Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 17

ÔN TẬP SINH HỌC GIỮA HKII

CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT


Câu 1 (B): Các hình thức cảm ứng ở thực vật bao gồm
A. hướng động và ứng động. B. hướng động và ứng động sinh trưởng.
C. hướng động và ứng động không sinh trưởng.
D. ứng động không sinh trưởng và ứng động sinh trưởng.
Câu 2 (B): Khi nói về cảm ứng ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cảm ứng ở thực vật là sự tiếp nhận và trả lời của thực vật đối với các kích thích từ môi
trường.
B. Cảm ứng biểu hiện bằng sự vận động của cơ quan, bộ phận thực vật chỉ khi nhận kích
thích từ một hướng xác định.
C. Cảm ứng biểu hiện bằng sự vận động của cơ quan, bộ phận thực vật chỉ khi nhận kích
thích không theo hướng xác định.
D. Con người không thể quan sát được cảm ứng ở thực vật bằng mắt thường.
Câu 3 (B): Hướng động là
A. hình thức phản ứng của cây đối với tác nhân kích thích từ một hướng xác định.
B. hình thức phản ứng của cây đối với tác nhân kích thích không định hướng.
C. hình thức phản ứng của cây đối với tác nhân kích thích từ một hướng xác định hoặc
không định hướng.
D. hình thức phản ứng của cây đối với mọi tác nhân kích thích.
Câu 4 (B): Các kiểu hướng động dương của rễ cây là
A. hướng đất, hướng nước, hướng sáng. B. hướng đất, hướng sáng, hướng hóa.
C. hướng đất, hướng nước, hướng hóa. D. hướng sáng, hướng nước, hướng hóa.
Câu 5 (B): Hiện tượng nào sau đây thuộc kiểu ứng động không sinh trưởng?
A. Hiện tượng cụp lá của cây trinh nữ khi va chạm.
B. Vận động quấn vòng của tua cuốn ở cây bầu, bí.
C. Vận động nở hoa khi cảm ứng với ánh sáng ở cây bồ công anh.
D. Vận động ngủ, thức của chồi cây theo mùa ở cây bàng, cây phượng.
Câu 6 (B): Loại hướng động nào sau đây là hướng động âm?
A. Hướng sáng của ngọn cây. B. Hướng sáng của rễ.
C. Hướng trọng lực của rễ. D. Hướng nước của rễ.
Câu 7 (B): Sự vận động định hướng của cây phụ thuộc vào
A. hướng của tác nhân kích thích. B. hướng vận động của cơ quan.
C. tuổi cây. D. thời kì sinh trưởng của cây.
Câu 8 (H): Ở thực vật, cơ quan có nhiều kiểu hướng động là
A. hoa. B. thân. C. lá. D. rễ.
Câu 9 (H): Hoa bồ công anh nở ra lúc sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối thuộc kiểu
2

A. ứng động không sinh trưởng dưới tác động của nhiệt độ.
B. ứng động không sinh trưởng dưới tác động của ánh sáng.
C. ứng động sinh trưởng dưới tác động của nhiệt độ.
D. ứng động sinh trưởng dưới tác động của ánh sáng.
Câu 10 (H): Trường hợp nào sau đây là ứng động không sinh trưởng?
A. Vận động bắt mồi của cây gọng vó.
B. Vận động hướng đất của rễ cây đậu.
C. Vận động hướng ánh sáng của của ngọn cây dừa.
D. Vận động nở hoa khi cảm ứng với ánh sáng ở cây bồ công anh.
Câu 11 (H): Phát biểu nào sau đây sai khi nói về vận động định hướng ở thực vật?
A. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng
lực dương.
B. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng dương và hướng
trọng lực dương.
C. Thân hướng sáng âm và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng
lực âm.
D. Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng âm và hướng
trọng lực dương.
Câu 12 (H): Đặc điểm cảm ứng ở thực vật là thường diễn ra
A. nhanh, dễ nhận thấy. B. chậm, khó nhận thấy.
C. nhanh, khó nhận thấy. D. chậm, dễ nhận thấy.
Câu 13 (H): Vào rừng nhiệt đới, ta gặp rất nhiều dây leo quấn quanh những cây gỗ lớn để
vươn lên cao, đó là kết quả của
A. hướng sáng. B. hướng trọng lực âm.
C. hướng tiếp xúc. D. hướng trọng lực dương.
Câu 14 (H): Nguyên nhân của hiện tượng ngọn cây khi mọc vươn về phía có ánh sáng là do
A. auxin phân bố tập trung ở đỉnh chồi. B. auxin phân bố đồng đều ở hai phía sáng và tối
của cây.
C. auxin phân bố nhiều hơn về phía sáng của cây. D. auxin phân bố nhiều hơn về phía tối
của cây.
Câu 15 (VD): Khi nói về hướng động của thực vật. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Rễ cây có tính hướng nước dương.
II. Rễ cây có tính hướng hóa dương đối với mọi hóa chất trong môi trường đất.
III. Tế bào rễ cây có độ nhạy cảm đối với auxin cao hơn so với tế bào thân cây.
IV. Với hàm lượng auxin cao sẽ kích thích sự dãn dài của tế bào rễ trong khi ức chế sự sinh
trưởng của tế bào thân.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
3

Câu 16 (VD): Khi đặt một cây non nằm ngang. Sau một thời gian, rễ cây cong xuống còn
ngọn cây vươn lên. Hiện tượng này do
A. mặt trên và mặt dưới có lượng auxin ngang nhau ở rễ.
B. mặt trên có hàm lượng auxin cao hơn mặt dưới ở rễ.
C. mặt trên có hàm lượng auxin thấp hơn mặt dưới ở rễ.
D. tế bào thân và tế bào rễ nhạy cảm như nhau với auxin.
Câu 17 (VD): Khi nói về ứng dụng của hướng động vào trồng trọt. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Làm đất tơi xốp, bón phân, tưới nước đều quanh gốc.
II. Gieo trồng với mật độ cao khi cây còn non và tỉa thưa khi cây đã lớn.
III. Làm giàn đối với cây thân leo.
IV. Kéo dài thời gian ngủ của hạt bằng cách giảm nhiệt độ, độ ẩm.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 18 (VD): Trong quá trình làm rau mầm, người ta thường che tối 2 – 3 ngày đầu khi hạt
mới nảy mầm, việc làm này có ý nghĩa
A. kích thích thân mầm phát triển nhanh hơn. B. kích thích rễ mầm phát triển nhanh hơn.
C. tế bào thân mầm già hoá nhanh hơn. D. tạo màu xanh cho cây mầm.
Câu 19 (VD): Nối các biện pháp canh tác và tác dụng của chúng cho phù hợp.
Biện pháp canh tác Tác dụng
1. Làm đất tơi xốp, thoáng khí, bón phân tưới
a. Tăng chiều cao cây.
nước đều quanh gốc.
2. Hạn chế chiếu sáng trong thời gian đầu khi hạt
b. Kéo dài thời gian ngủ của hạt.
nảy mầm, tỉa thưa khi cây đã lớn.
3. Làm giàn, mở rộng giàn cho một số loại cây
c. Tăng kích thước bộ rễ.
trồng.
4. Bảo quản hạt trong kho lạnh, phơi khô hạt d. Thúc đẩy cây thân leo sinh
giống. trưởng.
5. Bố trí vùng trồng hợp lí, đảm bảo các yêu cầu e. Tạo điều kiện thuận lợi cho quá
về nhiệt độ ánh sáng. trình ra hoa, nở hoa
A. 1 – c, 2 – a, 3 – d, 4 – b, 5 – e. B. 1 – c, 2 – a, 3 – e, 4 – b, 5 – d.
C. 1 – a, 2 – c, 3 – e, 4 – b, 5 – d. D. 1 – a, 2 – c, 3 – b, 4 – d, 5 – e.
Câu 20 (VD): Khi nói về các kiểu ứng động sinh trưởng ở thực vật. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đỉnh sinh trưởng của cành và thân luôn hướng về phía có ánh sáng.
II. Hiện tượng cụp lá của cây hoa trinh nữ khi bị va chạm.
III. Hoa bồ công anh nở ra lúc sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối hoặc lúc ánh sáng yếu.
IV.Vận động ngủ, thức của chồi cây theo mùa.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
4

THỰC HÀNH CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT


Câu 1 (B): Để quan sát các phản ứng hướng động của thực vật, người ta thường bố trí các thí
nghiệm với
A. hạt khô và điều chỉnh tác nhân ngoại cảnh.
B. hạt khô và không điều chỉnh tác nhân ngoại cảnh.
C. hạt nảy mầm và điều chỉnh tác nhân ngoại cảnh.
D. hạt nảy mầm và không điều chỉnh tác nhân ngoại cảnh.
Câu 2 (H): Cho các bước sau:
(1) Gieo hạt đậu vào 2 cốc cát ẩm, tưới nước để hạt nảy mầm.
(2) Đặt một cốc hạt trong điều kiện chiếu sáng đầy đủ, cốc còn lại đặt cạnh cửa sổ.
(3) Quan sát hình thái cây đậu sau 5 - 7 ngày.
Thí nghiệm chứng minh tính hướng sáng ở cây có thứ tự các bước là
A. 1 → 2 → 3. B. 2 → 1 → 3. C. 3 → 2 → 1. D. 2 → 3 → 1.
Câu 3 (VD): Khi nói về cảm ứng ở thực vật. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
sai?
I. Có thể dựa vào tính hướng sáng của thực vật để tạo dáng cho cây cảnh.
II. Có thể dùng phân bón để điều chỉnh sự phát triển của rễ cây.
III. Trong thí nghiệm về tính hướng hoá, chỉ có thể dùng phân bón mới quan sát được phản
ứng hướng hoá của rễ cây.
IV. Chỉ có làm thí nghiệm mới quan sát được các hình thức cảm ứng của thực vật.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT
Câu 1 (B): Các loài động vật chưa có tổ chức thần kinh, cảm ứng có đặc điểm
A. rất chậm, tiêu tốn năng lượng. B. rất nhanh, tiêu tốn nhiều năng lượng.
C. rất nhanh, không tiêu tốn năng lượng. D. rất chậm, không tiêu tốn năng lượng.
Câu 2 (B): Ngành động vật nào sau đây có hệ thần kinh dạng lưới?
A. Ruột khoang. B. Giun tròn. C. Giun dẹp. D. Chân khớp.
Câu 3 (B): Những ngành động vật nào sau đây có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?
A. Ruột khoang, Giun dẹp, Giun tròn. B. Ruột khoang, Giun dẹp, Chân khớp.
C. Giun dẹp, Giun tròn, Chân khớp. D. Giun dẹp, Giun tròn, Dây sống.
Câu 4 (B): Cấu tạo hệ thần kinh ống bao gồm
A. thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên. B. não bộ và tuỷ sống.
C. hạch thần kinh và dây thần kinh. D. não bộ và dây thần kinh.
Câu 5 (B): Khi bị kích thích, động vật có hệ thần kinh lưới phản ứng
A. toàn thân, tiêu tốn nhiều năng lượng. B. định khu, tiêu tốn nhiều năng lượng.
C. toàn thân, không tiêu tốn năng lượng. D. định khu, không tiêu tốn năng lượng.
Câu 6 (B): Đơn vị cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh là
5

A. neuron. B. synapse. C. myelin. D. Ranvier.


Câu 7 (B): Diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào khác được gọi là
A. neuron. B. synapse. C. myelin. D. Ranvier.
Câu 8 (B): Điện thế nghỉ là
A. Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào, khi tế bào bị kích thích.
B. Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi không bị kích thích, phía trong màng
tích điện âm, phía ngoài màng tích điện dương.
C. Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi không bị kích thích, phía trong
màng tích điện dương, phía ngoài màng tích điện âm.
D. Sự cân bằng điện thế giữa hai bên màng tế bào, khi tế bào không bị kích thích.
Câu 9 : Khi bị kích thích, điện thế nghỉ biến thành điện thế hoạt động gồm 3 giai đoạn theo thứ
tự là
A. Mất phân cực → Đảo cực → Tái phân cực. B. Đảo cực → Tái phân cực → Mất phân cực.
C. Mất phân cực → Tái phân cực → Đảo cực. D. Đảo cực → Mất phân cực → Tái phân cực.
Câu 10 (B): Đặc điểm của phản xạ có điều kiện là
A. bẩm sinh, di truyền. B. được hình thành trong đời sống cá thể, không di truyền.
C. rất bền vững. D. số lượng có giới hạn.
Câu 11 (B): Quá trình cảm nhận ánh sáng có thể tóm tắt theo sơ đồ nào sau đây?
A. Mắt → Dây thần kinh thị giác →Vùng thị giác trên vỏ não.
B. Dây thần kinh thị giác →Vùng thị giác trên vỏ não→ Mắt.
C. Vùng thị giác trên vỏ não→ Mắt→ Dây thần kinh thị giác.
D. Mắt→ Vùng thị giác trên vỏ não→ Dây thần kinh thị giác.
Câu 12 (H): Khi nói về đặc điểm cảm ứng ở thực vật so với cảm ứng của động vật. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Phản ứng thường diễn ra nhanh, dễ nhận thấy. II. Phản ứng đa dạng với kích thích.
III. Không dựa trên nguyên tắc phản xạ. IV. Hầu hết có hệ thần kinh tham gia.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 13 (H): Đặc điểm không đúng của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch là
A. số lượng tế bào thần kinh tăng so với thần kinh dạng lưới.
B. khả năng phối hợp giữa các tế bào thần kinh tăng lên.
C. phản ứng cục bộ, ít tiêu tốn năng lượng so với thần kinh dạng lưới.
D. phản ứng toàn thân, tiêu tốn nhiều năng lượng so với thần kinh dạng lưới.
Câu 14 (H): Cho các bộ phận tham gia cung phản xạ:
(1) Bộ phận tiếp nhận kích thích (thụ thể cảm giác). (2) Bộ phận trung ương (não bộ và tuỷ
sống).
(3) Đường dẫn truyền li tâm (dây thần kinh vận động). (4) Bộ phận đáp ứng (cơ hay tuyến).
(5) Đường dẫn truyền hướng tâm (dây thần kinh cảm giác).
Cung phản xạ diễn ra theo trật tự là
6

A. 1 → 2 → 3 → 4 → 5. B. 1 → 3 → 2 → 4 → 5.
C. 1 → 5 → 2 → 3 → 4. D. 1 → 4 → 3 → 5 → 2.
Câu 15 (H): Khi nói về tổ chức thần kinh ở các nhóm động vật, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Các loài thân lỗ, bọt biển chưa có tổ chức thần kinh.
B. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch gặp ở ngành Giun dẹp, Giun tròn và Chân khớp.
C. Các loài thuộc lớp Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú có hệ thần kinh dạng ống.
D. Các loài thuộc ngành Ruột khoang có hệ thần kinh dạng lưới hoặc dạng chuỗi hạch.
Câu 16 (H): Cho các thành phần cấu trúc của synapse hoá học như sau:
(1) Chùy synapse. (2) Khe synapse. (3) Màng trước synapse.(4) Màng sau synapse.
Qua trình truyền tin qua xynapse diễn ra theo trật tự là
A. 1 → 2 → 3 → 4. B. 1 → 3 → 2 → 4.
C. 1 → 4 → 3 → 2. D. 1 → 3 → 4 → 2.
Câu 17 (H): Điểm khác biệt của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao myelin
so với sợi thần kinh không có bao myelin là
A. tốc độ lan truyền chậm và tốn ít năng lượng. B. tốc độ lan truyền chậm và tốn nhiều năng
lượng.
C. tốc độ lan truyền nhanh và tốn ít năng lượng. D. tốc độ lan truyền nhanh và tốn nhiều năng
lượng.
Câu 18 (H): Khi nói về thụ thể cảm giác, phát biểu nào sau đây sai?
A. Thụ thể cảm giác là các neuron hoặc tế bào biểu mô chuyên hoá.
B. Một số thụ thể cảm giác tập trung với các loại tế bào khác tạo nên cơ quan cảm giác.
C. Thụ thể cảm giác bao gồm: thụ thể cơ học, thụ thể hoá học, thụ thể đau, thụ thể nhiệt, thụ
thể điện từ.
D. Ở động vật, các cơ quan như mắt, tai, mũi, lưỡi là các thụ thể cảm giác.
Câu 19 (VD): Khi nói về các cơ quan cảm giác ở động vật. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Thị giác khởi đầu bằng cơ quan cảm giác là mắt tiếp nhận ánh sáng và truyền tín hiệu đến
vùng thị giác ở vỏ não.
II. Tai có chức năng là tiếp nhận âm thanh và tham gia giữ thăng bằng cho cơ thể.
III. Vị giác giúp động vật lựa chọn thức ăn cũng như làm tăng hoạt động tiêu hoá.
IV. Hoạt động của các cơ quan cảm giác được điều khiển bởi các vùng riêng biệt trên vỏ
não.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 20 (VD): Khi nói về phản xạ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích từ môi trường thông qua hệ thần
kinh.
II. Phản xạ thực hiện qua cung phản xạ, bất kì một bộ phận nào của cung phản xạ bị tổn
thương, phản xạ sẽ không thực hiện được.
7

III. Phản xạ ở động vật không xương sống hầu hết là các phản xạ không điều kiện.
IV. Phản xạ có điều kiện được hình thành nhờ sự thay đổi liên hệ giữa các neuron khi chúng
tăng cường hoạt động do bị kích thích nhiều lần.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 21 (VD): Khi nói về phản xạ có điều kiện. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Dừng xe trước vạch kẻ khi thấy đèn tín hiệu giao thông chuyển sang màu đỏ.
II. Người run lập cập khi mặc không đủ ấm trong thời tiết lạnh giá.
III. Thở nhanh khi không khí trong phòng không đủ O2.
IV. Tìm cách tránh xa khi gặp chó dại trên đường.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 22 (VD): Khi nói về các biện pháp góp phần bảo vệ sức khoẻ hệ thần kinh. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đảm bảo giấc ngủ hàng ngày hợp lí (ngủ đúng giờ, ngủ đủ giấc).
II. Có chế độ lao động và nghỉ ngơi hợp lí, tránh căng thẳng, mệt mỏi kéo dài.
III. Cần có chế độ ăn uống hợp lí, thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao,…
IV. Thường xuyên sử dụng chất kích thích, chất ức chế hoạt động thần kinh, chất giảm
đau,.. khi bị căng thẳng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
TẬP TÍNH Ở ĐỘNG VẬT
Câu 1 (B): Khi nói về tập tính ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Những hành động của động vật trả lời lại các kích thích từ môi trường trong, đảm bảo
cho động vật tồn tại và phát triển.
B. Những hành động của động vật trả lời lại các kích thích từ môi trường trong và ngoài,
đảm bảo cho động vật tồn tại và phát triển.
C. Những hành động của động vật trả lời lại các kích thích từ môi trường ngoài, đảm bảo
cho động vật tồn tại và phát triển.
D. Những hành động của động vật trả lời lại các kích thích, đảm bảo cho động vật tồn tại.
Câu 2 (B): Khi nói về vai trò tập tính của động vật, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Đảm bảo cho sự thành công sinh sản. B. Là một cơ chế để cân bằng nội môi.
C. Tăng khả năng sinh tồn. D. Tăng hoặc giảm khả năng sinh tồn.
Câu 3 (B): Khi nói về tập tính bẩm sinh, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tập tính sinh ra đã có, di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài.
B. Tập tính sinh ra đã có, di truyền từ bố mẹ, không đặc trưng cho loài.
C. Tập tính sinh ra đã có, không di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài.
D. Tập tính sinh ra đã có, không di truyền từ bố mẹ, không đặc trưng cho loài.
Câu 4 (B): Khi nói về tập tính học được, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tập tính được hình thành do học hỏi từ bố mẹ, di truyền được.
8

B. Tập tính được hình thành do học hỏi từ bố mẹ, không di truyền được.
C. Tập tính hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh
nghiệm, không di truyền được.
D. Tập tính hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh
nghiệm, di truyền được.
Câu 5 (B): Tập tính ở động vật được có thể được chia thành
A. tập tính bẩm sinh, tập tính hỗn hợp. B. tập tính học được, tập tính hỗn hợp.
C. tập tính tự nhiên, tập tính nhân tạo và tập tính hỗn hợp.
D. tập tính bẩm sinh, tập tính học được và tập tính hỗn hợp.
Câu 6 (B): Tập tính nào sau đây có vai trò quan trọng hàng đầu với sự sinh tồn của động vật?
A. Tập tính di cư. B. Tập tính xã hội.
C. Tập tính kiếm ăn. D. Tập tính bảo vệ lãnh thổ.
Câu 7 (B): Tập tính nào sau đây phản ánh mối quan hệ cùng loài mang tính tổ chức cao?
A. Tập tính xã hội. B. Tập tính sinh sản.
C. Tập tính di cư. D. Tập tính bảo vệ lãnh thổ.
Câu 8 (B): Khi nói về pheromone ở động vật, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Chất hóa học do động vật sản sinh và giải phóng vào môi trường sống, gây đáp ứng
giống nhau giữa các cá thể khác loài.
B. Chất hóa học do động vật sản sinh và giải phóng vào môi trường sống, gây đáp ứng
giống nhau giữa các cá thể cùng loài.
C. Chất hóa học do động vật sản sinh và giải phóng vào môi trường sống, gây đáp ứng khác
nhau giữa các cá thể khác loài.
D. Chất hóa học do động vật sản sinh và giải phóng vào môi trường sống, gây đáp ứng khác
nhau giữa các cá thể cùng loài.
Câu 9 (B): Khi nói về các hình thức học tập ở động vật. Hình thức học tập nào sau đây là đơn
giản nhất?
A. In vết. B. Quen nhờn. C. Học liên kết. D. Học xã hội.
Câu 10 (B): Hình thức học tập nào sau đây là động vật học bằng cách quan sát và bắt chước
hành vi của động vật khác?
A. In vết. B. Quen nhờn. C. Học liên kết. D. Học xã hội.
Câu 11 (H): Cơ sở giải thích tại sao học tập có thể đưa đến hình thành tập tính mới và khi cần
thiết có thể thay đổi tập tính đáp ứng với những thay đổi của môi trường sống?
A. Sự hình thành mối liên hệ thần kinh mới giữa các neuron. B. Sự hình thành gene mới.
C. Do tiết ra nhiều hormone mới. D. Do có sự phối hợp giữa các cá thể trong loài.
Câu 12 (H): Khi nói về tập tính ở động vật. Theo lí thuyết, tập tính nào sau đây không phản
ánh mối quan hệ cùng loài?
A. Tập tính sinh sản. B. Tập tính bảo vệ lãnh thổ.
C. Tập tính kiếm ăn. D. Tập tính di cư.
Câu 13 (H): Động vật sống trên cạn khi di cư định hướng nhờ
9

A. vị trí mặt trời, trăng, sao, địa hình. B. từ trường trái đất.
C. thành phần hóa học của nước. D. hướng dòng nước chảy.
Câu 14 (H): Chim bồ câu khi di cư định hướng nhờ
A. vị trí mặt trời, trăng, sao, địa hình. B. từ trường trái đất.
C. thành phần hóa học của nước. D. hướng dòng nước chảy.
Câu 15 (H): Cá khi di cư định hướng nhờ
A. vị trí mặt trời, trăng, sao, địa hình. B. từ trường trái đất.
C. thành phần hóa học của nước. D. thành phần hóa học của nước và hướng dòng nước chảy.
Câu 16 (H): Khi nói về các hình thức học tập ở động vật. In vết khác với các kiểu học tập
khác ở điểm nào sau đây?
A. gồm nhiều giai đoạn trung gian. B. có giai đoạn then chốt.
C. chỉ hoàn thiện khi đã trưởng thành. D. giai đoạn phát triển cần nhiều thời hơn.
Câu 17 (H): Ở động vật có hệ thần kinh. Tùy theo sự tiến hóa của tổ chức thần kinh có các
dạng sau:
I. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch; II. Hệ thần kinh dạng ống; III. Hệ thần kinh dạng lưới.
Hướng tiến hóa của hệ thần kinh từ thấp đến cao là
A. III → I → II. B. II → I → III. C. III → II → I. D. I→ II → III.
Câu 18 (VD): Động vật không xương sống có ít tập tính học được. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu giải thích sau đây đúng?
I. Động không xương sống có tuổi thọ ngắn.
II. Động vật không xương sống có hệ thần kinh kém phát triển.
III. Động vật không xương sống sống trong môi trường đơn giản.
IV. Động vật không xương sống không thể hình thành mối liên hệ giữa các neuron.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 19 (VD): Cho một số tập tính ở động vật như sau:
I. Tò vò đào hố trên mặt đất để làm tổ sinh sản.
II. Khi tham gia giao thông, khi thấy đèn tín hiệu bật xanh thì người điều khiển xe được đi.
III. Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa thì râm.
IV. Ve kêu vào mùa hè. Số lượng tập tính bẩm sinh là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 20 (VD): Khi nói về nguyên nhân dẫn đến tập tính di cư ở động vật. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nguồn thức ăn khan hiếm. II. Hoạt động sinh sản.
III. Hướng nước chảy. IV. Thời tiết khắc nghiệt.
A.1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 21 (VD): Con quạ thông minh - Truyện ngụ ngôn của tác giả Jean de La Fontaine, qụa
biết cách cho các hòn sỏi vào bình miệng nhỏ để nước trong bình dâng lên và nó có thể uống.
Câu chuyện trên thể hiện hình thức học tập gì ở động vật?
10

A. In vết. B. Học xã hội.


C. Nhận thức và giải quyết vấn đề. D. Học liên kết.
Câu 22 (VD): Khi nói về cảm ứng ở sinh vật. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Cảm ứng ở thực vật là các vận động diễn ra chậm hơn nhiều so với động vật
II. Cảm ứng ở động vật diễn ra nhanh hơn so với thực vật nhờ có sự điều khiển của hệ thần
kinh.
III. Về thực chất, cảm ứng xảy ra ở động vật và thực vật như nhau, vì đều do các hormone
điều khiển
IV. Cảm ứng ở động vật và thực vật đều giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 23 (VD): Khi nói về ứng dụng những hiểu biết tập tính của động vật vào đời sống. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chọn lọc, thuần dưỡng động vật hoang dã thành những vật nuôi nhưng vẫn giữ được tập
tính có lợi của loài ban đầu.
II. Sử dụng pheromone nhân tạo làm chất dẫn dụ giới tính để bắt côn trùng gây hại cây ăn
quả.
III. Tăng hiệu quả học tập ở người bằng đa dạng hóa các phương pháp học tập để phù hợp
với lứa tuổi, cá thể và nội dung học tập.
IV. Tiêu diệt thiên địch gây hại cây trồng. A.1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 24 (VD): Cho các phản xạ sau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phản xạ không điều kiện?
I. Gà con nghe tiếng gọi “chích chích” thì chạy tới gà mẹ.
II. Bạn An nhìn thấy quả me trong nhà bếp thì tiết nước bọt.
III. Gà con nhìn thấy diều hâu bay trên trời thì chạy và nấp vào cánh gà mẹ.
IV. Bạn Hoa hít phải bụi trong nhà máy sản xuất thì “hắt xì hơi”.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
KHÁI QUÁT VỀ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT
Câu 1 (B): Sinh trưởng ở sinh vật là
A. quá trình tăng kích thước và tuổi của cơ thể.
B. quá trình tăng kích thước và khối lượng cơ thể.
C. quá trình tăng khối lượng và tuổi của cơ thể.
D. Quá trình tăng thể tích và khối lượng của cơ thể.
Câu 2 (B): Phát triển ở sinh vật là
A. toàn bộ những biến đổi diễn ra bên ngoài của cá thể, bao gồm thay đổi kích thước và cân
nặng.
B. toàn bộ những biến đổi diễn ra bên ngoài cơ thể của cá thể, bao gồm thay đổi về số lượng
tế bào, cấu trúc, hình thái và trạng thái sinh lý.
C. toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể, bao gồm thay đổi chiều cao,
cân nặng và tuổi thọ.
11

D. toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể, bao gồm thay đổi về số
lượng tế bào, cấu trúc, hình thái và trạng thái sinh lý.
Câu 3 (B): Khi nói về tuổi thọ của sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thời gian sinh trưởng của sinh vật. B. Thời gian sinh con của sinh vật.
C. Thời gian tuổi già của sinh vật. D. Thời gian sống của một sinh vật.
Câu 4 (H): Tuổi thọ của các loài sinh vật khác nhau thì do yếu tố nào quy định?
A. Lối sống. B. Thức ăn. C. Môi trường sống. D. Kiểu gene.
Câu 5 (H): Hình dạng chim bồ câu không giống với hình dạng các loài khác là do
A. quá trình phân hóa tế bào. B. quá trình phát sinh hình thái.
C. quá trình thay đổi cấu trúc tế bào. D. quá trình phát sinh chức năng của cơ thể.
Câu 6 (VD): Khi nói về sự sinh trưởng và phát triển ở sinh vật. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Cây ra lá là sự phát triển của thực vật.
II. Con gà tăng khối lượng từ 1,3 kg đến 3,1 kg là sự sinh trưởng của động vật.
III. Phát triển là cơ sở cho sinh trưởng, sinh trưởng làm thay đổi và thúc đẩy phát triển.
IV. Sinh trưởng và phát triển có liên quan mật thiết với nhau, không tách rời nhau và đan
xen với nhau.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 7 (VD): Khi nói về dấu hiệu biểu hiện sự sinh trưởng của động vật. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Con bò tăng khối lượng cơ thể từ 60 kg đến 120 kg. II. Con gà trống mọc mào và cựa.
III. Con gà mái đẻ trứng. IV. Con trăn tăng chiều dài cơ thể thêm 22 cm.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT
Câu 1 (B): Khi nói về đặc điểm sinh trưởng và phát triển ở thực vật, phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Quá trình sinh trưởng và phát triển từ giai đoạn ra hoa cho đến khi cây già và chết.
B. Sinh trưởng và phát triển xảy ra tại một số vị trí, cơ quan trên cơ thể thực vật như ngọn
thân, đỉnh cành, chóp rễ nơi có các mô phân sinh.
C. Sinh trưởng và phát triển xảy ra tại tất cả cơ quan trên cơ thể thực vật làm tăng chiều cao,
đường kính thân.
D. Sinh trưởng không giới hạn được biểu hiện bằng sự xuất hiện và thay mới của các cơ
quan như cành, lá, rễ, hoa, quả trong suốt chu kì sống của cây.
Câu 2 (B): Mô phân sinh ở thực vật là
A. nhóm các tế bào chưa phân hóa, nhưng khả năng nguyên phân rất hạn chế.
B. nhóm các tế bào chưa phân hóa, có khả năng phân chia tạo tế bào mới trong suốt đời
sống của thực vật.
C. nhóm các tế bào chưa phân hóa, mất dần khả năng nguyên phân.
12

D. nhóm các tế bào phân hóa, chuyên hóa về chức năng.


Câu 3 (B): Loại mô phân sinh nào sau đây không có ở cây một lá mầm?
A. Mô phân sinh bên. B. Mô phân sinh đỉnh cây.
C. Mô phân sinh lóng. D. Mô phân sinh đỉnh rễ.
Câu 4 (B): Phát biểu đúng về mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng là
A. mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm.
B. mô phân sinh bên có ở thân cây một lá mầm, mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm.
C. mô phân sinh bên có ở thân cây hai lá mầm, mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm.
D. mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm.
Câu 5 (B): Khi nói về sinh trưởng thứ cấp, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Sinh trưởng thứ cấp là sự gia tăng về chiều dài của cơ thể thực vật.
B. Sinh trưởng thứ cấp là do hoạt động của mô phân sinh bên.
C. Sinh trưởng thứ cấp có ở tất cả các loài thực vật.
D. Sinh trưởng thứ cấp chỉ có ở thực vật một lá mầm.
Câu 6 (B): Ở cây hai lá mầm, tính từ ngọn đến rễ là các loại mô phân sinh theo thứ tự là:
A. Mô phân sinh đỉnh ngọn → Mô phân sinh bên → Mô phân sinh đỉnh rễ.
B. Mô phân sinh đỉnh ngọn → Mô phân sinh đỉnh rễ → Mô phân sinh bên.
C. Mô phân sinh đỉnh rễ → Mô phân sinh bên → Mô phân sinh bên.
D. Mô phân sinh bên → Mô phân sinh đỉnh ngọn → Mô phân sinh đỉnh rễ.
Câu 7 (B): Ở cây một lá mầm, mô phân sinh gồm có
A. mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên. B. mô phân sinh lóng và mô phân sinh bên.
C. mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh lóng. D. mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh rễ.
Câu 8 (B): Ở cây hai lá mầm, thân và rễ dài ra là nhờ hoạt động của
A. mô phân sinh cành. B. mô phân sinh bên. C. mô phân sinh lóng.
D. mô phân sinh đỉnh.
Câu 9 (B): Các hormone kích thích sinh trưởng bao gồm
A. auxin, gibberellin, cytokinin. B. auxin, abscisic acid, cytokinin.
C. auxin, ethylene, abscisic acid. D. auxin, gibberellin, ethylene.
Câu 10 (H): Loại mô phân sinh không có ở cây lúa là
A. mô phân sinh đỉnh rễ. B. mô phân sinh lóng.
C. mô phân sinh bên. D. mô phân sinh đỉnh thân.
Câu 11 (H): Chất nào sau đây không phải là chất kích thích sinh trưởng?
A. GA. B. Kinetin. C. IAA. D. AAB
Câu 12 (H): Hormone được ứng dụng để kích thích ra rễ của cành giâm, cành chiết trong nhân
giống vô tính là
A. gibberellin. B. auxin. C. cytokinin. D. kinetin.
13

Câu 13 (H): Trong đời sống, việc sản xuất giá đỗ và làm mạch nha đã ứng dụng giai đoạn nào
trong chu kì sinh trưởng và phát triển của thực vật?
A. Giai đoạn mọc lá, sinh trưởng mạch. B. Giai đoạn nảy mầm.
C. Giai đoạn ra hoa. D. Giai đoạn tạo quả, chín.
Câu 14 (H): Một số hormone ngoại sinh được ứng dụng nhiều trong sản xuất nông nghiệp:
A. Gibberellin, Auxin, Ethylene. B. Gibberellin, Abscisic acid, Ethylene.
C. Gibberellin, Abscisic acid, Cytokinin. D. Gibberellin, Auxin, Cytokinin
Câu 15 (H): Cho các nhân tố chi phối quá trình phát triển của thực vật có hoa:
I. yếu tố di truyền II. hormone thực vật. III. ánh sáng IV. nhiệt độ V. chất dinh dưỡng
Các nhân tố bên trong là:
A. I, II, V. B. I, II. C. I, II, IV. D. III, IV, V.
Câu 16 (VD): Thời điểm ra hoa của thực vật 1 năm có phản ứng quang chu kì trung tính được
dựa vào bao nhiêu nhân tố sau đây?
I. Chiều cao của thân II. Số lượng lá trên thân
III. Đường kính gốc IV. Tương quan độ dài ngày đêm
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 17 (VD): Trong đời sống, việc sản xuất giá để ăn, làm mạch nha đã ứng dụng giai đoạn
nào trong chu kì sinh trưởng và phát triển của thực vật?
A. Giai đoạn ra hoa. B. Giai đoạn mọc lá. C. Giai đoạn tạo quả. D. Giai đoạn nảy mầm.
Câu 18 (VD): Khi nói về tương quan giữa các hormone thực vật. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tương quan chung là tương quan giữa hormone thuộc nhóm kích thích sinh trưởng với
hormone thuộc nhóm ức chế sinh trưởng.
B. Ở giai đoạn cây đang sinh trưởng, phát triển, hormone kích thích sinh trưởng được tổng
hợp ít, khi cây chuyển sang giai đoạn sinh sản, già hóa thì hormone ức chế sinh trưởng giảm
dần.
C. Theo chu kì phát triển của cây, tác động của hormone kích thích có xu hướng giảm dần,
trong khi tác động của hormone ức chế tăng dần. Điều này chỉ đúng đối với cây lâu năm, đối
với cây 1 năm thì ngược lại.
D. Khi xử lí các hormone ngoại sinh kích thích sinh trương lên cây trồng sử dụng làm thức
ăn cho người và động vật với liều lượng càng nhiều càng tốt.
Câu 19 (VD): Sự hoa hoa của nhiều loài thực vật phụ thuộc vào tương quan độ dài ngày và
đêm gọi là quang chu kì. Thực vật đêm ngắn (thực vật ngày dài) gồm các loài cây nào sau đây?
A. Thanh long, dâu tây, cà rốt, củ cải đường và hành.
B. Cà chua, cà tím, cà rốt, cúc và đậu tương.
C. Dâu tây, cà tím, cà rốt, lạc và hướng dương. D. Cúc, thược dược, cà tím, đậu tương và mía.
Câu 20 (VD): Cho các bộ phận của câu như sau:
I. Đỉnh rễ II. Thân III. Chối nách. IV. Chồi đỉnh V. Hoa VI. Lá
Mô phân sinh đỉnh không có ở bộ phận nào của cây?
A. I, II, III. B. II, III, IV. C. III, IV, V. D. II, V, VI.
14

THỰC HÀNH - BẤM NGỌN, TỈA CÀNH, PHUN KÍCH THÍCH TỐ LÊN CÂY, TÍNH
TUỔI CÂY
Câu 1 (B): Khi cắt bỏ chồi đỉnh của cây thì hiện tượng nào sau đây không còn phù hợp?
A. Hàm lượng auxin được tổng hợp giảm. B. Loại bỏ ưu thế đỉnh.
C. Duy trì ưu thế đỉnh và ức chế sự phát triển của chồi bên. D. Kích thích sự phát triển của
chồi bên.
Câu 2 (B): Bước thứ 2 trong quá trình thực hành bấm ngọn là
A. Đánh dấu vị trí bấm ngọn. B. Quan sát sự phân cành của cây.
C. Tỉa bỏ cành cũ nhằm thúc đẩy chồi mới hình thành. D. Bấm hoặc cắt bỏ chồi ngọn.
Câu 3 (H): Cho các bước trong quy trình thực hành tỉa cành:
I. Lựa chọn cây có cành cần cắt tỉa II. Vệ sinh vết cắt và quan sát kết quả thí nghiệm sau 2 –
4 tuần.
III. Cắt cành tại vị trí cách phần tiếp giáp với thân chính nơi có đốt thân phát sinh cành
khoảng 1,5 – 2 cm.
Thứ tự đúng của các bước trong quy trình là
A. I  II  III. B. III  II  I. C. I  III  II. D. II  I  III.
Câu 4 (VD): Cho các bước đánh giá ảnh hưởng của hormone đến sinh trưởng và phát triển của
thực vật:
I. Pha dung dịch α– NAA ở 3 nồng độ 25 ppm, 75 ppm và 150 ppm.
II. Tiến hành phun α– NAA vào 2 giai đoạn 25 ngày và 35 ngày sau trồng.
III. Xác định các chỉ tiêu liên quan đến sinh trưởng và năng suất.
IV. Lập bảng hoặc biểu đồ so sánh kết quả theo dõi các chỉ tiêu giữa 4 công thức.
Thứ tự đúng của các bước là
A. IV  I  II  III. B. II  III  I  IV.
C. I  III  II  IV. D. I  II  III  IV.
SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
Câu 1 (B): Quá trình phát triển của động vật đẻ trứng gồm giai đoạn
A. phôi và sau khi sinh . B. phôi và hậu phôi.
C. hậu phôi và sau khi sinh. D. phôi thai và sau khi sinh.
Câu 2 (B): Quá trình phát triển của động vật đẻ con gồm giai đoạn
A. phôi thai và hậu phôi. B. phôi và hậu phôi.
C. hậu phôi và sau khi sinh. D. phôi thai và sau khi sinh.
Câu 3 (B): Biến thái là
A. sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và từ từ về sinh lý của động vật sau khi sinh ra
hoặc nở từ trứng ra.
B. sự thay đổi từ từ về hình thái, cấu tạo và đột ngột về sinh lý của động vật sau khi sinh ra
hoặc nở từ trứng ra.
15

C. sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ
trứng ra.
D. sự thay đổi từ từ về hình thái, cấu tạo và về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ
trứng ra.
Câu 4 (B): Sinh trưởng và phát triển ở động vật không qua biến thái có đặc điểm
A. con non có cấu tạo khác con trưởng thành.
B. con non lột xác hoàn thiện cơ thể giống con trưởng thành.
C. con non có sự lột xác biến đổi thành con trưởng thành.
D. con non có cấu tạo giống con trưởng thành.
Câu 5 (B): Sinh trưởng và phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn là
A. trường hợp ấu trùng có hình thái và cấu tạo rất khác với con trưởng thành.
B. trường hợp ấu trùng có hình thái giống với con trưởng thành, nhưng khác về cấu tạo.
C. trường hợp ấu trùng có cấu tạo giống với con trưởng thành, nhưng khác về hình thái.
D. trường hợp ấu trùng có hình thái và cấu tạo giống với con trưởng thành.
Câu 6 (B): Sinh trưởng và phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn là
A. trường hợp ấu trùng phát triển hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác để biến đổi thành con
trưởng thành.
B. trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua giai đoạn nhộng để biến đổi
thành con trưởng thành.
C. trường hợp ấu trùng có hình thái và cấu tạo rất khác với con trưởng thành.
D. trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác để biến đổi
thành con trưởng thành.
Câu 7 (B): Loài nào sau đây sinh trưởng và phát triển không qua biến thái?
A. Ếch đồng. B. Cào cào. C. Gà. D. Bướm.
Câu 8 (B): Loài nào sau đây sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn?
A. Ếch đồng. B. Cào cào. C. Tôm. D. Rắn.
Câu 9 (B): Loài nào sau đây sinh trưởng và phát triển qua biến thái không hoàn toàn?
A. Ếch đồng. B. Cào cào. C. Cá. D. Bướm.
Câu 10 (VD): Cho các nhóm sinh vật sau:
I. Cua; Mối; Tôm; Gián; Dế II. Chuồn chuồn; Ruồi nhà; Ong; Bọ ngựa
III. Chuột; Mèo; Cá; Gà IV. Cá; Cua; Muỗi; Ong
Nhóm sinh vật nào phát triển qua biến thái không hoàn toàn?
A. Nhóm I. B. Nhóm IV. C. Nhóm III. D. Nhóm II.
Câu 11 (H): Những loài nào sau đây sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn?
A. Cào cào, bướm, rắn mối. B. Ruồi, ếch đồng, bướm.
C. Bướm, châu chấu, cá heo. D. Thằn lằn, tôm, cua.
Câu 12 (H): Chu kì biến thái ở bướm gồm các giai đoạn theo trình tự nào sau đây?
16

A. Sâu → bướm → nhộng → trứng. B. Bướm → trứng → sâu → nhộng.


C. Trứng → sâu→ nhộng→ bướm. D. Trứng → nhộng → sâu → bướm.
Tự luận:
Câu 1: Nêu khái niệm cảm ứng ở thực vật. Phân tích vai trò của cảm ứng đối với đời sống
thực vật.
Câu 2: Nêu một số bệnh tổn thương hệ thần kinh mà em biết. Tại sao không nên lạm dụng
chất kích thích và sử dụng chất gây nghiện?
Câu 3: Phân tích vai trò của tập tính đối với đời sống động vật. Lấy ví dụ minh họa.
Câu 4: Muốn thúc đẩy quá trình sinh trưởng, phát triển ở cây trồng để thu được năng suất cao,
chúng ta cần làm gì?
Câu 5: Cây thanh long ở miền nam nước ta thường ra hoa, kết quả từ cuối tháng 3 đến cuối
tháng 9 dương lịch. Vào khoảng đầu tháng 10 đến cuối tháng 1 năm sau, nông dân ở một số dịa
phương miền Nam áp dụng biện pháp kĩ thuật “thắp đèn” ban đêm nhằm kích thích cây ra hoa
để thu quả trái vụ. Hãy giải thích cơ sở khoa học của việc áp dụng biện pháp trên.
Câu 6: Trình bày được sự tương quan các hormone thực vật và nêu được ví dụ minh họa.
Trình bày được một số ứng dụng của hormone thực vật trong thực tiễn.
Câu 7: Trình bày được các giai đoạn phát triển của con người từ hợp tử đến cơ thể trưởng
thành. Vận dụng được hiểu biết về các giai đoạn phát triển để để áp dụng chế độ ăn uống hợp
lí.
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
17

You might also like