

8
Chương 1 Tổ chức công tác kế toán tài chính trong doanh nghiệp
- Kiểm tra, giám sát các khoản thu chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán nợ,
kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản, phát hiện và ngăn
ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính kế toán.
- Phân tích thông tin, số liệu kế toán, tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu
cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán.
- Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật.
1.1.4. Những khái niệm, nguyên tắc kế toán tài chính
1.1.4.1 Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam
Chuẩn mực chung – số 01 quy định các nguyên tắc kế toán cơ bản dưới đây:
1/ Cơ sở dồn tích
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ phải
trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế toán vào thời điểm
phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tương đương
tiền. Báo cáo tài chính lập trên cơ sở dồn tích phản ảnh tình hình tài chính của doanh
nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tương lai.
2/ Hoạt động Liên tục
Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt
động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần, nghĩa
là doanh nghiệp không có ý định cũng như không buộc phải ngừng hoạt động hoặc phải
thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình. Trường hợp thực tế khác với giả định hoạt
động liên tục thì báo cáo tài chính phải lập trên một cơ sở khác và phải giải thích cơ sở đã
sử dụng để lập báo cáo tài chính.
3/ Giá gốc
Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của tài sản được tính theo số tiền
hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài sản đó
vào thời điểm tài sản được ghi nhận. Giá gốc của tài sản không được thay đổi trừ khi có
quy định khác trong chuẩn mực kế toán cụ thể.
4/ Phù hợp
Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một
khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo
ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và
chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó.
5/ Nhất quán

9
Chương 1 Tổ chức công tác kế toán tài chính trong doanh nghiệp
Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn phải được áp dụng
thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm. Trường hợp có thay đổi chính sách và
phương pháp kế toán đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi đó
trong phần thuyết minh báo cáo tài chính.
6/ Thận trọng
Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các ước tính kế
toán trong các điều kiện không chắc chắn. Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi:
a/ Phải lập các khoản dự phòng nhưng không lập quá lớn;
b/ Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập;
c/ Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí;
d/ Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả
năng thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả
năng phát sinh chi phí.
7/ Trọng yếu
Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thông tin hoặc thiếu
chính xác của thông tin đó có thể làm sai lệch đáng kể báo cáo tài chính, làm ảnh hưởng
đến quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính. Tính trọng yếu phụ thuộc
vào độ lớn và tính chất của thông tin hoặc các sai sót được đánh giá trong hoàn cảnh cụ
thể. Tính trọng yếu của thông tin phải được xem xét trên cả phương diện định lượng và
định tính.
1.1.4.2. Theo Luật kế toán Việt Nam
Điều 7 có nêu nguyên tắc kế toán như sau:
1/ Giá trị của tài sản được tính theo giá gốc bao gồm: Chi phí mua, chi phí bốc
xếp, vận chuyển, lắp ráp, chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác đến khi đưa tài
sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Đơn vị kế toán không được tự điều chỉnh lại giá trị
tài sản đã ghi sổ kế toán, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
2/ Các quy định và phương pháp kế toán đã chọn phải được áp dụng nhất quán
trong kỳ kế toán năm, trường hợp có sự thay đổi về các quy định và phương pháp kế toán
đã chọn thì đơn vị kế toán phải giải trình trong báo cáo tài chính.
3/ Đơn vị kế toán phải thu thập, phản ánh khách quan đầy đủ, đúng thực tế và
đúng kỳ kế toán mà nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
4/ Thông tin về số liệu trong báo cáo tài chính năm của đơn vị kế toán phải công
khai theo quy định về nội dung công khai báo cáo tài chính của Luật kế toán

10
Chương 1 Tổ chức công tác kế toán tài chính trong doanh nghiệp
5/ Đơn vị kế toán phải sử dụng phương pháp đánh giá tài sản và phân bổ các
khoản thu chi một cách thận trọng, không được làm sai lệch kết quả hoạt động kinh tế, tài
chính của đơn vị kế toán.
6/ Cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức có sử dụng kinh phí Ngân sách
Nhà nước ngoài việc thực hiện các quy định hiện hành, còn phải thực hiện kế toán theo
mục lục ngân sách Nhà nước.
7/Về cơ bản giữa các nguyên tắc thừa nhận trong phạm vi quốc tế và nguyên tắc
quy định trong Luật kế toán không có sự mâu thuẫn nhau, chúng hoàn toàn nhất quán và
bổ sung cho nhau.
1.1.5 Tổ chức công tác kế toán tài chính trong doanh nghiệp
Tổ chức công tác kế toán trong các doanh nghiệp phải tuân thủ theo những nguyên
tắc sau:
- Tổ chức công tác kế toán tài chính phải đúng những quy định trong Luật kế toán
và Chuẩn mực kế toán.
- Tổ chức công tác kế toán tài chính phải phù hợp với các chế độ, chính sách, thể
lệ văn bản pháp quy về kế toán do Nhà nước ban hành.
- Tổ chức công tác kế toán tài chính phải đảm bảo nguyên tắc gọn nhẹ, tiết kiệm
và hiệu quả.
Những nguyên tắc trên phải được thực hiện một cách đồng bộ mới có thể tổ chức
thực hiện tốt và đầy đủ các nội dung tổ chức công tác kế toán tài chính trong doanh
nghiệp.
Những nội dung cơ bản của việc tổ chức công tác kế toán tài chính trong doanh
nghiệp bao gồm:
- Tổ chức bộ máy kế toán;
- Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán, tổ chức hạch toán ban đầu, tổ chức luân
chuyển chứng từ kế toán.
- Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp;
- Tổ chức lựa chọn hình thức kế toán;
- Tổ chức lập, phân tích báo cáo kế toán và kiểm tra kế toán;
- Tổ chức trang bị, ứng dụng các phương tiện kỹ thuật xử lý thông tin trong công
tác kế toán.

11
Chương 1 Tổ chức công tác kế toán tài chính trong doanh nghiệp
1.2 CÂU HỎI ÔN TẬP
STT NỘI DUNG CÂU HỎI
1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung là:
Tổ chức kế toán mà mọi công việc ghi nhận, xử lý và báo cáo thông tin kế
toán đều tập trung tại khòng kế toán của Công ty, các chi nhánh, cửa hàng.,
a)
phụ thuộc Công ty chỉ hạch toán báo sổ như lập chứng từ, thu nhập chứng từ
và tổng hợp chứng từ chuyển về phòng kế toán
Tổ chức kế toán mà mọi công việc ghi nhận, xử lý và báo cáo thông tin kế
b) toán đều do các chi nhánh, cửa hàng., phụ thuộc làm còn Công ty chỉ hạch
toán báo sổ
Tổ chức kế toán mà mọi công việc ghi nhận, xử lý và báo cáo thông tin kế
c)
toán đều do Công ty và các chi nhánh phụ thuộc làm
d) Tất cả đều sai
2 Nguyên tắc gọn nhẹ, tiết kiệm và hiệu quả
a) Nguyên tắc phù hợp
b) Nguyên tắc tương xứng
c) Nguyên tắc bù trừ
d) Nguyên tắc bù trừ
3 Kế toán trưởng của doanh nghiệp có trách nhiệm gì?
a) Điều hành mọi hoạt động kinh doanh
b) Quản lý nhân viên tài chính kế toán
c) Quản lý chất lượng sản phẩm
d) Tổ chức điều hành bộ máy kế toán theo quy định của luật kế toán
Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán tại doanh nghiệp theo
4
Quyết định của cơ quan nào?
a) Theo quyết định của Giám đốc doanh nghiệp
b) Theo quyết định của Chính Phủ
c) Theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Tài chính
d) Theo quyết định của Sở Tài Chính
Báo Cáo Tài Chính của doanh nghiệp phải lập và công bố theo quy định
5
của văn bản nào sau đây?
a) Của Ngân hàng nhà nước
b) Của Luật kế toán
c) Của Cơ quan thuế
d) Tất cả đều sai

12
Chương 1 Tổ chức công tác kế toán tài chính trong doanh nghiệp
Công ty Y có cơ cấu tổ chức gồm 1 nhà văn phòng và 3 phân xưởng sản
xuất chính, tất cả đều đặt trong khuôn viên của công ty. Mỗi phân xưởng
6
đều được giao quyền quản lý lao động, vật liệu và tài sản. Hãy lựa chọn
hình thức tổ chức bộ máy kế toán phù hợp cho công ty?
a) Hình thức tập trung
b) Hình thức phân tán
c) Hình thức hỗn hợp (vừa tập trung vừa phân tán)
d) Hình thức riêng rẽ
7 Quy trình kiểm tra nội bộ trong kế toán là gì?
a) Kiểm tra mạng internet của công ty
b) Đảm bảo rằng mọi nhân viên kế toán có kiến thức đầy đủ
c) Đánh giá và kiểm tra tính chính xác của thông tin tài chính, kế toán
d) Làm thủ tục nội bộ hàng ngày
8 Tại sao phân loại và lưu trữ chứng từ quan trọng trong kế toán?
a) Để giữ bí mật giao dịch tài chính
b) Để thực hiện kiểm tra ngẫu nhiên đối với tất cả giao dịch
c) Để đảm bảo tính toàn vẹn của hồ sơ tài chính kế toán
d) Để tạo ra báo cáo thuế hàng tháng
9 Báo cáo tài chính thông thường bao gồm những phần chính nào?
a) Báo cáo tổng hợp và báo cáo nhân viên
b) Sổ cái và sổ cái chi tiết
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, và bảng
c)
cân đối kế toán
d) Danh sách hàng tồn kho và danh sách nhà cung cấp
10 Mô hình kế toán phân tán có những ưu điểm chính gì?
a) Tính đồng nhất trong quy trình kế toán và kiểm soát
b) Tính phức tạp và rủi ro thấp
c) Sự linh hoạt và tương tác giữa các bộ phận kế toán
d) Tính phân tán của quyền lực và trách nhiệm
Người làm kế toán cần tuân thủ các quy tắc và quy định nào trong quá
11
trình làm việc?
a) Quy tắc tự doanh và tự quản
b) Quy tắc an toàn và bảo mật thông tin
13
Chương 1 Tổ chức công tác kế toán tài chính trong doanh nghiệp
c) Quy tắc đạo đức và tiêu chuẩn kế toán
d) Quy tắc xây dựng và thiết kế công trình
12 Mục đích chính của tổ chức công tác kế toán trong các đơn vị là gì?
a) Tạo ra mô hình kế toán phức tạp
b) Đảm bảo rằng các nhân viên kế toán được trả lương cao
c) Xác định và ghi chép tất cả các giao dịch tài chính của công ty
Đảm bảo rằng thông tin tài chính được quản lý và báo cáo một cách trung
d)
thực và đáng tin cậy
13 Mô hình kế toán tập trung có những ưu điểm chính gì?
a) Tính linh hoạt và sự tương tác giữa các bộ phận kế toán
b) Tính phân tán của trách nhiệm và quyền lực
c) Tính phức tạp và sự rủi ro cao
d) Tính đồng nhất trong quy trình kế toán và kiểm soát
14 Các nguyên tắc cơ bản của việc ghi sổ kế toán bao gồm gì?
a) Sự sáng tạo và tính linh hoạt
b) Tính chính xác, tính trung thực, và tính đáng tin cậy
c) Tính phức tạp và tính chi tiết
d) Sự nhanh chóng và hiệu quả
Khi làm việc trong lĩnh vực kế toán, người làm kế toán có trách nhiệm gì
15
đối với thông tin tài chính của tổ chức hoặc cá nhân mà họ phục vụ?
a) Đảm bảo rằng thông tin tài chính được che giấu
Đảm bảo rằng thông tin tài chính được công khai một cách trung thực và
b)
đáng tin cậy
c) Đảm bảo rằng thông tin tài chính chỉ dành riêng cho ban lãnh đạo công ty
d) Đảm bảo rằng thông tin tài chính được giữ bí mật
16 Ý nghĩa chính của tổ chức công tác kế toán trong các đơn vị là gì?
a) Tạo thuận lợi cho việc chia sẻ tài liệu tài chính
b) Đảm bảo tính trung thực và đáng tin cậy của thông tin tài chính
c) Làm cho báo cáo tài chính trở nên phức tạp hơn
d) Xác định cách tối ưu hóa lợi nhuận của công ty
Tổ chức công tác kế toán thường đảm bảo rằng công ty tuân thủ những
17
gì?
a) Quy tắc an toàn lao động
14
Chương 1 Tổ chức công tác kế toán tài chính trong doanh nghiệp
b) Quy tắc đạo đức và tiêu chuẩn kế toán
c) Quy tắc vận hành máy móc
d) Quy tắc về quảng cáo và tiếp thị
18 Nguyên tắc nào sau đây là nguyên tắc cơ bản của kế toán :
a) Hoạt động liên tục.
b) Trung thực.
c) Đầy đủ.
d) Khách quan.
19 Đối tượng sử dụng thông tin kế toán là :
a) Các nhà quản trị doanh nghiệp.
b) Cơ quan thuế.
c) Các chủ nợ của doanh nghiệp.
d) Cả a, b, c.
20 Kế toán là:
a) Một hệ thống thông tin.
b) Một công cụ quản lý.
c) Một môn khoa học.
d) a,b,c đều đúng.
21 Kế toán tài chính là phân hệ kế toán, có đặc điểm :
a) Thông tin về những sự kiện đã xảy ra.
b) Thông tin gắn liền với phạm vi toàn doanh
c) Có tính pháp lệnh và phải có độ tin cậy cao.
d) Cả a, b, c đều đúng.
22 Kế toán quản trị là phân hệ của kế toán có đặc điểm :
a) Thông tin về những sự kiện đang và sắp xảy ra.
b) Thông tin gắn liền với từng bộ phận, từng chức năng hoạt động.
c) Không mang tính pháp lệnh, có tính thích ứng và linh hoạt.
d) Cả a, b, c đều đúng.
23 Điều nào sau đây là yêu cầu cơ bản của thông tin kế toán?
a) Đầy đủ
15
Chương 1 Tổ chức công tác kế toán tài chính trong doanh nghiệp
b) Kịp thời
c) Khách quan
d) d. Đầy đủ, kịp thời, khách quan
24 Các chức năng của kế toán:
a) Chức năng thông tin và chức năng kiểm
b) Chức năng thông tin và chức năng đánh
c) Chức năng thông tin và chức năng phổ
d) Chức năng thông tin và chức năng
25 Đối tượng của kế toán là:
a) Tình hình thị trường, tình hình cạnh tranh
b) Tài sản, nguồn vốn hình thành tài sản DN và sự vận động của chúng
c) Tình hình thực hiện kỷ luật lao động
d) Tình hình thu chi tiền mặt
26 Nguyên tắc thận trọng yêu cầu:
a) Lập dự phòng.
b) Không đánh giá cao hơn giá ghi sổ.
c) Không đánh giá thấp hơn khoản nợ.
d) Tất cả đều đúng.
Tài sản trong doanh nghiệp khi tham gia vào quá trình sản xuất sẽ biến
27
động như thế nào?
a) Không biến động.
b) Thường xuyên biến động.
c) Giá trị tăng dần.
d) Giá trị giảm dần.
28 Kế toán là việc:
a) Thu thập thông tin.
b) Kiểm tra, phân tích thông tin.
c) Ghi chép sổ sách kế toán.
d) Tất cả đều đúng.
29 Kế toán tài chính là việc:

16
Chương 1 Tổ chức công tác kế toán tài chính trong doanh nghiệp
a) Cung cấp thông tin qua sổ kế toán.
b) Cung cấp thông tin qua báo cáo tài chính.
c) Cung cấp thông tin qua mạng.
d) Tất cả đều đúng.
30 Kỳ kế toán năm của đơn vị kế toán được xác định:
a) Dương lịch.
b) Năm hoạt động.
c) Cả a và b đều đúng.
d) Có thể a hoặc b.
Trong hạch toán kế toán thường sử dụng 3 thước đo chính, bao gồm:
31
thước đo hiện vật, lao động và giá trị. Nhưng thước đo chủ yếu là
a) Thước đo lao động ngày công.
b) Thước đo hiện vật.
c) Thước đo giá trị.
d) Cả 3 câu trên
Để thông tin kế toán có thể so sánh được thì cần phải tuân theo nguyên
32
tắc:
a) Trọng yếu
b) Nhất quán
c) Giá gốc
d) Phù hợp
Hai doanh nghiệp A và B được Nhà nước lập ra và hoạt động độc lập với
33
nhau. Như vậy,A và B là hai đơn vị kế toán.
a) A và B không phải là hai đơn vị kế toán.
b) A và B là hai đơn vị kế toán.
c) A và B chỉ là một đơn vị kế toán.
d) a, b, c đều sai.
Một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh bao gồm 3 phân xưởng sản xuất
34
khác nhau. Vậy đơn vị kế toán được xác định là
a) Bản thân doanh nghiệp và từng phân xưởng sản xuất.
b) Chỉ bao gồm các phân xưởng sản xuất.
c) Chỉ có bản thân doanh nghiệp.

17
Chương 1 Tổ chức công tác kế toán tài chính trong doanh nghiệp
d) a, b, c đều sai
Khi bán hàng dù đã thu được tiền hay chưa thu được tiền hàng đều phải
35
được kế toán ghi nhận. Vậy việc ghi nhận này dựa trên:
a) Cơ sở tiền mặt.
b) Cơ sở dồn tích.
c) Cơ sở pháp lý.
d) a, b, c đều sai.
Các loại tài sản được ghi nhận theo giá gốc cho dù trong quá trình hoạt
36 động có sự thay đổi của giá thị trường. Việc ghi nhận này xuất phát từ
việc tuân thủ nguyên tắc:
a) Khách quan.
b) Nhất quán.
c) Giá gốc.
d) Hoạt động liên tục.
Việc ghi nhận một khoản lỗ nếu có bằng chứng cho thấy rằng khoản lỗ
37
này có thể xảy ra, là do xuất phát từ nguyên tắc:
a) Trọng yếu.
b) Phù hợp.
c) Thận trọng.
d) Giá gốc.
Khi bán hàng dù đã thu được tiền hoặc chưa thu được tiền đều phải
38
được kế toán ghi nhận. Như vậy việc ghi nhận này dựa trên:
Cơ sở tiền mặt
Cơ sở dồn tích
Cơ sở pháp lý
Tất cả các đáp án trên đều sai.
39 Trường hợp nào sau đây được ghi vào sổ kế toán :
Ký hợp đồng thuê nhà xưởng để sản xuất với giá trị hợp đồng
a)
60.000.000đ/năm.
b) Mua tài sản cố định chưa thanh toán 50.000.000 đ.
Nhận được lệnh chi tiền phục vụ tiếp khách của doanh nghiệp 5.000.000 đ
c)
(chưa chi tiền).
d) Tất cả các trường hợp trên.
40 Không đánh giá thấp hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập là
18
Chương 1 Tổ chức công tác kế toán tài chính trong doanh nghiệp
nội dung của nguyên tắc:
a) Thận trọng
b) Trọng yếu
c) Phù hợp
d) Tất cả đều sai
41 Kế toán tài chính có đặc điểm :
a) Thông tin về những sự kiện đã xảy ra.
b) Gắn liền với phạm vi toàn doanh nghiệp.
c) Có tính pháp lệnh và phải có độ tin cậy cao.
d) Tất cả đều đúng.
Theo quy định của Luật kế toán những người nào chịu trách nhiệm về
42
nội dung trong chứng từ
a) Người lập và lưu trữ chứng từ
b) Người lập, người duyệt và những người ký tên trên chứng từ
c) Giám đốc, kế toán trưởng
d) Kế toán trưởng và kế toán viên ký tên trên chứng từ
Theo quy định của Luật kế toán đơn vị kế toán phải kiểm kê tài sản vào
43
thời gian:
a) Cuối tháng
b) Hàng ngày
c) Cuối quý
d) Cuối niên độ kế toán
44 Theo chuẩn mực chung, yêu cầu đối với với kế toán gồm
a) Trung thực, khách quan, kịp thời, dễ hiểu
b) Đầy đủ, khách quan, dễ hiểu, kịp thời, có thể so sánh
c) Trung thực, đầy đủ, khách quan, kịp thời, dễ hiểu
d) Trung thực, đầy đủ, khách quan, kịp thời, có thể so sánh, dễ hiểu
45 Theo chuẩn mực chung, có các nguyên tắc kế toán gồm:
a) Giá gốc, phù hợp, nhất quán, trọng yếu
Cơ sở dồn tích, hoạt động liên tục, giá gốc, phù hợp, nhất quán, trọng yếu,
b)
thận trọng
c) Cơ sở dồn tích, giá gốc, phù hợp, nhất quán, thận trọng
d) Cơ sở dồn tích, giá gốc, phù hợp, nhất quán, thận trọng, nhất quán

4.2 Đáp án
19
Chương 1 Tổ chức công tác kế toán tài chính trong doanh nghiệp

STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án A A D C B A C C C C
STT 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án C D D B B B B A D D
STT 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
Đáp án D D D A B D B D B D
STT 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
Đáp án C B B C B D C B B A
STT 41 42 43 44 45
Đáp án D B D D B

20
Chương 2 Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước
CHƯƠNG 2
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN, CÁC KHOẢN PHẢI THU VÀ ỨNG TRƯỚC
2.1. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
2.1.1 Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước
Vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước là một bộ phận vốn lưu động của
doanh nghiệp, nó vận động không ngừng, phức tạp và có tính luân chuyển rất cao.
Để quản lý tốt tài sản của doanh nghiệp, kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải
thu và ứng trước cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
1. Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời số hiện có và tình hình biến động của các
loại vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước.
2. Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc chấp hành các chế độ, quy định, các thủ tục
quản lý về vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước.
2.1.2 Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước
Vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
thuộc loại tài sản lưu động được hình thành chủ yếu trong quá trình bán hàng và trong
các quan hệ thanh toán.
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm: Tiền mặt tồn quỹ, tiền gửi ngân hàng
và tiền đang chuyển (kể cả ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, kim khí quý). Vốn bằng tiền là
khoản mục được trình bày đầu tiên trên Bảng cân đối kế toán và là một khoản mục
quan trọng trong Tài sản ngắn hạn. Kế toán vốn bằng tiền phải tuân thủ theo các
nguyên tắc, chế độ quản lý tiền tệ của Nhà nước sau đây:
1. Kế toán phải mở sổ kế toán ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh
các khoản thu, chi, xuất, nhập tiền, ngoại tệ và tính ra số tồn tại quỹ và từng tài khoản
ở Ngân hàng tại mọi thời điểm để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.
2. Các khoản tiền do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh
nghiệp được quản lý và hạch toán như tiền của doanh nghiệp.
3. Khi thu, chi phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký theo quy định của
chế độ chứng từ kế toán.
4. Kế toán phải theo dõi chi tiết tiền theo nguyên tệ. Khi phát sinh các giao dịch
bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo nguyên tắc:
- Bên Nợ các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế;
- Bên Có các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền.
5. Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp
phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế.
2.1.2.1 Kế toán tiền mặt: Sử dụng TK 111
Nguyên tắc kế toán

21
Chương 2 Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước
a) Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ doanh
nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng tiền tệ. Chỉ phản ánh vào TK 111
“Tiền mặt” số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thực tế nhập, xuất, tồn quỹ. Đối với
khoản tiền thu được chuyển nộp ngay vào Ngân hàng (không qua quỹ tiền mặt của
doanh nghiệp) thì không ghi vào bên Nợ TK 111 “Tiền mặt” mà ghi vào bên Nợ TK
113 “Tiền đang chuyển”.
b) Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại
doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của doanh
nghiệp.
c) Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ
chữ ký của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ
theo quy định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh
nhập quỹ, xuất quỹ đính kèm.
d) Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép
hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt,
ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
đ) Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ
quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế
toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định
nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
e) Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra
Đồng Việt Nam theo nguyên tắc:
- Bên Nợ TK 1112 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Riêng trường hợp rút ngoại
tệ từ ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt thì áp dụng tỷ giá ghi sổ kế toán của TK 1122;
- Bên Có TK 1112 áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền.
Việc xác định tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế được thực hiện theo quy định tại
phần hướng dẫn tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái và các tài khoản có liên
quan.
g) Vàng tiền tệ được phản ánh trong tài khoản này là vàng được sử dụng với các
chức năng cất trữ giá trị, không bao gồm các loại vàng được phân loại là hàng tồn kho
sử dụng với mục đích là nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm hoặc hàng hoá để bán.
Việc quản lý và sử dụng vàng tiền tệ phải thực hiện theo quy định của pháp luật hiện
hành.
h) Tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật,
doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo nguyên tắc:
- Tỷ giá giao dịch thực tế áp dụng khi đánh giá lại số dư tiền mặt bằng ngoại tệ là
tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao
dịch (do doanh nghiệp tự lựa chọn) tại thời điểm lập Báo cáo tài chính.

22
Chương 2 Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước
- Vàng tiền tệ được đánh giá lại theo giá mua trên thị trường trong nước tại thời
điểm lập Báo cáo tài chính. Giá mua trên thị trường trong nước là giá mua được công
bố bởi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước không công bố giá
mua vàng thì tính theo giá mua công bố bởi các đơn vị được phép kinh doanh vàng
theo luật định.
Kết cấu và nội dung Tài khoản 111
Để phản ánh tình hình thu chi và tồn quỹ tiền mặt của doanh nghiệp, kế toán sử
dụng tài khoản 111 “Tiền mặt”, TK 111 có kết cấu như sau:
Bên Nợ:
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ nhập quỹ;
- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo
(trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam);
- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ tăng tại thời điểm báo cáo.
Bên Có:
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ xuất quỹ;
- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ báo cáo (trường hợp tỷ
giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam);
- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ giảm tại thời điểm báo cáo.
Số dư bên Nợ:
Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ còn tồn quỹ tiền mặt tại thời điểm báo
cáo.

23
Chương 2 Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước

Sơ đồ 2.1 Kế toàn tiền mặt (tiền Việt Nam)

24
Chương 2 Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước

Sơ đồ 2.2 Kế toán tiền mặt (Tiền ngoại tệ)


2..1.2.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng: TK 112
Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các
khoản tiền gửi không kỳ hạn tại Ngân hàng của doanh nghiệp. Căn cứ để hạch toán

25
Chương 2 Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước
trên tài khoản 112 “tiền gửi Ngân hàng” là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc bản sao kê
của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc chuyển
khoản, séc bảo chi,…).
a) Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra, đối
chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán
của doanh nghiệp, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của Ngân hàng thì
doanh nghiệp phải thông báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp
thời. Cuối tháng, chưa xác định được nguyên nhân chênh lệch thì kế toán ghi sổ theo
số liệu của Ngân hàng trên giấy báo Nợ, báo Có hoặc bản sao kê. Số chênh lệch (nếu
có) ghi vào bên Nợ TK 138 “Phải thu khác” (1388) (nếu số liệu của kế toán lớn hơn số
liệu của Ngân hàng) hoặc ghi vào bên Có TK 338 “Phải trả, phải nộp khác” (3388)
(nếu số liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của Ngân hàng). Sang tháng sau, tiếp tục kiểm
tra, đối chiếu, xác định nguyên nhân để điều chỉnh số liệu ghi sổ.
b) Ở những doanh nghiệp có các tổ chức, bộ phận phụ thuộc không tổ chức kế
toán riêng, có thể mở tài khoản chuyên thu, chuyên chi hoặc mở tài khoản thanh toán
phù hợp để thuận tiện cho việc giao dịch, thanh toán. Kế toán phải mở sổ chi tiết theo
từng loại tiền gửi (Đồng Việt Nam, ngoại tệ các loại).
c) Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng tài khoản ở Ngân hàng để
tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu với sao kê tài khoản do ngân hàng cung cấp. Khoản
thấu chi ngân hàng không được ghi âm trên tài khoản tiền gửi ngân hàng mà được
phản ánh tương tự như khoản vay ngân hàng.
đ) Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra
Đồng Việt Nam theo nguyên tắc:
- Bên Nợ TK 1122 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Riêng trường hợp rút quỹ
tiền mặt bằng ngoại tệ gửi vào Ngân hàng thì phải được quy đổi ra Đồng Việt Nam
theo tỷ giá ghi sổ kế toán của tài khoản 1122.
- Bên Có TK 1122 áp dụng tỷ giá ghi sổ Bình quân gia quyền.
Việc xác định tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế được thực hiện theo quy định tại
phần hướng dẫn tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái và các tài khoản có liên
quan.
e) Vàng tiền tệ được phản ánh trong tài khoản này là vàng được sử dụng với các
chức năng cất trữ giá trị, không bao gồm các loại vàng được phân loại là hàng tồn kho
sử dụng với mục đích là nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm hoặc hàng hoá để bán.
Việc quản lý và sử dụng vàng tiền tệ phải thực hiện theo quy định của pháp luật hiện
hành.
g) Tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật,
doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo nguyên tắc:
- Tỷ giá giao dịch thực tế áp dụng khi đánh giá lại số dư tiền gửi ngân hàng bằng
ngoại tệ là tỷ giá mua ngoại tệ của chính ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở

26
Chương 2 Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước
tài khoản ngoại tệ tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Trường hợp doanh nghiệp có
nhiều tài khoản ngoại tệ ở nhiều ngân hàng khác nhau và tỷ giá mua của các ngân hàng
không có chênh lệch đáng kể thì có thể lựa chọn tỷ giá mua của một trong số các ngân
hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản ngoại tệ làm căn cứ đánh giá lại.
- Vàng tiền tệ được đánh giá lại theo giá mua trên thị trường trong nước tại thời
điểm lập Báo cáo tài chính. Giá mua trên thị trường trong nước là giá mua được công
bố bởi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước không công bố giá
mua vàng thì tính theo giá mua công bố bởi các đơn vị được phép kinh doanh vàng
theo luật định.
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng
Kế toán sử dụng Tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng để phản ánh tình hình tăng
giảm và số hiện có về các tài khoản tiền gửi của doanh nghiệp, TK 112 có kết cấu như
sau:
Bên Nợ:
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ gửi vào Ngân hàng;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo
(trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam).
- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ tăng tại thời điểm báo cáo
Bên Có:
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ rút ra từ Ngân hàng;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (trường hợp tỷ
giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam).
- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ giảm tại thời điểm báo cáo
Số dư bên Nợ:
Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ hiện còn gửi tại Ngân hàng tại thời điểm
báo cáo.
Tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng, có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1121 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang
gửi tại Ngân hàng bằng Đồng Việt Nam.
- Tài khoản 1122 - Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại
Ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra Đồng Việt Nam.
- Tài khoản 1123 - Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến động và giá trị vàng tiền
tệ của doanh nghiệp đang gửi tại Ngân hàng tại thời điểm báo cáo.
Ngoài ra các kế toán còn sử dụng nhiều tài khoản liên quan khác…

27
Chương 2 Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước

Sơ đồ 2.3 Kế toán tiền gửi ngân hàng

28
Chương 2 Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước

Sơ đồ 2.4 Kế toán tiền gửi Ngân hàng (tiền ngoại tệ)

29
Chương 2 Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước
2.1.2.3. Kế toán phải thu khách hàng
Quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với khách hàng phát sinh chủ yếu trong
quá trình bán sản phẩm, vật tư, hàng hóa, cung cấp lao vụ, dịch vụ, bàn giao thanh toán
khối lượng thi công mà khách hàng đã nhận của doanh nghiệp nhưng chưa thanh toán
tiền.
Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản Phải thu khách hàng dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và
tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền
bán sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, các khoản đầu tư tài chính, cung cấp
dịch vụ. Tài khoản này còn dùng để phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu
XDCB với người giao thầu về khối lượng công tác XDCB đã hoàn thành. Không phản
ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ thu tiền ngay.
b) Khoản phải thu của khách hàng cần được hạch toán chi tiết cho từng đối
tượng, từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi (trên 12 tháng hay
không quá 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo) và ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối
tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về mua sản
phẩm, hàng hoá, nhận cung cấp dịch vụ, kể cả TSCĐ, bất động sản đầu tư, các khoản
đầu tư tài chính.
c) Bên giao ủy thác xuất khẩu ghi nhận trong tài khoản này đối với các khoản
phải thu từ bên nhận ủy thác xuất khẩu về tiền bán hàng xuất khẩu như các giao dịch
bán hàng, cung cấp dịch vụ thông thường.
d) Trong hạch toán chi tiết phải thu khách hàng, kế toán phải tiến hành phân loại
các khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng không
thu hồi được, để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có
biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi được.
đ) Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ theo thoả thuận giữa
doanh nghiệp với khách hàng, nếu sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tư đã giao, dịch vụ
đã cung cấp không đúng theo thoả thuận trong hợp đồng kinh tế thì người mua có thể
yêu cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng đã giao.

30
Chương 2 Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước
e) Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải thu của khách hàng theo
từng loại nguyên tệ. Đối với các khoản phải thu bằng ngoại tệ thì thực hiện theo
nguyên tắc:
- Khi phát sinh các khoản nợ phải thu của khách hàng (bên Nợ tài khoản 131), kế
toán phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát
sinh (là tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi chỉ định khách hàng thanh toán).
Riêng trường hợp nhận trước của người mua, khi đủ điều kiện ghi nhận doanh thu thì
bên Nợ tài khoản 131 áp dụng tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh đối với số tiền đã nhận
trước;
- Khi thu hồi nợ phải thu của khách hàng (bên Có tài khoản 131) kế toán phải
quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh cho từng đối tượng
khách nợ (Trường hợp khách nợ có nhiều giao dịch thì tỷ giá thực tế đích danh được
xác định là tỷ giá bình quân gia quyền di động các giao dịch của khách nợ đó). Riêng
trường hợp phát sinh giao dịch nhận trước tiền của người mua thì bên Có tài khoản
131 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế (là tỷ giá ghi vào bên Nợ tài khoản tiền) tại thời
điểm nhận trước;
- Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản phải thu của khách hàng có gốc ngoại
tệ tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật. Tỷ giá
giao dịch thực tế khi đánh giá lại khoản phải thu của khách hàng là tỷ giá mua ngoại tệ
của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp chỉ định khách hàng thanh toán tại thời
điểm lập Báo cáo tài chính. Trường hợp doanh nghiệp có nhiều khoản phải thu và giao
dịch tại nhiều ngân hàng thì được chủ động lựa chọn tỷ giá mua của một trong những
ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch. Các đơn vị trong
tập đoàn được áp dụng chung một tỷ giá do Công ty mẹ quy định (phải đảm bảo sát
với tỷ giá giao dịch thực tế) để đánh giá lại các khoản phải thu của khách hàng có gốc
ngoại tệ phát sinh từ các giao dịch trong nội bộ tập đoàn.

31
Chương 2 Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước

Sơ đồ 2.5 Kế toán khoản phải thu khách hàng

2.1.2.4 Kế toán chi phí trả trước: Tài khoản 242


Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có liên
quan đến kết quả hoạt động SXKD của nhiều kỳ kế toán và việc kết chuyển các khoản
chi phí này vào chi phí SXKD của các kỳ kế toán sau.
b) Các nội dung được phản ánh là chi phí trả trước, gồm:
32
Chương 2 Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước
- Chi phí trả trước về thuê cơ sở hạ tầng, thuê hoạt động TSCĐ (quyền sử dụng
đất, nhà xưởng, kho bãi, văn phòng làm việc, cửa hàng và TSCĐ khác) phục vụ cho
sản xuất, kinh doanh nhiều kỳ kế toán.
- Chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí đào tạo, quảng cáo phát sinh trong giai
đoạn trước hoạt động được phân bổ tối đa không quá 3 năm;
- Chi phí mua bảo hiểm (bảo hiểm cháy, nổ, bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ
phương tiện vận tải, bảo hiểm thân xe, bảo hiểm tài sản,...) và các loại lệ phí mà doanh
nghiệp mua và trả một lần cho nhiều kỳ kế toán;
- Công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê liên quan đến hoạt
động kinh doanh trong nhiều kỳ kế toán;
- Chi phí đi vay trả trước về lãi tiền vay hoặc lãi trái phiếu ngay khi phát hành;
- Chi phí sửa chữa TSCĐ phát sinh một lần có giá trị lớn doanh nghiệp không
thực hiện trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, phân bổ tối đa không quá 3 năm;
- Số chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại là thuê tài
chính;
- Số chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại là thuê hoạt
động;
- Trường hợp hợp nhất kinh doanh không dẫn đến quan hệ công ty mẹ - công ty
con có phát sinh lợi thế thương mại hoặc khi cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước có
phát sinh lợi thế kinh doanh;
- Các khoản chi phí trả trước khác phục vụ cho hoạt động kinh doanh của nhiều kỳ kế
toán.
Chi phí nghiên cứu và chi phí cho giai đoạn triển khai không đủ tiêu chuẩn ghi
nhận là TSCĐ vô hình được ghi nhận ngay là chi phí sản xuất kinh doanh, không ghi
nhận là chi phí trả trước.
c) Việc tính và phân bổ chi phí trả trước vào chi phí SXKD từng kỳ kế toán phải
căn cứ vào tính chất, mức độ từng loại chi phí để lựa chọn phương pháp và tiêu thức
hợp lý.
d) Kế toán phải theo dõi chi tiết từng khoản chi phí trả trước theo từng kỳ hạn trả
trước đã phát sinh, đã phân bổ vào các đối tượng chịu chi phí của từng kỳ kế toán và
số còn lại chưa phân bổ vào chi phí.
đ) Đối với các khoản chi phí trả trước bằng ngoại tệ, trường hợp tại thời điểm lập
báo cáo có bằng chứng chắc chắn về việc người bán không thể cung cấp hàng hoá,
dịch vụ và doanh nghiệp sẽ chắc chắn nhận lại các khoản trả trước bằng ngoại tệ thì
được coi là các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ và phải đánh giá lại theo tỷ giá giao
dịch thực tế tại thời điểm báo cáo (là tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi doanh
nghiệp thường xuyên có giao dịch).

33
Chương 2 Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước

Sơ đồ 2.6: Kế toán khoản chi phí trả trước

34
Chương 2 Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước
2.2 BÀI TẬP
(Nội dung được thực hiện tại doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo thông tư
200/2014/TT-BTC)
2.3.1 Bài tập có lời giải
Bài 1
Một doanh nghiệp tính tỷ giá xuất ngoại tệ theo phương pháp FIFO, có số dư một số
tài khoản đầu tháng 12 như sau:
TK 1122: 10.000 EUR, tỷ giá 1EUR = 25.000 VND
TK 131: 5.000 EUR, tỷ giá 1EUR = 25.500 VND
TK 331: 8.000 EUR, tỷ giá 1EUR = 25.300 VND
Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 12:
1. Vay ngắn hạn 15.000EUR đã nhận được giấy báo có tỷ giá thực tế: tỷ giá 1EUR =
25.600 VND
2. Xuất 5.000 EUR trả nợ người bán, tỷ giá thực tế là 1EUR = 25.400 VND
3. Người mua thanh toán 3.000 EUR bằng tiền gửi ngân hàng, tỷ giá thực tế là 1EUR
= 25.300 VND
4. Xuất bán toàn bộ số EUR còn lại đã nhận được giấy báo có (VNĐ), tỷ giá thực tế:
1EUR = 25.700 VND
5. Đánh giá lại số dư ngoại tệ vào cuối kỳ biết tỷ giá thực tế là 1EUR = 25.700 VND
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh
Bài giải
(Đơn vị tính 1.000 đồng)
1. Vay ngắn hạn 15.000EUR
Nợ 1122 15.000 x 25,6 = 384.000
Có 3411 15.000 x 25,6 = 384.000
2. Xuất 5.000 EUR trả nợ người bán
Nợ 331 5.000 x 25,3 = 126.500
Có 1122 5.000 x 25 = 125.000
Có 515 5.000 x 0.3 = 1.500
3. Người mua thanh toán 3.000 EUR
Nợ 1122 3.000 x 25,3 = 75.900
Nợ 635 3.000 x 0,2 = 600
35
Chương 2 Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước
Có 131 3.000 x 25,5 = 76.500
4. Xuất bán toàn bộ số EUR còn lại
Nợ 1121 23.000 x 25,7 = 591.100
Có 1122 5.000 x 25 + 15.000 x 25,6 +3.000 x 25,3 = 584.900
Có 515 6.200
5. Cuối kỳ
+) TK 1122 đã tất toán
+) TK 131 có số liệu trên sổ kế toán 2.000 x 25,5 = 51.000
Quy đổi ngoại tệ theo tỷ giá ngày 31/12 2.000 x 25,7 = 51.400
 Lãi 51.400 – 51.000 = 400
Nợ 131 400
Có 4131 400
+) TK 331 có số liệu trên sổ kế toán 3.000 x 25,3 = 75.900
Quy đổi ngoại tệ theo tỷ giá ngày 31/12 3.000 x 25,7 = 77.100
 Lỗ 77.100 – 75.900 = 1.200
Nợ 4131 1.200
Có 331 1.200
Bài 2
Tại DNA tháng 9 có tình hình như sau về quỹ tiền mặt:
Số dư một số tài khoản đầu tháng 9 như sau:

(Đơn vị tính: đồng)

TK 112: 150.000.000

TK 1121: 95.000.000

TK 1122: 55.000.000

Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 9/N

1. Ngày 5: Bán hàng xuất khẩu vào khu chế xuất thu bằng chuyển khoản 20.500
USD (đã báo có). Tỷ giá giao dịch 19.040 đ/USD. Thuế suất 0%
2. Ngày 8: Nhập kho nguyên vật liệu trị giá 8000 USD, chưa thanh toán cho nhà
cung cấp X.Tỷ giá giao dịch: 19.050 USD, thuế nhập khẩu 5%

36
Chương 2 Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước
3. Ngày 15: Chuyển khoản từ tài khoản ngoại tệ loại tiền USD (ngân hàng đã báo nợ)
thanh toán tiền mua hàng hóa ngày 8/9 cho người bán X ,tỷ giá giao dịch
19.060VND/USD
4. Ngày 26 Bán hàng xuât khẩu vào khu chế xuất 12000 USD (NH đã báo có), tỷ giá
giao dịch 19.060 VND/USD, thuế xuất 5 %
5. Ngày 30: Bán 8000 USD từ tài khoản tiền gửi ngoại tệ ngân hàng đã báo nợ tài
khoản ngoại tệ và báo có tài khoản VNĐ, tỷ giá giao dịch: 19.100VND/USD
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh
Tài liệu bổ sung:
- Tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
- Ngoại tệ xuất quỹ theo phương pháp FIFO
- Kỳ kế toán: tháng

Bài giải

(Đơn vị tính: đồng)

1. Bán hàng xuất khẩu vào khu chế xuất


Nợ 1122 390.320.000
Có 5111 390.320.000

2. Nhập khẩu nguyên vật liệu

Nợ 152 160.020.000
Có 3333 7620.000
Có 331 X 156.000.000
3. Thanh toán nợ cho người bán nước ngoài
Nợ 331 X 156.000.000
Có 1122 152.320.000
Có 515 3.680.000
4. Bán hàng xuất khẩu vào khu chế xuất
Nợ 1122 228.720.000
Có 3333 11.436.000
Có 5111 217.284.000
5. Bán ngoại tệ

37
Chương 2 Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước
Nợ 1121 152.800.000
Có 1122 152.320.000
Có 515 480.000
Bài 3
Trích tài liệu kế toán liên quan đến tiền mặt trong tháng 10/200x tại doanh
nghiệp ABC như sau: (ĐVT: 1.000đ)

1. Ngày (2/10): Thu tiền về nhập quỹ tiền mặt bán sản phẩm theo hoá đơn GTGT ghi:
Giá bán chưa có thuế: 100.000, thuế GTGT 10.000, tổng cộng tiền thanh toán là
110.000. Giá vốn hàng bán 80.000.

2. Ngày (5/10): Nhập kho 1.000 sản phẩm A, đơn giá 20.000đ/sp, thuế GTGT 10%,
thanh toán cho người bán bằng tiền mặt. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ hàng hoá ghi trên
hoá đơn 550, trong đó thuế GTGT 50 chưa thanh toán cho người cung cấp.

3. Ngày (6/10): Thu tiền bán vé dịch vụ vận tải là 300.000, thuế GTGT 5% đã nhập
quỹ tiền mặt.

4. Ngày (10/10): Thu hồi các khoản nợ phải thu về bán hàng kỳ trước, bằng tiền mặt
nhập quỹ 15.000. Thu hồi tạm ứng chi không hết bằng tiền mặt là 1.000.

5. Khi kiểm kê quỹ phát hiện thừa 1.500 chưa rõ nguyên nhân. (15/10)

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên

Bài giải
(Đơn vị đồng)
1. Bán hàng thu tiền mặt
Giá vốn
Nợ 632 80.000
Có 1561 80.000
Giá bán
Nợ 1111 110.000
Có 5111 100.000
Có 33311 100.000*10%=10.000
2. Mua hàng hóa
Giá mua

38
Chương 2 Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước
Nợ 1561 1.000*20.000=20.000.000
Nợ 1331 20.000.000*10%=2.000.000
Có 1111 22.000.000
Chi phí vận chuyển
Nợ 1561 500.000
Nợ 1331 50.000
Có 331 550.000
3. Thu tiền bán vé
Nợ 1111 315.000
Có 5113 300.000
Có 33311 300.000*5%=15.000
4. Thu hồi tiền mặt
Từ khách hàng
Nợ 1111 15.000
Có 131 15.000
Từ tạm ứng thừa
Nợ 1111 1.000
Có 141 1.000
5. Kết quả kiểm kê quỹ thừa
Nợ 1111 1.500
Có 3381 1.500
Bài 4
Doanh nghiệp Hoàng Hà hoạt động kinh doanh thương mại. Trong tháng
7/20XX, phòng kế toán báo cáo các nghiệp vụ phát sinh như sau:

(1) Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 500.000.000 đồng

(2) Nhập kho một lô hàng 500 sản phẩm, giá bán chưa thuế 100.000 đồng/sản phẩm,
thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp đã chuyển khoản nhưng chưa có giấy báo Nợ của
ngân hàng

(3) Góp vốn vào công ty liên kết Lạc Hồng 100.000.000 đồng bằng chuyển khoản

(4) Nhận được giấy báo Nợ của Ngân hàng ở nghiệp vụ 2

(5) Nhận kí cược, kí quỹ của công ty A 5.000.000 đồng, thời hạn 4 tháng

39
Chương 2 Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước
Biết doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên

Bài giải
Đơn vị tính: 1.000 đồng
(1) Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ
Nợ 1111 500.000
Có 1121 500.000
(2) Nhập kho một lô hàng
Nợ 1561 500x100=50.000
Nợ 1331 5.000
Có 1131 55.000
(3) Góp vốn vào công ty liên kết Lạc Hồng bằng chuyển khoản
Nợ 222 100.000
Có 1121 100.000
(4) Nhận được giấy báo Nợ của Ngân hàng ở nghiệp vụ 2
Nợ 1131 55.000
Có 1121 55.000
(5) Nhận kí cược, kí quỹ của công ty A
Nợ 1111 5.000
Có 344 5.000
Bài 5
Tại một đơn vị có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Ngày 01/12 chi TGNH 5.000.000đồng mua tín phiếu kho bạc TP, phát hành thời hạ
n 12 tháng, lãi suất 0,8%/tháng, thu lãi một lần khi đáo hạn.
2. Ngày 2/12 chi tiền mặt 9.000.000 đồng mua kỳ phiếu mệnh giá 10.000.000 đồng
thời hạn 12 tháng, lãi suất 10%/năm, lãnh lãi trước 1 lần ngay khi mua kỳ phiếu.
3. Ngày 22/12 bán một số cổ phần công ty cổ phần A có giá gốc 10.000.000 đồng với
giá bán 12.000.000 đồng đã thu bằng TGNH. Chi tiền mặt thanh toán cho người môi
giới 50.000 đồng
4. Chuyển khoản 1.500.000.000 đồng mua cổ phiếu của công ty CP X, số cổ phiếu này
có mệnh giá 300.000.000 đồng, chi phí mua đã chi tiền mặt 3.000.000 đồng.

40
Chương 2 Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước
5. Ngày 30/12 chi tiền gửi ngân hàng 5.000.000đồng cho công ty B vay tạm, thời hạn
3 tháng, với lãi suất 1% tháng, thu 1 lần khi đáo hạn.
Yêu cầu: định khoản các nghiệp vụ phát sinh
Bài giải
Đơn vị tính: đồng
1. Ngày 01/12 chi TGNH mua tín phiếu kho bạc TP.
Nợ TK 1211 5.000.000
Có TK 1121 5.000.000
2. Ngày 2/12 chi tiền mặt mua kỳ phiếu
Nợ TK 1282 10.000.000
Có TK 111 9.000.000
Có TK 3387 1.000.000
Cuối tháng kết chuyển
Nợ TK 3387 1.000.000/12
Có TK 515 1.000.000/12
3. Ngày 22/12 bán một số cổ phần công ty cổ phần A
Nợ TK 1121 12.000.000
Có TK 1211 10.000.000
Có TK 515 2.000.000
Hoa hồng môi giới
Nợ TK 635 50.000
Có TK 1111 50.000
4. Chuyển khoản mua cổ phiếu của công ty CP X,
Nợ TK 2281 1.503.000.000
Có TK 1121 1.500.000.000
Có TK 1111 3.000.000
5. Ngày 30/12 chi tiền gửi ngân hàng cho công ty B
Nợ TK 1283 5.000.000
Có TK 1121 5.000.000
Bài 6
Tại một doanh nghiệp kinh doanh thương mại Hải Long có tài liệu kinh doanh
liên quan đến kỳ hoạt động kinh tế như sau:

41
Chương 2 Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước
(1) Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 50.000.000 đồng.
(2) Doanh nghiệp mua TSCĐHH nguyên giá chưa thuế là 20.000.000 đồng, thuế
GTGT 10%. Doanh nghiệp thanh toán cho người bán bằng chuyển khoản đã nhận giấy
báo Nợ.
(3) Trả nợ cho người bán 10.000.000 đồng bằng chuyển khoản.
(4) Nhập kho một lô hàng theo giá mua trên hóa đơn 40.000.000 đồng, thuế GTGT
10%, chi phí vận chuyển lô hàng 1.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, tất cả thanh toán
bằng tiền gửi ngân hàng.
(5) Thu tiền bán hàng giá bán là 30.000.000 đồng, thuế GTGT 10% về nhập quỹ tiền
mặt.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài giải
Đơn vị tính: đồng
(1) Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt
Nợ TK 1111 50.000.000
Có TK 1121 50.000.000
(2) Doanh nghiệp mua TSCĐHH
Nợ TK 211 20.000.000
Nợ TK 1332 2.000.000
Có TK 1121 22.000.000
(3) Trả nợ cho người bán bằng chuyển khoản.
Nợ TK 331 10.000.000
Có TK 1121 10.000.000
(4) Nhập kho một lo hàng
Nợ TK 152 40.000.000
Nợ TK 1331 4.000.000
Có TK 1121 44.000.000
Chi phí vận chuyển
Nợ TK 152 1.000.000
Nợ TK 1331 100.000
Có TK 1121 1.100.000
(5) Thu tiền bán hàng giá bán
42
Chương 2 Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước
Nợ TK 1111 33.000.000
Có TK 5111 30.000.000
Có TK 33311 3.000.000
Bài 7
Một doanh nghiệp trong tháng có phát sinh các hoạt động như sau: ĐVT: (1.000
đồng)

1. Chi phí hoạt động liên doanh chi bằng tiền mặt 600.
2. Nhượng bán trái phiếu ngắn hạn: giá bán 24.000 thu bằng tiền gửi ngân hàng, giá
gốc trái phiếu 21.000. Chi phí môi giới cho thị trường chứng khoán chi bằng tiền
mặt 200.
3. Nhượng bán trái phiếu dài hạn: giá bán 30.000 thu bằng tiền gửi ngân hàng, giá gốc
chứng khoán 32.000.
4. Chuyển tiền gửi ngân hàng nộp phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế 2.000
5. Khách hàng A trả tiền cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng 10.000 USD, tỉ
giá thực tế trong ngày là 16.2 VND/USD. Cho biết số dư đầu tháng TK 131 (chi tiết
phải thu khách hàng A): 194.280 (tỉ giá ghi sổ là 16.19 VND/USD).
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế nêu trên.
Bài giải
Đơn vị tính: 1000 đồng
1. Chi phí hoạt động liên doanh chi bằng tiền mặt 600.
Nợ TK 635 600
Có TK 111 600
2. Nhượng bán trái phiếu
Bán trái phiếu
Nợ TK 1121 24.000
Có TK 1212 21.000
Có TK 515 3.000
Chi phí môi giới
Nợ TK 635 200
Có TK 1111 200
3. Nhượng bán trái phiếu dài hạn: giá bán 30.000 thu bằng tiền gửi ngân hàng, giá
gốc chứng khoán 32.000.
43
Chương 2 Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước
Nợ TK 1121 30.000
Nợ TK 635 2.000
Có TK 1282 32.000
4. Chuyển tiền gửi ngân hàng nộp phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế 2.000
Nợ TK 811 2.000
Có TK 112 2.000
5. Khách hàng A trả tiền cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân
Nợ TK 1122 10.000 x 16.2 = 162.000
Có TK 131A 10.000 x 16.19 = 161.900
Có TK 515 10.000 x (16.2-16.19) = 100.
Bài 8
Một doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có tình hình như sau:
Số dư đầu tháng 12:
TK 131 (H): 180.000.000 đồng
Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Bán hàng chưa thu tiền, giá bán chưa thuế 60.000.000 đồng, thuế GTGT theo
phương
pháp khấu trừ tính 10%.
2. Kiểm kê hàng hóa tại kho phát hiện thiếu 1 số hàng trị giá 2.000.000 đồng chưa rõ
nguyên nhân.
3. Xử lý số hàng thiếu như sau: bắt thủ kho phải bồi thường 1.000.000 đồng, số còn
lại tính vào giá vốn hàng bán.
4. Thu được tiền mặt do thủ kho bồi thường 1.000.000 đồng.
5. Cuối tháng có tình hình sau:
- Khách hàng H bị phá sản, theo quyết định của tòa án khách hàng H đã trả nợ cho
doanh nghiệp 50.000.000 đồng bằng tiền mặt, số còn lại doanh nghiệp xừ lí xóa sổ.
- Đòi được khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ từ năm ngoái 10.000.000 đồng bằng tiền
mặt.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.


Bài giải
Đơn vị tính: đồng
44
Chương 2 Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước
1. Bán hàng chưa thu tiền

Nợ 131 60.000.000 + 60.000.000 x 10% = 66.000.000


Có 5111 60.000.000
Có 33311 60.000.000 x 10% = 6.000.000
2. Kiểm kê hàng hóa tại kho

Nợ 1381 2.000.000
Có 1561 2.000.000
3. Xử lý số hàng thiếu

Nợ 1388 1.000.000
Nợ 632 1.000.000
Có 1381 2.000.000
4. Thu được tiền mặt do thủ kho bồi thường

Nợ 1111 1.000.000
Có 1388 1.000.000
5. Cuối tháng phản ánh
- Khách hàng H bị phá sản

Nợ 1111 50.000.000
Nợ 6428 130.000.000
Có 131 (H) 180.000.000
- Đòi được khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ

Nợ 1111 10.000.000
Có 711 10.000.000
Bài 9
Một doanh nghiệp áp dụng hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kì có tính thuế như
sau:
Số dư đầu tháng 12 :
 TK 131 (dư Nợ): 180.000.000 đồng (chi tiết khách hàng H: 100.000.000, khách
hàng K: 80.000.000 đồng)
 TK 2293 (Khách hàng H): 30.000.000 đồng
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng :

45
Chương 2 Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước
1. Bán hàng H chưa thu tiền, giá bán chưa thuế 60.000.000 đồng, VAT 10%
2. Nhận được giấy báo có của ngân hàng ở nghiệp vụ 1 trả.
3. Kiểm kê hàng hoá tại kho phát hiện thiếu 1 số hàng trị giá 2000.000 đồng chưa rõ
nguyên nhân, xử lí số hang thiếu như sau: :bắt thủ kho bồi thường 1/2, số còn lại
tính vào giá vốn hàng bán.
4. Nhận được biên bản chia lãi từ hoạt động liên doanh 10.000.000 đồng, nhưng chưa
nhận tiền
5. Thu được tiền mặt do thu kho bồi thường là 1000.000 đồng
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên
Bài giải
1. Bán hàng chưa thu tiền
Nợ 131 H 66.000.000
Có 5111 60.000.000
Có 33311 6.000.000
2. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng
Nợ 1121 66.000.000
Có 131 H 66.000.000
3. Kiểm kê hàng hoá tại kho
Nợ 1381 2.000.000
Có 1561 2.000.000
Bồi thường
Nợ 1388 1.000.000
Nợ 632 1.000.000
Có 1381 2.000.000
4. Nhận được biên bản chia lãi từ hoạt động liên doanh
Nợ 1388 10.000.000
Có 515 10.000.000
5. Thu được tiền mặt do thu kho bồi thường
Nợ 1111 1.000.000
Có 1381 1.000.000
Bài 10

46
Chương 2 Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước
Tại doanh nghiệp sản xuất A tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 1/N như sau:

1. Ngày 1/1: Xuất kho 1500 sản phẩm cho đơn vị B, giá vốn 40.000 đồng/sản phẩm,
giá bán 50.000 đồng/sản phẩm (chưa thuế GTGT 10%), chưa thu của khách hàng. Chi
phí vận chuyển lô hàng này đến kho của B là 1.320.000 đồng (bao gồm 10% thuế
GTGT) đã trả bằng tiền mặt.

2. Ngày 5/1 doanh nghiệp bán 4.000 sản phẩm cho khách hàng C theo phương thức trả
chậm, với giá bán trả ngay là 52.000 đồng/sản phẩm (chưa bao gồm thuế 10% GTGT)
và tiền lãi trả chậm là 5% trên giá chưa thuế.

3. Ngày 10/1 thu 159.000.000 đồng tiền bán hàng trả chậm kỳ trước của Z bằng tiền
mặt, trong đó 9.000.000 đồng là tiền lãi trả chậm.

4. Ngày 13/1 do lô hàng kém chất lượng nên doanh nghiệp quyết định giảm giá cho B
(đã mua hàng 1/1) 10% trên giá bán chưa thuế GTGT.

5. Ngày 23/1 công ty HP ứng trước cho doanh nghiệp 5% tổng giá trị hợp đồng cho
việc mua 1 lô hàng sắp tới của doanh nghiệp. Biết hợp đồng trị giá 150.000.000 đồng.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh của doanh nghiệp A.
Bài giải
Đơn vị tính: đồng
1. Ngày 1/1: Xuất kho 1500 sản phẩm cho đơn vị B
Giá vốn
Nợ 632 1.500*40.000=60.000.000
Có 1551 60.000.000
Giá bán
Nợ 131B 82.500.000
Có 5112 1.500*50.000=75.000.000
Có 33311 75.000.000*10%=7.500.000
Chi phí:
Nợ 6418 1.200.000
Nợ 1331 120.000
Có 1111 1.320.000
2. Ngày 5/1 doanh nghiệp bán 4.000 sản phẩm cho khách hàng C

47
Chương 2 Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước
Nợ 632 4.000*40.000=160.000.000
Có 1551 160.000.000
Giá bán
Nợ 131 C 208.000.000 + 20.800.000 + 10.400.000 = 239.200.000
Có 5112 4.000*52.000= 208.000.000
Có 33311 208.000.000*10% = 20.800.000
Có 3387 208.000.000*5% = 10.400.000
3. Ngày 10/1 thu tiền bán hàng trả chậm kỳ trước của Z
Nợ 1111 159.000.000
Có 131Z 159.000.000
Phân bổ chênh lệch:
Nợ 3387 9.000.000
Có 515 9.000.000
4. Ngày 13/1 Giảm giá cho B
Nợ 5213 75.000.000*10%= 7.500.000
Nợ 33311 7.500.000*10%= 750.000
Có 131B 7.500.000 + 750.000 = 8.250.000
5. Ngày 23/1 công ty HP ứng trước
Nợ 1111 5%*150.000.000= 7.500.000
Có 131HP 7.500.000
Bài 11
Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10%,
trong tháng 10 phát sinh các nghiệp vụ sau:
1) 5/10, xuất kho bán 1.000 sản phẩm, giá vốn 13.000 đồng/sản phẩm, giá bán chưa
thuế GTGT 20.000 đồng/sản phẩm, chưa thu tiền người mua. Chi phí vận chuyển đến
kho của khách là 1.500.000 đồng đã bao gồm VAT đã trả bằng tiền mặt.

2) 7/10, bán trả góp 10 sản phẩm cao cấp, giá chưa VAT 15.000.000 đồng/sản phẩm.
Giá vốn 8.000.000 đồng/sản phẩm. Giá bán trả ngay chưa thuế là 12.000.000 đồng/sản
phẩm. Trả góp trong vòng 6 tháng.

3) 15/10, khách hàng trả hết tiền mua hàng ở nghiệp vụ 1 bằng chuyển khoản.

4) 16/10, nhận vốn góp bằng tiền mặt 500.000.000 đồng.

48
Chương 2 Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước
5) 18/10, doanh nghiệp nhận được thông báo về số cổ tức nhận được là 15.000.000
đồng.

Yêu cầu: định khoản các ngiệp vụ phát sinh

Bài giải
Đơn vị tính: nghìn đồng
1) 5/10, xuất kho bán 1.000 sản phẩm
Giá vốn
Nợ 632 1.000x13=13.000
Có 1561 13.000
Giá bán
Nợ 131 22.000
Có 5111 1.000x20=20.000
Có 33311 2.000
Chi phí
Nợ 6418 1.364
Nợ 1331 136
Có 1111 1.500
2) 7/10, bán trả góp 10 sản phẩm cao cấp
Giá bán
Nợ 131 10x15.000=150.000
Có 5111 10x12.000=120.000
Có 33311 12.000
Có 3387 18.000
Giá vốn
Nợ 632 10x8.000=80.000
Có 1561 80.000
3) 15/10, khách hàng trả tiền
Nợ 1121 22.000
Có 131 22.000
4)16/10, nhận vốn góp bằng tiền mặt

Nợ 1111 500.000

Có 41111 500.000

49
Chương 2 Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước
5)18/10, doanh nghiệp nhận được thông báo về số cổ tức nhận
Nợ 1388 15.000
Có 515 15.000
Bài 12
Tại doanh nghiệp sản xuất thương mại dịch vụ Hải Long, tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 4/N như sau:

a. Ngày 5/4: Xuất kho 1000 sản phẩm bán cho đơn vị A, giá vốn 50.000 đồng/ sản
phẩm, giá bán 70.000 đồng/ sản phẩm (chưa bao gồm thuế GTGT 10%), chưa thu tiền
người mua.

b. Ngày 10/4: Doanh nghiệp tiến hành bán 5.000 sản phẩm cho khách hàng B theo
phương thức trả chậm, với giá bán trả ngay là 80.000 đồng/ sản phẩm (chưa bao gồm
thuế GTGT 10%). Giá bán trả góp chưa thuế GTGT là 100.000 đồng/ sản phẩm, thời
gian trả góp là 12 tháng.

c. Ngày 12/4: Do lô hàng kém chất lượng, doanh nghiệp quyết định giảm giá cho đơn
vị A (đã mua hàng ngày 5/4) 10% trên giá bán chưa thuế GTGT.

d. Ngày 15/4: Xuất khẩu lô hàng trị giá 50.000USD, tỷ giá thực tế là 20.000
VND/USD, thuế xuất khẩu phải nộp 10%, khách hàng chưa thanh toán cho doanh
nghiệp.

e. Ngày 20/4: Doanh nghiệp cấp 5 xe tải có nguyên giá 1.500.000.000 đồng, đã khấu
hao 150.000.000 đồng cho doanh nghiệp Mỹ Hiệp (đơn vị cấp dưới trực thuộc doanh
nghiệp Hải Long).

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở doanh nghiệp Hải Long
trong tháng 4/N.

Bài giải
Đơn vị tính: đồng
a. Ngày 5/4: Xuất kho 1000 sản phẩm bán cho đơn vị A
a1. Nợ TK 632 50.000.000 [1000*50.000]
Có TK 1551 50.000.000
a2. Nợ TK 131(A) 77.000.000 [1000*77.000]
Có TK 5112 70.000.000 [1000*70.000]

50
Chương 2 Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước
Có TK 33311 7.000.000 [1000*7000]
b. Ngày 10/4 Bán 5.000 sản phẩm cho khách hàng B theo phương thức trả chậm
b1. Nợ TK 632 250.000.000 [5000*50.000]
Có TK 155 250.000.000
b2. Nợ TK 131(B) 540.000.000 [100.000*5000+80.000*5000*10%]
Có TK 511 400.000.000 [5000*80.000]
Có TK 3331 40.000.000 [5000*8.000]
Có TK 3387 100.000.000 [540.000.000-400.000.000-40.000.000]
b3. Nợ TK 3387 8.333.333 [100.000.000/12]
Có 515 8.333.333 [100.000.000/12]
c. Ngày 12/4 doanh nghiệp quyết định giảm giá cho đơn vị A
Nợ TK 5213 7.000.000 [70.000.000*10%]
Nợ TK 33311 700.000 [7.000.000*10%]
Có TK 131(A) 7.700.000 [7.000.000+700.000]
d. Ngày 15/4 Xuất khẩu lô hàng
Nợ TK 131 1.100.000.000 [50.000*20.000*(1+10%)]
Có TK 5111 1.100.000.000
Nợ TK 5111 100.000.000 [50.000*20.000*10%]
Có TK 3333 100.000.000
e. Ngày 20/4 Doanh nghiệp cấp 5 xe tải
Nợ TK 1361 1.350.000.000
Nợ TK 2141 150.000.000
Có TK 2113 1.500.000.000
Bài 13
Doanh nghiệp hạch toán GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên có số dư đầu kỳ.

Tháng 01/N như sau:

TK 131A: 150 triệu

TK 131B: 300 triệu

TK 139A: 40 triệu

TK 2293B: 80 triệu

51
Chương 2 Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước
Trong năm có các nghiệp vụ KT phát sinh sau:

1. Doanh nghiệp xuất bán 500 sản phẩm vốn giá vốn 50,000 đồng/sản phẩm và gía bán
chưa bao gồm 10% thuế GTGT là 55,000 đồng/sản phẩm cho công ty C chưa thu
tiền. Nếu thanh toán trong thời hạn được quy định trong hợp đồng sẽ đuợc chiết
khấu thanh toán 10% trên giá bán chưa thuế.

2. Công ty C tiến hành thanh tóan bằng chuyển khoản cho doanh nghiệp trong thời hạn
quy định trong hợp đồng nên đuợc hưởng chiết khấu thanh toán.

3. Công ty B thanh toán toàn bộ số nợ cho doanh nghiệp, đồng thời bị phạt thêm 10%
tổng số nợ vì thanh toán trễ thời hạn quy định trong hợp đồng.

4. Kiểm kê tiền mặt phát hiện thiếu 5 triệu so với sổ sách chưa xác định rõ nguyên
nhân.

5. Công ty A tuyên bố phá sản, do vậy số nợ cần phải thu của công ty A đuợc tổ thanh
toán tài sản thanh toán bằng chuyển khoản 40 triệu. Phần còn lại doanh nghiệp xử lý
xóa sổ.

Bài giải
Đơn vị tính: đồng
1) Doanh nghiệp xuất bán 500 sản phẩm
a) Nợ TK 632 (500 x 50.000) 25.000.000
Có TK 1551 25.000.000
b) Nợ TK 131C 302.500.000
Có TK 5112 (500 x 55.000) 275.000.000
Có TK 33311 (27,5.000.000 x 10%) 27.500.000
2) Công ty C tiến hành thanh toán bằng chuyển khoản
a) Nợ TK 635 27.500.000
Có TK 1121 27.500.000
b) Nợ TK 1121 27.500.000
Có TK 131C 27.500.000
3) Công ty B thanh tóan toàn bộ số nợ cho doanh nghiệp
Nợ TK 1121 330.000.000
Có TK 131B 300.000.000

52
Chương 2 Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước
Có TK 711 30.000.000
4) Kiểm kê tiền mặt
Nợ TK 1381 5.000.000
Có TK 1111 5.000.000
5) Công ty A tuyên bố phá sản
Nợ TK 1121 40.000.000
Nợ TK 2293 A 40.000.000
Nợ TK 811 70.000.000

Có TK 131A 150.000.000

Bài 14
Một doanh nghiệp trong tháng có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau:

1. Xuất kho thành phẩm tiêu thụ trực tiếp, số lượng 40.000 kg, đơn giá bán chưa thuế
là 100 đồng/kg, thuế GTGT 10%. Khách hàng sẽ được trừ chiết khấu được hưởng
700.000 đồng nếu thanh toán sớm.
2. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về khoản nợ của khách hàng trả ở nghiệp vụ
1.
3. Nhận được biên bản chia lãi từ hoạt động liên doanh là 10.000.000 đồng nhưng
chưa nhận tiền.
4. Cuối năm công ty có thực trạng các khoản phải thu như sau: công ty TNHH A:
300.000.000 đồng quá hạn 6 tháng; công ty TNHH B: 100.000.000 đồng quá hạn 13
tháng. Chú thích: không có số dư đầu kỳ của TK 2293.
5. Phải thu khoản tiền bồi thường do bên bán vi phạm hợp đồng là 4.000.000 đồng.

Cho biết: Thành phẩm tồn kho đầu tháng là 24.000 kg giá thành đơn vị thực tế là 75
đồng/ kg. Đơn vị tính giá xuất kho theo phương pháp FIFO

Thành phẩm sản xuất hoàn thành và nhập kho trong tháng là 120.000 kg, giá thành
đơn vị thực tế là 80 đồng/kg.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế nêu trên.


Bài giải
Đơn vị tính: đồng
1. Xuất kho thành phẩm tiêu thụ trực tiếp

53
Chương 2 Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước
Giá vốn
Nợ TK 632 (24.000 x 75) + ( 40.000 – 24.000) x 80 = 3.080.000 .
Có TK 1551 3.080.000

Giá bán

Nợ TK 131 4.400.000.

Có TK 5112 40.000 x 100 = 4.000.000

Có TK 33311 400.000

2. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng


Nợ TK 1121 3.700.000
Nợ TK 635 700.000
Có TK 131 4.400.000
3. Nhận được biên bản chia lãi từ hoạt động liên doanh
Nợ TK 1388 10.000.000
Có TK 515 10.000.000
4. Trích lập dự phòng
Nợ TK 6426 140.000.000
Có TK 2293 (300.000.000 x 30%) + (100.000.000 x 50%) = 140.000.000 .
5. Phải thu khoản tiền bồi thường do bên bán vi phạm hợp đồng
Nợ TK 1388 4.000.000
Có TK 711 4.000.000
Bài 15
Tại công ty thương mại Nam Phong kê khai và nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.

Số dư đầu kỳ:

TK 141: 30.000.000 đồng (Trong đó chi tiết cho chị Mai là 20.000.000 đồng, chi tiết
cho anh Nam là 10.000.000 đồng)

Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:

54
Chương 2 Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước
Ngày 01: Nhập kho nguyên vật liệu trị giá chưa thuế là 15.000.000 đồng, thuế GTGT
10% thanh toán bằng tiền tạm ứng của anh Nam. Phần chênh lệch công ty chi thêm
bằng tiền mặt.

Ngày 10: Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng cho chị Thu 10.000.000 đồng

Ngày 15: Nhận được bảng kê chi tạm ứng của chị Mai gồm:

- Nhập kho 1 tủ đựng tài liệu trị giá chưa thuế 5.000.000 đồng, thuế GTGT 10%.
- Nhập kho nguyên vật liệu trị giá chưa thuế là 10.000.000 đồng, thuế GTGT 10%.

Ngày 25: Đi thuê hoạt động 1 căn nhà dùng làm cửa hàng để quảng cáo sản phẩm của
công ty, tiền thuê nhà mỗi tháng là 6.000.000 đồng, thuế GTGT 10%. Công ty trả
trước tiền thuê nhà 6 tháng bằng chuyển khoản. Chi phí thuê nhà được phân bổ từ
tháng này.

Ngày 30: Số tiền thừa chị Mai chưa nộp lại quỹ nên công ty quyết định khấu trừ vào
lương.

Yêu cầu: định khoản các nghiệp vụ phát sinh

Bài giải

Đơn vị tính: đồng


1. Ngày 01: Nhập kho nguyên vật liệu
Nợ 152 15.000.000
Nợ 1331 1.500.000
Có 141(anh Nam) 10.000.000
Có 1111 6.500.000
2. Ngày 10: Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng
Nợ 141(chị Thu) 10.000.000
Có 1111 10.000.000
3. Ngày 15:Nhận được bảng kê chi tạm ứng
Nợ 1531 5.000.000
Nợ 1331 500.000
Nợ 152 10.000.000
Nợ 1331 1.000.000
Có 141 (chị Mai) 16.500.000

55
Chương 2 Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước
4. Ngày 25:
Nợ 242 36.000.000
Nợ 1331 3.600.000
Có 1121 39.600.000
Phân bổ tháng này
Nợ 6418 6.000.000
Có 242 6.000.000
5. Ngày 30: Số tiền thừa chị Mai chưa nộp lại quỹ nên công ty quyết định khấu trừ vào
lương
Nợ 3341 3.500.000
Có 141 (chị Mai) 3.500.000
Bài 16
SDĐK:
TK131Y: 11.000.000 (Nợ)
TK131P: 2.200.000 (Nợ)
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Xuất kho thành phẩm bán cho công ty D 500 sản phẩm A chưa thu tiền, giá vốn
8.000 đồng/ sản phẩm, giá bán 10.000 đồng/ sản phẩm VAT 10%.
2. Nhận được thông báo của cửa hàng N chấp nhận thanh toán 1000 sản phẩm B (đã
gửi bán vào cuối tháng trước) với giá vốn 9.500 đồng/ sản phẩm, giá bán 12.000 đồng/
sản phẩm VAT 10%
3. Công ty P đề nghị giảm giá 20% số tiền còn nợ (bao gồm cả thuế VAT 10%) do sản
phẩm kém chất lượng. Doanh nghiệp chấp nhận.
4. Nhận GBC của ngân hàng số tiền công ty D thanh toán, DN chiết khấu thanh toán
cho D 1%.
5. Công ty L đề nghị DN nhận vật liệu để trừ nợ gồm 1.000kg vật liệu X với giá
10.000.000 đồng VAT 10% đã nhập kho đủ.
6. Nhượng bán một chiếc xe hơi cũ cho công ty Y giá chưa thuế 42.000.000 đồng
VAT 10%, chưa thu tiền.
7. Thu toàn bộ tiền nợ của công ty Y bằng tiền mặt, sau đó chuyển vào ngân hàng để
trả bớt nợ vay ngắn hạn.
8. Nhận ứng trước của khách hàng K bằng TGNH 15.000.000 đồng
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh.
56
Chương 2 Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước
Bài giải
Đơn vị tính: đồng
1/ Xuất kho thành phẩm bán cho công ty D
Nợ 131D 5.500.000
Có 5112 500*10.000=5.000.000
Có 33311 500.000
Giá vốn
Nợ 632: 500*8.000=4.000.000
Có 1551A. 4.000.000
2/Nhận được thông báo của cửa hàng N chấp nhận thanh toán
Nợ 131N 13.200.000
Có 5112 1.000*12.000=12.000.000
Có 33311 1.200.000
Giá vốn
Nợ 632 1.000*9.500=9.500.000
Có 1551 9.500.000
3/ Công ty P đề nghị giảm giá 20%
Nợ 5213 2.000.000*20% = 400.000
Nợ 33311 40.000
Có 131P 440.000
4/ Nhận GBC của ngân hàng
Nợ 635. 5.500.000*1%=55.000
Nợ 1121 5.500.000-55.000
Có 131D 5.500.000
5/ Công ty L đề nghị DN nhận vật liệu để trừ nợ
Nợ 152 10.000.000
Nợ 1331 1.000.000
Có 131L 1.100.0000
6/ Nhượng bán một chiếc xe hơi cũ cho công ty Y
Nợ 131Y 46.200.000
Có 711. 42.000.000
Có 33311 4.200.000
57
Chương 2 Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước
7/ Thu toàn bộ tiền nợ của công ty Y bằng tiền mặt
Nợ 1111 46.200.000
Có 131Y 46.200.000
Chuyển vào ngân hàng
Nợ 1121 46.200.000
Có 1111 46.200.000
Trả nợ
Nợ 3411 46.200.000
Có 1121 46.200.000
8/ Nhận ứng trước của khách hàng K
Nợ 1121 15.000.000
Có 131K 15.000.000
Bài 17
Số dư ngày 31/3/X của TK 141: 1.850.000 đồng. Chi tiết:
- Ông Nguyễn Văn Anh: 1.200.000 đồng
- Ông Trần Văn Bình: 650.000 đồng
Trong tháng 4/X phòng kế toán có các số liệu về các khoản chi tạm ứng như sau:
A.Tổng hợp phiếu chi tạm ứng:
1/. Ngày 5/4/X phiếu chi tạm ứng số 142, tạm ứng cho Ông Lê Văn Kim để thuê bóc
dở vật liệu số tiền 500.000 đồng.
2/. Ngày 12/4/X phiếu chi tạm ứng số 156, tạm ứng cho Ông Huỳnh Văn Ba đi công
tác số tiền 400.000 đồng.
B- Tổng hợp các báo cáo thanh toán tạm ứng:
1/. Báo cáo thanh toán tạm ứng số 02 ngày 3/4/X của Ông Nguyễn Văn Anh như sau:
- Thanh toán tiền mua CCDC nhập kho, số tiền thanh toán ghi trên hóa đơn 1.100.000
đồng (trong đó thuế GTGT: 100.000 đồng), chi phí vận chuyển 20.000 đồng.
- Số tiền thừa nộp lại quỹ, phiếu thu số 15 ngày 3/4/X số tiền 80.000 đồng.
2/. Báo cáo thanh toán tạm ứng số 08 ngày 13/4/X của Ông Trần Văn Bình như sau:
- Chi phí cho họp tổng kết quý 1 ngày 10/4/X số tiền thanh toán là 720.000 đồng.
- Số tiền chênh lệch kế toán đã lập chứng từ để chi bổ sung, phiếu chi số 145 ngày
14/4/X.
3. Báo cáo thanh toán tạm ứng số 09 ngày 16/4/X của Ông Lê Văn Kim như sau:
58
Chương 2 Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước
- Thuê bốc vác vật liệu số tiền thanh toán là 400.000 đồng.
- Số tiền thừa do ông Kim không nhập lại quỹ nên kế toán khấu trừ vào lương tháng
4/X số tiền là 100.000 đồng.
Bài giải
Đơn vị tính: đồng
A. Tổng hợp phiếu chi tạm ứng

1. Nợ 141 (kim) 500.000

Có 1111 500.000

2. Nợ 141 (Ba) 400.000

Có 1111 400.000

B- Tổng hợp các báo cáo thanh toán tạm ứng

1.
Nợ 1531 1.020.000
Nợ 1331 100.000
Nợ 1111 80.000
Có 141 (Anh) 1.200.000
2.
Nợ 6428 720.000
Có 141 (Bình) 650.000
Có 1111 70.000
3.
Nợ 152 400.000
Nợ 3341 100.000
Có 141 (Kim) 500.000
Bài 18
(ĐVT: 1.000 đồng)
1) Nhập kho hàng hoá trị giá 50.000, thuế GTGT 10% thanh toán bằng tiền tạm ứng
của anh A, các chi phí khác phát sinh liên quan đến lô hàng hóa nhập kho là 2.100, bao
gồm thuế GTGT 5% chưa thanh toán cho người cung cấp dịch vụ.
2) Tạm ứng cho anh B đi mua hàng bằng tiền mặt số tiền là 40.000.

59
Chương 2 Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước
3) Tạm ứng cho chị C 1.000 tiền mặt để mua văn phòng phẩm phục vụ cho bộ phận
văn phòng và bộ phận bán hàng.
4) Anh B thanh toán tạm ứng số tiền đã tạm ứng ở nghiệp vụ số 2; nội dung chi tiết
gồm: nhập kho hàng hoá 30.000, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển 1.000, thuế
GTGT 10%; nhập kho công cụ, dụng cụ sử dụng ở bộ phận quản lý phân xưởng 1.000,
thuế GTGT 10%; nộp lại cho doanh nghiệp 4.000 tiền mặt, số còn lại trừ vào lương.
5) Bảng thanh toán tạm ứng của chị C gồm 200 văn phòng phẩm cho bộ phận bán
hàng, 600 cho bộ phận văn phòng, nộp số còn lại cho doanh nghiệp bằng tiền mặt.
Yêu cầu: định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên.

Bài giải
Đơn vị tính: nghìn đồng
1. Nhập kho hàng hoá
Nợ 1561 50.000
Nợ 1331 50.000*10% = 5.000
Có 141(A) 55.000
Chi phí vận chuyển
Nợ 1561 2.000
Nợ 1331 2.000*5% = 100
Có 331 2.100
2. Tạm ứng cho anh B đi mua hàng
Nợ 141 (B) 40.000
Có 111 40.000
3. Tạm ứng cho chị C 1.000 tiền mặt để mua văn phòng phẩm
Nợ 141(C) 1.000
Có 111 1.000
4. Anh B thanh toán tạm ứng số tiền đã tạm ứng ở nghiệp vụ số 2
Nợ 1561 30.000
Nợ 1331 30.000*10%= 3.000
Có 141 (B) 33.000
Chi phí vận chuyển
Nợ 1561 1.000
Nợ 1331 1.000* 10% = 100
Có 141 (B) 1.100
60
Chương 2 Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước
Nhập kho Công cụ dụng cụ loại phân bổ 1 lần
Nợ 6273 1.000
Nợ 1331 1.000* 10%= 100
Có 141(B) 1.100
Xử lý phần tạm ứng thừa
Nợ 1111 4.000
Có 141(B) 4.000
Trừ vào lương
Nợ 334 40.000 - (33.000 + 1.100 + 1.100 + 4.000) = 800
Có 141(B) 800
5. Bảng thanh toán tạm ứng của chị C
Nợ 6418 200
Nợ 6428 600
Có 141(C ) 800
Xử lý phần tạm ứng thừa
Nợ 1111 200
Có 141(C ) 200
Bài 19
Công ty Hải Hà kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch
toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong tháng 9/X, phát
sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
1) Ngày 1/9, nhập kho một công cụ có giá mua chưa thuế là 1.500.000 đồng, thuế
GTGT 10%, chi phí vận chuyển công cụ này về kho là 120.000 đồng, tất cả đã thanh
toán bằng tiền mặt.
2) Ngày 3/9, xuất công cụ, dụng cụ ở nghiệp vụ 1 sử dụng cho bộ phận bán hàng, loại
phân bổ 10 tháng, bắt đầu từ tháng này.
3) Ngày 5/9, đăng tin trên báo Thanh Niên để tuyển dụng Giám đốc phòng nhân sự,
chi phí phát sinh là 5.300.000 đồng đã chi bằng tiền mặt và ghi nhận ngay vào chi phí
trong kỳ.
4) Ngày 7/9, xuất kho giao cho nhân viên Huy một máy vi tính để bàn hiệu Apple sử
dụng ở bộ phận văn phòng trị giá 19.900.000 đồng, kế toán quyết định phân bổ 10
tháng kể từ tháng này.

61
Chương 2 Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước
5) Ngày 30/9, máy vi tính trên bị hỏng do lỗi nhân viên, trừ vào lương của nhân viên
Huy 12.000.000 đồng, số còn lại tính vào chi phí.
Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.

Bài giải
Đơn vị tính: nghìn đồng
(1) 1/9nhập kho một công cụ
Nợ 1531 1.500
Nợ 1331 150
Có 1111 1.650
(2) 3/9 xuất công cụ, dụng cụ ở nghiệp vụ 1 sử dụng cho bộ phận bán hàng
Nợ 242 1.500
Có 1531 1.500
Phân bổ tháng này
Nợ 6413 100
Có 242 1.500/15=100
(3) 5/9 đăng tin trên báo Thanh Niên để tuyển dụng Giám đốc phòng nhân sự
Nợ 6428 5.300
Có 1111 5.300
(4) 7/9 xuất kho giao cho nhân viên Huy một máy vi tính
Nợ 242 19.900
Có 1531 19.900
Phân bổ tháng này
Nợ 6423 1.990
Có 242 19.990/10=1.990
(5) 30/9 máy vi tính trên bị hỏng
Nợ 811 5.910
Nợ 3341 12.000
Có 242 17.910
Bài 20
Số dư ngày 31/3/X của TK 141: 1.850.000 đồng. Chi tiết:
- Ông Nguyễn Văn Anh: 1.200.000 đồng
- Ông Trần Văn Bình: 650.000 đồng
Trong tháng 4/X phòng kế toán có các số liệu về các khoản chi tạm ứng như sau:

62
Chương 2 Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước
A- Tổng hợp phiếu chi tạm ứng:
1/. Ngày 5/4/X phiếu chi tạm ứng số 142, tạm ứng cho Ông Lê Văn Kim để thuê bóc
dở vật liệu số tiền 500.000 đồng.
2/. Ngày 12/4/X phiếu chi tạm ứng số 156, tạm ứng cho Ông Huỳnh Văn Ba đi công
tác số tiền 400.000 đồng.
B- Tổng hợp các báo cáo thanh toán tạm ứng:
1/. Báo cáo thanh toán tạm ứng số 02 ngày 3/4/X của Ông Nguyễn Văn Anh như sau:
- Thanh toán tiền mua CCDC nhập kho, số tiền thanh toán ghi trên hóa đơn 1.100.000
đồng (trong đó thuế GTGT: 100.000 đồng), chi phí vận chuyển 20.000 đồng.
- Số tiền thừa nộp lại quỹ, phiếu thu số 15 ngày 3/4/X số tiền 80.000 đồng.
2/. Báo cáo thanh toán tạm ứng số 08 ngày 13/4/X của Ông Trần Văn Bình như sau:
- Chi phí cho họp tổng kết quý 1 ngày 10/4/X số tiền thanh toán là 720.000 đồng.
- Số tiền chênh lệch kế toán đã lập chứng từ để chi bổ sung, phiếu chi số 145 ngày
14/4/X.
3. Báo cáo thanh toán tạm ứng số 09 ngày 16/4/X của Ông Lê Văn Kim như sau:
- Thuê bốc vác vật liệu số tiền thanh toán là 400.000 đồng.
- Số tiền thừa do ông Kim không nhập lại quỹ nên kế toán khấu trừ vào lương tháng
4/X số tiền là 100.000 đồng.
Yêu cầu định khoản nghiệp vụ phát sinh và tính ra số dư TK 141

Bài giải
Đơn vị tính: đồng
A- Khi chi tạm ứng
1a- Nợ TK 141 (Kim) 500.000
Có TK 1111 500.000
1b- Nợ TK 141 (Ba) 400.000
Có TK 1111 400.000
Đồng thời kế toán ghi vào sổ chi tiết để theo dõi.
B- Khi thanh toán tạm ứng
2a- Nợ TK 1531 1.020. 000
Nợ TK 1331 100.000
Nợ TK 1111 80.000
Có TK 141 (Anh) 1.200.000

63
Chương 2 Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước
2b- Nợ TK 6428 720.000
Có TK 141 (Bình) 650.000
Có TK 1111 70.000
2c- Nợ TK 152 400.000
Nợ TK 3341 100.000
Có TK 141 (Kim) 500.000
Số dư đến ngày 30/4/X củaTK 141: 400.000 đồng (Chi tiết: Ông Huỳnh Văn Ba)
Bài 21
Tại công ty thương mại Hải Long kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, hoạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên trog tháng
phát sinh nghiệp vụ kinh tế sau:
a. Ngày 1: Nhập kho công cụ, dụng cụ trị giá chưa thuế là 20.000.000 đồng, thuế
GTGT 10%, thanh toán bằng tiền tạm ứng.
b. Ngày 5: Doanh nghiệp mua 2 máy vi tính bằng tiền mặt với giá chưa thuế là
10.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, kế toán phân bổ trong 10 tháng bắt đầu từ tháng
này.
c. Ngày 10: Doanh nghiệp ký hợp đồng thuê hoạt động 3 xe tải về sử dụng ở
phân xưởng sản xuất. Giá thuê chưa có thuế là 30.000.000 đồng/tháng, thuế GTGT là
10%. Doanh nghiệp chuyển khoản trả trước tiền thuê 6 tháng. Chi phí thuê được phân
bổ từ tháng này.
d. Ngày 20: Doanh nghiệp kí hợp đồng làm đại lý bán hàng cho công ty Tân Hiệp
Phát. Công ty đã thanh toán tiền ký quỹ bằng tiền gửi ngân hàng là 100.000.000 đồng.
e. Ngày 30: Doanh nghiệp nhận lại một TSCĐ mang đi cầm cố cách đây 3 năm.
Biết rằng tài sản này có nguyên giá là 300.000.000 đồng, hao mòn lũy kế là
50.000.000 đồng đồng.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Bài giải

(Đơn vị tính: đồng)


a. Ngày 1: Nhập kho công cụ, dụng cụ
Nợ TK 1531 20.000.000
Nợ TK 1331 2.000.000 [20.000.000*10%]
Có TK 141 22.000.000

64
Chương 2 Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước
b. Ngày 5: Doanh nghiệp mua 2 máy vi tính bằng tiền mặt
Nợ TK 242 10.000.000
Nợ TK 1331 1.000.000 [10.000.000*10%]
Có TK 1111 11.000.000
Phân bổ tháng này
Nợ TK 6423 1.000.000 [10.000.000/10]
Có TK 242 1.000.000
c. Ngày 10: Doanh nghiệp ký hợp đồng thuê hoạt động 3 xe tải
Nợ TK 242 180.000.000 [30.000.000*6]
Nợ TK 1331 18.000.000 [180.000.000*10%]
Có TK 1121 198.000.000
Phân bổ tháng này
Nợ TK 6273 30.000.000
Có TK 242 30.000.000
d. Ngày 20 Doanh nghiệp kí hợp đồng làm đại lý bán hàng
Nợ TK 244 100.000.000
Có TK 1121 100.000.000
e. Ngày 30 Doanh nghiệp nhận lại một TSCĐ mang đi cầm cố
Nợ TK 2113 300.000.000
Có TK 2142 50.000.000
Có TK 244 250.000.000
Bài 22
DN kê khai và nộp thuế theo phương pháp khấu trừ , hạch toán hang tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên:
1) Nhập kho một CCDC giá mua đã bao gồm 10% thuế GTGT là 2 triệu . CPVC
CCDC về nhập kho là 150 ngàn đồng. Tất cả được thanh toán bằng tiền mặt.
2) Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng cho cô Trang 10 triệu
3) Cô Trang lập giấy thanh toán tạm ứng: mua NVL nhập kho với tổng giá đã bao gồm
10% thuế GTGT là 10 triệu
4) Xuất CCDC ở nghiệp vụ 1 phục vụ cho bộ phận kế toán, loại phân bổ 12 tháng, bắt
đầu từ tháng này.

65
Chương 2 Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước
5) DN quyết định mở một lớp tập huấn về chương trình quảng cáo sản phẩm của công
ty, chi phí phát sinh là 5 triệu, thuế GTGT 10%. Kế toán quyết định phân bổ trong
10 tháng
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.

Bài giải
Đơn vị tính đồng
1) Nhập kho một CCDC
a) Nợ TK 1531 1.818.182
Nợ TK 1331 181.818
Có TK 1111 2.000.000
b) Nợ TK 1531 150.000
Có TK 1111 150.000
2) Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng
Nợ TK 141 10.000.000
Có TK 1111(cô Trang) 10.000.000
3) Lập giấy thanh toán tạm ứng
Nợ TK 152 9.090.909
Nợ TK 1331 909.091
Có TK 141 (Cô Trang) 10.000.000
4) Xuất CCDC
a) Nợ TK 242 2.150.000
Có TK 1531 2.150.000
Phân bổ
b) Nợ TK 6423 179.000
Có TK 242 179.000
5) Mở lớp tập huấn
a) Nợ TK 242 5.000.000
Nợ TK 1331 500.000
Có TK 1111 5.500.000
Phân bổ:
b) Nợ TK 6428 500.000

66
Chương 2 Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước
Có TK 242 500.000
Bài 23
Số dư ngày 31/3/X của TK 141 : 1.850.000 đồng. Chi tiết:
- Ông Lê Hoàng Anh: 1.200.000 đồng.
- Ông Phạm Duy Phú: 650.000 đồng.
Số dư ngày 31/3/X của TK 242: 48.000.000 đồng. Chi tiết:
- Chi phí trả trước tiền một năm thuê nhà kho: 45.000.000 đồng.
- Công cu, dụng cụ loại phân bổ 2 lần: 3.000.000 đồng (Dùng ở phân xưởng sản
xuất).
Trong tháng 4/X phòng kế toán có các số liệu về các khoản chi tạm ứng như sau:
A.Tổng hợp phiếu chi tạm ứng:
1. Ngày 5/4/X phiếu chi tạm ứng số 142, tạm ứng cho ông Lê Văn Kim để thuê bốc dỡ
vật liệu số tiền là 500.000 đồng.
2. Ngày 12/4 /X phiếu chi tạm ứng số 156, tạm ứng cho ông Huỳnh Văn Ba đi công
tác số tiền là 400.000 đồng.
B. Tổng hợp các báo cáo thành toán tạm ứng:
1. Báo cáo thanh toán tạm ứng số 02 ngày 3/4 /X của ông Lê Hoàng Anh như sau:
- Thanh toán tiền mua công cụ, dụng cụ nhập kho, số tiền thanh toán ghi trên hóa đơn
là 1.100.000 đồng (trong đó thuế GTGT: 100.000 đồng), chi phí vận chuyển là 20.000
đồng.
- Số tiền thừa nộp lại quỹ, phiếu thu số 15 ngày 3/4/X số tiền là 80.000 đồng.
2. Báo cáo thanh toán tạm ứng số 08 ngày 13/4/X của ông Phạm Duy Phú như sau:
- Chi phí cho họp tổng kết quý 1 ngày 10/04/X số tiền thanh toán là 720.000 đồng.
- Số tiền chênh lệch kế toán đã lập chứng từ để chi bổ sung, phiếu chi số 145 ngày
14/4/X.
3. Báo cáo thanh toán tạm ứng số 09 ngày 16/4/X của ông Lê Văn Kim như sau:
- Thuê bốc vác vật liệu số tiền thanh toán là 400.000 đồng.
- Số tiền thừa do ông Kim không nhập lại quỹ nên kế toán khấu trừ vào lương tháng
4/X số tiền là 100.000 đồng.
C. Trong tháng 11/X, phòng kế toán có tình hình chi phí trả trước như sau:
1. Căn cứ vào biên bản bàn giao công việc sửa chữa lớn tự làm máy sấy khô sản phẩm,
giá trị thực tế là 24.000.000 đồng.
67
Chương 2 Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước
2. Phân bổ chi phí trả trước:
- Chi phí trả trước thuê kho chứa hàng phân bổ trong vòng 09 tháng.
- Chi phí sửa chữa máy sấy khô sản phẩm, được phân bổ trong 06 tháng.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế nói trên.


Bài làm
A. Khi chi tạm ứng:
1.
Nợ TK 141 (Kim) 500.000 đồng
Có TK 1111 500.000 đồng
2.
Nợ TK 141 (Ba) 400.000 đồng
Có 1111 400.000 đồng
Đồng thời kế toán ghi vào sổ chi tiết để theo dõi.
B. Khi thanh toán tạm ứng
1.
Nợ TK 1531 1.000.000 + 20.000 = 1.020.000 đồng
Nợ TK 1331 100.000 đồng
Nợ TK 1111 80.000 đồng
Có TK 141 (Anh) 1.200.000 đồng
2.
Nợ TK 6428 720.000 đồng
Có TK 141 (Phú) 650.000 đồng
Có TK 111 70.000 đồng
3.
Nợ TK 152 400.000 đồng
Nợ TK 3341 100.000 đồng
Có TK 141 (Kim) 500.000 đồng
Số dư đến ngày 30/4/X của TK 141: 400.000 đồng (Chi tiết: Ông Huỳnh Văn Ba).
C. Chi phí trả trước
1.
Nợ TK 242 24.000.000 đồng

68
Chương 2 Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước
Có TK 2413 24.000.000 đồng
2.
Nợ TK 6413 5.000.000 đồng
Có TK 242 5.000.000 đồng
Nợ TK 6273 4.000.000 đồng
Có TK 242 4.000.000 đồng
Nợ TK 6428 175.000 đồng
Nợ TK 6273 2.825.000 đồng
Có TK 242 3.000.000 đồng
Số dư ngày 30/04/2002 của TK 242: 86.730.000 đồng.
Chi tiết: TK 242: 60.000.000 đồng
- Chi phí trả trước tiền thuê kho: 40.000.000 đồng.
- Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ: 20.000.000 đồng.
Bài 24
Tại một doanh nghiệp kinh doanh thương mại có tài liệu kinh doanh liên quan đến
kì hoạt động kế toán như sau:

Đơn vị tính: đồng

1) Dùng tiền mặt 100.000.000đ để mở tài khoản tại ngân hàng .


2) Mua hàng hóa nhập kho giá 20.000.000 chưa trả tiền cho người bán.
3) Mua vật liệu nhập kho giá 50.000.000 , trong đó trả bằng tiền mặt 30.000.000 , số
còn lại nợ người bán.
4) Rút TGNH về trả hết nợ cho người bán
5) Rút TGNH 30.000.000 về trả lương cho nhân viên
Yêu cầu: định khoản các nghiệp vụ kinh tế

Bài giải
Đơn vị tính: đồng
1) Dùng tiền mặt nộp tiền vào TK mới mở
Nợ TK 1121 100.000.000
Có TK 1111 100.000.000
2) Mua hàng hóa nhập kho chưa trả tiền cho người bán.
69
Chương 2 Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước
Nợ TK 1561 20.000.000
Có TK 331 20.000.000
3) Mua vật liệu nhập kho
Nợ TK 152 50.000.000
Có TK 1111 30.000.000
Có TK 331 20.000.000
4) Rút TGNH về trả hết nợ cho người bán
Nợ TK 331 40.000.000
Có TK 1121 40.000.000
5) Rút TGNH 30.000.000 về trả lương cho nhân viên
Nợ TK 3341 30.000.000
Có TK 1121 30.000.000

2.3.2 Bài tập thực hành


Bài 1:
Doanh nghiệp HC tháng 1/N có các chứng từ tài liệu sau (ĐV: 1000 đồng):
I. Số dư đầu tháng của TK 111 “Tiền mặt”: 36.460
Trong đó: TK 1111 “Tiền Việt Nam”: 13.210; TK 1112 “Ngoại tệ”: 23.250
(của 1.500 USD, tỷ giá 1 USD = 25.500VND)
II .Các chứng từ phát sinh trong tháng

Chứng từ
Nội dung Số tiền
Số Ngày
01 2-1 Phiếu thu (Tiền mặt): Rút tiền ngân hàng về quỹ 48.000
02 3-1 Phiếu thu (tiền mặt): Công ty A trả nợ tiền hàng tháng 12/N-1 37.500
01 4-1 Phiếu chi (tiền mặt): Tạm ứng lương kỳ I cho CNV. 38.000
02 4-1 Phiếu chi (tiền mặt): Tạm ứng tiền công tác cho CNV B 500
03 5-1 Phiếu thu : Tiền bán hàng trực tiếp tại kho (giá bán: 20.000,
VAT: 2.000 22.000
03 6-1 Phiếu chi: Trả tiền công tác phí cho ông N, ở phòng hành chính 320
04 8-1 Phiếu chi : Nộp tiền mặt vào ngân hàng. 50.000

70
Chương 2 Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước
05 9-1 Phiếu chi (tiền mặt): Trả nợ cho người cung cấp 15.000
06 9-1 Phiếu chi (TM): Mua CCDC đã nhập kho (trong đó: giá bán 5.000,
thuế GTGT được khấu trừ 500) 5.500
04 9-1 Phiếu thu tền mặt : Nhận lại số tiền đã ký quỹ ngắn hạn DN X
về bao bì. 10.000
07 10-1 Phiếu chi ngoại tệ: (USD): Để mua trái phiếu ngắn hạn của
Công ty C:500 USD (tỷ giá giao dịch bình quân thị trường ngoại
tệ liên ngân hàng do ngân hàng Nhà nước công bố 1 USD =
25.400 VNĐ)
08 11-1 Phiếu chi TM: trả tiền thuê văn phòng 1.600
09 12-1 Phiếu chi TM: Chi quỹ khen thưởng cho CNV có thành tích
công tác đột xuất. 5.000
10 12-1 Phiếu chi: Trả tiền nợ vay ngắn hạn 2.400
11 13-1 Phiếu chi (TM): Về trả lãi nợ vay vốn sản xuất 600
12 13-1 Phiếu chi (TM): Chi trả tiền thuê chuyên chở sản phẩm tiêu
thụ. 200
05 13-1 Phiếu thu (TM): Về nhượng lại 1 cổ phiếu ngắn hạn trên thị
trường (giá gốc cổ phiếu 5.000, giá bán 5.400) 5.400
06 13-1 Phiếu thu (TM): thu được khoản nợ khó đòi: (trước đây đã xử
lý nay người thiếu nợ bất ngờ đem trả) 3.200
13 15-1 Phiếu chi (TM): Trả tiền khen thưởng thường xuyên cho CNV. 10.000
07 15-1 Phiếu thu (TM): Về việc khách hàng thiếu nợ DN 24.600 nay chịu
thanh toán bằng 1.600 USD (tỷ giá giao dịch bình quân thị trường
ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng Nhà nước công bố USD =
25.800 VNĐ)
08 15-1 Phiếu thu (TM): về tiền lãi nợ cho vay 400
14 15-1 Phiếu chi (TM): Thanh toán cho công ty Y ở tỉnh B chuyển
tiền qua bưu điện 2.000
Yêu cầu :
1. Định khoản kế toán các nghiệp vụ trên.

71
Chương 2 Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước
2. Ghi vào sổ kế toán Nhật ký chung (với giả thiết DN hạch toán ngoại tệ theo
tỷ giá thực bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập):
Tài liệu bổ sung :
Phiếu chi nộp mặt vào NH số 04 ngày 8-1/N đã có giấy báo của ngân hàng ngày
10/1/N.
Ghi chú:
- Thuế GTGT nộp theo phương pháp khấu trừ
Bài 2
Doanh nghiệp ABC nộp thuế tiêu thụ đặc biệt, trong tháng 10/N có một số nghiệp
vụ liên quan đến thu chi quỹ tiền mặt bằng USD như sau:
1. Ngày 5/10: Bán hàng thu ngay bằng tiền mặt nhập quỹ, số tiền: 1.100 USD.
2. Ngày 8/10: Xuất quỹ 500 USD chi quảng cáo.
3. Ngày 13/10: Nhập quỹ 10.000 USD nhận của công ty M tham gia góp vốn
liên doanh với doanh nghiệp.
4. Ngày 16/10: Xuất quỹ 10.000 gửi vào ngân hàng ( đã có báo của ngân hàng).
Yêu cầu:
1) Tính toán trong các trường hợp tính tỷ giá xuất quỹ theo phương phápnhập
trước xuất trước, nhập sau xuất trước, bình quân gia quyền.
2) Định khoản các nghiệp vụ trên trường hợp tính tỷ giá xuất quỹ theo phương
pháp nhập trước xuất trước.
Tài liệu bổ sung:
- Tỷ giá giao dịch bình quân thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng
Nhà nước Việt Nam công bố áp dụng cho ngày 5/10; 8/10; 13/10; 16/10 lần lượt
là :25.500 VND/USD ; 25.510VND/USD; 25.520 VND/USD; 25.530 VND/USD .
- Tồn quỹ ngày 1/10: 1000USD tỷ giá 25.400VND/USD ;
Bài 3
Tại doanh nghiệp HC có các nghiệp vụ thu- chi tiền gửi ngân hàng qua ngân
hàng công thương thành phố trong tháng 1/N như sau:
(Đơn vị tính: nghìn đồng)
Chứng từ ngân hàng Nội dung Số tiền

72
Chương 2 Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước
Giấy
Số Ngày
báo
GB Nợ 21 2- 1 Rút TGNH về quỹ tiền mặt 20.000
GB Có 45 2- 1 Thu séc chuyển khoản của người mua hàng trả nợ 48.000
GB Nợ 24 3-1 Trả séc chuyển khoản số tiền mua CCDC nhập kho
(trong đó: Giá mua chưa có thuế GTGT: 4.500; Thuế
GTGT được khấu trừ: 450) 4.950
GB Nợ 26 4-1 Trả UNC số 14 nộp thuế GTGT.... 9.200
GB Có 50 5-1 Nộp tiền mặt vào ngân hàng (Phiếu chi số 10) 24.000
GB Nợ 29 6-1 Trả nợ cho người bán. Séc chuyển khoản số 071 155.000
GB Nợ 32 8-1 Trả lãi về nợ vay ngân hàng cho sản xuất kinh doanh. 500
GB Nợ 35 9-1 Trả UNC số 15 tiền điện cho chi nhánh điện số 1. 1.980
GB Nợ 37 10-1 Trả lệ phí ngân hàng về dịch vụ mua chứng khoán
ngắn hạn. 40
GB Có 55 11-1 Nhận séc chuyển khoản của công ty X về tiền ký quỹ
dài hạn thuê một căn nhà của doanh nghiệp 15.000
GB Có 60 15-1 Nhận séc bảo chi góp vốn của các bên tham gia liên
doanh. 30.000
GB Có 65 18-1 Thu tiền bán hàng trực tiếp bằng chuyển khoản: Giá 55.000
bán chưa có thuế GTGT 50.000, Thuế GTGT 10%:
5.000 (trong đó: thu bằng tiền VN : 24.000, Thu bằng
ngoại tệ = 2.000 USD) ; Tỷ giá ... ngân hàng công bố:
1 USD = 25.500 VND)
GB Nợ 40 18-1 Trả lại 1 phần vốn liên doanh cho một đơn vị tham
gia liên doanh có yêu cầu rút vốn 5.500
GB Nợ 42 20-1 Rút TGNH về quỹ tiền mặt 20.000
GB Nợ 43 25-1 Trả séc số 27 về vận chuyển thành phẩm tiêu thụ. 3.000
GB Nợ 45 27-1 Trả nợ công ty A 1000 USD, tỷ giá khi nhận nợ là
25.300 VND = 1USD. (Tỷ giá ngân hàng công bố tại
thời điểm thanh toán là 25.800 VND = 1 USD)
30-1 Nộp séc vào ngân hàng theo bảng kê: 20.000

73
Chương 2 Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước
- Séc số 0245 do công ty B trả nợ 5.000
- Séc số 0184 do Công ty XD trả 7.000
- Séc số 0746 do Công ty LD trả 8.000
GB Nợ 46 30-1 Trả UNC nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo kế
hoạch 30.000
Tài liệu bổ sung :
- Cuối tháng 01/N, TK 1121 của Doanh nghiệp có số dư Nợ 140.830 nhưng sổ
của ngân hàng công thương ghi TK của DN có số dư 139.370. Doanh nghiệp tìm
nguyên nhân và được biết lý do chênh lệch như sau:
+ Tiền nộp phạt, DN vi phạm hợp đồng kinh tế 360.
+ Tiền điện thoại dùng tại đơn vị bảo vệ DN, bưu điện đã nhờ thu, ngân hàng đã
trích từ Tàì khoản của DN để trả 1.100.
- Cho biết : Số dư đầu tháng của TK 112 = 4000.000
Trong đó: Số dư TK 1121 = 250.000
Số dư TK 1122 = 150.000 (10.000 USD)
DN dùng tỷ giá thực tế nhập sau xuất trước để ghi sổ đối với ngoại tệ.
Yêu cầu:
1.Định khoản kế toán
2.Ghi sổ chi tiết TK 1121, 1122
3. Điều chỉnh lại TK 1121 của DN sau khi đã xác định nguyên nhân chênh lệch
với số dư của ngân hàng.
4. Ghi sổ Nhật ký chung và sổ cái TK 112.
Bài 4
Doanh nghiệp B trong tháng 12/N có tình hình sau: (ĐVT: nghìn đồng)
A) Số dư ngày 1/12/N của một số tài khoản:
- TK 111: 66.000, trong đó tiền Việt Nam: 20.000
Ngoại tệ: 46.000 (của 2.000 USD)
- TK 121: 260.000 trong đó: 03 trái phiếu ngắn hạn công ty K : 45.000 ;
70 cổ phiếu công ty A: 35.000; 90 cổ phiếu công ty X: 180.000
- TK 2291: 18.000 (dự phòng cho 90 cổ phiếu của công ty X)
B. Trong tháng 12/N có các nghiệp vụ sau:

74
Chương 2 Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước
1) Ngày 5/12/N doanh nghiệp mua 50 trái phiếu công ty H, mệnh giá 1.000/1
trái phiếu, thời hạn 1 năm, giá mua số trái phiếu đó là 45.000 thanh toán bằng chuyển
khoản (doanh nghiệp đã nhận được giấy báo nợ số 152).Chi phí môi giới mua trái
phiếu là 500 thanh toán bằng tiền mặt.
2) Giấy báo Có số 375 ngày 7/12 về tiền bán 90 cổ phiếu công ty X, giá bán
mỗi cổ phiếu là 1.750. Chi phí môi giới bán cổ phiếu là 2.000 thanh toán bằng tiền
mặt.
3) .Phiếu thu số 05/12 ngày 9/12 thu tiền bán sản phẩm: Số tiền:2.200 USD
trong đó thuế GTGT 10%.Tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân
hàng do NHNN công bố ngày 9/12 là 25.600 USD.
4) .Doanh nghiệp bán 20 cổ phiếu công ty A, giá bán 550/1 cổ phiếu, thu bằng
séc chuyển khoản và nộp thẳng vào ngân hàng.
5) Ngày 31/12 giá bán trái phiếu ngắn hạn công ty K trên thị trường là: 14.500/ 1
trái phiếu, doanh nghiệp quyết định tính lập dự phòng cho số trái phiếu công ty K
theo quy định hiện hành.
Yêu cầu:
- Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế với giả thiết DN nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ và hạch toán ngoại tệ theo tỷ giá thực tế.
- Ghi sổNhật ký chung và sổ cái TK121 theo hình thức nhật ký chung.
Bài 5
Tại doanh nghiệp Phương Đông có các tài liệu sau
A) Số dư ngày 1/1/N của một số TK:
- TK 131(dư Nợ): 4.800. Trong đó:
+ Phải thu của Công ty A: 6.300
+ Công ty B trả trước tiền hàng: 1.500
- TK 138 “ Phải thu khác”: 3.500. Trong đó:
+ TK 1381: 3.000
+ TK 1388: 500
- Các TK khác có số dư bất kỳ hoặc không có số dư.
B) Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 1/N

75
Chương 2 Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước
1. Giấy báo Nợ số 102 ngày 3/1 doanh nghiệp chuyển tiền gửi ngân hàng mua
trái phiếu ngắn hạn của Công ty Y, giá mua 6.000; chi phí môi giới mua trái phiếu là
50( theo phiếu chi tiền mặt số 23 cùng ngày)
2. Xuất kho thành phẩm giao bán cho Công ty C (Trị giá xuất kho: 20.000) theo
hoá đơn GTGT số 00325:
- Giá chưa có thuế: 60.000
- Thuế GTGT 10%: 6.000
- Tổng giá thanh toán: 66.000
Công ty C đã chấp nhận thanh toán, doanh nghiệp chưa thu tiền của Công ty C.
3. Giấy báo Có số 110 ngày 5/1 doanh nghiệp nhận được tiền do Công ty A trả
tiền hàng, số tiền: 4.500.
4. Phiếu chi tiền mặt số 11 ngày 6/1, doanh nghiệp mua phí bảo hiểm các loại ô
tô trả một lần trong năm số tiền: 12.000
5. Biên bản xử lý tài sản thiếu hụt ở tháng 12 năm (N-1) như sau:
- Bắt thủ kho phải bồi thường 2.000 được trừ vào lương tháng 1.
- Tính vào chi phí bất thường: 1.000
6. Giấy báo Có số 112 ngày 31/1/N, số tiền hàng Công ty C đã chuyển trả là 66.000
Yêu cầu:
1) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 1/N và ghi sổ cái
TK 131 theo hình thức nhật ký chung.
2) Mở sổ chi tiết TK 131 để phản ánh ( Có khoá sổ cuối tháng 1/N)
Tài liệu bổ sung:
- Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX
- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Bài 6
Tại phòng kế toán của Công ty X (Công ty là đơn vị cấp trên có nhà máy A là đơn
vị trực thuộc hạch toán độc lập) có tài liệu, chứng từ kế toán sau: (ĐV tính: nghìn
đồng):
1. Công ty X giao cho nhà máy A (đơn vị trực thuộc) các tài sản theo bên giao
nhận số 01 ngày 10/01/N:
- Một TSCĐ hữu hình nguyên giá: 50.000, đã khấu hao: 15.000
- Nguyên liệu, vật liệu : 20.000
76
Chương 2 Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước
- Tiền mặt: 10.000
2. Công ty trả hộ cho nhà máy A số nợ vay ngắn hạn 150.000 và tiền lãi 9.000
bằng chuyển khoản ngân hàng.
3. Công ty nhận được khoản nợ do nhà máy A trả 30.000 tiền mặt theo phiếu
thu số 21 ngày 15/1/N.
4. Công ty xuất nguyên vật liệu chi hộ để nhà máy A tham gia góp vốn liên
doanh ngắn hạn trị giá: 35.000. Hội đồng liên doanh đã định giá số nguyên liệu này là
35.000 (NVL được công ty xuất thẳng không qua nhập kho của nhà máy).
5. Nhà máy A trả hộ cho Công ty khoản vay ngắn hạn bằng tiền mặt 4.000
(Phiếu chi số 25 ngày 20/1/N và 1 séc chuyển khoản 1.500 (đã có giấy báo Nợ ngân
hàng).
Yêu cầu: Định khoản kế toán và ghi vào sơ đồ tài khoản kế toán các nghiệp vụ
kinh tế trên.
Bài 7
Tại Doanh nghiệp sản xuất HN có các tài liệu sau: (ĐVT: nghìn đồng)
I. Số dư ngày 01/3/N của một số TK:
- TK 111: 20.000. Trong đó: TK 1111: 20.000, TK 1112: -
TK 141: 2.500 ( Chi tiết ông Nguyễn Văn Mạnh: 2.500)
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 3/N như sau:
1) Phiếu thu tiền mặt số 115 ngày 2/3: thu tiền mặt về bán sản phẩm cho khách
hàng A theo hoá đơn GTGT số 210486: Giá chưa có thuế 18.000 Thuế GTGT (10%).
2) Phiếu chi để ký quỹ ngắn hạn thuê bao bì: 1.000; nộp tiền điện phục vụ cho
sản xuất: 1.650 (Trong đó thuế GTGT 150)
3. Ông Nguyễn Văn Mạnh nhân viên tiếp liệu đã thanh toán số tiền tạm ứng
theo bảng thanh toán tạm ứng số 02 ngày 15/3 gồm: Số tiền mua vật liệu chính theo
hoá đơn GTGT số 1502: Giá chưa có thuế: 1.800, thuế GTGT (10%): 180,Tổng giá
thanh toán: 1.980, (Vật liệu chính đã nhập kho đủ theo PNK số 13 cùng ngày). Chi phí
vận chuyển vật liệu chính là: 50. Số tiền tạm ứng chi không hết quyết định trừ vào
lương tháng 3 của ông Mạnh.
4. Phiếu chi tiền mặt số 19 ngày 15/3, chi tạm ứng lương kỳ I cho công nhân
viên số tiền: 10.000

77
Chương 2 Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước
5. Phiếu chi tiền mặt số 20 ngày 16/3, mua công cụ dụng cụ theo hoá đơn
GTGT số 1950: Giá chưa có thuế: 1.000, thuế GTGT (10%): 100, tổng giá thanh toán:
1.100. CCDC đã nhập kho đủ theo PNK số 14 cùng ngày.
Yêu cầu:
1. Định khoản kế toán,và ghi vào sổ cái TK 141 theo hình thức NK chung.
2. Hãy ghi sổ chi tiết tiền mặt tháng 3/N.
Tài liệu bổ sung:- Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp
KKTX, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
Bài 8
Tại phòng kế toán của Doanh nghiệp X có tài liệu và chứng từ kế toán phát
sinh trong tháng 1 như sau: (ĐV: 1000đ)
1. Biên bản kiểm kê hàng tồn kho ngày 5/1 thiếu một số phụ tùng trị giá 1.500,
hội đồng kiểm kê xử lý người thủ kho phải chịu trách nhiệm và thủ kho đã ký biên bản
chịu bồi thường.
2. Doanh nghiệp chi tạm ứng cho nhân viên tiếp liệu A tiền mặt: 6.000 (phiếu
chi số 23 ngày 18/1/N).
3. Doanh nghiệp xuất CCDC, phiếu xuất kho số 5 ngày 8/1/N trị giá 2.400 sử
dụng PXSX trị giá 2000, cho bộ phận quản lý DN: 400 CCDC này có giá trị lớn, thời
gian sử dụng lâu nên quyết định phân bổ làm 4 tháng.
4. Doanh nghiệp chi tạm ứng cho nhân viên quản lý PX (ông B) bằng tiền mặt
phiếu chi số 35 ngày 21/1/N để mua CCDC bảo hộ lao động, số tiền 6.600.
5. Công ty vận tải HB vi phạm hợp đồng vận chuyển hàng hóa của DN, phải
bồi thường 12.000 theo biên bản xử lý của toà án kinh tế.
6. Bảng thanh toán tiền tạm ứng, nhân viên tiếp liệu A đã thực hiện các nghiệp
vụ:
- Mua phụ tùng đã nhập kho (PNK số 30 ngày 20/1, kèm theo hoá đơn GTGT
số 38 ngày 19/1): Giá mua chưa có thuế GTGT 4.500, thuế GTGT 450, tổng giá thanh
toán: 4.950
- Hoá đơn trả tiền thuê vận chuyển: Giá chưa có thuế: 300, thuế GTGT: 30,
tổng giá thanh toán: 330
- Phiếu thu tiền mặt số 26 ngày 20/1/N hoàn lại tạm ứng số tiền không sử dụng
hết 720.
78
Chương 2 Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước
7. Giấy báo Có của ngân hàng, công ty vận tải HB hoàn trả một phần tiền bồi
thường 8.000.
8. Bảng thanh toán tiền tạm ứng của nhân viên quản lý PX (ông B): Dụng cụ
bảo hộ lao động nhập kho (PNK số 35 ngày 22/1) kèm theo HĐGTGT số 76 ngày
20/1: Giá chưa có thuế: 6.000, thuế GTGT 600, tổng giá thanh toán: 6.600
Yêu cầu:
1. Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế nói trên.
2. Phản ánh vào sơ đồ TK có liên quan.
3. Ghi sổ NKC
Bài 9
Doanh nghiệp A trong tháng 3/N có tình hình sau: (đơn vị tính 1000)
A ) Số dư ngày 1/3/N của một số tài khoản:
- TK 141: 22.000, trong đó ông Tuấn phòng kế hoạch 7.000; Ông Minh phòng
vật tư 15.000
- TK 244: 20.000 (tiền ký cược để thuê hoạt động TSCĐ của công ty X dùng
cho phân xưởng sản xuất chính từ ngày 1/1/N đến ngày 30/3/N).
B) Trong tháng 3/N có các nghiệp vụ sau:
1) Phiếu chi số 05 ngày 5/3 tạm ứng tiền công tác phí cho ông Hải phòng kế
hoạch 3.000.
2) Biên lai giao nhận số 05 ngày 7/3 DN làm thủ tục bàn giao một xe máy đang
phục vụ cho bộ phận bán hàng cầm cố với công ty T để vay vốn với thời hạn 6 tháng.
Nguyên giá của chiếc xe đó là 30.000, số đã khấu hao 5.000.
3) Bảng thanh toán tạm ứng số 01/3 ngày 10/3 của ông Minh kèm theo hoá đơn
mua CCDC loại phân bổ hai lần không qua nhập kho, sử dụng ngay cho phân xưởng
sản xuất chính, trong đó: Giá mua chưa có thuế: 5.000, thuế GTGT: 1.500. Phần chi
quá tạm ứng doanh nghiệp trả lại cho ông Minh bằng tiền mặt.
4) Bản thanh toán tạm ứng số 02/3 ngày 15/3 của ông Tuấn phòng kế hoạch
kèm theo chứng từ tiền công tác phí chưa có thuế là 6.000, thuế GTGT: 600, số còn
thừa nộp lại quỹ.
5) Phiếu thu số 40 ngày 30/3 doanh nghiệp nhận lại tiền ký cược thuê hoạt động
TSCĐ của công ty X. Doanh nghiệp làm hư hỏng một số chi tiết của TSCĐ nên bị
phạt 10% số tiền đã ký cược.
79
Chương 2 Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu và ứng trước
Yêu cầu:
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên, biết rằng doanh nghiệp nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Ghi sổ nhật ký chung các nghiệp vụ trên.
Bài 10
Doanh nghiệp Tam Thanh, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, sản xuất 2 loại sản phẩm A và B, sản phẩm A chịu thuế giá trị gia tăng
(GTGT) theo phương pháp khấu trừ, sản phẩm B không chịu thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ. Vật tư, tài sản mà doanh nghiệp mua về phục vụ sản xuất cả 2 loại sản
phẩm. Trích một số tài liệu tháng 12/X :
Đơn vị tính: đồng
1.Trích bảng kê vật liệu mua vào đã nhập kho trong kỳ: Giá chưa có thuế
GTGT: 1.400.000.000, thuế GTGT 140.000.000
Đã trả bằng tiền mặt: 220.000.000, trả bằng tiền gửi ngân hàng: 330.000.000,
còn lại chưa trả tiền cho người bán.
2. Mua một thiết bị sản xuất đã bàn giao cho phân xưởng sản xuất, giá chưa có
thuế GTGT 500.000.000, thuế GTGT 50.000.000, đầu tư bằng nguồn vốn khấu hao.
3.Mua một TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợi, giá chưa có thuế GTGT
20.000.000, thuế GTGT 2.000.000, đã trả bằng tiền mặt thuộc quỹ phúc lợi.
Yêu cầu:
1.Định khoản các nghiệp vụ trên.
2.Phân bổ thuế GTGT đầu vào vào cuối kỳ để xác định phần thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ và không đưọc khấu trừ, định khoản các nghiệp vụ đó, biết rằng
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đã tổng hợp được trong kỳ đối với sản phẩm
A là 3.000.000.000 và sản phẩm B là 2.000.000.000

80
Chương 3 Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
CHƯƠNG 3
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
3.1. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
3.1.1 Nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Các loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp là những tài sản
ngắn hạn dự trữ cho quá trình sản xuất kinh doanh bao gồm nguyên liệu, vật liệu,
nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ…
Kế toán các loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ cần thực hiện tốt các nhiệm
vụ chủ yếu sau đây:
- Phản ánh đầy đủ, kịp thời số hiện có và tình hình biến động của các loại
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ cả về giá trị và hiện vật, tính toán chính xác giá gốc
(hoặc giá thành thực tế) của từng loại, từng thứ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhập,
xuất tồn kho; đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin phục vụ cho yêu cầu
quản lý nguyên vật liệu, công cụ dụng cụcủa doanh nghiệp;
- Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kế hoạch mua, dự trữ và sử dụng từng
loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ để nhằm đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
- Cung cấp thông tin kịp thời phục vụ công tác quản lý, điều hành hoạt động thu
mua nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ; phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh.
3.1.2 Phân loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
3.1.2.1 Phân loại nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu của doanh nghiệp là những đối tượng lao động mua ngoài hoặc
tự chế biến dùng cho mục đích sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Nguyên vật
liệu được phân loại theo những tiêu thức khác nhau:
1) Theo Theo quy định tại Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014, nguyên vật
liệu được phân loại:
- Nguyên vật liệu chính: Là những loại nguyên liệu và vật liệu khi tham gia vào
quá trình sản xuất thì cấu thành thực thể vật chất, thực thể chính của sản phẩm. Vì vậy
khái niệm nguyên vật liệu chính gắn liền với từng doanh nghiệp sản xuất cụ thể. Trong
các doanh nghiệp kinh doanh thương mại, dịch vụ... không đặt ra khái niệm vật liệu
chính, vật liệu phụ. Nguyên vật liệu chính cũng bao gồm cả nửa thành phẩm mua
ngoài với mục đích tiếp tục quá trình sản xuất, chế tạo ra thành phẩm.
- Vật liệu phụ: Là những loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất,
không cấu thành thực thể chính của sản phẩm nhưng có thể kết hợp với vật liệu chính
làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bề ngoài, tăng thêm chất lượng của sản phẩm
hoặc tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm được thực hiện bình thường, hoặc
phục vụ cho nhu cầu công nghệ, kỹ thuật, bảo quản đóng gói; phục vụ cho quá trình
lao động.

81
Chương 3 Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
- Nhiên liệu: Là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá trình sản
xuất, kinh doanh tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm diễn ra bình thường.
Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng, thể rắn và thể khí.
- Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ thay thế: Là những nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ dùng để thay thế, sửa chữa máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, công cụ,
dụng cụ sản xuất...
- Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Là những loại vật liệu và thiết bị được sử
dụng cho công việc xây dựng cơ bản. Đối với thiết bị xây dựng cơ bản bao gồm cả
thiết bị cần lắp, không cần lắp, công cụ, khí cụ và vật kết cấu dùng để lắp đặt vào công
trình xây dựng cơ bản.
2) Theo nguồn gốc hình thành, nguyên vật liệu được phân loại:
- Nguyên vật liệu mua ngoài: Là những nguyên vật liệu hiện có ở doanh nghiệp
do mua từ nguồn trong nước, nước ngoài (nhập khẩu).
- Nguyên vật liệu tự chế biến, gia công: Là những nguyên vật liệu hiện có ở
doanh nghiệp do doanh nghiệp tự hoặc thuê bên ngoài chế biến, gia công.
3) Theo mục đích sử dụng, nguyên vật liệu được phân loại:
- Nguyên vật liệu dùng cho sản xuất kinh doanh: Là những nguyên vật liệu
chuyên sử dụng cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp;
- Nguyên vật liệu dùng cho quản lý: Là những nguyên vật liệu chuyên dùng cho
công tác quản lý;
- Nguyên vật liệu dùng cho mục đích khác: Là những nguyên vật liệu dùng cho
những mục đích khác ngoài hai trường hợp trên như dùng cho mục đích bán hàng,
dùng cho mục đích phúc lợi...
3.1.2.2 Phân loại công cụ dụng cụ
Công cụ dụng cụ là những tư liệu lao động không có đủ các tiêu chuẩn về giá trị
và thời gian sử dụng quy định đối với TSCĐ. Công cụ dụng cụ được phân loại theo
các tiêu thức khác nhau:
1) Theo quy định tại Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014, công cụ
dụng cụ gồm:
- Các đà giáo, ván khuôn, công cụ, dụng cụ gá lắp chuyên dùng cho sản xuất xây
lắp;
- Các loại bao bì bán kèm theo hàng hóa có tính tiền riêng, nhưng trong quá
trình bảo quản hàng hóa vận chuyển trên đường và dự trữ trong kho có tính giá trị hao
mòn để trừ dần giá trị của bao bì;
- Những dụng cụ, đồ nghề bằng thuỷ tinh, sành, sứ;
- Phương tiện quản lý, đồ dùng văn phòng;
- Quần áo, giày dép chuyên dùng để làm việc,...
2) Theo quy định về tài khoản chi tiết, công cụ dụng cụ gồm:
82
Chương 3 Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
- Công cụ, dụng cụ;
- Bao bì luân luân chuyển;
- Đồ dùng cho thuê;
- Thiết bị, phụ tùng thay thế.
3) Theo mục đích sử dụng, công cụ dụng cụ gồm:
- Công cụ dụng cụ dùng cho sản xuất kinh doanh;
- Công cụ dụng cụ dùng cho quản lý;
- Công cụ dụng cụ dùng cho mục đích khác.
4) Theo phương pháp phân bổ, công cụ dụng cụ gồm:
- Công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 1 lần (100% giá trị);
- Công cụ, dụng cụ thuộc loại 2 lần trở lên.
3.1.3 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
3.1.3.1 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ theo phương pháp kê
khai thường xuyên
Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi và phản ánh
thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu, công cụ
dụng trên sổ kế toán. Trong trường hợp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên,
các tài khoản kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ được dùng để phản ánh số hiện
có, tình hình biến động tăng, giảm của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. Vì vậy, giá
trị nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trên sổ kế toán có thể được xác định ở bất kỳ thời
điểm nào trong kỳ kế toán. Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế nguyên
vật liệu, công cụ dụng cu tồn kho, so sánh, đối chiếu với số liệu nguyên vật liệu, công
cụ dụng cụ tồn kho trên sổ kế toán. Về nguyên tắc số tồn kho thực tế phải luôn phù
hợp với số tồn kho trên sổ kế toán. Nếu có chênh lệch phải truy tìm nguyên nhân và có
giải pháp xử lý kịp thời. Phương pháp kê khai thường xuyên thường áp dụng cho các
doanh nghiệp sản xuất (công nghiệp, xây lắp...) và các doanh nghiệp thương nghiệp
kinh doanh các mặt hàng có giá trị lớn như máy móc, thiết bị, hàng có kỹ thuật, chất
lượng cao...
Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ theo phương pháp kê khai thường
xuyên được tóm tắt qua sơ đồ 3.1

83
Chương 3 Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ

Sơ đồ 3.1 kế toán nguyên vật liệu. công cụ dụng cụ theo phương pháp kê khai thường
xuyên
3.1.3.2 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ theo phương pháp
kiểm kê định kỳ
Hạch toán tài khoản 611 cần tôn trọng nguyên tắc kế toán:

84
Chương 3 Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
a) Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng
cụ, mua vào, nhập kho hoặc đưa vào sử dụng trong kỳ. Tài khoản 611 "Mua hàng" chỉ
áp dụng đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định
kỳ.
b) Giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ mua vào phản ánh trên tài khoản
611 "Mua hàng" phải thực hiện theo nguyên tắc giá gốc.
c) Trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, doanh
nghiệp phải tổ chức kiểm kê nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tồn kho vào cuối kỳ kế toán
để xác định số lượng và giá trị của từng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tồn kho đến
cuối kỳ kế toán để xác định giá trị nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tồn kho xuất vào sử
dụng trong kỳ.
d) Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ: Khi
mua nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, căn cứ vào hoá đơn mua hàng, Hoá đơn vận
chuyển, phiếu nhập kho, thông báo thuế nhập khẩu phải nộp (hoặc biên lai thu thuế nhập
khẩu,...) để ghi nhận giá gốc hàng mua vào tài khoản 611 "Mua hàng". Khi xuất sử
dụng, hoặc xuất bán chỉ ghi một lần vào cuối kỳ kế toán căn cứ vào kết quả kiểm kê.
đ) Kế toán phải mở sổ chi tiết để hạch toán giá gốc hàng tồn kho mua vào theo
từng thứ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
- Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ theo phương pháp kiểm kê định kỳ
được tóm tắt qua sơ đồ 3.2

Sơ đồ 3.2: Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ


(Theo phương pháp kiểm kê định kỳ)

3.2 BÀI TẬP


3.2.1 Bài tập có lời giải
Bài 1

85
Chương 3 Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Tại một doanh nghiệp hạch toán HTK theo phương pháp kê khai thường xuyên,
nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh như sau:

1. Mua nguyên vật liệu chính chưa trả tiền người bán X, theo hóa đơn số lượng 750kg,
đơn giá chưa thuế 13.000 đồng/kg, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ bằng
tiền tạm ứng 500.000 đồng, thuế GTGT 10%. Đã kiểm nhận và nhập kho đủ.

2. Thanh toán tiền cho người bán X bằng chuyển khoản sau khi trừ chiết khấu thanh
toán được hưởng 2% giá chưa thuế.

3. Xuất kho 200.000.000 đồng vật liệu chính, 30.000.000 đồng vật liệu phụ để sản xuất
sản phẩm.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế

Bài giải
Đơn vị tính: đồng
1. Mua nguyên vật liệu chưa trả tiền người bán
Nợ 152-c 750 x 13.000 = 9.750.000
Nợ 1331 975.000
Có 331X 10.725.000
Chi phí vận chuyển, bốc dỡ
Nợ 152 -c 500.000
Nợ 1331 50.000
Có 141 550.000
2. Thanh toán tiền cho người bán X
Nợ 331 10.725.000
Có 1121 10.530.000
Có 515 750 x 13.000 x 2% = 195.000
3. Xuất kho vật liệu để sản xuất sản phẩm
Nợ 621 230.000.000
Có 152-c 200.000.000
Có 152-p 30.000.000
Bài 2
Một doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để kế toán hàng tồn
kho có tài liệu trong tháng 10/N như sau (đơn vị tính: nghìn đồng).
86
Chương 3 Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
1. Thu mua vật liệu chính nhập kho, chưa trả tiền cho công ty X. Giá mua ghi trên
hóa đơn (cả thuế GTGT 10%) là 440.000. Chi phí thu mua đơn vị đã thanh toán
bằng tiền gửi ngân hàng: 4.200 (cả thuế GTGT 10%).
2. Mua vật liệu của công ty K, trị giá thanh toán (cả thuế GTGT 10%): 363.000.
Hàng đã kiểm nhận, nhập đủ kho.
3. Phế liệu thu hồi từ thanh lý TSCĐ nhập kho: 5000
4. Xuất kho một số thành phần để đổi lấy dụng cụ với công ty Y, trị giá trao đổi (cả
thuế GTGT 10%) 66.000. Biết giá vốn thành phẩm xuất kho 45.000. Thành phẩm
đã bàn giao, dụng cụ đã kiểm nhận, nhập kho đủ.
5. Dùng tiền mặt mua một số vật liệu phụ của công ty Z theo tổng giá thanh toán (cả
thuế GTGT 10%) là 55.000.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế
Bài giải
Đơn vị tính: nghìn đồng
1. Thu mua vật liệu chính nhập kho
Nợ 152 400.000
Nợ 1331 40.000
Có 331 440.000
Chi phí thu mua
Nợ 152 4.000
Nợ 1331 200
Có 1121 4.200
2. Mua vật liệu của công ty K
Nợ 152 330.000
Nợ 1331 33.000
Có 331K 363.000
3. Phế liệu thu hồi từ thanh lý TSCĐ
Nợ 152 5.000
Có 711 5.000
4. Xuất kho một số thành phần để đổi lấy dụng cụ với công ty Y
Nợ 632 45.000
Có 1551 45.000
87
Chương 3 Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Giá trị mang đi trao đổi
Nợ 131 66.000
Có 5112 60.000
Có 33321 6.000
Giá trị công cụ nhận về
Nợ 1531 60.000
Nợ 1331 6.000
Có 131 66.000
5. Dùng tiền mặt mua một số vật liệu phụ
Nợ 152 50.000
Nợ 1331 5.000
Có 331Y 55.000
Bài 3
Tại một đơn vị có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Mua nguyên vật liệu nhập kho, thanh toán chuyển khoản trị giá 2100.000 đồng
gồm 5% thuế VAT
2. Vay ngắn hạn ngân hàng mua nguyên vật liệu nhập kho trị giá 500 triệu đồng
(10.000 sản phẩm) thuế VAT 10%, hàng về nhập kho phát hiện thiếu 3.000 sản phẩm
chưa rõ nguyên nhân biết hao hụt định mức 1%.
3. Mua nguyên vật liệu nhập kho, thanh toán chuyển khoản trị giá 500.235.000 đồng,
VAT 10% hàng về kiểm nhập phát hiện thừa 300 sản phẩm chưa rõ nguyên nhân,
danh nghiệp nhân giữ hộ hàng thường sau đó xuất trả 200 mua luôn 100, đã nhận hoá
dơn bổ sung với giá mua 2000.000 đồng /sản phẩm
4. Mua một lô nguyên vật liệu nhập kho: 3.000sản phẩm x 800.000 đồng/sản phẩm ,
VAT 10 %, chi phí vận chuyển thanh toán bằng tiền tạm ứng 6300.000 gồm 5% VAT,
công tác phí nhân viên thu mua bằng tiền mặt, hàng về nhập kho phát hiện thừa 1.000
sản phẩm chưa rõ nguyên nhân kế toán nhập kho luôn kế toán nhập kho luôn 500 sản
phẩm, số còn lại nhận giữ hộ.
5. Thu mua vật liệu chính nhập kho, chưa trả tiền cho công ty X. Giá mua ghi trên hóa
đơn (cả thuế GTGT 10%) là 440.000. Chi phí thu mua đơn vị đã thanh toán bằng tiền
gửi ngân hàng: 4.200 (cả thuế GTGT 5%).
Yêu cầu: định khoản các nghiệp vụ kinh tế

88
Chương 3 Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Bài giải
Đơn vị tính: đồng
1. Mua nguyên vật liệu nhập kho, thanh toán chuyển khoản
Nợ 152 2.000.000
Nợ 1331 100.000
Có 1121 2.100.000
2. Vay ngắn hạn ngân hàng mua nguyên vật liệu nhập kho
Nợ 152 355.000.000
Nợ 1381 145.000.000
Nợ 1331 50.000.000
Có 3411 550.000.000
3. Mua nguyên vật liệu nhập kho, thanh toán chuyển khoản
Nợ 152 117.500.000
Nợ 1331 11.750.000
Có 1121 129.250.000
Mua 100 hàng thừa
Nợ 152 20.000.000
Nợ 1331 2000.000
Có 331 22.000.000
4. Mua một lô nguyên vật liệu nhập kho
Nợ 152 2.400.000.000
Nợ 133 240.000.000
Có 331 2.640.000.000
Chi phí vận chuyển
Nợ 152 6.000.000
Nợ 1331 300.000
Có 141 6.300.000
Nhập kho 500 sản phẩm
Nợ 152 400.000.000
Có 3381 400.000.000
5. Thu mua vật liệu chính nhập kho
Nợ 152 400.000

89
Chương 3 Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Nợ 1331 40.000
Có 331 X 440.000
Chi phí thu mua
Nợ 152 4.000
Nợ 1331 200
Có 1121 4.200
Bài 4
Một doanh nghiệp có số tồn kho đầu tháng 6/X:
Nguyên vật liệu A 2.000 kg , giá thực tế 2.200 đồng/kg .
Trong tháng 6/X có các nghiệp vụ xuất nhập như sau :
1/ Ngày 4/6 nhập kho 3.000 kg nguyên vật liệu A, giá hóa đơn 2.108 đồng/kg (chưa có
thuế), thuế GTGT 10%, tiền chưa thanh toán. Tiền chuyên chở trả bằng chuyển khoản
gồm cả thuế GTGT 5% là 201.600 đồng/tấn.
2/ Ngày 6/6 xuất kho 3.000 kg dùng sản xuất sản phẩm.
3/ Ngày 10/6 nhập 3.600 kg, giá trên hóa đơn gồm cả thuế GTGT 10% là 2.332
đồng/kg, tiền chưa thanh toán. Tiền vận chuyển trả bằng tiền mặt gồm cả thuế GTGT
5% là 294.000 đồng/tấn.
4/ Ngày 24/6 xuất kho 2.500 kg A để sản xuất sản phẩm.
5/ Nhận được hóa đơn 1.500kg nguyên vật liệu chính, đơn giá 45.000đ/kg, VAT 10%,
khi hàng về nhập kho phát hiện thiếu 80 kg chưa rõ nguyên nhân.
Yêu cầu : Lập định khoản các nghiệp vụ phát sinh nói trên với Vật liệu xuất
được đánh giá theo phương pháp FIFO (kê khai thường xuyên)

Bài giải
Đơn vị tính: đồng
1. Ngày 4/6 nhập kho 3.000 kg nguyên vật liệu A
Nợ 152 (A) 3.000*2.108= 6.324.000
Nợ 1331 6.324.000*10%=632.400
Có 331 6.956.400
Tiền chuyên chở trả bằng chuyển khoản
Nợ 152( A) 576.000
Nợ 1331 28.800
Có 1121 604.800

90
Chương 3 Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Đơn giá (6.324.000 + 576.000)/3000= 2.300 đồng/kg
2. Ngày 6/6 xuất kho 3.000 kg
Nợ 621 2000*2.200 + 1000*2.300= 6.700.000
Có 152(A) 6.700.000
3. Ngày 10/6 nhập 3.600 kg
Nợ 152 3.600* (2.332/1,1)=7.632.000
Nợ 1331 7.632.000*10%= 763.200
Có 331 8.395.200
Tiền vận chuyển trả bằng tiền mặt
Nợ 152 3.600*(294/1,05)= 1.008.000
Nợ 1331 1.008.000*5%= 50.400
Có 1111 1.058.400
Đơn giá (7.632.000 + 1.008.000)/3.600= 2.414/sp
4. Ngày 24/6 xuất kho 2.500 kg để sản xuất sản phẩm
Nợ 621 2.000*2.300 + 500* 2.414= 5.807.000
Có 152 (A) 5.807.000
5. Nhận được hóa đơn 1.500kg nguyên vật liệu chính
Nợ 152 (A) 1.420*45.000= 63.900.000
Nợ 1331 63.900.000*10%= 6.390.000
Nợ 1381 80*45.000 = 3.600.000
Có 331 73.890.000
Bài 5
Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xác định giá trị hàng tồn kho theo
phương pháp FIFO. Tình hình kinh doanh trong tháng như sau:
1. Mua 1.000 kg vật liệu A, đơn giá 25.000 đồng/kg, thuế GTGT 10%, đã trả một nửa
bằng tiền mặt, số còn lại nợ người bán. Chi phí vận chuyển 500.000 đồng, bao gồm
thuế GTGT đã trả bằng chuyển khoản.
2. Sang tuần vật liệu A nhập kho có 120 kg bị kém phẩm chất, doanh nghiệp trả lại cho
người bán, bên bán chấp nhận thanh toán.
3. Mua 2.000 kg vật liệu B, đơn giá 50.000 đồng/kg, VAT 10%, đã chấp nhận thanh
toán, hàng về nhập kho phát hiện thiếu 80 kg chưa rõ nguyên nhân.

91
Chương 3 Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
4. Số hàng thiếu trên nguyên nhân là do người bán giao thiếu 40 kg, trừ vào công nợ,
20 kg do lái xe làm mất, doanh nghiệp trừ vào lương, số còn lại tính vào chi phí.
5. Mua một số công cụ, dụng cụ trị giá 600.000 đồng đưa ngay vào sản xuất ở phân
xưởng, thuế VAT 10%, thanh toán bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh

Bài giải
Đơn vị tính: nghìn đồng
1) Mua 1.000 kg vật liệu A
Nợ 152A 1.000x25=25.000
Nợ 1331 2.500
Có 1111 13.750
Có 331 13.750
Chi phí vận chuyển
Nợ 152A 455
Nợ 1331 45
Có 112 500
2) Doanh nghiệp trả lại cho người bán, bên bán chấp nhận thanh toán
Nợ 331 3.300
Có 1331 300
Có 152A 120x25=3.000
3) Mua 2.000 kg vật liệu B
Nợ 152B 1.920x50=96.000
Nợ 1331 2.000x50x10%=10.000
Nợ 1381 80x50=4.000
Có 331 110.000
4) Số hàng thiếu nguyên nhân là do người bán giao thiếu
Nợ 331 2.200
Có 1381 40x50=2.000
Có 1331 200
Doanh nghiệp trừ vào lương
Nợ 3341 20x50=1.000
Có 1381 1.000
Tính vào chi phí

92
Chương 3 Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Nợ 632 20x50=1.000
Có 1381 1.000
5) Mua một số công cụ, dụng cụ
Nợ 6273 600
Nợ 1331 60
Có 1111 660
Bài 6
Công ty kinh doanh HH tổ chức kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, xác định giá trị hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền
cuối kỳ. Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 3/N, có tài liệu như
sau:
I. Số dư đầu tháng:
TK 156: 13.431.200 đồng (6.400 đơn vị hàng X)
TK 157: 840.000 đồng (400 đơn vị hàng X – gửi bán cho công ty B)
TK 131: 12.000.000 đồng (Chi tiết: Công ty A còn nợ 20.000.000 đồng, Công ty B
ứng trước tiền mua hàng 8.000.000 đồng)
II. Trích các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Xuất kho 500 đơn vị hàng X bán cho công ty B, giá bán chưa thuế 2.800 đồng/đơn
vị, thuế GTGT 10%. Tiền hàng chưa thu, công ty B đã nhận được hàng.
2. Nhập kho 6.000 đơn vị hàng X mua của công ty C với giá mua chưa thuế 2.200
đồng/đơn vị, thuế GTGT 10%, tiền hàng chưa thanh toán.
3. Xuất kho 2.000 đơn vị hàng X gửi bán cho công ty B.
4. Nhập kho 4.000 đơn vị hàng X mua của công ty D với giá mua chưa thuế 2.250
đồng/đơn vị, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt.
5. Công ty B chấp nhận thanh toán số hàng gửi đi bán ở tháng trước, số lượng 400
đơn vị, giá bán chưa thuế 2.900 đồng/đơn vị, thuế GTGT 10%.

Bài giải
Đơn vị tính: đồng
1. Xuất kho 500 đơn vị hàng X bán cho công ty B
Nợ TK 632 1.086.500 = 2.173 x 500
Có TK 1561 1.086.500
Nợ 131 1.540.000

93
Chương 3 Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Có 33311 140.000
Có 5111 1.400.000
2- Nhập kho 6.000 đơn vị hàng X
Nợ 1561 13.200.000 = 6000 x 2.200
Nợ 1331 1.320.000
Có TK 331 14.520.000
3- Xuất kho 2.000 đơn vị hàng X gửi bán
Nợ TK 157 4.346.000
Có TK 1561 4.346.000 = 2.173 x 2.000
4- Nhập kho 4.000 đơn vị hàng X mua của công ty D
Nợ TK 1561 9.000.000 = 4.000 x 2.250
Nợ TK 1331 900.000
Có TK 1111 9.900.000
5- Công ty B chấp nhận thanh toán số hàng gửi đi bán ở tháng trước
Nợ TK 632 840.000
Có TK 157 840.000
Nợ 131 1.276.000
Có 33311 116.000
Có 5111 1.160.000
Bài 7
Tại công ty thương mại Hải Long kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, hoạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Trong tháng phát sinh nghiệp vụ kinh tế sau
1. Mua 1000kg vật liệu X, đơn giá 70.000 đồng/kg, thuế GTGT khấu trừ 10%, đã trả
một mửa bằng chuyển khoản, số còn lại nợ người bán. Chi phí vận chuyển 1.100.000
đồng, bao gồm thuế GTGT 10% đã trả bằng tiền mặt.
2. Nhận được hóa đơn 500kg vật liệu chính, đơn giá 100.000 đồng/kg, thuế GTGT
10%, đã chấp nhận thanh toán. Khi hàng về nhập kho phát hiện thiếu 40kg chưa rõ
nguyên nhân.
3. Nhập kho một công cụ, giá mua chưa thuế 3.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, chưa
thanh toán. Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 200.000 đồng.
4. Xuất công cụ C dùng ở bộ phận sản xuất trị giá 12.000.000 đồng, phân bổ dần trong
12 tháng bắt đầu từ tháng này.

94
Chương 3 Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
5. Mua hàng hóa nhập kho của công ty M thanh toán bằng chuyển khoản 5.000 sản
phẩm A, giá chưa thuế 20.000 đồng/sản phẩm, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển
trả bằng tiền mặt 1.100.000 đồng bao gồm thuế GTGT 10%.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Bài giải
Đơn vị tính: đồng
1. Mua 1000kg vật liệu X
a. Nợ TK 152 70.000.000 [1000*70.000]
Nợ TK 1331 7.000.000 [70.000.000*10%]
Có TK 1111 38.500.000 [77.000.000/2]
Có TK 331 38.500.000 [77.000.000/2]
b. Chi phí vận chuyển
Nợ TK 152 1.000.000
Nợ TK 1331 100.000 [1.000.000*10%]
Có TK 1111 1.100.000
2. Nhận được hóa đơn 500kg vật liệu chính
Nợ TK 152 46.000.000 [460*100.000]
Nợ TK 1331 5.000.000 [500*100.000*10%]
Nợ TK 1381 4.000.000 [40*100.000]
Có TK 331 55.000.000
3. Nhập kho một công cụ
a. Nợ TK 1531 3.000.000
Nợ TK 1331 300.000 [3.000.000*10%]
Có TK 331 3.300.000
b. Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt
Nợ TK 1531 200.000
Có TK 1111 200.000
4. Xuất công cụ C dùng ở bộ phận sản xuất
a. Nợ TK 242 12.000.000
Có TK 1531 12.000.000
b. Nợ TK 6273 1.000.000 [12.000.000/12]
Có TK 242 1.000.000
95
Chương 3 Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
5. Mua hàng hóa nhập kho
a. Nợ TK 1561 100.000.000 [5000*20.000]
Nợ TK 1331 10.000.000 [100.000.000*10%]
Có TK 1121 110.000.000
b. Nợ TK 1561 1.000.000
Nợ TK 1331 100.000 [1.000.000*10%]
Có TK 111 1.100.000

Bài 8
Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
xây dựng giá trị hàng tồn kho theo phương pháp FIFO. Có tình hình về vật hệu như
sau: (đơn vị tính 1.000 đồng)
Tồn kho đầu tháng 8/N
- TK 152 80.000 (10.000kg)
- TK151 25.000 (2.500 kg)
Phát sinh trong tháng
1) Mua vật liệu A chưa trả tiền người bán, giá mua chưa thuế 40.000 (4.000 kg) thuế
GTGT 10%. Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 5.500, trong đó thuế GTGT 10%,
đã nhập kho đủ. Sau đó, do số vật liệu này kém phẩm chất nên người bán giảm giá
5% trên giá bán chưa thuế.
2) Vay ngắn hạn ngân hàng mua vật liệu B giá chưa thuế 110.000 (10.000 kg), thuế
GTGT 10%. Số hàng này 50% đã về nhập kho, 50% cuối tháng vẫn chưa về đã
chuyển khoản trả tiền người bán.
3) Thanh toán tiền mua vật liệu A bằng chuyển khoản cho người bán.
4) 50% vật hệu B đã đến doanh nghiệp và tiến hành nhập kho. Nhưng sau khi kho phát
hiện thiếu 200kg không rõ nguyên nhân. Sau khi điều tra quyết định trừ lương của
bảo vệ.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên

Bài giải
Đơn vị tính: nghìn đồng
1) Mua vật liệu A chưa trả tiền người bán
a) Nợ TK 152A 40.000.000

96
Chương 3 Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Nợ TK 1331 4.000.000

Có TK 331 44.000.000

b) Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt

Nợ TK 152A 5.000.000
Nợ TK 1331 500.000
Có TK 1111 5.500.000
2) Vay ngắn hạn ngân hàng mua vật liệu B
Nợ TK 152 (11.000 x 5.000) 55.000.000
Nợ TK 1331 5.500.000
Nợ TK 151 (11.000 x 5.000) 55.000.000
Nợ TK 1331 5.500.000
Có TK 3411 121.000.000
3) Thanh toán tiền mua vật liệu A bằng chuyển khoản cho người bán
a) Giảm giá
Nợ TK 331 2.200.000
Có TK 152 2.000.000 (40.000.000 x 5%)
Có TK 1331 200.000
b) Thanh toán
Nợ TK 331 37.800.000
Có TK 1121 37.800.000
4) 50% vật hệu B đã đến doanh nghiệp và tiến hành nhập kho
a) Nợ TK 152B (4.800 x 11.000) 52.800.000
Nợ TK 1381 2.200.000
Nợ TK 1331 5.500.000
Có 1121 60.500.000
b) Trừ lương
Nợ TK 3341 2.200.000
Có TK 1381 2.200.000
Bài 9

97
Chương 3 Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Doanh nghiệp N kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 12/N có tình hình
liên quan đến mua nguyên vật liệu X như sau (ĐVT: 1.000 đồng)
1. Mua và nhập kho nguyên vật liệu với số tiền ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng
18.000 (chưa gồm 10% VAT). Doanh nghiệp đã trừ vào tiền ứng trước cho người
bán. Chi phí vận chuyển hàng về nhập kho chi bằng tiền mặt 880, trong đó thuế
GTGT là 80.
2. Mua công cụ dụng cụ của công ty A chưa trả tiền: Giá chưa thuế 50.000, thuế
GTGT 10%. Hàng đã được kiểm kê nhận và nhập kho. Vì mua hàng với số lượng
nhiều nên doanh nghiệp được hưởng chiết khấu thương mại 2%, công ty A đã lập
hóa đơn điều chỉnh cho chiết khấu thương mại.
3. Nhập kho hàng mua đang đi đường tháng trước là nguyên vật liệu, giá chưa thuế
GTGT 1.200. Chi phí vận chuyển hàng về nhập kho chi bằng tiền mặt 70.
4. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả cho người bán A ở nghiệp vụ 2 sau khi trừ chiết khấu
được hưởng 600 do thanh toán sớm.
5. Xuất kho nguyên vật liệu chuyển đi gia công chế biến: giá thực tế hàng xuất kho
10.000. Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu đến nơi gia công chế biến chi bằng tiền
mặt 200.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế nêu trên.
Bài giải
Đơn vị tính: nghìn đồng
1. Mua và nhập kho nguyên vật liệu
Nợ TK 152 18.000
Nợ TK 1331 1.800
Có TK 331 19.800
Chi phí vận chuyển
Nợ TK 152 800
Nợ TK 1331 80
Có TK1111 880
2. Mua công cụ dụng cụ
Nợ TK 1531 50.000
Nợ TK 1331 5.000

98
Chương 3 Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Có TK 331A 55.000
Chiết khấu thương mại được hưởng
Nợ TK 331A 1.100
Có TK 1531 1.000
Có TK 1331 10% x 1.000 = 100
3. Nhập kho hàng mua đi đường về đến đơn vị
Nợ TK 152 1.200
Có TK 157 1.200
Chi phí vận chuyển
Nợ TK 152 70
Có TK 1111 70
4. Thanh toán tiền cho A
Nợ TK 331A 53.900 = 55000 x 98%
Có TK 1121 53.900
5. Xuất kho nguyên vật liệu chuyển đi gia công chế biến
Nợ TK 154 10.000
Có TK 152 10.000
Chi phí vận chuyển
Nợ TK 154 200
Có TK 1111 200
Bài 10
Công ty TNHH ABC tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, hạch
toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có tình hình về vật liệu A
trong tháng 7 năm X như sau
Đơn vị tính: đồng
I. Tình hình đầu kỳ
- Vật liệu A tồn kho: 12.000m, đơn giá tồn 25.000/m
- Vật liệu A đang đi đường 4.000, đơn giá 24.000/m
II. Tình hình trong kỳ
1. Ngày 2/7, vật liệu A đi đường về nhập kho với số lượng 4.000, hóa đơn vận chuyển
đã thanh toán bằng tiền mặt 3.520.000. đã bao gồm thuế GTGT 10%
2. Ngày 8/7 xuất kho vật liệu A sử dụng cho sản xuất sản phẩm, số lượng xuất 5.000m
99
Chương 3 Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
3. Ngày 16/7 xuất kho vật liệu A cho nhu cầu chung ở phân xưởng I, số lượng xuất
1.600m
4. Ngày 19/7 nhập kho vật liệu A do mua ngoài, số lượng mua và nhập kho là 10.000.
Tổng số tiền phải thanh toán cho người bán theo hóa đơn là 286.000.000 đã bao
gồm thuế GTGT 10%
5. Ngày 22/7 chuyển khoản thanh toán cho người bán sau khi trừ chiết khấu thanh toán
1% được hưởng
6. Ngày 25/7 xuất kho vật liệu A sử dụng cho sản xuất, số lượng xuất 8.000m
7. Ngày 26/7 nhận vốn góp bằng tiền mặt vật liệu A, số lượng nhận và nhập kho là
5.000m, đơn giá thỏa thuận là 22.000/m, chi phí vận chuyển 1.650.000 bao gồm
thuế GTGT 10% và đã thanh toán bằng tiền mặt
8. Ngày 28/7 mua vật liệu A với số lượng mua 6.000m, đơn giá 24.000/m thế GTGT
10% đã nhận được hóa đơn nhưng cuối tháng số hàng này chưa về nhập kho
9. Ngày 30/7 theo kết quả kiểm kê thực tế, số vật liệu A thực tế thấp hơn trong sổ sách
12m, công ty xác định đây là phần hao hụt trong định mức và hạch toán vào giá vốn
bàng bán trong kỳ
Yêu cầu:
1. Tính giá vật liệu A xuất kho theo phương pháp Nhập trước, xuất trước; Bình quân
cả kỳ dự trữ; bình quân sau mỗi lần nhập
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo phương pháp bình quân cả kỳ dự
trữ
Bài giải
Đơn vị tính: đồng
Yêu cầu 1:
Yêu cầu 1.1: Tính giá xuất kho vật liệu A theo phương pháp nhập trước xuất trước
(FIFO)
Tồn đầu kỳ vật liệu A: Số lượng 12.000m, đơn giá 25.000/m
Tồng đầu kỳ vật liệu A= 12.000 x 25.000 = 300.000.000
1. Ngày 2/7: Nhập kho 4.000 vật liệu A
Đơn giá nhập vật liệu A/1m ngày 2/7 = (4.000 x 24.000 + 3.200.000) / 4.000 = 24.800
(/1m)
Tổng Nhập kho 4000 vật liệu A = 4.000 x 24.800 = 99.200.000
100
Chương 3 Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
2. Ngày 8/7:
Xuất kho 5.000 vật liệu A = 5.000 x 25.000 = 125.000.000
Còn tồn lại 7.000 vật liệu A theo giá 25.000
3. Ngày 16/7
Xuất kho cho phân xưởng I là 1.600 = 1.600 x 25.000= 40.000.000
Còn tồn 5.400 vật liệu A theo giá 25.000
4. Ngày 19/7
Đơn giá nhập 10.000 = 260.000.000 / 10.000 = 26.000
6. Ngày 25/7:
Xuất kho 8.000 vật liệu A = 5.400 x 25.000 + 2.600 x 24.800=194.480.000
Tồn 1.400 vật liệu A theo giá 24.800 (nhập ngày 2/7)
Tồng 10.000 vật liệu A theo giá 25.000 (nhập ngày 19/7)
7. Ngày 26/7
Đơn giá nhập trên 1m của vật liệu A =( 5.000 x 22.000 + 1.500.000 ) / 5.000 = 22.300
Tổng nhập 5000 vật liệu A ngày 26/7 = 5.000 x 22.300 = 111.500.000
9. Ngày 30/7
Hao hụt trong định mức và xđ vào giá vốn hàng bán
Giá xuất 12m vật liệu A: 12 x 24.800 = 297.600
Như vậy cuối ngày 30/7 kiểm kho vật liệu A tính giá xuất theo phương pháp FIFO
Tồn 1.388m giá 24.800 = 34.422.400 (nhập ngày 2/7)
Tồn 10.000m giá 26.000 = 260.000.000 (nhập ngày 19/7)
Tồn 5.000m giá 22.300 = 111.500.000 (nhập ngày 26/7)
Như vậy tổng tồn là 16.388 đơn giá 24.770 nhập cuối ngày 30/7
Yêu cầu 1.2: Tính giá xuất kho vật liệu A theo phương pháp bình quân sau mỗi lần
nhập
Đơn giá bình quân sau lần nhập ngày 2/7= (12.000 x 25.000 + 4.000 x 24.800) /
(12.000 + 4.000 ) = 24.950
Đơn giá bình quân sau lần nhập ngày 19/7 = (9.400 x 24.950 + 10.000 x 26.000) /
19.400 = 25.491
Đơn giá bình quân sau lần nhập ngày 26/7 = (11.400 x 25.491 + 5.000 x 22.300)
/16.400 = 24.518
Yêu cầu 1.3: Tính giá xuất kho vật liệu A theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ
101
Chương 3 Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Đầu kỳ : 12.000 đơn giá 25.000
Ngày 2/7: 4.000 đơn giá 24.800
Ngày 19/7: 10.000 đơn giá 26.000
Ngày 26/7: 5.000 đơn giá 22.300
Đơn giá bình quân cả kỳ = (12.000 x 25.000 + 4.000 x 24.800 + 10.000 x 26.000 +
5.000 x22.300) / (12.000 + 4.000 + 10.000 + 5.000) = 24.861
Yêu cầu 2:
1. Ngày 2/7
a. Phản ánh giá mua vật liệu A
Nợ TK 152 96.000.000
Có TK 151 96.000.000
b. Phản ánh chi phí vận chuyển
Nợ TK 152 3.200.000
Nợ TK 1331 320.000
Có TK 1111 3.520.000
2. Ngày 8/7
Nợ TK 621 124.300.000
Có TK 152 5.000 x 24.861 = 124.300.000
3. Ngày 16/7
Nợ TK 6272 39.777.600
Có TK 152 1.600 x 24.861 = 39.777.600
4. Ngày 19/7
Nợ TK 152 260.000.000
Nợ TK 1331 26.000.000
Có TK 331 286.000.000
5. Ngày 22/7
Nợ TK 331 286.000.000
Có TK 515 2.860.000
Có TK 1121 283.140.000
6. Ngày 25/7
Nợ TK 621 198.880.000
Có TK 152 8.000 x 24.861 = 198.880.000
102
Chương 3 Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
7. Ngày 26/7
a. Phản ánh giá thỏa thuận
Nợ TK 152 5.000 x 22.000 =110.000.000
Có TK 41111 110.000.000
b. Chi phí vận chuyển
Nợ TK 152 1.500.000
Nợ TK 1331 150.000
Có TK 1111 1.650.000
8. Ngày 28/7
Nợ TK 151 6.000 x 24.000=144.000.000
Nợ TK 1331 14.400.000
Có TK 331 158.400.000
9. Ngày 30/7
Nợ TK 632 298.320
Có TK 152 298.320
Bài 11
Công ty TNHH ABC tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có một số
nghiệp vụ phát sinh như sau:
Đơn vị tính: đồng
1. Ngày 20/2/X, mua 10 chiếc dụng cụ M với đơn giá chưa thuế GTGT 10%
12.000.000/chiếc đã nhận được hóa đơn nhưng cuối tháng hàng vẫn chưa về tới công
ty
2. Ngày 15/3/X số dụng cụ M nói trên về tới công ty, hàng được kiểm nhận và
nhập kho đầy đủ
3. Ngày 1/4/X xuất 10 chiếc dụng cụ M ở trên sử dụng cho phân xưởng I, phân
bổ giá trị trong 6 tháng
4. Ngày 21/12/X, phân xưởng I báo hỏng số dụng cụ trên, công ty đã tiến hành
thanh lý và thu bằng tiền mặt 13.200.000 đã bao gồm thuế GTGT 10%
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh
Bài giải
Đơn vị tính: đồng
1. Ngày 20/2/X mua công cụ dụng cụ
103
Chương 3 Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Nợ TK 151 12.000 x 10 = 120.000.000
Nợ TK 1331 12.000.000
Có TK 331 132.000.000
2. Ngày 15/3 số dụng cụ về tới công ty
Nợ TK 1531 120.000.000
Có TK 151 120.000.000
3. 1/4/X khi xuất dùng
Nợ TK 242 120.000.000
Có TK 1531 120.000.000
Đồng thời tính đến ngày 30/4/X phân bổ giá trị công cụ dụng cụ vào chi phí sản xuất
chung
Nợ TK 6273 20.000.000
Có TK 242 20.000.000
4. Ngày 31/12 phân xưởng I báo hỏng dụng cụ
Nợ TK 1111 13.200.000
Có TK 33311 1.200.000
Có TK 711 12.000.000
Bài 12
Cho tình hình công cụ dụng cụ tại công ty TNHH HL như sau
Ngày sử Thời gian sử Giá trị ban đầu
STT Tên, chủng loại
dụng dụng (tháng) (1.000 đồng)
1 Bàn ghế văn phòng 1/8/N 18 19.800
2 Tủ tài liệu văn phòng 1/2/N 6 8.100
3 Quần áo bảo hộ lao động 1/9/N 3 12.600
4 Quầy hàng 1/6/N 8 15.600
Cộng 56.100
Yêu cầu:
1. Hãy lập các bút toán phân bổ giá trị công cụ dụng cụ vào chi phí tháng 9/N tại công
ty TNHH HL, biết kỳ kế toán của công ty theo tháng
2. Giả sử tháng 12/N quầy hàng của công ty bị hỏng và không thể sử dụng được nữa,
kế toán sẽ ghi sổ như thế nào biết phế liệu bán thu hồi bằng tiền mặt 200

104
Chương 3 Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Bài giải
1) Phân bổ công cụ dụng cụ tháng 9/N
Nợ TK 6273 4.200.000
Nợ TK 6413 1.950.000
Nợ TK 6423 1.100.000
Có TK 242 6.600.000
2) Khi báo hỏng công cụ dụng cụ
Nợ TK 111 200.000
Nợ TK 811 3.700.000
Có TK 242 3.900.000
Bài 13
Công ty 3T chuyên in ấn bao bì có so dư đầu tháng 3 của nguyên vật liệu như sau:
Tài khoản 152: 36.400.000đồng, trong đó:
- Mực in: 8.400.000đồng (số lượng 200 lít)
- Giấy in: 28.000.000đồng (số lượng 700 kg)
1. Ngày 1/3 mua 160 lít mực in với đơn giá 40.000đồng/lít, VAT 10% và 40 kg giấy
với đơn giá 42.000đồng/kg, VAT 10%. Tất cả chưa trả tiền cho người bán. Chi phí vận
chuyển 300.000 trả bằng tiền mặt (phân bổ chi phí vận chuyển của mực và giấy theo tỷ
lệ lần lượt là 4:1).
2. Ngày 6/3 xuất 100 lít mực và 400 kg giấy cho sản xuất.
3. Ngày 10/3 mua 300 kg giấy với đơn giá 44.000đồng/kg, trong đó VAT chiếm 10%.
Chi phí vận chuyển 150.000đồng. Đã thanh toán toàn bộ bằng tiền mặt.
4. Ngày 14/3 mua 200 lít mực với đơn giá mua 44.000đồng/kg, trong đó VAT 10%,
chưa trả tiền. Chi phí vận chuyển trả bằng tiền tạm ứng là200.000đồng.
5. Ngày 19/3 xuất 300 kg giấy cho sản xuất và 50 kg giấy phục vụ phân xưởng
6. Ngày 22/3 thanh toán tiền hàng ở nghiệp vụ ngày 14/3 bằng tiền mặt.
7. Ngày 27/3 xuất 200 kg giấy và 300 lít mực cho sản xuất.
8. Ngày 30/3 xuất 50kg giấy sử dụng cho bộ phận quản lý sản xuất, 10 kg giấy sử
dụng cho bộ phận bán hàng.
Yêu cầu:Tính toán, định khoản tài liệu trên.
Biết vật liệu xuất kho theo phương pháp FIFO.
Bài giải
105
Chương 3 Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Đơn vị tính: đồng
1. a) Ngày 1/3 mua 160 lít mực in
Nợ TK 152M 160 lít * 40.000đ/lít = 6.400.000
Nợ TK 152G 40 kg * 42.000đ/kg = 1.680.000
Nợ TK 1331 8.808.000* 10% = 808.000
Có TK331 8.888.000
b) Chi phí vận chuyển
Nợ TK 152M 240.000 (300.000 * 4/ 5 )
Nợ TK 152G 60.000
Có TK 111 300.000
2-Ngày 6/3 xuất 100 lít mực và 400 kg giấy cho sản xuất
Nợ TK 621 20.200.000
Có 152M 100 * 42.000 = 4.200.000
Có 152G 400 *40.000= 16.000.000
3. a) Ngày 10/3 mua 300 kg giấy
Nợ TK 152G 300 kg * 40.000= 12.000.000
Nợ TK 1331 12.000.000 * 10%= 1.200.000
Có 111 13.200.000
b)-Chi phí vận chuyển
Nợ TK 152G 150.000
Có TK 1111 150.000
4. a) Ngày 14/3 mua 200 lít mực
Nợ TK 152M 200 lít * 40.000đồng/lít = 8.000.000
Nợ TK 1331 200 lít *4.000 đồng/lít = 800.000
Có 331 8.800.000
b)- Chi phí vận chuyển trả bằng tiền tạm ứng
Nợ TK 152M 200.000
Có 141 200.000
5. a) Ngày 19/3 xuất 300 kg giấy
Nợ TK 621 300 * 40.000= 12.000.000
Có TK 152G 300 * 40.000= 12.000.000
b)-Ngày 19/3 xuất 50 kg giấy phục vụ phân xưởng
106
Chương 3 Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Nợ TK 6272 (40*43.500) + (10*44.500) = 2.185.000
Có TK 152G (40*43.500)+(10*44.500) = 2.185.000
6.-Ngày 22/3 thanh toán tiền hàng
Nợ TK331 8.800.000
Có TK 1111 8.800.000
7.Ngày 27/3 xuất 200 kg giấy và 300 lít mực cho sản xuất
Nợ TK 621 17.200.000
Có TK 152G 200*44.500 = 8.900.000
Có TK 152M (100*42.000) + (100*41.500) = 8.300.000
8. Ngày 30/3 xuất 50kg giấy sử dụng cho bộ phận quản lý sản xuất, 10 kg giấy sử
dụng cho bộ phận bán hàng
Nợ TK6422 50*44.500 =2.225.000
Nợ TK 6412 10*44.500 = 445.000
Có TK152G 60*44.500 = 2.670.000
Bài 14
Tại một đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên có nghiệp vụ phát sinh như sau:
Đơn vị tính: nghìn đồng
1. Thu mua vật liệu chính nhập kho, chưa trả tiền cho công ty X. Giá mua ghi trên hóa
đơn (cả thuế GTGT 10%) là 440.000. Chi phí thu mua đơn vị đã thanh toán bằng tiền
gửi ngân hàng: 4.200 (cả thuế GTGT 5%).
2. Mua nguyên vật liệu của công ty K. Trị giá thanh toán (cả thuế GTGT 10%):
363.000 Hàng đã kiểm nhận, nhập kho đủ.
3. Phế liệu thu hồi từ thanh lý TSCĐ nhập kho: 5000.
4. Xuất kho một số thành phẩm để đổi lấy dụng cụ với công ty Y. Trị giá trao đổi (cả
thuế GTGT 10%) 66.000. Biết giá vốn thành phẩm xuất kho 45.000. Thành phẩm đã
bàn giao, dụng cụ đã kiểm nhận, nhập kho đủ.
5. Dùng tiền mặt mua một số vật liệu phụ của công ty Z. Tổng giá thanh toán (cả thuế
GTGT 10%) là 55.000.
6. Trả toàn bộ tiền mua vật liệu ở nghiệp vụ 1 bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ
chiết khấu thanh toán được hưởng 1%.

107
Chương 3 Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
7. Xuất kho vật liệu phụ kém phẩm chất trả lại cho công ty K. Theo trị giá thanh toán
77.000. (trong đó có cả thuế GTGT 7.000). Công ty K chấp nhận trừ vào số tiền hàng
còn nợ.
8. Xuất tiền mặt tạm ứng cho cán bộ đi thu mua nguyên vật liệu: 3.000.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ nói trên.
2. Hãy định khoản các nghiệp vụ nói trên trong trường hợp doanh nghiệp tính thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp.
Bài giải
Đơn vị tính: nghìn đồng
1. Định khoản các nghiệp vụ tại đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
1a) Thu mua vật liệu chính nhập kho
Nợ TK 152 VLC 400.000
Nợ TK 1331 40.000
Có TK 331 X 440.000
1b) Chi phí thu mua
Nợ TK 152 VLC 4.000
Nợ TK 1331 200
Có TK 1121 4.200
2) Mua nguyên vật liệu của công ty K
Nợ TK 152 VLP 330.000
Nợ TK 133 1331 33.000
Có TK 331 X 363.000
3) Phế liệu thu hồi từ thanh lý TSCĐ nhập kho
Nợ TK 152 PL 5.000
Có TK 711 5.000
4a) Xuất kho một số thành phẩm để đổi lấy dụng cụ
Nợ TK 632 45.000
Có TK 1551 45.000
4b) Giá trị thành phẩm mang đi

108
Chương 3 Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Nợ TK 131 Y 66.000
Có TK 5112 60.000
Có TK 33311 6.000
4c) Giá trị công cụ nhận về
Nợ TK 1531 60.000
Nợ TK 1331 6.000
Có TK 131 Y 66.000
5a) Dùng tiền mặt mua một số vật liệu phụ của công ty Z
Nợ TK 152 VLP 50.000
Nợ TK 1331 5.000
Có TK 331 Z 55.000
5b) Thanh toán cho Z
Nợ TK 331 Z 55.000
Có TK 1111 55.000
6) Trả toàn bộ tiền mua vật liệu ở nghiệp vụ 1 bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 331 X 440.000
Có TK 515 4.400
Có TK 1121 435.600
7) Xuất kho vật liệu phụ kém phẩm chất trả lại cho công ty K
Nợ TK 331 K 77.000
Có TK 1331 7.000
Có TK 152 VLP 70.000
8) Xuất tiền mặt tạm ứng cho cán bộ đi thu mua nguyên vật liệu
Nợ TK 141 3.000
Có TK 1111 3.000
2. Định khoản các nghiệp vụ trong trường hợp DN tính thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp.
1a) Thu mua vật liệu chính nhập kho
Nợ TK 152 VLC 440.000
Có TK 331X 440.000
1b) Chi phí thu mua

109
Chương 3 Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Nợ TK 152 VLC 4.200
Có TK 1121 4.200
2) -Mua nguyên vật liệu của công ty K
Nợ TK 152 VLP 363.000
Có TK 331 X 363.000
3)Phế liệu thu hồi từ thanh lý TSCĐ nhập kho
Nợ TK 152 PL 5.000
Có TK 711 5.000
4a)Xuất kho một số thành phẩm để đổi lấy dụng cụ
Nợ TK 632 45.000
Có TK 1551 45.000
4b)Giá trị thành phẩm mang đi
Nợ TK 131 Y 66.000
Có TK 5112 66.000
4c)Giá trị công cụ nhận về
Nợ TK 1531 66.000
Có TK 131 Y 66.000
5a)Dùng tiền mặt mua một số vật liệu phụ của công ty Z
Nợ TK 152 VLP 55.000
Có TK 331Z 55.000
5b)Thanh toán cho Z
Nợ TK 331 Z 55.000
Có TK 1111 55.000
6)Trả toàn bộ tiền mua vật liệu ở nghiệp vụ 1 bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 331 X 440.000
Có TK 515 4.400
Có TK 1121 435.600
7)Xuất kho vật liệu phụ kém phẩm chất trả lại cho công ty K
Nợ TK 331 K 77.000
Có TK 152 VLP 77.000
8)Xuất tiền mặt tạm ứng cho cán bộ đi thu mua nguyên vật liệu
Nợ TK 141 3.000
Có TK 1111 3.000
Bài 15

110
Chương 3 Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Công ty mua 3 cái máy tính laptop ngày 1/8/X với giá chưa VAT là 20.000.000
đồng/cái (và VAT là 10%) sử dụng cho phòng kế toán chưa thanh toán của công ty
ABC. Thời gian phân bổ là 2 năm
Yêu cầu :
– Hãy cho biết bộ chứng từ trong trường hợp trên là gì?
– Hãy định khoản nghiệp vụ trên tại ngày phát sinh và các nghiệp vụ liên quan
của nghiệp vụ trên trong năm X.
– Với những bút toán định khoản trên thì kế toán ghi vào những loại Sổ sách kế
toán nào?
Bài giải
Đơn vị tính: đồng
+ Bộ chứng từ:
Phiếu kế toán
Kèm theo chứng từ gốc (1.Hóa đơn giá trị gia tăng, 2.Biên bản bàn giao, 3.Phiếu xuất
kho bên bán, 4. Hợp đồng mua bán)
+ Định khoản:
Nợ TK 242 60.000.000
Nợ TK 1331 6.000.000
Có 331 66.000.000
+ Kế toán tiến hành ghi vào các loại sổ Nhật ký chung, sổ cái: 242;1331;331; Sổ chi
tiết của khoản phải trả
+ Kế toán tiến hành lập bảng phân bổ CCDC và chi phí trả trước và cuối tháng dựa
vào bảng phân bổ này, kế toán lập phiếu kế toán để tiến hành hạch toán vào chi phí các
bộ phận có liên quan. Công ty chọn phân bổ là 2 năm (24 tháng). Vậy cuối tháng 8/X
kế toán dựa vào bảng phân bổ để tiến hành phân bổ
Nợ TK 6423 2.500.000=60.000.000/24
Có TK 242 2.500.000
(Sau đó ghi vào sổ nhật ký chung, sổ cái 6423, sổ cái 242)
Bài 16
Công ty xuất CCDC ra để sử dụng cho bộ phận sản xuất vào ngày 1/5/X với trị
giá là 20.000.000 đồng và phân bổ trong 1 năm.
Yêu cầu:
111
Chương 3 Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
- Hãy cho biết bộ chứng từ trong trường hợp trên là gì?
- Hãy định khoản các nghiệp vụ phát sinh
- Kế toán ghi vào những loại sổ sách kế toán nào?
Bài giải
+ Bộ chứng từ:
1. Phiếu xuất công cụ dụng cụ ra sử dụng
2. Bảng phân bổ CCDC
+ Định khoản:
Đơn vị tính: đồng
Nợ TK 242 20.000.000
Có TK 1531 20.000.000
+Lập phiếu kế toán phân bổ và định khoản:
Nợ TK 6273 1.666.667=20.000.000/12
Có TK 242 1.666.667=20.000.000/12
(Kế toán ghi vào sổ nhật ký chung, sổ cái các TK 2421, 153, 6273)

112
Chương 3 Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
3.2.2 Bài tập thực hành
Bài 1
Tại 1 doanh nghiệp SX tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tình hình
nhập - xuất vật liệu như sau:
Đơn vị tính: đồng
I.Tồn đầu tháng:
Vật liệu (VL) A: 800kg x 60.000đ, VL B: 200kg x 20.000 đồng
II. Trong tháng:
1. Mua 500kg VL A, đơn giá chưa thuế 62.000 đồng/kg và 300kg VL B, đơn giá chưa
thuế 21.000 đồng/kg, thuế suất thuế GTGT của VL A và VL B là 10%, VL nhập kho
đủ, tiền chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển VL 176.000 đồng trả bằng tiền mặt, trong
đó thuế GTGT 16.000 đồng, phân bổ cho hai loại vật liệu theo khối lượng.
2. Xuất kho 1.000kg VL A và 300kg VL B trực tiếp SX sản phẩm.
3. Dùng TGNH trả nợ người bán ở nghiệp vụ 1 sau khi trừ khoản chiết khấu thanh
toán 1% giá mua chưa thuế.
4. Xuất kho 50kg VL B sử dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp.
5. Nhập kho 700kg VL A, đơn giá chưa thuế 61.000 đồng và 700kg VL B, đơn giá
chưa thuế 19.000 đồng do người bán chuyển đến, thuế GTGT là 10%, đã thanh toán đủ
bằng tiền chuyển khoản.
6. Xuất kho 600kg VL A và 400kg VL B vào trực tiếp SX sản phẩm.
Yêu cầu:
Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kế toán trên theo hệ thống KKTX với
các phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Nhập trước – Xuất trước (FIFO), bình
quân gia quyền cuối kỳ, bình quân gia quyền liên hoàn.
Bài 2
Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
I. Số dư đầu kỳ trên các tài khoản:
TK152: 20.000
TK1531: 10.000
II. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Mua nguyên liệu nhập kho chưa trả tiền người bán với giá thanh toán 110.000
trong đó thuế GTGT là 10.000
113
Chương 3 Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
2. Mua nguyên liệu nhập kho trị giá thanh toán 165.000, thuế suất thuế GTGT
10%, DN đã thanh toán cho người bán 50% bằng tiền mặt, số còn lại chưa
thanh toán
3. Mua dụng cụ nhập kho trị giá chưa thuế 120.000, thuế GTGT là 5% trả bằng
tiền gửi ngân hàng,
4. Chi phí vận chuyển công cụ về kho trả bằng tiền mặt 10.500 trong đó thuế
GTGT là 500
5. Xuất nguyên liệu dùng cho sản xuất sản phẩm trị giá 80.000
6. Xuất công cụ dùng cho phân xưởng sản xuất trị giá 50.000 (loại phân bổ 1 lần)
7. Xuất nguyên liệu dùng cho bộ phận bán hàng trị giá 20.000
8. Xuất kho công cụ trị giá 30.000 dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ trên
2. Phản ánh số liệu vào sơ đồ chữ T tài khoản 152,1531
Bài 3
Tại một doanh nghiệp có tình hình về nguyên vật liệu như sau:
I. Tồn kho đầu tháng:
- Nguyên liệu chính: 2.000 kg, đơn giá 1.500đồng/kg
- Vật liệu phụ: 500 kg, đơn giá 1.000đồng/kg.
II. Tình hình phát sinh trong tháng:
1. Nhập kho 3.000 kg vật liệu chính giá mua 1.500đồng/kg, thuế GTGT 10%, tiền
chưa thanh toán cho người bán, chi phí bốc dỡ vận chuyển về đến kho của
doanh nghiệp là 300.000, thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng tiền mặt.
2. Nhập kho 1.000 kg vật liệu phụ giá mua 950 đồng/kg , thuế GTGT 10% thanh
toán bằng tiền gửi ngân hàng, chi phí vận chuyển, bốc dỡ 150.000, thuế GTGT
10% thanh toán bằng tiền mặt.
3. Xuất kho 3.000 kg vật liệu chính sử dụng trực tiếp SX sản phẩm, 500 kg sử
dụng cho bộ phận quản lý phân xưởng.
4. Xuất kho 700 kg vật liệu phụ, trong đó để SX sản phẩm 600 kg, còn lại sử dụng
ở bộ phận quản lý phân xưởng.

114
Chương 3 Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
5. Nhập kho 2.000 kg vật liệu chính, giá mua 1.600 đồng/kg , thuế GTGT 10%
chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ 220.000, bao gồm
thuế GTGT 10% thanh toán bằng tiền mặt.
6. Xuất kho 100 kg vật liệu chính và 100 kg vật liệu phụ sử dụng ở bộ phận sửa
chữa lớn tài sản cố định.
Yêu cầu:
Tính toán, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo các phương pháp
xuất kho: nhập trước xuất trước, nhập sau xuất trước, bình quân gia quyền cuối kỳ.
Bài 4
Tại một doanh nghiệp có tình hình về nguyên vật liệu như sau:
I. Tồn kho đầu tháng 6/X:
Nguyên vật liệu A 2.000 kg , giá thực tế 2.200 đồng/kg.
II. Trong tháng 6/X có các nghiệp vụ xuất nhập như sau :
1. Ngày 4/6 nhập kho 3.000 kg nguyên vật liệu A, giá hóa đơn 2.108 đồng/kg (chưa có
thuế), thuế GTGT 10%, tiền chưa thanh toán. Tiền chuyên chở trả bằng chuyển khoản
gồm cả thuế GTGT 5% là 201600 đồng/tấn.
2. Ngày 6/6 xuất kho 3.000 kg dùng sản xuất sản phẩm.
3. Ngày 10/6 nhập 3.600 kg, giá trên hóa đơn gồm cả thuế GTGT 10% là 2.332
đồng/kg, tiền chưa thanh toán. Tiền vận chuyển trả bằng tiền mặt gồm cả thuế GTGT
5% là 294.000 đồng/tấn.
4. Ngày 24/6 xuất kho 2.500 kg để sản xuất sản phẩm.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên với các điều kiện :
- Vật liệu xuất được đánh giá theo phương pháp FIFO
- Vật liệu xuất được đánh giá theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ, liên
hoàn
Bài 5
Doanh nghiệp sử dụng phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) để tính giá
thực tế vật liệu xuất kho và hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên. Trong tháng 2/X có tài liệu về vật liệu X như sau :
I- Tình hình đầu tháng :
* Tồn kho 6.000 kg, đơn giá 10.000 đồng/kg
* Đang đi đường 4.000 kg, đơn giá chưa có thuế 10.000 đồng/kg, thuế GTGT 10%.
115
Chương 3 Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
II- Trong tháng 2/X vật liệu X biến động như sau :
1. Ngày 3/2 xuất 5.000 kg để sản xuất sản phẩm.
2. Ngày 6/2 xuất 1.000 kg để thuê Công ty H gia công chế biến.
3. Ngày 7/2 mua nhập kho 5.000 kg, tổng giá mua ghi trên hóa đơn phải trả Công ty K
là 56.100.000 đồng trong đó thuế GTGT là 5.100.000 đồng. Chi phí vận chuyển, bốc
dỡ chi bằng tiền mặt cả thuế GTGT 5% là 630.000 đồng.
4. Ngày 8/2 doanh nghiệp đã trả bằng chuyển khoản tiền mua vật liệu của Công ty K
sau khi được trừ 1% chiết khấu thanh toán được hưởng.
5. Ngày 10/2 xuất 3.000 kg để góp vốn liên doanh dài hạn với Công ty Y, Giá trị vốn
góp được ghi nhận là 35.000.000 đồng.
6. Ngày 12/2 nhập kho 4.000 kg số vật liệu đi đường kỳ trước.
7. Ngày 15/2 xuất 3.000 kg để tiếp tục chế biến sản phẩm.
Yêu cầu : Lập định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên.
Bài 6
Một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên. Trong tháng 3/X có tài liệu về vật liệu và công cụ như sau:
I- Tình hình tồn kho vật liệu và công cụ đầu tháng:
Loại vật tư Đơn vị tính Số lượng Giá đơn vị thực tế (đồng)
1. Vật liệu chính Kg 40.000 10.000
2. Vật liệu phụ Kg 5.000 5.000
3. Công cụ dụng cụ chiếc 200 100.000

II- Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng :


1. Ngày 3/3 mua nhập kho 100.000 kg vật liệu chính theo giá chưa có thuế là 10.200
đồng/kg, thuế GTGT là 1.020 đồng/kg, tiền chưa thanh toán cho Công ty K. Các chi
phí vận chuyển, bốc dỡ đã trả bằng tiền mặt 5.250.000 đồng gồm cả thuế GTGT 5%.
2. Ngày 10/3 xuất kho 80.000 kg vật liệu chính và 3.000 kg vật liệu phụ để sản xuất
sản phẩm.
3. Ngày 12/3 vay ngắn hạn ngân hàng để mua 1 số vật tư theo giá mua đã có thuế
GTGT 10% (hàng đã nhập kho) bao gồm:
- 40.000 kg vật liệu chính, đơn giá 11.110 đồng/kg.

116
Chương 3 Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
- 8.000 kg vật liệu phụ, đơn giá 5.500 đồng/kg.
- 200 chiếc dụng cụ sản xuất, đơn giá 112.200 đồng/chiếc.
4. Ngày 15/3 xuất kho vật tư cho sản xuất kinh doanh. Cụ thể:
- Xuất vật liệu chính: 50.000 kg để trực tiếp chế tạo sản phẩm và 20.000 kg để góp
vốn tham gia liên doanh ngắn hạn với công ty Y, giá trị vốn góp được ghi nhận là
220.000.000 đồng.
- Xuất vật liệu phụ: 5.000 kg để trực tiếp sản xuất sản phẩm, 500 kg cho nhu cầu khác
ở phân xưởng và 500 kg cho quản lý doanh nghiệp.
- Xuất 200 chiếc công cụ cho sản xuất theo phương pháp phân bổ 2 lần.
5. Ngày 20/3 xuất công cụ theo phương pháp phân bổ 1 lần: 30 chiếc cho quản lý
doanh nghiệp và 20 chiếc cho hoạt động bán hàng.
6. Ngày 25/3 xuất kho vật tư cho sản xuất kinh doanh. Cụ thể:
- Xuất 10.000 kg vật liệu chính để trực tiếp chế tạo sản phẩm.
- Xuất vật liệu phụ: 2.000 kg để trực tiếp sản xuất sản phẩm, 500 kg cho hoạt động
bán hàng.
7. Ngày 26/3 mua của công ty D 300 chiếc công cụ chưa trả tiền, giá mua gồm cả thuế
GTGT 10% là 33.000.000 đồng.
Yêu cầu:
Lập định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên với giá trị vật liệu xuất kho tính theo
phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ
Bài 7
Tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ có tài liệu trong kỳ như sau: (đơn vị 1.000 đồng)
I. Tồn kho đầu kỳ:
Tên NVL Đơn vị tính Số lượng Giá đơn vị
NVL A kg 7.000 12,5
NVL B kg 9.000 12
II. Tình hình nhập, xuất NVL trong kỳ:
1. Phiếu nhập kho số 10 ngày 5/6 kèm theo hoá đơn bán hàng số 1250 ngày 4/6
mua NVL A với tổng giá thanh toán 13.200 (bao gồm thuế GTGT 10%), số lượng
1.000 kg. DN đã nhập kho đủ số lượng trên và đã thanh toán bằng TGNH sau khi trừ

117
Chương 3 Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
chiết khấu thương mại được hưởng 2%. Chi phí vận chuyển DN chi ra 1.100 (bao gồm
thuế GTGT 10%) theo phiếu chi số 50 ngày 5/6.
2. Ngày 10/6 theo hoá đơn GTGT 5562 DN mua NVL B còn nợ người bán:
- Số lượng: 5.000kg
- Giá mua chưa thuế GTGT: 60.000 (thuế suất thuế GTGT 10%). Doanh nghiệp
nhập kho thực tế 4.500 kg theo phiếu nhập kho số 11 ngày 10/6. Số hàng thiếu doanh
nghiệp đã báo cho bên bán.
3. DN xuất kho NVL để SX SP theo phiếu xuất kho số 21 ngày 12/6:
- PX 1: + 1.430 kg NVL A
+ 2.500 kg NVL B
- PX 2: 2.000 kg NVL A
4. Phiếu nhập kho số 12 ngày 15/6 kèm theo hoá đơn bán hàng số 3562 ngày 15/6
mua NVL B với giá mua 18.750 chưa bao gồm thuế GTGT 10%, số lượng 1.500 kg.
doanh nghiệp đã nhập kho đủ số lượng trên và còn nợ người bán.
5. Căn cứ vào phiếu xuất kho số 22 ngày 18/6: DN xuất kho NVL:
- Phục vụ SX SP: + PX 1: 1.000 kg NVL A và 1.500 kg NVL
B.
+ PX 2: 500 kg NVL A
- Phục vụ quản lý PX: + PX 1: 200 kg NVL A và 100 kg NVL B.
+ PX 2: 150 kg NVL A
- Phục vụ bán hàng: 50 kg NVL A và 10 kg NVL B.
6. Căn cứ vào phiếu xuất kho số 23 ngày 22/6: Doanh nghiệp xuất kho NVL:
- Phục vụ SX SP: + PX 1: 2.000 kg NVL A và 500 kg NVL B.
+ PX 2: 400 kg NVL A
- Phục vụ QLDN: 200 kg NVL A và 100 kg NVL B.
- Phục vụ bán hàng: 70 kg NVL A và 50 kg NVL B.
7. Phiếu nhập kho số 13 ngày 25/6 kèm theo hoá đơn bán hàng số 57896 ngày
17/6 mua NVL B với tổng giá thanh toán 31.625 (thuế suất thuế GTGT 10%), số
lượng 2.500 kg. Doanh nghiệp đã nhập kho đủ số lượng trên. Doanh nghiệp đã thanh
toán 50% bằng tiền mặt, 50% còn nợ người bán.
8. Số hàng thiếu theo hoá đơn 5562 bên bán đã giao bổ sung, Doanh nghiệp nhập
kho đủ theo phiếu nhập kho số 14 ngày 28/6.
118
Chương 3 Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào Thẻ kho, Sổ kế toán chi tiết NVL.
3. Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào Nhật ký đặc biệt, Sổ cái TK 152.
4. Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào Nhật ký - Sổ cái.
5. Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào Chứng từ ghi sổ.
Biết rằng: Giá NVL xuất kho tính theo phương pháp nhập trước, xuất trước.
Bài 8
Tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ có tài liệu trong kỳ như sau (đơn vị 1.000 đồng):
I. Số dư đầu kỳ:
- TK 151(A): 90.000 (12 chiếc)
- TK 1531: 108.800, trong đó:
+ TK 1531 A: 75.800 (10 chiếc)
+ TK 1531 B: 33.000 (22 chiếc)
- Các TK khác có số dư phù hợp.
II. Tình hình nhập, xuất trong kỳ:
1. Theo hoá đơn 89895 ngày 10/5 và phiếu nhập kho 02 ngày 10/5 doanh nghiệp
mua 15 chiếc công cụ A, giá mua 112.500, thuế suất thuế GTGT 10%. Chi phí vận
chuyển số công cụ trên là 660 (bao gồm thuế GTGT 10%) theo phiếu chi 578 ngày
10/5. doanh nghiệp đã thanh toán toàn bộ tiền hàng theo phiếu chi số 579 ngày 10/5
sau khi trừ chiết khấu thanh toán 1%.
2. Ngày 18/5 theo hoá đơn 89546 doanh nghiệp mua công cụ B nhập kho:
- Số lượng theo hoá đơn: 25 chiếc.
- Đơn giá: 1.650 (bao gồm thuế GTGT 10%).
- Số lượng thực nhập: 30 chiếc (phiếu nhập kho số 03).
Tiền hàng doanh nghiệp chưa thanh toán. Số hàng thừa chưa xác định được
nguyên nhân.
3. DN xuất kho 10 chiếc công cụ A và 15 chiếc công cụ B cho bộ phận SX, phân
bổ 2 lần trong 2 năm theo phiếu xuất kho 05 ngày 20/5.
4. Theo phiếu xuất kho 06 ngày 25/5, doanh nghiệp xuất kho 2 chiếc công cụ A
và 1 chiếc công cụ B cho bộ phận văn phòng, phân bổ 3 lần trong 3 năm.
119
Chương 3 Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
5. Mua công cụ A nhập kho theo hoá đơn 56321 ngày 22/5 và phiếu nhập kho 07:
- Số lượng: 10 cái
- Đơn giá: 7.500 (chưa bao gồm thuế GTGT 10%)
Tiền hàng doanh nghiệp đã thanh toán bằng TGNH. Hàng nhập kho, thiếu 2 chiếc
chưa xác định được nguyên nhân.
6. Bộ phận SX báo hỏng một chiếc công cụ A có giá gốc 7.500, loại phân bổ 3
lần, trong 1 năm đã phân bổ 2 lần. Giá trị công cụ thanh lý thu bằng tiền mặt 500. Số
còn lại người phạm lỗi bồi thường .
7. Phân bổ giá trị công cụ B thuộc loại phân bổ 2 lần trong 2 năm vào chi phí kỳ
này 1.000 trong đó:
- Bộ phận SX: 500
- Bộ phận QLDN: 200
- Bộ phận bán hàng: 300
8. Doanh nghiệp xuất kho công cụ A cho bộ phận SX theo phiếu xuất kho 08 ngày
26/5, tổng trị giá công cụ xuất dùng 75.400 phân bổ 2 lần trong 2 năm.
9. Số công cụ A mua đi đường kỳ trước về nhập kho kỳ này theo phiếu nhập kho
08 ngày 27/5. Số công cụ nhập kho thiếu 2 chiếc so với hoá đơn chưa xác định nguyên
nhân trị giá 15.000.
10. Số hàng thừa ở nghiệp vụ 2 do người bán xuất hàng nhầm, doanh nghiệp đã
xuất hàng trả lại.
11. Doanh nghiệp thanh toán tiền hàng còn nợ người bán tại hoá đơn 89546 ngày
18/5 theo phiếu chi số 45 ngày 30/5 sau khi trừ chiết khấu thanh toán được hưởng 1%.
12. Giá trị công cụ phân bổ trong 3 năm xuất dùng kỳ trước phân bổ cho kỳ này:
- Bộ phận SX: 15.000
- Bộ phận văn phòng: 5.000
- Bộ phận bán hàng: 3.500
Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào TK liên quan.
2. Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào Nhật ký chung, Sổ cái TK 153.
3. Phản ánh các nghiệp vụ trên vào Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ, Sổ cái
TK 153.
4. Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào Nhật ký chung.
120
Chương 3 Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Biết rằng: Doanh nghiệp tính giá thực tế công cụ xuất kho theo phương pháp
nhập trước, xuất trước.
Bài 9
Doanh nghiệp có tình hình mua và sử dụng công cụ dụng cụ như sau:
Đơn vị tính: đồng
1. Mua một công cụ có giá mua 2.000.000 đồng, VAT 10%, trả bằng tiền mặt. Chi phí
vận chuyển trả bằng tiền tạm ứng là 100.000 đồng.
2. Mua văn phòng phẩm về sử dụng ngay ở văn phòng, giá mua 1.100.000 đồng, trong
đó VAT 10%, đã trả bằng tiền mặt.
3. Ngày 14/9 nhập kho số dụng cụ của hóa đơn bán hàng số 256 ngày 12/9; theo biên
bản kiếm nghiệm vật tư có vài dụng cụ chưa đúng chất lượng đã quy định trong họp
đồng
- Công ty A đã báo cho công ty K và đề nghị được giảm giá 200.000; ngày 16/9 công
ty K đã chấp nhận, số dụng cụ này được đưa vào sử dụng ngay và dự kiến dùng trong
20 tháng
4. Ngày 15/9 chi tiền gửi ngân hàng thanh toán cho hóa đơn GTGT số 135 ngày 5/9
của Công ty M.
5. Ngày 20/9 xuất sử dụng số dụng cụ đã nhập kho ở ngày 5/9 phục vụ phân xưởng sản
xuất, số dụng cụ này được phân bổ 10 lần.
6. Ngày 25/9 nhận hóa đơn GTGT số 094 của công ty P về công cụ đã mua, giá chưa
thuế GTGT 15.000.000; thuế GTGT 10%, công cụ này đã nhập kho đầy đủ. Đã vay
ngân hàng thanh toán số tiền trên.
7. Ngày 27/9 xuất sử dụng ở văn phòng số dụng cụ đã nhập kho ngày 25/9, số dụng cụ
này dự kiến dùng trong 5 tháng.
8. Ngày 30/9 bộ phận bán hàng báo hỏng số dụng cụ thuộc loại phân bổ hai lần đã
xuất dùng ở tháng 5, giá xuất kho dụng cụ này là 5.000.000, thu hồi được phế liệu bán
thu bằng tiền mặt là 200.000.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên
Bài 10
Tại doanh nghiệp Hoàng Thái đầu tháng 3 của một số tài khoản như sau:
- TK 151: 700.000 đồng (vật liệu chính) (số lượng 70kg)

121
Chương 3 Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
- TK 152: 24.150.000 đồng, chi tiết: vật liệu chính: 9.300.000 đồng (số lượng 930kg),
vật liệu phụ: 850.000 đồng (số lượng 100kg), nhiên liệu: 14.000.000 đồng (số lượng
2.000 lít).
-TK 153: 12.000.000 đồng (số lượng 20 cái)
-TK 242: 5.000.000 đồng
Các tài khoản khác có số dư hợp lý.
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng:
1. Mua vật liệu chính chưa trả tiền, tổng giá thanh toán theo hóa đơn: 52.800.000
đồng, thuế GTGT thuế suất 10%, số lượng vật liệu 4.000kg. Chi phí vận chuyển giá
chưa thuế là l.000.000 đồngồng, thuế GTGT 5% đã trả bằng tiền mặt.
2. Mua vật liệu phụ đã trả 70% bằng TGNH, số còn lại chưa thanh toán, số lượng
300kg, đơn giá theo hóa đơn chưa có thuế GTGT 8.700 đồng/kg, thuế suất thuế GTGT
10%.
3. Mua công cụ dụng cụ (CCDC) trả bằng chuyển khoản, giá theo hóa đơn chưa thuế
là 9.000.000 đồng, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 500.000
đồng. Khi nhập kho phát hiện có một số CCDC thừa trị giá 500.000 đồng. Doanh
nghiệp không nhập kho mà bảo quản riêng và thông báo với người bán đến nhận lại.
4. Doanh nghiệp đã nhận được giấy báo của ngân hàng về việc chuyển trả tiền mua
hàng ở nghiệp vụ (1). Doanh nghiệp được hưởng khoản chiết khấu thanh toán 1% tính
theo giá thanh toán và được nhận bằng tiền mặt.
5. Phân bổ CCDC đã xuất dùng từ những tháng trước cho phân xưởng sản xuất:
500.000 đồng.
6. Vật liệu chính đang đi trên đường tháng trước về nhập kho đủ.
7. Xuất kho:
- Vật liệu chính, số lượng 3.500 kg dùng đế sản xuất sản phấm.
- Vật liệu phụ, số lượng 300 kg để sx sản phẩm
- Nhiên liệu, số lượng 750 lít để quản lý doanh nghiệp.
- Công cụ dụng cụ dùng cho sản xuất, loại phân bổ một lần: 300.000 đồng; loại phân
bổ trong 3 tháng: 12.000.000 đồng, bắt đầu phân bổ từ tháng này.
8. Kiểm kê vật liệu, kết quả kiểm kê như sau:
- Nhiên liệu thiếu chưa rõ nguyên nhân 210.000 đồng.
9. Tìm nguyên nhân:
122
Chương 3 Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
- Nhiên liệu thiếu do thủ kho thiếu tinh thần trách nhiệm để thất thoát phải bồi thường
toàn bộ.
Cho biết: Doanh nghiệp tính giá vật liệu xuất kho theo phương pháp FIFO.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.

123
Chương 4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

CHƯƠNG 4
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
4.1 KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
4.1.1. Các hình thức tiền lương và các khoản trích theo lương
4.1.1.1. Hình thức tiền lương
Hình thức tiền lương theo thời gian:
Tiền lương trả cho người lao động tính theo thời gian việc làm, cấp bậc hoặc chức
danh và thang lương theo quy định và có 2 cách tính: Lương thời gian giản đơn và lương
thời gian có thưởng
- Lương thời gian giản đơn được chia thành:
+ Lương tháng: Tiền lương trả cho người lao động theo thang bậc quy định gồm
tiền lương cấp bậc và các khoản phụ cấp nếu có. Lương tháng thường được áp dụng trả
lương nhân viên làm công tác quản lý hành chính, quản lý kinh tế và các nhân viên thuộc
các ngành hoạt động không có tính chất sản xuất
+ Lương ngày: Được tính bằng cách lấy lương tháng chia cho số ngày làm việc
theo chế độ. Lương ngày làm căn cứ để tính trợ cấp BHXH phải trả công nhân viên tính
trả lương cho công nhân viên trong những ngày hội họp, học tập, trả lương theo hợp
đồng
+ Lương giờ: Được tính bằng cách lấy lương ngày chia cho số giờ làm việc trong
ngày chế độ. Lương giờ thường được làm căn cứ để tính phụ cấp làm thên giờ
- Lương thời gian có thưởng: Là hình thức tiền lương thời gian giản đơn kết hợp
với chế độ tiền thưởng trong sản xuất
Hình thức tiền lương theo sản phẩm:
Là tiền lương trả cho người lao động theo số lượng, chất lượng của sản phẩm hoàn
thành hoặc khối lượng công việc đã làm xong được nghiệm thu. Để tiền hành trả lương
theo sản phẩm cần phải xây dựng được định mức lao động, đơn giản lương hợp lý trả cho
từng loại sản phẩm, công việc được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, phải kiểm tra
- Hình thức trả lương theo sản phẩm có thưởng
Hình thức trả lương khoán:
Lương khoán là hình thức trả lương dựa trên khối lượng, số lượng và chất
lượng công việc hoàn thành. Hình thức trả lương này có thể tính theo thời gian
(giờ), trên đơn vị sản phẩm, hoặc trên doanh thu, thậm chí là lãi gộp trong tháng.
Tùy vào tính chất công việc, vị trí cũng như thời gian hợp tác mà các doanh
nghiệp có nhiều hình thức trả lương cho nhân viên như: Lương khoán, lương trả
theo thời gian, lương trả theo sản phẩm, lương/ thưởng theo doanh thu,…

124
Chương 4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

Tiền lương mà mức chi trả của doanh nghiệp dành cho người lao động với
điều kiện không được thấp hơn mức lương tối thiểu được nhà nước quy định.
Cách tính lương khoán:
Lương = Mức lương khoán x Tỷ lệ (%) hoàn thành công việc
4.1.1.2. Các khoản trích theo lương
Theo quyết định 595/QĐ-BHXH và công văn năm 2159/BHXH-BT của BHXH
Việt Nam quy định tỷ lệ trích các khoản theo lương áp dụng từ ngày 01/01/2019 như sau:
Các khoản BH trích theo Trích vào chi Trích vào lương
Tổng
lương phí của DN của người LĐ
1. Bảo hiểm xã hội 17,5% 8% 25,5%
2. Bảo hiểm y tế 3% 1,5% 4,5%
3. Bảo hiểm thất nghiệp 1% 1% 2%
Tổng các khoản bảo hiểm 21,5% 10,5% 32%
4. Kinh phí công đoàn 2% 2%
Tổng các khoản 23,5% 10,5% 34%
Mức tiền lương đóng BHXH, BHYT, KPCĐ,BHTN bắt buộc không được thấp
hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng đối với người lao động làm công việc
hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường và tối đa là 20 lần
mức lương cơ sở. Riêng BHTN tối đa bằng 20 lần mức lương tối thiểu vùng

125
Chương 4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

4.1.2. Sơ đồ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

Sơ đồ 4.1: Kế toán tiền lương

Sơ đồ 4.2. Kế toán các khoản trích theo lương

126
Chương 4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

Sơ đồ 4.3: Kế toán tiền lương nghỉ phép, ngừng sản xuất

127
Chương 4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

4.2. BÀI TẬP


4.2.1. Bài tập có lời giải
Bài 1. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tài liệu về tiền
lương và các khoản trích theo lương trong tháng 9/N như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
1. Ngày 10: Rút từ ngân hàng số tiền 90.000 nhập quỹ tiền mặt.
2. Ngày 20: Khoản bảo hiểm xã hội thực tế phải trả công nhân trong tháng:
80.000
3. Ngày 30: Trích bảng thanh toán tiền lương phải trả người lao động trong
tháng:
- Công nhân sản xuất:
+ Lương chính: 558.000
+ Phụ cấp: 42.000
+ Lương nghỉ phép: 5.000
- Nhân viên quản lý phân xưởng:
+ Lương chính: 85.000
+ Phụ cấp: 25.000
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp:
+ Lương chính: 104.000
+ Phụ cấp: 21.000
4. Ngày 30: Trích trước tiền lương nghỉ phép của người lao động theo tỷ lệ
3% tính trên tổng tiền lương chính phải trả công nhân sản xuất.
5. Ngày 30: Các khoản bảo hiểm và kinh phí công đoàn (BHXH, BHYT,
BHTN, KPCĐ) tính vào chi phí sản xuất kinh doanh và khấu trừ vào lương của
người lao động theo tỷ lệ quy định (tính theo lương chính và phụ cấp).
6. Ngày 30: Nộp bảo hiểm, kinh phí cho cơ quan quản lý các quỹ bằng
chuyển khoản (Ngân hàng báo nợ).
Yêu cầu:
- Lập định khoản kế toán;
- Nêu các chứng từ;
- Lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội;
- Ghi nhật ký chung, sổ cái TK 334, TK 338;

128
Chương 4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

Cho biết: Số dư đầu tháng TK 334 (Dư Có: 10.000), tự cho số liệu và các
thông tin cần thiết khác.
Bài 2. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tài liệu tháng 8/N
như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
I. Số dư đầu tháng 8/N: TK 334 (dư Có): 52.300
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Rút tiền gửi ngân hàng nhập về quỹ tiền mặt để thanh toán lương còn nợ
cho người lao động 100.000.
2. Chi tiền mặt để thanh toán lương còn nợ cho cán bộ công nhân viên sau
khi trừ khoản tạm ứng chưa chi hết của ông Nguyễn Văn A là 4.500.
3. Tính lương và trợ cấp bảo hiểm xã hội phải trả cho cán bộ công nhân viên
trong tháng 8/N biết lương quản lý phân xưởng 10%, lương nhân viên bán hàng
30%, lương nhân viên quản lý doanh nghiệp 20% (tính theo lương sản phẩm):
Lương Lương thời cơ bản Bảo hiểm xã hội
Chỉ tiêu
thực tế đóng bảo hiểm trả thay lương
3.1. Công nhân sản xuất
1.200.000 600.000 20.000
sản phẩm
3.2. Nhân viên quản lý
120.000 100.000 10.000
phân xưởng
3.3. Nhân viên bán
360.000 150.000 40.000
hàng
3.4. Nhân viên quản lý 240.000 120.000
4. Các khoản trích theo tiền lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) theo tỷ
lệ quy định.
5. Khấu trừ tiền lương vào các khoản sau:
- Tiền thuế thu nhập doanh nghiệp: 20.000.
- Tiền bồi thường: 5.000.
6. Cuối tháng, chuyển khoản nộp bảo hiểm và kinh phí công đoàn của tháng
8 (đã nhận được Giấy báo nợ ngân hàng), thanh toán tiển lương và trợ cấp bảo
hiểm cho công nhân viên tháng 8.
129
Chương 4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

Yêu cầu:
- Nêu chứng từ;
- Định khoản kế toán;
- Ghi sổ nhất ký chung, sổ cái tài khoản 334, 338; Tự cho các số liệu và
thông tin cần thiết khác.
Bài 3. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 5/N có tình hình
về tiền lương và thanh toán lương của như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
1. Tiền lương phải trả cho các bộ phận trong tháng:
- Bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất: 1.000.000
- Bộ phận quản lý phân xưởng sản xuất: 100.000
- Bộ phận bán hàng: 300.000
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 200.000
2. Các khoản theo lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) trong tháng của các
bộ phận theo quy đinh.
3. Các khoản khấu trừ vào lương người lao động gồm
- Thuế thu nhập cá nhân: 15.000
- Khấu trừ tiền tạm ứng chưa chi hết: 8.000
4. Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất bằng 3%
tiền lương.
5. Nộp các khoản bảo hiểm, kinh phí công đoàn và trả lương cho người lao
động bằng chuyển khoản.
Yêu cầu:
- Nêu chứng từ;
- Định khoản kế toán;
- Ghi sổ nhất ký chung, sổ cái tài khoản 334, 338;
Tự cho các số liệu, thông tin cần thiết khác.
Bài 4. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 2/N có tài liệu
như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng

130
Chương 4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

1. Chuyển khoảnn tạm ứng lương cho công nhân viên 1.280.000
2. Cuối tháng, tính các khoản phải trả:
Khoản phải trả Tiền lương chính Phụ cấp
- Công nhân sản xuất trực tiếp 2.000.000 100.000
- Nhân viên phục vụ sản xuất 200.000 30.000
- Bộ phận bán hàng 600.000 80.000
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp 300.000 60.000
3. Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất trực tiếp theo tỷ
lệ 3% tiền lương chính.
4. Các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định
5. Chuyển khoản nộp các khoản bảo hiểm và kinh phí công đoàn theo quy
định và thanh toán các khoản còn lại cho công nhân viên sau khi đã khấu trừ tiền
bồi thường vật chất của công nhân A là 15.000 và tiền tạm ứng đi công tác chưa
chi hết nhân viên B là 1.000.
6. Chi tiền tiêu kinh phí công đoàn trong tháng 30.000 tiền mặt.
Yêu cầu:
- Nêu chứng từ;
- Định khoản kế toán;
- Ghi sổ nhất ký chung, sổ cái tài khoản 334, 338.
Tự cho các số liệu, thông tin cần thiết khác.
Bài 5. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 7/N có tài liệu
như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
I. Số dư đầu tháng TK 334: 10.000
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng như sau:
1. Ứng trước lương kỳ 1 cho công nhân viên là 900.000 bằng chuyển khoản.
2. Cuối tháng tính lương phải trả cho các bộ phận:
- Công nhân sản xuất: 1800.000
- Nhân viên quản lý phân xưởng: 200.000
- Bộ phận bán hàng: 500.000
131
Chương 4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

- Bộ phận văn phòng; 300.000


3. Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.
4. Trích trước lương nghỉ phép phải trả công nhân sản xuất theo tỷ lệ 5%
trên tiền lương.
5. Chuyển khoản nộp bảo hiểm và kinh phí công đoàn
6. Tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân sản xuất là 80.000
7. Khấu trừ vào tiền lương của công nhân các khoản sau:
- Tiền tạm ứng chưa chi hết 20.000
- Các khoản bồi thường 10.500
8. Chuyển khoản thanh toán lương kỳ 2 cho công nhân viên.
9. Cuối năm, hạch toán điều chỉnh số tiền lương nghỉ phép trích trước theo
số thực tế.
Yêu cầu:
- Nêu chứng từ;
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh;
- Lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH;
- Ghi sổ nhật ký chung và sổ cái TK 334 và TK 338; Tự cho các số liệu,
thông tin cần thiết khác.
Bài 6. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 3/N có tài liệu
liên quan đến kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
1. Rút tiên gửi ngân hàng 600.000 (Giấy báo nợ) nhập quỹ tiền mặt.
2. Chi tiền mặt tạm ứng lương kỳ 1 cho người lao động số tiền 600.000.
3. Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương tháng 3/N:
- Lương công nhân sản xuất: 1200.000 trong đó có lương nghỉ phép 30.000;
- Lương nhân viên phân xưởng 100.000;
- Lương nhân viên bán hàng 500.000;
- Lương nhân viên quản lý 100.000.
4. Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất theo tỷ lệ 5%.
5. Các khoản bảo hiểm và kinh phí công đoàn trích theo tỷ lệ quy định.

132
Chương 4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

6. Tính khoản trợ cấp tai nạn lao động, ốm đau thực tế phải trả 50.200, sau
đó chi tiền mặt cho người lao động khoản trợ cấp này.
7. Chuyển khoản nộp các khoản bảo hiểm và kinh phí công đoàn theo quy
định (Giấy báo nợ).
8. Chuyển khoản thanh toán lương kỳ 2 và nộp thuế thu nhập cá nhân cho
người lao động 29.300.
9. Nhận được bằng tiền chuyển khoản số tiền bảo hiểm mà doanh nghiệp đã
thực hiện chi tại đơn vị 50.200.
Yêu cầu:
- Nêu chứng từ;
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh;
- Lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH;
- Ghi sổ nhật ký chung và sổ cái TK 334 và TK 338. Tự cho các số liệu,
thông tin cần thiết khác.
Bài 7. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có số liệu về tiền
lương tháng 6/N như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Lương cơ Doanh
Khấu
bản để Tổng nghiệp Ứng
trừ Thực
Bộ phận đóng bảo thu tính lương
vào lĩnh
hiểm và nhập vào chi kỳ 1
lương
kinh phí phí
A 1 2 3 4 5 6
Trực tiếp sản xuất 42.000 70.000 30.000
Quản lý sản xuất 18.000 30.000 5.000
Bán hàng 24.000 40.000 12.000
Quản lý doanh nghiệp 36.000 60.000 20.000
Tổng 120.000 200.000
Yêu cầu:
- Điền vào những ô còn thiếu;

133
Chương 4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

- Định khoản kế toán;


- Phản ánh sơ đồ chữ “T” cho TK 334 “Phải trả người lao động”;
- Ghi sổ nhật ký chung và sổ cái TK 334 và TK 338;
Tự cho các số liệu, thông tin cần thiết khác.
Bài 8. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tài liệu sau:

134
Chương 4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

Đơn vị tính: 1.000 đồng


BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM
Tháng 10 năm N
TK ghi Có TK 334 TK 338

STT Lương Phụ


Cộng 3382 3383 3384 3386 Cộng
cơ bản cấp
TK ghi Nợ
A B 1 2 3 4 5 6 7 8
TK 622
1 PX1 890.000 60.000
PX2 650.000 50.000
TK 627
2 PX1 100.000 9.000
PX2 130.000 10.500
3 TK 641 190.000 30.400
4 TK 642 130.000 10.700
5 TK 241 90.000 10.400
6 TK 334
Cộng
Yêu cầu:
- Điền vào những ô còn thiếu;
- Định khoản kế toán;
- Phản ánh vào sơ đồ chữ T TK 334 “Phải trả người lao động”;
- Ghi sổ nhật ký chung và sổ cái TK 334 và TK 338;
Tự cho các số liệu, thông tin cần thiết khác; các khoản trích theo lương cơ
bản theo tỷ lệ quy định.
Bài 9. Tại Công ty Cổ phần BQ, áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính, hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
tháng 07/N có bảng tổng hợp tiền lương như sau:
135
Chương 4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

Đơn vị tính: 1.000 đồng


Số Phụ cấp
lao Lương
Bộ phận Xăng Điện Trách Tổng
độn cơ bản Ăn ca
g xe thoại nhiệm

A B 1 2 3 4 5 6
Trực tiếp sản
20 180.000 14.400 194.400
xuất
Quản lý phân
2 22.000 1.440 500 1.000 24.940
xưởng
Bán hàng 8 70.000 5.760 2.000 800 78.560
Quản lý
6 70.000 4.320 3.000 6.000 83.320
doanh nghiệp
Cộng

Yêu cầu:
1. Lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm tháng 7/N.
2. Định khoản các bút toán sau:
a. Tính các khoản phải trả cho người lao động;
b. Các khoản trích theo lương theo quy định hiện hành;
c. Tạm ứng lương kỳ 1 cho người lao động bằng 150.000 tiền mặt;
d. Chuyển khoản thanh toán cho người lao động sau khi trừ lương tạm ứng
kỳ 1 và các khoản trích theo lương;
3. Ghi sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 334, 338;
Biết rằng: Tiền lương trích các khoản bào hiểm và kinh phí là lương cơ bản.
Bài 10.
Tại Công ty BBC, áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày
22/12/2014 của Bộ Tài chính, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 09/N có số liệu về tiền lương
như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng

Chức Lương Phụ Phụ Thưởng Tiền Phụ


TT Họ và tên cấp cấp theo xếp ăn cấp
danh cơ bản
trách xăng loại ca điện
136
Chương 4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

nhiệm xe thoại
Bộ phận
A
quản lý
Giám 5.58 7 1.00
1 Ng. Văn A
đốc 0 500 5 00 3.500 30 0
Kỹ 4.72 5 7 80
2 Ng. Văn B
thuật 9 00 2.000 30 0
Kế 4.72 3 7 50
3 Ng. Văn C
toán 9 500 00 2.000 30 0
Kế 6.00 3 7 50
4 Ng. Văn D
toán 0 500 00 1.000 30 0
Bộ phận
B
sản xuất
Đội 5.20 5 7 80
1 Ng. Văn E
trưởng 8 500 00 3.000 30 0
Công 4.72 5 7 50
2 Ng. Văn F
nhân 9 00 2.000 30 0
Công 4.72 5 7 50
3 Ng. Văn N
nhân 9 00 2.000 30 0
Công 4.42 5 7 50
4 Ng. Văn M
nhân 0 00 2.000 30 0
Công 4.72 5 7 50
5 Ng. Văn K
nhân 9 00 1.000 30 0
Tổng cộng
Yêu cầu:
1. Lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm tháng 9/N.
2. Định khoản các bút toán sau:
a. Tính các khoản phải trả cho người lao động;
b. Các khoản trích theo lương theo quy định hiện hành;
c. Tạm ứng lương kỳ 1 cho người lao động 50% tiền mặt;

137
Chương 4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

d. Chuyển khoản thanh toán cho người lao động sau khi trừ khoản tạm ứng
lương và các khoản khấu trừ lương.
3. Ghi sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 334, 338
Biết rằng:
- Ông A có 1 người phụ thuộc, ông E có 2 người phụ thuộc, còn các nhân
viên khác không có người phụ thuộc (giảm trừ bản han: 11.000; giam trừ cho
người phụ thuộc 4.400);
- Tỉ lệ đóng các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) theo
quy định. Tiền lương đóng bảo hiểm là lương cơ bản và phụ cấp trách nhiệm;
- Mức giảm trừ gia cảnh thực hiện theo quy định hiện hành. Tự cho các số
liệu, thông tin cần thiết khác.
Bài 11.
Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừm, có tài liệu kế toán trong tháng 10/N như
sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
I. Số dư đầu tháng của một số tài khoản:
Tài khoản Số tiền Chi tiết
TK 338 (Dư Có) 222.000 TK 3383: 118.000
TK 3384: 54.000
TK 3386: 30.000
TK 3382: 20.000
TK 111 2.500.000 TK 1111: 2.500
TK 112 3.200.000 TK 1121: 3.200.000; Ngân hàng
Techcombank chi nhánh Hai Bà Trưng
TK 333 (Dư Có) 20.500 TK 3335: 20.500
TK 353 250.000 TK 3531: 250.000
Các tài khoản khác có số dư bằng 0 hoặc số dư bất kì.
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 10/N:
1. Tạm ứng tiền lương tháng 10/N cho nhân viên bằng tiền mặt 60.000.

138
Chương 4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

2. Trích bảng tổng hợp thanh toán tiền lương toàn công ty tháng 10/N: Tiền
lương phải trả cho nhân viên bộ phận bán hàng 100.000; nhân viên bộ phận quản
lý doanh nghiệp 135.000.
3. Các khoản trích theo tiền lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) theo tỷ
lệ quy định hiện hành.
4. Tạm ứng cho ông H – Bộ phận bán hàng đi công tác 6.000 tiền mặt.
5. Chuyển tiền gửi ngân hàng nộp thuế thu nhập cá nhân tháng 9/N.
6. Bảng kê thanh toán tiền tạm ứng của Ông H, gồm: Chi phí dịch vụ ăn
nghỉ tại khách sạn đã bao gồm thuế GTGT 10% là 8.800. Số tạm ứng chi vượt ông
được thanh thanh toán bằng tiền mặt.
7. Chuyển khoản (Giấy báo nợ) thanh toán tiền lương còn lại cho nhân viên
Công ty tháng 10/N.
Yêu cầu:
- Lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH tháng 10/N;
- Tính toán, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 10/N;
- Ghi sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 334, 338.
Biết rằng: Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo thông tư số
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính; hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên; tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ; Tự cho các số liệu và thông tin cần thiết khác.
Bài 12.
Tại công ty TNHH GB áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo thông tư số
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính, hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tài
liệu về kế toán tiền lương trong tháng 5/N như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
I. Số dư đầu tháng của một số tài khoản:
Tài khoản Số tiền Chi tiết
TK 111 2.650.000 TK 1111: 2.650.000
TK 112 3.200.000 TK 1121: 3.200.000; Ngân hàng
TMCP Quốc tế Việt Nam (VIB)
TK 242 5.000 Chi phí trả trước của công cụ, thời
gian sử dụng còn lại là 5 tháng
139
Chương 4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

TK 334 (Dư Có) 450.000


TK 353 250.000 TK 3531: 250.000
Các tài khoản khác có số dư bằng 0 hoặc số dư bất kì.
II. Trong tháng 5/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Ngày 05/5, chuyển tiền gửi ngân hàng thanh toán tiền lương còn nợ
tháng trước cho nhân viên Công ty (Giấy báo nợ của ngân hàng VIB số 055).
2. Ngày 20/5, tạm ứng lương tháng 5/N cho nhân viên Công ty bằng
chuyển khoản là 470.000. Giấy báo nợ VIB số 056.
3. Ngày 30/5, tổng hợp tiền lương phải trả cho nhân viên tháng 5/N:
- Tiền lương phải trả nhân viên bộ phận sản xuất là: 700.000 (trong đó tiền
ăn ca: 10.000);
- Tiền lương phải trả nhân viên bộ phận quản lý phân xưởng: 56.000 (trong
đó tiền ăn ca: 4.000);
- Tiền lương phải trả nhân viên bộ phận bán hàng: 66.000 (trong đó tiền ăn
ca: 3.500);
- Tiền lương phải trả nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp: 160.000
(trong đó tiền ăn ca: 4.400).
6. Ngày 30/5, các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN)
theo tỷ lệ quy định hiện hành (Bảng phân bổ tiền lương và BHXH số 5).
8. Ngày 31/5, chuyển khoản thanh toán toàn bộ tiền lương còn lại của nhân
viên Công ty tháng 5/N.
9. Ngày 31/5, chuyển tiền gửi ngân hàng nộp tiền bảo hiểm tháng 5/N cho
cơ quản Bảo hiểm xã hội Quận Hoàn Kiếm.
10. Ngày 15/5, trích quỹ khen thưởng 120.000 thưởng cho nhân viên bộ
phận sản xuất vì đã có thành tích xuất sắc trong lao động quý I năm N.
Yêu cầu:
- Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tháng 5/N;
- Lập bảng phân bổ tiền lương tháng 5/ N;
- Ghi sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 334, 338;
Tự cho các số liệu và thông tin cần thiết khác.
Bài 13. Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo thông tư số
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính; hạch toán hàng tồn kho
140
Chương 4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

theo phương pháp kê khai thường xuyên; tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, tháng 3/N có tài liệu sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
I. Thời gian và kết quả lao động của từng người trong tổ
Chỉ tiêu Thời Thời Thời
Thời Hệ
Sản gian làm gian gian
gian Hệ số số
phẩm việc nghỉ nghỉ hội
nghỉ ốm lương phụ
(chiếc) thực tế thai sản họp
(ngày) cấp
Họ và tên (ngày) (ngày) (ngày)

A 1 2 3 4 5 6 7
1. N.Văn A 100 24 - - 2 5.56 0.9
2. N.Thị B 50 16 - 10 - 4.32 -
3. N.Văn C 60 18 8 - - 3.66 -
4. N.Thị D 95 26 - - - 3.00 -
- Mức lương tối thiểu 1.800
- Đơn giá lương sản phẩm 89/sản phẩm
- Tỷ lệ tính trợ cấp BHXH: nghỉ ốm 75%; nghỉ thai sản, hội họp 100%.
- Thời gian làm việc chế độ 26 ngày/tháng
- Tính lương sản phẩm trực tiếp
Yêu cầu:
1. Lập bảng tính tiền lương và các khoản phải trả cho từng người trong tổ;
2. Lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm;
3. Định khoản kế toán;
4. Ghi sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 334, 338;
Tự cho các số liệu và thông tin cần thiết khác.
Bài 14. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tài liệu về bảng tổng
hợp tiền lương và các khoản phải trả người lao động tháng 8/N như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
1. Các khoản phải trả người lao động trong tháng
a. Tiền lương:
141
Chương 4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

- Phân xưởng I: 620.000, trong đó:


+ Tiền lương công nhân sản xuất: 560.000 (lương chính 500.000, lương phụ
50.000, lương nghỉ phép 10.000)
+ Tiền lương nhân viên quản lý phân xưởng 60.000
- Phân xưởng II: 510.000, trong đó:
+ Công nhân sản xuất: 460.000 (lương chính 400.000, lương phụ 40.000,
lương nghỉ phép 20.000)
+ Nhân viên phân xưởng 50.000
- Nhân viên bán hàng 260.000
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp 120.000
b. Tiền ăn ca
- Phân xưởng I: Công nhân sản xuất 30.000, nhân viên phân xưởng 5.000
- Phân xưởng II:
+ Công nhân sản xuất 20.000
+ Nhân viên quản lý phân xưởng 5.000
- Nhân viên bán hàng 10.000
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp 5.000
c. Bảo hiểm xã hội phải trả thay lương
- Công nhân sản xuất phân xưởng I: 10.000
- Công nhân aản xuất phân xưởng II: 20.000
2. Các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) tính theo tỷ
lệ quy định hiện hành.
3. Giấy báo nợ của Ngân hàng:
- Rút tiền về nhập quỹ 230.000
- Nộp bảo hiểm xã hội 280.000
- Tạm ứng lương kỳ 1 cho người lao động 50%
- Chi tiệu kinh phí công đoàn thăm hỏi ốm đau cho công đoàn viên 20.000
- Chi đại hội công đoàn cơ sở 25.000
4. Các khoản khấu trừ vào lương khác:
- Tạm ứng chi không hết của ông A (nhân viên phòng hành chính) 5.000.
- Bồi thường vật chất của thủ kho (đã xử lý tháng trước) 30.000

142
Chương 4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

5. Tiền thưởng (trích từ quỹ khen thưởng) phải trả cho công nhân sản xuất
50.000 (Phân xưởng I là 60%, phân xương II là 40%)
6. Chuyển khoản trả toàn bộ số còn phải trả người lao động trong tháng
7. Ngân hàng gửi Giấy báo có về khoản được cơ quan quản lý BHXH thanh
toán tiền bảo hiểm cho người lao động phát sinh trong tháng 30. 000.
Yêu cầu:
- Lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Ghi sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 334, 338
Tự cho các số liệu và thông tin cần thiết khác.
Bài 15. Doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo thông tư số
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính; hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên; tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, có tài liệu sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
1. Ứng trước tiền lương cho người lao động bằng chuyển khoản 140.000
2. Cuối tháng tính lương phải trả:
- Cho bộ phận quản lý doanh nghiệp 80.000
- Cho bộ phận bán hàng 380.000
- Cho bộ phận quản lý phân xưởng 50.000
- Cho bộ phận sản xuất trực tiếp 500.000
3. Các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) trích theo tỷ lệ
quy định.
4. Khấu trừ các khoản sau:
- Thuế thu nhập 60.000
- Trừ tạm ứng 40.000
- Trừ các khoản mà nhân viên bồi thường 30.000
5. Rút tiền gửi ngân hàng nộp bảo hiểm và kinh phí
6. BHXH trả thay lương cho người lao động 100.000
7. Chi tiền mặt trả chi phí đại hội công đoàn 60.000
8. Chuyển khoản trả BHXH cho người lao động và thanh toán lương.
Yêu cầu
143
Chương 4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

- Lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm;


- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh;
- Ghi sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 334, 338;
Tự cho các số liệu và thông tin cần thiết khác.
Bài 16. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tài liệu về tiền
lương và các khoản trích theo lương tháng 12/N như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
I. Tiền lương còn nợ người lao động đầu tháng 79.000
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 12/N:
1. Trả lương cho công nhân viên bằng TGNH 79.000
2. Tính lương phải trả trong tháng cho người lao động:
- Công nhân trực tiếp sản xuất PX1 500.000, PX2 400.000;
- Nhân viên quản lý phân xương: PX1 50.000, PX2 40.000;
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp 100.000;
- Nhân viên bán hàng 330.000
3. Tính số tiền thưởng từ quỹ khen thưởng phải trả người lao động 100.000.
4. Tính tổng số tiền ăn ca phải trả người lao động trong tháng
- Công nhân trực tiếp sản xuất: PX1 50.000, PX2 40.000;
- Nhân viên gián tiếp: PX1 15.000, PX2 5.000;
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp 30.000;
- Nhân viên bán hàng 23.000.
5. Tính tiền trợ cấp BHXH trả thay lương trong tháng cho công nhân viên bị
ốm đau 40.000, nữ công nhân viên nghỉ đẻ 30.000.
6. Tiền thưởng tiết kiệm vật liệu trong sản xuất cho công nhân từ quỹ khen
thưởng: PX1 20.000, PX2 10.000.
7. Các khoản trích theo lương (KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN) theo tỷ lệ
qui định hiện hành.
8. Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động: phải thu khác 20.000,
thuế thu nhập cá nhân 10.000.
9. Nộp các khoản bảo hiểm và kinh phí theo qui định cho cơ quan quản lý
bằng chuyển khoản.
144
Chương 4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

10. Thanh toán lương, thưởng và trợ cấp bảo hiểm cho người lao động bằng
chuyển khoản.
11. Chi tiêu kinh phí công đoàn bằng tiền mặt 20.000 thăm hỏi công đoàn
viên gặp khó khăn.
12. Nhận được tiền trợ cấp BHXH bằng tiền gửi ngân hàng theo số tiền trợ
cấp phải trả công nhân viên ở nghiệp vụ 5.
Yêu cầu:
- Lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm;
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh;
- Ghi sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 334, 338;
Tự cho các số liệu và thông tin cần thiết khác.
Bài 17. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tài liệu về tiền
lương và các khoản trích theo lương tháng 12/N như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
I. Tiền lương còn nợ người lao động đầu tháng 100.000
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 12/N:
1. Chuyển khoản trả lương cho công nhân viên 50.000; số còn lại doanh
nghiệp tạm giữ vì người lao động đi vắng chưa lĩnh.
2. Tính lương phải trả trong tháng cho người lao động
Lương Lương Thưởng thi
Bộ phận BHXH
chính phép đua
1. PX 1
- Công nhân 800.500 60.000 40.000 25.000
- Nhân viên quản lý 50.500 11.000
2. PX2
- Công nhân 600.000. 20.000 60.000 30.000
- Nhân viên quản lý 60.000
3. Bán hàng 350.000
4. Quản lý doanh 200.000
nghiệp

145
Chương 4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

Cộng
3. Các khoản trích theo tiền lương (KPCĐ, BHXH, BHYT, BHXH) theo tỷ
lệ qui định hiện hành.
4. Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động: Phải thu khác 8.000,
tạm ứng thừa 10.000.
5. Nộp các khoản trích theo lương theo qui định cho cơ quan quản lý bằng
chuyển khoản.
6. Chuyển khoản trả toàn bộ tiền lương và bảo hiểm cho người lao động.
Yêu cầu:
- Lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm;
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh;
- Ghi sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 334, 338;
Tự cho các số liệu và thông tin cần thiết khác.
Bài 18. Doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo thông tư số
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính; hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên; tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, có tài liệu sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
I. Tài liệu đầu tháng 10/N
- TK 3341: 620.000 (dư Có).
- TK 3383: 300.000 (dư Có).
- TK 335: 50.000 (dư Có - Trích trước tiền lương nghỉ phép)
- TK 3388: 10.000 (dư Có - Tiền lương giữ hộ người lao động).
II. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Chuyển khoản trả lương cho người lao động: 620.000 và trả tiền giữ hộ
lương kỳ trước: 10.000.
2. Tổng hợp số liệu từ bảng thanh toán tiền lương; tiền phải trả cho người
lao động trong tháng: 900.000. Công nhân sản xuất: 600.000, nhân viên phân
xưởng: 60.000, cán bộ và nhân viên quản lý doanh nghiệp: 150.000, thực tế phải
trả cho công nhân sản xuất nghỉ phép: 40.000
3. Các khoản trích theo tiền lương (KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN) theo tỷ
lệ qui định.

146
Chương 4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

4. Khấu trừ vào tiền lương khoản bồi thường của người lao động: 5.000
5. Tổng hợp từ bảng thanh toán BHXH: Trợ cấp cho nữ người lao động nghỉ
thai sản 20.000 và người lao động ốm đau 45.000.
6. Nộp bảo hiểm và kinh phí trong kỳ và khoản còn nợ từ đầu tháng bằng
chuyển khoản.
7. Chuyển khoản thanh toán với người lao động lương và các bảo hiểm xã
hội trả thay lương (nghiệp vụ 5)
8. Trích trước tiền lương nghỉ phép của CNSX tính vào chi phí tháng 10
bằng 5% tiền lương phải trả cho CNSX trong tháng.
9. Nhận được Giấy báo có của ngân hàng khoản BHXH đã được cấp về cho
doanh nghiệp từ cơ quan bảo hiểm.
Yêu cầu:
- Lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm;
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh;
- Ghi sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 334, 338;
Tự cho các số liệu và thông tin cần thiết khác.
Bài 19. Doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo thông tư số
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính; hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên; tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, tháng 6/N có tài liệu sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
I. Tài liệu đầu tháng:
- TK 3341: 200.000 (Nợ lương người lao động).
- TK 3383: 60.000 (BHXH chưa nộp).
- TK 3382: 40.000 (dư Có)
- TK 3384: 20.000 (BHYT chưa nộp).
Phương án trả lương của doanh nghiệp:
- Đơn giá lương: 20/sp “A”.
- Trả lương cho công nhân: theo sản phẩm trực tiếp không hạn chế.
- Trả lương cho nhân viên phân xưởng bằng 10% tiền lương của công nhân
sản xuất.

147
Chương 4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

- Trả lương cho nhân viên quản lý doanh nghiệp bằng 15% tiền lương công
nhân sản xuất.
II. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Rút TGNH: 280.000. Trong đó nhập quỹ tiền mặt: 200.000, nộp BHXH:
60.000, nộp BHYT: 20.000.
2. Chuyển khoản trả lương nợ người lao động tháng trước 180.000. Do
người lao động đi vắng doanh nghiệp giữ hộ lương: 20.000.
3. Tính lương phải trả cho người lao động, biết rằng sản lượng sản phẩm
hoàn thành đủ tiêu chuẩn trả lương là: 100.000 sản phẩm “A”. Số lương phải trả
công nhân sản xuất trong thời gian ngừng sản xuất theo kế hoạch: 200.000. Tiền
lương phải trả cho người lao động C làm nhiệm vụ thanh lý TSCĐ: 8.000. Tiền
lương phải trả cho người lao động sửa chữa lớn TSCĐ: 12.000.
4. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ qui định. Trích trước tiền
lương nghỉ phép của CNSX bằng 5% tiền lương.
5. Nộp KPCĐ cho công đoàn cấp trên bằng chuyển khoản (1% lương).
6. Tính tiền thưởng thi đua phải trả toàn bộ người lao động: 60.000.
7. Khấu trừ vào lương: Tiền phạt 3.000, tiền tạm ứng thừa 4.000.
8. Thanh toán cho người lao động bằng chuyển khoản:
- Trả 70% tiền lương trong tháng cho toàn bộ người lao động nhưng trong
đó do vắng mặt doanh nghiệp giữ hộ lương: 40.000
- Trả tiền trợ cấp BHXH: 60.000. Trả tiền thưởng: 60.000. Trả tiền giữ hộ
kỳ trước: 20.000.
Yêu cầu:
- Lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm;
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh;
- Ghi sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 334, 338;
Tự cho các số liệu và thông tin cần thiết khác.
Bài 20. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tài liệu về tiền
lương và các khoản trích theo lương tháng 9/N như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
1. Trích bảng thanh toán tiền lương, tổng hợp tiền lương phải trả người lao động
trong tháng:
148
Chương 4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

- Công nhân sản xuất:


+ Lương chính: 550.800
+ Lương phụ: 40.200
+ Lương nghỉ phép: 50.000
- Nhân viên quản lý phân xưởng:
+ Lương chính: 130.820
+ Lương phụ: 20.000
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp:
+ Lương chính: 100.900
+ Lương phụ: 20.500
- Nhân viên bộ phận bán hàng:
+ Lương chính: 380.500
+ Lương phụ: 25.500
2. Trích trước tiền lương nghỉ phép của người lao động bộ phận sản xuất
theo tỷ lệ 3% tính trên tổng tiền lương chính phải trả công nhân sản xuất.
3. BHXH thực tế phải trả công nhân nghỉ ốm trong tháng: 50.000
4. Trích các khoản theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN) theo tỷ lệ
quy định hiện hành.
5. Rút từ ngân hàng trả lương 900.000 và thanh toán tiền BHXH cho công
nhân nghỉ ốm 50.000
6. Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN cho cơ quan quản lý các quỹ theo
quy định bằng chuyển khoản.
Yêu cầu:
- Lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm;
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh;
- Ghi sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 334, 338;
Tự cho các số liệu và thông tin cần thiết khác.
Bài 21. Doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo thông tư số
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính; hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên; tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, có tài liệu sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng

149
Chương 4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

I. Số dư Có đầu tháng 8/N: TK 334: 52.300


II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng như sau:
1. Rút TGNH trả lương còn nợ cho người lao động 52.300 (Giấy báo nợ).
2. Khấu trừ vào lương về khoản tạm ứng chưa chi hết của ông Nguyễn Văn
A là 4.500.
3. Tính lương phải trả cho người lao động trong tháng 8/N như sau:
Lương Lương Phụ cấp Phụ cấp BHXH trả
Chỉ tiêu
SP TG độc hại trách nhiệm thay lương
1. Công nhân 1.200.00
60.000 28.000
sản xuất SP A 0
2. Công nhân 1.700.00
80.000 50.800
sản xuất SP B 0
3. Nhân viên
quản lý phân 120.000 30.000
xưởng
4. Nhân viên
500.000 50.000 21.200
bán hàng
5. Nhân viên
250.000 39.200
các phòng ban
4. Các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) theo tỷ lệ
quy định hiện hành.
5. Khấu trừ vào tiền lương các khoản sau:
- Tiền thuế thu nhập cá nhân: 28.000
- Tiền bồi thường: 5.000
6. Chuyển khoản nộp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của tháng 8, đã nhận
được Giấy báo nợ.
7. Cuối tháng chuyển khoản trả các khoản còn nợ người lao động tháng 8.
Yêu cầu:
- Lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm;
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh;
- Ghi sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 334, 338;

150
Chương 4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

Tự cho các số liệu và thông tin cần thiết khác.


Bài 22. Doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo thông tư số
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính; hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên; tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, có tài liệu sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
1. Tiền lương phải trả cho các bộ phận trong tháng:
- Bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất: 600.000
- Bộ phận quản lý phân xưởng sản xuất: 50.500
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 200.600
- Bộ phận bán hàng: 300.200
2. Trích các khoản theo lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) trong tháng
của các bộ phận heo quy đinh hiện hành.
3. Các khoản khấu trừ vào lương người lao động trong tháng như sau:
- Thuế TNCN: 100.500
- Khấu trừ tiền tạm ứng thừa: 8.000
4. Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất bằng
3% tiền lương.
5. Nộp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ trong tháng cho cơ quan quản lý các
quỹ bằng chuyển khoản theo quy định (Giấy báo nợ).
6. Cuối tháng chuyển khoản trả lương cho người lao động (Giấy báo nợ)
Yêu cầu:
- Lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm;
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh;
- Ghi sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 334, 338;
Tự cho các số liệu và thông tin cần thiết khác.
Bài 23. Doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo thông tư số
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014; hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên; tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tài liệu sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
1. Chi tiền mặt tạm ứng lương cho công nhân viên 280.000
2. Cuối tháng, tính lương và BHXH phải trả:

151
Chương 4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

Khoản phải trả Tiền lương chính


- Bộ phận sản xuất 800.000
+ Công nhân sản xuất trực tiếp 700.000
+ Nhân viên quản lý sản xuất 100.000
- Bộ phận bán hàng 480.000
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp 200.000
3. Trích trước tiền lương nghỉ phép theo tỷ lệ 3% tiền lương chính.
4. Tính trích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định hiện hành.
5. Chuyển TGNH nộp các khoản KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo quy
định, đồng thời rút TGNH nhập quỹ tiền mặt 150.000 (Giấy báo nợ).
6. Chuyển khoản trả các khoản còn lại cho công nhân viên sau khi đã khấu
trừ tiền bồi thường vật chất của công nhân A là 5.000 và tiền tạm ứng chưa chi hết
của nhân viên B là 10.000.
7. Chi tiền mặt trả các khoản kinh phí công đoàn trong tháng là 60.000.
Yêu cầu:
- Lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm;
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh;
- Ghi sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 334, 338;
Tự cho các số liệu và thông tin cần thiết khác.
Bài 24. Doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo thông tư số
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính; hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên; tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, có tài liệu sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng

I. Số dư đầu tháng TK 334: 10.000


II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng
1. Ứng trước lương cho công nhân viên là 400.000 bằng chuyển khoản.
2. Cuối tháng, tính lương phải trả cho các bộ phận:
- Công nhân sản xuất: 1.800.000
- Nhân viên quản lý phân xưởng: 200.000
152
Chương 4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

- Bộ phận văn phòng: 170.000


- Bộ phận bán hàng: 500.000
3. Trích các khoản bảo hiểm, kinh phí công đoàn theo tỷ lệ quy định.
4. Trích trước lương nghỉ phép phải trả công nhân sản xuất theo tỷ lệ 5%
trên tiền lương.
5. Chuyển khoản nộp các khoản trích theo lương.
6. Tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân sản xuất là 80.000.
7. Khấu trừ vào tiền lương của công nhân các khoản sau:
- Tiền tạm ứng chưa chi hết 20.000
- Các khoản bồi thường 11.500
8. Chuyển khoản thanh toán lương còn lại cho người lao động.
9. Cuối năm điều chỉnh tiền lương nghỉ phép trích trước theo số thực tế.
Yêu cầu:
- Lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm;
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh;
- Ghi sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 334, 338;
Tự cho các số liệu và thông tin cần thiết khác.
Bài 25. Doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo thông tư số
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính; hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên; tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, có tài liệu sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
1. Tạm ứng lương tháng 3/N cho công nhân viên 100.000 (Giấy báo nợ).
2. Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương tháng 3/N:
- Lương công nhân sản xuất: 820.000;
- Lương nhân viên phân xưởng 80.000;
- Lương nhân viên bán hàng 400.000;
- Lương nhân viên quản lý 140.000.
3. Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất theo tỷ lệ 3%.
4. Các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy
định hiện hành.

153
Chương 4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

5. Bảo hiểm xã hội trả thay lương cho người lao động tai nạn lao động và
ốm đau 38.000.
6. Chuyển khoản nộp các khoản trích theo lương (Giấy báo nợ) và thanh
toán lương trong tháng còn lại và các khoản khác.
8. Nhận tiền hoàn trả của cơ quan BHXH về số BHXH đã thực hiện chi tại
đơn vị bằng tiền mặt nhập quỹ.
Yêu cầu:
- Lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm;
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh;
- Ghi sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 334, 338;
Tự cho các số liệu và thông tin cần thiết khác.
Bài 26. Doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo thông tư số
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính; hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên; tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, có tài liệu sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Tổng
lương
Các khoản
đóng Tổng Khấu Ứng
trích (tính Thực
Bộ phận BHXH, thu trừ vào lương
vào chi lĩnh
BHYT, nhập lương kỳ 1
phí)
BHTN,
KPCĐ
Trực tiếp SX 620.000 700.000 300.000
Quản lý SX 80.000 130.000 50.000
Bán hàng 240.000 300.000 120.000
Quản lý DN 116.000 130.000 80.000
Tổng
Yêu cầu:
- Tính toán số liệu và điền vào các ô còn thiếu;
- Định khoản các nghiệp vụ phát sinh theo tài liệu trên;

154
Chương 4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

- Ghi sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 334, 338;


Tự cho các số liệu và thông tin cần thiết khác.
Bài 27. Doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo thông tư số
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính; hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên; tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, tháng 10/N có tài liệu sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
STT Ghi Có TK 334 – Phải trả
TK 338 – Phải trả khác
người lao động
Lương Phụ
Cộng 3382 3383 3384 3389 Cộng
Ghi Nợ CB cấp
TK 622
- PX1 500.000 50.00
1- PX2 450.000 0
68.00
0
TK 627
2- PX1 50.000 5.000
- PX2 60.000 6.000
TK 641 320.000 30.40
3
0
TK 642 123.000 18.00
4
0
5 TK 335 50.500
TK 241 80.000 10.40
6
0
7 TK 334
Cộng
Yêu cầu:

155
Chương 4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

- Tính toán số liệu và điền vào các ô còn thiếu;


- Định khoản các nghiệp vụ phát sinh theo tài liệu trên;
- Ghi sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 334, 338;
Tự cho các số liệu và thông tin cần thiết khác.
Bài 28. Doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo thông tư số
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính; hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên; tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, có tài liệu sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
1. Chuyển khoản tạm ứng lương cho người lao động ở các bộ phận 300.000
trong đó bộ phận bán hàng 200.000, QLDN 100.000.
2. Lương phải trả người lao động các bộ phận:
- Bộ phận bán hàng 290.000
- Bộ phận QLDN 160.000
- Bộ phận quản lý sản xuất 85.000
- Bộ phận trực tiếp sản xuất 950.000
3. Tính trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ qui định
4. Tính trợ cấp BHXH cho người lao động các bộ phận:
- Nhân viên A: Hệ số lương 4,98; phụ cấp chức vụ 15%; nghỉ ốm 10 ngày
hưởng lương 75%.
- Nhân viên B: hệ số lương 3,34; nghỉ thai sản 4 tháng được hưởng trợ cấp 4
tháng + 2 tháng trợ cấp thêm.
5. Tính tiền ăn ca phải trả người lao động các bộ phận:
- Bộ phận bán hàng 10%/tiền lương
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp 5%/tiền lương
- Bộ phận quản lý sản xuất 10%/tiền lương
- Bộ phận trực tiếp sản xuất 12%/tiền lương
6. Chuyển khoản:
- Nộp các khoản trích theo lương
- Thanh toán lương
- Thanh toán trợ cấp bảo hiểm
- Thanh toán tiền ăn ca
156
Chương 4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

Yêu cầu:
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên;
- Lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội;
- Ghi số cái TK 334, 338;
Tự cho các số liệu và thông tin cần thiết khác.
*** Hướng dẫn giải bài tập thực hành
Bài 1. Yêu cầu 1: Định khoản kế toán
NV1 Nợ 111 90.000 NV4 Nợ 622 16.740
Có 112 90.000 Có 335 16.740
NV2 Nợ 3383 80.000 NV5 Nợ 622 141.000
Có 334 80.000 Nợ 334 63.000
NV3 Nợ 622 600.000 Có 338 104.000
Nợ 335 5.000 Nợ 627 25.850
Có 334 605.000 Nợ 334 11.550
Nợ 627 110.000 Có 338 37.400
Có 334 110.000 Nợ 642 29.375
Nợ 642 125.000 Nợ 334 13.125
Có 334 125.000 Có 338 42.500
NV6 Nợ 338 283.900
Có 112 283.900
Yêu cầu 2: Nêu các chứng từ
- Bảng thanh toán tiền lương;
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH;
- Bảng kê trích nộp các khoản theo lương;
- Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội phải trả người lao động
- Giấy báo nợ
- Phiêu thu
Yêu cầu 3: Lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm

157
Chương 4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI


Tháng 9 năm N
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Ghi Có Tài khoản TK 334 - Phải trả người TK 338 - Phải trả, phải nộp khác TK
lao động 335
Số
Đối tượng Kinh Bảo Cộng Chi
T Các Cộng Bảo Bảo TK 112
sử dụng (Ghi Lương phí hiểm Có TK phí
T khoản Có hiểm hiểm
Nợ các Tài khoản) chính công thất 338 phải
khác TK 334 xã hội y tế
đoàn nghiệp trả

A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9
1 TK 622 - Chi phí nhân công trực 558.000 42.000 600.000 12.000 105.000 18.000 6.000 141.000 18.000
tiếp
2 TK 627 - Chi phí sản xuất chung 85.000 25.000 110.000 2.200 19.250 3.300 1.100 25.850
4 TK 642 - Chi phí quản lý DN 104.000 21.000 125.000 2.500 21.875 3.750 1.250 29.375
8 TK 335 - Chi phí phải trả 5.000 5.000
10 TK 334 - Phải trả người lao động 66.800 12.525 8.350 87.675
11 TK 338 - Phải trả, phải nộp khác 80.000 80.000 283.900
Cộng: 752.000 88.000 840.000 16.700 212.925 37.575 16.700 283.900 18.000 283.900

158
Chương 4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

Yêu cầu 4: Ghi sổ cái tài khoản 334, 338


SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 9 Năm N
Đơn vị tính: 1.000 đồng

Ngày Chứng từ Đã số Số hiệu Số phát sinh


tháng Số Ngày Diễn giải ghi sổ TT TK
Nợ Có
ghi sổ hiệu tháng cái dòng đối ứng
A B C D E G H 1 2
10/9 01 10/9 Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ v 1 111 90.000
v 2 112 90.000
20/9 02 20/9 Khoản BHXH thực tế phải trả v 3 338 80.000
v 4 334 80.000
30/9 03 30/9 Tiền lương, phụ cấp phải trả người lao động:
Công nhân sản xuất v 5 622 600.000
Quản lý sản xuất v 6 627 110.000
Quản lý doanh nghiệp v 7 642 125.000
Công nhân nghỉ phép v 8 335 5.000
Tổng các khoản phải trả người lao động v 19 334 840.000
30/9 04 30/9 Trích trước tiền lương nghỉ phép công nhân v 10 622 16.740
v 11 335 16.740
30/9 05 30/9 Các khoản trích theo lương: v
Công nhân sản xuất v 12 622 141.000

159
Chương 4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

Quản lý sản xuất v 13 627 25.850


Quản lý doanh nghiệp v 15 642 29.375
Khấu trừ vào lương v 16 334 87.675
Tổng các khoản trích theo lương v 17 338 283.900
30/9 06 30/9 Nộp các khoản trích theo lương v 18 338 283.900
v 19 112 283.900
Cộng lũy kế 1.594.540 1.594.540

160
Chương 4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

SỔ CÁI
Tháng 9 Năm N
Tên tài khoản: Phải trả người lao động
Số hiệu: 334
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Nhật ký
Số hiệu Số tiền
Ngày Chứng từ chung
thán Tran
Diễn giải STT TK
g Số Ngày g
Nợ Có
ghi hiệu thán
sổ dòng đối ứng
sổ g
A B C D E G H 1 2
Số dư đầu kỳ: 10.000
20/9 02 20/9 Khoản BHXH thực tế phải trả 3383 80.000
30/9 03 30/9 Các khoản trích theo lương ở các bộ phận:
Trực tiếp sản xuất (lương chính, phụ cấp) 622 600.000
Quản lý phân xưởng 627 5.000
Quản lý doanh nghiệp 642 110.000
Khấu trừ lương 334 125.000
30/9 05 30/9 Các khoản trích theo lương
Cộng phát sinh: 87.675 920.000
Số dư cuối tháng: 842.325

161
Chương 4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

SỔ CÁI
Tháng 9 Năm N
Tên tài khoản: Các khoản phải trả phải nộp khác
Số hiệu: 338
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Nhật ký
Số hiệu Số tiền
Ngày Chứng từ chung
thán Tran
Diễn giải STT TK
g Số Ngày g
Nợ Có
ghi hiệu thán
sổ dòng đối ứng
sổ g
A B C D E G H 1 2
Số dư đầu kỳ: 0
20/9 02 20/9 Khoản BHXH thực tế phải trả 334 80.000
30/9 05 30/9 Các khoản trích theo lương
Công nhân trực tiếp sản xuất 622 141.000
Công nhân nghỉ phép 335 25.850
Nhân viên quản lý phân xưởng 627 29.375
Nhân viên quản lý doanh nghiệp 642 87.675
30/9 06 30/9 Nộp các khoản trích theo lương 112
Cộng phát sinh: 283.900 283.900
Số dư cuối tháng: 0

162
Chương 4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

Bài 2
Yêu cầu định khoản:
NV1 Nợ 111 100.000 NV3a Nợ 622 1.200.000
Có 112 100.000 Nợ 3383 20.000
NV2 Nợ 334 52.300 Có 334 1.220.000
Có 141 4.500 NV3.b Nợ 627 120.000
Có 111 47.800 Nợ 3383 10.000
NV4.a Nợ 622 141.000 Có 334 130.000
Nợ 334 63.000 NV3.c Nợ 641 360.000
Có 338 104.000 Nợ 3383 40.000
NV4.b Nợ 627 23.500 Có 334 400.000
Nợ 334 10.500 NV3.d Nợ 642 240.000
Có 338 34.000 Có 334 240.000
NV4c Nợ 641 35.250 NV4.d Nợ 642 28.200
Nợ 334 15.750 Nợ 334 12.600
Có 338 51.000 Có 338 40.800
NV5 Nợ 334 25.000 NV6 Nợ 338 229.800
Có 3335 20.000 Nợ 334 1.863.150
Có 1388 5.000 Có 112 2.092.950
Các yêu cầu khác: Hoàn toàn tương tự bài 1
Bài 3
Yêu cầu định khoản:
NV1. Nợ 622 1.000.000 NV2 Nợ 622 235.000
Nợ 627 100.000 Nợ 627 23.500
Nợ 641 300.000 Nợ 641 70.500
Nợ 642 200.000 Nợ 642 47.000
Có 334 1.600.000 Nợ 334 168.000
NV3 Nợ 334 23.000 Có 338 544.000
Có 3335 15.000 NV4 Nợ 622 30.000
Có 141 8.000 Có 335 30.000
NV5 Nợ 338 544.000
Nợ 334 1.409.000
Có 112 1.953.000
Các yêu cầu khác: Hoàn toàn tương tự bài 1
Bài 4
Yêu cầu định khoản:

163
Chương 4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

NV1 Nợ 334 1.280.000 NV3 Nợ 622 60.000


Có 112 1.280.000 Có 335 60.000
NV2 Nợ 622 2.100.000 NV4 Nợ 622 493.500
Nợ 627 230.000 Nợ 627 54.050
Nợ 641 680.000 Nợ 641 159.800
Nợ 642 360.000 Nợ 642 84.600
Có 334 3.370.000 Nợ 334 353.850
NV5 Nợ 338 1.499.560 Có 338 1.499.650
Nợ 334 3.001.150 NV5 Nợ 334 15.000
Có 112 4.500.710 Có 1388 14.000
NV6 Nợ 3382 30.000 Có 141 1.000
Có 111 30.000
Các yêu cầu khác: Hoàn toàn tương tự bài 1
Bài 5
Yêu cầu định khoản:
NV1 Nợ 334 900.000 NV3 Nợ 622 423.000
Có 112 900.000 Nợ 627 47.000
NV2 Nợ 622 1.800.000 Nợ 641 117.500
Nợ 627 200.000 Nợ 642 70.500
Nợ 641 500.000 Nợ 334 294.000
Nợ 642 300.000 Có 338 952.000
Có 334 2.800.000 NV5 Nợ 338 952.000
NV4 Nợ 622 90.000 Có 112 952.000
Có 335 90.000 NV6 Nợ 335 80.000
NV7 Nợ 334 30.500 Có 334 80.000
Có 141 20.000 NV8 Nợ 334 2.475.500
Có 138 10.500 Có 112 2.475.500
NV9 Nợ 335 10.000
Có 622 10.000
Các yêu cầu khác: Hoàn toàn tương tự bài 1
Bài 6
Yêu cầu định khoản:
NV1 Nợ 111 600.000 NV2 Nợ 334 600.000
Có 112 600.000 Có 111 600.000
NV3 Nợ 622 1.170.000 NV5 Nợ 622 274.950
Nợ 627 100.000 Nợ 627 23.500
164
Chương 4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Nợ 641 500.000 Nợ 641 117.500
Nợ 642 100.000 Nợ 642 23.500
Nợ 335 30.000 Nợ 334 199.500
Có 334 1.900.000 Có 338 646.000
NV4 Nợ 622 60.000 NV6 Nợ 3383 50.200
Có 335 60.000 Có 334 50.200
NV7 Nợ 338 646.000 Nợ 334 50.200
Có 112 646.000 Có 111 50.200
NV8 Nợ 334 29.300 Nợ 334 1.671.200
Có 3335 29.300 Có 112 1.671.200
Nợ 3335 29.300 NV9 Nợ 112 50.200
Có 112 29.300 Có 3383 50.200
Các yêu cầu khác: Hoàn toàn tương tự bài 1
Bài 7
Điền vào ô trống còn thiếu:
Cột 3 = cột 1 x 23,5%
Cột 4 = Cột 1 x 10,5%
Cột 6 = Cột 2 – Cột 4 – Cột 5
Định khoản lấy số liệu các cột 2, 3, 4, 5
Các yêu cầu khác: Hoàn toàn tương tự bài 1
Bài 8
Cột 3 = Cột 1 + Cột 2
Cột 4, 5, 6, 7 tương ứng các dòng 1, 2, 3,4,5 được tính bằng Cột 3 x 23,5%
Cột 4, 5, 6, 7 tương ứng các dòng 16 được tính bằng Cột 3 x 10,5%
Cột 8 = Cột 4+ Cột 5 + Cột 6 + Cột 7
Định khoản lấy số liệu cột 3, 4, 5,6,7 tương ứng với các dòng
Các yêu cầu khác: Hoàn toàn tương tự bài 1
Bài 9
Kẻ bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm tháng 7
Các yêu cầu khác: Hoàn toàn tương tự bài 1
Bài 10
Kẻ bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm tháng 9
Các yêu cầu khác: Hoàn toàn tương tự bài 1
Bài 11
Kẻ bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm tháng 10

165
Chương 4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Các yêu cầu khác: Hoàn toàn tương tự bài 1
Bài 12
Kẻ bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm tháng 5
Các yêu cầu khác: Hoàn toàn tương tự bài 1
Bài 13
Kẻ bảng tính tiền lương
Lương sản phẩm = Cột 1 X Đơn giá
Các khoản trích theo lương, bảo hiểm xã hội trả thay lương xác định theo quy định
tính theo hệ số lương và phụ cấp
Kẻ bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm tháng 3/N
Các yêu cầu khác: Hoàn toàn tương tự bài 1
Bài 14
NV1. Tiền ăn ca, ghi:
Nợ 622, 627, 641, 642
Có 334
NV3. Chi thăm hỏi ốm đau cho đoàn viên công đoàn, ghi:
Nợ 3382
Có 111
NV5. Tiền thưởng phải trả người lao động, ghi:
Nợ 3531
Có 334
Các yêu cầu khác: Hoàn toàn tương tự bài 1
Bài 15
Hoàn toàn tương tự bài 1
Bài 16
NV6. Tiền thưởng phải trả người lao động, ghi:
Nợ 3531
Có 334
NV12. Nhận được tiền trợ cấp BHXH bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:
Nợ 112
Có 3383
Các yêu cầu khác: Hoàn toàn tương tự bài 1
Bải 17….27
Hoàn toàn tương tự bài 1
Bài 28
Hoàn toàn tương tự bài 1
NV4.

166
Chương 4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Xác định trợ cấp bảo hiểm xã hội nhân viên A =(((Hệ số lương + Hệ số phụ cấp)))x
Lương cơ sở)/số ngày làm việc quy định)x số ngày được nghỉ x 75%
Nhân viên B
=(((Hệ số lương + Hệ số phụ cấp)x Lương cơ sở)/số ngày làm việc quy định)))x số
ngày được nghỉ x 100% + 2 tháng lương cơ sở
Các yêu cầu khác: Hoàn toàn tương tự bài 1
Bài 29-33:
Hoàn toàn tương tự bài 1
4.2.2 Bài tập thực hành
Bài 1. Doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo thông tư
số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính; hạch toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên; tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, có tài liệu sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
I. Số dư Có đầu tháng của TK 334 là 20.000
II. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế
1. Chuyển khoản:
- Tạm ứng lương 330.000
- Chi cho hội nghị công đoàn 50.000
2. Lương phải trả người lao động ở các bộ phận:
- Bộ phận bán hàng 350.000
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp 130.000
- Công nhân trực tiếp sản xuất 600.000
- Bộ phận quản lý sản xuất 20.000
3. Tính trích các khoản theo lương theo tỷ lệ qui định. Sau đó, nộp các
khoản trích theo lương lên cơ quan quản lý theo quy định.
4. Tính tiền thưởng từ quỹ khen thưởng cho người lao động các bộ phận:
- Công nhân trực tiếp sản xuất và bộ phận bán hàng 6%/tiền lương
- Bộ phận QLDN và quản lý sản xuất 5%/tiền lương
5. Các khoản khấu trừ vào lương người lao động:
- Thuế thu nhập cá nhân 45.000
- Tiền điện nước ở khu tập thể 22.000 trong đó thuế GTGT 10%.

167
Chương 4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
6. Quyết toán kinh phí công đoàn, số tiền chênh lệch được thanh toán
bằng tiền mặt.
7. Chuyển khoản:
- Thanh toán lương kỳ
- Chi thưởng cho người lao động.
Yêu cầu:
- Định khoản các nghiệp vụ phát sinh theo tài liệu trên;
- Ghi sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 334, 338;
Tự cho các số liệu và thông tin cần thiết khác.
Bài 2. Doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo thông tư
số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính; hạch toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên; tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, có tài liệu sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
1. Bán lẻ hàng hoá trị giá 700.0000, giá bán chưa thuế 900.000, thuế
GTGT 10%, nhân viên bán hàng thực nộp quỹ 980.500, số thiếu nhân viên bán
hàng phải bồi thường bằng cách khấu trừ vào lương trong tháng này.
2. Lương phải trả người lao động ở các bộ phận:
- Bộ phận bán hàng 520.000
- Bộ phận QLDN 180.000
3. Các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định. Chuyển
khoản nộp các khoản trích theo lương lên cơ quan quản lý theo quy định.
4. Trích trước tiền lương nghỉ phép:
- Bộ phận bán hàng 2%/tiền lương
- Bộ phận QLDN 5%/tiền lương
5. Thực tế có phát sinh một số cán bộ nhân viên nghỉ phép:
- Nhân viên thuộc bộ phận bán hàng: Hệ số lương 3,98, phụ cấp 10%,
nghỉ phép 10 ngày hưởng lương 100%.
- Nhân viên thuộc bộ phận QLDN: Hệ số lương 4,67, phụ cấp 15%, nghỉ
phép 5 ngày hưởng lương 100%.
6. Tiền lương làm thêm giờ cho người lao động:
- Bộ phận bán hàng 100.000
- Bộ phận QLDN 50.000
168
Chương 4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
7. Các khoản khấu trừ vào lương người lao động:
- Thuế thu nhập cá nhân 100.000
- Gía trị tài sản bắt bồi thường 5.000
- Thu hồi tạm ứng chưa chi hết 14.000
8. Chuyển khoản thanh toán lương và các khoản phải trả khác cho người
lao động (Giấy báo nợ).
Yêu cầu:
- Định khoản các nghiệp vụ phát sinh theo tài liệu trên;
- Ghi sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 334, 338;
Tự cho các số liệu và thông tin cần thiết khác.
Bài 3. Doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo thông tư
số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính; hạch toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên; tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, tháng 5/N có tài liệu sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
I. Số dư đầu tháng: TK 334 (dư Có): 20.000, TK 338: 32.000 trong đó TK
3382 (dư Nợ) là 3.000
II. Trong tháng có các nghiệp vụ phát sinh sau:
1. Xuất quỹ tiền mặt:
- Tạm ứng lương 150.000
- Thanh toán nốt lương tháng trước
- Chi tiêu kinh phí công đoàn cho cán bộ công đoàn 10.000.
2. Lương phải trả người lao động các bộ phận:
- Bộ phận bỏn hàng 600.000
- Bộ quản lý doanh nghiệp 180.000
3. Tính trích bảo hiểm và kinh phí công đoàn theo tỷ lệ qui định
4. Chuyển khoản nộp các khoản trích theo lương (Giấy báo nợ)
5. Trợ cấp BHXH cho người lao động:
- Nhân viên A: Hệ số lương 4,1; phụ cấp 10%, nghỉ do bị tai nạn nghề
nghiệp 15 ngày, hưởng lương 75%.
- Nhân viên B: Hệ số lương 4,67; nghỉ ốm 7 ngày, hưởng lương 75%.
6. Các khoản khấu trừ vào lương người lao động:

169
Chương 4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
- Giá trị tài sản thiếu bắt bồi thường 10.000, giá gốc 8.000
- Thuế thu nhập cá nhân 30.000
7. Nhận được hoá đơn điện nước giá chưa thuế 60.000, thuế GTGT 10%
trong đó sử dụng ở bộ phận bán hàng 40.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp
10.000, còn lại là người lao động.
8. Quyết toán các khoản trích theo lương, số chênh lệch được thanh toán
bằng chuyển khoản (Giấy báo có).
9. Chuyển khoản:
- Thanh toán lương
- Thanh toán trợ cấp BHXH
Yêu cầu:
- Định khoản các nghiệp vụ phát sinh theo tài liệu trên;
- Ghi sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 334, 338;
Tự cho các số liệu và thông tin cần thiết khác
Bài 4. Doanh nghiệp thương mại hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng
8/N phát sinh các nghiệp vụ sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
1. Mua nguyên vật liệu về nhập kho giá mua 60.000, thuế GTGT10%
chưa thanh toán. thực tế kiểm nhận nhập kho thiếu 10.000 chưa rõ nguyên nhân.
Sau đó xác định nguyên nhân nguyên vật liệu thiếu do:
- Khách quan doanh nghiệp chịu 50%
- Số còn lại do cá nhân phạm lỗi bắt bồi thường bằng cách khấu trừ vào
lương trong tháng này.
2. Chuyển khoản tạm ứng lương người lao động 120.000 (Giấy báo nợ)
3. Các khoản phải trả cho người lao động các bộ phận:
- Bộ phận bán hàng 700.000, bộ phận QLDN 160.000, bộ phận xây dựng
cơ bản 100.000.
- Tiền ăn ca: Bộ phận bán hàng và QLDN 5%/tiền lương, bộ phận cây
dựng cơ bản 10%/tiền lương.
- Tiền lương nghỉ phép: Bộ phận bán hàng 5.000, bộ phận QLDN 10.500
(biết bộ phận QLDN đã trích trước tiền lương nghỉ phép là 20.000).
4. Các khoản BHXH và KPCĐ trích theo tỷ lệ qui định

170
Chương 4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
5. Chi tiêu kinh phí công đoàn:
- Chi thăm hỏi gia đình người lao động 10.000
- Chi liên hoan bộ phận công đoàn 20.000
6. Các khoản khấu trừ vào lương người lao động:
- Thu hồi tạm ứng chưa chi hết 15.000
- Gía trị tài sản bắt bồi thường 5.000
7. Chuyển khoản:
- Nộp các khoản trích theo lương
- Thanh toán lương
8. Quyết toán kinh phí công đoàn, số tiền chênh lệch được thanh toán
bằng chuyển khoản.
Yêu cầu:
- Định khoản các nghiệp vụ phát sinh theo tài liệu trên;
- Ghi sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 334, 338;
Tự cho các số liệu và thông tin cần thiết khác.
Bài 5. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tài liệu tháng 5/N
như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
I. Số dư đầu tháng một số tài khoản:
- TK 334: 45.000 (dư Có)
- TK 338: 12.000 (dư Có), trong đó: TK 3382: 1.000, TK 3383: 6.000, TK
3384: 3.000, TK 3386: 2.000
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng
1. Tiền lương phải trả trong tháng
- Công nhân sản xuất trực tiếp tính theo sản phẩm (đơn giá 35/sản phẩm,
số lượng sản phẩm hoàn thành đủ tiêu chuẩn kỹ thuật 40.000 sản phẩm)
- Nhân viên quản lý phân xưởng 10%/ tiền lương công nhân sản xuất
- Nhân viên bán hàng 380.000
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp 6%/ tiền lương công nhân sản xuất
2. Các khoản trích theo lương được tính theo tỷ lệ quy định
3. Tiền thưởng thi đua phải trả người lao động lấy từ quỹ khen thưởng:

171
Chương 4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
- Công nhân trực tiếp sản xuất: 60.000
- Nhân viên quản lý phân xưởng: 20.000
- Nhân viên bộ phận bán hàng: 50.500
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 20.500
4. BHXH trả thay lương cho:
- Công nhân trực tiếp sản xuất: 30.000
- Nhân viên bộ phận bán hàng: 20.500
- Nhân viên quản lý dn: 10.200
5. Các khoản khấu trừ lương của người lao động
- Tiền bồi thường vật chất 40.200
- Thuế thu nhập cá nhân 150.000
6. Thanh toán tiền lương và các khoản khác cho người lao động bằng tiền
gửi ngân hàng (Giấy báo nợ):
- Trả 80% tiền lương sau khi trừ các khoản khấu trừ;
- Trả toàn bộ các khoản bảo hiểm xã hội và tiền thưởng
Yêu cầu:
- Định khoản các nghiệp vụ phát sinh theo tài liệu trên;
- Ghi sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 334, 338
Tự cho các số liệu và thông tin cần thiết khác

172
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

CHƯƠNG 5
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
5.1. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
5.1.1. Khái niệm, tiêu chuẩn ghi nhận về tài sản cố định
Tài sản cố định là một bộ phận của tư liệu sản xuất, giữ vai trò tư liệu lao động
chủ yếu của quá trình sản xuất. Chúng được coi là cơ sở vật chất kỹ thuật có vai trò
quan trọng trong sản xuất kinh doanh, là điều kiện tăng năng suất lao động xã hội và
phát triển nền kinh tế quốc dân.Vì thế việc quản lý tốt tài sản cố định vô cùng quan
trọng. Để được ghi nhận là TSCĐ hữu hình, thì tài sản đó phải thỏa mãn đồng thời 4
tiêu chuẩn sau:
Có hình thái vật chất và thuộc sở hữu của doanh nghiệp (thông qua hóa đơn đầu
vào, hợp đồng mua bán, giấy chứng nhận quyền sử dụng)
Tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp.
Có thời gian sử dụng trên 1 năm
Có giá trị từ 30.000.000 đồng trở lên (theo TT 45/2015/TT-BTC từ
10/06/2013).
Ví dụ: Nhà xưởng, văn phòng, máy móc thiết bị có giá trị trên 30.000.000 triệu
đồng. Theo các quy định hiện hành về quản lý tài sản cố định (TSCĐ) thì mọi TSCĐ
trong doanh nghiệp phải có bộ hồ sơ riêng (gồm biên bản giao nhận TSCĐ, hợp đồng,
hoá đơn mua TSCĐ và các chứng từ, giấy tờ khác có liên quan). Mỗi TSCĐ phải được
phân loại, đánh số và có thẻ riêng, được theo dõi chi tiết theo từng đối tượng ghi
TSCĐ, được phản ánh trong sổ theo dõi TSCĐ, được quản lý theo nguyên giá, số hao
mòn luỹ kế và giá trị còn lại trên sổ sách kế toán. Đối với những TSCĐ không cần
dùng, chờ thanh lý nhưng chưa hết khấu hao, doanh nghiệp phải thực hiện quản lý,
theo dõi, bảo quản theo quy định hiện hành và trích khấu hao theo quy định hiện hành.
Tài sản cố định tăng do các trường hợp mua mới, nhận góp vốn, điều chuyển từ đơn vị
cấp trên, tăng do đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành hoặc do đánh giá lại TSCĐ. Kế
toán phản ánh trên các tài khoản: 211- Tài sản cố định hữu hình; 212 - Tài sản cố định
thuê tài chính; 213- Tài sản cố định vô hình. Định kỳ, các đơn vị sử dụng TSCĐ phải
đăng ký phương pháp tính khấu hao cho TSCĐ và xác định thời gian khấu hao TSCĐ.
Trên cơ sở đó, cuối năm tài chính đơn vị lập thẻ TSCĐ chi tiết với từng tài sản.

173
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

5.1.2. Chứng từ, hồ sơ kế toán tài sản cố định


Hóa đơn, chứng từ hình thành
Quyết định đưa vào sử dụng và trích khấu hao TSCĐ
Hồ sơ tài sản
Biên bản giao nhận tài sản cho bộ phận sử dụng, quản lý
cố định
Thẻ tài sản cố định
Dán nhãn thông tin và số thẻ tài sản
Biên bản họp hội đồng quản trị/HĐTV công nhận giá trị góp vốn
bằng tài sản, biên bản bàn giao tài sản góp vốn, biên bản góp vốn.
Giấy tờ thẩm định giá có xác nhận của Ban giá sở tài chính hoặc
Tài sản cố công ty thẩm định giá độc lập.
định góp vốn Giấy tờ hồ sơ sang tên đổi chủ, lệ phí trước bạ (TSCĐ góp vốn
được miễn các loại thuế, kể cả lệ phí trước bạ)
Giấy tờ chứng minh nguồn gốc hình thành trước khi góp vốn. (nếu
có).
Hợp đồng mua tài sản/hợp đồng nhập khẩu
Hoá đơn giá trị gia tăng/hoá đơn thông thường mua tài sản

Tài sản cố Hoá đơn nguyên nhiên vật liệu, cấu kiện đi kèm
định mua mới Chứng từ chuyển giao, thuê chuyên gia, vận chuyển lắp đặt nếu có
Biên bản giao nhận tài sản của người bán cho công ty
Chứng từ/biên lại nộp thuế (Lệ phí trước bạ, thuế trực thu)
Bản vẽ kỹ thuật
Dự toán chi phí và tiêu hao
Hợp đồng thi công, xây lắp, sửa chữa, gia công (thuê ngoài)
Tài sản cố
Hồ sơ quyết toán, bản vẽ hoàn công khi nghiệm thu – bàn giao.
định xây dựng,
Tập hợp chi phí do công ty trực tiếp thực hiện về: vật tư, nhân
sửa chữa lớn
công theo nguyên tắc thực tế phát sinh có hoá đơn tài chính hoặc
tài sản cố định
chứng từ hợp lý – hợp lệ
Biên bản nghiệm thu từng phần/toàn phần
Biên bản bàn giao tài sản cố định xây lắp, sửa chữa hoàn thành

174
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

Hoá đơn tài chính cho giá trị thuê gia công, xây lắp hoàn thành
Hợp đồng vay vốn và chứng từ trả lãi vay (nếu có)

Tài sản cố Hợp đồng thuê tài chính


định thuê tài Hồ sơ thanh toán lần đầu, tiền gốc và tiền lãi từng kỳ
chính Biên bản bàn giao, đưa vào sử dụng
Hợp đồng thuê
Tài sản cố
Hoá đơn tài chính
định thuê hoạt
Chứng từ thanh toán
động
Biên bản giao nhận
Biên bản họp hội đồng quản trị đồng ý thanh lý tài sản
Quyết định của giám đốc về việc thanh lý tài sản cố định
Tài sản cố
Hợp đồng thanh lý nhượng bán tài sản cố định
định thanh lý,
Hoá đơn giá trị gia tăng ghi theo giá bán đàm phán được
nhượng bán
Chứng từ thanh toán theo hoá đơn
Biên bản bàn giao tài sản cho người mua
Căn cứ vào hồ sơ tài sản, kế toán lập bảng tổng hợp và khấu hao
Trích khấu tài sản cố định theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư 200.
hao tài sản cố Căn cứ kết quả tính khấu hao Tài sản cố định lập phiếu kế toán ghi
định nhận chi phí tương ứng của từng khoản mục/bộ phận theo quyết
định đưa vào sử dụng và bàn giao cho bộ phận.
5.1.3. Sơ đồ kế toán
5.1.3.1. Kế toán tài sản cố định hữu hình

175
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

Sơ đồ 5.1: Kế toán TSCĐ tăng do mua ngoài dùng vào sản xuất kinh doanh

176
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

Sơ đồ 5.2: Kế toán chi phí mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi dùng vào phúc lợi

177
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

Sơ đồ 5.3: Kế toán TSCĐ hữu hình mua sắm dưới hình thức trao đổi

Sơ đồ 5.4: Kế toán TSCĐ hữu hình mua ngoài theo phương thức trả góp

178
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

Sơ đồ 5.5: Kế toán TSCĐ hữu hình tự sản xuất

Sơ đồ 5.6: Kế toán tài sản cố định tăng do XDCB hoành thành

179
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

Sơ đồ 5.7: Kế toán các trường hợp khác ghi tăng TSCĐ hữu hình

Sơ đồ 5.8: Kế toán thanh lý, nhượng bán TSCĐ hữu hình

180
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

Sơ đồ 5.9: Kế toán ghi giảm TSCĐ hữu hình chuyển thành công cụ dụng cụ

Sơ đồ 5.10: Kế toán góp vốn bằng TSCĐ vào công ty con, liên kết, cơ sở liên doanh đồng
kiểm soát

181
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

Sơ đồ 5.11: Kế toán kiểm kê TSCĐ phát hiện thừa

Sơ đồ 5.11: Kế toán kiểm kê TSCĐ phát hiện thiếu dùng vào sản xuất kinh doanh

182
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

Sơ đồ 5.12: Kế toán kiểm kê TSCĐ phát hiện thiếu dùng vào phúc lợi văn hóa

183
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

Sơ đồ 5.14: Kế toán xử lý TSCĐ khi cổ phần hóa DN 100% vốn nhà nước

184
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

5.1.3.2. Kế toán tài sản cố định vô hình

Sơ đồ 5.15: Kế toán TSCĐ vô hình được tài trợ, biếu tặng

Sơ đồ 5.16: Kế toán TSCĐ vô hình được hình thành từ nội bộ doanh nghiệp trong giai
đoạn triển khai

185
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

Sơ đồ 5.17: Kế toán TSCĐ vô hình theo phương thức mua trả góp

Sơ đồ 5.18: Kế toán TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất cùng nhà cửa, vật kiến trúc

186
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

Sơ đồ 5.19: Kế toán TSCĐ vô hình thanh lý, nhượng bán

187
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

Sơ đồ 5.20: Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ vô hình

188
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

5.1.4.3. Sơ đồ kế toán tài sản cố định thuê tài chính

Sơ đồ 5.21: Kế toán TSCĐ thuê tài chính

189
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

5.1.4.4. Sơ đồ kế toán chi phí sửa chữa lớn tái sản cố định

Sơ đồ 5.22: Kế toán chi phí sửa chữa TSCĐ

190
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

5.1.4.5. Sơ đồ kế toán khấu hao tài sản cố định

Sơ đồ 5.23: Kế toán khấu hao TSCĐ

191
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

5.2. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP


5.2.1. Bài tập thực hành
Bài 1. Doanh nghiệp X hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 6 năm N có
tài liệu sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
1. Ngày 01: Mua một TSCĐ HH dùng cho bộ phận bán hàng, giá mua
132.000 (có thuế GTGT 10%), thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, tài sản đã
bàn giao, thời gian sử dụng là 5 năm. Chi tiền mặt trả phí vận chuyển, chạy thử:
6.600 (có thuế GTGT 10%). Tài sản được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển và
đã bàn giao đưa vào sử dụng.
2. Ngày 5: Được biếu tặng một TSCĐ hữu hình còn mới có nguyên giá
720.000, thời gian sử dụng 10 năm, tài sản đã bàn giao sử dụng cho bán hàng.
3. Ngày 10: Mua trả góp một dây chuyền sản xuất, giá mua trả tiền ngay
1.188.000 (có thuế GTGT 10%), giá thanh toán trả góp (có 10% thuế GTGT)
1.320.000, trả góp trong 12 năm, thời gian sử dụng của tài sản là 12 năm. Ngay
lúc nhận tài sản trả ngay 100.000 tiền gửi ngân hàng thuộc quỹ đầu tư phát triển.
4. Ngày 20: Mua một TSCĐ HH dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp,
giá mua 396.000 (có thuế GTGT 10%), thanh toán bằng chuyển khoản, thời gian
sử dụng TSCĐ là 12 năm, tài sản này được đâu tư bằng quỹ đầu tư phát triển.
5. Ngày 25: Nhận vốn góp liên doanh một TSCĐ hữu hình dùng cho sản
xuất trị giá: 1.440.000, thời gian sử dụng là 10 năm.
6. Ngày 26: Nhượng bán một TSCĐ hữu hình ở bộ phận sản xuất có
nguyên giá: 540.000, thời gian sử dụng 10 năm, TSCĐ đã được sử dụng 1 năm,
giá bán 660.000 (có thuế GTGT 10%), thanh toán bằng chuyển khoản.
7. Ngày 30: Trích khấu tài sản cố định tháng 6/N (tháng 5 không có biến
động tài sản cố định, mức trích khấu hao tháng 5/N: Nguyên giá: 1.770.000;
Khấu hao: 25.000 (bộ phận sản xuất: 5.000; bộ phận bán hàng: 7.250, bộ phận
quản lý: 12.750).
Yêu cầu:
- Nêu chứng từ;
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh;
- Lập bảng phân bổ khấu hao;
- Ghi sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 211, 214.

192
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

Tự cho số liệu và thông tin cần thiết khác.


Bài 2. Doanh nghiệp X hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 10/N có tài
liệu như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
1. Mua 1 TSCĐ HH phải trải qua quá trình lắp đặt lâu dài. Giá mua chưa
thuế 1.000.000, thuế GTGT 5%, chi phí vận chuyển: 10.000, thuế GTGT 10%,
chi phí lắp đặt 5.000, toàn bộ chưa thanh toán. TSCĐ lắp đặt xong bàn giao cho
phân xưởng sản xuất. Doanh nghiệp trích tiền gửi ngân hàng thuộc quỹ đầu tư
phát triển thanh toán toàn bộ số tiền mua TSCĐ.
2. Được nhà nước cấp vốn bằng dây chuyền thiết bị trị giá 910.000, thời
gian sử dụng 10 năm và bằng phát minh sản phẩm trị giá: 320.000.
3. TSCĐ HH có nguyên giá: 1.200.000, thời gian sử dụng hữu ích 12
năm, đã dùng được 5 năm 1 tháng, nay được đánh giá lại theo quyết định của
cấp trên với nguyên giá mới là 1.350.000.
4. Thu hồi vốn góp vào công ty liên doanh TSCĐ có nguyên giá 800.000,
đã khấu hao được 62%.
5. Thanh lý 1 nhà ăn tập thể nguyên giá: 650.000, tỷ lệ khấu hao 10% năm,
đã sử dụng 7 năm 5 tháng, thu nhập từ thanh lý chưa thuế 250.000 tiền mặt, thuế
GTGT 10%, chi phí thanh lý: 2.200 (có thuế GTGT 10%), chưa thanh toán.
6. Mua dây chuyền thiết bị trị giá chưa thuế 990.000, thuế GTGT 5%,
thanh toán 2/3 bằng tiền gửi ngân hàng thuộc nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ
bản. Chi phí vận chuyển thiết bị chưa thuế 10.000, thuế GTGT 10%, chưa thanh
toán. Chi phí lắp đặt, chạy thử chưa thuế 1.200.000, thuế GTGT 10%, trả bằng
tiền mặt. Thời gian sau doanh nghiệp thanh toán nốt toàn bộ số tiền nợ bằng tiền
gửi ngân hàng thuộc nguồn vốn đầu tư XDCB.
7. Kiểm kê thấy thừa 2 chiếc máy phát điện có tổng trị giá 100.000.000,
chưa rõ nguyên nhân.
Yêu cầu:
- Nêu chứng từ;
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh;
- Lập bảng phân bổ khấu hao;
- Ghi sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 211, 214.
Tự cho các thống tin và số liệu cần thiết khác.

193
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

Bài 3. Doanh nghiệp X hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 9/N có tài liệu
như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
1. Nhập khẩu 1 TSCĐ HH trị giá 60.000 USD, thuế nhập khẩu 20%, thuế
TTĐB 30%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10% tiền mua thanh toán bằng tiền gửi
ngân hàng thuộc quỹ đầu tư phát triển. Tỷ giá thực tế 23,5/USD, tỷ giá ghi sổ tài
khoản tiền gửi ngân hàng 24,8/USD.
2. Thanh lý một TSCĐ HH có nguyên giá: 120.000, thời gian sử dụng hữu
ích 10 năm, đã sử dụng được 8 năm 2 tháng, chi phí thanh lý: nguyên vật liệu
xuất kho 1.000, tiền mặt gồm thuế GTGT 10% là 1.100, thu nhập từ thanh lý:
phế liệu nhập kho ước tính: 1.200, phế liệu bán ngay thu tiền mặt: 4.120, tiền
gửi ngân hàng 55.000 (có 10% thuế GTGT 10%).
3. Mang một TSCĐ HH có nguyên giá 560.000, đã khấu hao hết 56%
đem đi trao đổi. Giá trị hợp lý của TS mang đi là 320.000, thuế GTGT 10%, giá
trị hợp lý của TSCĐ nhận về: 350.000, thuế GTGT 5%. Số chênh lệch được
thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
4. Một TSCĐ có nguyên giá 156.000, đã khấu hao hết 70% nay được
đánh giá lại theo quyết định của cấp có thẩm quyền với nguyên giá mới là
140.000.
5. Thuê tài chính một TSCĐ, giá mua chưa có thuế GTGT 10% của
TSCĐ là 800.000. Thời gian sử dụng hữu ích của TS là 10 năm, thời gian thuê là
8 năm. Mỗi năm doanh nghiệp thanh toán nợ gốc (xác định theo giá mua chưa
có thuế GTGT), lãi thuê (được tính là 12% trên số nợ gốc hiện còn phải trả),
thuế GTGT bằng tiền gửi ngân hàng. Hết hạn thuê doanh nghiệp mua lại và
thanh toán thêm số tiền mặt là 50.000.
6. Mua một ôtô trị giá chưa thuế 420.000, thuế GTGT 10%, thanh toán
bằng tiền gửi ngân hàng thuộc nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Chi phí môi
giới, chạy thử 4.000, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán. Ô tô được sử dụng ngay
để chở hàng, thời gian sử dụng ước tính của ôtô là 15 năm. Doanh nghiệp tiến
hành trích khấu hao tháng đầu tiên.
Yêu cầu:
- Nêu chứng từ;
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh;
- Lập bảng phân bổ khấu hao;
194
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

- Ghi sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 211, 214.


Thông tin và số liệu khác tự cho.
Bài 4. Doanh nghiệp X hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 6/N có tài liệu
như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
1. Dây chuyền sản xuất sản phẩm nguyên giá 560.000, thời gian sử dụng
hữu ích 14 năm.
2. Xe chở hàng nguyên giá 520.000, tỷ lệ khấu hao 8%/năm.
3. Máy phát điện dùng cho văn phòng 07 chiếc, dùng cho bán hàng 04
chiếc, đơn giá 60.000, thời gian sử dụng hữu ích 5 năm.
4. Điều hòa dùng cho bộ phận bán hàng 04 chiếc, nguyên giá 90.000, thời
gian sử dụng hữu ích 7 năm.
5. Điều hòa tại phân xưởng sản xuất 03 chiếc, đơn giá 120.000, tỷ lệ khấu
hao: 10%/năm.
Yêu cầu:
- Nêu chứng từ;
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh;
- Lập bảng phân bổ khấu hao;
- Ghi sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 211, 214.
Thông tin và số liệu khác tự cho.
Bài 5. Doanh nghiệp X hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 5/N có tài liệu
như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
1. Thuê tài chính một TSCĐ dùng cho phân xưởng sản xuất, giá trị của
TSCĐ thuê chưa có thuế GTGT 10% là 1.100.000, thời gian sử dụng hữu ích
của 10 năm, thời gian thuê 8 năm. Mỗi năm doanh nghiệp thanh toán tiền nợ gốc
(xác định theo giá mua gồm thuế GTGT 10%), lãi thuê 18.000, bằng tiền gửi
ngân hàng. Hết hạn thuê trả lại tài sản.
2. Mua trả góp một TSCĐ hữu hình, giá mua trả tiền ngay 780.000, Vthuế
GTGT 10%, doanh nghiệp đã trích tiền gửi ngân hàng thanh toán 70.000. Số còn
lại trả dần trong 5 kỳ, lãi phải trả mỗi kỳ là 8.000. Thời gian sau doanh nghiệp
trả kỳ thứ nhất 120.000bằng tiền mặt.
195
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

3. Mua một TSCĐ hữu hình dùng cho mục đích phúc lợi, giá mua chưa
gồm thuế GTGT 5% là 130.000, tiền mua trả 1/2 bằng tiền mặt thuộc quỹ phúc
lợi. Chi phí vận chuyển 2.000, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền mặt.
4. Mua một thiết bị sản xuất trị giá 850.000, thuế GTGT 5%, thanh toán
bằng tiền vay dài hạn. Chi phí vận chuyển lắp đặt 5.000, thuế GTGT 10%, thanh
toán bằng tiền mặt thuộc quỹ đầu tư phát triển. Sau đó DN trích tiền gửi ngân
hàng thuộc nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản trả khoản vay dài hạn.
5. Thuê một xe chở hàng theo phương thức thuê hoạt động trong 2 năm,
hàng tháng thanh toán tiền thuê 10.000, thuế GTGT 10% bằng tiền mặt. Hết hạn
thuê doanh nghiệp trả lại tài sản.
6. Tính khấu hao TSCĐ hữu hình dùng cho bộ phận bán hàng 10.000,
dùng cho quản lý doanh nghiệp 12.000, dùng cho phân xưởng sản xuất 20.000.
7. Mang một TSCĐ hữu hình đi góp vốn liên doanh có nguyên giá
430.000, đã khấu hao hết 15%, được chấp thuận với giá 410.000, tỷ lệ vốn góp
là 10%.
8. Được tặng một tài sản cố định trị giá 200.000, hàng hóa nhập kho
50.000, tiền mặt 20.000
Yêu cầu:
- Nêu chứng từ;
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh;
- Lập bảng phân bổ khấu hao;
- Ghi sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 211, 214.
Thông tin và số liệu khác tự cho.
Bài 6. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 4/N có tài liệu
như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
1. Mua 1 dây chuyền thiết bị trị giá chưa thuế 1.420.000, thuế GTGT 5%,
thanh toán 1/2 bằng tiền gửi ngân hàng thuộc quỹ đầu tư phát triển, còn lại thanh
toán bằng tiền vay dài hạn. Dây chuyền phải lắp đặt trong thời gian dài với các
chi phí tập hợp như sau: nguyên vật liệu xuất kho 3.000, công cụ dụng cụ xuất
kho 1.500, thuê ngoài chưa thanh toán 6.000và một số chi phí bằng tiền mặt
gồm thuế GTGT 10% là 22.000. Sau khi lắp đặt xong, tài sản được bàn giao đưa
vào sử dụng ngay.

196
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

2. Thanh lý TSCĐ hữu hình có nguyên giá 50.000, tỷ lệ khấu hao


15%/năm, đã sử dụng được 3 năm. Chi phí thanh lý 1.500, thuế GTGT 10%,
chưa thanh toán. Thu nhập từ thanh lý 20.000, thuế GTGT 5%, thu bằng tiền
mặt. Tài sản này dùng cho hoạt động phúc lợi.
3. Thuê tài chính một TSCĐ dùng cho phòng bán hàng trong 4 năm, giá
trị của tài sản thuê chưa có thuế GTGT 10% là 800.000, hàng năm doanh nghiệp
thanh toán nợ gốc (xác định theo giá trị tài sản thuê chưa gồm thuế GTGT), lãi
thuê: 6% tính trên nợ gốc, bằng tiền gửi ngân hàng. Hết hạn thuê doanh nghiệp
mua lại TSCĐ thuế và trả thêm số tiền mặt 20.000.
4. Góp vốn liên doanh đồng kiểm soát một ngôi nhà trị giá 7200.000, giá
trị ngôi nhà được đánh giá lại là 6500.000. Tỷ lệ vốn góp chiếm 20%.
5. Nhận được quyết định đánh giá lại TSCĐ: TSCĐ tại bộ phận bán hàng
có nguyên giá cũ 200.000, đã khấu hao hết 20%, nguyên giá mới 210.000;
TSCĐ tại văn phòng có nguyên giá cũ 320.000, thời gian sử dụng hữu ích 10
năm, đã sử dụng 7 năm 5 tháng, nguyên giá mới 290.000.
6. Phát hiện thừa một TSCĐ tại bộ phận bán hàng trị giá 60.000, chưa rõ
nguyên nhân. Sau đó xác định được nguyên nhân là do nhận từ XDCB bàn giao
quên chưa ghi sổ, kế toán đã bổ sung sổ sách.
Yêu cầu:
- Nêu chứng từ;
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh;
- Lập bảng phân bổ khấu hao;
- Ghi sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 211, 214.
Thông tin và số liệu khác tự cho.
Bài 7. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tài liệu tháng 3/N
như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
1. Mua một xe ủi đất bằng quỹ đầu tư phát triển, giá mua chưa thuế
380.000, thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp đã thanh toán đủ cho người bán bằng
tiền gửi ngân hàng. TSCĐ đã được đưa vào sử dụng cho công tác thu công.
2. Bán một se cần trục với giá thoả thuận 80.000, TSCĐ này có nguyên
giá 400.000, số khấu hao đã trích 325.000. Người mua đã trả đủ bằng tiền gửi

197
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

ngân hàng. Các khoản chi phí phát sinh như sau: chi phí tân trang phải trả cho
dịch vụ thuê ngoài 2.500, hoa hồng cho người môi giới trả bằng tiền mặt 500.
3. Phát hiện mất một xe ủi, nguyên giá 370.000, số khấu hao đã trích
120.000, chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý.
4. Vay dài hạn mua một xe cẩu, giá mua 1.550.000 (có thuế GTGT 10%).
5. Đầu tư xây dựng một nhà kho. Các chi phí phát sinh như sau:
- Tính lương phải trả cho công nhân tham gia xây dựng 140.000
- Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.
- Vật liệu xây dựng xuất dùng 200.000
- Công cụ dụng cụ xuất dùng loại phân bổ 01 lần giá trị 10.000.
- Các chi phí khác chi bằng tiền mặt 16.500 (có thuế GTGT 10%).
Đến cuối tháng công trình vẫn chưa hoàn thành.
6. Thanh lý một máy trộn bê tông, nguyên giá 280.000, đã khấu hao hết.
Bán phế liệu thu bằng tiền mặt 500.
7. Kiểm kê phát hiện thừa một máy photocopy đang sử dụng ở phòng
hành chính. Tài sản này do doanh nghiệp mua nhưng kế toán chưa ghi sổ. Giá
mua chưa có thuế là 50.000.000, thuế GTGT 10%, chưa trả tiền cho người bán.
Tỷ lệ khấu hao 20%. Doanh nghiệp đã sử dụng được hai tháng. Kế toán trích
khấu hao theo số tháng sử dụng và ghi hết vào chi phí kinh doanh kỳ này.
8. Sửa chữa thường xuyên TSCĐ dùng cho công tác thi công phát sinh:
- Phụ tùng thay thế xuất dung 4.000
- Chi bằng tiền mặt 1.000
9. Sửa chữa lớn các xe máy thi công, chi phí phát sinh như sau:
- Tiền công phải trả cho lao động thuê ngoài 30.000
- Xuất dùng vật liệu 20.000
- Các chi phí khác chi bằng tiền mặt 16.500 (có thuế GTGT 10%).
Việc sửa chữa hoàn thành, TSCĐ được đưa vào sử dụng. Chi phí sửa chữa
được quyết toán (không có chi phí duyệt bỏ). Kế toán phân bổ chi phí sửa chữa
trong 12 tháng bắt đầu từ tháng này.
10. Từ đầu năm đã lập kế hoạch sửa chữa lớn nhà văn phòng (bộ phận
quản lý doanh nghiệp). Kế toán đã trích trước chi phí trong các tháng 1 đến
tháng 9, mỗi tháng 8.000. Đến đầu tháng 9 công việc sửa chữa được tiến hành.
Chi phí sửa chữa bao gồm:

198
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

- Vật tư sửa chữa mua bằng tiền mặt đưa ngay vào sửa chữa giá chưa thuế
30.000, thuế GTGT 10%.
- Tiền công phải trả cho lao động thuê ngoài 60.000.
Việc sửa chữa hoàn thành trong tháng 9. Số chênh lệch giữa chi phí thực
tế phát sinh lớn hơn số đã trích được doanh nghiệp phân bổ dần trong 4 tháng
bắt đầu từ tháng 10.
11. Thuê hoạt động một máy đầm dùng cho thi công. Tiền thuê đã trả
bằng tiền mặt 5.800. Giá trị của máy đầm là 50.000. Sau khi hết nhu cầu sử
dụng doanh nghiệp đã trả lại TSCĐ thuê trên cho doanh nghiệp chủ sở hữu.
Yêu cầu:
- Nêu chứng từ;
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh;
- Lập bảng phân bổ khấu hao;
- Ghi sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 211, 214.
Thông tin và số liệu khác tự cho.
Bài 8. Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tài liệu trong
tháng 9 như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
1. Ngày 3/9 mua 1 TSCĐ hữu hình giá mua là 150.000 (giá chưa bao gồm
10% thuế GTGT), thanh toán cho người bán 50% bằng chuyển khoản. Chi phí
vận chuyển bốc dỡ đơn vị chi hết 6.000 bằng tiền mặt. Tài sản được mua sắm từ
quỹ đầu tư phát triển, được bàn giao cho phân xưởng sản xuất chính số 2. Tỷ lệ
khấu hao là 12%/năm.
2. Ngày 7/9 thực hiện thanh lý 1 TSCĐ hữu hình thuộc bộ phận quản lý,
tài sản có nguyên giá 300.000, đã khấu hao 160.000, thời gian sử dụng hữu ích
ước tính là 12 năm. Tiền thu từ thanh lý tài sản thu tiền mặt 16.500, chi thanh lý
bằng tiền mặt hết 7.000.
3. Ngày 10/9 bộ phận XDCB hoàn thành công trình bàn giao cho bộ phận
bán hàng, giá trị công trình là 2.700.000, tỷ lệ khấu hao hàng năm là 10%.
4. Ngày 12/9 mua 1 thiết bị sản xuất cho phân xưởng sản xuất chính số 1
theo hình thức trả góp. Kế hoạch thanh toán: đợt 1 /114.400; đợt 2/ 114.400; đợt
3/114.400 (mỗi đợt cách nhau 6 tháng). Giá thanh toán theo hình thức trả ngay
là 343.200 (đã bao gồm 10% VAT). Đơn vị đã thanh toán đợt 1 bằng chuyển
khoản. Tài sản có tỷ lệ khấu hao 12%/ năm.
199
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

5. Ngày 15/9 góp vốn vào 1 cơ sở liên doanh đồng kiểm soát bằng quyền
sử dụng đất có thời hạn (bộ phận bán hàng đang sử dụng), có nguyên giá
4.300.000 đã khấu hao 1.000.000, tỷ lệ khấu hao hàng năm 10%. Giá trị ghi
nhận trong liên doanh là 2.400.000; đơn vị nắm tỷ lệ biểu quyết trong liên doanh
là 40%.
6. Ngày 18/9 thực hiện sửa chữa lớn 1 thiết bị sản xuất ở phân xưởng sản
xuất chính số 1, chi phí phát sinh bao gồm:
- Phụ tùng thay thế 30.000.
- Nguyên vật liệu phụ 10.000
- Nhân công 5.000
- Dịch vụ thuê ngoài 12.600 (có thuế GTGT 5%) thanh toán bằng tiền
mặt.
Ngày 25/9 hoàn thành, việc sửa chữa đáp ứng điều kiện ghi tăng nguyên
giá TSCĐ. Tài sản có tỷ lệ khấu hao 12%/năm.
7. Ngày 30/9 thực hiện trích khấu hao TSCĐ.
Yêu cầu:
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên;
- Lập bảng tính và phân bổ khấu hao tháng 9 biết rằng trong tháng 8
không có biến động về TSCĐ và đơn vị đã trích khấu hao như sau:
Bộ phận Phân xưởng sx Phân xưởng Bộ phận bán Bộ phận
chính số 1 sx chính số 2 hàng quản lý DN
Mức trích 100.000 90.000 120.000 110.000
- Ghi sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 211, 214.
Thông tin và số liệu khác tự cho.
Bài 9. Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tài liệu tháng 6/N
Đơn vị tính: 1.000 đồng
1. Ngày 7, nhận vốn góp liên doanh dài hạn của công ty V bằng một
TSCĐ dùng cho sản xuất theo giá thỏa thuận như sau:
- Nhà xưởng sản xuất: 300.000, thời gian sử dụng 10 năm:
- Thiết bị sản xuất: 360.000, thời gian sử dụng 5 năm.
- Bằng sáng chế: 600.000, thời gian khai thác 5 năm.
2. Ngày 10, tiến hành mua một dây chuyền sản xuất của công ty K dùng
cho phân xưởng sản xuất. Giá mua phải trả theo hóa đơn (cả thuế GTGT 5%)
200
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

425.880; trong đó: giá trị hữu hình của thiết bị sản xuất 315.000 (khấu hao trong
8 năm); giá trị vô hình của công nghệ chuyển giao 110.880 (khấu hao trong 4
năm). Chi phí lắp đặt chạy thử thiết bị đã chi bằng tiền tạm ứng (cả thuế GTGT
5%) là 12.600. Tiền mua công ty đã thanh toán bằng tiền vay dài hạn 50%. Còn
lại thanh toán bằng chuyển khoản thuộc quỹ đầu tư phát triển.
3. Ngày 13, Công ty tiến hành thuê ngắn hạn của công ty M một thiết bị
dùng cho bộ phận bán hàng. Giá trị TSCĐ thuê 240.000. Thời gian thuê đến hết
tháng 10/N. Tiền thuê đã trả toàn bộ (kể cả thuế GTGT 10%) bằng tiền vay ngắn
hạn 16.500.
4. Ngày 16, phát sinh các nghiệp vụ:
- Thanh lý một nhà kho của phân xưởng sản xuất, đã khấu hao hết từ
tháng 5 /N, nguyên giá 48.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 12%. Chi phí
thanh lý đã chi bằng tiền mặt 5.000, phế liệu thu hồi nhập kho 10.000.
- Gửi một thiết bị sản xuất đi tham gia liên kết dài hạn với Công ty B ,
nguyên giá 300.000 ; giá trị hao mòn lũy kế 55.000, tỷ lệ khấu hao bình quân
năm 10%. Giá trị vốn góp được Công ty B thống nhất 320.000 (21% quyền kiểm
soát).
5. Ngày 19 , mua một thiết bị quản lý sự dụng cho văn phòng Công ty.
Giá mua (cả thuế GTGT 5% ) là 315.000, đã trả bằng tiền gửi ngân hàng. Chi
phí vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt đã chi bằng tiền mặt 2.100 ( cả thuế GTGT 5%).
Tỷ lệ khấu hao bình quân năm TSCĐ là 15 % và thiết bị đầu tư bằng vốn đầu tư
của chủ sở hữu.
6. Ngày 22, nghiệm thu nhà văn phòng quản lý do bộ phận XDCB bàn
giao. Giá quyết toán của ngôi nhà là 1.000.800, vốn xây dựng công trình là
nguồn vốn đầu tư XDCB. Thời gian tính khấu hao 20 năm.
7. Ngày 25, tiến hành nghiệm thu công trình sửa chữa nâng cấp một quầy
hàng của bộ phận bán hàng bằng nguồn vốn khấu hao. Chi phí sửa chữa nâng
cấp thuê ngoài chưa trả cho công ty V (cả thuế GTGT 5% ) là 189.000. Dự kiến
sau khi sửa chữa xong, TSCĐ này sẽ sử dụng trong vòng 5 năm nữa. Được biết
nguyên giá TSCĐ trước khi sửa chữa là 300.000, hao mòn lũy kế 240.000, tỷ lệ
khấu hao bình quân năm 10%.
8. Ngày 28, tiến hành nghiệm thu một thiết bị sản xuất thuê ngoài sửa
chữa lớn đã hoàn thành, bàn giao cho bộ phận sử dụng. Chi phí sửa chữa lớn
thuê ngoài chưa trả cho công ty W (cả thuế GTGT 5% ) là 56.700. Được biết
DN đã trích trước chi phí sửa chữa lớn theo kế hoạch của thiết bị này là 50.000.
Yêu cầu:
- Định khoản các nghiệp vụ nêu trên;
201
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

- Xác định mức khấu hao tăng, giảm theo từng bộ phận trong tháng 6/N,
biết DN tính khấu hao theo ngày và tháng 6/N có 30 ngày;
- Xác định mức khấu hao TSCĐ tháng 6 biết tháng 5 không có biến động
TSCĐ, mức khấu hao TSCĐ đã trích tháng 5 ở bộ phận sản xuất là 30.000, bán
hàng 7.000, quản lý doanh nghiệp 10.000;
- Giả sử tháng 7 không có biến động về TSCĐ hãy xác định mức trích
khấu hao tháng 7 ở từng bộ phận;
- Ghi sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 211, 214.
Thông tin và số liệu khác tự cho.
Bài 10. Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tài liệu tháng 5
như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
1. Ngày 08/05 mua 1 TSCĐ hữu hình sử dụng ở bộ phận sản xuất, theo
HĐ GTGT giá mua 50.000, giá chưa bao gồm thuế GTGT 10%, chưa thanh toán
cho người bán. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt: 210 (gồm thuế GTGT
5%). Tài sản này được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư XDCB.
2. Ngày 18/05 mua 1 TSCĐ hữu hình sử dụng ở bộ phận bán hàng, theo
HĐ GTGT có giá mua 60.000, giá chưa bao gồm thuế GTGT 10%, tiền chưa
thanh toán. Chi phí lắp đặt phải trả là: 2.500 (trong đó thuế GTGT 300). Tài sản
này do quỹ đầu tư phát triển tài trợ
3. Ngày 20/05 mua 1 TSCĐ hữu hình sử dụng ở nhà trẻ công ty, theo HĐ
GTGT có giá mua là 20.000, giá chưa bao gồm thuế GTGT 10%, đã thanh toán
bằng tiền mặt. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt: 210 (trong đó thuế GTGT
10). Tài sản này được đầu tư bằng quỹ phúc lợi.
4. Ngày 25/05 mua 1 TSCĐ hữu hình sử dụng ở bộ phận quản lý doanh
nghiệp, theo HĐ GTGT có giá mua là 150.000, chưa bao gồm thuế GTGT 10%,
tiền chưa thanh toán cho người bán. Lệ phí trước bạ chi bằng tiền mặt: 1.500.
Vay dài hạn để thanh toán.
Yêu cầu:
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên;
- Hãy xác định chứng từ kế toán sử dụng làm căn cứ ghi nhận các nghiệp
vụ trên;
- Ghi nhật ký chung, sổ cái tài khoản 211, 214.
Thông tin và số liệu khác tự cho.
202
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

Bài 11. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tài liệu tháng 6
như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng

1. Ngày 15/06 thanh lý 1 nhà kho dự trữ hàng hóa, có nguyên giá
158.400, thời gian sử dụng 12 năm, đã trích khấu hao 152.000. Chi phí thanh lý
gồm:
- Lương: 500
- Công cụ dụng cụ: 420
- Tiền mặt: 600
Thu nhập thanh lý thu ngay bằng tiền mặt 8.800 (có thuế GTGT 10%)
2. Ngày 25/06 bán thiết bị đang sử dụng ở bộ phận bán hàng có nguyên
giá 34.000, đã hao mòn lũy kế 26.000, thời gian sử dụng 2 năm. Chi phí tân
trang trước khi bán 500trả bằng tiền mặt. Giá bán chưa thuế 9.800, thuế GTGT
10%, đã thu bằng tiền mặt.
3. Ngày 26/06 chuyển khoản mua 1 xe hơi sử dụng ở bộ phận quản lý
doanh nghiệp có giá chưa thuế 660.000, thuế GTGT 10%, thời gian sử dụng 5
năm. Lệ phí trước bạ 10.000 thanh toán bằng tiền tạm ứng.
Yêu cầu:
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên;
- Hãy xác định các chứng từ kế toán sử dụng làm căn cứ ghi nhận các
nghiệp vụ trên. Nội dung kế toán chi tiết các nghiệp vụ trên;
- Ghi nhật ký chung, sổ cái tài khoản 211, 214.
Thông tin và số liệu khác tự cho.
Bài 12. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tài liệu tháng 6
như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
1. Ngày 15/6 nhượng bán 1 nhà kho dự trữ hàng hóa, có nguyên giá
1.100.000, thời gian sử dụng 10 năm, đã trích khấu hao 110.000. Chi phí môi
giới 10.000 tiền mặt.

203
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

2. Ngày 25/6 mua thiết bị sử dụng cho bộ phận bán hàng giá mua
500.000, thuế GTGT 10%, thời gian sử dụng 6 năm. Thanh toán bằng chuyển
khoản, thiết bị được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển.
3. Ngày 26/6 chuyển khoản mua 1 xe tải sử dụng ở bộ phận bán hàng có
giá chưa thuế 800.000, thuế GTGT 10%, thời gian sử dụng 5 năm. Lệ phí trước
bạ 20.000 thanh toán bằng tiền tạm ứng. Tiền môi giới 3.000 trả bằng tiền
mặt.Tài sản này được đầu tư bằng vốn đầu tư của chủ sở hữu.
Yêu cầu:
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
- Cho biết các nghiệp vụ kinh tế cần sử dụng các chứng từ kế toán nào?
- Hãy xác định các mức khấu hao tăng, giảm của công ty trong tháng 6.
- Xác định mức khấu hao đơn vị phải trích trong tháng 6/N biết rằng trong
tháng 5 đơn vị đã trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng: 22.500
- Ghi nhật ký chung, sổ cái tài khoản 211, 214
Thông tin và số liệu khác tự cho.
Bài 13. Hãy ghi sổ cái TK 211 và sổ cái TK 214 (theo hình thức Nhật ký chung) tại
công ty ABC hạch toán hàng tồn kho tho phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế dựa vào tài liệu cho sẵn dưới đây: (Tự cho số
dư đầu kỳ)
Công ty ABC NHẬT KÝ CHUNG (Trích)
Từ ngày 01/01/N Đến ngày 31/01/N
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Đã
ghi Tài
Chứng từ Diễn giải Số phát sinh
sổ khoản
cái
N Số Nợ Có
Trang trước
chuyển sang
02/01 GBN01 Thanh toán tiền X 331 350.000
hàng công ty DF
GBN 01 X 112 350.000
03/01 GTGT11 Thu tiền thanh lý ô X 131 49.500

204
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

Đã
ghi Tài
Chứng từ Diễn giải Số phát sinh
sổ khoản
cái
N Số Nợ Có
tô chở hàng
GTGT11 Giá bán chưa thuế X 711 45.000
GTGT11 Thuế GTGT phải X 3331 4.500
nộp
03/01 BBTL Thanh lý ô tô chở X 214 320.000
hàng
BBTL Giá trị còn lại X 811 40.000
BBTL Nguyên giá TSCĐ X 211 360.000
04/01 GBC02 Thu tiền bán hàng X 1121 38.000
GBC02 Thu tiền bán hàng X 131 38.000
06/01 GBN03 Thanh toán tiền X 334 65.000
lương
GBN03 Thanh toán tiền X 1121 65.000
lương
07/01 GBC03 Thu tiền bán hàng X 1121 300.000
GBC03 Thu nợ X 131 300.000
12/01 GTGT29 Mua ô tô chở hàng X 211 420.000
công ty Mama
GTGT29 Thuế GTGT được X 1332 42.000
khấu trừ
GTGT29 Tiền mua ô tô chở X 331 462.000
hàng
14/01 BBNB Nhượng bán TSCĐ X 214 50.000
(hao mòn)
BBNB Giá trị còn lại X 811 100.000

205
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

Đã
ghi Tài
Chứng từ Diễn giải Số phát sinh
sổ khoản
cái
N Số Nợ Có
BBNB Nguyên giá X 211 150.000
20/01 GTGT11 Thu tiền thanh lý ô X 131 99.000
tô chở hàng
GTGT11 Giá bán chưa thuế X 711 90.000
GTGT11 Thuế GTGT phải X 3331
nộp
23/01 GBC06 Thu từ bán máy tính X 1121 33.000
GBC06 Doanh thu khác X 711 33.000
25/01 GTGT54 Chi mua văn phòng X 642 12.000
phẩm
GTGT54 Thuế GTGT được X 133 1.200
khấu trừ
GTGT54 Tiền mua văn phòng X 331 13.200
phẩm
28/01 GTGT72 Thu tiền bán hàng X 131 550.000
GTGT72 Giá bán chưa thuế X 511 500.000
GTGT72 Thuế GTGT 10% X 3331 50.000
31/01 GTGT56 Tiền điện, nước x 642 10.200
GTGT56 Thuế GTGT khấu x 133 1.020
trừ
GTGT56 Tiền điện nước x 331 11.220
………. ……….
Tổng cộng ………. ………
Ngày 31 tháng 01 năm N

206
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giámđốc


(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)

Bài 14. Công ty bất động sản Hà Thành, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên, tính thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ, mã
số thuế 0106786789. Công ty sử dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-
BTC, tháng 06 năm N có tài liệu sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
1. Ngày 2/6, mua một lô đất B để làm nhà xưởng, trị giá lô đất chưa thuế
1.600.000, thuế GTGT 10% trả bằng tiền gửi ngân hàng (Hợp đồng số
15/HTTK, hóa đơn GTGT số 0001435, giấy báo Nợ số 125). Chi phí san lấp mặt
bằng, làm tường rào thuê ngoài giá bao gồm cả thuế GTGT 10% là 16.500,
thuế GTGT 10% trả bằng tiền mặt (hóa đơn GTGT số 0001256)
2. Ngày 5/6, một văn phòng doanh nghiệp cho thuê hoạt động, nguyên giá
của văn phòng là 1.500.000 (trong đó quyền sử dụng đất là 1.000.000, giá trị văn
phòng trên đất là 500.000). Nay đã hết thời hạn cho thuê, doanh nghiệp dùng
văn phòng làm cửa hàng để bán sản phẩm của mình. Giá trị hao mòn luỹ kế tính
đến thời điểm chuyển đổi mục đích sử dụng là 300.000 (bảng trích khấu hao
TSCĐ năm N).
3. Ngày 15/6, một nhà xưởng doanh nghiệp cho thuê hoạt động có nguyên
giá 2.000.000, đã khấu hao hết 30% nguyên giá. Nay dừng hoạt động cho thuê
và mang đi góp vốn liên doanh, giá trị do hội đồng liên doanh đánh giá lại là
1.200.000, tỷ lệ vốn góp được xác nhận 25% được coi là có ảnh hưởng đáng kể
(Hợp đồng góp vốn số 15/HTKK, phiếu kế toán số 17).
4. Ngày 22/6, mua một tòa nhà làm văn phòng làm việc theo phương thức
trả chậm trả góp trong 10 kỳ giá chưa thuế 3.100.000. Số tiền mua theo giá trả
ngay chưa thuế là 2. 800.000.000đ, thuế GTGT 10% (Hợp đồng số 25/HTTK,
hóa đơn GTGT số 0001436).
5. Ngày 25/6, nhượng bán một chiệc ô tô tải có nguyên giá là 500.000
được đầu tư từ 2 năm trước, thời gian sử dụng 5 năm. Giá bán chưa có thuế
GTGT 10% là 550.000, đã thu bằng tiền gửi ngân hàng. (Hợp đồng số
26/HTTK, hóa đơn GTGT số 0001437, giấy báo Có 1146). Giá trị hao mòn luỹ
kế tính đến thời điểm bán là 200.000 (bảng trích khấu hao năm N, phiếu kế toán
số 18).
6. Ngày 30/6, một cửa hàng hết thời hạn cho thuê, doanh nghiệp không
cho thuê nữa để sử dụng phục vụ hoạt động kinh doanh. Nguyên giá của cửa
207
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

hàng là 850.000 (trong đó quyền sử dụng đất là 500.000, giá trị nhà trên đất là
350.000). Giá trị hao mòn luỹ kế tính đến thời điểm chuyển đổi mục đích sử
dụng là 100.000 (Phiếu kế toán số 25, 26).
Yêu cầu:
Hãy ghi sổ nhật ký chung, sổ cái TK 214, 211, 213 của Công ty tháng 1/
N theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.
Biết số dư đầu tháng 6/N TK 214: 235.000; TK 211: 2.500.000; TK 213:
3000.000.
Các thông tin và số liệu khác tự cho.
Bài 15. Số liệu tại một công ty thương mại, sử dụng phần mềm kế toán Misa, thực
hiện chế độ kế toán theo thông tư 200/2014/TT-BTC, hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân. Có tài liệu tháng 5/ N như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
1. Ngày 02/05: Mua 1 chiếc ô tô 7 chỗ của Công ty TNHH Minh Khang
(MST: 0108933139; địa chỉ TDP chợ, phường Đại Mỗ, Quận Nam Từ Liêm, TP
Hà Nội), giá mua chưa thuế GTGT 10% là 1.250.000, thanh toán bằng tiền gửi
ngân hàng, HĐGTGT mẫu số GTKT3/001, ký hiệu AB/19P, số HĐ 0000642,
ngày hóa đơn 2/05/2020. Ô tô này dùng ngay cho phòng giám đốc, thời gian
khấu hao 96 tháng bắt đầu từ tháng này.
2. Ngày 15/05: Mua 1 chiếc điều hòa Daikin 24.200 BTU của Công ty
TNHH Thương mại và dịch vụ Hạnh Minh Dũng (MST: 0107852712, địa chỉ:
tòa nhà B, chung cư An Sinh, Cầu Diễn, Nam Từ Liêm, Hà Nội) với giá chưa
thuế 32.500/cái, thuế GTGT 10%, theo HĐ GTGT cùng ngày số 0002512, ký
hiệu MD/17P, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, chi phí lắp đặt 3.000 đã
chi bằng tiền mặt. Tài sản đã lắp đặt xong và bàn giao ngay cho cửa hàng của
công ty. Thời gian khấu hao 48 tháng.
Yêu cầu:
- Lập bảng tính khấu hao tài sản cố định định tháng 05/N.
- Ghi sổ nhật ký chung và sổ cái tài khoản 211, 214.
Thông tin và số liệu khác tự cho.
Bài 16. Công ty TNHH kinh doanh thép Cường Ngân - hạch toán theo Thông tư
200/2014/TT- BTC, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tài liệu về tài sản cố định
trong tháng 9/N như sau:

208
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

Đơn vị tính: 1.000 đồng


1. Số khấu hao TSCĐ trích tháng trước là 20.833 trong đó:
- Bộ phận sản xuất 12.500
- Bộ phận bán hàng là 5.000
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp là 3.333
2. Trong tháng có các nghiệp vụ mua mới tài sản chưa trả tiền, thuế
GTGT 10% như sau:
- Dây chuyền sản xuất sản phẩm giá mua 450.000, thời gian sử dụng hữu
ích 6 năm.
- Xe chở hàng giá mua 560.000, tỷ lệ khấu hao 8%/năm.
- Điều hòa dùng cho văn phòng công ty, giá mua 100.000, tỷ lệ khấu hao
10%/năm.
3. Trong tháng có các nghiệp vụ làm giảm tài sản như sau:
- Thanh lý điều hòa dùng cho bán hàng nguyên giá 50.000.000 đồng, ước
tính sử dụng 5 năm, đã sử dụng được 4 năm 6 tháng. Giá thanh lý có thuế
11.000 (có thuế GTGT 10%), thủ đủ bằng tiền mặt.
- Nhượng bán 1 máy đóng túi của bộ phận sản xuất nguyên giá
55.000.000 đồng, tỷ lệ khấu hao 8%/năm, đã sử dụng được 5 năm, giá bán có
thuế 10% là 16.500, thanh toán bằng chuyển khoản.
Yêu cầu:
- Lập bảng tính khấu hao tài sản cố định định tháng 9/N.
- Ghi sổ nhật ký chung và sổ cái tài khoản 211, 214.
Thông tin và số liệu khác tự cho.
Bài 17. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tài liệu
tháng 3/N như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
1. Trích khấu hao TSCĐ tháng 3 như sau:
- Tổng số khấu hao: 210.000
- Trong đó:
+ Tính cho chi phí sản xuất chung: 120.000
+ Tính cho chi phí bán hàng: 60.000
+ Tính cho chi phí quản lý doanh nghiệp: 30.000
209
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

2. Biên bản thanh lý số 16 ngày 5/3 đơn vị nhượng 1 TSCĐ với nguyên
giá 64.000, giá trị hao mòn 56.000. Chi phí thanh lý như sau:
- Công cụ thanh lý : 220
- Tiền lương của công nhân tiến hành thanh lý: 360
- Số chi phí bằng tiền mặt: 100
- Giá trị phế liệu thu hồi nhập kho: 8.600
3. Biên bản giao nhận số 17 ngày 7/3 đơn vị tiến hành thanh lý một thiết
bị đo lường với nguyên giá 35.000, giá trị hao mòn 17.500với giá bán
20.000.000 (chưa có thuế GTGT 10%) đã thu bằng TGNH.
4. Ngày 10/3: Mua một máy móc với giá thanh toán 132.000 (bao gồm
thuế GTGT 10%). Chi phí vận chuyển 3.000 đã thanh toán bằng tiền mặt.
TSCĐ được đầu tư bằng quy đầu tư phát triển.
5. Biên bản giao nhận số 18 ngày 15/3 đơn vị tiến hành góp vốn liên
doanh một TSCĐ với nguyên giá 530.000, giá trị hao mòn 25.000. Giá được hội
đồng liên doanh đánh giá 500.500.
6. Biên bản kiểm kê só 21 ngày 20/3 đơn vị phát hiện mất một thiết bị
với nguyên giá 42.000, đã khấu hao 30.000. TSCĐ mất chưa rõ nguyên nhân.
7. Ngày 25/3: Tìm được nguyên nhân, giám đốc quyết định xử lý như sau:
- Số phải thu nhưng chưa thu được: 4.000
- Trừ vào lương tháng này của cán bộ: 5.700
- Phần còn lại ghi giảm vốn đầu tư của chủ sở hữu.
Yêu cầu:
- Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Ghi sổ nhật ký chung.
- Ghi sổ cái TK 211 và TK 214 (theo hình thức NKCT).
Biết rằng:
- Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ;
- Số dư đầu tháng 3 của doanh nghiệp: TK 211:1.320.000,TK 214:
800.000.
Thông tin và số liệu khác tự cho.
Bài 18. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tài liệu sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
210
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

I. Số dư đầu tháng 5 của một doanh nghiệp M như sau:


TK 111: 100.000 TK 211: 800.000 TK 333: 1.000
TK 112: 200.000 TK 214: 300.000 TK 334: 1.500
TK 133: 3.000 TK 222: 130.000 TK 411: X
TK 152: 15.000 TK 331(dư Có): 2.000 TK 412: 2.000
TK 153: 1.000 TK 333: 1.000 TK 421: 10.000
TK 138: 2.000
II. Trong tháng 5/N có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Mua một máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất với giá mua chưa thuế
200.000, thuế GTGT 10%, đã thanh toán 50 % bằng chuyển khoản, phần còn lại
chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển, chạy thử đã chi bằng tiền mặt 5.000.
TSCĐ được đầu tư bằng quy đầu tư phát triển. Tỷ lệ khấu hao 20%/năm.
2. Biên bản thanh lý số 14, tiến hành thanh lý một thiết bị phục vụ cho
quản lý doanh nghiệp với nguyên giá 50.000, giá trị hao mòn 50.000, tỷ lệ khấu
hao bình quân năm 10%. Chi phí thanh lý như sau:
- Tiền mặt 200
- Tiền lương của công nhân tiến hành thanh lý 250
- Công cụ dụng cụ tiến hành thanh lý 300
- Giá trị phế liệu thu hồi 5.000 nhập kho.
3. Nhượng bán một thiết bị phục vụ cho sản xuất với nguyên giá 300.000,
giá trị hao mòn 60.000 với giá bán 275.000 (trong đó thuế GTGT 10%) đã thu
bằng chuyển khoản. Tỷ lệ khấu hao bình quân năm 20%.
4. Góp vốn liên doanh một thiết bị sản xuất phục vụ cho sản xuất kinh
doanh với nguyên giá 250.000, giá trị hao mòn 4.000, tỷ lệ khấu hao bình quân
năm 15%, giá được hội đồng liên doanh đánh giá 225.000.
5. Biên bản kiểm kê phát hiện mất một thiết bị bán hàng với nguyên giá
120.000 đã khấu hao 100.000, tỷ lệ khấu hao 15%. TSCĐ mất này chưa tìm
được nguyên nhân.
6. Hội đồng xử lý TSCĐ mất trên như sau:
- Thu tiền bồi thường trực tiếp bằng tiền mặt 5.000
- Trừ vào lương tháng này của cán bộ 3.000
- Phần còn lại ghi giảm vốn đầu tư của chủ sở hữu
7. Trích khấu hao TSCĐ tháng 5: Dùng cho sản xuất 80.000, chi phí bán
hàng 40.000, chi phí quản lý doanh nghiệp 20.000
211
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

Yêu cầu:
- Xác định X;
- Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh;
- Ghi sổ nhật ký chung;
- Ghi sổ cái TK 211 và TK 214 theo hình thức NKC.
Biết rằng:
- Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Thông tin và số liệu khác tự cho.
Bài 19. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 4/N có tài liệu
như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
1. Thuê tài chính 1 TSCĐ hữu hình trong thời gian 6 năm, nguyên giá
900.000Trong năm đã nhận được hoá đơn của đơn vị cho thuê, trong đó tiền lãi
thuê kỳ này là 36.000, tiền gốc kỳ này là 150.000, doanh nghiệp đã trả bằng tiền
gửi ngân hàng.
2. Mua một thiết bị sản xuất của phân xưởng chính số 1, giá mua 300.000,
thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng 30%, còn lại chưa trả.
Chi phí vận chuyển đã trả bằng tiền mặt 2.000. TSCĐ này phải qua lắp đặt chạy
thử, chi phí lắp đặt chạy thử hết 8.000 đã chi bằng tiền mặt. Bộ phận lắp đặt này
bàn giao đưa vào sử dụng. Biết TSCĐ được mua bằng vốn đầu tư của chủ sở
hữu.
3. Biên bản giao nhận số 12 ngày 5/10: Nhượng bán một thiết bị quản lý
doanh nghiệp với nguyên giá 50.000, giá trị hao mòn luỹ kế 20.000, chi phí môi
giới đã chi bằng tiền mặt 500.000, giá bán 44.000 ( có thuế GTGT 10%) đã nhận
bằng chuyển khoản.
4. Mua máy vi tính phục vụ cho bán hàng với giá mua 55.000.000 ( có
thuế GTGT 10%) đã thanh toán bằng chuyển khoản. Thời gian sử dụng máy vi
tính là 5 năm. Tài sản được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển.
Yêu cầu:
- Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh;
- Ghi sổ nhật ký chung;
- Ghi sổ cái TK 211 và TK 214 (theo hình thức NKCT).
Biết rằng:
212
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

- Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Số dư đầu tháng 4 của doanh nghiệp: TK 211: 200.000, TK 214: 80.000
Thông tin và số liệu khác tự cho.
Bài 20. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 8/N có tài liệu
như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
1. Dùng quỹ đầu tư phát triển mua TSCĐ đưa vào sản xuất, giá mua
126.000 trong đó thuế GTGT 10%. Tiền mua chưa thanh toán, chi phí lắp đặt
chạy thử 2.000 đã chi bằng tiền mặt.
2. Hoàn thành và đưa vào sử dụng nhà làm việc số 3, giá thành xây dựng
là 600.000 lấy từ nguồn vốn xây dựng cơ bản.
3. Nhận 1 TSCĐ do được tặng, nguyên giá 100.000, đã hao mòn 20.000.
4. Nhận TSCĐ hữu hình mới nguyên giá 600.000 từ đối tác góp vốn.
5. Nhượng bán 1 TSCĐ nguyên giá 120.000 đã hao mòn 50.000, chi phí
tháo dỡ, vận chuyển 2.000 bằng tiền mặt. Giá nhượng bán 88.000 trong đó thuế
GTGT 10%, khách hàng chưa trả tiền.
6. Đưa 1 TSCĐ đi góp vốn liên doanh đồng kiểm soát nguyên giá
900.000, đã hao mòn 40.000. Hội đồng chấp nhận giá mới của TSCĐ là
850.000.
7. Thanh lý TSCĐ, nguyên giá 210.000, đã khấu hao 200.000, phế liệu
thu được nhập kho trị giá 8.000, chi phí tháo dỡ, thu nhặt bằng tiền mặt 800.000.
8. Kiểm kê phát hiện thừa 1 TSCĐ hữu hình nguyên giá 180.000.000,
TSCĐ này là giải thưởng thi đua, đã nhận được và chưa làm thủ tục ghi sổ.
9. Tiến hành sửa chữa TSCĐ hữu hình bằng nguồn trích trước, chi phí
sửa chữa lớn gồm:
- Nguyên vật liệu 1.200
- Phụ tùng thay thế 4.000
- Tiền công thuê ngoài 6.000
- Chi phí khác bằng tiền 1.800
Yêu cầu:
- Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Ghi sổ nhật ký chung

213
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

- Ghi sổ cái TK 211 và TK 214 (theo hình thức NKCT)


Biết rằng:
- Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ;
- Số dư đầu tháng 8 của doanh nghiệp như sau: TK 211: 320.000, TK 214:
60.000.
Thông tin và số liệu khác tự cho.
Bài 21. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tài liệu tháng 4/N
như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
1. Đầu tháng
- Số dư TK 211: 3.270.000
- Số dư TK 2141: 865.000
- Khấu hao TSCĐ trích tháng 3/N của công ty là 78.000, trong đó của bộ
phận sản xuất là 45.000, của bộ phận bán hàng là 14.000còn lại của bộ phận
quản lý doanh nghiệp.
2. Trong tháng 4/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
3. Ngày 2/4, mua đưa vào sử dụng một thiết bị sản xuất theo giá hoá đơn
có cả thuế GTGT 10% là 242.000. Sau khi trừ tiền ứng trước 165.000 và chiết
khấu thanh toán được hưởng 1% tính trên tổng giá thanh toán, chứng từ đã thanh
toán cho người bán bằng TGNH. Chi phí trước sử dụng thanh toán bằng tiền mặt
8.400, trong đó có thuế GTGT 5%. Thiết bị được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát
triển và thời gian sử dụng dự kiến 10 năm.
4. Ngày 5/4, mua một phương tiện vận tải dùng cho bộ phận bán hàng
theo phương thức trả chậm. Tổng số tiền phải thanh toán theo hợp đồng là
290.000 trong đó giá hoá đơn có cả thuế GTGT 10% là 275.000. Thời gian trả
chậm 10 tháng, bắt đầu từ tháng 4/N. Công ty đã thanh toán lần đầu bằng tiền
mặt 29.000. Phương tiện vận tải có thời gian sử dụng dự kiến 8 năm.
5. Ngày 9/4, nhận bàn giao nhà xưởng từ người nhận thầu theo giá hoá
đơn có cả thuế GTGT 10% là 660.000. Sau khi trừ tiền ứng trước 190.000, công
ty đã thanh toán bằng TGNH. Nhà xưởng được đầu tư bằng nguồn vốn XDCB
và thời gian sử dụng dự kiến 25 năm.
6. Ngày 12/4, mua thiết bị sản xuất chuyển cho bộ phận lắp đặt. Giá thiết
bị mua theo giá hoá đơn cả thuế GTGT 10% là 341.000. Công ty đã thanh toán

214
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

giá trị thiết bị mua bằng tiền vay dài hạn ngân hàng với số còn lại sau khi trừ
chiết khấu thanh toán được hưởng 1,2% tính trên tổng giá thanh toán công ty
thanh toán cho người bán.
7. Công ty tính ra lương phải trả bộ phận lắp đặt thiết bị 8.500 và thanh
toán các chi phí lắp đặt khác bằng tiền mặt 1.500. Thiết bị lắp đặt hoàn thành,
bàn giao và đưa vào sử dụng ngày 16/4. Công ty xác định thời gian sử dụng dự
kiến của thiết bị là10 năm.
8. Ngày 18/4, công ty thanh lý một thiết bị văn phòng có nguyên giá
160.000đã khấu hao hết vào tháng 3/N. Chi phí thanh lý bằng tiền mặt 2.500.
Tiền thanh lý thu bằng TGNH 7.700 trong đó thuế GTGT 10%. Biết thiết bị có
tỷ lệ khấu hao năm 12%.
9. Ngày 22/4, Công ty góp vốn liên doanh với công ty B để thành lập cơ
sở kinh doanh đồng kiểm soát C bằng một dây chuyền sản xuất có nguyên giá
385.000, đã khấu hao tính đến hết tháng 3/N là 76.000. Giá trị vốn góp theo thỏa
thuận là 325.000, tỷ lệ vốn góp của công ty TVT tại C là 25%. Dây chuyền sản
xuất có thời gian sử dụng dự kiến 8 năm.
10. Ngày 25/4, Công ty nhượng bán một phương tiện vận tải dùng cho
quản lý có thời gian sử dụng dự kiến 10 năm, nguyên giá 420.000, hao mòn luỹ
kế tính đến hết tháng 3/N là 190.000. Chi phí nhượng bán thanh toán bằng tiền
mặt 3.675 trong đó thuế GTGT 5%. Tiền nhượng bán thanh toán bằng TGNH
264.000 trong đó thuế GTGT 10%.
11. Ngày 26/4, Công ty chuyển thành phẩm thành TSCĐ. Biết giá thành
sản xuất của thành phẩm này là 180.000, giá bán thông thường có cả thuế
GTGT 10% là 275.000. TSCĐ này có thời gian sử dụng dự kiến 3 năm.
10. Ngày 27/4, kiểm kê phát hiện thiếu 1 thiết bị văn phòng có nguyên giá
80.000, đã khấu hao đến hết tháng 4/N là 45.000nhưng chưa xác định được
nguyên nhân. Thiết bị này có tỷ lệ khấu hao năm là 9%.
12. Ngày 28/4, nhận lại một phần vốn góp liên doanh dài hạn từ công ty P
một phương tiện vận tải dùng cho bộ phận bán hàng theo giá thoả thuận là
320.000. Phương tiện vận tải có thời gian sử dụng dự kiến 8 năm.
13. Ngày 30/4, quyết định xử lý giá trị của TSCĐ thiếu ở nghiệp vụ 10
như sau: yêu cầu bộ phận sử dụng bồi thường 5.000 (được trừ vào lương tháng
4/N), số còn lại tính vào chi phí trong kỳ.
Yêu cầu:

215
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

- Lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 4/N và tháng 5/N. Biết
tháng 3/N không có biến động TSCĐ và tất cả TSCĐ của doanh nghiệp đều tính
khấu hao theo phương pháp đường thẳng;
- Lập định khoản kế toán;
- Ghi số nhật ký chung, sổ cái tài khoản 211, 214.
Thông tin và số liệu khác tự cho.
Bài 22. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tài liệu tháng 9/N
như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
I. Đầu tháng có số dư các tài khoản
- TK 211: 4.650.000
- TK 212: 850.000
- TK 2141: 1.290.000
- TK 2142: 380.000
II. Trong tháng 9/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Ngày 4/9, hoàn thành nhập khẩu một dây chuyền sản xuất với giá mua
850.000, đã thanh toán cho người xuất khẩu bằng TGNH. Thuế suất thuế nhập
khẩu 30%, thuế suất thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Công ty đã nộp các
khoản thuế bằng TGNH. Chi phí liên quan đến nhập khẩu thanh toán bằng tiền
mặt 15.000. Thời gian sử dụng dự kiến của dây chuyền là 15 năm.
2. Ngày 7/9, nhận điều chuyển một thiết bị quản lý có nguyên giá
190.000, hao mòn luỹ kế tính đến hết tháng 8/N là 55.000, giá đánh giá lại của
thiết bị là 120.000. Chi phí tiếp nhận thanh toán bằng tiền mặt 7.350 trong đó
thuế GTGT 5%. Thời gian sử dụng dự kiến của thiết bị này là 6 năm.
3. Ngày 10/9, thanh lý một phương tiện vận tải có nguyên giá 390.000, đã
khấu hao hết từ tháng 7/N. Chi phí thanh lý bằng tiền mặt 4.400 trong đó thuế
GTGT 10%. Phế liệu thu hồi nhập kho theo giá đánh giá lại của Hội đồng thanh
lý là 7.400. Biết thời gian sử dụng dự kiến của thiết bị này là 13 năm.
4. Ngày 14/9, Công ty mang một thiết bị sản xuất có nguyên giá 265.000,
hao mòn luỹ kế tính đến hết tháng 8/N là 70.000đi trao đổi lấy một thiết bị quản
lý. Giá trao đổi của thiết bị mang đi theo thoả thuận là 207.000. Giá trao đổi của
thiết bị nhận về theo thoả thuận là 185.000. Số chênh lệch được thanh toán bằng

216
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

TGNH. thời gian sử dụng dự kiến của thiết bị sản xuất này là 10 năm, của thiết
bị quản lý là 6 năm. Thuế suất thuế GTGT 10%.
5. Ngày 18/9, mua đưa vào sử dụng một thiết bị bán hàng theo giá hoá
đơn cả thuế GTGT 10% là 231.000. Công ty đã thanh toán giá hoá đơn chưa
thuế cho người bán bằng tiền vay dài hạn với số còn lại sau khi trừ chiết khấu
thanh toán được hưởng 1% tính trên tổng giá thanh toán. Chi phí vận chuyển
thiết bị thanh toán bằng tiền mặt theo giá hoá đơn cả thuế GTGT 5% là 6.300.
Thời gian sử dụng dự kiến của thiết bị này là 13 năm.
6. Ngày 22/9, Công ty nhượng bán một phương tiện vận tải của bộ phận
quản lý doanh nghiệp có nguyên giá 470.000, thời gian sử dụng dự kiến 15 năm,
hao mòn luỹ kế tính đến hết tháng 8/N là 95.000. Chi phí nhượng bán thanh toán
bằng tiền mặt 6.500. Tiền nhượng bán thu bằng TGNH 396.000 trong đó thuế
GTGT 10%.
7. Ngày 24/9, Công ty góp vốn liên doanh với công ty P để thành lập cơ
sở kinh doanh đồng kiểm soát một thiết bị sản xuất có nguyên giá 380.000, thời
gian sử dụng dự kiến 14 năm, hao mòn luỹ kế tính đến hết tháng 8/N là 125.000.
Giá trị vốn góp được chấp nhận là 246.000.
8. Ngày 26/9, Công ty kiểm kê phát hiện thiếu một thiết bị văn phòng có
nguyên giá 95.000, thời gian sử dụng dự kiến của thiết bị này là 4 năm, hao mòn
luỹ kế tính đến hết tháng 8/N là 75.000. Công ty quyết định xử lý giá trị thiết bị
thiếu như sau: yêu cầu bộ phận văn phòng bồi thường bằng cách trừ vào lương
tháng 9/N là 6.000, số còn lại được bù đắp bằng vốn đầu tư của chủ sở hữu.
Yêu cầu:
- Lập Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 9/N và tháng 10/N.
Biết tổng số khấu hao trích tháng 8/N là 135.000 trong đó khấu hao của bộ phận
sản xuất 85.000, của bộ phận bán hàng 22.000, của bộ phận quản lý doanh
nghiệp 28.000và tháng 8/N không có biến động TSCĐ và tất cả TSCĐ của
doanh nghiệp đều tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng;
- Lập định khoản kế toán;
- Ghi sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 211, 214.
Thông tin và số liệu khác tự cho.
Bài 23. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 02/N có tài
liệu như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
217
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

1. Nhận 1 TSCĐ thuê tài chính: Giá chưa có thuế GTGT 115.000, giá trị
hợp lý của tài sản thuê 100.000, số nợ gốc phải trả kỳ này 15.000
2. Chi tiền mặt ứng trước khoản tiền thuê tài chính để ký quỹ đảm bảo
việc thuê tài sản 10.000
3. Phân bổ chi phí đàm phán, ký kết hợp đồng liên quan đến tài sản thuê
tài chính, số tiền 5.000
4. Chuyển tiền gửi ngân hàng thanh toán tiền thuê tài chính: Số tiền gốc
trả kỳ này 15.000, số tiền lãi thuê trả kỳ này 2.000, Thuế GTGT đầu vào 1.500,
tổng số tiền phải trả 18.500
5. TSCĐ thuê tài chính dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá
dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
Yêu cầu:
- Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh trên;
- Ghi sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 211, 214.
Thông tin và số liệu khác tự cho.
Bài 24. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tài liệu tháng 3/N
như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
1. Ngày 1/3 mua 1 thiết bị văn phòng bằng vốn đầu tư của chủ sở hữu:
Giá mua 420.000, thuế GTGT 10% thanh toán bằng chuyển khoản; chi phí vận
chuyển 5.000, chi phí lắp đặt chạy thử 1.100 (cả thuế GTGT 10%) trả bằng tiền
mặt; TSCĐ đã được đưa vào sử dụng trong tháng.
2. Ngày 15/3 góp vốn liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát 1
phương tiện vận tải thuộc phân xưởng sản xuất nguyên giá 580.000, số khấu hao
luỹ kế 25.000, thời gian sử dụng 8 năm; giá trị vốn góp được đánh giá 560.000.
3. Ngày 20/3 thanh lý 1 nhà kho đã không sử dụng từ tháng 2: Nguyên giá
540.000, số khấu hao luỹ kế 540.000; chi phí thanh lý thuê ngoài trả bằng tiền
mặt 600; thu thanh lý bằng phế liệu nhập kho trị giá ước tính 3.700.
4. Ngày 20/3 nhượng bán 1 TSCĐ hữu hình không cần dùng thuộc phân
xưởng sản xuất: Giá bán thoả thuận 110.000 (trong đó thuế GTGT 10%), người
mua chưa trả tiền; Chi phí môi giới 500 trả bằng tiền mặt, chi phí tân trang, sửa
chữa trước khi bán 2.200 (có thuế GTGT 10%), thanh toán bằng chuyển khoản.
TSCĐ có nguyên giá 120.000, khấu hao luỹ kế 60.000, thời gian sử dụng 5 năm.

218
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

5. Ngày 22/3 nhập khẩu 1 thiết bị đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển: Giá
nhập 5.000 USD thanh toán bằng chuyển khoản, thuế nhập khẩu phải nộp bằng
20% giá trị hàng nhập, thuế GTGT của hàng nhập khẩu 10%, chi phí vận chuyển
1.200.000 đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng ngoại tệ. Tỷ giá thực tế
24,9/USD, tỷ giá hối đoái ghi sổ 24/USD. Thiết bị đã được đưa vào sử dụng ở
phân xưởng sản xuất, thời gian sử dụng ước tính 4 năm.
6. Ngày 25/3 biên bản kiểm kê TSCĐ và các chứng từ liên quan: TSCĐ
hữu hình thiếu thuộc bộ phận văn phòng, nguyên giá 120.000, số khấu hao luỹ
kế 50.000, thời gian sử dụng 4 năm; biên bản xử lý ngay: Người chịu trách
nhiệm phải bồi thường 60% giá trị còn lại của TSCĐ, số còn lại ghi giảm vốn
đầu tư của chủ sở hữu. Phiếu thu tiền mặt thu bồi thường TSCĐ bị mất 3.300
Yêu cầu:
- Lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào sổ cái
tài khoản 211 biết số dư đầu tháng 1.500.000;
- Lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ biết số khấu hao TSCĐ trích
trong tháng 2/N là 61.000. Trong đó:
+ Khấu hao máy móc thiết bị sản xuất 50.000
+ Khấu hao TSCĐ bộ phận quản lý doanh nghiệp 10.000
+ Khấu hao TSCĐ bộ phận tiêu thụ 1.000
- Ghi sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 211, 214.
Thông tin và số liệu khác tự cho.
Bài 25. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 3/N có tài liệu
như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
1. Biên bản giao nhận TSCĐ số 10 ngày 8/03, bàn giao 1 nhà xưởng cho
phân xưởng SX số 1, kèm theo hoá đơn khối lượng XDCB hoàn thành số 310
ngày 05/3 do công ty xây dựng số 2 nhận thầu thi công (gọi tắt bên B) bàn giao:
- Tổng dự toán công trình được quyết toán phê duyệt chưa có thuế GTGT
1.200.000 (trong đó giá trị khối lượng xây dựng 800.000, giá trị thiết bị do bên
B cung cấp 400.000);
- Thuế GTGT 10%;
- Tổng số tiền thanh toán 1320.000.
Công trình trên được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
(XDCB) của công ty, kế toán đầu tư XDCB ghi trên hệ thống sổ kế toán riêng.
219
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

2. Biên bản giao nhận TSCĐ số 11 ngày 12/3, bàn giao một số máy móc
thiết bị chuyên dùng cho phân xưởng sản xuất số 2, kèm theo các chứng từ kế
toán có liên quan theo Hóa đơn GTGT số 45 ngày 10/3 mua máy móc thiết bị
chuyên dùng cho công ty H, chưa thanh toán:
- Giá mua chưa có thuế GTGT: 596.000
- Thuế GTGT 10%: 59.600
- Tổng số tiền thanh toán: 655.600
Hoá đơn GTGT số 46 ngày 11/3 thuê công ty vận tải T vận chuyển máy móc
thiết bị trên, đã thanh toán bằng tiền mặt theo Phiếu chi số 15 ngày 11/3, số tiền:
4.400, trong đó:
- Cước phí vận chuyển chưa có thuế GTGT: 4.000
- Thuế GTGT 10%: 400
- Tổng số tiền thanh toán: 4.400
Sau đó, doanh nghiệp có Đơn vay số 20 ngày 12/3 (kèm theo khế ước vay
số 30 ngày 12/3) vay dài hạn ngân hàng chuyển thanh toán cho công ty H.
3. Biên bản giao nhận TSCĐ số 12 ngày 17/3, bàn giao 1 thiết bị động lực
cho phân xưởng sản xuất số 1 kèm theo các chứng từ kế toán có liên quan sau:
- Hoá đơn số 120 ngày 15/3 (kèm theo hợp đồng ngoại thương số 14/3),
nhập khẩu thiết bị động lực của công ty EFC, trong đó:
+ Giá mua (theo giá CIF): 70.000 USD;
+ Thuế nhập khẩu phải nộp theo thuế suất 10%;
(Tỷ giá thực tế bình quân liên ngân hàng công bố tại thời điểm nhập hàng là
24,5/1USD, công ty A chưa thanh toán tiền).
- Hoá đơn GTGT số 47 ngày 16/3 thuê công ty vận tải T vận chuyển thiết
bị trên:
+ Cước phí vận chuyển chưa có thuế GTGT: 14.000;
+ Thuế GTGT 10%: 1.400;
+ Tổng số tiền thanh toán: 15.400;
- Giấy báo nợ của ngân hàng số 15 ngày 16/3 đã thanh toán tiền vận
chuyển thiết bị cho công ty vận tải T, số tiền 15.400;
- Hoá đơn GTGT số 48 ngày 17/3 thuê công ty lắp máy Z lắp đặt, chạy
thử thiết bị trên: giá lắp đặt, chạy thử chưa có thuế GTGT 28.000, thuế GTGT
2.800, tổng số tiền thanh toán 30.800;

220
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

- Phiếu chi số 50 ngày 17/3, chi tiền mặt trả cho công ty lắp máy Z, số
tiền 30.800;
Thiết bị động lực trên được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển của công ty.
4. Biên bản giao nhận tài sản cố định số 13 ngày 20/3, bàn giao một số
thiết bị đo lường dùng cho bộ phận quản lý của công ty, do cấp trên điều
chuyển, tổng nguyên giá 96.000, số đã khấu hao 24.000.
5. Biên bản giao nhận tài sản cố định số 14 ngày 25/3, bàn giao 01 thiết bị
sản xuất cho phân xưởng sản xuất số 1, nhận vốn góp liên doanh dài hạn với
công ty C, giá do hội đồng liên doanh đánh giá là 120.000.
Yêu cầu:
- Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh;
- Ghi sổ nhật ký chung và sổ cái các tài khoản 211, 214;
- Lập bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định;
Các thông tin và số liệu khác tự cho.
Bài 26. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính VAT theo phương pháp khấu trừ, tháng 3/N có tài liệu sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
1. Biên bản giao nhận TSCĐ số 110 ngày 10/3, công ty nhượng bán 1
thiết bị sản xuất ở phân xưởng SX số 1 cho công ty X: Nguyên giá 240.000; số
đã khấu hao 120.000, kèm theo các chứng từ sau:
- Hoá đơn GTGT số 125 ngày 10/3 đã ghi:
Giá bán chưa có thuế GTGT: 140.000
Thuế GTGT phải nộp: 14.000
Tổng số thanh toán: 154.000
- Giấy báo Có của ngân hàng số 50 ngày 10/3, công ty X đã thanh toán
tiền, số tiền: 154.000;
- Phiếu chi số 70 ngày 8/3, chi tiền mặt để tân trang sửa chữa trước khi
nhượng bán, số tiền 2.000.
2. Biên bản thanh lý TSCĐ số 35 ngày 18/3, thanh lý 01 nhà làm việc ở
công ty: Nguyên giá 288.000; số đã khấu hao 288.000 kèm theo Phiếu thu tiền
mặt số 80 ngày 18/3 về bán phế liệu số tiền 25.000;
3. Biên bản đánh giá TSCĐ của hội đồng liên doanh số 40 ngày 21/3,
công ty đã góp vốn liên doanh (đầu tư dài hạn khác) với công ty B một số TSCĐ
như sau:

221
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

Nơi Nguyên Số đã Trị giá


Tên TSCĐ
sử dụng giá khấu hao vốn góp
1. Nhà xưởng sản xuất Phân xưởng 1 240.000 120.000 130.000
2. Nhà làm việc Bộ phận QLDN 960.000 460.000 600.000
3. Nhà quảng cáo Bộ phận bán hàng 360.000 200.000 150.000
4. Biên bản kiểm kê TSCĐ số 25 ngày 30/3, phát hiện thiếu 01 thiết bị
văn phòng ở công ty, chưa rõ nguyên nhân đang chờ xử lý: Nguyên giá 60.000,
số đã khấu hao 30.000;
5. Quyết định số 5 ngày 31/3 của giám đốc công ty chuyên một số thiết bị
đo lường ở văn phòng công ty thành công cụ dụng cụ, nguyên giá 20.000, số đã
khấu hao 15.000.
Yêu cầu:
- Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh;
- Ghi sổ nhật ký chung và sổ cái các tài khoản 211, 214.
- Lập bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định;
Các thông tin và số liệu liên quan tự cho và doanh nghiệp đã đăng ký thời
gian sử dụng TSCĐ:
+ Nhà xưởng sản xuất: 10 năm
+ Nhà làm việc: 12 năm
+ Nhà quảng cáo: 10 năm
+ Thiết bị động lực: 10 năm
+ Thiết bị sản xuất: 10 năm
+ Thiết bị đo lường: 80 năm
+ Máy móc thiết bị chuyên dùng: 10 năm
+ Thiết bị văn phòng: 8 năm.
Thông tin và số liệu khác tự cho.
Bài 27. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 4/N có tài liệu
như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
1. Biên bản giao nhận TSCĐ số 45 ngày 10/4, bàn giao 01 vườn cây lâu
năm cho đội trồng trọt, do bộ phận trồng mới (thuộc công tác XDCB) hoàn
thành, theo hình thức tự làm có hạch toán kết quả kinh doanh riêng, kèm theo
hoá đơn GTGT số 32 ngày 08/4 đã ghi:
222
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

Giá trị quyết toán chưa có GTGT: 360.000


Thuế GTGT: 36.000
Tổng số tiền thanh toán: 396.000
Vườn cây lâu năm được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển của nông
trường.
2. Biên bản giao nhận TSCĐ số 46 ngày 15/4, nông trường bàn giao đàn
bò sữa cho đội chăn nuôi, kèm theo các chứng từ kế toán liên quan sau:
- Hoá đơn GTGT số 33 ngày 14/4, mua của công ty giống B:
Giá mua chưa có thuế GTGT: 55.000
Thuế GTGT 5%: 2.750
Tổng số thanh toán: 57.750
- Phiếu chi số 25 ngày 14/4, chi tiền mặt cho vận chuyển chăm sóc trên
đường đi, số tiền 5.000;
- Giấy báo Nợ của ngân hàng số 145 ngày 18/4, thanh toán tiền cho công
ty giống B, số tiền 57.750. Đàn bò sữa trên được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát
triển của nông trường.
3. Biên bản giao nhận TSCĐ số 47 ngày 20/4, chuyển một số lợn nuôi lớn
và nuôi béo sang lợn sinh sản, bàn giao cho đội chăn nuôi, tổng giá thành sản
xuất thực tế: 480.000.
4. Biên bản giao nhận TSCĐ số 48 ngày 23/4 bàn giao máy móc cày cho
đội trồng trọt, kèm theo chứng từ kế toán sau:
- Hoá đơn GTGT số 34 ngày 22/4, mua 01 máy của công ty chế tạo H:
Giá mua chưa có GTGT: 122.000
Thuế GTG: 12.200
Tổng số tiền thanh toán: 134.200
- Phiếu chi số 26 ngày 22/4, trả tiền vận chuyển máy cày trên, số tiền
4.000;
- Đơn xin vay số 451 ngày 25/4 (kèm theo khế ước vay số 512 ngày 25/4),
vay dài hạn để thanh toán cho công ty chế tạo H, số tiền 134.200.
5. Biên bản thanh lý TSCĐ số 15 ngày 25/4, thanh lý 01 nhà làm việc của
nông trường: nguyên giá 150.000; số đã khấu hao 145.000, kèm theo các chứng từ
kế toán là Phiếu nhập kho số 39 ngày 25/4, nhập kho phế liệu thu hồi theo giá ước
tính: 15.000.

223
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

6. Biên bản thanh lý TSCĐ số 16 ngày 27/4, đã thải loại một số lợn sinh sản ở
đội chăn nuôi, nguyên giá 600.000, số đã khấu hao 500.000; kèm theo các chứng từ:
- Hoá đơn GTGT số 51 ngày 27/4, bán lợn sinh sản cho công ty E:
Giá bán chưa có thuế GTGT: 120.000
Thuế GTGT 5%: 6.000
Tổng số tiền thanh toán: 126.000
- Phiếu thu số 60 ngày 27/4, thu tiền mặt do công ty E thanh toán, số tiền
126.000.
* Tài liệu bổ sung: Nông trường đăng ký thời gian sử dụng TSCĐ, như
sau:
+ Vườn cây lâu năm: 10 năm
+ Súc vật sơ bản: Bò sữa: 10 năm; Lợn sinh sản: 5 năm
+ Máy cày: 10 năm. Số đã khấu hao TSCĐ trong T3/N theo bảng sau:

224
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

Các bộ phận
Tỷ lệ
khấu Đội SX (TK 627)
Bộ phận quản lý
STT Chỉ tiêu hao, thời
gian sử Toàn nông trường (TK 642)
dụng Nguyên Số khấu Đội trồng Đội chăn
Cộng
giá hao trọt nuôi
4 IV. Số KH phải trích
tháng này (I+II-III) 150.000 70.000 50.000 120.000 30.000

225
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

Yêu cầu:
- Căn cứ các tài liệu trên tính toán lập bảng tính và phân bổ khấu hao tài
sản cố định tháng 4/N;
- Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh;
- Ghi sổ nhật ký chung và sổ cái tài khoản 211.
Các thông tin và số liệu khác tự cho.
Bài 28. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 5/N có tài liệu
sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
1. Sửa chữa thường xuyên một số TSCĐ do bộ phận có TSCĐ tiến hành,
chi phí sửa chữa tập hợp theo bảng kê ngày 31/5/N như sau:

226
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

Khoản chi phí


Phân xưởng số Phân xưởng số Bộ phận Bộ phận
Cộng
1 2 bán hàng QLDN
Nơi sử dụng

Vật liệu phụ 1.000 800 500 600 2.900


Phụ tùng thay thế 2.500 2.000 1.500 1.800 7.800
CCDC loại phân bổ 100% 600 500 300 400 1.800
Tiền lương công nhân sửa chữa 1.500 1.200 800 1.000 4.500
Các khoản trích theo lương 285 228 152 190 855

Cộng 5.885 4.728 3.252 3.990 17.855

227
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

2. Quyết định số 10 ngày 15/5, công ty đã trích trước chi phí sửa chữa lớn
TSCĐ tính vào chi phí SXKD tháng này là 21.000, trong đó:
+ Phân xưởng số 1: 6.500
+ Phân xưởng số 2: 5.500
+ Bộ phận bán hàng: 4.000
+ Bộ máy quản lý doanh nghiệp: 5.000
3. Biên bản giao nhận khối lượng sửa chữa lớn TSCĐ hoàn thành số 60
ngày 20/5, do công ty Y nhận thầu sửa chữa nhà xưởng bàn giao, kèm theo hoá
đơn GTGT số 49 ngày 18/5, đã ghi:
+ Giá sửa chữa chưa có thuế GTGT:15.000
+ Thuế GTGT: 1.500
+ Tổng số tiền thanh toán: 16.500 (chưa thanh toán tiền)
4. Trích biên bản kiểm kê, đánh giá lại TSCĐ số 80 ngày 31/5 các bộ
phận trong công ty như sau:
PXSX: Phân xưởng sản xuất, trích biên bản kiểm kê, đánh giá lại TSCĐ số 80
ngày 31/5

228
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

Số liệu trên sổ KT Số liệu kiểm kê thực tế


Đơn vị Ý kiến xác nhận của ban kiểm kê,
Tên TSCĐ Nguyên Số đã Giá cũ Giá đánh lại
sử dụng đánh giá TCSĐ
giá khấu hao NG Đã KH NG Đã KH

- Thừa chưa ghi sổ đã dùng 9


1. Thiết bị công tác PXSX chính 250.000 150.000
tháng

2. Thiết bị động lực PXSX chính 120.000 120.000 350.000 30% - Thiếu chưa rõ nguyên nhân

3. Thiết bị đo lường VP công ty 50.000 30.000 150.000 40% - Thuê hoạt động đã ghi nhầm

4. Động cơ diện PXSX phụ 40.000 20.000 40.000 20.000

229
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

5. Công ty đã thuê trực tiếp 1 TSCĐ hữu hình của công ty KB. Hợp đồng
thuê tài chính số 21 ngày 31/5 ghi các điều khoản sau:
+ Số tiền thuê phải trả chưa có thuế GTGT 300.000 (tiền thuế GTGT
24.000);
+ Thời hạn thuê 6 năm;
+ Lãi suất hợp đồng thuê 12%, hàng tháng trả tiền thuê bằng tiền mặt.
Yêu cầu:
- Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh;
- Ghi sổ nhật ký chung và sổ cái các tài khoản 211. Thông tin và số liệu khác
tự cho.
Bài 29. Tại doanh nghiệp sản xuất hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tài liệu:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
I. Số liệu tháng 11/N
1. Mức khấu hao TSCĐ đã trích ở tháng 11/N cho các bộ phận:
+ Phân xưởng sản xuất: 350.000
+ Bộ phận bán hàng: 40.000
+ Bộ phận quản lý DN: 70.000
2. Tình hình tăng giảm TSCĐ ở tháng 11/N:
+ Tăng TSCĐ nguyên giá 960.000, tỷ lệ khấu hao 10% dùng ở phân xưởng
SX ngày 15/11/N;
+ Tăng TSCĐ nguyên giá 720.000, tỷ lệ khấu hao 8% dùng ở bộ phận
QLDN ngày 10/11/N;
+ Giảm TSCĐ nguyên giá 600.000, tỷ lệ khấu hao 9% dùng ở bộ phận bán
hàng ngày 25/11/N;
II. Trong tháng 12/N có các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ:
1. Ngày 19/12, Biên bản giao nhận tài sản cố định số 12, nhượng bán TSCĐ
đang dùng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp: nguyên giá 700.000, đã khấu hao
628.000; Giá bán chưa có thuế GTGT 100.000, thuế GTGT 10%, đã thu bằng tiền
mặt theo Phiếu thu số 100 cùng ngày;
2. Ngày 24/12, nhận bàn giao công trình sửa chữa lớn TSCĐ ở phân xưởng
SX, tiền trả cho người nhận thầu I theo Phiếu chi số 206 cùng ngày, giá chưa có
thuế GTGT 300.000, thuế GTGT 10%, phân bổ cho 6 tháng.
230
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

3. Ngày 25/12, mua TSCĐ của công ty A giá mua chưa có thuế GTGT
200.000, thuế GTGT 10%, chưa trả tiền, tài sản đã bàn giao cho bộ phận quản lý
theo Biên bản giao nhận tài sản cố định số 14;
4. Ngày 28/12, mua bằng phát minh sáng chế, giá mua chưa có thuế GTGT
50.000, thuế GTGT 10%, trả bằng tiền gửi ngân hàng - quỹ đầu tư phát triển, bàn
giao đưa vào bộ phận sản xuất theo biên bản giao nhận tài sản cố định số 15.
Yêu cầu:
- Căn cứ vào tài liệu trên hãy lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh trong tháng12/N;
- Lập bảng tính và phân bổ khấu hao tháng 12/N;
- Ghi sổ nhật ký chung và sổ cái các tài khoản 211, 214. Thông tin và số liệu
khác tự cho.
Bài 30. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 8/N có tài liệu:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
1. Ngày 5/8 mua TSCD hữu hình dùng cho bán hàng 1.800.000, thuế GTGT
10% thời gian sử dụng 20 năm, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng - quỹ đầu tư
xây phát triển.
2. Ngày 10/8 thanh lý 1 TSCĐ hữu hình có nguyên giá 900.000 đã khấu hao
hết. Chi phí thanh lý: Xuất kho công cụ dụng cụ 500 loại phân bổ 100%, chi bằng
tiền mặt 1.500. Thu về thanh lý: Vật liệu nhập kho ước tính 3.800, vật liệu bán
ngay thu bằng tiền mặt 5.650.
3. Ngày 15/8 mua thiết bị sản xuất, giá mua 2.400.000, thuế GTGT 10% tỷ
lệ hao mòn 10%, trả bằng TGNH quỹ đầu tư phát triển để làm nhà xưởng.
4. Ngày 20/8 nhượng bán 1 TSCĐ đang dùng ở bộ phận bán hàng nguyên
giá 1.440.000, tỷ lệ hao mòn 5% đã dùng 8 năm, giá bán 880.000 (có thuế GTGT
10%) chuyển vào tiền gửi ngân hàng. Chi phí tư vấn cho việc nhượng bán TSCĐ
2.640 chi bằng tiền mặt.
5. Ngày 20/ 8 mua một TSCĐ hữu hình dùng cho bộ phận sản xuất sản
phẩm 1.500.000, thuế GTGT10% thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Tỷ lệ hao
mòn 9%.
6. Ngày 25/8 được ngân sách cấp bổ sung vốn kinh doanh một TSCĐ có
nguyên giá 2.400.000. TSCĐ này dùng cho bán hàng, thời gian sử dụng 20 năm.

231
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

Yêu cầu:
- Căn cứ vào tài liệu trên hãy lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh trong tháng 8/N;
- Lập bảng tính và phân bổ khấu hao tháng 8/N;
- Ghi sổ nhật ký chung và sổ cái các tài khoản 211, 214. Thông tin và số liệu
khác tự cho.
Bài 31. DN X hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tài liệu tháng 4/N sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
1. Mua một TSCĐ HH về dùng cho bộ phận bán hàng, giá mua chưa thuế
250.000, thuế GTGT 5%, thanh toán 1/2 bằng tiền gửi ngân hàng thuộc quỹ đầu tư
phát triển (Giấy báo nợ) còn lại chưa trả. Chi phí vận chuyển chưa thuế 2.000, thuế
GTGT 10%, chưa thanh toán, chi phí chạy thử: 4.000, trả bằng tiền mặt. Thời gian
sau, trích tiền gửi ngân hàng thuộc nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản thanh toán
nốt cho người bán và trả tiền vận chuyển (Giấy báo nợ). TSCĐ đã bàn giao đưa
vào sử dụng.
2. Mang một TSCĐ HH trao đổi để nhận về một tài sản tương tự, nguyên
giá của TSCĐ mang đi trao đổi : 300.000, tỷ lệ khấu hao 12%/năm, đã sử dụng
được 6 năm 7 tháng. TSCĐ nhận về được bàn giao cho bộ phận bán hàng.
3. Được biếu tặng một TSCĐ hữu hình có nguyên giá 750.000, thời gian sử
dụng 15 năm, đã sử dụng được 2 năm 3 tháng.
4. Mua trả góp một dây chuyền sản xuất, giá mua trả tiền ngay chưa có thuế
GTGT 10%: 900.000, tổng giá thanh toán trả góp (gồn cả thuế GTGT) 1.340.000.
Hợp đồng trả góp trong 2 năm. Ngay lúc mua thanh toán 100.000 bằng tiền gửi
ngân hàng thuộc quỹ đầu tư phát triển. Thời gian sau thanh toán 350.000 bằng tiền
ngân hàng thuộc nguồn vốn kinh doanh.
5. Mang một TSCĐ HH có nguyên giá 820.000, đã khấu hao hết 58%, trao
đổi với một TSCĐ HH khác. Giá trị hợp lý của tài sản mang đi trao đổi chưa thuế
là 640.000, thuế GTGT 10%, giá trị hợp lý của tài sản nhận về chưa thuế 710.000,
thuế GTGT 5%. Số chênh lệch hai bên bù trừ bằng tiền mặt.
6. Mua một TSCĐ HH dùng cho hoạt động phúc lợi. Giá mua chưa thuế
230.000, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển, lắp đặt: 2.000,
thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền mặt. Thời gian sau trích tiền gửi ngân hàng

232
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

thuộc quỹ phúc lợi thanh toán tiền mua TSCĐ. TS đã bàn giao đưa vào sử dụng
(Giấy báo nợ).
7. Nhận vốn góp liên doanh bằng nhà xưởng trị giá: 2.200.000 và quyền sử
dụng đất: 860.000.
8. Thanh lý một TSCĐ hữu hình có nguyên giá: 720.000, thời gian sử dụng
hữu ích là 12 năm, TSCĐ đã được sử dụng 10 năm 6 tháng. Thu nhập từ thanh lý
gồm: Phế liệu nhập kho: 5.000, phế liệu bán ngay thu tiền mặt: 1.000, bằng tiền
gửi ngân hàng gồm thuế GTGT 10%: 55.000. Chi phí thanh lý: 5.500 (hóa đơn đặc
thù, thuế GTGT 10%) trả bằng tiền mặt.
Yêu cầu:
- Căn cứ vào tài liệu trên hãy lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh trong tháng 4/N;
- Lập bảng tính và phân bổ khấu hao tháng 4N;
- Ghi sổ nhật ký chung và sổ cái các tài khoản 211, 214. Thông tin và số liệu
khác tự cho
Bài 32. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tài liệu trong tháng
7/N như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
1. Mua 1 TSCĐ HH phải trải qua quá trình lắp đặt lâu dài. Giá mua chưa
thuế 1.000.000, thuế GTGT 5%, chi phí vận chuyển chưa thuế 10.000, thuế GTGT
10%, chi phí lắp đặt 5.000, toàn bộ chưa thanh toán. TSCĐ lắp đặt xong bàn giao
cho phân xưởng sản xuất. Doanh nghiệp trích tiền gửi ngân hàng thuộc quỹ đầu tư
phát triển thanh toán toàn bộ số tiền mua TSCĐ trên.
2. Được cấp vốn bằng dây chuyền thiết bị trị giá 910.000, thời gian sử dụng
10 năm và bí quyết công nghệ trị giá: 320.000.
3. Một TSCĐ HH có nguyên giá: 1.200.000, thời gian sử dụng hữu ích 12
năm, đã dùng được 5 năm 1 tháng, nay được đánh giá lại theo quyết định của cấp
trên với nguyên giá mới là 1.350.000.
4. Thu hồi vốn góp vào công ty liên doanh một TSCĐ có nguyên giá
800.000, đã khấu hao hết 62%.
5. Thanh lý 1 nhà ăn tập thể có nguyên giá: 650.000, tỷ lệ khấu hao 10%
năm, đã sử dụng 7 năm 5 tháng, thu nhập từ thanh lý bằng tiền mặt chưa thuế

233
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

250.000, thuế GTGT 10%, chi phí thanh lý chưa thuế 2.000, thuế GTGT 10%,
chưa thanh toán.
6. Mua một dây chuyền thiết bị trị giá chưa thuế 990.000, thuế GTGT 5%,
thanh toán 2/3 bằng tiền gửi ngân hàng thuộc nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
Chi phí vận chuyển thiết bị chưa thuế 10.000, thuế GTGT 10% chưa thanh toán.
Chi phí lắp đặt, chạy thử chưa thuế 1.200, thuế GTGT 10%, trả bằng tiền mặt.
Thời gian sau thanh toán nốt toàn bộ số tiền nợ bằng tiền gửi ngân hàng thuộc
nguồn vốn đầu tư XDCB. Tài sản đã bàn giao đưa vào dùng cho bộ phận sản xuất.
7. Trong khi kiểm kê doanh nghiệp phát hiện thừa 2 chiếc máy vi tính có
tổng trị giá 80.000.000 là của công ty A, doanh nghiệp giữ hộ và đã gửi thông báo
cho công ty A.
Yêu cầu:
- Căn cứ vào tài liệu trên hãy lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh trong tháng 7/N;
- Lập bảng tính và phân bổ khấu hao tháng 7/N;
- Ghi sổ nhật ký chung và sổ cái các tài khoản 211, 214. Thông tin và số liệu
khác tự cho.
Bài 33. Doanh nghiệp X hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT phương pháp khấu trừ, có tài liệu tháng 8/N sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
1. Nhập khẩu 1 TSCĐ HH trị giá 60.000 USD, thuế nhập khẩu 20%, thuế
TTĐB 30%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10% tiền mua thanh toán bằng tiền gửi
ngân hàng thuộc quỹ đầu tư phát triển. Tỷ giá thực tế 24,5/USD, tỷ giá ghi sổ tài
khoản tiền gửi ngân hàng 24,6/USD.
2. Thanh lý một TSCĐ HH có nguyên giá: 120.000, thời gian sử dụng hữu
ích 10 năm, đã sử dụng được 8 năm 2 tháng. Chi phí thanh lý: Nguyên vật liệu
xuất kho 1.000, tiền mặt gồm thuế GTGT 10% là 1.100. Thu nhập từ thanh lý: Phế
liệu nhập kho ước tính: 1.200, phế liệu bán ngay thu tiền mặt: 4.120, tiền gửi ngân
hàng gồm thuế GTGT 10% là 55.000.
3. Mang một TSCĐ HH có nguyên giá 560.000, đã khấu hao 56% đem đi
trao đổi. Giá trị hợp lý của TS mang đi trao đổi chưa thuế là 320.000, thuế GTGT
10%, giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về chưa thuế 350.000, thuế GTGT 5%. Số
chênh lệch hai bên bù trừ bằng tiền gửi ngân hàng.

234
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

4. Một TSCĐ có nguyên giá 156.000, đã khấu hao 70% nay được đánh giá
lại theo quyết định của cấp có thẩm quyền với nguyên giá mới là 140.000.
5. Thuê tài chính một TSCĐ, giá thuê chưa có thuế GTGT 10% của TSCĐ
là 800.000. Thời gian sử dụng hữu ích của TS là 10 năm, thời gian thuê là 8 năm.
Doanh nghiệp thanh toán nợ gốc (xác định theo giá mua chưa có thuế GTGT), lãi
thuê (được tính là 12% trên số nợ gốc hiện còn phải trả), thuế GTGT bằng tiền gửi
ngân hàng. Hết hạn thuê doanh nghiệp mua lại TS và thanh toán thêm số tiền mặt
là 50.000. (Hạch toán năm đầu, năm cuối).
6. Mua một ô tô trị giá chưa thuế 920.000, thuế GTGT 10%, thanh toán
bằng tiền gửi ngân hàng thuộc nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản (báo Nợ). Chi
phí môi giới, chạy thử 4.000, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán. Ô tô được sử
dụng ngay để chở hàng, thời gian sử dụng ước tính của ô tô là 15 năm. Doanh
nghiệp tiến hành trích khấu hao tháng đầu tiên.
Yêu cầu:
- Căn cứ vào tài liệu trên hãy lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh trong tháng 8/N;
- Lập bảng tính và phân bổ khấu hao tháng 8/N;
- Ghi sổ nhật ký chung và sổ cái tài khoản 211, 214. Thông tin và số liệu khác
tự cho
Bài 34. Doanh nghiệp X hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 9/N có tài liệu
như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
1. Dây chuyền sản xuất sản phẩm nguyên giá 560.000, thời gian sử dụng
hữu ích 14 năm.
2. Xe chở hàng nguyên giá 520.000, tỷ lệ khấu hao 8%/năm.
3. Máy vi tính dùng cho văn phòng 07 chiếc, dùng cho bán hàng 04 chiếc,
đơn giá 50.000, thời gian sử dụng hữu ích 5 năm.
4. Điều hòa dùng cho phòng bán hàng 04 chiếc, nguyên giá 50.000/chiếc,
thời gian sử dụng hữu ích 7 năm.
5. Điều hòa tại phân xưởng sản xuất 03 chiếc, đơn giá 35.000/chiếc, tỷ lệ
khấu hao: 10%/năm.
Yêu cầu:

235
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

- Căn cứ vào tài liệu trên hãy lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh trong tháng 9/N;
- Lập bảng tính và phân bổ khấu hao tháng 9/N;
- Ghi sổ nhật ký chung và sổ cái các tài khoản liên quan.
Bài 35. Doanh nghiệp X hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tài liệu tháng 9/N
như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
1. Thuê tài chính một TSCĐ dùng cho phân xưởng sản xuất, giá trị của
TSCĐ thuê chưa có thuế GTGT 10% là 1.100.000, thời gian sử dụng hữu ích của
10 năm, thời gian thuê 8 năm. Mỗi năm doanh nghiệp thanh toán tiền nợ gốc (xác
định theo giá mua gồm thuế GTGT 10%), lãi thuê cố định 18.000bằng tiền gửi
ngân hàng. Hết hạn thuê trả lại tài sản (Hạch toán năm đầu, năm cuối).
2. Mua trả góp một TSCĐ hữu hình, giá mua trả tiền ngay chưa thuế
780.000, thuế GTGT 10%, doanh nghiệp đã trích tiền gửi ngân hàng thanh toán
70.000 ngay lúc nhận tài sản. Số còn lại trả dần trong 5 kỳ, lãi phải trả mỗi kỳ là
8.000. Thời gian sau doanh nghiệp trả kỳ thứ nhất 120.000 bằng tiền mặt.
3. Mua một TSCĐ hữu hình dùng cho mục đích phúc lợi, giá mua chưa gồm
thuế GTGT 5% là 130.000, tiền mua trả 1/2 bằng tiền mặt thuộc quỹ phúc lợi. Chi
phí vận chuyển chưa thuế 2.000, thuế GTGT 10%, trả bằng tiền mặt.
4. Mua một thiết bị sản xuất giá chưa thuế 850.000, thuế GTGT 5%, thanh
toán bằng tiền vay dài hạn. Chi phí vận chuyển lắp đặt chưa thuế 5.000.000, thuế
GTGT 10%, thanh toán bằng tiền mặt thuộc quỹ đầu tư phát triển. Sau đó DN trích
tiền gửi ngân hàng thuộc nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản trả khoản vay dài hạn
(báo Nợ). Tài sản đã bàn giao đưa vào sử dụng.
5. Thuê một xe chở hàng theo phương thức thuê hoạt động trong 2 năm,
hàng tháng thanh toán tiền thuê chưa thuế 10.000, thuế GTGT 10% bằng tiền mặt.
Hết hạn thuê doanh nghiệp trả lại tài sản.
6. Tính khấu hao TSCĐ hữu hình dùng cho phòng bán hàng 10.000, dùng
cho quản lý doanh nghiệp 12.000, dùng cho phân xưởng sản xuất 20.000.
7. Mang một TSCĐ hữu hình đi góp vốn liên doanh dài hạn có nguyên giá
430.000, đã khấu hao 15%, được chấp thuận 410.000, tỷ lệ vốn góp là 10%.
8. Được tặng một tài sản cố định trị giá 200.000, hàng hóa nhập kho 50.000,
tiền mặt 20.000.
236
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

Yêu cầu:
- Căn cứ vào tài liệu trên hãy lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh trong tháng 9/N;
- Lập bảng tính và phân bổ khấu hao tháng 9/N;
- Ghi sổ nhật ký chung và sổ cái TK 211, 214.
Thông tin và số liệu khác tự cho.
Bài 36. DN X hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tài liệu tháng 10/N sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
1. Mua 1 dây chuyền thiết bị giá chưa thuế 1.420.000, thuế GTGT 5%,
thanh toán 1/2 bằng tiền gửi ngân hàng thuộc quỹ đầu tư phát triển (báo Nợ), còn
lại thanh toán bằng tiền vay dài hạn. Dây chuyền phải lắp đặt trong thời gian dài
với các chi phí tập hợp như sau: nguyên vật liệu xuất kho 3.000, công cụ dụng cụ
xuất kho 1.500 loại phân bổ 100%, thuê ngoài chưa thanh toán 6.000và một số chi
phí bằng tiền mặt gồm thuế GTGT 10% là 22.000. Sau khi lắp đặt xong, tài sản
được bàn giao đưa vào sử dụng ngay.
2. Thanh lý TSCĐ hữu hình có nguyên giá 50.000, tỷ lệ khấu hao 15%/năm,
đã sử dụng được 3 năm. Chi phí thanh lý chưa thuế 1.500, thuế GTGT 10%, chưa
thanh toán. Thu nhập từ thanh lý chưa có thuế 20.000, thuế GTGT 5%, thu bằng
tiền mặt.
3. Thuê tài chính một TSCĐ dùng cho phòng bán hàng trong 4 năm, giá trị
của tài sản thuê chưa có thuế GTGT 10% là 800.000, hàng năm doanh nghiệp
thanh toán nợ gốc (xác định theo giá trị tài sản thuê chưa gồm thuế GTGT), lãi
thuê: 6% tính trên nợ gốc, bằng tiền gửi ngân hàng. Hết hạn thuê doanh nghiệp
mua lại TSCĐ và trả thêm số tiền mặt 20.000. Hạch toán năm đầu, năm cuối.
4. Mang một ngôi nhà trị giá 720.000 đi góp vốn liên doanh, giá trị ngôi nhà
được đánh giá lại là 650.000. Tỷ lệ vốn góp chiếm 22% được coi là có ảnh hưởng
đáng kể.
5. Tính khấu hao trong quý tài sản cố định như sau: Dùng cho phòng bán
hàng nguyên giá 630.000, thời gian sử dụng hữu ích 13 năm, dùng cho QLDN
nguyên giá 720.000, thời gian sử dụng hữu ích 16 năm, dùng cho phân xưởng sản
xuất nguyên giá 960.000, thời gian sử dụng 16 năm.
6. Nhận được quyết định đánh giá lại TSCĐHH: TSCĐ tại phòng bán hàng
có nguyên giá cũ 200.000, đã khấu hao hết 20%, nguyên giá mới 210.000; TSCĐ
237
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

tại văn phòng có nguyên giá cũ 320.000, thời gian sử dụng hữu ích 10 năm, đã sử
dụng 7 năm 5 tháng, nguyên giá mới 290.000.
7. Phát hiện thừa một TSCĐ tại phòng bán hàng trị giá 140.000, chưa rõ
nguyên nhân. Sau đó xác định được nguyên nhân là do nhận từ XDCB bàn giao
quên chưa ghi sổ, kế toán đã bổ sung sổ sách.
Yêu cầu:
- Căn cứ vào tài liệu trên hãy lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh trong tháng 10/N;
- Lập bảng tính và phân bổ khấu hao tháng 10/N;
- Ghi sổ nhật ký chung, sổ cái TK 211, 214. Thông tin và số liệu khác tự cho.
Bài 37. DN X hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tài liệu tháng 11/N sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
1. Doanh nghiệp mua một xe ủi đất bằng quỹ đầu tư phát triển, giá mua chưa
thuế 380.000, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. TSCĐ đã
được đưa vào sử dụng.
2. Doanh nghiệp bán một xe cần trục với giá thoả thuận 88.000 (trong đó có
thuế GTGT 10%), TSCĐ này có nguyên giá 400.000, số khấu hao đã trích
325.000. Người mua đã trả đủ bằng tiền gửi ngân hàng. Các khoản chi phí phát
sinh như sau: chi phí tân trang phải trả cho dịch vụ thuê ngoài 2.500, hoa hồng cho
người môi giới trả bằng tiền mặt 500.
3. Phát hiện mất một xe ủi, nguyên giá 370.000, số khấu hao đã trích
120.000, chưa rõ nguyên nhân, chờ xử lý.
4. Doanh nghiệp vay dài hạn để mua một xe cẩu, giá chưa thuế 550.000,
thuế GTGT 10%.
5. Doanh nghiệp tự xây dựng một nhà kho. Các chi phí phát sinh như sau:
- Tính lương phải trả cho công nhân tham gia xây dựng 140.000.
- Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định.
- Vật liệu xây dựng xuất dùng 200.000.
- Công cụ dụng cụ xuất dùng loại phân bổ 01 lần giá trị 5.500.
- Các chi phí khác chi bằng tiền mặt 15.500.
Đến cuối tháng công trình vẫn chưa hoàn thành.

238
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

6. Thanh lý một máy trộn bê tông, nguyên giá 280.000.000đ, đã khấu hao
hết. Bán phế liệu thu bằng tiền mặt 500.000đ.
7. Kiểm kê phát hiện thừa một máy photocopy đang sử dụng ở phòng hành
chính. Nguyên nhân thừa xác định ngay do doanh nghiệp mua nhưng kế toán chưa
ghi sổ. Giá mua chưa có thuế là 50.000, thuế GTGT 10%, chưa trả tiền cho người
bán. Tỷ lệ khấu hao 20%. Doanh nghiệp đã sử dụng được hai tháng. Kế toán trích
khấu hao theo số tháng sử dụng và ghi vào chi phí kinh doanh kỳ này.
8. Sửa chữa thường xuyên TSCĐ dùng cho công tác thi công, chi phí phát
sinh như sau:
- Phụ tùng thay thế xuất dùng 400.
- Chi bằng tiền mặt 400.
9. Sửa chữa lớn các xe máy thi công, chi phí phát sinh như sau:
- Tiền công phải trả cho lao động thuê ngoài 8.000.
- Xuất dùng vật liệu 20.000.
- Các chi phí khác chi bằng tiền mặt 15.000.
Việc sửa chữa hoàn thành, TSCĐ được đưa vào sử dụng. Chi phí sửa chữa
được quyết toán (không có chi phí duyệt bỏ). Kế toán phân bổ chi phí sửa chữa
trong 12 tháng bắt đầu từ tháng này.
10. Từ đầu năm, doanh nghiệp đã lập kế hoạch sửa chữa lớn nhà văn phòng
(bộ phận quản lý doanh nghiệp). Kế toán đã trích trước chi phí trong các tháng 1
đến tháng 9, mỗi tháng 4.000. Đến đầu tháng 9 công việc sửa chữa được tiến hành.
Chi phí sửa chữa bao gồm:
- Vật tư sửa chữa mua bằng tiền mặt đưa ngay vào sửa chữa giá chưa thuế
34.000, thuế GTGT 10%.
- Tiền công phải trả cho lao động thuê ngoài 20.000.
Việc sửa chữa hoàn thành trong tháng 9. Số chênh lệch giữa chi phí thực tế
phát sinh lớn hơn số đã trích được doanh nghiệp phân bổ dần trong 4 tháng bắt đầu
từ tháng 10.
11. Thuê một máy đầm dùng cho thi công theo phương thức thuê hoạt động.
Tiền thuê đã trả bằng tiền mặt 8.000. Giá trị của máy đầm là 150.000. Sau khi hết
nhu cầu đã trả lại TSCĐ thuê cho chủ sở hữu.
Yêu cầu:

239
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

- Căn cứ vào tài liệu trên hãy lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh trong tháng 11/N;
- Lập bảng tính và phân bổ khấu hao tháng 11/N;
- Ghi sổ nhật ký chung và sổ cái TK 211, 214.
Thông tin và số liệu khác tự cho.
Bài 38. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế gtgt theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 02/N có tài
liệu sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Số dư đầu kỳ của TK 211 là 1.800.000, TK 213 là 2.500.000. Trong kỳ có các
nghiệp vụ sau:
1. Chuyển khảon thuộc nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản mua TSCĐ HH về
dùng ngay cho bộ phận QLDN giá mua chưa thuế 250.000, thuế GTGT 10%. chi
phí vận chuyển 2.200bằng tiền mặt (trong đó thuế GTGT 10%).
2. Mua TSCĐ VH theo phương thức trả góp: Giá mua trả tiền ngay chưa thuế
300.000, giá mua trả chậm chưa thuế 360.000, thuế GTGT 10%, thanh toán ngay
lúc nhận tái sản là 50.000bằng tiền mặt thuộc quỹ đầu tư phát triển, số còn lại trả
chậm trong 2 năm.
3. Xây dựng một nhà xưởng theo phương thức tự làm, các chi phí trong quá
trình xây dựng phát sinh như sau:
- Nguyên vật liệu mua về dùng ngay giá mua chưa thuế 150.000, thuế GTGT
10%, chưa thanh toán. Xuất kho nguyên vật liệu ra sử dụng trị giá 5.000.
- Dụng cụ xuất kho ra sử dụng trị giá 5.000 (phân bổ 100%)
- Khấu hao TSCĐ 10.000
- Lương phải trả công nhân xây dựng 100.000, tính trích các khoản theo
lương theo tỷ lệ quy định.
- Chi phí khác bằng tiền mặt chưa thuế 5.000, thuế GTGT 5%.
Nhà xưởng xây dựng hoàn thành bàn giao và đưa vào sử dụng ngay.
4. Mua TSCĐ HH giá mua chưa thuế 80.000, thuế GTGT 10% đã thanh toán
bằng tiền gửi ngân hàng thuộc quỹ phúc lợi biết TSCĐ này phải qua quá trình lắp
đặt chạy thử lâu dài, chi phí lắp đặt chạy thử giá chưa thuế 12.000, thuế GTGT
10% thanh toán bằng tiền mặt thuộc quỹ phúc lợi. TSCĐ đưa vào phục vụ cho hoạt
động phúc lợi.
240
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

5. Nhận vốn kinh doanh do nhà nước cấp bằng TSCĐ VH nguyên giá
320.000, thời gian sử dụng 20 năm, đã sử dụng 5 năm 8 tháng.
6. Góp vốn liên doanh bằng một TSCĐ HH nguyên giá 200.000, đã khấu hao
luỹ kế 25.000, giá trị đánh giá lại 183.000. (tỉ lệ vốn góp chiếm 34% có ảnh hưởng
đáng kể).
7. Nhượng bán một TSCĐ VH nguyên giá 540.000, tỷ lệ hao mòn 8%/năm,
đã sử dụng 10 năm, giá bán chưa thuế 70.000, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng
chuyển khoản.
Yêu cầu:
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế;
- Ghi sổ nhật ký chung;
- Ghi sổ chi tiết TSCĐ;
- Ghi sổ cái TK 211, 213. Các thông tin và số liệu khác tự cho.
Bài 39. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 01/N có tài liệu
như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Số dư đầu kỳ TK 211 là 2.500.000, TK 214 là 160.000, trong kỳ có các
nghiệp vụ sau:
1. Mua một TSCĐ HH theo phương thức trả góp, giá mua trả tiền ngay chưa
thuế 450.000, thuế GTGT 10%, lãi trả chậm 8%/năm, đã thanh toán 100.000 bằng
tiền mặt thuộc quỹ đầu tư phát triẻn, số còn lại thoả thuận trả đều trong 4 năm,
chuyển khoản trả nợ tháng đầu tiên.
2. Đem 1 TSCĐ HH đi góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát
nguyên giá 600.000, khấu hao luỹ kế 55.000, giá trị đánh giá lại 568.000 (tỉ lệ vốn
góp chiếm 20%).
3. Khấu hao các TSCĐ sau:
- TSCĐ HH sử dụng ở bộ phận bán hàng: Nguyên giá 200.000, tỷ lệ hao mòn
6%/năm.
- TSCĐ VH sử dụng ở bộ phận QLDN: Nguyên giá 75.000, thời gian sử dụng
30 năm.
- TSCĐ HH sử dụng ở bộ phận sản xuất trực tiếp: Nguyên giá 120.000, tỷ lệ
hao mòn 5%/năm.
241
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

4. Thanh lý một TSCĐ HH có nguyên giá 180.000, tỷ lệ hao mòn 7%/năm,


đã sử dụng 15 năm 6 tháng, giá thanh lý chưa thuế 8.000, thuế GTGT 10% đã thu
bằng tiền mặt.
5. Thuê một chiếc ô tô theo phương thức thuê tài chính về sử dụng ở bộ
phận QLDN. Gía thuê không thuế GTGT 10% là 450.000, thời gian thuê 3 năm,
lãi suất 5%/năm trên giá trị còn lại không bao gồm thuế GTGT. Hàng tháng,
chuyển khoản để trả cho bên cho thuê. Hết thời hạn thuê mua lại ô tô với giá chưa
thuế 120.000, thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng chuyển khoản. Biết nợ gốc bao
gồm cả thuế GTGT, nợ gốc trả hàng năm đều nhau (hạch toán tháng 1, tháng 2 và
tháng cuối).
6. Bộ phận XDCB tự làm bàn giao một dãy nhà văn phòng dùng cho bộ
phận QLDN. Gía quyết toán của công trình được duyệt là 1.550.000, TSCĐ này
được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư XDCB.
7. Chuyển một TSCĐ hữu hình của bộ phận bán hàng thành công cụ dụng
cụ nguyên giá là 65.000.000, đã hao mòn 35.000.000. Phần giá trị còn lại được
phân bổ dần vào chi phí trong 6 tháng bắt đầu từ tháng này.
Yêu cầu:
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế;
- Ghi sổ nhật ký chung;
- Ghi sổ chi tiết TSCĐ;
- Ghi sổ cái TK 211, 213, 214.
Các thông tin và số liệu khác tự cho.
Bài 40. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 12/N có tài liệu
như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Số dư đầu kỳ TK 211: 4.520.000, TK 213: 3.120.000, trong kỳ có các nghiệp
vụ như sau:
1. Biên bản nhượng bán TSCĐ số 01, bán một thiết bị đang sử dụng ở bộ
phận bán hàng nguyên giá 50.000, đã khấu hao 12.000. Gía bán chưa thuế 42.000,
thuế GTGT 10% người mua thanh toán một nửa bằng chuyển khoản, số còn lại
nhận nợ. Chi phí sửa chữa tân trang tài sản trước khi nhượng bán bằng tiền mặt
5.250 (chứng từ đặc thù thuế GTGT 5%).

242
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

2. Trích TGNH thuộc quỹ phúc lợi mua TSCĐ về sử dụng:


- Dùng ngay ở bộ phận bán hàng: Giá mua chưa thuế 230.000, thuế GTGT
10%. Chi phí trước khi sử dụng 3.000 bằng tiền mặt.
- Dùng để xây dựng nhà tình nghĩa giá chưa thuế 250.000, thuế GTGT 5%.
chi phí lắp đặt chạy thử 5.000.
3. Thuê 1 TSCĐ HH theo phương thức thuê tài chính giá thuê bao gồm cả
thuế GTGT 10% là 275.000, thời gian thuê là 5 năm, lãi thuê 8%/năm tính trên số
nợ gốc còn lại không bao gồm thuế GTGT. Định kỳ hàng quý trích TGNH thuộc
quỹ đầu tư phát triển trả cho bên cho thuê biết nợ gốc trả các quý đều nhau. Hết
hạn thuê dn trả lại tài sản thuê. (Hạch toán quý 1, quý 2 và quý cuối)
4. Đổi một TSCĐ HH lấy một TSCĐ HH khác, nguyên giá TSCĐ đưa đi trao
đổi 250.000, đã khấu hao 50.000, giá tri hợp lý được xác định để trao đổi theo giá
chưa thuế 190.000, thuế GTGT 10%, giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về theo giá
chưa thuế 260.000, thuế GTGT 10%, đã thanh toán số tiền phải trả thêm bằng
chuyển khoản thuộc quỹ đầu tư phát triển (Giấy báo nợ).
5. Đánh giá lại tài sản theo quyết định của cấp trên:
- Dụng cụ trong kho: Giá gốc 83.000, giá đánh giá lại 85.300.
- TSCĐ HH nguyên giá 360.000, tỷ lệ hao mòn 8%/năm, đã dùng 4 năm 6
tháng. Nguyên giá đánh giá lại 420.000.
- TSCĐ VH nguyên giá 500.000, nguyên giá đánh giá lại 480.500.
6. Cuối quý kiểm kê phát hiện thiếu một TSCĐ hữu hình đang dùng cho quản
lý, nguyên giá là 350.000, tỷ lệ hao mòn 7%/năm, đã dùng 7 năm 3 tháng, chưa rõ
lý do.
Yêu cầu:
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên;
- Ghi sổ nhật ký chung, sổ cái TK 211, 213;
- Lập bảng tính và phân bổ TSCĐ.
Các thông tin và số liệu khác tự cho.
Bài 41. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 8/N có tài liệu
như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng

243
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

Số dư đầu kỳ TK 211: 3.560.000, TK 213: 3.400.000, trong kỳ có các


nghiệp vụ phát sinh sau:
1. Nhận bàn giao một TSCĐ HH từ đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành đưa
vào sử dụng với giá thực tế là 2500.000, thuế GTGT 10%. sau đó trích TGNH
thanh toán nốt số còn lại cho bên nhận thầu (biết đã ứng trước 500.000 bằng tiền
mặt cho bên nhận thầu).
2. Thanh lý một TSCĐ HH nguyên giá 178.000, đã hao mòn 176.000.000đ.
qúa trình thanh lý phát sinh một số khoản chi phí: Tiền công phải trả người bốc dỡ
2.000bằng tiền mặt, chi phí phục vụ cho việc tháo dỡ 500bằng tiền mặt. Đồng thời
cũng thu được một số khoản phế liệu thu hồi nhập kho 18.000, bán ngay thu bằng
tiền mặt 5.000.
3. Theo quyết định của cấp có thẩm quyền chuyển 1 TSCĐ HH sử dụng ở
bộ phận bán hàng có nguyên giá 50.300, đã hao mòn 35.000 thành dụng cụ theo
quyết định giá trị còn lại được phân bổ dần vào bộ phận sử dụng trong 10 tháng.
4. Trích TGNH thuộc vốn đầu tư xây dựng cơ bản mua 1 TSCĐ HH nguyên
giá 300.000, thuế GTGT 10%, tài sản này phải qua quá trình lắp đặt chạy thử lâu
dài, chi phí lắp đặt chạy thử 8.800 (trong đó thuế GTGT 10%) thanh toán bằng tiền
mặt. Tài sản này hoàn thành thủ tục đưa vào sử dụng ở bộ phận sản xuất.
5. Nhượng bán một thiết bị không cần dùng để tái đầu tư, nguyên giá của
TSCĐ HH nhượng bán 270.000 đã khấu hao 200.000. Chi phí trước khi nhượng
bán bao gồm:
- Xuất kho dụng cụ để sửa chữa 5.000
- Chi trả tiền công thuê ngoài sửa chữa với giá chưa thuế 2.000, thuế GTGT
10%. Giá bán thiết bị chưa thuế được chấp nhận 68.000, thuế GTGT 10% đã thu
bằng tiền mặt nhập quỹ. Chi phí môi giới thanh toán bằng tiền mặt 2.200 (có thuế
GTGT 10%).
6. Thuê một TSCĐ của công ty B theo phương thức thuê tài chính, thời hạn
thuê 5 năm. Giá trị hợp lý của tài sản thuê giá chưa thuế 600.000, thuế GTGT
10%. số tiền phải trả hàng năm chưa thuế GTGT vào cuối mỗi năm 150.000. Lãi
suất theo hợp đồng 12%/năm tính trên số nợ gốc còn lại. Biết nợ gốc phải trả được
xác định theo giá chưa thuế GTGT.
7. Nhận vốn do nhà nước cấp bằng TSCĐ HH nguyên giá 500.000, tỷ lệ hao
mòn 1,5%/năm, đã sử dụng 5 năm.

244
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

8. Hoàn trả vốn góp liên doanh dài hạn 1.600.000 cho đối tác liên doanh
bằng: TSCĐ HH nguyên giá 250.000, bằng hàng hoá 460.000, còn lại trả bằng
TGNH.
Yêu cầu:
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế;
- Ghi sổ nhật ký chung;
- Ghi sổ cái TK 211, 213, 212. Các thông tin và số liệu khác tự cho.
Bài 42. Doanh nghiệp thương mại hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tài liệu sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Số dư đầu kỳ TK 211: 5.600.000, TK 213: 4.560.000, trong tháng 11/N có
các nghiệp vụ sau đây:
1. Nhận bàn giao một nhà kho xây dựng theo phương thức tự làm đầu tư
bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản đã hoàn thành đưa vào sử dụng. Biên bản
quyết toán công trình như sau:
- Giá chưa có thuế 4500.000
- Thuế GTGT 10%
2. Đổi một ô tô vận tải đang sử dụng có nguyên giá 620.000, đã khấu hao
100.000 lấy một ô tô vận tải khác được tính giá trị tương đương
3. Nhận lại tài sản thuộc tài sản liên doanh đồng kiểm soát bằng một ô tô có
nguyên giá 520.000, giá trị còn lại của TSCĐ ghi trên biên bản bàn giao 380.000.
4. Đem tài sản đi đầu tư góp vốn liên doanh ngắn hạn:
- Dụng cụ xuất kho trị giá 100.000, giá trị đánh giá lại 105.000
- TSCĐ hữu hình: Nguyên giá 1800.000, tỷ lệ hao mòn 2%/năm, đã sử dụng
7 năm, giá trị đánh giá lại 1400.000.
- TSCĐ vô hình: Nguyên giá 3500.000, giá trị đánh giá lại 3400.000
5. Nhận vốn kinh doanh do cấp trên cấp bằng dụng cụ nhập kho 10.000, tscđ
hữu hình 2200.000, tiền mặt 500.000, TGNH 1000.000.
6. Mua TSCĐ hữu hình giá mua chưa thuế 800.000, thuế GTGT 10% chưa
thanh toán. Chi phí môi giới 2.000 bằng tiền mặt. Sau đó, doanh nghiệp trích
TGNH thuộc nguồn vốn đầu tư XDCB trả cho người bán.

245
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

7. Thuê một phương tiện vận tải theo phương thức thuê tài chính về dùng
ngay ở bộ phận bán hàng giá thuê không bao gồm thuế GTGT 10% là
400.000/năm, thời gian thuê 5 năm, lãi thuê 10%/giá thuê mỗi năm. Hàng năm
doanh nghiệp xuất quỹ tiền mặt thanh toán cho bên cho thuê. Hết hạn thuê doanh
nghiệp hoàn trả lại tài sản thuê. Biết nợ gốc không bao gồm thuế GTGT.
8. Nhận bàn giao nhà câu lạc bộ văn hoá xây dựng bằng quỹ phúc lợi đã
hoàn thành đưa vào sử dụng với giao giá quyết toàn công trình như sau:
- Giá chưa có thuế 880.000
- Thuế GTGT 10%
Yêu cầu:
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế;
- Ghi sổ theo dõi chi tiết TK 211, 213;
- Ghi sổ nhật ký chung;
- Ghi sổ cái TK 211, 213. Các thông tin và số liệu khác tự cho.
Bài 43. Doanh nghiệp sản xuất Y hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng
10/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
1. Biên bản giao nhận tscđ số 1 mua một thiết bị dùng cho hoạt động kinh
doanh trị giá mua chưa có thuế 380.000, chi phí lắp đặt, chạy thử giá chưa thuế
10.000, thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng TGNH thuộc quỹ đầu tư phát triển
300.000 (Giấy báo nợ) còn lại chưa thanh toán.
2. Biên bản bàn giao TSCĐ số 2 nhận một TSCĐ HH của đơn vị A góp vốn
liên kết dài hạn trị giá tài sản 4.600.000, chi phí lắp đặt, chạy thử doanh nghiệp đã
chi bằng tiền mặt 1.320 (trong đó thuế GTGT 10%)
3. Biên bản giao nhận số 03 thuê một TSCĐ HH của công ty H theo phương
thức thuê tài chính, thời hạn thuê 6 năm. Giá thuê chưa thuế 550.000, thuế GTGT
10%. Lãi xuất theo hợp đồng 12%/ năm tính trên số nợ gốc còn lại. Hết năm thứ
nhất xuất quỹ tiền mặt thanh toán các khoản cho bên cho thuê. Biết nợ gốc phải trả
được xác định theo giá chưa có thuế GTGT.
4. Ứng trước tiền cho bên nhận thầu sửa chữa lớn một TSCĐ hữu hình
50.000 tiền mặt.

246
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

5. Biên bản giao nhận số 4 nhận lại TSCĐ sửa chữa lớn từ công ty sửa chữa
B, giá trị công trình sửa chữa phải thanh toán giá chưa thuế 62.000, thuế GTGT
10%. Biết rằng đã trích trước chi phí sửa chữa lớn 65.000.
6. Biên bản thanh lý hợp đồng thuê tài chính TSCĐ của công ty M, tài sản
được chuyển quyền sử hữu khi kết thúc hợp đồng:
- Nguyên giá ghi nhận ban đầu 625.000, đã khấu hao hết, số tiền phải trả kỳ
cuối bao gồm nợ gốc 56.000, lãi phải trả 6.400, thuế GTGT 6.000thanh toán bằng
TGNH (Giấy báo nợ)
- Số tiền phải trả thêm để chuyển quyền sở hữu tài sản giá chưa thuế
110.000, thuế GTGT 10% thanh toán bằng tiền mặt thuộc quỹ đầu tư phát triển.
7. Xuất quỹ tiền mặt mua một phần mềm máy vi tính giá chưa thuế
350.000.000, thuế GTGT 5%. phần mềm này dược đưa vào sử dụng ngay cho
phòng kế toán.
8. Bảng tính và phân bổ khấu hao số 1 trong kỳ
- Bộ phận sản xuất 150.000.000
- Bộ phận bán hàng 54.000.000
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp 25.000.000
9. Biên bản kiểm kê tài sản xác định thiếu một máy vi tính nguyên giá
50.000.000, đã khấu hao 10.000.000, chưa rõ nguyên nhân.
10. Biên bản nhượng bán 01 ô tô toyota: Nguyên giá 950.000, đã khấu hao
310.000.000
- Giá bán chưa thuế 600.000
- Thuế GTGT 10%
- Tổng giá thanh toán 660.000 thu bằng tìên gửi ngân hàng (Giấy báo có).
Chi phí tu sửa tài sản này trước khi bán chi bằng tiền mặt 11.000trong đó
thuế GTGT 10%.
Yêu cầu:
- Lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Ghi sổ nhật ký chung và sổ cái TK 211. Biết TK 211 có số dư đầu kỳ
5.620.000. Các thông tin và số liệu khác tự cho.
Bài 44. Doanh nghiệp thương mại hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng
9/N phát sinh các nghiệp vụ sau:
247
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

Đơn vị tính: 1.000 đồng


1. Mua một xe ô tô chở hàng giá chưa có thuế: 650.000, thuế GTGT 10%,
đã thanh toán bằng chuyển khoản (Giấy báo nợ), chi phí trước khi đưa vào sử dụng
trả bằng tiền mặt 2.200, trong đó thuế GTGT 10%
2. Xây dựng một ngôi nhà dùng làm văn phòng, giá trị thực tế của công trình
2.000.000, công trình đã hoàn thành và đưa vào sử dụng.
3. Nhận góp vốn liên doanh bằng TSCĐ HH có giá trị được các bên tham
gia thỏa thuận là: 660.000
4. Mua một TSCĐ VH giá chưa thuế 600.000, thuế GTGT 10% đã thanh
toán 2/3 bằng tiền gửi ngân hàng (Giấy báo nợ), số còn lại trả bằng tiền mặt.
5. Nhận lại vốn góp vào công ty con 5.620.000 bằng một TSCĐ HH còn
mới có giá trị được các bên thoả thuận là: 320.000, TSCĐ vô hình trị giá
1.200.000, số còn lại nhận bằng TGNH (Giấy báo có).
6. Dùng TGNH thuộc quỹ đầu tư phát triển để mua một TSCĐ dùng cho
hoạt động sản xuất kinh doanh giá chưa có thuế 800.000, thuế GTGT 10%, TSCĐ
này phải qua quá trình lắp đặt chạy thử lâu dài. Các chi phí phát sinh trong quá
trình lắp đặt chạy thử được tập hợp như sau:
- Xuất kho nguyên vật liệu: 5.000
- Xuất kho công cụ dụng cụ: 4.000 (phân bổ 100%)
- Tiền lương cho công nhân đứng máy: 3.000, các khoản trích trên tiền
lương theo quy định
- Chi phí thuê chuyên gia ngoài chưa thanh toán: 2.000
- Chi phí bằng tiền mặt khác: 1.500.
7. Dùng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản để mua phần mềm máy vi tính
có giá chưa thuế: 320.000, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân
hàng (Giấy báo nợ). Phần mềm máy vi tính được đưa vào sử dụng ngay cho bộ
phận bán hàng.
8. Đưa một TSCĐ đi góp vốn vào công ty liên kết, nguyên giá của TSCĐ:
650.000, đã khấu hao 20.000, giá đánh giá lại 525.000.
9. Thanh lý 1 TSCĐ HH nguyên giá: 400.000, đã khấu hao 250.000, chi phí
thanh lý 3.000, đã thanh toán bằng tiền mặt, thu tiền thanh lý bằng tiền gửi ngân
hàng với giá chưa thuế: 220.000.000đ, thuế GTGT 10% (Giấy báo có)

248
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

10. Thuê một hoạt động 1 TSCĐ về sử dụng cho hoạt động bán hàng, tài sản
có trị giá 200.000, đã chuyển khoản cho bên cho thuê 22.000 để trả trước tiền thuê
của một năm (giá thuê đã có thuế GTGT 10%). Hết hạn thuê dn trả lại cho bên cho
thuê.
Yêu cầu:
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên;
- Ghi sổ chi tiết TK 211, 213;
- Ghi sổ nhật ký chung;
- Ghi sổ cái TK 211, 213. Biết số dư đầu kỳ TK 211: 5.865.000, TK 213:
2.189.000. Các thông tin và số liệu khác tự cho.
5.2.2. Hướng dẫn giải bài tập thực hành
Bài 1
Yêu cầu 1: Nêu chứng từ
Hợp đồng mua tài sản/hợp đồng nhập khẩu/ hợp đồng mua trả góp
Hoá đơn giá trị gia tăng/hoá đơn thông thường mua tài sản
Hoá đơn nguyên nhiên vật liệu, cấu kiện đi kèm
Chứng từ chuyển giao, thuê chuyên gia, vận chuyển lắp đặt nếu có
Biên bản giao nhận tài sản của người bán
Chứng từ/biên lại nộp thuế (lệ phí trước bạ, thuế trực thu)
Quyết định cấp vốn của nhà nước, Quyết định nhượng bán
Biên bản họp hội đồng quản trị/HĐTV công nhận giá trị góp vốn bằng tài sản, biên bản
bàn giao tài sản góp vốn, biên bản góp vốn.
Giấy tờ thẩm định giá có xác nhận của Sở tài chính hoặc đơn vị thẩm định giá độc lập.
Giấy tờ hồ sơ sang tên đổi chủ, lệ phí trước bạ (TSCĐ góp vốn được miễn các loại thuế,
kể cả lệ phí trước bạ)
Giấy tờ chứng minh nguồn gốc hình thành trước khi góp vốn. (nếu có).
Phiếu chi, Giấy báo nợ, Giấy báo có, Giấy xác nhận nợ.
Phiếu kế toán.
Yêu cầu 2: Định khoản kế toán
NV1 Nợ 211 120.000 NV4 Nợ 211 360.000
Nơ 133 12.000 Nơ 133 36.000

249
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

Có 112 132.000 Có 112 396.000


Nợ 211 6.000
Nợ 133 600 Nợ 414 360.000
Có 111 6.600 Có 411 360.000
Nợ 414 126.000 NV5
Có 411 126.000 Nơ 211 1.440.000
NV2 Nợ 211 720.000 Có 411 1.440.000
Có 711 720.000 NV6 Nợ 811 486.000
NV3 Nợ 211 1.080.000 Nơ 214 54.000
Nợ 133 108.000 Có 211 540.000
Nợ 242 132.000 Nợ 112 660.000
Có 111 100.000 Có 711 600.000
Có 331 1.088.000 Có 333 60.000
Nợ 414 100.000 NV7 Nợ 627 74.850
Có 411 100.000 Nợ 641 9.350
Nợ 642 23.750
Có 214 107.950
Yêu cầu 3: Lập bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định

250
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Nơi sử dụng
Số năm
STT Chỉ tiêu toàn DN TK627 TK641 TK642
sử dụng
NG Số KH
A B 1 2 3 4 6 7
I Số KH trích tháng trước 1.770.000 25.000 5.000 7.250 12.750
II Số KH TSCĐ tăng tháng này 3.756.000 83.700 70.600 2.100 11.000
1 Ngày 01 mua TSCĐ dùng cho bân hàng 5 126.000 2.100 2.100
2 Ngày 05 mua tài sản dùng cho sản xuất 10 750.000 5.200 5.200
3 Ngày 10 mua tài sản dùng cho sản xuất 12 1.080.000 63.000 63.000
4 Ngày 20 mua tài sản dùng cho quản lý 12 360.000 11.000 11.000
5 Ngày 20 nhận vốn góp tài sản dùng cho sản xuất 10 1.440.000 2.400 2.400
III Số KH TSCĐ giảm tháng này 540.000 750 750 0 0
6 Nhựng bán tài sản ở bộ phận sản xuất 10 540.000 750 750
IV Số KH trích tháng này(= I + II - III) 4.986.000 107.950 74.850 9.350 23.750

251
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

Yêu cầu 4: Ghi sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản 211, 214
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 6 Năm N
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Ngày Chứng từ Đã số Số hiệu Số phát sinh
tháng Số Ngày Diễn giải ghi sổ TT TK
Nợ Có
ghi sổ hiệu tháng cái dòng đối ứng
A B C D E G H 1 2
01/6 01 01/6 Mua tài sản dùng cho bán hàng v 1 211 120.000
v 2 133 12.000
v 3 112 132.000
01/6 02 01/6 Chi phí vận chuyển chạy thử v 4 211 6.000
v 5 133 600
v 6 111 6.600
5/6 03 05/6 Được biếu tài sản dùn cho bán hàng v 7 211 720.000
v 8 711 720.000
10/6 04 10/6 Mua tài sản dung cho sản xuất v 9 211 1.080.000
v 10 133 108.000
v 11 242 132.000
v 12 111 100.000
v 13 331 1.088.000
v 14 414 100.000
v 15 411 100.000

252
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

20/6 05 20/6 Mua tài sản dùng cho quản lý v 1 211 360.000
v 2 133 36.000
v 3 112 396.000
v 4 414 360.000
v 5 411 360.000
Nhận vốn góp liên doanh tài sản dùng cho sản 1.440.000
25/6 06 25/6 xuất v 6 211
v 7 411 1.440.000
26/6 07 26/6 Nhượng bán 1 thiết bị sản xuất v 8 811 486.000
v 9 214 54.000
v 10 112 540.000
v 11 112 660.000
v 12 711 600.000
v 13 333 60.000
30/6 08 30/6 Trích khấu hao tài sản cố định v 14 627 74.850
v 15 641 9.350
v 16 642 23.750
v 17 214 107.950
Cộng lũy kế 5.650.550 5.650.550

253
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

SỔ CÁI
Tháng 6 Năm N
Tên tài khoản: TSCĐ
Số hiệu: 211
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Nhật ký
Số hiệu Số tiền
Ngày Chứng từ chung
tháng Ngày Diễn giải Trang STT TK
Số
ghi Nợ Có
hiệu sổ dòng đối ứng
sổ tháng
A B C D E G H 1 2
Số dư đầu kỳ: 1.770.000
01/6 01 01/6 Mua tài sản dùng cho bán hàng 112 120.000
01/6 02 01/6 Chi phí vận chuyển chạy thử 111 6.000
5/6 03 05/6 Được biếu tài sản dùn cho bán hàng 711 720.000
10/6 04 10/6 Mua tài sản dung cho sản xuất 111 100.000
331 980.000
25/6 06 25/6 Nhận vốn góp liên doanh tài sản dùng cho sản xuất 711 1.440.000
26/6 07 26/6 Nhượng bán 1 thiết bị sản xuất 214 54.000
Cộng phát sinh: 3.366.000 54.000
Số dư cuối tháng: 5.082.000

254
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

SỔ CÁI
Tháng 6 Năm N
Tên tài khoản: Hao mòn TSCĐ
Số hiệu: 214
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Nhật ký
Số hiệu Số tiền
Ngày Chứng từ chung
tháng Ngày Diễn giải Trang STT TK
Số
ghi Nợ Có
hiệu sổ dòng đối ứng
sổ tháng
A B C D E G H 1 2
Số dư đầu kỳ: 25.000
26/6 07 26/6 Nhượng bán 1 thiết bị sản xuất 211 54.000
30/6 08 30/6 Trích khấu hao tháng 6
627 74.850
641 9.350
642 23.750
Cộng phát sinh: 54.000 107.950
Số dư cuối tháng: 782.950

255
Chương 5 Kế toán Tài sản cố định

Bài 2 – 44:
Hoàn toàn tương tự bài 1.

256
Phụ lục

PHỤ LỤC
DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của
Bộ Tài chính)
Số SỐ HIỆU
TK
TT Cấp Cấp TÊN TÀI KHOẢN
1 2
1 2 3 4
LOẠI TÀI KHOẢN TÀI SẢN
01 111 Tiền mặt
1111 Tiền Việt Nam
1112 Ngoại tệ
1113 Vàng tiền tệ
02 112 Tiền gửi Ngân hàng
1121 Tiền Việt Nam
1122 Ngoại tệ
1123 Vàng tiền tệ
03 113 Tiền đang chuyển
1131 Tiền Việt Nam
1132 Ngoại tệ
04 121 Chứng khoán kinh doanh
1211 Cổ phiếu
1212 Trái phiếu
1218 Chứng khoán và công cụ tài chính khác
05 128 Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
1281 Tiền gửi có kỳ hạn
1282 Trái phiếu
1283 Cho vay

257
Phụ lục

1288 Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn
06 131 Phải thu của khách hàng
07 133 Thuế GTGT được khấu trừ
1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
08 136 Phải thu nội bộ
1361 Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
1362 Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá
1363 Phải thu nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá
1368 Phải thu nội bộ khác
09 138 Phải thu khác
1381 Tài sản thiếu chờ xử lý
1385 Phải thu về cổ phần hoá
1388 Phải thu khác
10 141 Tạm ứng
11 151 Hàng mua đang đi đường
12 152 Nguyên liệu, vật liệu
13 153 Công cụ, dụng cụ
1531 Công cụ, dụng cụ
1532 Bao bì luân chuyển
1533 Đồ dùng cho thuê
1534 Thiết bị, phụ tùng thay thế
14 154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
15 155 Thành phẩm
1551 Thành phẩm nhập kho
1557 Thành phẩm bất động sản
16 156 Hàng hóa
1561 Giá mua hàng hóa
1562 Chi phí thu mua hàng hóa
1567 Hàng hóa bất động sản

258
Phụ lục

17 157 Hàng gửi đi bán


18 158 Hàng hoá kho bảo thuế
19 161 Chi sự nghiệp
1611 Chi sự nghiệp năm trước
1612 Chi sự nghiệp năm nay
20 171 Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ
21 211 Tài sản cố định hữu hình
2111 Nhà cửa, vật kiến trúc
2112 Máy móc, thiết bị
2113 Phương tiện vận tải, truyền dẫn
2114 Thiết bị, dụng cụ quản lý
2115 Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
2118 TSCĐ khác
22 212 Tài sản cố định thuê tài chính
2121 TSCĐ hữu hình thuê tài chính.
2122 TSCĐ vô hình thuê tài chính.
23 213 Tài sản cố định vô hình
2131 Quyền sử dụng đất
2132 Quyền phát hành
2133 Bản quyền, bằng sáng chế
2134 Nhãn hiệu, tên thương mại
2135 Chương trình phần mềm
2136 Giấy phép và giấy phép nhượng quyền
2138 TSCĐ vô hình khác
24 214 Hao mòn tài sản cố định
2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình
2142 Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
2143 Hao mòn TSCĐ vô hình
2147 Hao mòn bất động sản đầu tư
25 217 Bất động sản đầu tư

259
Phụ lục

26 221 Đầu tư vào công ty con


27 222 Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
28 228 Đầu tư khác
2281 Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
2288 Đầu tư khác
29 229 Dự phòng tổn thất tài sản
2291 Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh
2292 Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
2293 Dự phòng phải thu khó đòi
2294 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
30 241 Xây dựng cơ bản dở dang
2411 Mua sắm TSCĐ
2412 Xây dựng cơ bản
2413 Sửa chữa lớn TSCĐ
31 242 Chi phí trả trước
32 243 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
33 244 Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
LOẠI TÀI KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ
34 331 Phải trả cho người bán
35 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
3331 Thuế giá trị gia tăng phải nộp
33311 Thuế GTGT đầu ra
33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu
3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt
3333 Thuế xuất, nhập khẩu
3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp
3335 Thuế thu nhập cá nhân
3336 Thuế tài nguyên
3337 Thuế nhà đất, tiền thuê đất
3338 Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác

260
Phụ lục

33381 Thuế bảo vệ môi trường


33382 Các loại thuế khác
3339 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
36 334 Phải trả người lao động
3341 Phải trả công nhân viên
3348 Phải trả người lao động khác
37 335 Chi phí phải trả
38 336 Phải trả nội bộ
3361 Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh
3362 Phải trả nội bộ về chênh lệch tỷ giá
3363 Phải trả nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá
3368 Phải trả nội bộ khác
39 337 Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
40 338 Phải trả, phải nộp khác
3381 Tài sản thừa chờ giải quyết
3382 Kinh phí công đoàn
3383 Bảo hiểm xã hội
3384 Bảo hiểm y tế
3385 Phải trả về cổ phần hoá
3386 Bảo hiểm thất nghiệp
3387 Doanh thu chưa thực hiện
3388 Phải trả, phải nộp khác
41 341 Vay và nợ thuê tài chính
3411 Các khoản đi vay
3412 Nợ thuê tài chính
42 343 Trái phiếu phát hành
3431 Trái phiếu thường
34311 Mệnh giá trái phiếu
34312 Chiết khấu trái phiếu
34313 Phụ trội trái phiếu
3432 Trái phiếu chuyển đổi

261
Phụ lục

43 344 Nhận ký quỹ, ký cược


44 347 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
45 352 Dự phòng phải trả
3521 Dự phòng bảo hành sản phẩm hàng hóa
3522 Dự phòng bảo hành công trình xây dựng
3523 Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp
3524 Dự phòng phải trả khác
46 353 Quỹ khen thưởng phúc lợi
3531 Quỹ khen thưởng
3532 Quỹ phúc lợi
3533 Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
3534 Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty
47 356 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
3561 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
3562 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ
48 357 Quỹ bình ổn giá
LOẠI TÀI KHOẢN VỐN CHỦ SỞ HỮU
49 411 Vốn đầu tư của chủ sở hữu
4111 Vốn góp của chủ sở hữu
41111 Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết
41112 Cổ phiếu ưu đãi
4112 Thặng dư vốn cổ phần
4113 Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu
4118 Vốn khác
50 412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản
51 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái
4131 Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ
4132 Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn trước hoạt động
52 414 Quỹ đầu tư phát triển
53 417 Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
262
Phụ lục

54 418 Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu


55 419 Cổ phiếu quỹ
56 421 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
4211 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước
4212 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay
57 441 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
58 461 Nguồn kinh phí sự nghiệp
4611 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
4612 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay
59 466 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
LOẠI TÀI KHOẢN DOANH THU
60 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
5111 Doanh thu bán hàng hóa
5112 Doanh thu bán các thành phẩm
5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ
5114 Doanh thu trợ cấp, trợ giá
5117 Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
5118 Doanh thu khác
61 515 Doanh thu hoạt động tài chính
62 521 Các khoản giảm trừ doanh thu
5211 Chiết khấu thương mại
5213 Giảm giá hàng bán
5212 Hàng bán bị trả lại
LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
63 611 Mua hàng
6111 Mua nguyên liệu, vật liệu
6112 Mua hàng hóa
64 621 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
65 622 Chi phí nhân công trực tiếp
66 623 Chi phí sử dụng máy thi công

263
Phụ lục

6231 Chi phí nhân công


6232 Chi phí nguyên, vật liệu
6233 Chi phí dụng cụ sản xuất
6234 Chi phí khấu hao máy thi công
6237 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6238 Chi phí bằng tiền khác
67 627 Chi phí sản xuất chung
6271 Chi phí nhân viên phân xưởng
6272 Chi phí nguyên, vật liệu
6273 Chi phí dụng cụ sản xuất
6274 Chi phí khấu hao TSCĐ
6277 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6278 Chi phí bằng tiền khác
68 631 Giá thành sản xuất
69 632 Giá vốn hàng bán
70 635 Chi phí tài chính
71 641 Chi phí bán hàng
6411 Chi phí nhân viên
6412 Chi phí nguyên vật liệu, bao bì
6413 Chi phí dụng cụ, đồ dùng
6414 Chi phí khấu hao TSCĐ
6415 Chi phí bảo hành
6417 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6418 Chi phí bằng tiền khác
72 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
6421 Chi phí nhân viên quản lý
6422 Chi phí vật liệu quản lý
6423 Chi phí đồ dùng văn phòng
6424 Chi phí khấu hao TSCĐ
6425 Thuế, phí và lệ phí
264
Phụ lục

6426 Chi phí dự phòng


6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6428 Chi phí bằng tiền khác
LOẠI TÀI KHOẢN THU NHẬP KHÁC
73 711 Thu nhập khác
LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ KHÁC
74 811 Chi phí khác
75 821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
8211 Chi phí thuế TNDN hiện hành
8212 Chi phí thuế TNDN hoãn lại
TÀI KHOẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
76 911 Xác định kết quả kinh doanh

265
Tài liệu tham khảo

TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Nguyễn Văn Hậu, Đinh Xuân Dũng, Phạm Vũ Hà Thanh, Nguyễn Thị Việt Lê,
Giáo trình kế toán tài chính 1, Nhà xuất bản Thông Tin và Truyền Thông, 2023.
2. Phạm Ngọc Toàn, Vũ Thành Long, Võ Văn Nhị, 405 Tình Huống Kế Toán Tài
Chính - Hướng Dẫn Thực Hành Bài Tập Kế Toán, Nhà xuất bản Tài chính 2022.

266

You might also like