Professional Documents
Culture Documents
Chuong 2b - Van Tai Container
Chuong 2b - Van Tai Container
1
Lợi Ích Của Vận Tải Container
Safety.
An toàn
Environment
Flexibility
friendly.
Thân thiện với Linh hoạt
môi trường
Efficiency
Hiệu quả
2
Nhược điểm của Vận Tải Container
Mất/ hư Tuyến
hỏng khai
hàng thác
3
1. Các hình thức vận tải container
Các khái niệm:
• FCL
• LCL
• CFS
• Consolidator
• Freight Forwarder
• Weight
• Điều kiện giao hàng
• Cước vận chuyển 4
5
6
FCL or LCL?
FCL:
…....................................................
…....................................................
…....................................................
LCL:
…....................................................
…....................................................
7
FCL [FULL CONTAINER LOAD]
Không quan
• Container chứa bao nhiêu hàng
trọng
Thanh toán
• Dựa trên hệ thống FAK.
cước
8
LCL [LESS THAN CONTAINER
LOAD]
• Nghĩa là vận tải với các hàng
LCL hoá khác trong cùng 1
container
• Hàng LCL được dỡ khỏi container để giao cho các chủ hàng khác
Nơi mà: nhau
FREIGHT
FORWARDERS
• SHIPPER • SEA
• CONSIGNEE • Act as • AIR
intermediaries • ROAD
• RAIL
MERCHANTS CARRIERS
12
SERVICES OF FREIGHT FORWARDER
DOCUMENTATION CUSTOMS
ADVICE
CLEARANCE
GROUPAGE/ PACKAGING/
TRANSPORT
CONSOLIDATION
BOOKING MARKING
13
FCL SHIPPING PROCESS
14
Ưu điểm của FCL
Rẻ hơn LCL
Rủi ro hư
Nhanh
hỏng
hơn LCL.
giảm bớt.
15
Bất lợi của FCL
16
Ưu điểm của LCL
Linh hoạt
17
Bất lợi của LCL
Giá cao
hơn FCL
Làm hàng
Lâu hơn
phức tạp
FCL
hơn
18
LCL vs FCL
19
WHETHER I NEED A FULL
CONTAINER?
20
MAX GROSS [MAXIMUM GROSS
WEIGHT]
NET
MAX. GROSS
TARE
21
CUBIC CAPACITY [CU. CAP.] [volume]
Cubic capacity
[CU. CAP.] là Được ghi bên
tổng số khối để cửa phải của
đo lường dung container
tích container
22
Xác Định VGM
Như Thế Nào?
Trọng lượng
vỏ cont ở
trên cửa của
mỗi container
23
The max. gross,
tare, net weight,
and volume [cu.
cap.] is available
on the door side
of each container.
24
VERIFIED GROSS MASS (VGM)
What rules?
Why? ….............................
….............................
….............................
….............................
Phương Pháp 2
27
ĐIỀU KHOẢN GIAO HÀNG
[CARRIAGE TERMS]
CY/CY
CY/CFS
CFS/CY
CFS/CFS
28
CY/CY [FCL/FCL]
CY TO CY
AT
• Hàng được xếp DESTINATION
bởi chủ hàng • Giao cho
vào đầy 1 terminal đích để
container lấy hàng bởi
người nhận hàng
AT ORIGIN
29
CFS/CFS [LCL/LCL]
CFS TO CFS
AT
• Hàng hoá giao theo DESTINATION
dạng rời nhỏ lẻ cho
người vận chuyển • Rút hàng khỏi
tại CFS để đóng gói container tại kho
vào container CFS tại cảng đích.
AT ORIGIN
30
CY - CFS [FCL - LCL]
AT
• Hàng hoá DESTINATION
được xếp đầy • Giao tại CFS
container bởi cảng đích, sau
chủ hàng đó dỡ ra khỏi
container
AT ORIGIN
31
CFS - CY [LCL - FCL]
AT
• Hàng được giao lẻ DESTINATION
vào kho CFS của
người vận tải để • Giao taị terminal
đóng vào container cảng đích để người
nhận hàng đến
nhận hàng.
AT ORIGIN
32
Xác Định VGM Như Thế Nào?
34
Tên gọi
• Có 3 sự khác biệt chính về tên gọi của cước phí
như sau:
Biểu cước tàu chợ thường được cố định trước để thu phí khách
hàng
Biểu cước này thường được phổ biến công khai và không thương
lượng được
CƯỚC FCL
a. Thành phần cước
STT Yếu tố chi phí Giải thích
1 BOF Basic ocean freight: cước vận tải cơ bản
2 BAF Bunker Adjustment Factor: phụ phí nhiên liệu
3 CAF Currency Adjustment factor: phụ phí ngoại tệ
4 THC Terminal handling charge: phí làm hàng
5 Docs fee Phí chứng từ
6 Transport add Phụ phí vận tải
7 PSS, GRI, PCS Phụ phí mùa cao điểm, tỉ lệ lãi suất chung, phí kẹt
cầu cảng
8 Other freight charges Phí qua kênh, phí qua vùng chiến tranh
9 Other charges Phí hàng nguy hiểm, phí hàng nặng, phí lưu kho…
10 Freight abatement Giảm cước
Cước FCL
• BAF – Phụ phí nhiên liệu: Là khoản phụ phí (ngoài cước biển)
hãng tàu thu từ chủ hàng để bù đắp chi phí phát sinh do biến động
giá nhiên liệu, tương đương với thuật ngữ FAF (Fuel Adjustment
Factor).
• CAF - Phụ phí biến động tỷ giá ngoại tệ là khoản phụ phí cước
biển hãng tàu thu từ chủ hàng để bù đắp chi phí phát sinh do biến
động tỷ giá ngoại tệ.
• Container Imbalance Charge (Equipment Imbalance
Surcharge): Phụ phí mất cân đối vỏ container, có thể hiểu nôm
na là phụ phí chuyển vỏ rỗng. Đây là một loại phụ phí cước
biển mà các hãng tàu chợ thu để bù đắp chi phí phát sinh từ việc
điều chuyển (re-position) một lượng lớn container rỗng từ nơi
thừa đến nơi thiếu.
• WRS (War Risk Surcharge): Phụ phí chiến tranh. Phụ phí này
thu từ chủ hàng để bù đắp các chi phí phát sinh do rủi ro chiến
tranh, như: phí bảo hiểm…
Cước FCL
• Đối với hàng đi từ Hong Kong, Macau và Nam Trung Quốc
đến các quốc gia châu Á, mức phụ phí nhiên liệu sẽ là
$40/TEU.
• Đối với hàng đi từ Hong Kong, Macau và Nam Trung Quốc
đến Trung Đông và Tiểu lục địa Ấn Độ, phụ phí nhiên liệu sẽ
là US$409/TEU.
• Đối với hàng từ Nhật Bản đi Hong Kong, Macau và Nam
Trung Quốc, phụ phí Yen Appreciation Charge là US$60/TEU
(US$90/FEU).
• Đối với hàng từ Hong Kong, Macau và Nam Trung Quốc đi
Nhật, phụ phí Yen Appreciation Charge là US$60/TEU
(US$90/FEU).
• Đối với hàng đi từ châu Á đến Vancouver, phụ phí nhiên liệu
sẽ là US$424/TEU, US$530/FEU, US$596/container 40’ cao
và US$641/container 45’.
Cước FCL
• SCS (Suez Canal Surcharge): Phụ phí qua kênh đào Suez
Phụ phí này áp dụng cho hàng hóa vận chuyển qua kênh đào Suez