Professional Documents
Culture Documents
2gpmt Hoa Phuoc 2022nop
2gpmt Hoa Phuoc 2022nop
Địa điểm: Thôn Bù Ka 2, Xã Long Hà, Huyện Phú Riềng, Tỉnh Bình Phước
Địa điểm: Thôn Bù Ka 2, Xã Long Hà, Huyện Phú Riềng, Tỉnh Bình Phước
CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
CÔNG TY TNHH CHĂN NUÔI
HÒA PHƯỚC
MỤC LỤC
3.10. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trƣờng .......................................................................................... 46
CHƢƠNG IV: NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƢỜNG .................. 47
4.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nƣớc thải ...................................................... 47
4.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải ......................................................... 47
4.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung .......................................... 48
4.4. Nội dung đề nghị cấp phép của dự án đầu tƣ thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy
hại ……………………………………………………………………………………...48
4.5. Nội dung đề nghị cấp phép của dự án đầu tƣ có nhập khẩu phế liệu từ nƣớc ngoài
làm nguyên liệu sản xuất (nếu có): .................................................................................. 48
CHƢƠNG V: KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT
THẢI VÀ CHƢƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƢỜNG CỦA DỰ ÁN ............... 49
5.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án: ................. 49
5.1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm: .......................................................... 49
5.1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị
xử lý chất thải: ................................................................................................................. 49
5.2. Chƣơng trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của
pháp luật. ......................................................................................................................... 50
5.2.1. Chƣơng trình quan trắc môi trƣờng định kỳ: .................................................... 50
5.2.2. Chƣơng trình quan trắc tự động, liên tục chất thải: .......................................... 50
5.2.3. Hoạt động quan trắc môi trƣờng định kỳ, quan trắc môi trƣờng tự động, liên tục
khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của chủ dự án. .......... 50
5.3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trƣờng hằng năm. ........................................... 51
CHƢƠNG VI: CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƢ .............................................. 52
Dự án “Đầu tƣ xây dựng khu chăn nuôi heo tập trung công nghệ cao an toàn sinh học,
quy mô 6.000 con heo nái sinh sản và 11.700 con heo thịt/lứa”. Chủ đầu tƣ quyết định chia
dự án thành 02 giai đoạn để triển khai xây dựng:
- Giai đoạn 1: Quy mô hoạt động 1.200 con heo nái sinh sản và 11.700 con heo thịt/lứa
(Chiếm 50% công suất của toàn dự án);
- Giai đoạn 2: Bổ sung thêm 4.800 con heo nái sinh sản và vận hành toàn công suất dự
án (Chiếm 50% công suất của toàn dự án).
Trong phạm vi báo cáo này, chủ đầu tƣ chỉ tiến hành xin cấp giấy phép môi trƣờng cho
giai đoạn 1 của dự án với quy mô hoạt động 1.200 con heo nái sinh sản và 11.700 con heo
thịt/lứa.
1.3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tƣ
a. Sơ đồ quy trình chăn nuôi heo thƣơng phẩm
Lựa chọn mô hình công nghệ sinh học (chuồng kín, giảm thiểu nguy cơ dịch bệnh và
tiết kiệm nƣớc, giảm thiểu áp lực thải) và kỹ thuật chăn nuôi, quản lý cùng vào cùng ra
theo tuần (công nghệ tiên tiến thế giới về chăn nuôi hiện nay). Thao tác cho ăn, uống nƣớc
đƣợc tự động hóa toàn bộ, hệ thống tự động điều chỉnh nhiệt độ bên trong chuồng nuôi,
nhiệt độ luôn nằm ở mức ổn định, đàn heo ít bị mệt do ảnh hƣởng nắng nóng, giúp heo vận
động tốt, ăn khỏe và tăng trƣởng ổn định.
Khu nuôi Tân Đáo đƣợc lập ra với mục đích nhằm cách ly mầm bệnh, tránh sự lây
nhiễm của mầm bệnh mới vào trại, tạo điều kiện thích nghi cho đàn hậu bị mới với môi
trƣờng của trại. Ngoài ra, giúp trại có điều kiện chăm sóc nuôi dƣỡng tốt nhất để đàn hậu
bị đƣợc phát triển tối ƣu, từ đó giúp tăng tỷ lệ chọn lọc cũng nhƣ nâng cao năng suất sinh
sản.
Cái hậu bị đƣợc nuôi quần thể giống hình thức nuôi thịt, hạn chế xả nƣớc hoặc không
xả nƣớc vào bể tắm với hậu bị trên 18 tuần tuổi. Hàng ngày kiểm tra sức khoẻ, theo dõi
khả năng thu nhận thức ăn, khả năng phát triển, phát hiện những trƣờng hợp bất thƣờng, có
biện pháp can thiệp kịp thời.
Sau thời gian nuôi cách ly và thích nghi với môi trƣờng chăn nuôi và dịch tễ mới của
trại, heo đƣợc chuyển sang trại sinh sản và trại hạt nhân tùy thuộc cấp độ giống.
Trại hạt nhân đƣợc xây dựng nuôi dƣỡng heo cấp giống ông bà, nhằm tạo ra con giống
hậu bị phục vụ cho thay thế heo loại thải của trại, cung cấp hậu bị cho các trại sinh sản và
các đơn vị có nhu cầu. Heo không đạt chuẩn đƣợc bán cho các cơ sở giết mổ lấy thịt.
Quy trình nuôi dƣỡng và chăm sóc tƣơng tự với heo nái sinh sản. Tuy nhiên heo con
sinh ra cần đƣợc ghi chép và theo dõi đầy đủ lý lịch của heo bố mẹ và ghép phối cho heo
nái cần đƣợc chỉ định theo đúng yêu cầu. Thao tác cho ăn, uống nƣớc đƣợc tự động hóa
toàn bộ, hệ thống tự động điều chỉnh nhiệt độ bên trong, nhiệt độ luôn nằm ở mức ổn định,
đàn heo ít bị mệt do ảnh hƣởng nắng nóng, giúp heo vận động tốt, ăn khỏe và tăng trƣởng
ổn định.
Trại heo sinh sản đƣợc định nghĩa, quản lý, chăm sóc và nuôi dƣỡng nhƣ trại heo nái
thông thƣờng. Heo đƣợc kích thích động dục, theo dõi lên giống, gieo phối tinh nhân tạo,
chăm sóc trong giai đoạn mang thai và hỗ trợ đỡ đẻ theo đúng chu kỳ sinh lý của heo. Heo
con sinh ra đƣợc chăm sóc đến sau cai sữa đạt 25kg sẽ đƣợc chuyển sang trại thịt thƣơng
phẩm. Heo nái thanh lọc đƣợc bán cho các cơ sở giết mổ lấy thịt. Thao tác cho ăn, uống
nƣớc đƣợc tự động hóa toàn bộ, hệ thống tự động điều chỉnh nhiệt độ bên trong, nhiệt độ
luôn nằm ở mức ổn định, đàn heo ít bị mệt do ảnh hƣởng nắng nóng, giúp heo vận động
Số lƣợng/ngày
Stt Nguyên liệu SL/tháng
Đơn vị Định mức
11 Sát trùng pha (OMNICIDE) Lít/tháng - 25,00
12 Chế phẩm EM Lít/ngày - 390,00
13 PAC (xử lý nƣớc cấp) Kg/tháng 10 300,00
14 A-Polymer (xử lý nƣớc cấp) Kg/tháng 0,25 7,50
15 NaOH (nƣớc cấp) Kg/tháng 3,5 105,00
16 Chlorine (khử trùng) nƣớc cấp Kg/tháng 1,5 45,00
17 PAC (xử lý nƣớc thải) Kg/tháng 6,5 195,00
18 A-Polymer (xử lý nƣớc thải) Kg/tháng 0,25 7,50
19 C-Polymer (xử lý nƣớc thải) Kg/tháng 0,42 12,68
20 NaOH (xử lý nƣớc thải) Lít/tháng 50 1.500,00
21 Methanol (xử lý nƣớc thải) Lít/tháng 75 2.250,00
22 Javen NaClO 10% (khử trùng) nƣớc thải Lít/tháng 17,5 525,00
(Nguồn: Công ty TNHH chăn nuôi Hòa Phước, 2021)
1.4.3. Nhu cầu nhiên liệu
Lƣợng nhiên liệu cấp cho trại chủ yếu dầu DO cấp cho 05 máy phát điện dự phòng,
công suất (4x500+1x650)kVA/máy với định mức dầu DO là 93,3L/máy. Riêng các
phƣơng tiện vận tải cung cấp giống, thức ăn, thuốc thú y,… và vận tải xuất heo do Công ty
cung cấp theo đơn đặt hàng nên không phát sinh nhu cầu tiêu thụ nhiên liệu tại trang trại.
Giai đoạn 1 đƣa vào sử dụng 01 máy phát điện công suất 650kVA/máy.
Từ nhu cầu sử dụng thức ăn đầu vào cho giai đoạn 1, ta có thể lập bảng cân bằng vật
chất nhƣ sau:
Bảng 4 - Bảng cân bằng vật chất nguyên liệu cho giai đoạn 1 của dự án
Nguyên liệu Chất thải
TT Nguyên liệu Đơn vị Ghi chú
đầu vào đầu ra
Thức ăn cho heo nái sinh Lƣợng phân bằng 90%
1 Kg/ngày 4.800 4.320
sản (1.200 con) lƣợng thức ăn ăn vào.
Thức ăn cho heo hậu bị Tham khảo thực tế tại
2
(230 con)
Kg/ngày 575 518 “Trang trại chăn nuôi heo
tập trung Minh Đức, quy
Thức ăn cho heo thịt mô 6.000 con heo
3 Kg/ngày 29.250 26.325
(11.700 con/lứa). nái/năm, 130.000 con heo
thịt/năm và 2.700 con heo
Thức ăn cho heo đực (40 hậu bị/năm” của công ty
4 Kg/ngày 120 108
con) tại Tổ 2, Ấp Đồng Dầu,
Thức ăn cho heo con xã Minh Đức, huyện Hớn
5 Kg/ngày 4.725 4.253 Quản, tỉnh Bình Phƣớc
(6.300 con)
1 Diện tích đất xây dựng công trình kiến trúc 16,29 160 2.606,4
2 Diện tích đất cây xanh 37,5 20 750
Tổng 3.356,4
(Nguồn: Công ty TNHH chăn nuôi Hòa Phước, 2021)
1.4.5. Nhu cầu sử dụng nƣớc
Nƣớc sinh hoạt: Theo QCVN 01:2021/BXD thì nhu cầu sử dụng nƣớc sinh hoạt là 100
lít/ngƣời.ngày. Tổng nhu cầu sử dụng nƣớc sinh hoạt của trang trại trong giai đoạn 1:
110 ngƣời x 100 l/ngƣời.ngày = 11.000 l/ngày= 11 m3/ngày.đêm
Nƣớc dùng cho chăn nuôi:
Nguồn nƣớc sử dụng là nguồn nƣớc mặt lấy từ sông Bé.
- Mục đích khai thác: Cho hoạt động chăn nuôi và sinh hoạt.
- Lƣu lƣợng khai thác: 38m3/h.
- Chế độ khai thác: 20 giờ/ngày.đêm.
Nƣớc mặt lấy từ sông Bé đƣợc bơm về hồ chứa, sau đó bơm lên hệ thống xử lý. Nƣớc
sau xử lý chảy vào bể chứa nƣớc sạch, từ bể chứa đƣợc cấp trực tiếp vào tuyến ống cấp mạng
bằng hệ thống bơm biến tần. Hoặc/và trong trƣờng hợp sự cố sẽ bơm từ bể chứa lên thuỷ đài,
từ thuỷ đài nƣớc đƣợc truyền tải xuống tuyến ống cấp mạng để sử dụng.
Trang trại nuôi là trang trại lạnh theo công nghệ mới nhằm tiết kiệm nƣớc, phun rửa
chuồng trại bằng máy phun nƣớc áp lực cao sau mỗi đợt nuôi. Do đó, tiết kiệm lƣợng nƣớc
sử dụng trong chăn nuôi.
Nhu cầu sử dụng nƣớc đƣợc liệt kê theo bảng sau:
STT Mục đích sử dụng nƣớc Nƣớc cấp (m3/ngày) Nƣớc thải (m3/ngày)
5 Nƣớc uống cho heo con (6.300 con) 4,41 4,41
6 Nƣớc sát trùng cho công nhân 0,22 0,22
7 Nƣớc sát trùng cho xe 0,1 0,1
8 Nƣớc xịt rửa chuồng
8.1 Khu 1.200 heo nái và 11.700 heo thịt 41,136 41,136
9 Nƣớc sinh hoạt cho công nhân 11 11
10 Nƣớc pha với chế phẩm EM 2,6 2,6
11 Nƣớc làm mát 84 -
Tổng lƣợng nƣớc 413,816 329,82
(Nguồn: Công ty TNHH chăn nuôi Hòa Phước, 2021)
Ghi chú:
Theo thực tế lƣợng nƣớc heo uống còn giúp heo tăng trọng đặc biệt là heo con, tuy nhiên
báo cáo tính toán lƣu lƣợng thải bằng 100% lƣợng nƣớc cấp (theo Điều 39, Nghị định
80/2014/NĐ-CP về thoát nƣớc và xử lý nƣớc thải) cho heo uống nhằm tính toán lƣu lƣợng
thải tối đa từ đó đƣa ra các biện pháp bảo vệ môi trƣờng đảm bảo đƣợc hiệu quả tốt nhất.
Lƣợng nƣớc heo uống, khi thải ra sẽ đi vào phân và nƣớc tiểu, do đó nƣớc rỉ từ quá trình ép
phân đã đƣợc tính vào lƣợng nƣớc thải do heo uống.
1.4.6. Nhu cầu lao động
Đối với cán bộ: Yêu cầu kinh nghiệm và có bằng cấp phù hợp với công việc đƣợc giao.
Đối với công nhân lao động và phục vụ: Có trình độ văn hoá tốt nghiệp phổ thông Trung
học trở lên, có sức khoẻ tốt, kiểm tra tay nghề trƣớc khi ký hợp đồng lao động.
Bảng 8 - Nhu cầu lao động của trang trại trong giai đoạn 1
Nhân công Số lƣợng(ngƣời)
A Bộ phận quản lý & khối gián tiếp 28
1 Quản lý trại 2
2 Cán bộ kỹ thuật 5
3 Kế toán, hành chính, kho 5
4 Bảo vệ 4
5 Cơ điện 6
6 Hậu cần, tạp vụ 6
B Bộ phận lao động trực tiếp 82
1 Công nhân 83
Cộng 110
Số Diện tích Tỷ lệ
STT Hạng mục xây dựng Số hiệu Ghi chú
lƣợng (m2) (%)
15 Nhà đẻ 7 12 13.402,08 2,390
16 Nhà cai sữa 8 16 14.278,40 2,546
HẠNG MỤC CÔNG
II 8,461.34 1,509
TRÌNH PHỤ
II.1 Khu văn phòng 1.178,86
17 Cổng vào 38 1 6 0,001
18 Nhà bảo vệ 46 1 28 0,005
19 Nhà chờ xe cám 47 2 24 0,004
20 Cầu cân 48 1 46 0,008
21 Nhà sát trùng ô tô 49 1 69,9 0,012
22 UV tổng 50 2 18 0,003 Giai đoạn
1 – Đã
23 Nhà để xe máy ô tô 51 1 120 0,021
hoàn
24 Nhà sát trùng khách 52 1 237,16 0,042 thành
25 Nhà IT 53 1 19,32 0,003
26 Nhà văn phòng công ty 54 1 239,4 0,043
27 Nhà nghỉ khu văn phòng 55 1 129,25 0,023
28 Nhà cách ly ngƣời 56 1 228,33 0,041
29 Nhà vệ sinh khu chờ xe cám 57 1 6 0,001
30 Điểm giao nhận thực phẩm 58 1 7,5 0,001
Khu 1.200 heo nái và
II.2 2.611,23
11.700 heo thịt/lứa
Khu 1.200 heo nái
Nhà nghỉ ca công nhân khu
31 10 1 220,5 0,039
nái loại A
Nhà nghỉ ca công nhân khu Giai đoạn
32 10.1 1 99 0,018 1 – Đã
nái loại A1
hoàn
Nhà nghỉ ca công nhân khu thành
33 11 1 189 0,034
nái loại B
34 Nhà ăn khu nái 13 1 238 0,042
35 Nhà vệ sinh khu nái loại 1 14 1 105 0,019
Nhà sát trùng công nhân khu
36 16 1 423,78 0,076
nái
Số Diện tích Tỷ lệ
STT Hạng mục xây dựng Số hiệu Ghi chú
lƣợng (m2) (%)
Nhà vệ sinh khu vực chuồng
37 17 1 6 0,001
trại
38 Kho vôi phụ 18 1 12 0,002
39 Nhà máy phát điện 19 1 49,92 0,009
Nhà sát trùng công nhân khu
40 22 1 30,1 0,005
cách ly
41 Nhà xe cám 27 1 42 0,007
42 Xƣởng cơ khí 28 1 130 0,023
Nhà sát trùng công nhân vận
43 60 1 17,5 0,003
hành biogas và lùa heo
44 Bể rửa đan 61 4 23,04 0,004
45 Sân ép heo 62 1 54,8 0,01
Khu 11.700 heo thịt/lứa
Nhà vệ sinh khu vực chuồng
46 17 1 6 0,001
trại
47 Nhà kho vôi phụ 18 1 12 0,002
Nhà nghỉ ca công nhân khu
48 23 1 189 0,034
thịt loại 1
Nhà nghỉ ca công nhân khu Giai đoạn
49 23.1 1 66 0,012 1 – Đã
thịt loại 1.1
hoàn
50 Nhà ăn khu thịt 25 1 178,5 0,032 thành
51 Nhà vệ sinh khu thịt 26 1 60,72 0,011
Nhà sát trùng công nhân khu
52 29 1 423,78 0,076
thịt
53 Nhà bảo vệ khu cổng 4 33 1 17,1 0,003
Nhà sát trùng công nhân vận
54 60 1 17,5 0,003
hành biogas và lùa heo
Số Diện tích Tỷ lệ
STT Hạng mục xây dựng Số hiệu Ghi chú
lƣợng (m2) (%)
Nhà nghỉ ca công nhân khu
58 12 2 567 0,101
nái loại A
59 Nhà ăn khu nái 13 2 576 0,103
60 Nhà vệ sinh khu nái loại 1 14 2 210 0,037
61 Nhà vệ sinh khu nái loại 2 15 2 315 0,056
Nhà sát trùng công nhân khu
62 16 2 1.125,85 0,201
nái
Nhà vệ sinh khu vực chuồng
63 17 3 18 0,003
trại
64 Kho vôi phụ 18 2 48 0,009
65 Nhà máy phát điện 19 2 168,96 0,030
66 Tháp nƣớc 20 1 16 0,003
Nhà sát trùng công nhân khu
67 22 1 41,6 0,007
cách ly
68 Kho tổng + xƣởng cơ khí 28 1 195 0,035
Nhà sát trùng công nhân vận
69 60 2 35 0,006
hành biogas và lùa heo
70 Bể rửa đan 61 24 162,24 0,029
71 Sân ép heo 62 2 109,6 0,02
HẠNG MỤC CÔNG
III TRÌNH BẢO VỆ MÔI 58.109,49 10,363
TRƢỜNG
Khu 1.200 heo nái và
III.1 22.236,58
11.700 heo thịt/lứa
72 Kho chứa chất thải nguy hại 34 1 9 0,002
73 Nhà chứa phân 36 1 240 0,043
74 Cụm ép phân 42 1 50,66 0,009 Giai đoạn
75 Bể lắng phân 92,16 0,016 1 – Đã
hoàn
76 Nhà mổ xác 43 1 16 0,003 thành
77 Lò hủy xác 44 1 23,76 1,471
79 Hồ chứa nƣớc mƣa 45
Hồ chứa nước mưa 1 1 4.180 0,745
Hồ chứa nước mưa 2 1 4.180 0,745
Số Diện tích Tỷ lệ
STT Hạng mục xây dựng Số hiệu Ghi chú
lƣợng (m2) (%)
Hồ chứa nước mưa 3 1 3.325 0,593
80 Cụm biogas 40 1
Bể Biogas 1 1 5.060 0,902
Bể Biogas 2 1 5.060 0,902
III.2 Khu 4.800 heo nái 35.872,91
78 Hầm hủy xác 44.1 2 46,24 2,863
81 Cụm ép phân 42 1 50,66 0,009
82 Bể lắng phân 92,16 Giai đoạn
2 – chƣa
83 Nhà mổ xác 43 1 16 0,003 xây dựng
84 Cụm biogas, hồ chứa nƣớc 40 1
Bể Biogas 3 1 6.700 1,195
Bể Biogas 4 1 6.700 1,195
Hồ chứa nước sau xử lý 1 875 0,156
Hồ chứa nước tưới 1 1 6.700 1,195 Đã hoàn
thành 2
Hồ chứa nước tưới 2 1 6.700 1,195 giai đoạn
Hồ chứa nước tưới 3 1 6.073 1,083
Cụm xử lý nƣớc thải sau
85 41 1
biogas
Bể điều hòa 1 64 0,011
Tổng Bể anoxic 1 2 220,5 0,039
Tổng Bể aerotank 1 2 346,5 0,062
Tổng Bể anoxic 2 2 220,5 0,039
Tổng Bể aerotank 2 2 346,5 0,062 Đã hoàn
thành 2
Cụm bể lắng sinh học 2 98 0,017
giai đoạn
Cụm bể khử trùng 1 18,53 0,003
Cụm bể phản ứng hóa lý 1 13,54 0,002
Bể lắng hóa lý 1 81 0,014
Bể phân hủy bùn 1 46,9 0,008
Bể nén bùn 1 49 0,009
Nhà điều hành 1 33,6 0,006
Số Diện tích Tỷ lệ
STT Hạng mục xây dựng Số hiệu Ghi chú
lƣợng (m2) (%)
Nhà máy thổi khí 1 79,04 0,014
Nhà ép bùn 1 67,60 0,012
Nhà hóa chất 1 146,25 0,026
Kho hóa chất 1 88,40 0,016
HẠNG MỤC CÔNG
IV 418.649,33 74,657
TRÌNH KHÁC
CHƢƠNG II. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ
NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƢỜNG
2.1. Sự phù hợp của dự án đầu tƣ với quy hoạch bảo vệ môi trƣờng quốc gia, quy
hoạch tỉnh, phân vùng môi trƣờng
Bình Phƣớc là một tỉnh thuộc vùng Đông Nam Bộ, là tỉnh nằm trong thị trƣờng có mức
thu nhập và tiêu thụ nông sản lớn. Tuy nhiên, năng suất sản phẩm nông nghiệp của Bình
Phƣớc còn thấp, sức cạnh tranh chƣa cao do chƣa tạo dựng đƣợc thƣơng hiệu riêng, giá trị
sản xuất nông nghiệp còn khá thấp so với tiềm năng phát triển. Mặt khác, cùng với xu thế
hiện đại hóa và đô thị hóa, diện tích đất nông nghiệp đang bị thu hẹp, chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo hƣớng giảm tỷ trọng đất nông nghiệp, tuy nhiên giá trị tuyệt đối sản xuất nông
nghiệp vẫn đảm bảo phải tăng. Vì vậy, việc đầu tƣ xây dựng trang trại chăn nuôi trên địa bàn
tỉnh Bình Phƣớc là hết sức cần thiết.
Dự án đƣợc xây dựng trên khu đất có diện tích 560.761,7 m2 phù hợp theo quy định tại
Quyết định số 48/2017/QĐ-UBND ngày 13/11/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy
hoạch chăn nuôi, cơ sở giết mổ, gia súc gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Bình Phƣớc giai
đoạn 2017-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 và Quyết định số 2208/QĐ-UBND ngày
06/10/2011 của UBND tỉnh Bình Phƣớc phê duyệt đề án phát triển chăn nuôi trên địa bàn
tỉnh đến năm 2020. Ngoài ra, dự án đã đƣợc UBND tỉnh Bình Phƣớc chấp thuận chủ trƣơng
tại Quyết định số 1228/QĐ-UBND ngày 04/06/2020 về việc chấp thuận chủ trƣơng cho
Công ty TNHH Chăn nuôi Hòa Phƣớc thực hiện dự án và Quyết định số 2002/QĐ-UBND
ngày 03/08/2021 về việc chấp thuận điều chỉnh chủ trƣơng đầu tƣ cho Công ty TNHH Chăn
nuôi Hòa Phƣớc thực hiện dự án. Do đó, dự án là hoàn toàn phù hợp với quy hoạch phát triển
của địa phƣơng.
2.2. Sự phù hợp của dự án đầu tƣ đối với khả năng chịu tải của môi trƣờng
Dự án đã đƣợc UBND tỉnh Bình Phƣớc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng
số 3242/QĐ-UBND ngày 28/12/2021 về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trƣờng của Dự án “Đầu tƣ xây dựng khu chăn nuôi heo tập trung công nghệ cao an toàn
sinh học, quy mô 6.000 con heo nái sinh sản và 11.700 con heo thịt/lứa”. Do đó, dự án đầu
tƣ phù hợp với khả năng chịu tải của môi trƣờng.
CHƢƠNG III. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP
BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ
Công ty đã hoàn thành việc xây dựng các hạng mục công trình chính, công trình phụ trợ
để phục vụ vận hành thử nghiệm cho giai đoạn 1: quy mô 1.200 con heo nái sinh sản và
11.700 con heo thịt/lứa của dự án.
Đối với công trình bảo vệ môi trƣờng:
- Công trình xử lý chất thải: Chủ dự án đã xây dựng và lắp đặt hoàn thiện công trình
xử lý chất thải sử dụng chung cho cả 2 giai đoạn.
- Công trình thu gom, thoát nƣớc mƣa chảy tràn và thu gom, thoát nƣớc thải đã hoàn
thành phục vụ hoạt động cho giai đoạn 1.
- Các công trình bảo vệ môi trƣờng khác: đã hoàn thành phục vụ cho giai đoạn 1,
riêng công trình giai đoạn 2 sẽ đƣợc xây dựng hoàn thiện và lắp đặt ở giai đoạn sau.
Theo yêu cầu trong quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM danh mục công trình bảo vệ môi
trƣờng của dự án đã hoàn thành xây dựng phục vụ cho giai đoạn 1 nhƣ sau:
- 01 Lò hủy xác
- 01 Kho chứa chất thải nguy hại
- 01 Nhà chứa phân
- 01 Cụm ép phân
- 01 Cụm Biogas (giai đoạn 1)
- 01 Hệ thống xử lý nƣớc thải sau biogas
- 01 Hồ chứa nƣớc sau xử lý
3.1. Công trình, biện pháp thoát nƣớc mƣa, thu gom và xử lý nƣớc thải:
3.1.1. Thu gom, thoát nƣớc mƣa
Hệ thống thoát nƣớc mƣa của trang trại đƣợc bố trí riêng biệt với tuyến thoát nƣớc thải.
Nƣớc mƣa chảy tràn đƣợc xem là nƣớc thải sạch nên sau khi qua hệ thống mƣơng hở,
cống thì đƣợc cho chảy ra suối và một phần chảy ra môi trƣờng. Hệ thống mƣơng hở trong
khuôn viên dự án đƣợc xây dựng rộng 0,8m, 1,0m, 1,2m và hệ thống cống thoát nƣớc mƣa
có kích thƣớc BxH=1mx1m; 1,2mx1,2m; 1,5mx1,5m và cống D=800 mm thoát nƣớc xung
quanh trang trại. Tổng chiều dài tuyến mƣơng thoát nƣớc mƣa khoảng 3.500m.
Ngoài ra, nƣớc mƣa từ mái nhà đƣợc thu gom bằng hệ thống máng xối (đƣờng ống kích
thƣớc Ø = 114mm, chất liệu uPVC).
Nƣớc mƣa từ dự án thoát theo địa hình chảy tràn trên bề mặt. Nƣớc mƣa một phần nhỏ
theo độ dốc chảy vào 3 hồ chứa nƣớc mƣa có 2 hồ diện tích 4.180m2 và 1 hồ diện tích 3.325
m2 và một phần theo hệ thống mƣơng hở, hệ thống cống trong khuôn viên dự án và chảy ra
ngoài môi trƣờng.
3.1.2. Thu gom, thoát nƣớc thải
Nƣớc thải sinh hoạt đƣợc xử lý qua bể tự hoại tại Nhà văn phòng, nhà nghỉ văn phòng,
nhà bảo vệ, nhà bảo vệ khu xuất heo, phòng nghỉ khu thịt, phòng nghỉ khu nái, nhà heo cách
ly, nhà sát trùng khách, nhà sát trùng công nhân khu thịt, nhà sát trùng công nhân khu nái,
sau đó theo hệ thống đƣờng ống UPVC Ø110mm, với chiều dài khoảng 300m về hồ biogas
của từng khu. Sau khi qua hồ biogas của từng khu thì nƣớc thải tự chảy về trạm xử lý nƣớc
thải để xử lý tiếp.
Nƣớc thải chăn nuôi từ khu 1.200 heo nái và 11.700 heo thịt/lứa đƣợc thu gom bằng hệ
thống đƣờng ống UPVC/HPDE Ø140, 160, 250, 315, 400 theo độ dốc vào bể thu gom tập
trung. Phân và nƣớc thải sau khi qua lƣợc tách rác đƣợc bơm lên cụm ép phân, nƣớc thải sau
ép phân chảy vào biogas 1,2 sau đó tự chảy về trạm xử lý nƣớc thải tập trung công suất 650
m3/ngày.đêm để tiếp tục xử lý.
Nƣớc thải từ quá trình sát trùng ngƣời và xe đƣợc dẫn về hồ biogas 2 bằng ống uPVC
Ø60mm. Sau đó tự chảy về trạm xử lý nƣớc thải.
Nƣớc thải sinh hoạt từ bể tự hoại đƣợc dẫn về hồ biogas của từng khu bằng đƣờng ống
uPVC Ø110mm, với chiều dài khoảng 300m. Sau đó tự chảy về trạm xử lý nƣớc thải.
Nƣớc thải từ hệ thống xử lý khí thải lò đốt xác heo: Đƣợc lƣu chứa lƣợng nƣớc này
trong bể chứa hấp thụ bằng NaOH, kích thƣớc: dài x rộng x cao = 1,5m x 0,7m x 0,8m, kết
cấu là thép SS400, phần nƣớc trong đƣợc tái sử dụng cho quá trình xử lý khí thải, phần cặn
đƣợc hợp đồng thu gom xử lý theo quy định. Khoảng 01 tháng sẽ thải lƣợng nƣớc này 1 lần,
mỗi lần xả bỏ là 2 m3. Lƣợng nƣớc thải bỏ đƣợc dẫn về hồ biogas 2. Sau đó tự chảy về trạm
xử lý nƣớc thải bằng đƣờng ống nhựa PVC, đƣờng kính 6mm để xứ lý trƣớc khi thải ra môi
trƣờng.
3.1.3. Xử lý nƣớc thải
Công trình xử lý nước thải
Quy trình hệ thống xử lý nƣớc thải, công suất 650 m3/ngày đêm
Phân và nƣớc thải khu 1.200 Nƣớc thải Phân và nƣớc thải
nái và 11.700 con heo thịt sinh hoạt khu 4.800 nái
Ép đem Cụm
Ép
Nhà Phân Cụm Phân Nhà
bán Bể tự hoại đem
chứa khô ép ép khô chứa bán
phân 3 ngăn
phân phân
Nƣớc
thải Hồ biogas 2 Hồ biogas 1 Hồ biogas 3 Hồ biogas 4
từ hệ
thống
xử lý
Nƣớc thải sát trùng Bể điều hòa
khí
ngƣời và xe
thải
Bể nén
Bể lắng hóa lý
bùn
Chức năng của bể: Thu gom nƣớc thải và phân chuẩn bị cho quá trình tách ép phân
bằng máy ép tại cụm ép phân.
C m p ph n
Nƣớc thải và phân từ bể gom đƣợc bơm lên máy tách phân để nén ép tách phân ra khỏi
nƣớc, Máy tách phân có công suất 8~25m3/h. Phân sau ép có độ ẩm từ 60-70% đƣợc ủ làm
phân compost. Nƣớc sau khi tách phân đƣợc loại bỏ phần lớn chất hữu cơ, chất rắn lơ lửng
chảy theo đƣờng ống vào bể biogas để thực hiện công đoạn xử lý yếm khí tiếp theo.
Hồ iogas 1, 2, 3, 4
Tại đây các chất hữu cơ hòa tan trong nƣớc thải đƣợc các vi sinh vật kỵ khí phân hủy
tạo thành khí gas làm giảm COD và BOD trong nƣớc thải, khí gas sau khi tạo ra đƣợc quạt
hút về lò đốt để đốt tránh làm ô nhiễm môi trƣờng khí, nƣớc thải sau đó đƣợc dẫn sang công
đoạn xử lý tiếp theo.
Hiệu suất xử lý COD = 70-80%. Tổng nitơ = 15-20%. Nƣớc thải sau biogas chảy theo
đƣờng ống dẫn vào bể điều hòa.
i u hòa.
Bể điều hòa có chức năng điều hoà lƣu lƣợng và nồng độ các chất ô nhiễm. Trong bể
điều hòa có lắp đặt hệ thống khuấy chìm để đảo trộn nƣớc thải nhằm mục đích ngăn ngừa
hiện tƣợng lắng đọng của các chất không tan và quá trình phân hủy yếm khí gây mùi.
Nƣớc thải từ bể điều hòa đƣợc bơm lên cụm xử lý sinh học. Quá trình xử lý sinh học
bùn hoạt tính chính là “trái tim” của hệ thống xử lý nƣớc thải, quyết định đến chất lƣợng
nƣớc sau xử lý. Ngoài việc thiết kế đúng thì việc nắm đƣợc những kiến thức cần thiết liên
quan đến quá trình vận hành hệ thống này là rất quan trọng.
Bể Anoxic (thiếu khí) có chức năng lựa chọn chủng loại VSV phù hợp cho quá trình xử
lý sinh học. Bể Anoxic nhằm làm giảm Nitơ và Phốt pho dƣ thừa sau quá trình hiếu khí,
Trong bể xử lý sinh học Aerotank (hiếu khí), nƣớc thải đƣợc trộn lẫn với hỗn hợp bùn
hoạt tính (vi sinh vật) nhờ hệ thống phân phối khí lắp đặt dƣới đáy bể. Các chất hữu cơ trong
nƣớc thải sẽ đƣợc các vi sinh vật sử dụng cho việc tổng hợp tế bào mới và giải phóng năng
lƣợng.
Cụm bể sinh học AO đƣợc thiết kế gồm 2 bƣớc xử lý thiếu khí, hiếu khí nối tiếp nhau
nhằm mục đích nâng cao hiệu suất xử lý nitơ, Hiệu suất xử lý COD =85 - 90%, BOD = 90-
95%, Tổng nitơ =90 - 95%,
l ng sinh h c
Bể đƣợc thiết kế vát đáy với hệ thống cào bùn về tâm, ống phân phối nƣớc vào bể, tấm
chắn ngăn cặn nổi và máng thu nƣớc sạch. Hỗn hợp bùn hoạt tính, từ bể Aeroten đƣợc dẫn
theo đƣờng ống phân phối đều vào bể lắng, tại bể này, bông bùn có kích thƣớc lớn sẽ lắng
xuống đáy bể và đƣợc hệ thống cào bùn cào về rốn thu. Phần nƣớc sạch sau xử lý đƣợc thu
qua máng răng cƣa chảy tràn về bể khử trùng. Phần bùn lắng tại rốn bể đƣợc các bơm hút
bùn, bơm tuần hoàn về bể Anoxic để duy trì nồng độ vi sinh trong bể (MLSS), một phần
bùn dƣ đƣợc định kỳ thải bỏ sang bể phân hủy bùn. Khi bể lắng có váng nổi (bùn nổi), sẽ
đƣợc xả về bể điều hòa.
khử trùng
Nƣớc sau khi xử lý sinh học đƣợc đƣa sang cụm bể khử trùng + oxy hóa khử màu, tại
đây nƣớc thải đƣợc châm các chất khử trùng + oxy hóa khử màu để diệt các mầm vi khuẩn
gây bệnh.
C m b phản ứng hóa lý
Nƣớc sau khi khử trùng đƣợc đƣa sang cụm bể phản ứng hóa lý, tại đây nƣớc thải đƣợc
châm các chất keo tụ, để keo tụ TSS và các chất hữu cơ khó phân hủy sinh học gây màu còn
lại. Nƣớc sau khi phản ứng với các chất oxy hóa và các chất keo tụ đƣợc bơm sang bể lắng
hóa lý để tách bông bùn. Phần bùn lắng đƣợc hệ thống cào bùn, cào về tâm sau đó đƣợc bơm
sang bể nén bùn để tách nƣớc trƣớc khi bơm đi nén ép.
Hồ chứa nước sau xử lý
Nƣớc trong sau tách bùn chảy sang hồ chứa nƣớc sau xử lý, đƣợc sử dụng để tƣới tiêu,
Nƣớc thải sau xử lý phải đạt QCVN 01-14:2010/BNNPTNT và QCVN 62-MT:2016/BTNMT
cột B thì đƣợc dùng tƣới cây.
Chi tiết các hạng mục bể của hệ thống nhƣ sau:
Bảng 11 - Các hạng mục của hệ thống xử lý nƣớc thải
Kích thƣớc (m) Thể Thời gian
ST Hạng mục công Số
tích lƣu Vật liệu
T trình lƣợng Dài Rộng Cao (m3) (ngày)
Hồ đất vát taluy,
1 Bể biogas 1 1 110 46 6 30.360 46,71 lót và phủ bạt
HDPE
Hồ đất vát taluy,
2 Bể biogas 2 1 110 46 6 30.360 46,71 lót và phủ bạt
HDPE
Hồ đất vát taluy,
3 Bể biogas 3 1 134 50 5 33.500 51,54 lót và phủ bạt
HDPE
Hồ đất vát taluy,
4 Bể biogas 4 1 134 50 5,2 34.840 53,6 lót và phủ bạt
HDPE
BTCT, quét
5 Bể điều hòa 1 8 8 4.4 282 0,43
chống thấm
Tổng bể thiếu BTCT, quét
6 2 10,5 10,5 7.6 838 2,58
khí 1 (Anoxic 1) chống thấm
Tổng bể hiếu khí BTCT, quét
7 2 16,5 10,5 6.6 1,143 3,52
1 (Aerotank 1) chống thấm
Tổng bể thiếu BTCT, quét
8 2 10,5 10,5 5.1 562 1,73
khí 2 (Anoxic 2) chống thấm
Tổng bể hiếu khí BTCT, quét
9 2 16,5 10,5 4,6 797 2,45
2 (Aerotank 2) chống thấm
Cụm bể lắng BTCT, quét
10 2 7 7 4,6 225 0,69
sinh học chống thấm
Đơn Số
TT Hạng mục Mô tả
vị lƣợng
- Vật liệu: toàn bộ là Inox 304
- Khe lƣợc rác: 10 mm
I.2 Hố tách rác sau bể lắng phân khu 1.200 nái
- Lƣu lƣợng qua máy tời rác: 220 m3/h
1 Máy tách rác - Vật liệu: toàn bộ là Inox 304 Cái 1
- Khe lƣợc rác: 10 mm
I.3 Cụm bể ép phân
- Lƣu lƣợng 8-25m3/h
- Độ ẩm đầu vào ~95%
1 Máy ép phân Cái 1
- Độ ẩm sau ép:~70%
- Công suất 4kw/3pha/380V
Công suất: 0.75kW (1HP)
Động cơ giảm tốc Tỉ số truyền: 1:14000
2 Cái 1
gạt bùn bể lắng Kiểu lắp: mặt bích cốt thẳng
Điện áp: 3 pha/380V
Khuấy chìm; D=254 mm
Khuấy chìm bể Điện áp: 380V/3pha/50Hz;
3 Cái 1
lắng phân Tốc độ quay 1382(rpm).
Công suất P1/P2: 1,4 Kw
Kiểu: Bơm chìm
Lƣu lƣợng làm việc: 40 m3/h, Cột áp làm việc:
4 Bơm phân 11,8mH2O Cái 1
Điện áp: 380V/3pha/50Hz
Công suất: P2=2,2kW, P1=2.76kW
I.4 BỂ ĐIỀU HOÀ
Kiểu: Khuấy chìm; D=191 mm
Điện áp: 380V/3phases/50Hz;
1 Máy khuấy chìm Cái 1
Tốc độ quay 900(rpm).
Công suất P1/P2: 3,1/ 2,1 Kw
Kiểu: Bơm chìm Cái 1
Lƣu lƣợng làm việc: 40 m3/h, Cột áp làm việc:
Bơm nƣớc thải bể 11,8mH O
2 2
điều hòa Cái 2
Điện áp: 380V/3pha/50Hz
Công suất: P2=2,2kW, P1=2,76kW
Biến tần bơm bể
3 3 Pha 380V 2,2KW Cái 3
điều hòa
Kiểu Phao quả dùng cho nƣớc thải 05 Quả (1 quả
4 Phao báo mức Báo cạn, 1 quả tắt bơm A, 1 quả bật bơm A, 1 quả Bộ 1
tắt bơm B, 1 quả bật bơm B
- Loại: Đĩa phân phối khí thô
Đĩa phối khí Bể
5 - Lƣu lƣợng thiết kế: 10m3/h Đĩa 52
điều hòa
- Vật liệu: Màng EDPM bao gồm khâu nối loại
Đơn Số
TT Hạng mục Mô tả
vị lƣợng
mềm
I.5 BỂ THIẾU KHÍ
Tốc độ n=0,4v/phút
1 Động cơ khuấy Điện áp: 380V/3pha/50Hz. Bộ 4
Công suất: P=1,5kw
I.6 BỂ HIẾU KHÍ
Loại: Đo và điều khiển pH
Khoảng đo: 0-14 pH
1 Thiết bị đo pH Bao gồm: Đầu dò và bộ truyền tín hiệu. Bộ 4
Tín hiệu ra: 4-20 mA
Nguồn cấp: 230VAC; 50Hz
Lƣu lƣợng làm việc: 50 m3/h, Cái 4
Bơm nƣớc tuần Cột áp làm việc: 6,0mH2O
2 hoàn bể Hiếu khí
về bể thiếu khí Điện áp: 380V/3pha/50Hz Cái 4
Công suất: P2=1,8kW, P1=2,19kW
3
Đĩa phân phối khí Lƣu lƣợng thiết kế: 5m /h
3 Đĩa 1714
bể Vật liệu: Màng EDPM
Lƣu lƣợng làm việc: 35m3/phút
Cột áp làm việc: 5,5mH2O.
4 Máy thổi khí Cái 5
Điện áp: 380V/3pha/50Hz
Công suất: P=45kW
I.7 BỂ LẮNG THỨ CẤP
Tốc độ n=0.1v/phút
Động cơ giảm tốc
1 Điện áp: 380V/3pha/50Hz. Bộ 2
gạt bùn bể lằng
Công suất: P=0,75kw
Lƣu lƣợng làm việc: 40 m3/h,
Bơm thải bùn bể Cột áp làm việc: 10mH2O
2 Cái 2
lắng Điện áp: 380V/3pha/50Hz.
Công suất: P=2,2kW.
I.8 BỂ PHẢN ỨNG HOÁ LÝ .
Động cơ khuấy
Tốc độ : 50v/p,
1 giảm tốc bể đông Bộ 1
Công suất: P=2.2kw/1450v/p
tụ
Động cơ khuấy Tốc độ : 50v/p, tỷ số truyền:
2 Bộ 1
bể keo tụ Công suất: P=1.5kw/1450v/p
I.9 BỂ LẮNG HOÁ LÝ
Tốc độ n=0.1v/phút
Động cơ giảm tốc
1 Điện áp: 380V/3pha/50Hz. Bộ 1
gạt bùn bể lắng
Công suất: P=0,75kw
Lƣu lƣợng làm việc: 100-950 L/min x 15-7,5m,
Bơm thải bùn bể
2 Cột áp làm việc: 10mH2O Cái 1
lắng
Điện áp: 380V/3pha/50Hz.
Đơn Số
TT Hạng mục Mô tả
vị lƣợng
Công suất: P=2.2kW
I.10 BỂ PHÂN HU B N
Loại: đĩa phân phối khí tinh
Đĩa phân phối khí Lƣu lƣợng thiết kế: 0-9,5 m3/h
1 Đĩa 22
bể Vật liệu: Màng EDPM bao gồm khâu nối loại
mềm
Kiểu: Bơm chìm Cái 1
Lƣu lƣợng làm việc: 55 m3/h,
2 Bơm bùn bể phân
Cột áp làm việc: 7 mH2O
hủy bùn Cái 1
Điện áp: 380V/3pha/50Hz
Công suất: P=1,8 kW
Kiểu Phao quả dùng cho nƣớc thải
4 Phao báo mức 03 Quả (1 quả Báo cạn, 1 quả tắt bơm, 1 quả bật Bộ 1
bơm )
I.11 BỂ NÉN B N
Lƣu lƣợng làm việc: 100-750 L/min,
Bơm thải bùn bể Cột áp làm việc: 12,7-5,8 mH2O
1 Cái 1
nén bùn Điện áp: 380V/3pha/50Hz.
Công suất: P=1.5kW.
- Công suất: 0.75kw (1HP)
Động cơ giảm tốc - Tỉ số truyền: 1:14000
2 gạt bùn bể nén Cái 1
bùn - Kiểu lắp: mặt bích cốt thẳng
- Điện áp: 3 phase/380V
I.12 NHÀ ĐẶT MÁY ÉP B N
Máy ép bùn băng Máy ép bùn băng tải đôi
1 HT 1
tải Công suất ép bùn: 6 - 8 m3/h.
Q=302 l/phút-8kg/cm2-1.5kW
2 Máy nén khí Cái 1
Điện áp: 380v/ 3 pha/ 50Hz
Bồn pha chế Thể tích chứa 1m3.
3 polyme cấp cho Cái 2
máy ép bùn Vật liệu: PE chịu đƣợc hoá chất
Tốc độ n=72v/phút
Động cơ khuấy
4 Điện áp: 380V/3pha/50Hz. IP55 Bộ 2
bồn polyme
P=0,75kw
Lƣu lƣợng: 520 lít/h
Bơm định lƣợng Áp suất đẩy: >=5 bar
5 Cái 2
polyme Điện áp: 380V/3pha/50Hz.
Cống suất: P=0,37kW
I.13 NHÀ CẤP HOÁ CHẤT
Dung dịch kiềm
Thể tích 2m3.
1 Bồn pha chế kiềm Cái 1
Vật liệu: PE chịu đƣợc hoá chất
Đơn Số
TT Hạng mục Mô tả
vị lƣợng
3
Bồn chứa dung Thể tích 5m .
2 Cái 8
dịch kiềm Vật liệu: PE chịu đƣợc hoá chất
Lƣu lƣợng: 420 lít/h
Bơm định lƣợng Áp suất đẩy: 6 bar
3 NaOH vào bể Cái 5
Hiếu khí 1 Điện áp: 380V/3pha/50Hz.
Công suất: P=0,37kW
Dung dịch PAC
Bồn chứa và pha Bồn pha hoá chất: Thể tích 2m3.
1 Cái 2
PAC Vật liệu: PE chịu đƣợc hoá chất
Lƣu lƣợng: 260 lít/h
Bơm đinh lƣợng Áp suất đẩy: >=7 bar
2 PAC vào bể phản Cái 2
ứng hoá lý Điện áp: 380V/3pha/50Hz
Công suất: P=0,37kW
Dung dịch Dinh Dƣ ng
3
Bồn chứa dinh Thể tích 5m .
1 Cái 4
dƣỡng Vật liệu: PE chịu đƣợc hoá chất
Lƣu lƣợng: 260 lít/h
Bơm định lƣợng Áp suất đẩy: >=7 bar
2 Cái 2
dinh dƣỡng Điện áp: 380V/3pha/50Hz
Công suất: P=0,37kW
Dung dịch Polyme
3
Bồn chứa và pha Thể tích 2m .
1 Cái 2
polyme Vật liệu: PE chịu đƣợc hoá chất
Tốc độ n=72v/phút
Động cơ khuấy
2 Điện áp: 380V/3pha/50Hz. Bộ 2
bồn polyme
P=1,5kw
Lƣu lƣợng: 260 lít/h
Bơm đinh lƣợng Áp suất đẩy: >=7 bar
3 Polyme cấp vào Cái 2
cụm bể hoá lý Điện áp: 380V/3pha/50Hz.
Công suất: P=0,37kW
Dung dịch Javen
Thể tích 5m3.
1 Bồn chứa javen Cái 1
Vật liệu: PE chịu đƣợc hoá chất
Lƣu lƣợng: 75 lít/h
Bơm định lƣợng Áp suất đẩy: >=14 bar
2 Cái 2
hóa chất Javen Điện áp: 380V/3pha/50Hz
Công suất: P=0.25kW
I.14 THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM VÀ CÁC THIẾT BỊ ĐO CẦM TAY
Máy đo DO cầm Khoảng đo: 0-25 mg/l DO
1 Bộ 1
tay Độ chính xác cao: ±1.5%
Đơn Số
TT Hạng mục Mô tả
vị lƣợng
Thang đo nhiệt độ: -5 ÷ 50ºC
Thông số đo: pH, mV, nhiệt độ
Máy đo pH cầm Dải pH: 0-16 độ chính xác: +/-0.05pH
2 Bộ 1
tay Dải nhiệt độ đo: -5 đến 150°C.
Tự động hiệu chỉnh tại: pH: 4,0, 7,0, 10,0
Nhiệt độ gia nhiệt: 100/120/150 độ C
Đo COD (150 độ C);
Máy phá mẫu
3 TOC (120 độ C), Bộ 1
COD
Nitrogen tổng; Phốt pho tổng; Chrom tổng (100
độ C)
Máy quang phổ
4 Tự động chọn bƣớc sóng trong vùng 430-660nm Bộ 1
so màu đa chỉ tiêu
Dung dịch hấp Cylon xử lý khí, bụi Hợp đồng thu gom
thụ là NaOH
Tuần hoàn
dung dịch Ống khói
Hệ thống xử lý
khí thải
Khí thải đạt QCVN
19:2009/BTNMT, cột B
Hình 3 - Quy trình công nghệ xử lý heo chết không do dịch bệnh
Thuyết minh quy trình công nghệ:
Nguyên lý chung của lò đốt xác là quá trình nhiệt phân và thiêu đốt ở nhiệt độ cao
nhằm phân hủy hoàn toàn các chất thải nguy hại. Khí thải sau lò đốt đạt QCVN
19:2009/BTNMT, cột B quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và
các chất vô cơ. Tro sau khi đốt đƣợc cho vào bao, bỏ vào thùng chứa và xử lý nhƣ rác thải
công nghiệp.
Nƣớc thải từ hệ thống xử lý khí thải lò đốt xác heo, nhau thai sẽ đƣợc dẫn về hồ biogas
2. Sau đó tự chảy về trạm xử lý nƣớc thải để xứ lý trƣớc khi thải ra môi trƣờng.
Cặn lắng từ bể hấp thụ bằng Dung dịch NaOH sẽ đƣợc thu gom về nhà chứa chất thải
nguy hại và thuê đơn vị có chức năng thu gom xử lý theo nhƣ chất thải nguy hại.
Thông số kỹ thuật của hệ thống xử lý bụi, khí thải từ lò đốt nhƣ sau:
Bảng 13 - Thông số kỹ thuật của hệ thống xử lý bụi, khí thải từ lò đốt
STT Tên hạng mục/thiết bị Thông số kỹ thuật Số lƣợng Cấu tạo
Đƣờng kính: 1m; cao: 2,5m;
1 Cyclon ƣớt 01 Thép SS400
dày: 3mm,
Công suất: 1 HP; lƣu lƣợng
2 Quạt hút khí thải 01 -
lớn nhất 300 m3/giờ
Bể chứa dung dịch Kích thƣớc: dài x rộng x cao
3 01 Thép SS400
NaOH = 1,5m x 0,7m x 0,8m
Đƣờng kính: D300; cao =
4 Ống khói 01 Thép SS400
10m, dày 2mm
Bảng 14 - Thông số kỹ thuật của lò đốt xác heo, công suất 40 kg/mẻ (khoảng
40kg/2-3h)
Stt Thông số kỹ thuật Đơn vị Giá trị
1 Công suất thiêu hủy Kg/2-3giờ 40
2 Thời gian lƣu khí giây > 1,5
3 Cƣờng độ rối Re (đặc trƣng cho dòng chảy rối) 7.000
4 Lƣợng ôxy dƣ % ≥6
5 Tiêu hao nhiên liệu dầu DO Kg/kg 0,15 - 0,20
6 Tiêu hao năng lƣợng điện (1 pha, 220V) KWh 0,5 - 1,5
o
7 Nhiệt độ khói thải thoát ra môi trƣờng C < 200
o
8 Nhiệt độ ngoài vỏ lò C ≤ 60
An toàn điện, điện trở nối đất đối với các bộ phận kim loại
9 Ω ≤4
có thể tiếp xúc trực tiếp với ngƣời
10 Chiều cao ống khói m 10
b. Biện pháp xử lý khí gas thoát ra t hầm biogas
Toàn bộ lƣợng khí Biogas hình thành đƣợc lƣu chứa trong túi Biogas kín;
Khí Biogas sẽ đƣợc tận dụng để làm nguyên liệu đốt cho lò đốt xác heo và nhau thai;
Trong quá trình sử dụng khí biogas, công ty sẽ thực hiện các biện pháp đốt có kiểm soát theo
đúng quy định. Đƣờng ống dẫn khí Biogas đƣợc sử dụng vật liệu chống ăn mòn (PVC) đảm
bảo hạn chế hƣ hỏng đƣờng ống phát tán khí Biogas ra môi trƣờng.
Thƣờng xuyên theo dõi và bảo dƣỡng đƣờng ống dẫn gas. Kiểm tra nƣớc đọng trong ống
dẫn gas, kiểm tra ống dẫn gas không bị cong, gấp.
Trong quá trình sử dụng khí biogas, phần dƣ nếu không tận dụng hết sẽ đƣợc sử dụng bét
đốt bỏ. Việc đốt bỏ đƣợc thực hiện bằng thiết bị đốt khí dƣ kín chuyên dụng giúp hạn chế
tiếng ồn và ngọn lửa. Thiết bị có trang bị hệ thống chống cháy ngƣợc và hệ thống van an
toàn.
3.3. Công trình, biện pháp lƣu giữ, xử lý chất thải rắn thông thƣờng:
a. Chất thải rắn sinh hoạt
Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trong quá trình sinh hoạt của công nhân, để giảm thiểu
tác động do chất thải rắn sinh hoạt, công ty đã áp dụng các biện pháp sau:
- Thu gom chất thải rắn sinh hoạt vào 04 thùng chứa bằng nhựa có dung tích 60 lít đặt tại
nhà công nhân (02 cái), nhà bảo vệ (01 cái) và nhà cán bộ (01 cái), hợp đồng với đơn vị
có chức năng thu gom, xử lý theo quy định, với tần suất 4 lần/tháng.
- Nhóm các thành phần tái chế nhƣ nhựa, giấy văn phòng,… chuyển giao cho các đơn vị
có chức năng thu gom, xử lý theo quy định của pháp luật.
b. Chất thải rắn sản xuất thông thường
Đối với chất thải rắn không nguy hại có khả năng tái sử dụng nhƣ thùng carton, bao bì,…
công ty thu gom gọn và lƣu chứa tại khu vực tập trung chất thải rắn của dự án sau đó bán cho
các đơn vị thu mua phế liệu.
Đối với chất thải rắn không nguy hại không có khả năng tái sử dụng đƣợc công ty thu
gom gọn và lƣu chứa tại khu vực tập trung chất thải rắn của dự án sau hợp đồng với đơn vị có
chức năng thu gom đƣa đi xử lý theo quy định.
b1. Phân heo:
Phân heo hàng ngày sẽ đƣợc thu gom, sau đó đƣợc đem đi ép đến độ ẩm đạt, phân heo sẽ
đƣợc xử lý theo điểm a, khoản 3, Điều 12 của Quyết định 25/2018/QĐ-UBND ngày
27/04/2018 của UBND tỉnh Bình Phƣớc về việc ban hành Quy định về quản lý Nhà nƣớc đối
với hoạt động chăn nuôi gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Bình Phƣớc, trƣớc khi đƣa ra môi
trƣờng.
Phân và nƣớc thải sẽ theo hệ thống đƣờng ống uPVC/HPDE chảy về hố thu gom, sau đó
đƣợc bơm lên máy ép phân để ép, nƣớc thải từ máy ép phân sẽ đƣợc dẫn về hệ thống xử lý
nƣớc thải tập trung của trại để xử lý đạt QCVN 62-MT:2016/BTNMT, cột B trƣớc khi đem
đi tƣới tiêu.
Phân sau khi ép sẽ đƣợc khử trùng bằng vôi bột, vôi bột có tính sát trùng mạnh, diệt các
cầu khuẩn sinh mủ, các liên cầu khuẩn, E.coli, trực khuẩn đóng dấu heo, tụ huyết trùng, phó
thƣơng hàn.
Để hạn chế mùi hôi và giúp xử lý phân chủ dự án sẽ dùng chế phẩm vi sinh EM pha với
nƣớc, tiến hành phun đều lên phân heo. Ngoài ra, tiến hành rắc vôi bột nhằm xử lý các vi
khuẩn có hại tồn tại trong phân heo tần suất 1 lần/ngày. Phân sau đó sẽ đƣợc đóng bao với
trọng lƣợng 25-30kg/bao. Phân sau khi đóng bao sẽ chuyển về nhà chứa phân có diện tích
240 m2 để tạm trữ trƣớc khi tiến hành tận dụng bón cho cây trong dự án hoặc bán để làm
phân bón.
Chủ dự án sẽ đầu tƣ 02 máy ép phân công suất 8-25m3/giờ với cấu tạo nhƣ sau:
+ Vật liệu thân máy: Gang đúc, độ dày 3-4mm,
+ Motor + hộp số giảm tốc bộ trộn Polymer: 1HP, 3 pha, 380V, 36-100rpm
Nguyên lý hoạt động của máy ép bùn băng tải
Máy ép bùn băng tải còn đƣợc gọi là máy lọc băng tải. Các bộ phận của máy ép bùn băng
tải phối hợp với nhau tạo nên một quy trình vận hành liên tục. Trƣớc tiên, chất lỏng lẫn bùn
sẽ đƣợc đƣa qua các trụ ru lô quay, sau đó sẽ đƣợc chuyển tiếp đến băng tải. Tiếp đến, khi ở
trên băng tải, bùn sẽ đƣợc giữ lại ở trên băng tải trong khi nƣớc sẽ thấm qua thành băng tải và
thoát ra ngoài.
Thành phẩm bùn sau khi đƣợc lọc tách nƣớc có độ khô nhất định, không còn mùi hôi, Độ
bã sau khi ép 75-85%,.
Góp phần cho quá trình vận hành của máy ép bùn băng tải, bên cạnh những bộ phận
đƣợc nêu ở trên, còn có sự tham gia của các thiết bị khác liên quan nhƣ: máy nén khí, bể nén
bùn, bồn pha chế polymer (keo tụ), máy bơm bùn, bơm nƣớc rửa máy ép bùn…
b5. Tấm làm mát thải bỏ.
Tấm làm mát thải bỏ đƣợc trang trại ký hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom và xử
lý.
3.4. Công trình, biện pháp lƣu giữ, xử lý chất thải nguy hại:
a. Chất thải nguy hại
Chất thải rắn nguy hại phát sinh không nhiều, chủ yếu là chai lọ thuốc thú y, bao bì
thải..... Để giảm thiểu tác động do chất thải rắn nguy hại. Công ty sẽ áp dụng các biện pháp
sau:
- Xây dựng nơi thu gom và phân loại chất thải nguy hại.
- Công ty xây dựng nhà chứa chất thải nguy hại (diện tích 9,0 m2). Nhà chứa chất thải
nguy hại có mái che, sàn cao tránh bị ngập nƣớc, nền bê tông, cột bê tông cốt thép, tƣờng
xây tô 2 mặt sơn nƣớc, mái lợp tole, có dán biển cảnh báo, có bố trí thiết bị phòng cháy
chữa cháy, có gờ chắn và rãnh thu gom chất thải dạng lỏng theo đúng quy định về quản
lý chất thải nguy hại.
- Công ty tiến hành ký hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom và xử lý theo đúng quy
định, với tần suất tổi thiểu 01 lần/năm. Chất thải nguy hại tuân thủ Thông tƣ số
02/2022/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng.
b. Heo chết do dịch bệnh
Khi chủ trang trại nghi ngờ heo chết không rõ nguyên nhân, Heo chết do bệnh (không
thuộc Danh mục bệnh động vật phải công bố dịch; Danh mục bệnh truyền nhiễm giữa động
vật và ngƣời hoặc có tác nhân gây bệnh truyền nhiễm mới) hoặc heo chết do dịch bệnh thuộc
Danh mục bệnh động vật phải công bố dịch; Danh mục bệnh truyền lây giữa động vật và
ngƣời hoặc có tác nhân gây bệnh truyền nhiễm), chủ dự án sẽ báo ngay cho chính quyền địa
phƣơng và cho cơ quan quản lý chuyên môn gần nhất để đƣợc hƣớng dẫn xử lý bệnh theo
đúng quy định.
Trong trƣờng hợp có heo chết mà các cấp chính quyền hay cơ quan quản lý chuyên môn
chƣa đến xử lý heo chết sẽ đƣợc công nhân có trang bị đồ bảo hộ thu dọn và đƣa vào khu hủy
heo chết, heo đƣợc rắc vôi bột để khử khuẩn và ngăn quá trình phân hủy gây mùi hôi, Sau khi
đã bàn giao số heo bệnh chết cho cơ quan quản lý chuyên môn, trong trƣờng hợp xác định
heo chết do dịch bệnh, chủ đầu tƣ sẽ theo đúng hƣớng dẫn của cơ quan chuyên môn tiến hành
khử khuẩn khu vực chuồng trại, đƣờng vận chuyển và khu vực hủy xác.
3.5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung (nếu có):
Không có.
3.6. Phƣơng án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trƣờng trong quá trình vận hành thử
nghiệm và khi dự án đi vào vận hành:
a. Biện pháp phòng ngừa sự cố cháy nổ
Nếu có cháy, nổ xảy ra trong quá trình hoạt động của Dự án thì tác hại đối với tài sản và
tính mạng của công nhân khá lớn. Vì vậy, các khu nhà phải đảm bảo khâu thiết kế phù hợp
với yêu cầu phòng cháy chữa cháy. Hệ thống dây điện, các chỗ tiếp xúc, cầu dao điện có thể
gây tia lửa phải đƣợc bố trí thật an toàn.
- Kiểm tra các thiết bị, đảm bảo luôn trong tình trạng an toàn về điện.
- Lắp đặt hệ thống PCCC theo đúng quy định của nhà nƣớc Việt Nam, tập huấn định kỳ về
PCCC cho nhân viên của Dự án.
- Các trang thiết bị ứng phó khi có sự cố cháy trại: họng cứu hỏa, bình CO2, máy
bơm…Các thiết bị nhƣ bình CO2 đƣợc bố trí phù hợp và thuận tiện nhất có thể lấy và sử
dụng khi có sự cố cháy nổ xảy ra: đặt tại lối ra vào của Trại, tại hệ thống xử lý nƣớc thải,
kho chứa hóa chất, phải để nơi cách xa những vật dễ cháy, nổ.
Biện pháp phòng ng a sự cố cháy nổ đối với hầm biogas:
- Thƣờng xuyên theo dõi áp suất khí, hệ thống đƣờng ống dẫn khí và hoạt động của đầu
đốt để phát hiện, sửa chữa khắc phục rò rỉ khí qua đƣờng ống. Khi thấy hở khí gas (có
mùi) tiến hành sửa chữa ngay. Khi châm thử mức độ cháy của khí gas, tuyệt đối không
đƣợc thực hiện ở đƣờng ống dẫn khí mà chỉ đƣợc thực hiện ở đầu đốt có khóa van an
toàn; tại nơi có khí thoát ra ngoài do đƣờng ống hở cần tuyệt đối cấm lửa, hút
thuốc, dùng đèn dầu. Khi dùng đốt bỏ và đun nấu cần chú ý đƣa lửa tới gần rồi mới mở
van cho khí ra.
- Khi sử dụng đun nấu: khi đun nấu xong phải khóa chặt van gas. Không đƣợc mở van gas
mà không đốt lửa. Vì khí gas hở không đƣợc đốt cháy sẽ là loại khí độc cho ngƣời và dễ
gây hỏa hoạn.
- Không đƣợc để vật nặng hoặc để xe ô tô và các xe cộ đi lại trong khu vực hầm biogas,
điều này làm cho hầm biogas bị chấn động gây hở hoặc có thể bị sập gây nguy hiểm.
Quy trình ứng phó sự cố cháy nổ:
Cháy nổ
Có
Cắt Báo cho
Nghiêm
điện đội PCCC
trọng?
Không
Thoát hiểm
Dập lửa nếu cần
Kết thúc
- Sự cố từ hầm biogas: Hầm Biogas có hiện tƣợng đóng váng (màng sinh học dày lên), khí
lên ít vì vậy không nên tự ý vệ sinh hầm ngay mà cần báo cho đơn vị có chuyên môn đến
xử lý. Có thể tự xử lý, nhƣng trƣớc đó phải mở nắp hầm ủ khí một thời gian dài và khí
mêtan bay hết, sau đó dùng gậy chọc phá màng sinh học, bơm nƣớc vào để đẩy váng ra.
Sau khi chọc thũng lớp váng, phải chờ vài tiếng mới đƣợc mở nắp hầm. Tuyệt đối không
đƣợc tự ý xuống hầm ủ khí trong bất cứ trƣờng hợp nào nếu không có sự kiểm tra và
hƣớng dẫn của cán bộ kỹ thuật. Đối với hệ thống đƣờng ống dẫn khí gas, khi gặp sự cố
hở khí gas (có mùi) tiến hành sửa chữa ngay. Khi châm thử mức độ cháy của khí gas,
tuyệt đối không đƣợc thực hiện ở đƣờng ống dẫn khí mà chỉ đƣợc thực hiện ở bếp; tại
nơi có khí thoát ra ngoài do đƣờng ống hở cần tuyệt đối cấm lửa, hút thuốc, dùng đèn
dầu. Khi dùng bếp cần chú ý đƣa lửa tới gần rồi mới mở van cho khí ra. Báo ngay cho
đơn vị có chức để xử lý sự cố.
d. Biện pháp giảm thiểu từ hệ thống xử lý khí thải
Để phòng ngừa và ứng phó sự cố do hệ thống xử lý khí thải, trang trại thực hiện các
biện pháp nhƣ sau:
- Việc phòng ngừa và ứng cứu sự cố sẽ đƣợc quan tâm ngay từ quá trình thiết kế hệ thống
xử lý khí thải đảm bảo các thiết bị có tuổi thọ tốt và đáp ứng yêu cầu xử lý khí thải.
- Các thiết bị hƣ hỏng sẽ đƣợc sửa chữa ngay và lắp đặt vào hệ thống xử lý khí thải để tiếp
tục hoạt động.
- Bố trí nhân viên vận hành đúng chuyên môn, kiểm tra thiết bị và bảo trì, bảo dƣỡng
thƣờng xuyên, đặc biệt đảm bảo nƣớc hấp thụ sau khi lắng có hàm lƣợng rắn lơ lửng
thấp đảm bảo hệ thống phun nƣớc hoạt động tốt.
e. Biện pháp phòng ngừa bệnh tật và vệ sinh môi trƣờng
Chƣơng trình vệ sinh phòng dịch của khu trại sẽ đƣợc thực hiện nghiêm ngặt và đúng
theo Quyết định 16/2016/QĐ-TTg về thành lập, tổ chức, hoạt động của Ban Chỉ đạo
phòng, chống dịch bệnh động vật. Thông tƣ 07/2016/TT-BNNPTN quy định về phòng
chống dịch bệnh động vật trên cạn.
Xây dựng các chƣơng trình an toàn sinh học.
Để phòng ngừa dịch bệnh lan truyền, trang trại sẽ thực hiện các biện pháp dƣới đây:
Yêu cầu về chuồng trại
- Trại chăn nuôi phải có tƣờng hoặc hàng rào bao quanh nhằm kiểm soát đƣợc ngƣời và
động vật ra vào trại.
- Trại chăn nuôi phải bố trí riêng biệt các khu: khu chăn nuôi; khu vệ sinh, sát trùng thiết
bị chăn nuôi; khu tắm rửa, khử trùng, thay quần áo cho công nhân và khách thăm quan;
khu cách ly heo ốm; khu mổ khám lâm sàng và lấy bệnh phẩm; khu tập kết và xử lý chất
thải; khu làm việc của cán bộ chuyên môn; các khu phụ trợ khác (nếu có).
- Cổng ra vào trại chăn nuôi, khu chuồng nuôi và tại lối ra vào mỗi dãy chuồng nuôi phải
bố trí hố khử trùng.
- Chuồng nuôi phải bố trí hợp lý theo các kiểu chuồng về vị trí, hƣớng, kích thƣớc, khoảng
cách giữa các dãy chuồng theo quy định hiện hành về chuồng trại.
- Nền chuồng phải đảm bảo không trơn trƣợt và phải có rãnh thoát nƣớc đối với chuồng
sàn, có độ dốc từ 3-5% đối với chuồng nền.
- Vách chuồng phải nhẵn, không có góc sắc, đảm bảo heo không bị trầy xƣớc khi cọ sát
- Định kỳ phun thuốc sát trùng xung quanh khu chăn nuôi, các chuồng nuôi ít nhất 1 lần/2
tuần; phun thuốc sát trùng lối đi trong khu chăn nuôi và các dãy chuồng nuôi ít nhất 1
lần/tuần khi không có dịch bệnh, và ít nhất 1 lần/ngày khi có dịch bệnh; phun thuốc sát
trùng trên heo 1 lần/tuần khi có dịch bệnh bằng các dung dịch sát trùng thích hợp theo
hƣớng dẫn của nhà sản xuất.
- Định kỳ phát quang bụi rậm, khơi thông và vệ sinh cống rãnh trong khu chăn nuôi ít nhất
1 lần/tháng.
- Không vận chuyển heo, thức ăn, chất thải hay vật dụng khác chung một phƣơng tiện;
phải thực hiện sát trùng phƣơng tiện vận chuyển trƣớc và sau khi vận chuyển.
- Phải vệ sinh máng ăn, máng uống hàng ngày.
- Có biện pháp để kiểm soát côn trùng, loài gặm nhấm và động vật khác (nếu có) trong
khu chăn nuôi. Khi sử dụng bẫy, bả phải có biển thông báo và ghi sơ đồ chi tiết vị trí đặt
bẫy, bả và thƣờng xuyên kiểm tra thu gom để xử lý.
- Thực hiện các quy định về tiêm phòng cho đàn heo theo quy định. Trong trƣờng hợp trại
có dịch, phải thực hiện đầy đủ các quy định hiện hành về chống dịch.
- Áp dụng phƣơng thức chăn nuôi “cùng vào cùng ra” theo thứ tự ƣu tiên cả khu, từng dãy,
từng chuồng, từng ô.
- Sau mỗi đợt nuôi phải làm vệ sinh, tiêu độc khử trùng chuồng, dụng cụ chăn nuôi và để
trống chuồng ít nhất 7 ngày trƣớc khi đƣa heo mới đến. Trong trƣờng hợp trại bị dịch,
phải để trống chuồng ít nhất 21 ngày.
Xử lý chất thải và bảo vệ môi trường
- Các trại chăn nuôi bắt buộc phải có hệ thống xử lý chất thải trong quá trình chăn nuôi.
- Chất thải rắn phải đƣợc thu gom hàng ngày và xử lý bằng nhiệt, hoặc bằng hoá chất,
hoặc bằng chế phẩm sinh học phù hợp. Chất thải rắn trƣớc khi đƣa ra ngoài phải đƣợc xử
lý đảm bảo vệ sinh dịch tễ theo quy định hiện hành của thú y.
- Các chất thải lỏng phải đƣợc dẫn trực tiếp từ các chuồng nuôi đến khu xử lý bằng đƣờng
thoát riêng. Chất thải lỏng phải đƣợc xử lý bằng hoá chất hoặc bằng phƣơng pháp xử lý
sinh học phù hợp. Nƣớc thải sau khi xử lý phải đạt quy chuẩn hiện hành.
Vận chuyển heo ra khỏi trại và heo vào trại
- Chỉ nên nhận heo khi trời mát (sáng sớm hoặc chiều mát).
- Phƣơng tiện vận chuyển phải rộng, thoáng và an toàn.
- Không vận chuyển số lƣợng lớn heo trên cùng một xe.
- Khi vận chuyển đƣờng dài dƣới trời nắng nóng thì cần:
- Bỏ nƣớc đá vào sàn xe.
- Hạn chế cho xe nghỉ dọc đƣờng, nhất là lúc xe vừa mới chạy. Khi thật cần thiết thì cho
xe đậu vào nơi có bóng mát, thoáng gió. Tuyệt đối không tắm heo dọc đƣờng.
Các biện pháp xử lý và phòng chống khi xảy ra dịch bệnh:
Khi dịch bệnh xảy ra: Khi phát hiện động vật mắc bệnh, chết, có dấu hiệu mắc bệnh
truyền nhiễm, báo ngay cho chính quyền, cơ quan quản lý ở địa phƣơng. Thực hiện việc cách
ly ngay động vật mắc bệnh, có dấu hiệu mắc bệnh; không giết mổ, mua bán, vứt động vật
mắc bệnh, có dấu hiệu mắc bệnh, động vật chết, sản phẩm động vật mang mầm bệnh ra môi
trƣờng; thực hiện vệ sinh, khử trùng tiêu độc và các biện pháp phòng, chống dịch theo hƣớng
dẫn cơ quan quản lý chuyên ngành thú y.
Khi có bệnh xảy ra phải:
- Thông báo ngay cho cơ quan quản lý địa phƣơng;
- Không bán chạy, không ăn thịt gia súc trong đàn bị bệnh, không vứt xác chết bừa bãi;
- Cách ly ổ dịch, tiêu hủy toàn bộ gia súc chết, mắc bệnh và các gia súc khác trong đàn
theo hƣớng dẫn của cơ quan quản lý địa phƣơng.
- Vệ sinh tiêu độc ổ dịch theo trình tự sau:
Phun sát trùng, tiêu độc toàn bộ khu vực chăn nuôi liên tục 2-3 lần trong tuần đầu,
riêng chuồng nuôi phải để nguyên trạng, phun thuốc sát trùng và ủ 5-7 ngày.
Quét dọn, thu gom và tiêu hủy phân.
Rửa sạch chuồng trại và các dụng cụ chăn nuôi phải đƣợc thu gom.
Việc nuôi gia súc trở lại phải đƣợc sự đồng ý của các cơ quan quản lý;
Chú ý: Tất cả những ngƣời tiếp xúc với gia súc bệnh, phải sử dụng bảo hộ lao động, tránh
lây nhiễm bệnh.
iện pháp phòng tránh chung trong vùng chưa có dịch
- Không tiếp xúc với gia súc, trừ trƣờng hợp bắt buộc.
- Ngƣời chăn nuôi phải sử dụng trang bị bảo hộ lao động trong khi làm việc, sau khi làm
việc phải tắm rửa, để quần áo, dầy dép ở khu vực riêng.
iện pháp phòng tránh trong vùng dịch
Ngƣời chăn nuôi, ngƣời vận chuyển, kiểm tra và tiêu hủy gia cầm phải sử dụng trang bị
bảo hộ lao động:
- Mặc quần áo bảo hộ liền bộ, dài tay, không thấm nƣớc;
- Đeo găng tay cao su loại dầy đã đƣợc khử trùng;
- Đeo khẩu trang; đeo kính bảo hộ; đội mũ bảo hộ; đi ủng cao su
- Những ngƣời tiếp xúc với gia súc bệnh cần rửa tay sạch sẽ bằng xà phòng,
- Thƣờng xuyên theo dõi sức khỏe đàn heo. Nếu thấy có heo bệnh:
Phải báo ngay cho cán bộ thú y, cán bộ kỹ thuật của Công ty;
Không bán chạy, không ăn thịt gia súc bệnh, không vứt xác chết bừa bãi;
Phải tiêu hủy toàn bộ đàn gia súc theo quy định;
Quét dọn phân, khử trùng chuồng nuôi, dụng cụ chăn nuôi theo hƣớng dẫn của thú
y;
- Những ngƣời đã tiếp xúc với gia súc bệnh, khi thấy có biểu hiện nhƣ ho, sốt phải đến
ngay cơ sở y tế gần nhất để khám.
f. Phòng ngừa sự cố hóa chất, chế phẩm, thuốc
Để phòng ngừa, giảm thiểu sự cố do hóa chất. Dự án đã phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa
chất theo hƣớng dẫn tại Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ về
quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và thực hiện tuân thủ
theo TCVN 5507:2002, tiêu chuẩn Việt Nam về hóa chất nguy hiểm, quy phạm an toàn
trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển.
Kho chứa
Phải chịu đƣợc lửa, nhiệt độ cao, không phản ứng hóa học và không thấm chất lỏng, Sàn
nhà phải đƣợc thiết kế bề mặt không gồ ghề để dễ dọn sạch, không thấm nƣớc. Có lối ra, vào
phù hợp. Có ánh sáng nhân tạo hoặc tự nhiên thích hợp nhờ các cửa thông gió hoặc hệ thống
đèn. Cửa thông gió không đƣợc phép để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào hóa chất bởi tia
cực tím có thể hủy hoại thùng chứa và hóa chất bên trong. Đèn điện và những công tắc phải
đƣợc đặt ở vị trí thích hợp để tránh hƣ hỏng và cần có khoảng cách nhất định giữa các đèn và
chỗ chứa hóa chất nhằm tránh việc truyền nhiệt.
Có hệ thống thông gió phù hợp, những nơi việc thông gió tự nhiên không đủ thì phải lắp
đặt quạt thông gió.
An ninh nhà kho là quan trọng nhằm ngăn chặn kẻ trộm hoặc những ngƣời không có
thẩm quyền lạm dụng hóa chất.
Bao bì thùng chứa hóa chất
Thƣờng xuyên kiểm tra nhằm đảm bảo tất cả các hóa chất đƣợc chứa trong các vật chứa
thích hợp với nhãn hợp lệ và bản dữ liệu an toàn hóa chất mới nhất.
Các nhãn biểu trƣng nguy hiểm phải đƣợc thể hiện bằng tiếng Việt, rõ ràng, không mờ
nhạt, không mất chữ.
In trực tiếp trên bao bì chứa hàng hóa nếu in trên các tấm giấy hoặc trên các chất liệu
khác thì chúng phải đƣợc gắn chặt vào bao bì.
Ứng phó sự cố tràn đổ hóa chất:
Báo động
- Ngay lập tức báo cho công nhân hay trƣởng ca hay phụ trách gần nơi chảy tràn, rò rỉ hóa
chất.
- Báo cho trung tâm bảo vệ sức khỏe và môi trƣờng (nếu cần),
Xác định vị trí hóa chất tràn đổ, rò rỉ
- Nhanh chóng xác định hóa chất chảy tràn từ thùng, bể chứa nào,
- Xác định tên, vị trí chảy tràn, đƣờng ống, van…
Mang thiết bị bảo hộ lao động
- Mặt nạ phòng độc, khẩu trang phòng độc,…
- Các bảo hộ cá nhân khác,…
Tắt nguồn gây tràn: tắt các đƣờng ống, van, thùng chứa gây rò rỉ
- Đóng các van cần thiết hay tắt bơm liên quan để không cho tiếp tục gây tràn,
- Để tránh trƣờng hợp này, chuẩn bị bao cát, bông thấm ở những nơi cần thiết… và dùng
các vật liệu này để thấm hóa chất chảy tràn hay rò rỉ,
Cô lập khu vực rò rỉ
- Dùng biển báo thanh chắn, hàng rào hay cho ngƣời đứng canh chừng không cho bất cứ
ai đi qua khu vực rò rỉ,.
- Đóng tất cả các van xả hay dùng các phƣơng tiện khác (nếu đƣợc) để ngăn không cho
CHƢƠNG IV: NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƢỜNG
(GIAI ĐOẠN 1)
4.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nƣớc thải
- Số lƣợng: 1 nguồn
- Loại nƣớc thải: nƣớc thải chăn nuôi và nƣớc thải sinh hoạt đƣợc xử lý tập trung tại
HTXL nƣớc thải công suất 650 m3/ngày.đêm.
- Lƣu lƣợng nƣớc thải tối đa: 329,82 m3/ngày.đêm.
- Dòng nƣớc thải: là dòng nƣớc thải sau xử lý đƣợc xả ra hồ chứa nƣớc thải sau xử lý trong
phạm vi dự án đƣợc tái sử dụng để tƣới cây.
- Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nƣớc thải: nƣớc thải
sau xử lý đạt cột B, QCVN 62-MT:2016/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
nƣớc thải chăn nuôi và QCVN 01-14:2010/BNNPTNT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
điều kiện trại chăn nuôi lợn an toàn sinh học.
- Thông số giám sát: pH, BOD5, COD, TSS, Tổng N, Tổng Coliform, Coli phân,
Salmonella.
- Vị trí trạm xử lý nƣớc thải: phía Tây Nam khu đất, trong phạm vi ranh giới của dự án.
- Vị trí hồ chứa nƣớc tƣới sau xử lý: Phía Nam khu đất, trong phạm vi ranh giới của dự án.
- Vị trí tiếp nhận nƣớc thải tƣới tiêu:
+ Diện tích cây xanh, thảm cỏ trong khuôn viên dự án: 37,52ha;
+ Diện tích cây xanh ngoài dự án: 57,29ha.
+ Định mức tƣới: 6 lít/m2, tần suất 2 lần/tuần vào mùa nắng, 1 lần/tuần vào mùa
mƣa;
- Mô tả cách tƣới tiêu: Dùng máy bơm bơm nƣớc vào hệ thống ống nhựa để tƣới cây xanh
thuộc khuôn viên của Dự án. Đối với diện tích cây xanh ngoài dự án, dùng máy bơm
bơm vào đƣờng ống nhựa dẫn đến vị trí cần tƣới hoặc dùng xe bồn chuyên dụng để vận
chuyển nƣớc tƣới tiêu. Xe bồn thuộc quản lý của công ty với thể tích bồn chứa 8m3, tƣới
1 tuần/lần trong mùa mƣa.
4.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải
- Số lƣợng: 1 nguồn
- Loại khí thải: Khí thải từ lò đốt xác heo;
- Lƣu lƣợng khí thải tối đa: 300 m3/giờ.
- Dòng khí thải: là dòng khí thải sau xử lý đƣợc xả ra môi trƣờng.
- Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải: khí thải từ
lò đốt xác heo phải đạt cột B, QCVN 19:2009/BTNMT, kp = 1 và kv = 1,2 - Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ trƣớc khi xả thải
ra môi trƣờng.
- Thông số khí thải yêu cầu quan trắc định kỳ quy định: Lƣu lƣợng, Bụi, CO, SO2, NOx.
- Vị trí xả thải: vị trí ống khói sau xử lý nằm ở phía Tây khu đất dự án có toạ độ X:
1.292.130m; Y: 557.515m.
- Phƣơng thức xả thải: quạt hút khí.
4.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung
Không có
4.4. Nội dung đề nghị cấp phép của dự án đầu tƣ thực hiện dịch vụ xử lý chất thải
nguy hại
Không có
4.5. Nội dung đề nghị cấp phép của dự án đầu tƣ có nhập khẩu phế liệu từ nƣớc ngoài
làm nguyên liệu sản xuất (nếu có):
Không có
5.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án:
5.1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm:
Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm: từ ngày 01/05/2022 đến 30/12/2022.
Bảng 15 - Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm và công suất của các công trình
giai đoạn 1
Công suất dự kiến đạt
Công suất tại thời
Thời gian Thời gian đƣợc khi kết thúc giai
Stt Tên hạng mục điểm vận hành thử
bắt đầu kết thúc đoạn vận hành thử
nghiệm Giai đoạn 1
nghiệm Giai đoạn 1
Khí thải từ hệ thống
01/05 30/12/20 100% của giai
1 xử lý khí thải lò đốt 100% của giai đoạn 1
2022 22 đoạn 1
xác heo
Nƣớc thải của hệ
thống xử lý nƣớc thải 01/05 30/12/20 100% của giai
2 100% của giai đoạn 1
tập trung công suất 2022 22 đoạn 1
650 m3/ngày
5.1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết
bị xử lý chất thải:
a. Kế hoạch quan tr c
Thời gian dự kiến lấy mẫu quan trắc cho giai đoạn vận hành thử nghiệm: từ ngày
01/10/2022 đến 30/12/2022. Trong đó:
Giai đoạn điều chỉnh hiệu suất:
Kế hoạch quan trắc trong giai đoạn điều chỉnh hiệu suất của các công trình xử lý đƣợc
thực hiện trong vòng 75 ngày (Từ ngày 29/09/2022 đến ngày 15/12/2022) kể từ ngày bắt đầu
vận hành thử nghiệm.
Tần suất lấy mẫu là 5 lần, mỗi lần cách nhau 15 ngày kể từ lần lấy đầu tiên.
Giai đoạn vận hành ổn định
Kế hoạch quan trắc trong giai đoạn vận hành ổn định của các công trình xử lý đƣợc thực
hiện trong vòng 07 ngày liên tiếp (Từ ngày 20/12/2022 đến ngày 28/12/2022).
b. Tổ chức có ủ i u kiện hoạt ộng dịch v quan tr c môi trường
- Đơn vị phân tích mẫu: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tƣ vấn môi trƣờng Hải Âu.
+ Ngƣời đại diện: Thái Lê Nguyên Chức vụ: Giám đốc
+ Địa chỉ: số 03 đƣờng Tân Thới Nhất 20, Khu phố 4, Phƣờng Tân Thới Nhất, Quận 12,
Tp. Hồ Chí Minh.
+ Điện thoại: (028) 3 816 4421 Fax: (028) 3 816 4437
+ Hoạt động theo giấy phép kinh doanh số 0309 387 095 đăng ký lần đầu vào ngày
04/9/2009, đăng ký thay đổi lần 10 vào ngày 19/01/2021.
+ Đƣợc Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan
trắc môi trƣờng tại Quyết định số 384/QĐ-BTNMT ngày 21/02/2019 với mã số
VIMCERTS 117.
5.2. Chƣơng trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định
của pháp luật.
5.2.1. Chƣơng trình quan trắc môi trƣờng định kỳ:
a. Nƣớc thải
- Vị trí giám sát: 02 điểm
+ 01 điểm đầu vào tại hố thu của hệ thống xử lý công suất 650 m3/ngày. Đêm.
+ 01 điểm đầu ra tại bể lắng hóa lý của hệ thống xử lý công suất 650 m3/ngày. Đêm.
- Thông số giám sát: Lƣu lƣợng, pH, BOD5, COD, TSS, Tổng N, Tổng Coliform, Coli
phân, Salmonella.
- Tần suất giám sát: 03 tháng/lần.
- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 62-MT:2016/BTMNT, cột B - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
nƣớc thải chăn nuôi và QCVN 01-14:2010/BNNPTNT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
điều kiện trại chăn nuôi lợn an toàn sinh học.
b. Giám sát khí thải lò đốt xác heo, nhau thai
- Vị trí giám sát: 01 điểm tại ống thoát khí sau hệ thống xử lý khí thải lò đốt
- Thông số giám sát: Lƣu lƣợng, Bụi, khí SO2, NOx, CO
- Tần suất giám sát: 03 tháng/lần
- Quy chuẩn so sánh: QCVN 19:2009/BTNMT, cột B, (kp = 1, kv = 1,2)
5.2.2. Chƣơng trình quan trắc tự động, liên tục chất thải:
Không có
5.2.3. Hoạt động quan trắc môi trƣờng định kỳ, quan trắc môi trƣờng tự động, liên
tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của chủ dự án.
a. Nƣớc mặt sông Bé
- Vị trí giám sát: 01 điểm tại sông Bé đoạn chảy qua dự án.
- Thông số giám sát: pH, BOD5, COD, DO, TSS, Amoni, clorua, nitrit, nitrat, phosphat,
hàm lƣợng Asen, chì (Pb), Fe, Cu, tổng dầu, mỡ, Coliform.
- Tần suất giám sát: 06 tháng/lần.
- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 08-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về
chất lƣợng nƣớc mặt.
b. Giám sát chất thải rắn thông thƣờng và chất thải nguy hại
- Tần suất: giám sát thƣờng xuyên liên tục
- Thông số: số lƣợng, thành phần
- Tiêu chuẩn so sánh: Nghị định 08/2022/NĐ-CP Quy định chi tiết một số Điều của Luật
Bảo vệ môi trƣờng, Thông tƣ 02/2022/TT-BTNMT – Quy định chi tiết thi hành một số
Điều của Luật bảo vệ môi trƣờng.
Trong các quá trình hoạt động của mình, dự án sẽ gây ra một số ô nhiễm môi trƣờng,
tuy nhiên theo phân tích ở trên thì khả năng ô nhiễm này không đáng kể và có thể khắc phục
đƣợc. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của công tác bảo vệ môi trƣờng, mối quan hệ nhân
quả giữa phát triển sản xuất và giữ gìn trong sạch môi trƣờng sống. Công ty sẽ có nhiều cố
gắng trong nghiên cứu và thực hiện các bƣớc yêu cầu của công tác bảo vệ môi trƣờng.
Trong quá trình hoạt động sản xuất, công ty cam kết đảm bảo xử lý các chất thải đạt tiêu
chuẩn sau:
- Cam kết xây dựng các công trình xử lý môi trƣờng trƣớc khi dự án đi vào hoạt động và
chịu trách nhiệm hoàn thành các hạng mục công trình của hệ thống xử lý nƣớc thải trƣớc
khi đi vào hoạt động (chăn nuôi heo), vận hành hệ thống xử lý nƣớc thải đạt QCVN theo
quy định, trực tiếp tổ chức quản lý và vận hành các công trình bảo vệ môi trƣờng.
- Cam kết thực hiện các công trình xử lý môi trƣờng theo đúng tiến độ đề ra.
- Đối với nƣớc thải đảm bảo xử lý nƣớc thải đạt QCVN 62-MT:2016/BTNMT: Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải chăn nuôi và QCVN 01-14:2010/BNNPTNT trƣớc
khi tƣới tiêu.
- Cam kết nộp phí bảo vệ môi trƣờng đối với nƣớc thải đúng quy định.
- Đối với chất thải rắn sản xuất nhƣ heo chết, nhau thai và phân heo, chủ đầu tƣ cam kết
thực hiện các biện pháp xử lý nhƣ đề xuất đã nêu trong báo cáo, xử lý đúng quy định về
bảo vệ môi trƣờng.
- Cam kết thực hiện xử lý triệt để heo chết xảy ra, không làm ảnh hƣởng đến môi trƣờng.
- Đối với mùi hôi từ khu vực trại chăn nuôi, chủ đầu tƣ cam kết sẽ xử lý theo đúng tiêu
chuẩn môi trƣờng Việt Nam.
- Chất lƣợng môi trƣờng không khí xung quanh đảm bảo đạt theo tiêu chuẩn môi trƣờng
Việt Nam:
+ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn (QCVN 26:2010/BTNMT)
+ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng không khí xung quanh (QCVN
05:2013/BTNMT).
+ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các chất độc hại trong không khí (QCVN
06:2009/BTNMT).
+ Chất lƣợng không khí khu vực sản xuất sẽ đạt tiêu chuẩn của các chất ô nhiễm trong
không khí tại nơi sản xuất theo quy chuẩn hiện hành.
- Cam kết về đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trƣờng trong trƣờng hợp các sự cố, rủi ro
môi trƣờng xảy ra đi vào hoạt động. Cam kết xử lý các sự cố về môi trƣờng, sự cố của hệ
thống xử lý nƣớc thải tập trung khi dự án đi vào hoạt động.
- Chủ đầu tƣ cam kết trang trại sẽ đạt QCVN 01-14/2010 BNNPTNT - Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia: Điều kiện trại chăn nuôi lợn an toàn sinh học.
- Chủ dự án cam kết thực hiện thiết kế cổng phụ và mở lối đi riêng vào khu vực hệ thống
xử lý nƣớc thải; bố trí hệ thống khử trùng tại lối đi riêng này để đảm bảo thuận lợi cho cơ
quan có thẩm quyền khi đến kiểm tra.
- Cam kết lắp đặt camera giám sát để ghi, lƣu trữ hình ảnh tại khu vực hệ thống xử lý nƣớc
thải (trƣờng hợp có khiếu kiện, khiếu nại để cơ quan có thẩm quyền kiểm tra); có trách
nhiệm phối hợp với cơ quan có thẩm quyền và chính quyền địa phƣơng trong việc kiểm
tra, giám sát hệ thống xử lý chất thải theo đúng quy định.
- Chủ dự án cam kết bố trí trồng cây xanh và sử dụng men vi sinh để hạn chế và giảm thiểu
mùi hôi phát tán ra môi trƣờng xung quanh.
- Đối với khu vực hầm hủy xác chủ Dự án sẽ bố trí màn trùm cửa hầm hủy để hạn chế ruồi
nhặng và mùi trong hầm hủy phát tán ra môi trƣờng, đồng thời phải có biện pháp phòng
ngừa sự cố khi hầm hủy đầy.
- Trong quá trình đi vào hoạt động chủ dự án cam kết chấp hành nghiêm chỉnh công tác
bảo vệ môi trƣờng và có phƣơng án bảo vệ môi trƣờng theo quy định, nếu để xảy ra tình
trạng ô nhiễm môi trƣờng thì Công ty phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trƣớc pháp luật
Việt Nam về Môi trƣờng
- Cam kết thực hiện các biện pháp vệ sinh phòng dịch và xử lý khi có dịch bệnh.
Tuân thủ tuyệt đối mọi nguyên tắc an toàn lao động, phòng cháy chữa cháy,
Chủ Dự án cam kết chịu trách nhiệm trƣớc Pháp luật Việt Nam nếu vi phạm các công ƣớc
Quốc tế, các tiêu chuẩn Việt Nam và nếu để xảy ra các sự cố gây ô nhiễm môi trƣờng.
Chúng tôi cam kết về độ trung thực, chính xác của các thông tin, số liệu đƣợc nêu trong
các tài liệu nêu trên. Nếu có gì sai trái, chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật
của Việt Nam.
Đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Bình Phƣớc xem xét cấp giấy phép môi
trƣờng cho Giai đoạn 1: quy mô hoạt động 1.200 con heo nái sinh sản và 11.7000 con heo
thịt/lứa của dự án “Đầu tƣ xây dựng khu chăn nuôi heo tập trung công nghệ cao an toàn sinh
học, quy mô 6.000 con heo nái sinh sản và 11.7000 con heo thịt/lứa”./.
PHỤ LỤC
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký đầu tƣ hoặc
các giấy tờ tƣơng đƣơng;
- Giấy tờ về đất đai hoặc bản sao hợp đồng thuê đất để thực hiện dự án đầu tƣ theo quy
định của pháp luật;
- Bản vẽ hoàn công công trình bảo vệ môi trƣờng, công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố
môi trƣờng theo quy định của pháp luật;
- Các chứng chỉ, chứng nhận, công nhận của các công trình, thiết bị xử lý chất thải đồng
bộ đƣợc nhập khẩu hoặc đã đƣợc thƣơng mại hóa;
- Biên bản nghiệm thu, bàn giao các công trình bảo vệ môi trƣờng hoặc các văn bản khác
có liên quan đến các công trình bảo vệ môi trƣờng của dự án đầu tƣ (nếu có);
- Sơ đồ vị trí lấy mẫu của chƣơng trình quan trắc môi trƣờng;
- Bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng (trừ dự án đƣợc phê duyệt theo quy định
của Luật Bảo vệ môi trƣờng) và bản sao quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trƣờng của dự án.