Professional Documents
Culture Documents
08. Miễn Dịch ở Người - Động Vật
08. Miễn Dịch ở Người - Động Vật
08. Miễn Dịch ở Người - Động Vật
- Kháng nguyên: là những chất lạ khi xâm nhập vào trong cơ thể gây ra các các đáp ứng miễn dịch.
- Kháng thế: là chất do hệ miễn dịch sản sinh ra đáp ứng với kháng nguyên, kháng thể có tính “đặc hiệu”
với kháng nguyên sinh ra nó.
IV. CÁC VẤN ĐỀ PHÁT SINH CỦA HỆ MIỄN DỊCH
1. Hiện tượng “dị ứng”
- Dị ứng: là hiện tượng cơ thể phản ứng quá mức với một kháng nguyên
nhất định, gọi là dị nguyên
- Một số dị nguyên phổ biến: kháng sinh, phấn hoa, lông, nọc ong, hải sản,.....
- Chất gây ra dị ứng: histamine do dưỡng bào tiết ra.
- Sốc phản vệ: histamine giải phóng trên diện rộng gây nguy hiểm tính mạng.
2. Các bệnh làm “phá vỡ” hệ miễn dịch
a. Hiện tượng “tự miễn”
Trang 1
- Bệnh tự miễn: là hiện tượng hệ miễn dịch bị rối loạn, mất khả năng phân biệt kháng nguyên ngoại lại
với tế bào, cơ quan của cơ thể dẫn đến các phản ứng chống lại chính các các tế bào cơ quan của cơ thể.
- VD: + Bệnh Lupus ban đỏ: protein histone bị phá hủy, phá hủy DNA
+ Tiểu đường type I: các tế bào T tiêu diệt các tế bào sản xuất insulin tuyến tụy
+ Viêm Khớp: Kháng nguyên VK lậu làm hệ miễn dich nhầm với các phân tử do tế bào khớp tiết ra.
+ Bệnh basedow: hệ miễn dịch tấn công các tế bào tuyến giáp làm giải phóng quá nhiều hormone.
b. Hội chứng suy giảm miễm dịch mắc phải (AIDS)
- Do virus HIV tấn công và phá hủy các tế bào T hỗ trợ làm cho hoạt động nhận diện
kháng nguyên và khả năng tạo miễn dịch suy giảm, tạo điều kiện cho các “bệnh cơ hội”
- Hiện nay, chưa sản xuất được vaccine và thuốc tiêu diệt HIV.
c. Bệnh ung thư với hệ miễn dịch
- Bệnh ung thư: do một nhóm tế bào phân chia liên tục, không kiểm soát được tạo
thành khối u.
- Các tế bào ung thư có thể theo máu “di căn” đến tủy xương, làm hạn chế sản sinh tế
bào máu và bạch cầu làm giảm khả năng miễn dịch.
V. VAI TRÒ CỦA VACCINE
- Vaccine: là chế phẩm sinh học có chứa chất sinh kháng nguyên (gene, RNA, protein
của vi khuẩn, virus) hoặc kháng nguyên không còn khả năng gây bệnh (vi khuẩn, virus
đã chết hoặc bị làm yếu đi).
- Tác dụng: tạo miễn dịch chủ động, tăng sức đề kháng chống lại tác nhân gây bệnh.
- Tiêm chủng trên diện rộng đóng vai trò vô cùng quan trọng trong phòng bệnh, đại dịch. Miễn dịch cộng
đồng xảy ra khi có khoảng 70 – 80% dân số được tiêm chủng giúp ngăn ngừa bệnh bùng phát thành dịch.
Trang 2
Nguyên nhân Nguyên nhân
STT Nguyên nhân
bên ngoài bên trong
Các đột biến gene phát sinh trong quá trình thực hiện các
6
hoạt động sống.
Các rối loạn về gene, nhiễm sắc thể được di truyền lại trong
7
quá trình sinh sản.
Chế độ ăn uống và nghĩ ngơi không hợp lí, lối sống không
8
lành mạnh, sử dụng nhiều rượu bia – thuốc lá.
Câu 4. Bệnh nào sau đây gây ra do yếu tố di truyền?
Bệnh bạch tạng Bệnh cúm. Bệnh tim bẩm sinh. Béo phì
Bệnh mù màu Bệnh trầm cảm Sốt rét Bệnh PKU
Câu 5. Bệnh nào sau đây là bệnh truyền nhiễm có thể lây lan?
Bệnh lao Bệnh cúm. Bệnh dại. Nhức đầu
Bệnh mù màu Bệnh bạch tạng Sốt xuất huyết Ung thư
Câu 6. Ghép đúng các tác nhân sinh học với cách thức gây bệnh sau cho đúng?
Tác nhân Cách thức gây bệnh
a. lấy chất dinh dưỡng từ tế bào, hủy hoại các tế
1. Vi khuẩn
bào mà chúng kí sinh.
b. xâm nhập vào tế bào, giải phóng độc tố hoặc
2. Virus
nhân lên huỷ hoại các tế bào cơ thể.
c. xâm nhập và can thiệp vào hoạt động của tế bào,
3. Vi nấm
gây suy yếu, huỷ hoại tế bào.
d. lấy chất dinh dưỡng trong ống tiêu hoá của người
4. Giun sán
và động vật, làm suy yếu cơ thể, co thê gây tử vong.
Câu 7. Ghép đúng các tác nhân vật lý với cách thức gây bệnh sau cho đúng?
Tác nhân Cách thức gây bệnh
3. Dòng điện c. gây tổn thương DNA, có thể gây ung thư da.
4. Ánh sáng mạnh d. gây giập nát, tổn thương mô, cơ quan.
5. Âm thanh lớn e. gây giật, bỏng tại chỗ hoặc toàn thân.
Câu 8. Ghép đúng các tác nhân hóa học với cách thức gây bệnh sau cho đúng?
Tác nhân Cách thức gây bệnh
1. Acid, kiềm a. là độc tố thần kinh, gây liệt cơ, ngừng hô hấp.
2. Cyanid trong
b. gây ngộ độc cấp tính, có thể gây tử vong.
nấm, măng.
3. Tetrodotoxin
c. gây bỏng trên diện rộng hoặc hẹp.
trong cá nóc.
4. Khí CO, CO2
d. gây ngộ độc đường hô hấp, có thể tử vong.
trong mỏ than
Trang 3
Câu 9. Ghép đúng các tác nhân bên trong với cách thức gây bệnh sau cho đúng?
Tác nhân Cách thức gây bệnh
1. Y/t di truyền a. thoái hoá mô thẩn kinh, thoái hoá võng mạc.
Câu 10. Theo báo chí đưa tin, thời gian gần đây tại một bệnh viện X, thuộc
huyện Hòa Bình, tỉnh Bạc Liêu. Có khoảng hơn 20 học sinh của trường
LTR....đến phòng cấp cứu đều với triệu chứng buồn nôn, nôn, tiêu chảy và
rối loạn thị giác. Theo dõi lịch sử ăn uống và sinh hoạt trước đó, bác sĩ Tuấn
ghi nhận họ đều đã từng ăn một loại chân gà đóng hộp có vị lạ do một công
ty không rõ nguồn gốc sản xuất với giá thành rất rẻ mua trên mạng. Như vậy,
theo em khả năng cao là các bệnh nhên trên đã bị bệnh gì?
A. Thiếu chất dinh dưỡng. B. Rối loạn huyết áp.
C. Ngộ độc thực phẩm. D. Ung thư dạ dày
Câu 11. Bé trai 4 tuổi được bố mẹ đưa đến bác sĩ nhi khoa vì nôn
mửa, đau đầu và đau ở xương cánh tay và chân. Khi sờ nắn, bác sĩ
lưu ý rằng nhiều hạch bạch huyết to ra, gan cũng vậy. Được biết,
trước khi có những triệu chứng trên thì sức khỏe của bé nình
thường. Theo em, bác sĩ nhi khoa nên yêu cầu xét nghiệm máu toàn
phần tính để xác định bện nào sau đây?
A. bệnh bạch cầu mãn tính. B. bệnh viêm gan siêu vi B.
C. bệnh rối loạn tiểu D. bệnh bạch cầu cấp tính.
Trang 4
C. miễn dịch thu được. D. miễn dịch tế bào.
Câu 18. Có bao nhiêu thành phần nào sau đây thuộc hệ thống miễn dịch không đặc hiệu?
1. Da, niêm mạc, nhung mao đường hô hấp
2. Nước mắt, nước bọt, dịch dạ dày, dịch nhầy.
3. Kháng thể.
4. Đại thực bào, bạch cầu trung tín.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 19. Đặc điểm của miễn dịch không đặc hiệu là ?
1. Chỉ được kích hoạt khi tiếp xúc trước với kháng nguyên.
2. Yếu tố có sẵn, mang tính bẩm sinh, được di truyền.
3. Không có tính đặc hiệu với từng tác nhân gây bệnh.
4. Phạm vi bảo vệ rộng, tốc độ đáp ứng nhanh, hiệu quả còn hạn chế.
A. 1, 2, 3. B. 1, 2, 4. C. 2, 3, 4 D. 1, 3, 4
Câu 20. Cho biết các thành phần sau đây thuộc hàng rào bảo vệ nào của miễn dịch không đặc hiệu
Note: - Hàng rào thứ nhất: hàng rào bảo vệ vật lí và hóa học (còn gọi là hàng rào bề mặt)
- Hàng rào thứ hai: các đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu (khi tác nhân đã xâm nhập)
Hàng rào Hàng rào
STT Nguyên nhân
thứ nhất thứ hai
1 Da và niêm mạc, lông rung hệ hô hấp.
2 Mồ hôi và chất nhờn
3 Dịch dạ dày, nước bọt, nước mắt, nước tiểu, dịch mũi, tai.
4 Các đại thực bào, bạch cầu trung tính, tế bào giết tự nhiên
5 Các phản ứng viêm, sốt.
6 Các tế bào tiết peptid – protein bảo vệ (interferon, bổ thể)
Câu 21. Nối các thành phần của hàng rào bảo vệ bên ngoài với cách thức bảo vệ tương ứng.
STT Thành phần Cách thức bảo vệ
a. được tiết vào dạ dày chứa acid và enzyme giúp
1 Chất nhờn và mồ hôi
tiêu diệt vi khuẩn, virus, nấm.
Dịch tiêu hóa, b. rửa trôi vi sinh vật và chứa enzyme lysozyme có
2
dịch mật thể tiêu diệt vi sinh vật
Nước mắt, nước bọt, c. Hoạt động nhịp nhàng giúp đẩy bụi và các tác
3
nước mũi, nước tiểu nhân gây bệnh ra ngoài hệ hô hấp.
d. Lớp sừng và các tế bào biểu bì đã chết giúp ngăn
4 Lông rung hệ hô hấp
chặn sự xâm nhập của vi khuẩn.
e. Có lớp dịch nhầy bao phủ giúp ngăn chặn các tác
5 Da
nhân gây bệnh xâm nhập vào trong tế bào.
f. Chứa lactic acid và acid béo ức chế sự sinh trưởng
6 Niêm mạc
của một số loại vi sinh vật.
Câu 22. Các đáp ứng nào sau đây là đáp ứng của miễn dịch không đặc hiệu?
Viêm. Sốt. Thực bào. Dị ứng. Tiết interferon, bổ thể.
Câu 23. Viêm là phản ứng xảy ra khi
A. một vùng nào đó của cơ thể bị tổn thương nhằm phá hủy tế bào đó.
B. các tế bào bị tổn thương và bắt đầu tiết ra các chất gây hại.
C. một vùng nào đó của cơ thể bị tổn thương và bắt đầu nhiễm trùng.
Trang 5
D. cơ thể phản ứng quá mức đối với một số kháng nguyên nhất định.
Câu 24. Trong lúc nghiên cứu về câu xương rồng, chẳng may bạn A bị gai nhọn đâm
vào tay. Chỗ bị thương nhanh chóng bị sưng đỏ làm bạn A lo lắng. Tuy nhiên, bạn
Tuấn lại cho rằng đó chỉ phản ứng viêm bình thường. Bằng kiến thức đã học, em
hãy sắp xếp các giai đoạn của phản ứng viêm sao cho đúng?
1. Các dưỡng bào (mast) bị kích thích giải phóng histamine làm giãn mạch máu.
2. Các tế bào bạch cầu thực bào vi khuẩn, virus ngăn lây lan sang vùng khác.
3. Các tế bào bị tổn thương và đại thực bào tiết ra các chất hóa học làm tín hiệu.
4. Histamine làm giãn mạch máu đưa nhiều tế bào bạch cầu đến vùng tổn thương.
A. 3 2 1 4. B. 3 1 4 2. C. 3 2 4 1. D. 2 3 1 4.
Câu 25. Trong phản ứng viêm, chất histamine có tác dụng
A. tiết độc tố để tiêu diệt tác nhân xâm nhập. B. thực bào các tác nhân xâm nhập.
C. làm giãn các mạch máu ở vùng bị nhiễm. D. kích thích dưỡng bào tiết ra bạch cầu.
Câu 26. Sơ đồ bên trái mô tả các giai đoạn của phản ứng viêm. Dựa vào kiến thức đã học, em hãy hãy cho
biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. [3] là tín hiệu hóa học được đại thực bào [1] tiết ra kích thích dưỡng bào (mast).
II. [4] là lysozyme được các dưỡng bào tiết ra làm giãn và tăng tính thấm mạch máu.
III. Mạch máu giãn làm tăng lượng hồng cầu [5] đến vùng bị tổn thương
IV. Chỗ viêm bị sưng đỏ là do các mạch máu bị giãn và lượng máu được tăng lên.
A. 1. B. 2 C. 3 D. 4
Câu 27. Các cơ quan, bộ phận có khả năng tiết ra bạch cầu là
Tủy xương Tuyến yên Tuyến ức Lá lách Hạch bạch huyết
Câu 28. Trong các tế bào sau đây, tế bào có khả năng thực bào là
Hồng cầu Bạch cầu trung tín Tiểu cầu Đại thực bào
Câu 29. Nối cách thức bảo vệ cơ thể của từng loại tế bào trong máu sao cho hợp lí.
Loại tế bào Cách thức bảo vệ
1. Bạch cầu trung tín,
a. phá hủy tế bào nhiễm virus, khối u
đại thực bào
2. Tế bào giết tự nhiên b. tiết ra độc tố tiêu diệt các loại giun kí sinh
3. Bạch cầu ưa acid c. nhận biết và thực bào mầm bệnh xâm nhập.
Câu 30. Hình sau đây mô tả quá trình tiêu diệt mầm bệnh của một tế bào thực bào. Dựa vào những kiến
thức đã học em hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng?
Trang 6
1. Cấu trúc [N] là không bào tiêu hóa, [M] là lysosome.
2. Tế bào này có thể là bạch cầu trung tính hoặc đại thực bào
3. Quá trình đưa tác nhân gây bệnh vào trong thực hiện theo cơ chế thực bào.
4. Các tác nhân gây bệnh sẽ được tiêu hóa bên trong lysosome nhờ enzyme thủy phân.
A. 1, 2, 3 B. 2, 3, 4 C. 1, 3, 4 D. 1, 2, 4
Câu 31. Nhân viên y tế nhà trường sau khi đo nhiệt độ cơ thể của bạn A thì ghi nhận thân
nhiệt của bạn Hoa là 39oC và cho bạn A uống thuốc hạ sốt gấp. Em hãy nghiên cứu những
thông tin về hiện tượng “SỐT” và chobiết có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
1. Khi bị sốt, đại thực bào tiết ra chất gây sốt làm cơ thể tăng sinh nhiệt và gây sốt
2. Sốt là hiện tượng thân nhiệt tăng và duy trì cao hơn ở mức bình thường là 35oC.
3. Sốt > 39oC lâu gây nguy hiểm cho cơ thể như co giật, hôn mê thậm chí tử vong.
4. Sốt là phản ứng tạm thời nhằm bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây bệnh
A. 1, 2, 3 B. 2, 3, 4 C. 1, 3, 4 D. 1, 2, 4
Câu 32. Nghiên cứu thông tin về hiện tượng sốt và cho biết “Sốt” bảo vệ cơ thể bằng những cách nào?
1. Tăng nhiệt độ, ức chế vi khuẩn, virus tăng sinh
2. Làm gan tăng nhận sắc từ máu, đây là chất cần cho sinh sản ở vi khuẩn
3. Tăng nhiệt độ làm biến tính các enzyme của vi khuẩn và virus.
4. Tăng nhiệt độ, làm tăng hiệu quả thực bào của bạch cầu
A. 1, 2, 3 B. 2, 3, 4
C. 1, 3, 4 D. 1, 2, 4
Quan sát hình bên về cơ chế tác động của interferon,
trả lời câu hỏi từ 32 – 35
Câu 32. Interferon được tổng hợp từ
A. gene của tế bào bị nhiễm virus.
B. gene của tế bào chưa bị nhiễm virus.
C. gene của virus khi chúng xâm nhập.
D. kháng thể do tế bào nhiễm tiết ra.
Câu 33. Interferon có tác dụng
A. kích thích các tế bào bị nhiễm chết theo chương trình nhằm tránh sự lây lan của virus.
B. kích thích các tế bào đã bị nhiễm virus sản xuất ra kháng thể đặc hiệu chống lại virus.
C. kích thích cá tế bào lân cận chết theo chương trình nhằm tránh sự lây lan của virus.
D. kích thích các tế bào lân cận chưa bị nhiễm virus sản xuất ra các chất chống lại virus.
Câu 34. Interferon có bản chất là các phân tử
A. protein. B. lipid. C. Nucleic acid. D. Carbohydrate.
Câu 35. Interferon có tiêu diệt được virus không?
A. Có, interferon đặc hiệu với virus. B. Không, interferon không đặc hiệu với virus.
C. Có, interferon không đặc hiệu với virus. D. Không, interferon đặc hiệu với virus.
Câu 36. Các phát biểu sau đây về miễn dịch không đặc hiệu đúng hay sai. Giải thích
Trang 7
STT Nội dung Đúng Sai
3 Acid và enzyme pepsin dạ dày là thành phần của miễn dịch không đặc hiệu
4 Hệ sinh dục không có hàng rào bảo vệ của hệ miễn dịch không đặc hiệu.
5 Phản ứng viêm, sốt nhằm chống lại sự phát triển của tác nhân gây bệnh.
1. Kháng nguyên được trình diện với tế bào T hỗ trợ là hoạt hóa tế bào T hỗ trợ.
2. Tế bào T hỗ trợ gây đáp ứng miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào.
3. Kháng nguyên sẽ bị nhận diện và bắt giữ bởi tế bào trình diện kháng nguyên.
4. Tế bào T hỗ trợ tăng sinh tạo nhiều tế bào T hỗ trợ và tế bào T nhớ.
A. 3 2 1 4. B. 3 1 4 2. C. 3 2 4 1. D. 2 3 1 4.
2.c.2. Miễn dịch “thể dịch” (42 – 49)
Câu 42. Trình tự các bước miễn dịch dịch thể là
1. Tế bào B tăng sinh và biệt hóa, tạo ra dòng tương bào và dòng tế bào B nhớ.
2. Các tế bào T hỗ trợ tiết ra cytokine, gây hoạt hóa tế bào B.
3. Kháng thể lưu hành trong máu và tiêu diệt mầm bệnh theo nhiều cách khác nhau.
4. Các tương bào (tế bào plasma) sản sinh ra kháng thể IgG.
A. 3 2 1 4. B. 2 1 4 3. C. 3 2 4 1. D. 2 3 1 4.
Câu 43. Khi nói về đặc điểm miễn dịch dịch thể, phát biểu nào sau đây đúng?
1. Bảo vệ cơ thể trước cá tác nhân gây bệnh xâm nhập vào thể dịch và tế bào
2. Cần tiếp xúc trước và có tính đặc hiệu với từng kháng nguyên cụ thể.
Trang 8
3. Có sự hình thành “kháng thể” đặc hiệu để loại bỏ tác nhân gây bệnh.
4. Có sự hình thành các tế bào nhớ để tạo đáp ứng miễn dịch thứ phát.
A. 1, 2, 3 B. 2, 3, 4 C. 1, 3, 4 D. 1, 2, 4
Câu 44. Kháng thể (thụ thể kháng nguyên) là
A. chất do tế bào Lympho T sản xuất ra, có khả năng liên kết và làm bất hoạt kháng nguyên
B. chất do đại thực bào sản xuất ra, có khả năng liên kết và làm bất hoạt kháng nguyên
C. chất lạ xâm nhập vào cơ thể, có khả năng kích thích cơ thể đáp ứng miễn dịch.
D. chất do tế bào plasma sản xuất ra, có khả năng liên kết và làm bất hoạt kháng nguyên.
Câu 45. Kháng thể có đặc điểm là
A. có tính đặc hiệu và chỉ có tác dụng với kháng nguyên mà nó được kích thích tạo thành.
B. không có tính đặc hiệu và có thể có tác dụng với tất cả các loại kháng nguyên xâm nhập.
C. có tính đặc hiệu nhưng đồng thời cũng có thể có tác dụng với tất cả các loại kháng nguyên.
D. không có tính đặc hiệu và có tác dụng làm tan tất cả các tế bào nhiễm để ngăn chặn virus.
Câu 46. Trong miễn dịch dịch thể, tế bào sinh ra kháng thể là
A. tế bào T hỗ trợ và T độc B. tế bào trình diện kháng nguyên
C. tế bào B và B nhớ D. tế bào plasma (tương bào)
Câu 47. Trong cơ thể người, thành phần thuộc thể dịch là?
Máu Dịch bạch huyết Sữa Dịch dạ dày.
Câu 48. Trong cơ thể người, kháng thể không tồn tại ở
A. máu B. dịch bạch huyết C. tế bào D. sữa
Câu 49. Hình sau đây mô tả các giai đoạn của miễn dịch dịch thể. Dựa vào những kiến thức đã học, em hãy
cho biết phát biểu nào sau đây đúng?
Trang 9
3. Tế bào T độc tạo kháng thể để tiêu diệt cả kháng nguyên và tế bào nhiễm
4. Có sự hình thành các tế bào T nhớ để tạo đáp ứng miễn dịch thứ phát.
A. 1, 2, 3 B. 2, 3, 4 C. 1, 3, 4 D. 1, 2, 4
Câu 53. Hình sau đây mô tả các giai đoạn của miễn dịch qua trung gian tế bào. Phát biểu nào sao đây đúng?
Trang 10
e. Sản xuất ra kháng thể khớp với kháng nguyên đưa
5. Tế bào B và T nhớ
vào máu để tiêu diệt tác nhân gây bệnh
6. Tương bào f. Ghi nhớ kháng nguyên để khi chúng tái xâm nhập,
(tế bào plasma) sẽ tạo đáp ứng miễn dịch thứ phát nhanh hơn.
2.c.5. Tổng hợp (61 - 66)
Câu 61. Sữa mẹ là tốt nhất cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ hơn sữa tổng hợp vì sữa mẹ có chứa
A. nhiều chất dinh dưỡng hơn sữa tổng hợp.
B. các kháng nguyên mà sữa tổng hợp không có.
C. các chất kháng sinh mà sữa tổng hợp không có.
D. kháng thể sẵn có mà sữa tổng hợp không có.
Câu 62. Loại miễn dịch nào đóng vai trò chủ lực trong phòng chống bệnh do virus là
A. Miễn dịch qua trung gian tế bào B. Miễn dịch thể dịch
C. Miễn dịch tập nhiễm D. Miễn dịch không đặc hiệu.
Câu 63. Trong tự nhiên, tác nhân gây bệnh là rất nhiều nhưng xác suất nhiễm bệnh lại rất nhỏ vì
A. các tác nhân gây bệnh trong môi trường tự nhiên không có khả năng thích nghi cao.
B. các tác nhân gây bệnh trong môi trường tự nhiên không đủ số lượng để gây bệnh.
C. cơ thể người không phù hợp với con đường gây bệnh của các tác nhân trong tự nhiên.
D. cơ thể người có khả năng miễn dịch chống lại sự tác động của các tác nhân gây bệnh.
Câu 64. Sơ đồ sau đây mô tả cơ chế quá trình miễn dịch đặc hiệu. Khi nói về sơ đồ này, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
Trang 11
1. [X] là tế bào trình diện kháng nguyên, [W] là tế bào T hỗ trợ
2. [Y] là tế bào B, [M] là tế bào B nhớ, [P] là tương bào.
3. [Z] la tế bào T, [N] là tế bào T nhớ
4. Đây là giai đoạn đáp ứng nguyên phát của miễn dịch đặc hiệu.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 66. Các phát biểu sau đây về hệ miễn dịch của người và động vật sau đây đúng hay sai. Giải thích
Trang 12
Câu 73. Bệnh tự miễn là hiện tượng
A. các tế bào của hệ miễn dịch bị tấn công và phá hủy làm suy giảm hệ miễn dịch.
B. hệ miễn dịch sản sinh ra quá nhiều tế bào miễn dịch, làm cơ thể phản ứng quá mức.
C. hệ miễn dịch phản ứng quá mức, quá mẫn cảm với một loại kháng nguyên nào đó.
D. hệ miễn dịch mất khả năng nhận biết tế bào, cơ quan của cơ thể và tấn công chúng.
Câu 74. Em hãy tìm hiểu thông tin và cho biết những bệnh nào sau đây là bệnh tự miễn?
Lupus ban đỏ. Pemphigoid bọng nước ADIS
Ung thư Sốt rét Bệnh đa xơ cứng
Câu 75. Tìm hiểu về các bệnh tự miễn sau đây và nối với nguyên nhân gây bệnh phù hợp.
Bệnh Nguyên nhân
a. hệ miễn dịch tấn công và phá hủy các tế bào
1. Lupus ban đỏ
tuyến giáp làm giải phóng quá nhiều hormone.
Câu 76. Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) là do loại virus nào sau đây gây ra?
A. HBV. B. HIV. C. HCV. D. HAV.
Câu 77. Virus gây hội chứng AIDS có khả năng
A. tấn công và tiêu diệt tế bào trình diện, làm hệ miễn dịch suy yếu..
B. tấn công và tiêu diệt các kháng thể, làm hệ miễn dịch suy yếu..
C. tấn công và tiêu diệt tế bào T độc, làm hệ miễn dịch suy yếu..
D. tấn công và tiêu diệt tế bào T hỗ trợ, làm hệ miễn dịch suy yếu.
Câu 78. Hội chứng AIDS sẽ tạo điều kiện cho các loại bệnh nào sau đây?
A. Bệnh tiểu đường. B. Bệnh nhức đầu
C. Bệnh động kinh. D. Bệnh cơ hội
Câu 79. Bệnh ung thư là do
A. sự chết theo chương trình của tế bào.
B. sự không phân chia của một số tế bào.
C. sự tăng sinh tế bào một cách mất kiểm soát.
D. sự phân hủy của các tế bào mất chức năng.
Câu 80. Bệnh ung thư sẽ tạo nên các
A. khối u. B. mô sẹo.
C. mô liên kết D. mô phân sinh.
Câu 81. Di căn là hiện tượng các tế bào ung thư
A. lây lan đến những bộ phận khác. B. tạo khối u tại một điểm cố định.
C. chết theo chương trình. D. tự sữa chửa các gen đột biến.
Câu 82. Ung thư gây ảnh hưởng trực tiếp đến hệ miễn dịch như thế nào?
A. Khối u có thể tấn công các tế bào của hệ miễn dịch, làm suy yếu hệ miễn dịch cơ thể.
B. Khối u có thể hình thành trong tủy xương, gây cản trở hình thành các tế bào miễn dịch.
C. Khối u phá hủy các tế bào máu như hồng cầu, bạch cầu làm co thể giảm sức đề kháng.
D. Khôi u gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch, làm tăng khả năng bị các bệnh cơ hội
Trang 13
Câu 83. Nguyên nhân chủ yếu khiến người bệnh Ung thư thường tử vong là vì
A. các khối u chèn ép, gây ảnh hưởng đến hoạt động các cơ quan trong cơ thể.
B. gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch, làm tăng khả năng bị các bệnh cơ hội.
C. tâm lý bệnh nhân bị ảnh hưởng, mất niềm tin vào cuộc sống.
D. các khối u cạnh tranh chất dinh dưỡng với các tế bào lân cận
Câu 84. Tiêm chủng Vaccine chủ động tạo ra?
A. Đáp ứng miễn dịch chủ động
B. Thụ động miễn dịch
C. Phản ứng sốc phản vệ
D. Kháng nguyên cho cơ thể
Câu 85. Vaccine có tác dụng
A. Kích thích các tế bào bị nhiễm virus chết theo chương trình.
B. Kích thích hệ miễn dịch hình thành nên kháng thể đặc hiệu chống lại virus.
C. Kích thích hệ miễn dịch hình thành nên kháng nguyên đặc hiệu chống lại virus.
D. Kích thích hệ miễn dịch hình thành nên kháng sinh đặc hiệu chống lại virus.
Câu 86. Vaccine truyền thống thường có bản chất là
A. Kháng nguyên còn đầy đủ chức năng, còn khả năng nhân lên trong tế bào.
B. Kháng thể đã bị làm yếu đi, không còn khả năng nhân lên trong tế bào
C. Kháng nguyên đã bị làm yếu đi, không còn khả năng nhân lên trong tế bào.
D. Các đại thực bào được tiêm vào cơ thể để thực bào kháng nguyên xâm nhập.
Câu 87. Miễn dịch cộng đồng xảy ra khi có khoảng bao nhiêu phần
trăm dân số được tiêm phòng?
A. 30 – 40% B. 50 – 60%
C. 70 – 80% D. 95 – 100%
Câu 88. Phát biểu nào sau đây đúng về các vấn đề của hệ miễn dịch?
A. Viêm khớp là một loại bệnh tự miễn
B. Dị ứng có thể chữa khỏi bằng kháng sinh.
C. Bệnh đa xơ cứng là bệnh do dị ứng.
D. Vaccine là để chữa bệnh do virus.
Câu 89. Việc sử dụng vaccine phòng những bệnh do virus RNA có hiệu quả rất thấp vì lí do nào sau đây?
A. Các virus này có enzyme phân hủy các vaccine phòng bệnh.
B. Virus RNA có tần số phát sinh đột biến cao, dễ phát sinh chủng mới
C. Các vaccine chỉ có tác dụng đối với các bệnh do virus DNA gây ra
D. Virus RNA chỉ bám bên ngoài tế bào nên kháng thể không có tác dụng.
Câu 90. Vaccine sẽ kích thích cơ thể tạo ra
A. các chất hóa học chống lại virus. B. kháng thể và các tế bào nhớ.
C. các phản ứng chết theo chương trình. D. các chất kích thích kháng nguyên tự hủy.
Trang 14
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
Bài 3. Tại sao nói "Người nhiễm HIV không chết vì HIV mà chết vì các loài sinh vật gây bệnh khác"?
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
Bài 4. Ở người, tại sao các tế bào ung thư khó bị phát hiện bởi hệ miễn dịch?
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Bài 5. Tại sao trước khi tiêm một số kháng sinh người phải thử phản ứng dị ứng của cơ thể
với kháng sinh bằng cách tiêm một lượng rất nhỏ kháng sinh dưới da cẳng tay và theo dõi
phản ứng xảy ra tại vị trí viêm?
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Bài 6. Sau khi tiêm kháng sinh (hay vaccine), cơ thể chúng ta có thể xuất hiện những
phản ứng gì? Tại sao lại có những phản ứng đó?
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Bài 7. Tại sao việc tạo ra vaccine chống lại một số virus gây bệnh , đặc biệt là SARS-
CoV 2 thường gặp nhiều khó khăn.
...................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Bài 8. Ở người cần tiêm chủng vaccine phòng chống bệnh cúm mùa mỗi năm trong khi
chỉ cần tiêm vaccine phòng bệnh quai bị hoặc một số bệnh khác chỉ một lần trong đời.Tại
sao?
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Bài 9. Loại virus có vật chất di truyền là DNA hay RNA sẽ dễ phát sinh các chủng đột biến mới? Giải thích
.............................................................................................................................................................................
Trang 15
.............................................................................................................................................................................
Bài 10. Trong các biện pháp phòng bệnh do virus, biện pháp nào sẽ giúp cơ thể
chúng vừa có tác dụng dài lâu vừa chủ động giúp cơ thể hình thành kháng thể
kháng virus nhanh nhất?
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Trang 16
HƯỚNG DẪN GIẢI
(PHẦN TỰ LUẬN)
Trang 17
HƯỚNG DẪN GIẢI
(PHẦN TỰ LUẬN)
Bài 2.
Bởi vì miễn dịch thứ phát diễn ra nhanh hơn (2 - 3 ngày), số lượng tế bào miễn dịch (tế bào T, tế bào B) và
kháng thể nhiều hơn, đồng thời duy trì ở mức cao lâu hơn, dẫn đến khả năng chống lại mầm bệnh hiệu quả,
giúp người và vật nuôi không bị bệnh hoặc có mắc bệnh thì cũng rất nhẹ.
Bài 3.
HIV là Virus gây suy giảm miễn dịch ở người. Khi nhiễm, HIV tấn công các tế bào miễn dịch lympho T-CD4,
loại tế bào bạch cầu giúp cơ thể chống đỡ bệnh tật. Khi không được điều trị, virus HIV phát triển mạnh khiến
số lượng bạch cầu T-CD4 trong máu giảm xuống ít hơn 200 tế bào/mm3 máu. Lúc này, HIV đã diễn tiến thành
AIDS, Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải. AIDS khiến cho hệ miễn dịch của cơ thể không còn khả năng
chống đỡ các loại bệnh tật và viêm nhiễm. Hầu hết người nhiễm HIV giai đoạn cuối sẽ chết vì các bệnh nhiễm
trùng cơ hội này.
Bài 4.
Trên bề mặt tế bào ung thư thường có các neoantigens mà hệ thống miễn dịch nhận dạng là "bất ngã",
dẫn đến sự tấn công của hệ thống miễn dịch. Khi nào và nếu cuộc tấn công miễn dịch này có hiệu quả, ung
thư có thể không bao giờ phát triển. Sự phá hủy các tế bào ung thư có thể được hoàn tất, trong trường hợp
đó ung thư không bao giờ xuất hiện. Tuy nhiên, một số tế bào ung thư có hoặc có khả năng tránh được sự
phát hiện và/hoặc tiêu diệt của hệ thống miễn dịch, cho phép chúng tiếp tục nhân lên.
Bài 5.
Trước khi tiêm một số kháng sinh người phải thử phản ứng dị ứng của cơ thể với kháng sinh bằng cách
tiêm một lượng rất nhỏ kháng sinh dưới da cẳng tay và theo dõi phản ứng xảy ra tại vị trí viêm bởi vì cơ thể
một số người có phản ứng quá mức với loại kháng nguyên nào đó gọi là dị ứng.
Phản ứng dị ứng cấp tính đôi khi đưa đến sốc phản vệ. Sốc phản vệ xảy ra khi dị nguyên gây giải phóng
lượng lớn histamin trên diện rộng. Hậu quả là co thắt phế quản, dãn các mạch máu ngoại vi, huyết áp giảm
nhanh, ... dẫn đến não, tim không nhận đủ máu và O2. Tình trạng thiếu O2 có thể gây tử vọng sau vài phút.
Bài 6.
- Một số loại kháng sinh có thể gây ảnh hưởng tới thành phần và công thức máu như giảm bạch cầu, tình
trạng này có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng. Một số loại kháng sinh làm giảm tiểu cầu có thể gây chảy
máu, bầm tím, làm chậm quá trình đông máu.
- Một số phản ứng sau khi tiêm: Đau, sưng ở vị trí tiêm. Có thể nóng, sốt, kém ăn,..
Bài 7. Virus dễ phát sinh chủng mới. Trong quá trình tạo vaccine phải trải qua bước thử nghiệm nghiêm ngặt
và được thẩm định qua các cơ quan trước khi sản xuất ra vaccine.
Bài 8. Mỗi loại vaccine chỉ có tác dụng tạo ra hàng rào bảo vệ cơ thể trước sự tấn công của một hoặc một số
chủng virus. Bởi vậy:
- Cần tiêm chủng vaccine phòng chống bệnh cúm mùa mỗi năm vì virus gây bệnh cúm mùa dễ biến chủng
tạo ra các chủng mới nhanh chóng. Do đó, nếu không tiêm vaccine phòng chống bệnh cúm mùa mỗi năm thì
người đó vẫn có nguy cơ mắc bệnh cúm do chủng mới gây ra.
- Ngược lại, virus gây bệnh quai bị ít biến chủng hơn. Do đó, chỉ cần tiêm một lần là có tác dụng phòng
tránh nguy cơ mắc bệnh hiệu quả.
Bài 9. Loại virus có vật chất di truyền là RNA sẽ dễ phát sinh các chủng đột biến mới. Giải thích: Các enzyme
nhân bản RNA để tạo ra các virus mới thường sao chép không chính xác và ít hoặc không có khả năng sữa
chữa các sai sót nên để lại nhiều đột biến, làm phát sinh các chủng virus mới.
Bài 10. Tiêm vaccine phòng bệnh.
Trang 18
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tống Xuân Tám (2023). Sinh học 11, NXB giáo dục Việt Nam, Hà Nội.
2. Tống Xuân Tám (2023). Chuyên đề học tập Sinh học 11, NXB giáo dục Việt nam, Hà Nội.
3. Tống Xuân Tám (2023). Bài tập Sinh học 11, NXB giáo dục Việt nam, Hà Nội.
4. Phạm Văn Lập (2023). Sinh học 11, NXB giáo dục Việt nam, Hà Nội.
5. Phạm Văn Lập (2023). Chuyên đề học tập Sinh học 11, NXB giáo dục Việt nam, Hà Nội.
6. Mai Sỹ Tuấn, Đinh Quang Báo (2023). Sinh học 11, NXB Đại học Sư Phạm, Hà Nội.
7. Mai Sỹ Tuấn, Đinh Quang Báo (2023). Chuyên đề học tập Sinh học 11, NXB Đại học Sư Phạm, Hà Nội.
8. Nguyễn Thành Đạt, Phạm Văn Lập (2013). Sinh học 11, NXB giáo dục Việt nam, Hà Nội.