Professional Documents
Culture Documents
4 Ebp
4 Ebp
Email: vl.ngoc@hutech.edu.vn
Điện thoại: (028) 5449 9968
NỘI DUNG
• Đại cương
• Định nghĩa EBP
• Quy trình EBP
– Bước 1: Thu thập
– Bước 2: Tra cứu thông tin
– Bước 3: Trả lời– xử lý tình huống dựa trên chứng
cứ
• Những sai lầm thường mắc phải khi thực hành
dựa trên chứng cứ
• Hạn chế của EBP
2
1. ĐẠI CƯƠNG
Đặt vấn đề: Metronidazol có dùng được cho
phụ nữ mang thai hay không?
A. Được (dựa trên kinh nghiệm hoặc trí nhớ bản
thân và không tra cứu)
B. Được (sau khi tra cứu từ HDSD của thuốc
hoặc chuyên luận thuốc)
3
2. ĐỊNH NGHĨA
Thực hành dựa trên chứng cứ (Evidence-based
Practices EBP) là một quy trình toàn diện, phối
hợp 4 yếu tố:
• chứng cứ tốt nhất
• kinh nghiệm lâm sàng
• yếu tố bệnh nhân
• điều kiện cụ thể
chứ không đơn thuần chỉ trực tiếp áp dụng
chứng cứ sau khi tra cứu mà chưa cân nhắc
nhiều khía cạnh. 4
2. ĐỊNH NGHĨA
• Mọi NVYT đều có thể áp dụng EBP cho hầu hết
các hoạt động chuyên môn, các quyết định y
khoa. Khi quy trình EBP thực hiện trong hoạt
động chăm sóc dược, ví dụ như quản lý trị liệu
dùng thuốc và không dùng thuốc, thì được gọi là
quy trình thông tin thuốc (TTT) – drug
information
• EBP có 2 dạng cơ bản:
– Thông tin thụ động: bắt đầu tìm kiếm thông tin sau
khi nhận được câu hỏi yêu cầu từ BN hoặc NVYT
– Thông tin chủ động: chủ động cập nhật kiến thức,
chuẩn bị nền tảng thông tin tốt nhất để sẵn sàng trả
lời được những câu hỏi phức tạp trên lâm sàng
5
3. QUY TRÌNH EBP
• Quy trình EBP đầy đủ, viết tắt 5A, bao gồm:
– ASK: thu thập, chuyển đổi thông tin thành câu hỏi
lâm sàng
– ACQUIRE: tìm kiếm chứng cứ tốt nhất
– APPRAISE: thẩm định chứng cứ
– APPLY: kết hợp chứg cứ với kinh nghiệm lâm sàng
để đưa ra quyết định phù hợp với bệnh nhân và
điều kiện thực hành
– AUDIT: theo dõi và đánh giá lại hiệu quả của toàn
bộ quá trình
6
3. QUY TRÌNH EBP
• Quy trình EBP rút gọn, viết tắt 3T, bao gồm:
– Thu thập
– Tra cứu
– Trả lời
7
4. BƯỚC 1: THU THẬP
Kỹ năng cần có:
• Lắng nghe tích cực: Lắng nghe và ghi nhận chính xác và đầy
đủ mọi thông tin, bao gồm thông tin chủ quan (triệu chứng
do BN mô tả, ý kiến của BN) và khách quan (kết quả xét
nghiệm). Để hạn chế việc thu thập thiếu hoặc sai thông tin,
NVYT cần TRÁNH:
– Suy diễn khi nghe: Ví dụ: bệnh nhân cung cấp thông tin đang
mang thai, NVYT mặc định là mẹ không cho con bú; và ngược lại
– Nghe thụ động, không có định hướng khi ghi nhận thông tin: Ví
dụ: Khi nghe bệnh nhân nam có triệu chứng ngộ độc
theophylline, NVYT cần biết rằng theophylline là một trong
những thuốc có khoảng trị liệu hẹp, cần đặc biệt lưu ý bất cứ
thay đổi nào về thuốc, tình trạng bệnh hoặc lối sống của BN
cũng có thể làm thay đổi nồng độ theophylline trong huyết
tương
8
4. BƯỚC 1: THU THẬP
Tình huống: Người nhà của một bệnh nhân hỏi thăm
dược sĩ về tình trạng của mẹ mình như sau: Mẹ tôi bị
đau đầu, không ngủ được mấy ngày nay nên rất lo
lắng. Mẹ tôi có cần đi kiểm tra thần kinh không? Hay
cần xét nghiệm gì không?
9
4. BƯỚC 1: THU THẬP
Kỹ năng cần có:
• Đặt câu hỏi sàng lọc, làm rõ thông tin: Đây là kỹ
năng vô cùng quan trọng, giúp xác định đúng câu
hỏi cần tra cứu vì không phải lúc nào câu hỏi ban
đầu từ BN hoặc đồng nghiệp cũng là vấn đề thực
sự cần giải quyết.
1. Bộ câu hỏi thu thập thông tin ABCD TTTT
2. Bộ câu hỏi khai thác triệu chứng BBBCDDD
3. Câu hỏi khu trú PICO
4. Câu hỏi tra cứu 10
4. BƯỚC 1: THU THẬP
4.1 Bộ câu hỏi thu thập thông tin ABCD TTTT
Bộ câu hỏi sàng lọc, thu thập những thông tin căn bản
nhất, phù hợp cho hầu hết tình huống chăm sóc sức
khỏe ban đầu, đặc biệt giúp định hướng khi tiếp nhận
tình huống hoàn toàn mới.
11
4. BƯỚC 1: THU THẬP
4.2 Bộ câu hỏi khai thác triệu chứng BBBCDDD
12
4. BƯỚC 1: THU THẬP
4.2 Bộ câu hỏi khai thác triệu chứng BBBCDDD
Mô hình PICO để xác định câu hỏi khu trú => câu
hỏi tra cứu
15
4. BƯỚC 1: THU THẬP
4.3 Câu hỏi khu trú PICO
16
4. BƯỚC 1: THU THẬP
4.3 Câu hỏi khu trú PICO
17
4. BƯỚC 1: THU THẬP
4.3 Câu hỏi khu trú PICO
Không phải lúc nào câu hỏi cần tra cứu cũng giống
câu hỏi ban đầu. Xác định không đúng dẫn đến mất
thời gian tra cứu và cung cấp thông tin không phù
hợp.
Lưu ý:
• Hỏi đủ ABCD TTTT cho mọi tình huống BN mới
• Hỏi BBBCDDD khi cần khai thác triệu chứng
• Đối tượng đặc biệt sẽ có những thông tin cần
khai thác thêm khác nhau. Ví dụ: Phụ nữ trong độ
tuổi sinh sản cần hỏi về C&C
18
4. BƯỚC 1: THU THẬP
4.3 Câu hỏi khu trú PICO
19
4. BƯỚC 1: THU THẬP
4.3 Câu hỏi khu trú PICO
20
4. BƯỚC 1: THU THẬP
21
4. BƯỚC 1: THU THẬP
• Sau khi biết được vấn đề cần tra cứu, mục tiêu
quan trọng nhất ở bước này là:
– Chọn nguồn tra cứu phù hợp. Xác định từ
khóa/thuật ngữ đồng nghĩa với các từ khóa và dùng
các thuật toán để mở rộng/ thu hẹp tìm kiếm (AND,
OR, NOT)
– Đánh giá và sàng lọc lại thông tin để tìm ra chứng cứ
tốt nhất và áp dụng vào trường hợp cụ thể
23
5. BƯỚC 2: TRA CỨU THÔNG TIN
24
5. BƯỚC 2: TRA CỨU THÔNG TIN
26
5. BƯỚC 2: TRA CỨU THÔNG TIN
• Do đó:
– Chứng cứ tốt nhất là khi thống nhất về mặt số lượng và
chất lượng (tính chính xác, mức độ cập nhật và tin cậy)
– Chứng cứ có thể thay đổi theo thời gian, nên cần cập
nhật thường xuyên
– Nên ưu tiên sử dụng Hướng dẫn lâm sàng và nguồn tiền
thẩm định
– Dù là nguồn tiền thẩm định hay chưa thẩm định thì đều
phải tự đánh giá lại
– Ý kiến chuyên gia là chứng cứ thấp nhất trong bậc thang
phân loại chứng cứ
27
5. BƯỚC 2: TRA CỨU THÔNG TIN
28
5. BƯỚC 2: TRA CỨU THÔNG TIN
32
6. BƯỚC 3: TRẢ LỜI – XỬ LÝ TÌNH
HUỐNG DỰA TRÊN CHỨNG CỨ
• WHAT: vấn đề chính cần giải quyết là gì?
• HOW: Giải quyết dựa trên chứng cứ như thế nào?
• WHY: tại sao chọn biện pháp này? Giải thích kết quả
dựa trên cân nhắc giữa lợi ích - nguy cơ và việc cá thể
hóa điều trị
– Can thiệp này có thể thực hiện trong điều kiện của cơ sở
hành nghề hay không?
– Bệnh nhân có tình trạng bệnh lý giống như trong đối
tượng nghiên cứu để áp dụng vào thực hành?
– Ý kiến của bệnh nhân? Bệnh nhân mong đợi gì sau điều
trị?
– BHYT? Vấn đề đạo đức/ tôn giáo?
33
6. BƯỚC 3: TRẢ LỜI – XỬ LÝ TÌNH
HUỐNG DỰA TRÊN CHỨNG CỨ
• Câu hỏi ban đầu của BN: Metronidazol có dùng
được cho PNCT hay không?
• WHAT: Dùng metronidazol ở phụ nữ nhiễm
Trichomonas đang mang thai 5 tháng và đang cho
con bú 12 tháng, tránh dùng thuốc trong 3 tháng đầu
thai kỳ, thai thứ 5 nên có thể dùng. Tuy nhiên, tránh
liều 2 gam khi đang cho con bú, do khả năng tích lũy
trong sữa mẹ.
• HOW: theo HDSD thuốc, vẫn có thể dùng iều 2 gam
nhưng cần tạm ngưng cho bú 12-24h sau khi dùng
thuốc
34
6. BƯỚC 3: TRẢ LỜI – XỬ LÝ TÌNH
HUỐNG DỰA TRÊN CHỨNG CỨ
36
8. HẠN CHẾ CỦA EBP
37