Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

PHÒNG GD- ĐT QUỲNH PHỤ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM HỌC.

NĂM HỌC 2023-2024


TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG HẢI MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 3
(Thời gian làm bài 35 phút)

Họ và tên: ......................................................Lớp: 3............ Số báo danh::..........

A. Đọc hiểu
Đọc bài văn sau:
DŨNG SĨ CỦA RỪNG XANH
Vào những buổi chiều gió nhẹ, những chú đại bàng con được bố mẹ đậu trên các
cây cao canh gác, yên trí tung mình đạp gió mà tập bay. Cánh đại bàng vỗ vào không
khí tạo ra những tiếng kêu vi vút, vi vút như âm thanh của dàn nhạc giao hưởng trên
bầu trời. Mặc dù có sức khỏe và được các loài chim nghiêng mình cúi chào, nhưng đại
bàng không cậy khỏe mà đàn áp các giống chim khác.
Đại bàng rất hiền lành, nhưng khi bị kẻ thù xâm phạm thì chúng cũng chiến đấu
rất quyết liệt. Người ta đã chứng kiến cảnh chim đại bàng đánh lại bầy khỉ định kéo
nhau đến phá tổ. Vũ khí lợi hại của nó là cặp mỏ nhọn và bộ móng vuốt sắc khỏe. Đại
bàng có thể quắp những chú khỉ con bay lên cao rồi thả xuống đất, hoặc dùng vuốt
nhọn xé chết. Dù sau đó có phải rời tổ bay đi nơi khác, chúng cũng không chịu để cho
bầy khỉ vào cướp tổ trứng của mình. Với sức khỏe tung hoành trên trời cao, đại bàng
sứng đáng được gọi là “Dũng sĩ của rừng xanh”.
(Theo Thiên Lương )
II.Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
1. M1 Vũ khí lợi hại của đại bàng là gì ?
A. Bộ vuốt nhọn hoắt và đôi cánh chắc khỏe.
B. Bộ vuốt nhọn hoắt và đôi chân chắc khỏe.
C. Cặp mỏ nhọn và đôi chân rất chắc khỏe.
D. Cặp mỏ nhọn và bộ móng vuốt chắc khỏe.
2 . M1 Đại bàng chiến đấu quyết liệt với lũ khỉ vì lí do gì?
A. Vì bầy khỉ kéo đến tranh giành nơi ở với đại bàng.
B. Vì bầy khỉ kéo đến phá tổ, không cho đại bàng sống .
C.Vì bầy khỉ kéo đến phá tổ, cướp trứng của đại bàng.
D. Vì bầy khỉ muốn trêu chọc, phá tốt của đại bàng.
3. M1 Vì sao chim đại bàng được gọi là “Dũng sĩ rừng xanh”
A. Vì là loài chim rừng có sức khỏe tung hoành trên trời cao.
B. Vì là loài chim rừng có tinh thần chiến đấu quyết liệt với kẻ thù.
C. Vì là loài chim rừng có thể đánh thắng cả một bầy khỉ.
D. Vì là loài chim rừng có vũ khí lợi hại là cặp mỏ nhọn và bộ móng vuốt sắc
khỏe.
4. M3 Theo em, đại bàng là con vật như thế nào?

5. M2 Tìm và ghi lại một câu văn trong bài đọc có sử dụng biện pháp so sánh?

6. M2 Trong câu “Vào những buổi chiều gió nhẹ, những chú đại bàng con được bố mẹ
đậu trên các cây cao canh gác, yên trí tung mình đạp gió mà tập bay.”
Đại bàng được nhân hóa bằng cách:
A . Gọi bằng từ ngữ dùng để gọi người.
B.Tả bằng từ ngữ dùng để gọi người.
C.Nói với sự vật thân thiết như nói với người.
D. Cả A và B đều đúng.
7. M1 Câu “Đại bàng rất hiền lành.” thuộc mẫu câu nào?
A. Ai là gì? B : Ai thế nào? C.Ai làm gì? D. Không thuộc mẫu câu
nào.
8. M2 Đại bàng có thể quắp những chú khỉ con bay lên cao rồi thả xuống đất bằng

9.M1 Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu dưới đây:
a. Thể thao rèn cho con người ta sức khỏe sự nhanh nhẹn tính kiên trì.
b.Em thích xem bóng đá bơi lội đua xe đạp.
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
I.TIẾNG VIỆT ĐỌC : 4 ĐIỂM
II.TIẾNG VIỆT ĐỌC HIỂU : 6 ĐIỂM
Câu 1: Khoanh chữ D (0,5đ)
Câu 2: Khoanh chữ C (0,5đ)
Câu 3: Khoanh chữ A (0,5đ)
Câu 4: Học sinh tự trả lời (1đ)
Câu 5: Học sinh tự tìm và ghi lại (1đ)
Cánh đại bàng vỗ vào không khí tạo ra những tiếng kêu vi vút, vi vút như âm thanh
của dàn nhạc giao hưởng trên bầu trời.
Câu 6: Khoanh chữ D (0,5đ)
Câu 7: Khoanh chữ B (0,5đ).
Câu 8: bằng : cặp mỏ nhọn (1 đ)
9. Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu dưới đây:
a. Thể thao rèn cho con người ta sức khỏe, sự nhanh nhẹn, tính kiên trì.
b.Em thích xem bóng đá, bơi lội, đua xe đạp.
II. Viết đoạn văn:( 6 điểm - 25 phút )
Viết thư thăm người thân.
Bài làm
¬

¬
¬

B/PHẦN VIẾT: 10 điểm


I/ Chính tả: ( 4 điểm )

- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức
chính tả: 4 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai ( sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh;
không viết hoa đúng quy định ) trừ 0,2 điểm.
- Nếu viết không rõ ràng, sai về độ cao – khoảng cách – kiểu chữ hoặc trình bày
bẩn ... trừ 0,2 điểm toàn bài.
II/ Tập làm văn: ( 6 điểm ) - Đảm bảo các yêu cầu sau được 6 điểm :
+ Viết được đoạn văn ngắn khoảng 5 đến 7 câu, đúng các yêu cầu theo nội dung đã
học.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng đúng từ, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm :

II. PHẦN VIẾT: 10 điểm - 35 phút


1/ Kiểm tra viết (Chính tả): 4 điểm - 15phút
Viết đoạn văn hoặc thơ từ 60 đến 70 chữ (ngoài chương trình đã học)
2/ Kiểm tra viết đoạn văn: 6 điểm - 25 phút
Viết đoạn văn ngắn từ 5-7 câu theo gợi ý.

PHÒNG GD- ĐT QUỲNH PHỤ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I. NĂM HỌC 2022-2023
TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG HẢI MÔN: TIẾNG VIÊT- LỚP 3.
----***----- (Thời gian làm bài 40 phút)

MA TRẬN ĐỀ
Số MỨC 1 MỨC 2 MỨC 3 Tổng
Kĩ năng NỘI DUNG
điểm TN TL TN TL TN TL điểm
- Đọc văn bản 150-180 tiếng 3
Đọc thành tiếng kết
hợp kiểm tra nghe,
- Sau khi HS đọc thành tiếng xong, GV đặt 01 câu
nói. 1
hỏi để HS trả lời (Kiểm tra kĩ năng nghe, nói)

Câu Câu 8
Đọc hiểu văn bản 2.5đ
1,2,3,4
Đọc
tiếng & Vận dụng hiểu biết
1đ Câu 9
Đọc vào thực tiễn
hiểu 6
Các kiểu câu 1,5đ Câu 5 Câu 6

Từ ngữ: thuộc các


chủ điểm trong 1đ Câu 7
CHKI

3đ 1đ 1đ 1đ

Chính tả Nghe – viết một bài thơ khoảng 50- 60 chữ. 4


Viết
(CT-
Viết đoạn văn ngắn 7-8 câu theo chủ đề đã
TLV) Viết đoạn văn 6
học.

You might also like