Ôn Tập Kiểm Tra Giữa Kì ở Hkii Ban Xã Hội Năm 2024

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 30

Bùi Đặng Nhật Duy – 12A12

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ Ở HKII- BAN XÃ HỘI

PHẦN I: Kĩ năng Atlat và nhận xét bảng số liệu- biểu đồ

BÀI 32: VÙNG TRUNG DU MIỀN NÚI BẮC BỘ


I. Nhận biết
Câu 1: Thế mạnh nông nghiệp của vùng Trung du và miền núi nước ta là
A. chăn nuôi gia súc lớn và cây lượng thực. B. cây lương thực và chăn nuôi gia súc nhỏ.
C. cây lâu năm và chăn nuôi gia cầm. D. cây lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.
Câu 2: Vùng kinh tế nào sau đây của nước ta có duy nhất một tỉnh giáp biển?
A. Đông Nam Bộ. B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Bắc Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 3: Nguồn thức ăn cho chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và miền núi nước ta chủ yếu dựa vào
A. hoa màu lương thực. B. phụ phẩm thủy sản. C. thức ăn công nghiệp. D. đồng cỏ tự nhiên.
Câu 4: Tỉnh duy nhất của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có biển là
A. Lào Cai. B. Lạng Sơn. C. Bắc Giang. D. Quảng Ninh.
Câu 5: Tỉnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là
A. Thái Nguyên. B. Lạng Sơn. C. Phú Thọ. D. Quảng Ninh.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng với Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Diện tích lớn nhất so với các vùng khác. B. Phân hóa thành hai tiểu vùng.
C. Dân số đông nhất so với các vùng khác. D. Giáp cả Trung Quốc và Lào.
Câu 7: Loại khoáng sản kim loại có nhiều nhất ở Tây Bắc là
A. đồng, niken. B. thiếc, bôxit. C. đồng, vàng. D. apatit, sắt.
Câu 8: Loại khoáng sản nguyên liệu quan trọng để sản xuất phân lân và có trữ lượng lớn ở Trung du và
miền núi Bắc Bộ là
A. pirit. B. graphit. C. apatit. D. mica.
Câu 9: Nguồn than khai thác ở Trung du và miền núi Bắc Bộ được sử dụng chủ yếu cho
A. nhiệt điện và hóa chất. B. nhiệt điện và xuất khẩu.
C. nhiệt điện và luyện kim. D. luyện kim và xuất khẩu.
Câu 10: Mỏ apatit lớn nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ thuộc tỉnh
A. Quảng Ninh. B. Cao Bằng. C. Yên Bái. D. Lào Cai.
Câu 11: Sông có trữ năng thủy điện lớn nhất vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. sông Gâm. B. sông Đà. C. sông Chảy. D. sông Lô.
Câu 12: Trung du và miền núi Bắc Bộ gồm bao nhiêu tỉnh?
A. 5. B. 10. C. 15. D. 20.
Câu 13: Tỉnh nào sau đây thuộc Đông Bắc?
A. Sơn La. B. Hoà Bình. C. Điện Biên. D. Lào Cai.
Câu 14: Tỉnh nào sau đây ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có chung biên giới với cả Lào và Trung Quốc?
A. Lai Châu. B. Điện Biên. C. Lạng Sơn D. Lào Cai.
Câu 15: Cảng nước sâu Cái Lân thuộc tỉnh
A. Hải Phòng. B. Quảng Ninh. C. Thanh Hoá. D. Hà Tĩnh.
Câu 16: Tỉnh nào sau đây có trữ lượng than lớn nhất nước ta?
A. Quảng Ninh. B. Thái Nguyên. C. Lạng Sơn. D. Quảng Nam.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây không đúng với vị trí địa lí và lãnh thổ vùng Trung du và miền núi Bắc
Bộ?
A. Giáp vùng biển giàu tiềm năng. B. Có diện tích tự nhiên lớn nhất.
C. Có biên giới với Trung Quốc và Lào. D. Tiếp giáp với vùng Đông Nam Bộ.
Câu 18: Các tỉnh nào sau đây ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ không có đường biên giới trên đất
liền với Trung Quốc?
A. Quảng Ninh, Lạng Sơn. B. Sơn La, Bắc Kạn.
C. Cao Bằng, Lai Châu . D. Hà Giang, Lào Cai.
Câu 19: Cây công nghiệp chính của Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. Thuốc lá. B. Cao su. C. Cà phê. D. Chè.
Câu 20: Công suất thiết kế của nhà máy thủy điện Hòa Bình là
A. 2400MW. B. 400MW. C. 700MW. D. 1920MW.
Câu 21: Các nhà máy thuỷ điện nào sau đây được xây dựng trên sông Đà?
A. Hoà Bình và Thác Bà. B. Hoà Bình và Tuyên Quang.
C. Thác Bà và Son La. D. Hoà Bình và Sơn La.

II. Thông hiểu


Câu 1: Một trong các thế mạnh về kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là phát triển
A. Cây công nghiệp, dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới.
B. Cây công nghiệp, cây lương thực, cây rau quả nhiệt đới.
C. Cây lương thực, cây thực phẩm, cây đặc sản vụ đông.
D. Cây công nghiệp hàng năm, cây ăn quả, khai thác gỗ.
Câu 2: Ý nghĩa lớn nhất của việc phát triển thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. tạo ra động lực mới cho sự phát triển của vùng. B. điều tiết lũ trên các sông và phát triển du
lịch.
C. thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa trong vùng. D. đẩy mạnh khai thác và chế biến khoáng sản.
Câu 3: Vùng Tây Nguyên và vùng Trung du miền núi Bắc Bộ đều có thế mạnh phát triển ngành công
nghiệp
A. thủy điện. B. khai khoáng. C. chế biến lâm sản. D. vật liệu xây dựng.
Câu 4: Khó khăn chủ yếu làm hạn chế việc phát triển chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và miền núi Bắc
Bộ là
A. cơ sở thức ăn cho phát triển chăn nuôi còn rất hạn chế.
B. dịch bệnh hại gia súc vẫn đe dọa tràn lan trên diện rộng.
C. trình độ chăn nuôi thấp, công nghiệp chế biến hạn chế.
D. công tác vận chuyển sản phẩm chăn nuôi đến thị trường.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng về hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản ở Trung du và miền núi
Bắc Bộ?
A. Việc khai thác đa số các mỏ có chi phí cao.
B. Khai thác than được dành hoàn toàn cho xuất khẩu.
C. Quặng apatit được khai thác để sản xuất phân đạm.
D. Khai thác than tập trung chủ yếu ở Tây Bắc.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng về ý nghĩa của việc phát triển thủy điện ở Trung du và miền
núi Bắc Bộ?
A. Tạo động lực cho vùng phát triển công nghiệp khai thác.
B. Góp phần giảm thiểu lũ lụt cho đồng bằng sông Hồng.
C. Làm thay đổi đời sống của đồng bào dân tộc ít người.
D. Tạo việc làm tại chỗ cho người lao động ở địa phương.
Câu 7: Nguyên nhân quan trọng nhất để vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ trồng được cây công nghiệp
có nguồn gốc cận nhiệt là do có
A. lao động có truyền thống, kinh nghiệm. B. khí hậu cận nhiệt đới và có mùa đông lạnh.
C. nhiều bề mặt cao nguyên đá vôi bằng phẳng. D. đất feralit, đất xám phù sa cổ bạc màu.
Câu 8: Nguyên nhân chủ yếu để tiểu vùng Tây Bắc nước ta vẫn trồng được giống cà phê chè là do
A. khí hậu, đất đai. B. địa hình, nguồn nước. C. địa hình, đất đai. D. đất đai, nguồn nước.
Câu 9: Tỉnh Quảng Ninh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc chủ yếu là do
A. khoáng sản có trữ lượng lớn. B. kinh tế biển mang lại.
C. cơ sở hạ tầng hoàn thiện. D. vị trí giáp Trung Quốc.
Câu 10: Trung du và miền núi Bắc Bộ có nguồn thủy năng lớn là do
A. nhiều sông ngòi, mưa nhiều. B. đồi núi cao, mặt bằng rộng, mưa nhiều.
C. địa hình dốc, lắm thác ghềnh. D. địa hình dốc và có lưu lượng nước lớn.
Câu 11: Trung du và miền núi Bắc Bộ có điều kiện thuận lợi phát triển công nghiệp nặng do có
A. nguồn năng lượng và khoáng sản dồi dào. B. nguồn thủy sản và lâm sản rất lớn.
C. nguồn lương thực, thực phẩm phong phú. D. sản phẩm cây công nghiệp đa dạng.
Câu 12: Thế mạnh lớn nhất của Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. nuôi trồng, đánh bắt hải sản. B. khai thác khoáng sản và thuỷ điện.
C. chăn nuôi gia súc, gia cầm. D. trồng cây lương thực, rau quả.
Câu 13: Trung du và miền núi Bắc Bộ không có thế mạnh nổi bật nào sau đây?
A. Phát triển nghề nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt. B. Phát triển tổng hợp kinh tế biển và du lịch.
C. Khai thác và chế biến khoáng sản, thuỷ điện. D. Trồng cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới.
Câu 14: Điều kiện nào sau đây thuận lợi nhất để phát triển chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và miền
núi Bắc Bộ?
A. Nguồn thức ăn dồi dào từ hoa màu. B. Có các đồng cỏ trên các cao nguyên.
C. Thức ăn công nghiệp được đảm bảo. D. Dịch vụ thú y, có trạm trại giống tốt.
Câu 15: Quặng Thiếc và Bô xít phân bố chủ yếu ở tỉnh nào sau đây của Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Lạng Sơn. B. Cao Bằng. C. Lào Cai. D. Thái Nguyên.
Câu 16: Đâu không phải là thế mạnh chủ yếu của Trung du miền núi Bắc Bộ?
A. Phát triển tổng hợp kinh tế biển và du lịch. B. Khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện.
C. Phát triển chăn nuôi trâu, bò, ngựa, dê, lợn. D. Trồng cây công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm tự nhiên của Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Phần lớn là đất feralit, ngoài ra còn có đất phù sa cổ.
B. Địa hình Tây Bắc hiểm trở, Đông Bắc là đồi núi thấp.
C. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có một mùa đông lạnh.
D. Phần lớn diện tích của vùng là đất đỏ badan, đất xám.
Câu 18: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tổng đàn lợn tăng nhanh là do
A. thị trường tiêu thụ tại chỗ rộng lớn. B. cơ sở thức ăn (hoa màu lương thực) nhiều.
C. công nghiệp chế biến phát triển mạnh. D. cơ sở vật chất của ngành chăn nuôi khá tốt.
Câu 19: Các loại khoáng sản chính có ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. Than bùn, apatít, đá vôi, thiếc, đồng. B. Than đá, crôm, đồng, thiếc, mangan.
C. Than đá, thiếc, sắt, apatít, đá vôi, sét. D. Than nâu, sắt, apatít, pirít, chì, kẽm.
Câu 20: Nhiệt độ trung bình tháng I của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ thấp hơn các vùng khác
chủ yếu do
A. chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc.
B. nằm ở các vĩ độ cao nhất của nước ta.
C. có sự giảm nhiệt độ theo độ cao địa hình.
D. vị trí gần biển, nên nhiệt độ được điều hòa từ biển.

III. Vận dụng


Câu 1: Nhân tố tạo nên thế mạnh đặc biệt về nông nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ so với các
vùng khác là
A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, phân hóa theo độ cao.
B. Địa hình đa dạng.
C. Có nhiều loại đất thích hợp với nhiều loại cây trồng.
D. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa Đông Bắc
Câu 2: Trung du và miền núi Bắc bộ có nguồn thủy năng lớn là do?
A. địa hình dốc và sông ngòi có lưu lượng nước lớn
B. nhiều sông ngòi, mưa nhiều
C. đồi núi cao, mặt bằng rộng mưa nhiều
D. địa hình dốc, lắm thác ghềnh, nhiều phù sa
Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng về các tác ddộng tích cực của việc phát triển thủy điện ở
Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Tạo động lực cho vùng phát triển công nghiệp khai thác
B. Góp phần giảm thiểu lũ lụt cho đồng bằng sông Hồng.
C. Làm thay đổi đời sống của đồng bào dân tộc ít người.
D. Tạo việc làm tại chỗ cho người lao động ở địa phương.
Câu 4: Trâu tập trung nhiều nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ vì có đặc tính
A. trâu có nhiều giống tốt và khỏe. B. trâu to, khỏe, ưa nóng, chịu hạn.
C. trâu thích nghi với các địa hình. D. trâu khỏe, ưa ẩm và chịu rét giỏi.
Câu 5: Mục đích chủ yếu của việc xây dựng các nhà máy thủy điện ở Trung du miền núi Bắc Bộ là
A. cung cấp nguồn năng lượng lớn, đẩy mạnh công nghiệp hóa.
B. định canh định cư cho đồng bào dân tộc, giải quyết việc làm.
C. tạo mặt nước rộng cho nuôi trồng thủy sản, phát triển du lịch.
D. điều tiết dòng chảy sông ngòi, giảm thiểu lũ lụt vùng hạ lưu.
Câu 6: Vùng Tây Bắc nước ta vẫn trồng được cây cà phê chủ yếu là do
A. địa hình cao nên nhiệt độ giảm thấp. B. có một mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
C. có các khu vực địa hình thấp, kín gió. D. có mùa đông lạnh do địa hình cao.
Câu 7: Thuận lợi chủ yếu của khí hậu đối với phát triển nông nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
tạo điều kiện để
A. sản xuất nông sản nhiệt đới. B. đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi.
C. nâng cao hệ số sử dụng đất. D. trình độ thâm canh nâng cao hơn.
Câu 8: Khó khăn lớn nhất trong việc phát triển chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. thiếu lao động và cơ sở thức ăn cho người chưa được đảm bảo tốt.
B. khó vận chuyển sản phẩm đến nơi tiêu thụ, năng suất đồng cỏ thấp.
C. thời tiết biến động, rét đậm và nhiều loại hình thời thời tiết cực đoan.
D. kĩ thuật nuôi và công nghiệp chế biến lạc hậu, chất lượng giống thấp.
Câu 9: Đặc điểm tự nhiên quan trọng nhất tạo cơ sở cho việc hình thành vùng chuyên canh chè ở Trung
du và miền núi Bắc Bộ là
A. nhiệt, ẩm cao. B. đất feralit giàu dinh dưỡng.
C. khí hậu và đất. D. địa hình chủ yếu là đồi núi.
Câu 10: Tài nguyên rừng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ hiện nay bị suy thoái chủ yếu là do
A. lượng mưa trong vùng ngày càng bị giảm sút nhiều.
B. tình trạng du canh du cư của đồng bào còn diễn ra.
C. khai thác khoáng sản để phục vụ cho phát triển kinh tế.
D. độ dốc của địa hình lớn đã gây hại đến môi trường rừng.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng về ý nghĩa của việc phát triển thủy điện ở Trung du và miền
núi Bắc Bộ?
A. Nâng cao vị thế vùng, phát triển công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản.
B. Điều tiết lũ cho vùng Đồng bằng sông Hồng, phát triển du lịch sinh thái.
C. Đảm bảo an ninh năng lượng, thay đổi bộ mặt kinh tế - xã hội của vùng.
D. Nâng cao đời sống dân tộc ít người, tạo việc làm cho lao động địa phương.
Câu 12: Trung du và miền núi Bắc Bộ hình thành được các vùng chuyên canh chè quy mô lớn chủ yếu
do
A. địa hình đồi núi, đất feralit giàu dinh dưỡng. B. nguồn nước dồi dào.
C. địa hình nhiều đồi núi và có mùa đông lạnh. D. các cao nguyên lớn.
Câu 13: Nơi có thể trồng rau ôn đới quanh năm, trồng hoa xuất khẩu lớn nhất ở vùng Trung du và miền
núi Bắc Bộ là
A. Mẫu Sơn (Lạng Sơn). B. Sa Pa (Lào Cai).
C. Mộc Châu (Sơn La). D. Đồng Văn (Hà Giang).
Câu 14: Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Trung du miền núi Bắc Bộ là
A. cơ sở vật chất kĩ thuật và cơ sở hạ tầng phát triển mạnh.
B. dân đông, nguồn lao động chất lượng hàng đầu cả nước
C. nguồn khoáng sản đa dạng và năng lượng dồi dào, giá rẻ.
D. vị trí địa lí chiến lược, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm.
Câu 15: Điều kiện nào sau đây giúp cho Trung du và miền núi Bắc Bộ có nguồn thuỷ năng lớn?
A. Địa hình dốc, nhiều thác ghềnh, nhiều phù sa. B. Đồi núi cao, mặt bằng rộng, có mưa nhiều.
C. Địa hình có độ dốc lớn và lưu lượng nước lớn. D. Nhiều sông ngòi, mưa phân hóa theo mùa.
Câu 16: Thế mạnh chủ yếu để Trung du và miền núi Bắc Bộ sản xuất cây dược liệu là
A. địa hình đa dạng, có cả núi, đồi, cao nguyên. B. đất feralit đỏ vàng chiếm diện tích rất rộng.
C. khí hậu cận nhiệt, ôn đới trên núi, giống tốt. D. nguồn nước mặt dồi dào phân bổ nhiều nơi.
Câu 17: Trung du và miền núi Bắc Bộ xây dựng được nhiều nhà máy điện lớn là do
A. có nguồn nguyên liệu dồi dào. B. có trữ lượng lớn về than và thuỷ năng.
C. có nhu cầu năng lượng rất lớn. D. đáp ứng nhu cầu về điện của cả nước.
Câu 18: Việc nuôi trồng thủy sản ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu dựa vào
A. hồ thủy lợi, hệ thống sông suối và các đảo ven bờ.
B. hồ thủy điện, đầm phá và bãi triều nằm ở ven biển.
C. đầm phá, cánh rừng ngập mặn và hệ thống sông lớn.
D. hồ tự nhiên, nhân tạo và các vụng, đảo ở vùng biển.
Câu 19: Việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gặp khó khăn chủ
yếu nào sau đây?
A. mật độ dân số thấp, thị trường tiêu thụ tại chỗ nhỏ.
B. trình độ thâm canh thấp, đầu tư cơ sở vật chất còn ít.
C. nạn du canh du cư vẫn còn, lao động trình độ thấp.
D. công nghiệp chế biến hạn chế, thị trường còn bất ổn.
Câu 20: Phát biểu nào sau đây không đúng về điều kiện thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp của
Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Đất ferarit phát triển trên nhiều đá mẹ khác nhau. B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông
lạnh
C. Hình thành được môt số cơ sở chế biến nông sản. D. Thị trường chủ yếu là nội vùng, sức mua rất
lớn.
Câu 21: Ý nghĩa xã hội chủ yếu của việc phát huy thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. bảo vệ và giữ vững an ninh biên giới. B. cải thiện chất lượng cuộc sống người
dân.
C. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế. D. nâng cao vị thế của vùng trong cả nước.
Câu 22: Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng Trung du và miền núi Bắc
Bộ là
A. sự phân hóa địa hình sâu sắc. B. khí hậu phân hoá rất phức tạp.
C. cơ sở hạ tầng kém phát triển. D. tập trung nhiều dân tộc ít người.
Câu 23: Việc xây dựng các hồ thủy điện quy mô lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ thuận lợi chủ
yếu do
A. kĩ thuật tiên tiến, liên kết nước ngoài. B. lao động kĩ thuật, vốn đầu tư nhiều.
C. có sông lớn và nhiều thung lũng rộng. D. là vùng tiêu thụ điện lớn, nhiều sông.
Câu 24: Phát biểu nào sau đây thể hiện ý nghĩa về kinh tế của việc khai thác các thế mạnh ở vùng Trung
du và miền núi Bắc Bộ?
A. Củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc. B. Tạo ra nhiều việc làm, tăng thu nhập.
C. Bảo vệ tốt an ninh quốc phòng biên giới. D. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 25: Biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất để khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên
ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Hoàn thiện cơ sở hạ tầng về giao thông và năng lượng. B. Sử dụng tốt nguồn lao động tại chỗ.
C. Bố trí các cơ sở chế biến gần với các vùng nguyên liệu. D. Đào tạo cán bộ khoa học - kĩ thuật.
Câu 26: Chăn nuôi bò sữa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ gần đây được phát triển chủ yếu do
A. nguồn thức ăn được đảm bảo, cơ sở hạ tầng cải thiện.
B. nguồn thức ăn được đảm bảo, nhu cầu thị trường tăng.
C. nhu cầu thị trường tăng, nhiều giống mới năng suất cao.
D. nhiều giống mới năng suất cao, cơ sở hạ tầng phát triển.
Câu 27: Điểm khác biệt lớn nhất trong sản xuất chè giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên
là gì?
A. Điều kiện sản xuất. B. Cơ cấu cây trồng.
C. Quy mô sản xuất. D. Trình độ thâm canh.
Câu 28: Việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp theo hướng hàng hóa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
gặp khó khăn chủ yếu nào sau đây?
A. Mật độ dân số thấp, phong tục cũ còn nhiều. B. Nạn du canh, du cư còn xảy ra ở một số nơi.
C. Trình độ thâm canh còn thấp, đầu tư vật tư ít. D. Công nghiệp chế biến nông sản còn hạn chế.
Câu 29: Yếu tố chính tạo ra sự khác biệt trong cơ cấu sản phẩm nông nghiệp giữa Trung du miền núi
Bắc Bộ và Tây Nguyên là
A. trình độ thâm canh. B. điều kiện về địa hình.
C. đất đai và khí hậu. D. truyền thống sản xuất.
Câu 30: Khu vực có điều kiện tự nhiên phù hợp để trồng cây thuốc quý ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

A. vùng núi giáp biên giới. B. vùng đồi trung du.
C. các cao nguyên đá vôi. D. các đồng bằng giữ núi.
Câu 31: Khó khăn đối với việc trồng và chế biến một số loại cây công nghiệp ở Trung du miền núi Bắc
Bộ là
A. thiếu nước vào mùa đông, nhiệt độ cao, ít loại đất.
B. khả năng mở rộng diện tích nhỏ, thiếu vốn đầu tư.
C. rét đậm, rét hại, sương muối, thiếu cơ sở chế biến.
D. sự phân hóa của địa hình, kinh nghiệm người dân.
Câu 32: Khó khăn lớn nhất ảnh hưởng đến việc phát triển ngành chăn nuôi theo hướng hàng hóa ở
Trrung du và miền núi Bắc Bộ là
A. kết cấu hạ tầng còn nhiều hạn chế. B. khí hậu khắc nghiệt, nhiều thiên tai.
C. thiếu công nghiệp chế biến, thú y. D. diện tích đồng cỏ ít, chất lượng thấp.
Câu 33: Trung du miền núi Bắc Bộ phát triển được cây dược liệu chủ yếu do
A. khí hậu phân hóa theo độ cao địa hình. B. nguồn nước mặt dồi dào ở khắp nơi.
C. đất feralit đỏ vàng chiếm diện tích lớn. D. nhiều cao nguyên, sơn nguyên rộng.
Câu 34: Khó khăn lớn nhất ảnh hưởng đến việc phát triển ngành chăn nuôi gia súc nhỏ hiện nay ở Trung
du và miền núi Bắc Bộ là
A. kết cấu hạ tầng còn nhiều hạn chế, thức ăn hạn chế.
B. công nghiệp chế biến còn lạc hậu, lao động hạn chế.
C. có một mùa đông lạnh và kéo dài, giao thông hạn chế.
D. dịch bệnh còn xảy ra ở nhiều nơi, thị trường bấp bênh.
Câu 35: Việc phát huy thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ mang lại ý nghĩa nào sau đây
về mặt xã hội?
A. Sử dụng hợp lí các tài nguyên thiên nhiên,. B. Củng cố tình đoàn kết giữa các dân tộc.
C. Giảm sự chênh lệch mức sống các dân tộc. D. Góp phần bảo vệ tốt an ninh biên giới.
Câu 36: Nhân tố chủ yếu giúp ngành chăn nuôi gia súc ở Trung du và miền núi Bắc Bộ ngày càng phát
triển là
A. công nghiệp chế biến, cơ sở hạ tầng giao thông được đầu tư.
B. thị trường tiêu thụ mở rộng, nhu cầu thịt, sữa ngày càng cao.
C. áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật để lai tạo nhiều giống mới.
D. chính sách khuyến khích của Nhà nước, thu hút vốn đầu tư.

IV. Vận dụng cao


Câu 37: Phát biểu nào sau đây không đúng về ý nghĩa của việc xây dựng các công trình thủy điện ở
Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Tạo điều kiện phát triển công nghiệp. B. Góp phần điều tiết lũ và thủy lợi.
C. Tạo ra các cảnh quan có giá trị du lịch. D. Phát triển giao thông đường thủy.
Câu 38: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển kinh tế biển ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. phát huy các nguồn lực, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
B. tăng cường sự phân hóa lãnh thổ, thu hút vốn đầu tư.
C. tăng vị thế của vùng trong cả nước, tạo việc làm mới.
D. chuyển dịch nhanh cơ cấu kinh tế, đa dạng sản phẩm.
Câu 39: Sản xuất nông nghiệp hàng hóa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ còn gặp nhiều khó khăn chủ
yếu do
A. thời tiết ngày càng nhiều diễn biến thất thường. B. thiếu nguồn nước tưới nhất là vào mùa khô.
C. thiếu quy hoạch, chưa mở rộng được thị trường. D. thiếu cơ sở chế biến nông sản quy mô lớn.
Câu 40: Điểm khác biệt về tiềm năng phát triển kinh tế - xã hội giữa hai tiểu vùng Đông Bắc với Tây
Bắc là
A. Đông Bắc giàu tiềm năng thủy điện, Tây Bắc giàu khoáng sản.
B. Đông Bắc trồng cây công nghiệp, Tây Bắc phát triển chăn nuôi.
C. Đông Bắc thuận lợi chăn nuôi bò, Tây Bắc thích hợp nuôi trâu.
D. Đông Bắc giàu khoáng sản năng lượng, Tây Bắc giàu kim loại.
Câu 41: Ý nghĩa lớn nhất của việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

A. thúc đẩy công nghiệp chế biến phát triển. B. nâng cao đời sống cho người dân tại chỗ.
C. đẩy nhanh quá trình đô thị hóa nông thôn. D. phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa.
Câu 42: Mùa đông ở khu vực Tây Bắc đến muộn và kết thúc sớm hơn so với Đông Bắc là do
A. Đông Bắc có các dãy núi hướng vòng cung.
B. Tây Bắc có vĩ độ địa lí thấp hơn Đông Bắc.
C. Dãy Hoàng Liên Sơn chắn gió mùa Đông Bắc, gió Tây Nam đến sớm.
D. Tây Bắc có địa hình núi cao và đồ sộ hơn nhiều so với khu vực Đông Bắc.
Câu 43: Biện pháp quan trọng nhất nhằm giảm thiểu tình trạng đốt rừng làm nương rẫy ở vùng Trung
du và miền núi Bắc Bộ là
A. tăng cường đầu tư và hoàn thiện cơ sở hạ tầng. B. phát triển nền nông nghiệp hàng hóa.
C. phát triển cây công nghiệp lâu năm và thủy sản. D. phát triển loại hình du lịch sinh thái.
Câu 44: Ngành chăn nuôi gia súc ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh chủ yếu nào sau đây để
phát triển?
A. Khí hậu thích hợp và điều kiện chăn thả trong rừng thuận lợi.
B. Thị trường tiêu thụ rộng lớn từ vùng Đồng bằng sông Hồng.
C. Có nguồn thức ăn từ các đồng cỏ và hoa màu lương thực dành cho chăn nuôi được đảm bảo.
D. Nhu cầu nguyên liệu cho công nghiệp chế biến nông sản của vùng đang ngày càng tăng lên.
Câu 45: Trung du và miền núi Bắc Bộ không thật thích hợp cho việc trồng cây hàng năm là do
A. địa hình dốc, đất dễ thoái hoá, thủy lợi khó khăn.
B. thuỷ lợi khó khăn, đất có độ phì thấp, diện tích nhỏ.
C. người dân ít có kinh nghiệm trồng cây hàng năm.
D. các cây hàng năm đem lại hiệu quả kinh tế rất thấp.
Câu 46: Biện pháp nào sau đây là chủ yếu để đẩy mạnh phát triển cây đặc sản ở Trung du và miền núi
Bắc Bộ?
A. Đào tạo và hỗ trợ việc làm, hạn chế tình trạng du canh du cư.
B. Đa dạng cơ cấu cây trồng, tăng năng suất, đẩy mạnh xuất khẩu.
C. Tăng cường phát triển cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật.
D. Tập trung đầu tư, phát triển việc chế biến, mở rộng thị trường.
Câu 47: Trung du và miền núi Bắc Bộ đảm bảo được an ninh lương thực nhờ
A. diện tích nương rẫy không ngừng được mở rộng.
B. đẩy mạnh thâm canh ở nơi có khả năng tưới tiêu.
C. đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu cây trồng, mùa vụ.
D. xây dựng nhiều công trình thủy lợi quy mô lớn.
Câu 48: Yếu tố nào sau đây là chủ yếu làm cho Trung du và miền núi Bắc Bộ khai thác có hiệu quả thế
mạnh tổng hợp kinh tế biển?
A. Hoàn thiện và đồng bộ cơ sở vật chất kĩ thuật, hạ tầng.
B. Thu hút đầu tư, đổi mới chính sách, mở rộng thị trường.
C. Nâng cao ý thức người dân, đào tạo và hỗ trợ việc làm.
D. Phân bố dân cư ven biển, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 49: Trung du và miền núi Bắc Bộ có khả năng đa dạng hóa cơ cấu kinh tế chủ yếu là do
A. nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, hạ tầng được cải thiện.
B. nguồn lao động có nhiều kinh nghiệm, nhiều đô thị qui mô lớn.
C. chính sách ưu tiên phát triển của Nhà nước, lao động có trình độ.
D. giao thông thuận lợi hơn, có nhiều cửa khẩu quốc tế quan trọng.
Câu 50: Phương hướng nào sau đây là chủ yếu để đẩy mạnh chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và miền
núi Bắc Bộ?
A. Đảm bảo việc vận chuyển sản phẩm chăn nuôi tới vùng tiêu thụ, nhập giống chất lượng.
B. Cải tạo, nâng cao năng suất các đồng cỏ, phát triển hệ thống chuồng trại, dịch vụ thú y.
C. Tăng cường hệ thống chuồng trại, đẩy mạnh việc chăn nuôi theo hình thức công nghiệp.
D. Đảm bảo tốt việc vận chuyển sản phẩm chăn nuôi tới vùng tiêu thụ, cải tạo các đồng cỏ.
Câu 51: Biện pháp chủ yếu để đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. hoàn thiện và đồng bộ cơ sở vật chất kĩ thuật, giao thông.
B. tập trung đầu tư, phát triển chế biến, mở rộng thị trường.
C. đào tạo và hỗ trợ việc làm, phân bố lại dân cư và lao động.
D. chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành cùng chuyên canh.
Câu 52: Việc phát triển du lịch sinh thái ở Trung du và miền núi Bắc Bộ dựa trên các thế mạnh
chủ yếu nào sau đây?
A. Khí hậu có một mùa đông, nhu cầu trong vùng rất lớn.
B. Địa hình, khí hậu và sinh vật có sự phân hóa đa dạng.
C. Lực lượng lao động dồi dào, cơ sở vật chất hoàn thiện.
D. Nguồn vốn đầu tư lớn, trình độ lao động tăng nhanh.
Câu 53: Biện pháp đem lại hiệu quả cao về kinh tế - xã hội và môi trường cho Trung du và miền núi
Bắc Bộ là
A. đầu tư cơ sở hạ tầng, phát triển giao thông vận tải ở vùng còn khó khăn.
B. chuyển một phần nương rẫy thành vườn cây ăn quả và cây công nghiệp.
C. áp dụng khoa học hiện đại vào khai thác các nguồn tài nguyên của vùng.
D. đẩy mạnh thâm canh cây lương thực ở những nơi có điều kiện thuận lợi.
Câu 54: Việc tưới tiêu cho cây trồng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ khá thuận lợi chủ yếu do có
A. các hồ thủy điện, thủy lợi và lượng mưa lớn trong năm.
B. lượng mưa lớn trong năm, mạch nước ngầm phong phú.
C. lượng nước ở các hồ thủy lợi, lượng mưa lớn trong năm.
D. nhiều sông chảy qua, lượng nước ngầm khá phong phú.
Câu 55: Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến sự đa dạng của sản phẩm ngành trồng trọt ở Trung
du và miền núi Bắc Bộ?
A. Kinh nghiệm của người dân và khoa học công nghệ.
B. Sinh vật, địa hình và nhu cầu của thị trường tiêu thụ.
C. Thổ nhưỡng, địa hình và kinh nghiệm của người dân.
D. Điều kiện tự nhiên và nhu cầu của thị trường tiêu thụ.
Câu 56: Ý nghĩa chủ yếu của việc khai thác các thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. thay đổi cơ cấu kinh tế, nâng cao chất lượng cuộc sống và bảo đảm về an ninh quốc phòng.
B. thúc đẩy nền kinh tế hàng hóa phát triển và đa dạng hóa hàng để xuất khẩu.
C. thay đổi cơ cấu kinh tế, nâng cao vị thế kinh tế của vùng và giải quyết việc làm.
D. thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước, giải quyết việc làm cho người lao động.
Câu 57: Ý nghĩa lớn nhất của việc xây dựng nhà máy thủy điện Sơn La đối với vùng Trung du và miền
núi Bắc Bộ là
A. có tác dụng chống lũ lụt vào mùa mưa. B. kết hợp phát triển thủy lợi và thủy sản.
C. giải quyết cơ bản tình trạng thiếu điện. D. tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 58: Tại sao cần phải chú ý đến vấn đề môi trường trong các công trình thủy điện lớn ở vùng Trung
du miền núi Bắc Bộ?
A. Ảnh hưởng đến tài nguyên rừng, đất, làm thay đổi dòng chảy và lưu lượng nước sông.
B. Làm thay đổi dòng chảy của sông ngòi, gây nên tình trạng lũ quét ở vùng hạ lưu sông.
C. Làm thay đổi môi trường trong vùng, tác động mạnh đến môi trường vùng hạ lưu sông.
D. Làm suy giảm tài nguyên rừng, gây nên tình trạng ngập lụt ở vùng đồng bằng Bắc Bộ.
Câu 59: Đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ nhằm mục đích chủ yếu
nào sau đây?
A. Khai thác hiệu quả các điều kiện tự nhiên và bảo vệ môi trường.
B. Giảm rủi ro trong tiêu thụ sản phẩm, tăng thu nhập cho người dân.
C. Thích ứng với thị trường tiêu thụ, khai thác hiệu quả các nguồn lực.
D. Tăng khối lượng nông sản, thúc đẩy công nghiệp chế biến phát triển.
Câu 60: Ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp và cây đặc sản ở Trung du và
miền núi Bắc Bộ là
A. hỗ trợ nguồn nguyên liệu cho vùng Đồng bằng sông Hồng và các vùng lân cận.
B. gắn sản xuất cây công nghiệp, cây đặc sản với phát triển công nghiệp chế biến.
C. giải quyết việc làm, cải thiện thêm chất lượng cuộc sống cho người lao động.
D. hình thành và phát triển nông nghiệp của vùng theo hướng chuyên môn hóa.

-----------------------------------------------------------------

BÀI 33: VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH Ở


ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

I. Nhận biết
Câu 1: Biểu hiện nào sau đây cho thấy đồng bằng sông Hồng là nơi có mức độ tập trung công nghiệp
cao nhất cả nước?
A. Có những trung tâm công nghiệp nằm gần nhau.
B. Có các trung tâm công nghiệp quy mô lớn nhất.
C. Tập trung nhiều trung tâm công nghiệp nhất.
D. Có tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp cao nhất.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng về hạn chế tự nhiên chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng?
A. Thiếu nguyên liệu cho phát triển công nghiệp.
B. Một số tài nguyên thiên nhiên đang xuống cấp.
C. Có nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán…
D. Hiện tượng xâm nhập mặn diễn ra nghiêm trọng.
Câu 3: Đặc điểm kinh tế - xã hội nào sau đây không đúng với Đồng bằng sông Hồng?
A. Dân số tập trung đông nhất cả nước. B. Năng suất lúa cao nhất cả nước.
C. Sản lượng lúa cao nhất cả nước. D. Có lịch sử khai thác lãnh thổ sớm.
Câu 4: Dân cư tập trung đông đúc ở Đồng bằng sông Hồng không phải là do
A. trồng lúa nước cần nhiều lao động. B. vùng mới đuợc khai thác gần đây.
C. có nhiều trung tâm công nghiệp. D. có nhiều điều kiện lợi cho cư trú.
Câu 5: Hướng chuyên môn hóa lúa cao sản, cây thực phẩm, đặc biệt là các loạn rau cao cấp, cây ăn
quả… là của vùng nông nghiệp nào?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 6: Phải đặt ra vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu do
A. đây là vùng có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế.
B. sức ép dân số đối với kinh tế - xã hội và môi trường.
C. tài nguyên thiên nhiên của vùng kém phong phú.
D. cơ cấu kinh tế theo ngành của vùng chưa hợp lí.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng với Đồng bằng sông Hồng?
A. Có nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán. B. Số dân đông, mật độ cao nhất cả nước.
C. Tài nguyên đất, nước trên mặt xuống cấp. D. Có đầy đủ khoáng sản cho công nghiệp.
Câu 8: Vùng Đồng bằng sông Hồng không có đặc điểm nào sau đây?
A. Đất trong đê được phù sa bồi đắp hàng năm. B. Địa hình cao ở phía tây và tây bắc.
C. Có hệ thống đê ven sông ngăn lũ. D. Bề mặt đồng bằng bị chia cắt thành nhiều ô.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng về thế mạnh của Đồng bằng sông Hồng?
A. Nguồn lao động có trình độ kĩ thuật cao. B. Tập trung nhiều trung tâm kinh tế lớn.
C. Cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt. D. Tài nguyên khoáng sản rất phong phú.
Câu 10: Đồng bằng sông Hồng là sản phẩm bồi tụ phù sa của hệ thống sông nào sau đây?
A. hệ thống sông Hồng và sông Cầu. B. hệ thống sông Hồng và sông Thương.
C. hệ thống sông Hồng và sông Lục Nam. D. hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình.
Câu 11: Tỉ lệ đất nông nghiệp so với tổng diện tích đất tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng là
A. 21,5%. B. 51,2%. C. 70,0%. D. 80,0%.
Câu 12: Hạn chế lớn nhất đối với việc phát triển công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là
A. chất lượng nguồn lao động còn hạn chế. B. cơ sở vật - chất kĩ thuật chưa đồng bộ.
C. thiếu kinh nghiệm. D. thiếu nguyên liệu.
Câu 13: Trong số các chỉ số sau, chỉ số nào của Đồng bằng sông Hồng cao nhất so với các vùng khác?
A. Mật độ dân số trung bình. B. GDP bình quân đầu người.
C. Giá trị sản xuất công nghiệp. D. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên.
Câu 14: Loại đất nào chiếm tỷ lệ cao nhất trong cơ cấu đất tự nhiên của vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Đất phù sa ngọt. B. Đất mặn. C. Đất phèn. D. Đất cát.
Câu 15: Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Bắc Ninh. B. Hải Dương. C. Hưng Yên. D. Bắc Giang.
Câu 16: Loại cây nào được trồng phổ biến nhất ở vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Lúa. B. Sắn. C. Ngô. D. Khoai.
Câu 17: Cơ cấu kinh tế theo ngành của Đồng bằng sông Hồng đang chuyển dịch theo xu hướng
A. tăng tỉ trọng khu vực I; giảm tỉ trọng khu vực II và III.
B. tăng tỉ trọng khu vực I và II; giảm tỉ trọng khu vực III.
C. tăng tỉ trong khu vực III; giảm tỉ trọng khu vực I và II.
D. tăng tỉ trọng khu vực II và III; giảm tỉ trọng khu vực I.
Câu 18: Loại đất nào chiếm diện tích lớn nhất trong cơ cấu sử dụng đất ở Đồng bằng sông Hồng?
A. Đất nông nghiệp. B. Đất ở. C. Đất rừng. D. Đất chuyên dùng.
Câu 19: Vùng nào sau đây có trữ lượng than nâu lớn nhất cả nước?
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Trung du miền núi Bắc Bộ. D. Tây Nguyên.
Câu 20: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về vị trí địa lí của Đồng bằng sông Hồng?
A. Giáp vịnh Bắc Bộ. B. Giáp Trung du miền núi Bắc Bộ.
C. Giáp Bắc Trung Bộ. D. Giáp Tây Nguyên.
Câu 21: Tỉnh nào sau đây của Đồng bằng sông Hồng không giáp biển?
A. Hà Nam. B. Nam Định. C. Thái Bình. D. Ninh Bình.
Câu 22: Bãi biển du lịch nào sau đây không thuộc đồng bằng sông Hồng?
A. Cát Bà. B. Trà Cổ. C. Đồ Sơn. D. Đồng Châu.
Câu 23: Thế mạnh nào sau đây tạo cho Đồng bằng sông Hồng có khả năng phát triển mạnh cây vụ
đông?
A. Đất phù sa màu mỡ. B. Nguồn nước phong phú.
C. Khí hậu có mùa đông lạnh. D. Ít có thiên tai.
Câu 24: Đồng bằng sông Hồng được hình thành do quá trình bồi tụ phù sa của những hệ thống sông
nào sau đây?
A. Sông Hồng và sông Cầu. B. Sông Hồng và sông Thương.
C. Sông Hồng và sông Lục Nam. D. Sông Hồng và sông Thái Bình.

II. Thông hiểu


Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng về định hướng chuyển dịch cơ cấu trong ngành trồng trọt ở Đồng
bằng sông Hồng?
A. Giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng cây thực phẩm.
B. Tăng tỉ trọng cây lương thực và cây công nghiệp.
C. Giảm tỉ trọng cây thực phẩm, tăng cây lương thực.
D. Giảm tỉ trọng cây công nghiệp và cây lương thực.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây đúng về định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ khu vực I ở
Đồng bằng sông Hồng?
A. Tăng tỉ trọng cây lương thực; giảm cây công nghiệp, cây thực phẩm.
B. Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt; tăng ngành chăn nuôi và thủy sản.
C. Giảm tỉ trọng cây lương thực và cây công nghiệp; tăng cây ăn quả.
D. Tăng tỉ trọng ngành trồng trọt; giảm ngành chăn nuôi và thủy sản.
Câu 3: Đồng bằng sông Hồng phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành do nguyên nhân trực tiếp nào
sau đây?
A. Vai trò đặc biệt quan trọng của vùng trong nền kinh tế cả nước.
B. Cơ cấu kinh tế theo ngành chậm chuyển dịch, còn nhiều hạn chế.
C. Việc chuyển dịch giúp phát huy tốt các thế mạnh của vùng.
D. Sức ép dân số quá lớn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 4: Khó khăn lớn nhất đối với sự phát triển ngành trồng trọt ở Đồng bằng sông Hồng là
A. sự chênh lệch thu nhập giữa các nhóm dân cư. B. bình quân đất nông nghiệp trên đầu người thấp.
C. công nghiệp hóa, đô thị hóa quá nhanh. D. thiên tai, thời tiết diễn biến thất thường.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây không phải là thế mạnh để thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Đồng
bằng sông Hồng?
A. Nguồn lao động có trình độ kĩ thuật cao. B. Tập trung nhiều trung tâm kinh tế lớn.
C. Cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt. D. Tài nguyên thiên nhiên rất phong phú.
Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không phải là điều kiện sinh thái nông nghiệp của Đồng bằng sông Hồng?
A. Đồng bằng có nhiều ô trũng. B. Đất phù sa sông màu mỡ.
C. Nhiều vũng, vịnh biển sâu. D. Khí hậu có mùa đông lạnh.
Câu 7: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ khu vực I (nông - lâm - ngư nghiệp) ở vùng
Đồng bằng sông Hồng là
A. tăng tỉ trọng ngành trồng trọt, giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi và thủy sản.
B. giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và thủy sản.
C. tăng tỉ trọng ngành trồng trọt và chăn nuôi , giảm tỉ trọng ngành thủy sản.
D. tăng tỉ trọng ngành trồng trọt và thủy sản, giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi.
Câu 8: Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm của nước ta do điều
kiện chủ yếu nào sau đây?
A. Có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời. B. Diện tích rộng lớn, dân cư đông đúc.
C. Đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào. D. Vị trí địa lí thuận lợi, nhiều đô thị lớn.
Câu 9: Vấn đề nổi bật trong việc sử dụng đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là
A. khả năng mở rộng diện tích khá lớn.
B. phần lớn đất phù sa không được bồi đắp hàng năm.
C. diện tích đất nông nghiệp bị hoang mạc hóa nhiều.
D. đất ở nhiều nơi bị thoái hóa, bạc màu.
Câu 10: Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng nhằm mục đích chủ yếu nào sau
đây?
A. Tăng trưởng kinh tế nhanh; giải quyết tốt các vấn đề xã hội, môi trường.
B. Đẩy nhanh công nghiệp hóa và hiện đại hóa; giải quyết vấn đề việc làm.
C. Phát huy các tiềm năng có sẵn; giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường.
D. Phát triển nhanh đô thị hóa; giải quyết vấn đề về tài nguyên, môi trường.
Câu 11: Việc làm đang là vấn đề nan giải ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu do
A. nguồn lao động dồi dào, kinh tế còn chậm phát triển.
B. dân đông, tài nguyên tự nhiên bị khai thác quá mức.
C. mật độ dân số cao, phân bố dân cư không đồng đều.
D. lao động trồng trọt đông, dịch vụ còn chưa đa dạng.
Câu 12: Việc phát triển nghề thủ công truyền thống ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay góp phần quan
trọng nhất vào
A. thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa. B. giải quyết sức ép về vấn đề việc làm.
C. thay đổi phân bố dân cư trong vùng. D. đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 13: Thế mạnh nào sau đây có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển kinh tế Đồng bằng sông
Hồng?
A. Đồng bằng châu thổ rộng lớn và đất màu mỡ. B. Tài nguyên khoáng sản phong phú.
C. Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời. D. Lao động đông, có kinh nghiệm và có trình độ.
Câu 14: Tại sao tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Hồng đang bị xuống cấp?
A. Thường xuyên bị khô hạn. B. Sử chưa hợp lí, hệ số sử dụng cao.
C. Bón quá nhiều phân hữu cơ. D. Xói mòn, rửa trôi diễn ra mạnh.
Câu 15: Vấn đề xã hội đang được quan tâm hàng đầu ở Đồng bằng sông Hồng trong giai đoạn hiện nay

A. sức ép của dân số đối với phát triển kinh tế - xã hội.
B. đô thị hoá diễn ra nhanh, ô nhiễm môi trường đô thị.
C. sự phát triển ồ ạt của các khu công nghiệp, khu chế xuất.
D. tình trạng thu hẹp diện tích đất lúa và ô nhiễm môi trường.
Câu 16: Tỉnh có năng suất lúa cao nhất ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay là
A. Nam Định. B. Thái Bình. C. Hải Dương. D. Hưng Yên.
Câu 17: Đồng bằng sông Hồng có tài nguyên nước ngọt phong phú chủ yếu là do
A. có lượng mưa dồi dào. B. có hai hệ thống sông lớn.
C. địa hình bằng phẳng. D. vị trí nằm tiếp giáp với biển.
Câu 18: Tỉnh nào ở Đồng bằng sông Hồng có ngành công nghiệp khai thác khí đốt?
A. Vĩnh Phúc. B. Thái Bình. C. Hải Dương. D. Hưng Yên.
Câu 19: Vùng có năng suất lúa cao nhất cả nước là
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 20: Khí hậu nhiệt đới với mùa đông lạnh của Đồng bằng sông Hồng có lợi thế
A. trồng được nhiều khoai tây. B. tăng thêm vụ lúa đông xuân.
C. phát triển các loại rau ôn đới. D. chăn nuôi nhiều gia súc xứ lạnh.
Câu 21: Sức ép lớn nhất đối với việc sản xuất lương thực, thực phẩm Đồng bằng sông Hồng là
A. thiếu hụt nguồn lao động. B. đô thị hóa diễn ra nhanh.
C. chuyển đổi cơ cấu cây trồng còn chậm. D. bình quân đất nông nghiệp bị thu hẹp.
Câu 22: Vùng nông nghiệp Đồng bằng sông Hồng giống với vùng nông nghiệp Đồng bằng sông Cửu
Long ở điểm nào sau đây?
A. Mạng lưới đô thị dày đặc. B. Có mùa đông lạnh.
C. Trình độ thâm canh cao. D. Mật độ dân số cao.
Câu 23: Phát biểu sau này sau đây không phải là nguyên nhân làm cho Đồng bằng sông Hồng có dân
số cao nhất nước ta?
A. Có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời. B. Có nhiều trung tâm công nghiệp.
C. Nền nông nghiệp lúa nước cần nhiều lao động. D. Có nhiều trường Đại học - Cao đẳng.
Câu 24: Đặc điểm nào sau đây không phải của vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Đồi núi chỉ chiếm diện tích nhỏ và phân bố ở phía đông, đông nam.
B. Khí hậu có mùa đông lạnh do chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
C. Dân số đông, nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm và trình độ cao.
D. Là vùng trọng điểm lớn thứ hai cả nước về lương thực và thực phẩm.
Câu 25: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến năng suất lúa ở Đồng bằng sông Hồng cao nhất ở nước ta là
A. quan tâm đến chất lượng sản phẩm và thị trường. B. chú ý đến môi trường và bảo vệ tài nguyên
đất.
C. trình độ thâm canh cao nhất. D. phát triển mạnh cây vụ đông.
Câu 26: Ở Đồng bằng sông Hồng tập trung nhiều di tích, lễ hội, các làng nghề truyền thống là do
A. nền kinh tế phát triển với tốc độ rất nhanh. B. chính sách đầu tư phát triển của Nhà nước.
C. có nhiều dân tộc anh em cùng chung sống. D. có lịch sử khai thác lâu đời, sản xuất phát triển.
Câu 27: Khó khăn nào sau đây ảnh hưởng lớn nhất đến sản xuất công nghiệp của Đồng bằng sông
Hồng?
A. Thiếu nguồn nguyên liệu tại chỗ. B. Mật độ dân số cao nhất nước.
C. Cơ cấu kinh tế chậm chuyển biến. D. Cơ sở hạ tầng còn hạn chế.
Câu 28: Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao nhất cả nước chủ yếu do
A. đất đai màu mỡ. B. trình độ thâm canh cao.
C. cơ sở hạ tầng tốt. D. lịch sử khai thác lâu đời.
Câu 29: Hạn chế chủ yếu cùa Đồng bằng sông Hồng không phải là
A. chịu ảnh hường của nhiều thiên tai như bão, lụt.
B. thiếu nguyên liệu cho việc phát triển công nghiệp.
C. chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành còn chậm.
D. lao động ít, trình độ của lực lượng lao động thấp.
Câu 30: Đặc điểm kinh tế - xã hội nào sau đây không đúng với Đồng bằng sông Hồng?
A. Mật độ dân số cao nhất cả nước. B. Năng suất lúa cao nhất cả nước.
C. Sản lượng lúa lớn nhất cả nước. D. Có lịch sử khai thác lãnh thổ sớm.
Câu 31: Đồng bằng sông Hồng có bình quân lương thực theo đầu người thấp hơn bình quân cả nước do
A. sản lượng lúa không cao. B. diện tích đồng bằng nhỏ.
C. dân đông, tăng nhanh. D. năng suất lúa thấp.
Câu 32: Phát biểu nào sau đây không đúng với Đồng bằng sông Hồng?
A. Có nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán. B. Số dân đông, mật độ cao nhất cả nước.
C. Tài nguyên thiên nhiên đang bị xuống cấp. D. Có nguồn khoáng sản phong phú.
Câu 33: Sự phát triển ngành công nghiệp nào sau đây không phải dựa trên thế mạnh về con người ở
Đồng bằng sông Hồng?
A. Dệt may, da giày. B. Chế biến lương thực - thực phẩm.
C. Sản xuất vật liệu xây dựng. D. Hóa chất.
III. Vận dụng
Câu 1: Giải pháp nào sau đây là chủ yếu để giải quyết tình trạng thiếu việc làm hiện nay ở Đồng băng
sông Hồng?
A. Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất. B. Tập trung phát triển nông nghiệp hàng hóa.
C. Phân bố lại dân cư và nguồn lao động. D. Đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu lao động.
Câu 2: Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến vấn đề thiếu việc làm ở Đồng bằng sông Hồng?
A. Chất lượng lao động chưa đáp ứng yêu cầu. B. Phân bố dân cư, nguồn lao động chưa hợp lí.
C. Có nhiều đô thị tập trung dân cư đông đúc. D. Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm.
Câu 3: Diện tích lúa ở vùng Đồng bằng sông Hồng có xu hướng ngày càng giảm chủ yếu do nguyên
nhân nào sau đây?
A. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, ô nhiễm môi trường đất, nước, nhiều thiên tại xảy ra.
B. Mất đất canh tác, ô nhiễm môi trường đất, lượng phù sa giảm, ảnh hưởng thiên tai.
C. Đất đai ngày càng suy thoái, chuyển đổi mùa vụ, cây trồng và lượng phù sa giảm,
D. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất, mất đất canh tác, chuyển đổi cơ cấu cây trồng.
Câu 4: Biện pháp cơ bản để Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng sản xuất lương thực, thực phẩm hàng
hóa là
A. thay đổi cơ cấu cây trồng, mùa vụ. B. phát triển mạnh các cây vụ đông.
C. chủ ý nôi trường và tài nguyên đất. D. cải tạo đất hoang hóa và bạc màu.
Câu 5: Thế mạnh nào sau đây có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển kinh tế Đồng bằng sông Hồng?
A. Đồng bằng châu thổ rộng lớn và đất màu mỡ. B. Tài nguyên khoáng sản phong phú.
C. Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời. D. Lao động đông, có kinh nghiệm và có trình
độ.
Câu 6: Việc đẩy mạnh sản xuất vụ đông ở Đồng bằng sông Hồng có ý nghĩa kinh tế chủ yếu là
A. tạo việc làm thường xuyên cho lao động. B. đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp.
C. cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp. D. cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
Câu 7: Thuận lợi chủ yếu để đồng bằng sông Hồng phát triển trồng rau ôn đới là
A. đất phù sa màu mỡ, mùa đông lạnh, thị trường tiêu thụ lớn.
B. đất đai màu mỡ, khí hậu nhiệt đới, lao động nhiều kinh nghiệm.
C. nhu cầu thị trường lớn, lao động dồi dào, nguồn nước phong phú.
D. nhu cầu xuất khẩu, sản xuất hạt giống, trình độ thâm canh cao.
Câu 8: Thế mạnh chủ yếu đề phát triển ngành dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng là
A. nhiều lao động kĩ thuật, cơ sở hạ tầng tiến bộ. B. dân trí nâng cao, có nhiều trung tâm
giáo dục.
C. dân số đông, nhiều đô thị, sản xuất phát triển. D. thị trường lớn, vị trí thuận lợi, dân đô
thị nhiều.
Câu 9: Các ngành công nghiệp trọng điểm ở Đồng bằng sông Hồng phát triển dựa trên thế mạnh chủ
yếu nào sau đây?
A. Cơ sở hạ tầng hiện đại và nguồn lao động chất lượng cao nhất.
B. Nguồn tài nguyên, nguồn lao động và thị trường tiêu thụ lớn.
C. Mở rộng liên doanh liên kết với các doanh nghiệp nước ngoài.
D. Những nền tảng phát triển công nghiệp từ các giai đoạn trước.
Câu 10: Vùng Đồng bằng sông Hồng chuyên môn hóa sản xuất lúa chủ yếu do có
A. đất phù sa màu mỡ, nhiệt ẩm dồi dào, nguồn nước phong phú.
B. nguồn nước phong phú, nhiệt ẩm dồi dào, nhiều giống lúa tốt.
C. nhiều giống lúa tốt, đất phù sa màu mỡ, có một mùa mưa lớn.
D. nhiệt ẩm dồi dào, có nhiều giống lúa tốt, đất phù sa màu mỡ.
Câu 11: Dệt may và da giày trở thành ngành công nghiệp trọng điểm của Đồng bằng sông Hồng chủ
yếu dựa trên thế mạnh
A. tài nguyên thiên nhiên. B. lao động và thị trường.
C. truyền thống sản xuất. D. đầu tư từ nước ngoài.
Câu 12: Việc làm trở thành một trong những vấn đề nan giải ở Đồng bằng sông Hồng do nguyên nhân
chủ yếu nào sau đây?
A. Đông dân, lao động dồi dào, kinh tế chậm chuyển dịch.
B. Đông dân, lao động dồi dào và sự phân bố không đều.
C. Lao động dồi dào và lao động có nhiều kinh nghiệm.
D. Lao động dồi dào, tập trung chủ yếu ở ngành công nghiệp.
Câu 13: Vùng Đồng bằng sông Hồng trồng được rau ôn đới chủ yếu do có
A. nguồn nước dồi dào, nhiệt ẩm đủ. B. hai mùa mưa, khô tiếp nối nhau.
C. các loại đất với đặc tính phù hợp. D. đất đai màu mỡ, mùa đông lạnh.
Câu 14: Việc tiếp tục đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng được
thực hiện trên cơ sở chủ yếu nào sau đây?
A. Đảm bảo tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh, khai thác hết tự nhiên.
B. Hiện đại hóa công nghiệp chế biến gắn với nông nghiệp hàng hóa.
C. Phát huy tốt nguồn lực của vùng.
D. Đảm bảo sự phát triển bền vững.
Câu 15: Đồng bằng sông Hồng cần đẩy mạnh chuyển địch cơ cấu kinh tế theo ngành do nguyên nhân
chủ yếu nào sau đây?
A. Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm. B. Giải quyết các vấn đề xã hội và môi trường.
C. Để khai thác triệt để các điều kiện tự nhiên. D. Đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa, bảo vệ môi
trường.
Câu 16: Việc đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng phải gắn liền với
A. công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp. B. vùng đông dân nên sức tiêu thụ lớn.
C. đất phù sa ngoài đê được bồi đắp hàng năm. D. công nghiệp chế biến sau thu hoạch.
Câu 17: Điều kiện thuận lợi nhất để Đồng bằng sông Hồng trở thàng vùng trọng điểm lương thực, thực
phẩm hàng đầu của cả nước là
A. vị trí địa lí thuận lợi, diện tích rộng lớn. B. dân cư đông đúc, có nhiều đô thị lớn.
C. đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào. D. có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành dịch vụ ở vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Cơ cấu ngành dịch vụ đa dạng.
B. Du lịch là ngành có giá trị cao nhất.
C. Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP.
D. Hà Nội là trung tâm dịch vụ lớn nhất của vùng này.
Câu 19: Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến vấn đề thiếu việc làm ở Đồng bằng sông Hồng?
A. Chất lượng lao động chưa đáp ứng yêu cầu. B. Có nhiều đô thị tập trung dân cư đông đúc.
C. Phân bố dân cư, nguồn lao động chưa hợp lí. D. Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm.
Câu 20: Biện pháp cơ bản để đưa Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng sản xuất lương thực, thực phẩm
hàng hóa là
A. quan tâm đến chất lượng sản phẩm và thị trường.
B. chú ý đến môi trường và bảo vệ tài nguyên đất.
C. thay đổi cơ cấu giống cây trồng và cơ cấu mùa vụ.
D. phát triển mạnh cây vụ đông, giảm việc trồng lúa.
Câu 21: So với các đồng bằng khác trong cả nước, sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng có thế
mạnh độc đáo về
A. rau ôn đới vào vụ đông xuân. B. trồng và chế biến lúa cao sản.
C. nuôi trồng thủy hải sản nước ngọt. D. chăn nuôi đại gia súc và gia cầm.
Câu 22: Đồng bằng sông Hồng tập trung nhiều di tích và các làng nghề truyền thống chủ yếu do có
A. lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời. B. mật độ dân số cao nhất nước ta.
C. nền nông nghiệp sớm phát triển. D. nền công nghiệp sớm phát triển.
Câu 23: Mục đích chủ yếu của việc tăng nhanh tỉ trọng khu vực dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng là
A. đẩy nhanh tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế. B. thúc đẩy sự hình thành nền kinh tế hàng hóa
C. hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm. D. khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.
Câu 24: Thế mạnh chủ yếu để phát triển ngành du lịch ở Đồng bằng sông Hồng là
A. vị trí thuận lợi, đầu tư nhiều, thị trường lớn. B. khí hậu tốt, địa hình thấp, dân đô thị nhiều.
C. nhiều đô thị, lao động đông, vận tải hiện đại. D. nhiều tài nguyên, dân số đông, hạ tầng tốt.
Câu 25: Giải pháp nào sau đây quan trọng nhất trong việc sử dụng đất ở vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Khai hoang, cải tạo đất bị bạc màu, rửa trôi. B. Đẩy mạnh việc thâm canh và tăng vụ trồng.
C. Xây dựng công trình thủy lợi và cải tạo đất. D. Áp dụng tiến bộ kĩ thuật và thay giống mới.
Câu 26: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh
dựa trên điều kiện chủ yếu nào sau đây?
A. Nguyên liệu và thị trường. B. Nguyên liệu và lao động.
C. Nguyên liệu và cơ sở vật chất. D. Nguyên liệu và nguồn vốn đầu tư.
Câu 27: Tỉnh/thành phố nào sau đây của Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh lớn nhất để phát triển du
lịch biển - đảo?
A. Nam Định. B. Thái Bình. C. Hải Phòng. D. Ninh Bình.
Câu 28: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm chậm việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng
sông Hồng?
A. Số dân đông, thiếu nguyên liệu để phát triển công nghiệp.
B. Một số tài nguyên đang xuống cấp và đang cạn kiệt.
C. Các thế mạnh chưa sử dụng hợp lí, mật độ dân số cao.
D. Nhiều thiên tai, phần lớn nguyên liệu lấy từ nơi khác.
Câu 29: Thế mạnh chủ yếu để sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng là
A. cơ cấu ngành đa dạng, nguồn nguyên liệu phong phú.
B. đất phù sa màu mỡ, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. lao động giàu kinh nghiệm, trình độ thâm canh cao.
D. nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Câu 30: Đồng bằng sông Hồng phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành do nguyên nhân trực tiếp
nào sau đây?
A. Vai trò đặc biệt quan trọng của vùng trong nền kinh tế cả nước.
B. Cơ cấu kinh tế theo ngành chậm chuyển dịch, còn nhiều hạn chế.
C. Việc chuyển dịch giúp phát huy tốt các thế mạnh của vùng.
D. Sức ép dân số quá lớn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội
Câu 31: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sức ép dân số đối với việc phát triển kinh tế - xã
hội ở Đồng bằng sông Hồng?
A. Phần lớn nguyên liệu cho công nghiệp phải nhập khẩu.
B. Bình quân diện tích đất nông nghiệp theo đầu người thấp.
C. Vấn đề việc làm gặp nhiều nan giải, nhất là ở thành phố.
D. Sản lượng lương thực bình quân theo đầu người thấp.
Câu 32: Vấn đề dân số có ý nghĩa đặc biệt quan trọng ở Đồng bằng sông Hồng vì
A. là thị trường tiêu thụ tại chỗ rộng lớn. B. đáp ứng lao động cho nền nông nghiệp.
C. tác động lớn đến phát triển kinh tế - xã hội. D. đời sống nhân dân chậm được cải thiện.
Câu 33: Tại sao Đồng bằng sông Hồng cần phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành?
A. Đảm nhận vai trò chủ yếu trong xuất khẩu hàng hóa, nguồn vốn lớn.
B. Phát huy thế mạnh, khắc phục hạn chế và nâng cao vị thế của vùng.
C. Yêu cầu của công cuộc đổi mới, mật độ dân số cao, vốn đầu tư lớn.
D. Do lực lượng lao động đông đảo và tiếp giáp nhiều vùng kinh tế.
Câu 34: Việc phát triển nông nghiệp hàng hóa ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu nhằm
A. đẩy mạnh sản xuất chuyên môn hóa, tạo ra việc làm.
B. tăng chất lượng sản phẩm, tạo mô hình sản xuất mới.
C. thúc đẩy phân hóa lãnh thổ, khai thác hợp lí tự nhiên.
D. đáp ứng nhu cầu thị trường và tạo ra nhiều lợi nhuận.
Câu 35: Ý nghĩa chủ yếu của chuyển dịch cơ cấu công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là
A. phát huy thế mạnh và đẩy nhanh tăng trưởng kinh tế.
B. hình thành ngành trọng điểm và ngành dịch vụ mới.
C. tạo thêm nhiều mặt hàng và giải quyết được việc làm.
D. góp phần hiện đại hóa sản xuất và bảo vệ môi trường.
Câu 36: Ý nghĩa chủ yếu của sự chuyển dịch cơ cấu ngành trong khu vực II của Đồng bằng sông Hồng

A. tăng cường sức hút đầu tư nước ngoài và hiện đại hóa cơ sở hạ tầng.
B. đẩy nhanh quá trình đô thị hóa và hiện đại hóa cơ sở hạ tầng.
C. giải quyết việc làm và nâng cao thu nhập cho người lao động.
D. thích ứng với thay đổi của thị trường và tăng hiệu quả đầu tư.
Câu 37: Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong khu vực I ở Đồng bằng sông
Hồng là
A. giảm tỉ lệ thiếu việc làm cho lao động, nâng cao chất lượng cuộc sống.
B. khai thác hiệu quả các thế mạnh, đáp ứng tốt yêu cầu của thị trường.
C. đẩy mạnh chuyên môn hóa sản xuất, tăng khối lượng hàng xuất khẩu.
D. giải quyết việc làm cho người lao động, tạo khối lượng nông sản lớn.
IV. Vận dụng cao
Câu 38: Phát biểu nào sau đây không đúng với dân cư và lao động của Đồng bằng sông Hồng?
A. Dồi dào, có truyền thống và kinh nghiệm sản xuất.
B. Số lượng và chất lượng lao động hàng đầu cả nước.
C. Nhiều kinh nghiệm, truyền thống sản xuất hàng hóa.
D. Đội ngũ có trình độ cao, tập trung phần lớn ở đô thị.
Câu 39: Dân cư tập trung đông đúc ở Đồng bằng sông Hồng không phải là do
A. trồng lúa nước cần nhiều lao động. B. vùng mới đuợc khai thác gần đây.
C. có nhiều trung tâm công nghiệp. D. có nhiều điều kiện lợi cho cư trú.
Câu 40: Cơ sở chủ yếu của việc đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông
Hồng là
A. phát huy thế mạnh vốn có, phù hợp với xu thế chung.
B. tài nguyên thiên nhiên phong phú, lao động đông đảo.
C. cơ sở hạ tầng hiện đại, thu hút được nhiều vốn đầu tư.
D. nhiều trung tâm công nghiệp, thị trường tiêu thụ lớn.
Câu 41: Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu trồng trọt ở Đồng bằng sông Hồng là
A. tạo ra nguồn hàng xuất khẩu, thúc đẩy sự phân hóa lãnh thổ.
B. dây mạnh chuyên môn hóa sản xuất, giải quyết tốt việc làm.
C. tạo nhiều nông sản hàng hóa, khai thác hiệu quả tài nguyên.
D. khắc phục tình mùa vụ, đa dạng cơ cấu sản phẩm của vùng.
Câu 42: Giải pháp nào sau đây là chủ yếu để giải quyết tình trạng thiếu việc làm hiện nay ở Đồng bằng
sông Hồng?
A. Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất. B. Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
C. Tập trung phát triển nông nghiệp hàng hóa. D. Đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu lao động.
Câu 43: Phát biểu nào sau đây không đúng về xu hướng chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp
của Đồng bằng sông Hồng?
A. Lúa gạo tập trung rất cao và có xu hướng giảm dần.
B. Đàn lợn tập trung rất cao và có xu hướng tăng mạnh.
C. Cây rau đậu tập trung rất cao với xu hướng tăng mạnh.
D. Cói có mức độ tập trung rất cao và có xu hướng tăng.
Câu 44: Chăn nuôi lợn phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Hồng là do nguyên nhân chủ yếu nào sau
đây?
A. Có điều kiện khí hậu ổn định. B. Cơ sở thức ăn tốt và thị trường rộng.
C. Ven biển có nghề cá phát triển. D. Mật độ dân số cao, lao động dồi dào.
Câu 45: Việc phát triển nông nghiệp hàng hóa ở đồng bằng sông Hồng chủ yếu nhằm
A. đẩy mạnh sản xuất chuyên môn hóa, tạo ra việc làm.
B. tăng chất lượng sản phẩm, tạo mô hình sản xuất mới.
C. thúc đẩy phân hóa lãnh thổ, khai thác hợp lý tự nhiên.
D. đáp ứng nhu cầu thị trường và tạo ra nhiều lợi nhuận.
Câu 46: Đẩy mạnh phát triển các ngành dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng có ý nghĩa chủ yếu nào sau
đây?
A. Thu hút đầu tư, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
B. Khai thác tốt thế mạnh, đa dạng hóa hoạt động sản xuất.
C. Thúc đẩy phân hóa lãnh thổ, khai thác hợp lí tự nhiên.
D. Nâng cao hiệu quả kinh tế, giải quyết việc làm tại chỗ.
Câu 47: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tỉ lệ thiếu việc làm ở vùng nông thôn đồng bằng sông Hồng cao

A. công nghiệp mới bước đầu phát triển với cơ cấu đơn giản.
B. diện tích đất nông nghiệp bình quân theo đầu người thấp.
C. dòng người di cư từ nông thôn lên thành phố tìm việc làm.
D. tập trung nhiều thành phố lớn với mật độ dân số rất cao.
Câu 48: Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là
A. diện tích đất trồng lúa bị bạc màu, đang bị thu hẹp.
B. diện tích liên tục bị thu hẹp do chuyển đổi mục đích.
C. đất đai nhiều nơi bị hoang hóa, nhiễm mặn, nhiễm phèn.
D. phần lớn diện tích không được bồi tụ phù sa hàng năm.
Câu 49: Ngành du lịch của Đồng bằng sông Hồng đang ngày càng phát triển chủ yếu là do
A. cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng phục vụ cho du lịch hoàn thiện.
B. những đổi mới trong chính sách, chất lượng cuộc sống tăng.
C. đông dân, nguồn lao động phục vụ cho ngành du lịch dồi dào.
D. sự đa dạng về tài nguyên du lịch nhân văn, du lịch tự nhiên.
Câu 50: Mục đích chính của tuyến quốc lộ 5 ở Đồng bằng sông Hồng là thực hiện các mối liên hệ giữa
A. cảng biển với trung tâm công nghiệp lớn nhất vùng.
B. cảng biển với các trung tâm công nghiệp của vùng.
C. cảng biển với các tỉnh chuyên canh lúa.
D. cảng biển với các vùng dân cư đông đúc.
------------------------------------------------------

BÀI 35: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ

I. Nhận biết
Câu 1: Điều kiện sinh thái nông nghiệp nào sau đây không phải của Bắc Trung Bộ?
A. Nhiều vụng biển để nuôi thủy sản. B. Đồng bằng hẹp, vùng đồi trước núi.
C. Đất phù sa, đất feralit và đất badan. D. Thường xảy ra thiên tai, nạn cát bay.
Câu 2: Tỉnh trọng điểm nghề cá ở Bắc Trung Bộ là
A. Nghệ An. B. Thanh Hóa. C. Hà Tĩnh. D. Thừa Thiên - Huế.
Câu 3: Trong tổng diện tích đất có rừng của vùng Bắc Trung Bộ, loại rừng nào sau đây có diện tích lớn
nhất?
A. Sản xuất. B. Phòng hộ. C. Nhập mặn. D. Đặc dụng.
Câu 4: Vùng gò đồi trước núi của Bắc Trung Bộ có thế mạnh về
A. chăn nuôi đại gia súc. B. cây công nghiệp hàng năm.
C. chăn nuôi gia cầm. D. cây lương thực và nuôi lợn.
Câu 5: Các loại cây công nghiệp hàng năm thích hợp với vùng đất cát pha ven biển của vùng Bắc Trung
Bộ là
A. lạc, mía, thuốc lá. B. lạc, đậu tương, đay, cói.
C. dâu tằm, lạc, cói. D. lạc, dâu tằm, bông, cói.
Câu 6: Các nhà máy xi măng lớn thuộc vùng Bắc Trung Bộ là
A. Bỉm Sơn, Hoàng Mai, Tam Điệp. B. Bỉm Sơn, Hoàng Mai, Nghi Sơn.
C. Bỉm Sơn, Hoàng Mai, Hoàng Thạch. D. Bỉm Sơn, Tam Điệp, Yên Bình.
Câu 7: Bắc Trung Bộ gồm bao nhiêu tỉnh?
A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.
Câu 8: Loại đất chủ yếu ở dải đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ là
A. đất phèn. B. đất xám. C. đất cát pha. D. đất mặn.
Câu 9: Bắc Trung Bộ không tiếp giáp với vùng kinh tế nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Tây nguyên.
Câu 10: Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu đối với sự hình thành cơ cấu kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ là
A. phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm.
B. phát triển vùng trọng điểm trồng cây lương thực, thực phẩm.
C. vấn đề phát triển ngành nuôi trồng thủy sản.
D. hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp.
Câu 11: Diện tích rừng giàu của Bắc Trung Bộ hiện nay chủ yếu tập trung ở
A. vùng núi biên giới Việt - Lào. B. vùng đồi núi thấp.
C. đồng bằng ven biển. D. các đảo gần bờ.
Câu 12: Tài nguyên khoáng sản có giá trị lớn nhất trong vùng Bắc Trung Bộ là
A. crôm, thiếc, sắt, đá vôi, sét, đá quý. B. crôm, thiếc, đá vôi, đồng.
C. Đá vôi, thiếc, a patit, kẽm. D. Dầu khí, than, đá vôi.

II. Thông hiểu


Câu 1: Hạn chế lớn nhất về tự nhiên trong phát triển nông nghiệp của Bắc Trung Bộ là
A. bão, lũ lụt, hạn hán. B. gió lào khô nóng, bão cát.
C. xâm nhập mặn, ngập úng. D. sóng lừng, sạt lở bờ biển.
Câu 2: Từ Tây sang Đông ở Bắc Trung Bộ thuận lợi để hình thành cơ cấu kinh tế theo không gian là
A. nông - lâm - ngư nghiệp. B. lâm - nông - ngư nghiệp.
C. ngư - nông - lâm nghiệp. D. ngư - lâm - nông nghiệp.
Câu 3: Khó khăn nào sau đây là chủ yếu làm cho cơ cấu công nghiệp của Bắc Trung Bộ chưa được
hoàn chỉnh?
A. Nguyên liệu, nhiên liệu còn thiếu. B. Vốn và kĩ thuật còn nhiều hạn chế.
C. Lao động ít và thiếu kinh nghiệm. D. Thị trường nhỏ và còn biến động.
Câu 4: Ý nghĩa quan trọng nhất của đường Hồ Chí Minh đối với vùng Bắc Trung Bộ là
A. tạo thế mở hơn nữa để tiếp tục thu hút đầu tư.
B. thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của vùng phía tây.
D. tạo thế liên hoàn trong cơ cấu kinh tế theo không gian.
Câu 5: Việc hình thành cơ cấu nông lâm ngư nghiệp vùng Bắc Trung Bộ có ý nghĩa lớn nhất là
A. tạo nên thế liên hoàn trong phát triển kinh tế. B. giải quyết nhiều việc làm cho người lao động.
C. giúp hình thành các mô hình sản xuất mới. D. tạo nên các sản phẩm thế mạnh của vùng.
Câu 6: Chuyên môn hóa sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Bắc Trung Bộ chủ yếu dựa vào điều kiện
thuận lợi nào sau đây?
A. Đất badan màu mỡ ở vùng đồi trước núi. B. Đất cát pha ở các đồng bằng ven biển.
C. Dân có kinh nghiệm chinh phục tự nhiên. D. Có một số cơ sở công nghiệp chế biến.
Câu 7: Vai trò quan trọng của rừng đặc dụng ở Bắc Trung Bộ là
A. ngăn chặn nạn cát bay và cát chảy. B. cung cấp nhiều lâm sản có giá trị.
C. hạn chế tác hại các cơn lũ đột ngột. D. bảo tồn các loài sinh vật quý hiếm.
Câu 8: Hầu hết các nhà máy thủy điện ở Bắc Trung Bộ có công suất nhỏ, chủ yếu là do
A. sông suối luôn ít nước quanh năm.
B. phần lớn là các sông ngắn, trữ năng thủy điện ít.
C. thiếu vốn để xây dựng các nhà máy thủy điện lớn.
D. nhu cầu tiêu thụ điện không lớn.
Câu 9: Vấn đề cần đặc biệt chú ý trong việt phát triển ngư nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ là
A. giảm việc khai thác để duy trì trữ lượng thủy sản.
B. khai thác hợp lí đi đôi bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
C. hạn chế việc nuôi trồng để bảo vệ môi trường ven biển.
D. ngừng việc khai thác ven bờ, đầu tư cho đánh bắt xa bờ.
Câu 10: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các cửa khẩu của vùng Bắc Trung Bộ là
A. thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các huyện phía tây.
B. tăng cường giao lưu, hợp tác với các nước láng giềng.
C. phân bố lại dân cư, hình thành mạng lưới đô thị mới.
D. thu hút đầu tư nước ngoài, mở rộng giao lưu quốc tế.
Câu 11: Vấn đề thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài ở Bắc Trung Bộ còn hạn chế, chủ yếu là do
A. nguồn tài nguyên nghèo nàn. B. nguồn lao động trình độ thấp.
C. điều kiện tự nhiên khắc nghiệt. D. cơ sở hạ tầng kém phát triển.
Câu 12: Vấn đề nào sau đây không phải là hạn chế lớn trong phát triển ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ?
A. Thiếu nguồn lao động. B. Nguồn lợi ven bờ suy giảm.
C. Bão và gió mùa Đông Bắc. D. Tàu thuyền, ngư cụ lạc hậu.
Câu 13: Ngành công nghiệp của Bắc Trung Bộ phát triển chưa tương xứng với tiềm năng chủ yếu do
A. thiếu tài nguyên thiên nhiên. B. thiên tai xảy ra nhiều.
C. hậu quả của chiến tranh. D. cơ sở hạ tầng yếu kém.
Câu 14: Việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ có tác dụng chính là
A. điều hòa nguồn nước. B. hạn chế tác hại của lũ.
C. chống xói mòn, rửa trôi. D. hạn chế di chuyển của cát.
Câu 15: Tổng diện tích vùng Bắc Trung Bộ là 51,5 nghìn km2, độ che phủ rừng là 47,8%. Diện tích đất
có rừng của vùng là
A. 2 461,7 km2. B. 2 461,7 ha. C. 24 617 ha. D. 24 617 km2.
Câu 16: So với Duyên hải Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ có ưu thế hơn hẳn để phát triển nghề
A. sản xuất muối. B. nuôi cá. C. đánh bắt cá biển. D. nuôi tôm.
III. Vận dụng
Câu 1: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho công nghiệp của Bắc Trung Bộ còn chậm phát
triển?
A. Trình độ người lao động chưa cao. B. Nguồn vốn và kĩ thuật còn hạn chế.
C. Tài nguyên khoáng sản ít đa dạng. D. Cơ sở hạ tầng chưa thật hoàn thiện.
Câu 2: Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
A. giàu tài nguyên khoáng sản, giao thông vận tải khá phát triển.
B. có các cảng biển, nguyên liệu khá dồi dào, thu hút vốn đầu tư.
C. nguồn lao động đông và rẻ, thị trường tiêu thụ được mở rộng.
D. dân số đông, có nhiều khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng về ngành thủy sản của vùng Bắc Trung Bộ ?
A. Việc đánh bắt gặp nhiều khó khăn do có bão và gió mùa Đông Bắc.
B. Sản lượng thủy sản khai thác vùng Bắc Trung Bộ đứng đầu cả nước.
C. Nuôi trồng và khai thác ở Bắc Trung Bộ phát triển mạnh nhất nước.
D. Sản lượng thủy sản nuôi trồng của vùng chiếm tỉ trọng cao nhất nước.
Câu 4: Ý nghĩa chủ yếu của việc nâng cấp tuyến đường Hồ Chí Minh đối với vùng Bắc Trung Bộ là
A. tạo ra những thay đổi lớn trong sự phát triển của vùng, nâng cao khả năng vận chuyển.
B. thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, phân bố lại dân cư, hình thành mạng lưới đô thị mới.
C. góp phần tạo thế liên hoàn theo chiều Bắc - Nam và Đông - Tây, đẩy mạnh sự giao lưu.
D. tạo thế mở cửa cho nền kinh tế, thu hút đầu tư nước ngoài và giao thương với các nước.
Câu 5: Việc nâng cấp các sân bay ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa chủ yếu là
A. tăng cường giao thương với các nước láng giềng và tỉnh lân cận.
B. thúc đẩy kinh tế các huyện phía tây, phân bố lại dân cư, lao động.
C. phát triển kinh tế, văn hóa và tăng cường thu hút khách du lịch.
D. làm tăng đáng kể khả năng vận chuyển theo hướng Bắc - Nam.
Câu 6: Việc phát triển và bảo vệ vốn rừng ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa đặc biệt quan trọng vì
A. sông ngòi ngắn và dốc rất dễ xảy ra lũ lụt.
B. vùng giàu tài nguyên rừng thứ 2 cả nước.
C. ngành công nghiệp chế biến nông sản rất phát triển.
D. vùng chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của gió Tây khô nóng.
Câu 7: Ý nghĩa chủ yếu của việc xây dựng các cảng nước sâu ở Bắc Trung Bộ là
A. tạo thuận lợi để đa dạng hàng hóa vận chuyển. B. giải quyết việc làm tại chỗ cho người lao
động.
C. tăng khả năng thu hút các nguồn vốn đầu tư. D. làm thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn ven
biển.
Câu 8: Việc trồng rừng ở thượng nguồn các con sông ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?
A. Cung cấp gỗ cho xuất khẩu, bảo vệ bờ biển. B. Bảo vệ đa dạng sinh học, chống bão lớn.
C. Tạo môi trường sống cho loài sinh vật biển. D. Giữ đất, hạn chế lũ quét, chống xói mòn.
Câu 9: Công nghiệp của Bắc Trung Bộ phát triển chưa tương xứng với tiềm năng của vùng chủ yếu do
A. thiếu tài nguyên thiên nhiên. B. nhiều thiên tai như bão, lũ.
C. cơ sở hạ tầng còn yếu kém. D. hậu quả chiến tranh kéo dài.
Câu 10: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc phải hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp của Bắc
Trung Bộ là
A. tất cả các tỉnh trong vùng đều giáp biển. B. dãy Trường Sơn chạy dọc suốt phía tây.
C. thiên nhiên phân hóa theo chiều tây đông. D. thiên nhân phân hóa theo chiều bắc nam.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng với ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao
thông vận tải ở Bắc Trung Bộ?
A. Làm thay đổi sự phân công lao động theo lãnh thổ.
B. Phân bố lại dân cư, hình thành mạng lưới đô thị mới.
C. Đẩy mạnh giao lưu với các vùng, quốc gia ở khu vực.
D. Nâng cao hiệu quả bảo vệ tài nguyên và môi trường.
Câu 12: Biện pháp quan trọng nhất để phòng chống thiên tai ở vùng Bắc Trung Bộ là
A. bảo vệ, phát triển rừng. B. xây dựng các hồ thủy lợi.
C. xây dựng đê, kè chắn sóng. D. di dân đến các vùng khác.
Câu 13: Ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng có điều kiện phát triển mạnh ở vùng Bắc Trung
Bộ do
A. nguồn lao động dồi dào. B. thu hút nhiều đầu tư nước ngoài.
C. nguồn nguyên liệu phong phú. D. cơ sở hạ tầng phát triển.
Câu 14: Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
A. đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa của vùng.
B. giải quyết việc làm cho người lao động, hạn chế du canh du cư
C. hình thành cơ cấu kinh tế độc đáo, khai thác hiệu quả tiềm năng.
D. khai thác hết các tiềm năng của vùng ở thềm lục địa, đồng bằng.
Câu 15: Khó khăn chủ yếu đối với việc phát triển công nghiệp năng lượng của vùng Bắc Trung Bộ là
A. thiên tai thường xuyên xảy ra. B. hạn chế về nguồn nhiên liệu tại chỗ.
C. thiếu vốn và công nghệ lạc hậu. D. chất lượng nguồn lao động thấp.
Câu 16: Để tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian ở vùng Bắc Trung Bộ,
biện pháp quan trọng nhất là
A. phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải.
B. phát triển kinh tế - xã hội ở vùng phía tây.
C. hình thành các trung tâm công nghiệp gắn với các đô thị lớn.
D. gắn các vùng sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp với ngư nghiệp.
Câu 17: Nhân tố nào sau đây tác động chủ yếu đến sự thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển ở
Bắc Trung Bộ?
A. Mở rộng các cơ sở công nghiệp chế biến thủy sản.
B. Đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ.
C. Tăng cường phương tiện hiện đại để đánh bắt xa bờ.
D. Phát triển cơ sở hạ tầng kĩ thuật dịch vụ nghề cá.
Câu 18: Nguyên nhân cơ bản làm cho cơ cấu công nghiệp của Bắc Trung Bộ chưa thật định hình là do
A. thiếu cơ sở năng lượng cho công nghiệp. B. thiếu lao động có tay nghề, trình độ cao.
C. hạn chế về nguồn vốn, điều kiện kĩ thuật. D. thiếu các nguồn tài nguyên khoáng sản.
Câu 19: Việc sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở vùng Bắc Trung Bộ chủ yếu dựa vào điều kiện thuận
lợi nào sau đây?
A. Đất badan mẫu mỡ ở vùng đồi trước núi. B. Dần có kinh nghiệm chinh phục tự nhiên.
C. Có đất cát pha ở vùng đồng bằng ven biển. D. Có một số cơ sở công nghiệp chế biến lớn.
Câu 20: Việc xây dựng các cảng biển ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?
A. Làm thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển. B. Tạo thuận lợi để đa dạng hàng hóa vận
chuyển.
C. Làm tăng khả năng thu hút các nguồn đầu tư. D. Giải quyết việc làm cho người lao động tại
chỗ.
Câu 21: Ý nghĩa quan trọng nhất trong việc phát triển các tuyến giao thông theo hướng Đông - Tây ở
Bắc Trung Bộ là
A. thúc đẩy phân bố lại dân cư, lao động. B. hình thành một mạng lưới đô thị mới.
C. tăng cường giao thương với các nước. D. làm tăng nhanh khối lượng vận chuyển.
Câu 22: Việc làm đường hầm ô tô qua Hoành Sơn và Hải Vân ở vùng Bắc Trung Bộ góp phần
A. mở rộng giao thương với nước bạn Lào.
B. mở rộng giao thương với nước bạn Campuchia.
C. tăng khả năng vận chuyển của tuyến Bắc - Nam.
D. tăng khả năng vận chuyển của tuyến Đông - Tây.
Câu 23: Sự hình thành cơ cấu nông - lâm - thủy sản ở Bắc Trung Bộ không nhằm mục đích trực tiếp
nào sau đây?
A. Khai thác thế mạnh ở mỗi bậc địa hình. B. Đa dạng hóa cơ cấu các ngành kinh tế.
C. Hỗ trợ các ngành khác cùng phát triển. D. Tạo ra các mặt hàng xuất khẩu chủ lực.
Câu 24: Đàn trâu được nuôi nhiều ở Bắc Trung Bộ chủ yếu do
A. điều kiện sinh thái thích hợp. B. nguồn thức ăn được đảm bảo.
C. truyền thống chăn nuôi. D. nhu cầu thị trường lớn.
Câu 25: Đế thúc đẩy sự phát triển kinh tế và hình thành cơ cấu kinh tế vùng Bắc Trung Bộ vấn đề quan
trọng nhất là
A. tăng cường cơ sở hạ tầng trước hết là hệ thống giao thông vận tải.
B. tận dụng nguồn lao động đồng và guồn nguyên liệu phong phú.
C. tăng cường mở cửa thu hút các nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài.
D. phát huy tối đa các nguồn lực tự nhiên và kinh tế-xã hội ở vùng.
Câu 26: Sản lượng lương thực bình quân đầu người ở Bắc Trung Bộ thấp hơn mức trung bình của cả
nước chủ yếu do
A. đất cát pha kém màu mỡ, nhiều thiên tai. B. lãnh thổ hẹp ngang, núi lan ra sát biển.
C. dân số đông, diện tích đất nông nghiệp ít. D. sông ngòi ngắn dốc, địa hình hiểm trở.
IV. Vận dụng cao
Câu 27: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
A. sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường, phát triển bền vững.
B. cung cấp nguyên liệu cho chế biến, tạo sản phẩm có giá trị.
C. tạo nhiều hàng hóa, giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập.
D. đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 28: Điều kiện thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
A. nguồn nguyên và nhiên liệu dồi dào, vùng biển giàu tiềm năng, lao động đông đảo.
B. năng lượng đảm bảo, nhiều vốn, trao đổi hàng hóa dễ dàng qua cửa khẩu, cảng biển.
C. vị trí cầu nối Bắc - Nam, giao thông vận tải đồng bộ, trình độ lao động được nâng cao.
D. một số khoáng sản trữ lượng lớn, nguyên liệu từ nông nghiệp, lao động tương đối rẻ.
Câu 29: Việc xây dựng hệ thống các sân bay, bến cảng ở Bắc Trung Bộ nhằm mục đích chủ yếu nào
sau đây?
A. Nâng cao vai trò trung chuyển của vùng. B. Hình thành chuỗi các đô thị ở phía tây.
C. Tạo ra thế mở cửa hơn nữa để hội nhập. D. Phát triển công nghiệp theo chiều sâu.
Câu 30: Yếu tố quan trọng nhất giúp kinh tế của Bắc Trung Bộ có bước phát triển đáng kể là
A. thu hút lao động có tay nghề cao.
B. thu hút các dự án đầu tư nước ngoài.
C. khai thác và sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
D. sự hình thành và phát triển vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
Câu 31: Việc giải quyết vấn đề năng lượng ở Bắc Trung Bộ chủ yếu dựa vào
A. mạng lưới điện quốc gia. B. nhà máy nhiệt điện trong vùng.
C. nhà máy thủy điện trong vùng. D. xây dựng nhà máy điện nguyên tử.
Câu 32: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Bắc Trung Bộ là
A. phục vụ nhu cầu người dân, khai thác tài nguyên thiên nhiên.
B. đẩy mạnh giao lưu với các vùng thúc đẩy phát triển du lịch.
C. thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, thuận lợi thu hút đầu tư.
D. tạo cơ sở hình thành đô thị mới, phân bố dân cư và lao động.
Câu 33: Việc nuôi thủy sản nước lợ, nước mặn đang làm thay đổi cơ cấu kinh tế ở các vùng nông thôn
cuả Bắc Trung Bộ vì
A. tạo ra sản phẩm mang tính hàng hóa. B. giải quyết được nhiều việc làm.
C. phát huy được thế mạnh ở tất cả các tỉnh. D. tận dụng được thời gian rảnh rỗi.
Câu 34: Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ là
A. khai thác hợp lí tự nhiên, tạo ra khối lượng sản phẩm hàng hóa.
B. đa dạng hóa nông nghiệp, bảo vệ tốt tài nguyên và môi trường.
C. đẩy mạnh tăng trưởng sản xuất, gắn liền các lãnh thổ với nhau.
D. khai thác thế mạnh mỗi vùng, tạo sự liên kết sản xuất lãnh thổ.
Câu 35: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các cửa khẩu của vùng Bắc Trung Bộ là
A. thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các huyện phía tây.
B. tăng cường giao lưu, hợp tác với các nước láng giềng.
C. phân bố lại dân cư, hình thành mạng lưới đô thị mới.
D. thu hút đầu tư nước ngoài, mở rộng giao lưu quốc tế.
Câu 36: Biện pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả ngành trồng trọt ở các đồng bằng ven biển Bắc Trung
Bộ là
A. tăng cường thủy lợi, bảo vệ rừng phòng hộ, chuyển đổi cơ cấu cây trồng.
B. đẩy mạnh thâm canh lúa, sử dụng giống mới, chủ động phòng chống bão.
C. tập trung thâm canh cây công nghiệp, tăng vụ, chủ động phòng chống bão.
D. đẩy mạnh cơ giới hóa sản xuất, tăng vụ, hình thành vùng chuyên canh lúa.
Câu 37: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Bắc Trung Bộ là
A. thúc dẩy phát triển kinh tế xã hội, thuận lợi thu hút đầu tư.
B. tạo cơ sở hình thành đô thị mới, phân bố dân cư và lao động.
C. đẩy mạnh giao lưu với các vùng, thúc đẩy phát triển du lịch
D. phục vụ nhu cầu người dân, khai thác tài nguyên thiên nhiên.
Câu 38: Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Bắc Trung
Bộ là
A. giải quyết việc làm, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
B. sử dụng hợp lý tài nguyên đất, góp phần bảo vệ môi trường.
C. khai thác tốt hơn thế mạnh, tạo ra nhiều nông sản hàng hóa.
Câu 39: Cơ cấu kinh tế Bắc Trung Bộ hiện nay có sự dịch chuyển quan trọng chủ yếu do tác động của
A. phát triển cơ sở vật chất kĩ thuật, khai thác thế mạnh, nâng dân trí.
B. thu hút đầu tư, phát triển cơ sở hạ tầng, nâng chất lượng lao động.
C. hội nhập toàn cầu sâu rộng, tăng trưởng kinh tế, mở rộng các đô thị.
D. mở rộng hợp tác quốc tế, đào tạo nhân lực, phát huy các nguồn lực.

BÀI 36:VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI Ở DUYÊN HẢI NAM


TRUNG BỘ

I. Nhận biết
Câu 1: Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng nổi bật nhất trong phát triển hoạt động kinh tế nào sau
đây?
A. Kinh tế biển. B. Sản xuất lương thực. C. Thủy điện. D. Khai thác khoáng sản.
Câu 2: Nguyên nhân chủ yếu để Duyên hải Nam Trung Bộ có ưu thế hơn Bắc Trung Bộ trong khai thác
hải sản là
A. có các ngư trường rộng lớn. B. tất cả các tỉnh đều giáp biển.
C. có nhiều vũng, vịnh, đầm phá. D. có các điều kiện hải văn thuận lợi.
Câu 3: Thuận lợi chủ yếu của việc nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. bờ biển có nhiều vũng vịnh, đầm phá. B. có nhiều loài cá quý, loài tôm mực.
C. liền kề với các ngư trường lớn. D. hoạt động chế biến hải sản đa dạng.
Câu 4: Vấn đề có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc nâng cao quả hiệu kinh tế của ngành thủy sản ở
Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. đầu tư phương tiện và tập trung đánh bắt. B. đào tạo lao động và đẩy mạnh xuất khẩu.
C. khai thác hợp lí và bảo vệ các nguồn lợi. D. khai thác, nuôi trồng kết hợp chế biến.
Câu 5: Diện tích của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. 51,5 nghìn km2. B. 44,4 nghìn km2. C. 54,7 nghìn km2. D. 23,6 nghìn km2.
Câu 6: Số lượng các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. 5. B. 6. C. 8. D. 10.
Câu 7: Từ Bắc đến Nam của vùng Duyên hải Nam Trung bắt đầu thành phố Đà Nẵng đến tỉnh
A. Bình Thuận. B. Ninh Thuận. C. Khánh Hòa. D. Bình Định.
Câu 8: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ đang tiến hành khai thác các mỏ dầu khí ở đảo
A. Phú Quý. B. Lý Sơn. C. Tri Tôn. D. Phan Vinh.
Câu 9: Nghề nuôi tôm hùm, tôm sú phát triển mạnh nhất ở các tỉnh nào sau đây của Duyên hải Nam
Trung Bộ?
A. Đà Nẵng, Quảng Nam. B. Quảng Ngãi, Bình Định.
C. Phú Yên, Khánh Hòa. D. Ninh Thuận, Bình Thuận.
Câu 10: Trung tâm du lịch quan trọng nhất của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. Nha Trang. B. Phan Thiết. C. Đà Nẵng. D. Quảng Ngãi.
Câu 11: Quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa lần lượt thuộc các tỉnh, thành phố nào của nước
ta?
A. Thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Ngãi. B. Tỉnh Quảng Ngãi và thành phố Đã Nẵng.
C. Tỉnh Khánh Hòa và thành phố Đà Nẵng. D. Thành phố Đà Nẵng và tỉnh Khánh Hòa.
Câu 12: Sân bay quốc tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. Cam Ranh. B. Quy Nhơn. C. Chu Lai. D. Đà Nẵng.
Câu 13: Dầu khí đang được khai thác tại tỉnh nào sau đây của Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Khánh Hòa. B. Phú Yên. C. Bình Thuận. D. Ninh Thuận.
Câu 14: Khu kinh tế mở Chu Lai thuộc tỉnh, thành phố nào sau đây của Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Đà Nẵng. B. Quảng Nam. C. Quảng Ngãi. D. Khánh Hòa.
Câu 15: Các đồng muối nổi tiếng của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. Thuận An, Văn Lý. B. Cà Ná, Sa Huỳnh. C. Cà Ná, Văn Lý. D. Sa Huỳnh, Thuận An.
Câu 16: Thương hiệu nước mắm nổi tiếng nào sau đây thuộc tỉnh Bình Thuận?
A. Nha Trang. B. Phan Thiết. C. Quy Nhơn. D. Phú Quốc.
Câu 17: Nghề làm muối phát triển mạnh nhất ở
A. Duyên Hải Nam Trung Bộ. B. Bắc Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ D. đồng bằng sông Cửu Long.

II. Thông hiểu


Câu 1: Điều kiện nào sau đây thuận lợi nhất để Duyên hải Nam Trung Bộ xây dựng cảng nước sâu?
A. Bờ biển dài, nhiều đầm phá. B. Các tỉnh/thành phố đều giáp biển.
C. Có nhiều vịnh biển sâu, kín gió. D. Ít chịu ảnh hưởng của bão.
Câu 2: Thế mạnh về tự nhiên nào sau đây là quan trọng nhất để phát triển khai thác thủy sản ở Duyên
hải Nam Trung Bộ ?
A. Nhiều vụng, đầm phá, bãi triều. B. Bờ biển dài, có các ngư trường lớn.
C. Ít chịu ảnh hưởng của bão và gió mùa Đông Bắc. D.Bờ biển có nhiều vịnh để xây dựng cảng cá.
Câu 3: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ là
A. địa hình phân hoá sâu sắc. B. ảnh hưởng của gió phơn và bão.
C. thiếu nước, nhất là vào mùa khô. D. nạn cát bay lấn sâu vào ruộng đồng.
Câu 4: Biện pháp quan trọng nhất đối với ngành thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. đầu tư phương tiện và tập trung đánh bắt. B. đào tạo lao động và đẩy mạnh xuất khẩu.
C. khai thác hợp lí và bảo vệ các nguồn lợi. D. phát triển nuôi trồng và đẩy mạnh chế biến.
Câu 5: Vấn đề cần quan tâm nhất trong phát triển công nghiệp ở Duyên hải Nam Trung bộ là
A. giải quyết tốt vấn đề năng lượng. B. giải quyết vấn đề ô nhiễm nguồn nước.
C. nâng cao chất lượng nguồn lao động. D. xây dựng cơ sở hạ tầng, giao thông vận tải.
Câu 6: Ý nghĩa chủ yếu việc nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc - Nam ở Duyên hải Nam Trung bộ

A. tăng vai trò trung chuyển của vùng. B. đẩy mạnh sự giao lưu giữa các tỉnh.
C. tăng cường giao lưu với vùng Tây Nguyên. D. tăng cường quan hệ với các nước láng giềng.
Câu 7: Thế mạnh để phát triển tổng hợp kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. nghề cá, du lịch biển, dịch vụ hàng hải, khai khoáng.
B. khai thác khoáng sản ở thềm lục địa, giao thông biển.
C. du lịch biển, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
D. giao thông vận tải biển, nuôi trồng thủy sản.
Câu 8: Cảng nước sâu Dung Quất ở Quảng Ngãi gắn liền với
A. nhà máy lọc dầu. B. nhà máy sản xuất xi măng.
C. nhà máy đóng tàu biển. D. nhà máy chế biến thực phẩm.
Câu 9: Thế mạnh tự nhiên thuận lợi nhất trong việc phát triển ngành đánh bắt thủy sản ở Duyên hải
Nam Trung Bộ là
A. bờ biển dài, nhiều ngư trường, bãi tôm, bãi cá.
B. ít chịu ảnh hưởng của bão và gió mùa đông bắc.
C. bờ biển có nhiều khả năng xây dựng cảng cá.
D. ngoài khơi có nhiều loài có giá trị kinh tế cao.
Câu 10: Để tăng hệ số sử dụng đất ở Duyên hải Nam Trung Bộ, biện pháp quan trọng hàng đầu là
A. xây dựng các hồ chứa nước, bảo vệ rừng. B. trồng cây chịu hạn trên đất trống đồi trọc.
C. trồng và bảo vệ rừng phòng hộ ven biển. D. phòng chống thiên tai trong mùa mưa bão.
Câu 11: Việc tăng cường kết cấu hạ tầng giao thông vận tải có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc
hình thành cơ cấu kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trong Bộ vì
A. tạo ra thế mở cửa, phân công lao động, giao lưu kinh tế.
B. tạo ra thế mở cửa, phân công lao động.
C. phân công lao động, giao lưu kinh tế.
D. tăng cường vai trò trung chuyển của vùng.
Câu 12: Yếu tố quan trọng thúc đẩy sự hình thành khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất ở Duyên
Hải Nam Trung Bộ là
A. nguồn lao động dồi dào. B. giàu tài nguyên khoáng sản.
C. thu hút vốn đầu tư nước ngoài. D. diện tích rộng lớn.
Câu 13: Ngành kinh tế nào sau đây có điều kiện thuận lợi nhất để phát triển ở Duyên hài Nam Trung
Bộ?
A. Trồng trọt. B. Chăn nuôi. C. Thủy sản. D. Khai khoáng.
Câu 14: Những tài nguyên khoáng sản có giá trị ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. vàng, vật liệu xây dựng, crômit. B. vật liệu xây dựng, vàng, than đá
C. vật liệu xây dựng, cát làm thủy tinh, vàng. D. cát làm thủy tinh, vàng, bôxit.
Câu 15: Những địa phương nổi tiếng với nghề sản xuất muối ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. Quảng Nam, Quảng Ngãi. B. Bình Định, Ninh Thuận.
C. Quảng Ngãi, Ninh Thuận. D. Ninh Thuận, Bình Thuận.
Câu 16: Cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất nước ta đang được xây dựng ở vịnh
A. Cam Ranh. B. Xuân Đài. C. Dung Quất. D. Vân Phong.
Câu 17: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện thuận lợi nhất để
A. phát triển tổng hợp kinh tế biển. B. trồng cây công nghiệp nhiệt đới.
C. chăn nuôi đại gia súc. D. phát triển thủy điện.
Câu 18: Vấn đề đặt ra hàng đầu trong sử dụng đất nông nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. chống nạn cát bay lấn chiếm đồng ruộng. B. chống ngập úng trong mùa mưa.
C. giải quyết tốt vấn đề thủy lợi. D. cải tạo đất phèn, đất mặn.
Câu 19: Thế mạnh lớn nhất về tài nguyên thiên nhiên vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. tài nguyên khoáng sản. B. tài nguyên thủy điện.
C. tài nguyên biển. D. tài nguyên đất.

III. Vận dụng


MỨC ĐỘ VẬN DỤNG
Câu 40: Để tăng hệ số sử dụng đất ở Duyên hải Nam Trung Bộ, biện pháp quan trọng hàng đầu là
A. xây dựng các hồ chứa nước, bảo vệ rừng. B. trồng cây chịu hạn trên đất trống đồi trọc.
C. trồng và bảo vệ rừng phòng hộ ven biển. D. phòng chống thiên tai trong mùa mưa bão.
Câu 41: Hướng cơ bản để giải quyết vấn đề lương thực, thực phẩm ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. phát triển cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc.
B. thâm canh lúa, trao đổi nông sản với vùng khác.
C. điều chỉnh cơ cấu bữa ăn theo hướng tiết kiệm.
D. tích cực mở rộng diện tích trồng cây lương thực.
Câu 42: Vai trò chủ yếu của việc thu hút đầu tư nước ngoài ở Duyên hải Nam Trung bộ là
A. thúc đẩy hình thành các khu công nghiệp, khu chế xuất.
B. tạo việc làm, cải thiện chất lượng cuộc sống người dân.
C. tạo điều kiện nâng cao vị thế của vùng so với cả nước.
D. giải quyết vấn đề hạn chế tài nguyên và năng lượng.
Câu 43: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Duyên hải Nam Trung
bộ là
A. tăng vai trò trung chuyển của vùng. B. đẩy mạnh sự giao lưu giữa các tỉnh.
C. tạo thế mở cửa và thay đổi phân công lao động.
D. tăng cường quan hệ với các nước láng giềng.
Câu 44: Nguyên nhân chính làm cho giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ vẫn
còn thấp là do
A. nguồn nhân lực có trình độ cao bị hút về các vùng khác.
B. không chủ động được nguồn nguyên liệu cho sản xuất.
C. tài nguyên khoáng sản, năng lượng chưa được phát huy.
D. các nguồn lực phát triển sản xuất còn chưa hội tụ đầy đủ.
Câu 45: Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế hơn Bắc Trung Bộ trong phát triển giao thông vận tải biển
dựa trên điều kiện nào sau đây?
A. Có nhiều cửa sông lớn đổ ra biển. B. Vùng biển sâu, bờ biển cắt xẻ.
C. Nước biển có độ mặn cao hơn. D. Có nhiều quần đảo lớn ven bờ.
Câu 46: Hoạt động du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển thuận lợi quanh năm chủ yếu do
A. nhiều tua du lịch phù hợp. B. nhiều chính sách thu hút du khách.
C. đội ngũ phục vụ du lịch chuyên nghiệp. D. nhiều bãi biển đẹp, nền nhiệt độ cao.
Câu 47: Hoạt động công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ đang khởi sắc chủ yếu do
A. cơ sở năng lượng của vùng được đảm bảo. B. vị trí địa lí thuận lợi cho trao đổi hàng hóa.
C. số lượng và chất lượng nguồn lao động tăng. D. cơ sở hạ tầng được cải thiện và thu hút đầu tư.
Câu 48: Thế mạnh nổi bật của Duyên hải Nam Trung Bộ trong phát triển giao thông vận tải biển so với
Bắc Trung Bộ là
A. nhiều vũng, vịnh nước sâu và gần tuyến hàng hải quốc tế.
B. có nhiều địa điểm thuận lợi để xây dựng cảng tổng hợp.
C. có nhiều đảo thuận lợi cho các tàu thuyền neo đậu, trú ẩn.
D. vùng biển ít chịu ảnh hưởng của bão, gió mùa Đông Bắc.
Câu 49: So với các vùng lãnh thổ khác của nước ta, Duyên hải Nam Trung Bộ có
A. nghề cá phát triển mạnh và toàn diện nhất.
B. tài nguyên du lịch phong phú đa dạng hơn.
C. nhiều địa điểm tốt để xây dựng các cảng biển.
D. thuận lợi hơn để phát triển tổng hợp kinh tế biển.
Câu 50: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho dịch vụ hàng hải ở Duyên hải Nam Trung Bộ
phát triển nhanh trong thời gian gần đây?
A. Gần đường hàng hải quốc tế. B. Kinh tế tăng trưởng nhanh.
C. Nhiều vụng biển sâu, kín gió. D. Chất lượng lao động nâng lên.
Câu 51: Khu công nghiệp tập trung phát triển nhanh ở Duyên hải Nam Trung Bộ trong thời gian gần
đây, chủ yếu là do
A. hạ tầng giao thông vận tải đồng bộ. B. đảm bảo được nguồn nguyên liệu.
C. thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài. D. cơ sở năng lượng đã được đáp ứng.
Câu 52: Ý nghĩa chủ yếu của việc tăng cường kết cấu hạ tầng giao thông vận tải ở Duyên hải Nam Trung
Bộ là
A. tạo thế mở hơn nữa cho kinh tế vùng. B. đẩy mạnh sự phân công lao động mới.
C. đẩy mạnh phát triển kinh tế cho vùng. D. tăng vai trò trung chuyển về vận tải.
Câu 53: Việc phát triển các tuyến đường bộ theo hướng Đông - Tây ở Duyên hải Nam Trung Bộ chủ
yếu nhằm
A. mở rộng các vùng hậu phương cảng. B. tăng cường giao lưu với Đà Nẵng.
C. hình thành các khu kinh tế ven biển. D. kết nối hiệu quả với Bắc Trung Bộ.
Câu 54: Điều kiện thuận lợi để sản xuất muối ở Duyên hải Nam Trung Bộ không phải là
A. không có các hệ thống sông ngòi lớn. B. địa hình bờ biển có nhiều vũng vịnh.
C. số giờ nắng và gió trong năm nhiều. D. người dân có kinh nghiệm từ lâu đời.
Câu 55: Để tăng vai trò trung chuyển và đẩy mạnh giao lưu theo chiều Bắc - Nam, Duyên hải Nam
Trung Bộ cần phải thực hiện biện pháp chủ yếu nào sau đây?
A. Nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc - Nam. B. Đẩy mạnh phát triển các tuyến đường ngang.
C. Phát triển vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. D. Khôi phục và hiện đại hóa hệ thống sân bay.
Câu 56: Vai trò to lớn của các cảng biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ đối với Tây Nguyên là
A. lối thông ra biển của các tỉnh ở Tây Nguyên.
B. giúp cho Tây Nguyên lưu thông hàng hóa.
C. đưa hàng Tây Nguyên về Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. gắn kinh tế Tây Nguyên với Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 57: Vấn đề năng lượng ở Duyên hải Nam Trung Bộ hiện nay được giải quyết chủ yếu theo hướng nào
sau đây?
A. Xây dựng các nhà máy thủy điện công suất lớn.
B. Cải tạo các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than.
C. Sử dụng điện lưới quốc gia qua đường dây 500 KV.
D. Vận hành nhà máy điện nguyên tử đầu tiên của vùng.
Câu 58: Vấn đề có ý nghĩa quan trọng nhất trong ngành thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. đầu tư phương tiện và tập trung đánh bắt. B. đào tạo lao động và đẩy mạnh xuất khẩu.
C. khai thác hợp lí và bảo vệ các nguồn lợi. D. phát triển nuôi trồng và đẩy mạnh chế biến.
Câu 59: Điểm nổi bật của tự nhiên vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. lãnh thổ hẹp, nằm ở sườn Tây Trường Sơn, giáp biển.
B. lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc - Nam, vị trí đón gió.
C. lãnh thổ hẹp ngang, có mưa về thu đông và mùa khô kéo dài.
D. lãnh thổ hẹp, bị chia cắt bởi các dãy núi đâm ngang ra biển.
Câu 60: Việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Duyên hải Nam Trung Bộ không có ý nghĩa
chủ yếu nào sau đây?
A. Hình thành cơ cấu theo lãnh thổ từ tây sang đông.
B. Thuận lợi để phát triển ngành du lịch và dịch vụ.
C. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài, phát tiển công nghiệp.
D. Tạo thế mở cửa cho vùng và phân công lao động mới.
Câu 61: Ý nghĩa chủ yếu của các cảng nước sâu ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. góp phần vào việc chuyển dịch cơ cấu ngành. B. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế.
C. tạo việc làm, thay đổi bộ mặt vùng ven biển. D. tăng vận chuyển, tiền đề tạo khu công nghiệp.
Câu 62: Ý nghĩa chủ yếu của việc xây dựng các tuyến đường ngang ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. phát triển kinh tế các huyện phía tây, nâng cao đời sống nhân dân.
B. mở rộng vùng hậu phương cảng, tạo thế mở cửa hơn nữa cho vùng.
C. xây dựng nhiều khu kinh tế cửa khẩu, thu hút khách du lịch quốc tế.
D. hình thành thêm mạng lưới đồ thị mới, phân bố lại dân cư các vùng.
Câu 63: Mùa mưa ở Duyên hải miền Trung đến muộn là do tác động chủ yếu của
A. gió phơn Tây Nam hoạt động mạnh và lãnh thổ hẹp ngang.
B. hoàn lưu khí quyển và hướng địa hình của dãy Trường Sơn.
C. gió tây nam vượt núi gây thời tiết khô nóng vào đầu mùa hạ.
D. Tín phong Bắc bán cầu qua biển gây mưa lớn vào thu đông.
Câu 64: Mùa mưa ở vùng khí hậu Nam Trung Bộ chịu tác động chủ yếu của
A. áp thấp nhiệt đới và bão, gió mùa Tây Nam, gió Tây và gió mùa Đông Bắc.
B. gió hướng đông bắc, gió mùa Tây Nam, dải hội tụ, bão và áp thấp nhiệt đới.
C. gió mùa Tây Nam, áp thấp nhiệt đới, gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến.
D. dải hội tụ, Tín phong bán cầu Bắc và gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến.
Câu 65: Dải bờ biển Trung Bộ của nước ta thường xảy ra sạt lở chủ yếu do
A. thềm lục địa sâu, sóng biển lớn, biến đổi khí hậu.
B. có nhiều bãi cát, ít rừng phòng hộ, cửa sông nhỏ.
C. ít rừng phòng hộ, thủy triều lên cao, mưa theo mùa.
D. thềm lục địa sâu, cửa sông nhỏ, con người tác động.
Câu 66: Biện pháp chủ yếu để nâng cao giá trị sản xuất thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. đẩy mạnh chế biến, phát triển xuất khẩu. B. hiện đại hóa ngư cụ, đầu tư đánh bắt xa bờ.
C. mở rộng dịch vụ, xây dựng các cảng cá. D. tăng cường thu hút các nguồn vốn đầu tư.
Câu 67: Phát triển nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?
A. Giải quyết việc làm, phát triển công nghiệp chế biến thủy sản.
B. Giải quyết vấn đề thực phẩm, tạo nhiều sản phẩm hàng hóa.
C. Sử dụng hiệu quả lao động, nâng cao mức sống người dân.
D. Thu hút nguồn đầu tư, tận dụng diện tích mặt nước của vùng.
Câu 68: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển tổng hợp kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. nâng cao hiệu quả kinh tế, khai thác hợp lí và bảo vệ tài nguyên.
B. bảo vệ chủ quyền biển đảo, tạo việc làm và tăng thêm thu nhập.
C. thu hút vốn đầu tư, hiện đại hóa được sản xuất và cơ sở hạ tầng.
D. khai thác tiềm năng, hạn chế thiên tai và hiện đại hóa sản xuất.
Câu 69: Duyên hải Nam Trung Bộ đóng vai trò ngày càng quan trọng trong việc giao lưu kinh tế với
Tây Nguyên và các nước láng giềng chủ yếu là do
A. phát triển các tuyến đường ngang. B. nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt.
C. hiện đại hệ thống sân bay quốc tế. D. phát triển giao thông vận tải biển.
Câu 70: Giải pháp chủ yếu để đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. đổi mới cơ sở vật chất kỹ thuật, hội nhập quốc tế,
B. đảm bảo nguyên liệu, mở rộng thị trường tiêu thụ.
C. nâng cao trình độ lao động, phát triển giao thông.
D. đảm bảo cơ sở năng lượng, thu hút nhiều đầu tư.
Câu 71: Ý nghĩa lớn nhất của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Duyên hải Nam Trung
Bộ là
A. tạo thế mở cửa hơn nữa cho vùng và sự phân công lao động mới.
B. tạo điều kiện cho phát triển vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
C. đẩy mạnh giao lưu kinh tế xã hội với các vùng khác trong cả nước.
D. khắc phục những yếu kém về cơ sở hạ tầng và thu hút vốn đầu tư.
Câu 72: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho hoạt động dịch vụ hàng hải phát triển mạnh ở
Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. tất cả các tỉnh đều giáp biển, vùng biển rộng.
B. là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên, Campuchia.
C. ít chịu ảnh hưởng của bão và áp thấp nhiệt đới.
D. có nhiều vịnh nước sâu để xây dựng cảng biển.
Câu 73: Biện pháp chủ yếu để giải quyết vấn đề thực phẩm cho vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. phát triển ngành chăn nuôi gia súc. B. tăng cường nhập khẩu thực phẩm.
C. đẩy mạnh công nghiệp chế biến hải sản. D. đẩy mạnh hoạt động nuôi trồng thủy sản.
Câu 74: Giải pháp quan trọng nhất để khắc phục vấn đề hạn chế tài nguyên năng lượng hiện nay ở
Duyên hải Nam Trung bộ là
A. xây dựng các nhà máy thủy điện. B. xây dựng nhà máy điện nguyên tử.
C. sử dụng điện từ lưới quốc gia. D. thu hút đầu tư cho ngành năng lượng.
Câu 75: Biện pháp chủ yếu đẩy mạnh phát triển công nghiệp Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. đảm bảo cơ sở năng lượng, thu hút nhiều đầu tư.
B. đổi mới cơ sở vật chất kỹ thuật, hội nhập quốc tế.
C. nâng cao trình độ lao động, phát triển giao thông.
D. đảm bảo nguyên liệu, mở rộng thị trường tiêu thụ.
Câu 76: Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành các khu công nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. tạo ra sự phân công lao động mới, tạo thế mở cửa, sản xuất hàng xuất khẩu.
B. phát triển ngành công nghệ cao, nâng cao mức sống, hình thành đô thị mới.
C. thúc đẩy công nghiệp hóa, khai thác hiệu quả thế mạnh, xây dựng hạ tầng.
D. đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thu hút đầu tư nước ngoài, tạo việc làm.
Câu 77: Dịch vụ hàng hải ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh trong thời gian gần đây chủ yếu
do
A. bờ biển dài, nhiều vịnh biển sâu, gần các tuyến hàng hải quốc tế.
B. các tỉnh đều giáp biển, đô thị lớn ở ven biển, hạ tầng hoàn thiện.
C. kinh tế phát triển, mức sống cải thiện, hội nhập quốc tế sâu rộng.
D. công nghiệp phát triển, lao động đông đảo, thu hút nhiều vốn đầu tư.
Câu 78: Nhận định nào sau đây đúng về sự phân bố các trung tâm công nghiệp ở vùng Duyên hải Nam
Trung Bộ?
A. Các trung tâm công nghiệp nằm rải rác dọc duyên hải.
B. Trung tâm có cơ cấu ngành đa dạng tập trung phía tây.
C. Tất cả các tỉnh đều có các trung tâm công nghiệp lớn.
D. Các trung tâm công nghiệp nằm giáp đường biên giới.
Câu 79: Duyên hải Nam Trung Bộ có thế mạnh về ngành giao thông vận tải đường biển chủ yếu là do
A. nằm gần tuyển hàng hải quốc tế, nhiều vụng, vịnh kín gió.
B. nhiều vụng, vịnh kín gió, hoạt động nội thương phát triển.
C. có nhiều ngư trường trọng điểm, đảo nằm ven bờ, đầm phá.
D. có đường bờ biển dài, ít cửa sông đổ ra biển và vụng, vịnh.
Câu 80: Điều kiện thuận lợi để Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển nuôi trồng thủy sản là
A. có nhiều ngư trường trọng điểm. B. vùng biển rộng, nhiều thủy sản.
C. ven biển có các vụng, đầm phá. D. tỉnh nào cũng có bãi cá, bài tôm.
Câu 81: Điều kiện nào sau đây thuận lợi để xây dựng các cảng nước sâu ở vùng Duyên hải Nam Trung
Bộ?
A. Có nhiều vịnh biển sâu kín gió, hàng năm ít bị bồi lắng phù sa.
B. Đường bờ biển kéo dài, có nhiều cửa sông lớn, nhiều bãi triều.
C. Có nhiều đảo ven bở, nhiều vùng, vịnh nước sâu, có đầm phá.
D. Tất cả các tỉnh đểu giáp biển, đường bờ biển kéo dài, có sông.
Câu 82: Việc nâng cấp các tuyến đường theo chiều Bắc - Nam ở Duyên hải Nam Trung Bộ nhằm mục
đích chủ yếu là
A. phân bố lại dân cư giữa đồng bằng, miền núi. B. để thúc đẩy giao lưu kinh tế với Tây Nguyên.
C. giao lưu kinh tế - xã hội với Campuchia, Lào. D. làm tăng thêm vai trò trung chuyển của vùng.
Câu 83: Việc xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ không mang
lại ý nghĩa nào sau đây?
A. Tạo thế mở cửa cho vùng và phân công lao động. B. Hạn chế được sự khắc nghiệt do thiên tai gây
ra.
C. Thúc đẩy giao lưu kinh tế giữa các tỉnh với nhau. D. Giao lưu kinh tế - xã hội với Tây Nguyên và
Lào.
Câu 84: Ý nghĩa chủ yếu của các cảng nước sâu ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế. B. góp phần vào việc chuyển dịch cơ cấu ngành.
C. tạo việc làm, thay đổi bộ mặt vùng ven biển. D. tăng vận chuyển, tiền đề tạo khu công nghiệp.
Câu 85: Phát biểu nào sau đây không đúng với ý nghĩa của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận
tải ở Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Tạo những thay đổi trong phân bố dân cư cũng như lao động.
B. Giúp đẩy mạnh sự giao lưu kinh tế - xã hội với các vùng khác.
C. Nâng cao hiệu quả và bảo vệ tài nguyên cũng như môi trường.
D. Làm thay đổi sự phân công lao động theo lãnh thổ trong vùng.

MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO


Câu 86: Phát biểu nào sau đây đúng về sự phát triển công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Hình thành các chuỗi trung tâm công nghiệp nhờ thu hút đầu tư của nước ngoài.
B. Xây dựng nhiều nhà máy thủy điện có quy mô lớn, hình thành các khu chế xuất.
C. Tập trung các ngành công nghệ cao, hình thành các khu chế xuất vùng ven biển.
D. Tài nguyên nhiên liệu, năng lượng rất đa dạng thuận lợi cho phát triển năng lượng.
Câu 87: Giải pháp chủ yếu để tăng lượng khách du lịch quốc tế đến với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ

A. tăng cường quảng bá hình ảnh du lịch, bảo vệ môi trường.
B. bảo vệ môi trường, phát triển đa dạng các loại hình du lịch.
C. phát triển đa dạng các loại hình du lịch, đầu tư cơ sở hạ tầng.
D. đầu tư cơ sở hạ tầng, tăng cường quảng bá hình ảnh du lịch.
Câu 88: Các vịnh biển ở Nam Trung Bộ nước ta là kết quả tác động kết hợp chủ yếu của
A. các mạch núi lan ra biển và thềm lục địa nông.
B. mài mòn diễn ra mạnh mẽ và thềm lục địa sâu.
C. các mạch núi lan ra biển và bồi tụ diễn ra chậm.
D. quá trình xâm thực và mài mòn diễn ra mạnh mẽ.
Câu 89: Nghề làm muối phát triển mạnh ở Duyên hải Nam Trung Bộ chủ yếu do
A. ngư dân có nhiều kinh nghiệm làm muối. B. độ muối của biển cao hơn các vùng khác.
C. Nhiều nắng, ít mưa và có ít cửa sông lớn. D. được Nhà nước quan tâm đầu tư nhiều.
Câu 90: Các vùng gò đồi của Duyên hải Nam Trung Bộ là nơi có điều kiện thuận lợi cho phát triển
A. chăn nuôi bò, dê, cừu. B. trồng cây công nghiệp hàng năm.
C. trồng cây hoa màu, lương thực. D. kinh tế vườn, rừng.
Câu 91: Nhân tố tự nhiên nào sau đây không phải là điều kiện thuận lợi đối với việc sản xuất muối ở
Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Nhiệt độ cao quanh năm. B. Vùng nước ven biển có độ mặn cao.
C. Địa hình ven biển thuận lợi. D. Có một số sông lớn đổ ra biển.
Câu 92: Điều kiện thuận lợi để phát triển sản xuất công nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. tài nguyên nhiên liệu, năng lượng phong phú. B. lao động có trình độ cao, kinh nghiệm quản
lí.
C. nguyên liệu từ sản phẩm nông - lâm - thủy sản. D. điều kiện kĩ thuật hiện đại, vốn đầu tư rất lớn.
Câu 93: Công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ sẽ có bước phát triển rõ nét nhờ vào
A. nguồn điện dồi dào các tài nguyên khoáng sản, rừng và kinh tế biển.
B. sự hình thành vùng kinh tế trọng điểm và các khu kinh tế ven biển.
C. sự hình thành cơ cấu kinh tế theo nông, lâm và ngư nghiệp của vùng.
D. việc thu hút các nguồn vốn đầu tư, sử dụng mạng lưới điện quốc gia.
Câu 94: Hoạt động nào sau đây tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa nhất cho vùng Duyên hải Nam Trung
Bộ?
A. Chăn nuôi trâu bò và gia cầm. B. Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
C. Đẩy mạnh thâm canh lúa nước. D. Trồng, chế biến các loại rau quả.
Câu 95: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển sản xuất thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa và giải quyết việc làm.
B. tạo ra các nghề mới và làm thay đổi bộ mặt nông thôn.
C. góp phần phát triển công nghiệp và phân hóa lãnh thổ.
D. thu hút các nguồn đầu tư và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 96: Biện pháp chủ yếu để đẩy mạnh phát triển du lịch biển đảo ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. nâng cấp các cơ sở lưu trú, khai thác mới tài nguyên.
B. hoàn thiện cơ sở hạ tầng, đa dạng loại hình sản phẩm.
C. nâng cao trình độ người lao động, tích cực quảng bá.
D. thu hút dân cư tham gia, phát triển du lịch cộng đồng.

You might also like