Answer Key

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 9

Answer key

Question Đáp án
1 egg
2 tower
3 car
4 animals
5 bridge
6 movie/ film
7 decorate
8 Wednesdays
9 Fradstone
10 parking

Question 1
Đáp án: egg

Giải thích đáp án:

Từ “Cover” (vỏ bọc) và “break” (bể, vỡ) là những từ khóa giúp xác định vị trí của câu
khóa hỏi trong bài nghe.
Giải Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ bắt đầu với 1 nguyên âm, vì mạo từ “an” đứng
thích trước. Nội dung là tạo ra vỏ bọc cho một vật để mà khi thả nó từ trên cao xuống mà
không bể. Vì vậy đáp án là “egg” (quả trứng).

Question 2
Đáp án: tower

Giải thích đáp án:

Từ Động từ “build” (xây) và danh từ “competition” (cuộc thi) là từ khóa giúp xác định vị
khóa trí câu hỏi trong bài nghe.
Tính từ “tallest” trong câu hỏi được đổi thành “highest” trong bài nghe.
Giải Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ mà các bạn nhỏ sẽ xây cao nhất trong một cuộc thi.
thích Vì vậy, đáp án là “tower” (tòa tháp).

Question 3
Đáp án: car

Giải thích đáp án:

Từ Động từ “make” trong câu hỏi được đổi thành “build” trong bài nghe.
khóa Động từ “power” (vận hành) và danh từ “balloon” (bóng bay) là từ khóa giúp xác định
vị trí câu hỏi trong bài nghe.
Giải Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ mà các bạn nhỏ tạo ra, và vật này được vận hành bởi
thích bóng bay. Vì vậy, đáp án là “car” (xe ô tô).

Question 4
Đáp án: animals

Giải thích đáp án:

Từ Cụm từ “build cars, trucks” là từ khóa giúp xác định vị trí câu hỏi trong bài nghe.
khóa Từ “build” trong câu hỏi được đổi thành từ “construct” trong bài nghe.
Giải Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ mà các bạn nhỏ có thể dựng lên, ngoài các loại xe cộ.
thích Vì vậy, đáp án là “animals” (động vật).

Question 5
Đáp án: bridge

Giải thích đáp án:

Từ Danh từ “competition” là từ khóa xác định vị trí câu hỏi trong bài nghe.
khóa
Giải Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ đây dựng trong cuộc thi, dùng bìa và gỗ để xây lên
thích cái dài nhất. Vì vậy, đáp án là “bridge” (cây cầu).

Question 6
Đáp án: movie/ film

Giải thích đáp án:

Từ Từ “short” (ngắn) được thể hiện là “five-minute” trong bài nghe.


khóa
Giải Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ mà các bạn nhỏ tạo ra với phần mềm đặc biệt. Vì
thích vậy, đáp án là “movie”, hoặc “film” (bộ phim).

Question 7
Đáp án: decorate

Giải thích đáp án:

Từ Cụm từ “a humanoid robot” được đổi thành “a robot in the shape of a human” trong bài
khóa nghe
Giải Câu hỏi yêu cầu điền một động từ mà các bạn nhỏ cần làm sau khi dựng lên robot, và
thích trước khi lên chương trình để robot di chuyển. Vì vậy, đáp án là “decorate” (trang trí).

Question 8
Đáp án: Wednesdays

Giải thích đáp án:

Từ Từ khóa “held on” (tổ chức vào) giúp người đọc xác định vị trí cần điền là thời gian
khóa diễn ra.
Giải Trong bài nghe, người đàn ông đặt câu hỏi liệu các lớp học tổ chức vào thứ hai phải
thích không? Người phụ nữ nói rằng đó là thời gian cũ, bây giờ họ đã dời sang
“Wednesdays” (các buổi thứ tư).

Question 9
Đáp án: Fradstone

Giải thích đáp án:

Từ Danh từ “Building 10A” là từ khóa giúp xác định vị trí trong bài nghe.
khóa
Giải Câu hỏi yêu cầu điền địa chỉ tổ chức với giọng của người phụ nữ đánh vần.
thích

Question 10
Đáp án: parking

Giải thích đáp án:

Từ “Plenty” và “available” là hai từ khóa giúp xác định vị trí câu hỏi trong bài nghe.
khóa
Giải Câu hỏi yêu cầu điền danh từ số ít, vì động từ “is” ở ngay sau. Người đàn ông lo lắng
thích về vấn đề “parking” (đỗ xe) và người phụ nữ khẳng định, không có vấn đề gì bởi vì có
rất nhiều chỗ.

Question Đáp án
11 C
12 A
13 B
14 C
15 H
16 C
17 G
18 B
19 I
20 A

Question 11
Đáp án: C

Giải thích đáp án:

Từ khóa Từ khóa “founded” (được thành lập) trong câu hỏi được đổi thành “set up” trong
bài nghe.
Giải Bài nghe giới thiệu về người sáng lập công ty tên là Stevenson.
thích Đáp án A. 1923 là năm mà ông tốt nghiệp từ trường, nên chưa phải là đáp án.
Đáp án B. 1924 là năm mà ông bắt đầu lên kế hoạch, nên chưa phải là đáp án.
Đáp án C. 1926 là năm mà ông thành lập công ty, đây là đáp án đúng.

Question 12
Đáp án: A

Giải thích đáp án:

Từ Câu hỏi muốn biết lúc ban đầu, công ty Stevenson’s sản xuất sản phẩm cho ngành nào.
khóa Người nghe cần tập trung vào từ “originally” (ban đầu).
Giải Người nói ban đầu nhắc đến đáp án C. the machine tools industry, nhưng đây là “long-
thích term plan” (kế hoạch lâu dài) của công ty, nên đây chưa phải là đáp án.
Đáp án B. the automotive industry được nhắc đến tiếp theo, nhưng có một “delay of
five years” (sự trì hoãn trong 5 năm), nên đây chưa phải là đáp án. Đáp án A. the
healthcare industry được nhắc đến tiếp theo, khi công ty Stevenson nhận được cơ hội
và đã sản xuất vật phẩm cho bệnh viện trong 5 năm đầu tiên.
Vì vậy A là đáp án đúng.

Question 13
Đáp án: B

Giải thích đáp án:

Từ Câu hỏi muốn biết về cơ sở của công ty liệu đã di chuyển hay có ý định di chuyển hay
khóa không.
Giải Bài nghe đưa ra thông tin rằng công ty đã mở rộng các cơ sở nhiều năm qua nhưng việc
thích di chuyển đến địa điểm mới không bao giờ cần thiết.
Thông tin này được khẳng định trong đáp án B. The company has no plans to move.
(Công ty không có kế hoạch chuyển đi.)

Question 14
Đáp án: C

Giải thích đáp án:

Từ Câu hỏi muốn biết về chương trình cho các nhóm hoạt động bao gồm gì?
khóa
Giải Bài nghe đưa ra thông tin rằng vào hầu hết buổi sáng, bạn sẽ nghe buổi thuyết trình từ
thích các nhà quản lý và có thể dành thời gian đi với các phòng ban quan sát và nói chuyện
với mọi người.
Thông tin này được khẳng định trong đáp án C. talks by staff (bài nói bởi các nhân
viên).
Đáp án B. meetings with a teacher (gặp giáo viên) được nhắc đến, nhưng đây là hoạt
động trong quá khứ và năm nay nhà trường không thể sắp xếp.

Question 15
Đáp án: H

Giải thích đáp án:

Từ Điểm đến đầu tiên, người nghe cần tìm là “coffee room” (phòng cà phê).
khóa
Giải Người nói bắt đầu hướng dẫn từ “reception area” (khu vực lễ tân). Sau đó rẽ trái vào
thích hành lang, đi thẳng đến cánh cửa cuối cùng là lối vào phòng cà phê. Đáp án H.

Question 16
Đáp án: C

Giải thích đáp án:

Từ Người nghe cần tìm vị trí “warehouse” (nhà kho).


khóa
Giải Người nói bắt đầu hướng dẫn từ “the factory” (khu vực nhà máy). Nhà kho nằm ngay
thích bên cạnh và xe tải thường ra vào bằng “access road” ở cuối đường. Đáp án C.

Question 17
Đáp án: G

Giải thích đáp án:


Từ Người nghe cần tìm vị trí “staff canteen” (phòng ăn nhân viên).
khóa
Giải Phòng ăn được nhắc đến nằm ngay bên cạnh “reception” (quầy lễ tân). Cửa sổ một bên
thích nhìn ra hành lang và sân vườn, còn bên kia nhìn ra “access road” Đáp án G

Question 18
Đáp án: B

Giải thích đáp án:

Từ Người nghe cần tìm vị trí “meeting room” (phòng họp).


khóa
Giải Phòng họp được tìm thấy bằng cách đi bộ dọc hành lang nằm phía bên trái của
thích “courtyard” (sân vườn) và tiếp tục đi thẳng đến cuối đường. Phòng họp là phòng cuối
cùng nằm phía tay phải. Đáp án B.

Question 19
Đáp án: I

Giải thích đáp án:

Từ Người nghe cần tìm vị trí “human resources” (phòng nhân sự).
khóa
Giải Phòng nhân sự nằm ở phía trước tòa nhà, vì vậy bạn cần đi dọc theo hàng lang từ phía
thích phòng lễ tân, và nó là phòng thứ hai có hướng nhìn ra “main road” (đường chính). Đáp
án I.

Question 20
Đáp án: A

Giải thích đáp án:

Từ Người nghe cần tìm vị trí “boardroom” (phòng họp).


khóa
Giải Cuối cùng là phòng họp nơi có thể nhìn ra những cây xanh. Đi dọc theo hành lang, và đi
thích qua sân vườn, căn phòng ở bên tay phải ở cuối đường. Đáp án A.

Question Đáp án
21 E
22 C
23 E
24 B
25 D
26 C
27 A
28 H
29 F
30 G

Question 21 -22
Đáp án: 21 E -22 C

Giải thích đáp án:

Từ Người nghe cần tập trung vào từ khóa “the introductory stage” (phần giới thiệu) và
khóa “Jess and Tom agree were useful” (Jess và Tom đều đồng ý là có ích).
Giải Jess nhắc đến những “handouts” cái mà khiến bạn thấy thích thú và Tom cũng đồng ý
thích bằng cụm từ “me too”.
Đáp án đúng đầu tiên là E.
Tom tiếp tục nhắc đến đáp án A. the Bird Park visit, nhưng Jess nói rằng thật không
may vì trời mưa lớn nên không thể quan sát được. Vì vậy, đáp án A không chính
xác.
Jess nhắc đến đáp án C. the Natural History Museum visit, và Tom đồng ý bằng cụm
“Yeah. I liked … there” (Đúng rồi. Tôi cũng thích…)
Đáp án đúng tiếp theo là C.
Tom có đưa ra lời khen đối với đáp án B. the workshop sessions, nhưng Jess đã bỏ lỡ
buổi hội thảo đó nên đáp án B không chính xác.

Question 23 - 24
Đáp án: 23 E- 24 B

Giải thích đáp án:

Từ Từ khóa trong câu hỏi mà người nghe cần chú ý là “both Jess and Tom … change…”
khóa (cả Jess và Tom đều thay đổi)
Giải Tom nhắc đến việc cần đánh giá phần mô tả, và Jess đã đồng ý bằng cụm “I’ll have to
thích look at that too” (tớ cũng phải xem lại phần đó). Thông tin này trùng với đáp án E. làm
phần ghi chú trở nên có tính đánh giá hơn.
Đáp án đúng đầu tiên là E.
Jess và Tom cùng nhắc đến timeline và mindmap cho dự án, nhưng họ đều đã làm rồi,
nên đáp án D không chính xác.
Jess nói rằng mình đã gặp khó khăn trong việc đưa “rationale” (lý do) cho kế hoạch
trong bài viết và Tom nhận ra rằng mình cần phải làm giống Jess, nên đáp án A không
chính xác.
Jess nói về việc “outcome” (kết quả) không cần quá “precise” (chi tiết), do đó Jess sẽ
khiến nó “vague” (mơ hồ) hơn. Tom đồng ý với việc đó và cùng thay đổi bằng câu
“I’ll change that too”.
Đáp án B. đúng.
Question 25
Đáp án: D

Giải thích đáp án:

Từ Người nghe cần chú ý đến tên của bức tranh là Falcon và họa sĩ là Landseer.
khóa
Giải Tom mô tả về bức tranh và cảm thấy bức tranh đáng sợ. Nhưng Jess gợi ý nói về những
thích “danger” (nguy hiểm) mà ánh nhìn của chú chim gợi lên.
Thông tin này được xác định trong đáp án D. a potential threat (mối nguy hiểm tiềm
tàng).

Question 26
Đáp án: C

Giải thích đáp án:

Từ Người nghe cần chú ý đến tên của bức tranh là Fish hawk và họa sĩ là Audubon.
khóa
Giải Jess mô tả bức tranh và Tom gợi ý về việc thảo luận bức tranh liên quan đến kẻ săn mồi
thích và chuỗi thức ăn, nhưng Jess chọn cách tập trung vào “rapid motion” (sự chuyển động
nhanh).
Thông tin này được xác định trong đáp án C. fast movement (di chuyển nhanh).

Question 27
Đáp án: A

Giải thích đáp án:

Từ Người nghe cần chú ý đến tên của bức tranh là Kingfisher và họa sĩ là Van Gogh.
khóa
Giải Jess nhắc đến bức tranh và kể về một câu chuyện liên quan đến loài chim “kingfisher”
thích lúc còn nhỏ. Tom đặt câu hỏi liệu có thể sử dụng “personal link” (liên kết thông tin) và
Jess đã khẳng định “sure” (chắc chắn được).
Thông tin này được xác định trong đáp án A. a childhood memory (ký ức tuổi thơ).

Question 28
Đáp án: H

Giải thích đáp án:

Từ Người nghe cần chú ý đến tên của bức tranh là William Wells.
khóa
Giải Tom mô tả bức tranh và nói lên suy nghĩ của mình rằng nó thể hiện cách con người bối
thích rối về việc khai thác thế giới tự nhiên.
Từ “ambiguous” trong bài nghe đồng nghĩa với từ “confused” trong đáp án H.

Question 29
Đáp án: F

Giải thích đáp án:

Từ Người nghe cần chú ý đến tên của bức tranh là Vairumati của họa sĩ Gauguin.
khóa
Giải Jess nhắc đến và mô tả bức tranh, sau đưa ra ý kiến bức tranh phản ánh “the never-
thích ending cycle of existence” (vòng lặp sinh tồn không bao giờ kết thúc). Thông tin này
được xác định trong đáp án F. the continuity of life (sự tiếp nối của cuộc sống).

Question 30
Đáp án: G

Giải thích đáp án:

Từ Người nghe cần chú ý đến tên của họa sĩ là Giovanni de Medici
khóa
Giải Tom mô tả bức tranh có một cậu bé đang cầm trong tay một chú chim nhỏ. Các cậu bé
thích cầm rất cẩn thận để không làm đau chú chim.
Thông tin này được xác định trong đáp án G. protection of nature (sự bảo vệ thiên
nhiên)

You might also like