Professional Documents
Culture Documents
Quản trị thương hiệu điện tử slide
Quản trị thương hiệu điện tử slide
- Thương hiệu điện tử không chỉ được xây dựng và thể hiện không chỉ thông qua
tên miền mà còn là sự thể hiện của hệ thống những dấu hiệu gắn với sản phẩm/
doanh nghiệp trên những giao diện, nội dung và khả năng tương tác của website, các
liên kết trên mạng thông tin toàn cầu và các liên kết khác.
- Thương hiệu điện tử được xem như là một hinh thái đặc thù của thương hiệu
truyền thống, hàm chứa các thành tố như thương hiệu theo cách hiểu thông thường
và gắn bó rất mật thiết với thương hiệu thông thường.
- Hoàn toàn không nên tách rời thương hiệu điện tử với thương hiệu thông thường.
- Thương hiệu điện tử còn là sự thể hiện của thương hiệu thông qua tên miền của
doanh nghiệp”. Hay “Thương hiệu điện tử là thương hiệu thể hiện, tồn tại trên mạng
thông tin toàn cầu”.
1.1. Khái niệm và các thành tố thương hiệu điện tử
1.1.2. Tiếp cận hiện đại về thương hiệu điện tử
Các cấp độ xây dựng thương hiệu trong môi trường số:
Dùng môi trường số như một công cụ truyền thông, giao tiếp (Chủ
1.1.2. Khái niệm thương hiệu điện tử
Môi trường số vừa được khai thác cho hoạt động giao tiếp với
khách hang/đối tác, vừa để thực hiện các hoạt động thương mại
(Có tương tác, chào hàng, đàm phán…)
Xây dựng thương hiệu trên môi trường số một cách chuyên
nghiệp (Bao hàm các hoạt động giao dịch/trao đổi hàng hóa ; cung
cấp đa dạng các dịch vụ…)
1.1. Khái niệm và các thành tố thương hiệu điện tử 1.1.3. Các thành tố cơ bản của thương hiệu điện tử
Tên thương hiệu
• Thường là phần phát âm được của thương hiệu (từ hoặc cụm từ, tập hợp các chữ
cái…) thể hiện tên gọi của tổ chức/cá nhân/doanh nghiệp.
• Trên môi trường internet, tên thương hiệu được thể hiện trong cấu tạo tên miền
(Domain name) của doanh nghiệp (google.com, dongtam.com,
vietnamairlinesvn.com...)
• Trong một số trường hợp, có những doanh nghiệp sở hữu nhiều tên miền khác nhau
• Khả năng truyền thông rất cao.
• Xu hướng đặt tên rất đa dạng.
Lưu ý khi đặt tên thương hiệu
Có khả năng phân biệt và dễ nhận biết, khó viết sai
Tránh ý nghĩa bị hiểu lầm khi viết không dấu hoặc chuyển đổi sang ngôn ngữ khác
Lưu ý đối với các nhãn hiệu thuộc lĩnh vực khác nhưng trùng tên với thương hiệu của
mình
Ngắn gọn, dễ đọc, Gây ấn tượng, dễ nhớ
Thể hiện được ý tưởng và bao hàm nội dung muốn truyền đạt (có thể đặt tên liên quan
đến lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp)
Có tính thẩm mỹ và phù hợp với văn hóa
Nên đăng ký tên miền theo cách bao trùm để bảo vệ thương hiệu tốt hơn.
9
1.1. Khái niệm và các thành tố thương hiệu điện tử 1.1.3. Các thành tố cơ bản của thương hiệu điện tử
5 August 2020 10
1.1. Khái niệm và các thành tố thương hiệu điện tử 1.1.3. Các thành tố cơ bản của thương hiệu điện tử
• Khẩu hiệu (slogan) là một câu, cụm từ mang một thông điệp
nhất định mà doanh nghiệp muốn truyền tải (Thông điệp định
vị; Định hướng hoạt động; Lợi ích cho người tiêu dùng).
• Giao diện Website là trung gian giữa khách hàng và doanh
nghiệp/tổ chức. Giao diện website bao gồm tất cả những gì
xuất hiện trên website như hình ảnh, thông tin, video, các
điều hướng người dùng trên website, liên kết trên web... hay
đơn giản là tất cả những gì người dùng nhìn thấy, tương tác
trên website( truy cập danh mục, đặt hàng, chat online ...) khi
vào trong trang web của doanh nghiệp hoặc tổ chức.
• Các thành tố này hỗ trợ mạnh cho quá trình nhận biết và
phân biệt thương hiệu từ đó hình thành nên sự cảm nhận về
thương hiệu trong tâm trí khách hàng và công chúng.
5 August 2020 11
1.2. Tên miền và các dạng thể hiện của THĐT 1.2.1 Tên miền (Domain name)
Tên miền (Domain name) là định danh của website trên môi trường
Internet
- Tên miền thường gắn kèm với tên công ty và thương hiệu của doanh nghiệp.
- Tên miền là duy nhất và được cấp phát cho chủ thể nào đăng ký trước
- Tên miền có 2 dạng:
+ Tên miền quốc tế dạng: tencongty.com (.net, .biz, .org…)
+ Tên miền quốc gia dạng: tencongty.com.vn (.net.vn, .gov.vn, .org.vn…)
- Tên miền của E-brand được chia ra làm tên riêng và các cấp độ tên miền
+ Tên riêng có thể chọn theo 1 trong các cách sau:
(1) Lựa chọn theo từng chủ đề, như: chongbanphagia, batdongsan,
quantrithuong hieu, xuatkhaulaodong…
(2) Lựa chọn theo tên giao dịch, tên viết tắt của tổ chức, doanh nghiệp,
ví dụ: tmu, hoanganh…
(3) Lựa chọn theo tên thương hiệu thông thường hoặc phối hợp chặt
chẽ giữa thương hiệu truyền thống và thương hiệu điện tử: alibaba.com, ebay.com,
sony.com, facebook.com…
+ Cấp độ tên miền: Thông thường có 2 cấp độ:
(1) Chỉ nhóm đối tượng tên miền theo phân loại quốc tế: .com, .net,
.org, .edu, .gov…
(2) Chỉ quốc gia quản lý nhóm đối tượng: .vn, .cn, .us, .uk,…
8/5/2020 12
Domain name
Tên riêng + Cấp độ tên miền
- Lựa chọn riêng theo chủ đề - Chỉ nhóm đối tượng tên
(chongbanphagia) miền theo phân loại quốc tế
(.com, .net, .gov, .org, .edu)
- Tên giao dịch, Tên viết tắt
(icb, vgc, vcu, moet, most) - Quốc gia quản lý nhóm đối
- Tên TH thông thường tượng
(fpt, toshiba, alibaba, ebay) (.vn, .ru, .cn, .jp, .au)
8/5/2020 13
1.2. Tên miền và các dạng thể hiện của THĐT 1.2.1 Tên miền (Domain name)
Các vấn đề cần lưu ý khi sử dụng tên miền để xây dựng TH
trong môi trường số:
- Một thương hiệu điện tử có thể có nhiều tên miền khác nhau
- Một tên miền có thể được ứng dụng đồng thời cho nhiều thương hiệu
khác nhau của DN
- Tên miền và tên thương hiệu cần phải tạo dựng được sự gắn kết tốt
nhất. Do đó khi quyết định xây dựng THĐT cần cân nhắc đến việc đặt tên
cho các thương hiệu phụ, thương hiệu con có sự tương thích tốt nhất
gắn với tên miền đã đăng ký.
- Đăng ký tên miền theo hình thức bao vây để tang khả năng bảo hộ
thương hiệu, chống xâm phạm thương hiệu.
- Trong quá trình sử dụng tên miền, cố gắng để phần phân biệt trong
Domain name phải có sự tương thích hoặc trùng với tên thương hiệu
sản phẩm/DN đang muốn duy trì. (Hạn chế tên trường hợp tên miền và
tên thương hiệu không có mối liên kết nào đó)
- Gia tăng khả năng truyền thông thương hiệu dựa vào tên miền
8/5/2020 14
1.2.2. Mối liên hệ giữa tên miền và THĐT
• Khả năng truyền thông của tên miền đối với thương hiệu điện tử
- Có khả năng truyền thông cao nhất
1.2. Tên miền và các dạng thể hiện của THĐT
• Là một thương hiệu truyền thống được thể hiện trên môi
trường số (Sự thể hiện của HTNDTH truyền thống trên môi
trường số). VD: Website của các tổ chức chính trị, XH
Tmu.edu.vn, noip.gov.vn
• Thương hiệu được thể hiện trên môi trường truyền thống
và môi trường số có sự khác biệt nhất định (Thương hiệu
chủ yếu được xây dựng dựa trên nền tảng của các mạng
xã hội). Ví dụ: Các Kênh Youtube, Vlog
Bà Tân Vlog, Xehay.vn
• Thương hiệu được thể hiện đa dạng, nhất quán và dựa
trên cấu trúc thương hiệu chủ yếu trên hệ thống mạng
Internet (Các ứng dụng TMĐT: Grap, youtube, facebook…)
8/5/2020 16
1.3. Đặc điểm, vai trò và xu hướng phát triển của THĐT 1.3.1. Đặc điểm của thương hiệu điện tử
- Thương hiệu điện tử được xây dựng, tương tác trong môi trường số
+ Không hạn chế không gian thời gian
Không gian hoạt động với độ mở lớn, mang tính toàn cầu
Hoạt động kinh doanh sẽ diễn ra liên tục 24 giờ/ngày, 07 ngày/ tuần
+ Đối tượng tiếp nhận thông điệp đa dạng
+ Tình phù hợp với các loại sản phẩm, dịch vụ khác nhau
- Chị sự ảnh hưởng từ các đặc điểm của tên miền
+ Khả năng bao quát của thương hiệu:
Phụ thuộc tầm nhìn của chủ thương hiệu
+ Vấn đề chống xâm phạm thương hiệu
Chống xâm phạm từ bên trong
Chống xâm phạm từ bên ngoài
+ Khả năng phát triển và mở rộng thương hiệu
+Các quy định pháp lý liên quan đến quản lý tên miền
- Xây dựng thương hiệu điện tử là một xu hướng tất yếu của kinh doanh thương
mại và nhiều lĩnh vực khác gắn với cuộc sống con người
+ Gắn liền với xu hướng sử dụng các ứng dụng di động trong môi trường số
+ Có thể ứng dụng công nghệ để xử lý các vấn đề khác nhau trong mối quan hệ
với khách hàng, đối tác và nội bộ DN
8/5/2020 17
1.3. Đặc điểm, vai trò và xu hướng phát triển của THĐT
1.3.2. Vai trò của THĐT trong chiến lược phát triển của DN
8/5/2020 18
1.3. Đặc điểm, vai trò và xu hướng phát triển của THĐT 1.3.3. Xu hướng phát triển ứng dụng thương hiệu điện tử
Khái niệm Phát triển thương hiệu điện tử: là việc sử dụng các
công cụ và biện pháp khác nhau nhằm duy trì, gìn giữ và gia
tăng giá trị thương hiệu của DN hoặc SP thông qua môi trường
mạng thông tin toàn cầu
- Xu hướng phát triển của các phương thức kinh doanh trên môi
trường mạng internet
- Xu hướng phát triển ứng dụng thương hiệu điện tử:
+ Là một xu hướng được coi là tất yếu để DN có nhanh chóng
đưa được thương hiệu của mình đến cộng đồng và phát triển hoạt
động kinh doanh
+ Khai tác tối đa kết quả phát triển của trí tuệ nhân tạo trong
quá trình xây dựng THĐT
+ Kết nối chặt chẽ với quá trình xây dựng các thương hiệu
truyền thống. Đảm bảo tính bền vững và khả năng xác thực đối với
các thương hiệu hiện nay.
8/5/2020 19
2.1. Định vị và chiến lược liên kết thương hiệu
2.1.1. Kết nối thương hiệu truyền thống và thương hiệu điện tử
2.1.2. Lựa chọn định vị thương hiệu điện tử
2.1.3. Các xu hướng phát triển liên kết thương hiệu điện tử
2.2. Quản trị thiết kế và phát triển giao diện tiếp xúc THĐT
2.2.1. Nguyên tắc và yêu cầu trong thiết kế giao diện tiếp xúc THĐT
2.2.2. Chiến lược mở rộng tương tác của thương hiệu điện tử
2.2.3. Sở hữu trí tuệ trong thương mại điện tử và bảo vệ THĐT
2.3. Chiến lược truyền thông thương hiệu điện tử
2.3.1. Tính đặc thù và nguyên tắc trong truyền thông THĐT
2.3.2. Lựa chọn phương tiện và thiết kế thông điệp truyền thông
2.3.3. Kiểm soát truyền thông và xử lý khủng hoảng
2.4. Quản trị các tài sản trí tuệ trên môi trường số
2.4.1. Tiếp cận về tài sản trí tuệ
2.4.2. Nhận diện các tài sản trí tuệ trên môi trường số
2.4.3. Quản trị các nguồn và khai thác TSTT trên môi trường số
2.1.1 Kết nối thương hiệu ĐT và thương hiệu truyền thống
Khái niệm: Liên kết thương hiệu là tất cả các biện pháp và
phương tiện được thực hiện để kết nối bộ nhớ của khách hàng
với thương hiệu
hình ảnh về thương hiệu trong tâm trí KH (Sử dụng liên kết
TH để tạo ra liên tưởng thương hiệu của KH về TH)
– Hợp tác và liên minh thương hiệu (co – branding)
2.1.3. Xu hướng phát triển liên kết THĐT
Phương tiện và những biện pháp phổ biến để thực hiện
liên kết thương hiệu
– Thuộc tính của sản phẩm
– Thuộc tính vô hình
– Lợi ích của khách hàng
– Giá cả tương quan
– Khả năng sử dụng, ứng dụng
– Người sử dụng/loại khách hàng
2.1. Định vị và liên kết THĐT
Xu hướng phát triển liên kết và liên tưởng thương hiệu điện tử
– Phát triển liên kết thương hiệu theo các xu hướng, trào lưu
trên các mạng xã hội và hệ thống thông tin toàn cầu
– Kết nối bộ nhớ khách hàng thông qua các hình ảnh đặc
trưng, Big data hoặc quảng cáo ngữ cảnh
2.1. Định vị và liên kết THĐT
– Dựa vào các phương tiện và công cụ để phát triển liên kết
THĐT
2.2. Quản trị thiết kế và PT giao diện tiếp xúc THĐT 2.2.1. Nguyên tắc và yêu cầu trong thiết kế GDTX THĐT
Quy định luật pháp về thương mại điện tử tại Việt Nam
Quy định về nhãn hiệu trong TMĐT
Quy định về tên miền, bản quyền, tài sản trí tuệ trong TMĐT
Những tình huống xâm phạm thương hiệu điện tử
Khái niệm xâm phạm thương hiệu
Các tình huống xâm phạm THĐT chủ yếu
Quy trình xử lý tranh chấp thương hiệu
Nguyên tắc chung trong Bảo vệ thương hiệu điện tử
Chống xâm phạm thương hiệu từ bên ngoài
Chống sa xút thương hiệu từ bên trong
2.3.1. Tính đặc thù và nguyên tắc truyền thông THĐT
Tính đặc thù của THĐT
– Không bị giới hạn phạm vi tiếp cận bởi biên giới địa lý
– Mọi lúc mọi nơi, phản ứng nhanh, cập nhật thông tin liên tục
– Khả năng tiếp nhận thông tin và phản hồi ngay lập tức
– Có thể lựa chọn được tập khách hàng tiếp nhận thông điệp
– Kiểm soát được chi phí
– Khả năng lưu trữ thông tin dễ dàng, nhanh chóng
2.3. Chiến lược truyển thông THĐT
• Đánh giá hiệu quả truyền thông (các phương tiện đánh giá)
• Nguyên tắc cơ bản xử lý khủng hoảng truyền thông
• Nhận biết nguy cơ khủng hoảng
2.3. Chiến lược truyển thông THĐT
- Các tài sản trí tuệ (Intellectual Assets - TSTT) là loại tài sản tồn
2.4. Quản trị các TSTT trên môi trường số
tại dưới hình thức “Quyền tài sản” và bao gồm các nhân tố trí tuệ
mà doanh nghiệp, tổ chức có thể kiểm soát hoặc xác lập quyền sở
hữu: Các cơ sở dữ liệu; Các quy trình tác nghiệp; Các bí quyết
công nghệ …
- TSTT nếu thoả mãn các điều kiện bảo hộ pháp lý sẽ trở thành đối
tượng SHTT (Intellectual Property - IP) như nhãn hiệu, kiểu dáng,
sáng chế…
- Đối tượng SHTT được doanh nghiệp/tổ chức tiến hành các biện
pháp hoặc thủ tục bảo hộ thích ứng sẽ xác lập nên quyền SHTT (IP
Right), như: bằng độc quyền sáng chế, bằng độc quyền kiểu dáng
công nghiệp…
2.4.2. Nhận diện các tài sản trí tuệ trên môi trường số
- Tổ chức ứng dụng các tài sản theo cấp độ, quy mô, địa
2.4. Quản trị các TSTT trên môi trường số
3.1. Phát triển nhận thức và lòng trung thành thương hiệu
3.1.1. Chiến lược phát triển nhận thức thương hiệu điện tử
3.1.2. Xây dựng phong cách và phát triển hình ảnh thương hiệu điện tử
3.1.3. Phát triển lòng trung thành của khách hàng với THĐT
3.2. Phát triển thương hiệu điện tử qua website thương mại
3.2.1. Giao diện website và đồng bộ các thành tố thương hiệu
3.2.2. Phát triển truyền thông thương hiệu điện tử
3.3. Phát triển thương hiệu điện tử qua các mạng xã hội
3.3.1. Phát triển thương hiệu điện tử qua Facebook và các mạng XH khác
3.3.2. Xử lý khủng hoảng trong PT THĐT qua các mạng xã hội
3.1. Phát triển nhận thức và lòng trung thành thương hiệu
3.1.1. Chiến lược phát triển nhận thức THĐT
- Nhận biết thương hiệu là một thành phần của thái độ khách hàng
với thương hiệu theo mô hình thái độ đa thành phần.
Nhớ ra
Mức Cơ
độ
ngay hội
biết Nhớ ra
thành
đến công
Nhận ra
Không nhận ra
Xây dựng thương hiệu cần làm sao để gia tăng khả năng
biết dến thương hiệu của khách hàng và công chúng.
Mức độ biết đến càng cao thì càng thành công.
8/5/2020 40
3.1. Phát triển nhận thức và lòng trung thành thương hiệu 3.1.1. Chiến lược phát triển nhận thức THĐT
- Phong cách thương hiệu: Là tập hợp những nỗ lực của doanh
nghiệp để công chúng thấy được hình ảnh thương hiệu DN muốn
tạo dựng.
- Phong cách thương hiệu được thể hiện thông qua: Các biểu
tượng, Hệ thống nhận diện, Hình ảnh cảm nhận, Hệ thống phân
phối, Các hoạt động truyền thông, Các hoạt động giao tiếp…
- Xây dựng các yếu tố thể hiện phong cách thương hiệu điện tử
+ Truyền thông: tên miền, website, các diễn đàn, mạng xã hội, email.
+ Website: xây dựng tên miền, thiết kế giao diện, thiết kế code chức năng,
support.
+ Mạng xã hội: giao diện, các hoạt động truyền thông, các hoạt động tương
tác, trao đổi thông tin, chia sẻ và sự quan tâm.
3.1. Phát triển nhận thức và lòng trung thành thương hiệu 3.1.2. Xây dựng phong cách và phát triển hình ảnh THĐT
Các giai đoạn phát triển của quản trị thương hiệu
- Xây dựng các yếu tố thể hiện phong cách thương hiệu điện tử
+ Truyền thông: tên miền, website, các diễn đàn, mạng xã hội, email.
+ Website: xây dựng tên miền, thiết kế giao diện, thiết kế code chức năng,
support.
+ Mạng xã hội: giao diện, các hoạt động truyền thông, các hoạt động tương
tác, trao đổi thông tin, chia sẻ và sự quan tâm.
3.1. Phát triển nhận thức và lòng trung thành thương hiệu 3.1.2. Xây dựng phong cách và phát triển hình ảnh THĐT
Hình ảnh thương hiệu là mối liên tưởng giữa suy nghĩ của khách
hàng với đặc điểm nhận dạng của thương hiệu, là sự cảm nhận
trong tâm trí mà khách hàng có được về thương hiệu.
Phát triển hình ảnh thương hiệu điện tử thông qua:
- Phát triển các điểm tiếp xúc THĐT: Tạo dựng hệ thống nhận diện
thương hiệu một cách nhất quán, thể hiện được thông điệp muốn
truyền tải
- Phát triển giá trị cảm nhận thương hiệu điện tử:
+ không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ, các giá trị gia
tăng cho sản phẩm
+ Làm cho khách hàng cảm nhận được, thấy được những giá trị khác
biệt, những đặc tính nổi trội, những giá trị cá nhân được khẳng định
khi tiêu dùng sản phẩm mang thương hiệu của công ty.
Đo lường về sự cảm nhận và liên tưởng thương hiệu điện tử
3.1. Phát triển nhận thức và lòng trung thành thương hiệu 3.1.2. Xây dựng phong cách và phát triển hình ảnh THĐT
Mối quan hệ giữa phong cách và hình ảnh THĐT
Phong cách thương hiệu những nỗ lực của doanh nghiệp để công
chúng thấy được hình ảnh thương hiệu DN muốn tạo dựng.
- Mỗi một nhóm khách hàng sẽ có những cảm nhận khác nhau về
thương hiệu
- Giữa Phong cách và hình ảnh thương hiệu luôn tông tại một
khoảng cách
- Tập hợp của các yếu tố phong cách sẽ tạo ra hình ảnh về thương
hiệu trong nhận thức của công chúng
3.1. Phát triển nhận thức và lòng trung thành thương hiệu 3.1.3. Phát triển lòng trung thành của khách hàng đối với THĐT
Tiếp cận về lòng trung thành
Xu hướng khách mua hoặc sử dụng lặp lại sản phẩm của một
thương hiệu điện tử trong một khoảng thời gian nhất định
thay vì mua các thương hiệu khác
Trung thành cảm xúc - Mức độ thiện cảm, thích thú mà khách hàng dành
cho thương hiệu. Thái độ cảm xúc càng mạnh và tích cực thì mức độ cam
kết thương hiệu càng cao. Cảm xúc đều phải xuất phát từ chất lượng.
Trung thành nhận thức - Nhấn mạnh đến khía cạnh lí trí, gồm bốn yếu tố
như:
• Có nguồn gốc (accessibility) - Thái độ được hình thành từ trí nhớ, trải nghiệm.
• Tự tin (confidence) - Mức độ chắc chắn của NTD về sản phẩm, liên quan đến
thái độ hay sự đánh giá.
• Trung tâm (centrality) - Thái độ liên quan đến hệ thống giá trị cá nhân KH.
• Rõ ràng (clarity) – Khi khách hàng xác định rõ thái độ đối với từng thương hiệu
(trung thành hoàn toàn, trung thành một nửa, trung thành nhiều TH).
Trung thành về mặt hành vi (conative) - Khách hàng có những dự định
tiếp tục sử dụng sản phẩm của công ty.
3.1. Phát triển nhận thức và lòng trung thành thương hiệu 3.1.3. Phát triển lòng trung thành của khách hàng đối với THĐT
- Cấp thấp nhất: người mua qua đường là những
người không quan tâm đến một thương hiệu
Các cấp độ lòng trung thành nào, thương hiệu nào có sẵn thì mua.
Một số công cụ và biện pháp để phát triển lòng trung thành THĐT
- Đo lường dựa trên hành vi: sự trung thành thương hiệu được đo bằng
hành vi mua lặp lại. Một trong những phương pháp đo lường phố biến
nhất là tỷ lệ mua lặp lại, tỷ lệ phần trăm mua hàng và số lượng thương hiệu
mua. Ngoài ra hành vi mua thương hiệu thường xuyên cũng được xem như
là sự trung thành.
- Đo lường dựa trên thái độ: các biện pháp đo lường trung thành về thái
độ có thể chia thành 5 nhóm như sau: dự định mua hàng hoặc thái độ đối
với hành động mua, sự ưa thích, cam kết, lời nói truyền miệng và khả năng
mua hàng
- Đo lường kết hợp: phương pháp đo lường này kết hợp cả đo lường thái
độ và đo lường hành vi. Ngoài ra phương pháp này còn đo lường sự trung
thành thông qua sự ưa thích thương hiệu và sản phẩm, hành vi mua lặp lại,
và hành vi thay đổi thương hiệu.
3.2.1. Giao diện website và đồng bộ các thành tố THĐT
- Top mạng xã hội được truy cập và sử dụng nhiều nhất (trên toàn
cầu/ tại Việt Nam)
Những lưu ý và nguyên tắc cơ bản trong phát triển TH qua
Fanpage
- Tính nhất quán
- Tính cập nhật
- Tính tương tác
Một số tình huống phát triển THĐT
3.3.2. Xử lý khủng hoảng trong phát triển THĐT trên mạng XH