Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 33

CHỦ ĐỀ 5: THÔNG TIN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ VỚI VIỆC RA

QUYẾT ĐỊNH

Bài 1:

Anh/chị hãy cho biết các nhận định sau đây đúng hay sai:

1. Giá trị sổ sách của một thiết bị sản xuất đã dùng không phải là thông tin thích hợp
cho việc ra quyết định
2. Chi phí khác biệt là biến phí
3. Tất cả chi phí phát sinh trong tương lai đều là thông tin thích hợp trong việc ra
quyết định của các nhà quản trị
4. Chi phí cơ hội không được ghi nhận trong sổ sách kế toán của đơn vị
5. Biến phí luôn là thông tin thích hợp trong việc ra quyết định của các nhà quản trị
6. Chi phí lặn là chi phí đã phát sinh trong quá khứ và có thể tránh được ít nhất một
phần tùy thuộc vào quyết định của nhà quản trị
7. Đối với phương án ngừng sản xuất kinh doanh một sản phẩm thì chi phí cơ hội của
việc cho thuê diện tích sản xuất, kinh doanh sản phẩm đó được xem là thu nhập
8. Chỉ có các biến phí liên quan trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh sản phẩm mới
được xem xét trong quyết định có nên tiếp tục sản xuất sản phẩm đó hay không
9. Các nhà quản lý nên chú trọng đến các năng lực giới hạn trong sản xuất bởi vì khả
năng tiêu thụ sản phẩm của đơn vị bị giới hạn

Bài 2: Anh/chị hãy chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau đây:
1. Chi phí nào luôn được xem là thông tin không thích hợp trong việc ra quyết định :
a. Chi phí lặn
b. Chi phí cơ hội
c. Chi phí có thể tránh được
d. Định phí

159
2. Chi phí cơ hội cho việc sản xuất một sản phẩm tại phân xưởng với các năng lực sản
xuất không có phương án sử dụng thay thế sẽ bằng :
a. Biến phí sản xuất một sản phẩm
b. Định phí sản xuất một sản phẩm
c. Tổng chi phí sản xuất một sản phẩm
d. Không

3. Chi phí cơ hội được xem là thông tin thích hợp đối với quyết định nào sau đây :

Quyết định nên sản xuất hay mua Quyết định nên ngừng hay tiếp tục
ngoài một bộ phận của sản phẩm sản xuất, kinh doanh một sản phẩm
a. thích hợp thích hợp
b. thích hợp không thích hợp
c. không thích hợp thích hợp
d. không thích hợp không thích hợp

4. Chi phí lặn được xem là thông tin thích hợp đối với quyết định nào sau đây :
a. Quyết định nên tiếp tục sử dụng thiết bị sản xuất cũ hay mua thiết bị mới
b. Quyết định nên tiêu thụ sản phẩm ở giai đoạn bán thành phẩm hay thành phẩm
c. Quyết định chấp nhận hoặc từ chối một đơn đặt hàng đặc biệt
d. Tất cả các quyết định trên
e. Không có quyết định nào trong các câu trên

5. Anh/chị hãy xác định tính chất của của các loại chi phí sau đối với quyết định nên sản
xuất hay mua ngoài một bộ phận của sản phẩm :

160
Định phí không thể cắt bỏ được Chi phí vận chuyển đơn vị phải
nếu quyết định mua ngoài trả nếu quyết định mua ngoài
a. thông tin thích hợp thông tin thích hợp
b. thông tin thích hợp thông tin không thích hợp
c. thông tin không thích hợp thông tin thích hợp
d. thông tin không thích hợp thông tin không thích hợp

6. Đối với quyết định nên từ chối hay chấp nhận một đơn đặt hàng cho một sản phẩm
cụ thể, một ví dụ của thông tin không thích hợp sẽ là:
a. Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
b. Biến phí sản xuất chung
c. Định phí sản xuất chung trực tiếp có thể cắt giảm được nếu đơn đặt hàng được
chấp nhận
d. Định phí sản xuất chung gián tiếp sẽ tiếp tục phát sinh nếu đơn đặt hàng không
được chấp nhận

7. Sản phẩm nào sau đây sẽ được chọn để sản xuất trong trường hợp năng lực sản xuất
của đơn vị bị hạn chế :
a. Sản phẩm có chi phí sản xuất đơn vị nhỏ nhất
b. Sản phẩm có biến phí sản xuất đơn vị nhỏ nhất
c. Sản phẩm có mức độ tiêu hao năng lực sản xuất bị hạn chế để sản xuất một sản
phẩm nhỏ nhất
d. Sản phẩm có số dư đảm phí đơn vị lớn nhất
e. Sản phẩm có tỷ lệ (số dư đảm phí/một đơn vị năng lực sản xuất bị hạn chế) lớn
nhất

8. Một đơn vị sản xuất và tiêu thụ bốn sản phẩm tiêu dùng với nhu cầu tiêu thụ vượt quá
khả năng sản xuất hiện tại. Để tối đa hóa lợi nhuận, các nhà quản trị nên xếp loại ưu
tiên sản xuất các sản phẩm dựa trên:

161
a. Lãi gộp
b. Số dư đảm phí
c. Giá bán
d. Không có tiêu chí nào trong các tiêu chí kể trên

Bài 3: Anh/chị hãy chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau:
1. Một đơn vị có bốn dây chuyền sản xuất đang hoạt động với chi phí vận hành và số sản
phẩm làm ra như nhau. Đơn vị đang có kế hoạch thu hẹp quy mô sản xuất của mình
bằng cách giảm bớt một dây chuyền. Bốn dây chuyền sản xuất tại đơn vị đều có thời
gian sử dụng hữu ích còn lại là 4 năm và không có giá trị thanh lý ở cuối năm thứ tư.
Các thông tin có liên quan đến giá trị tại thời điểm hiện tại như sau: (đơn vị tính: triệu
đồng)
Dây chuyền 1 Dây chuyền 2 Dây chuyền 3 Dây chuyền 4
Giá trị còn lại 100.000 50.000 96.000 44.000
Giá trị thanh lý 70.000 50.000 80.000 40.000

Để tối đa hóa lợi nhuận cho bốn năm tiếp theo thì đơn vị nên bán dây chuyền sản
xuất nào ?
a. Dây chuyền sản xuất 1
b. Dây chuyền sản xuất 2
c. Dây chuyền sản xuất 3
d. Dây chuyền sản xuất 4

2. Hiện tại, đơn vị đang có một lượng nguyên liệu tồn kho với giá trị sổ sách là
58.500.000đ. Số nguyên liệu này có thể bán được với giá trị 39.900.000đ nhưng
nếu đơn vị bỏ thêm 6.300.000đ để chế biến thì có thể bán được số nguyên liệu này
với giá là 42.000.000đ. Vậy, lợi nhuận của đơn vị sẽ bị ảnh hưởng như thế nào nếu
đơn vị chế biến thêm nguyên liệu và bán so với việc thanh lý ở trạng thái hiện tại ?
a. Giảm đi 4.200.000đ

162
b. Giảm đi 22.800.000đ
c. Giảm đi 62.700.000đ
d. Tăng thêm 35.700.000đ

3. Đơn vị đang xem xét việc sử dụng 220kg nguyên liệu A cho một dự án sản xuất
đặc biệt. Giá trị sổ sách của lượng nguyên liệu A tồn kho này tại đơn vị là
10.824.000đ. Nếu đơn vị mua và sử dụng nguyên liệu mới cho dự án thì phải trả
51.300đ/kg. Tuy nhiên, ngoài dự án sản xuất đặc biệt này, đơn vị không có
phương án nào khác để sử dụng nguyên liệu A. Nếu thanh lý lượng nguyên liệu
tồn kho này đơn vị phải thuê đơn vị vận tải chở đến cho người mua với chi phí là
582.000đ và bán được với giá là 46.500đ/kg. Vậy, thông tin thích hợp đối với nhà
quản trị khi cân nhắc lựa chọn nguyên liệu cho dự án về giá trị của 220kg nguyên
liệu tồn kho này sẽ là :
a. 9.648.000đ
b. 10.230.000đ
c. 10.824.000đ
d. 11.286.000đ

4. Đơn vị đang chuẩn bị đấu thầu một dự án sản xuất cần 720kg nguyên liệu B.
Nguyên liệu B là nguyên liệu chính cho sản xuất sản phẩm tại đơn vị và có thể thu
mua dễ dàng trên thị trường. Hiện tại, đơn vị đang có 200kg nguyên liệu B tồn kho
với giá trị sổ sách là 39.600đ/kg. Giá trị thị trường hiện nay của nguyên liệu B là
40.400đ/kg nhưng nếu đơn vị bán 200kg tồn kho thì chỉ thu được 38.400đ/kg.
Vậy, thông tin thích hợp về giá trị của 720kg nguyên liệu cần thiết đối với nhà
quản trị để xác định giá đầu thầu sẽ là :
a. 27.648.000đ
b. 27.888.000đ
c. 29.080.000đ
d. 29.088.000đ

163
5. Đơn vị chuyên sản xuất phụ tùng xe máy với mức sản xuất hiện tại nhỏ hơn công
suất thiết kế của thiết bị. Các nhà quản trị nhận được đơn đặt hàng từ một khách
hàng với yêu cầu cung cấp 9.500 chi tiết V. Mỗi chi tiết này cần 6 đơn vị nguyên
liệu M và 4 đơn vị nguyên liệu N. Có các thông tin liên quan đến hai loại nguyên
liệu này như sau :
Nguyên liệu Lượng tồn kho Giá trị sổ sách Giá trị trường Giá trị thanh lý
M 5.740kg 24.000đ/kg 26.250đ/kg 25.750đ/kg
N 39.620kg 27.500đ/kg 26.750đ/kg 21.750đ/kg

Nguyên liệu M là nguyên liệu chính cho sản xuất sản phẩm tại đơn vị và có thể thu
mua dễ dàng trên thị trường. Nguyên liệu N không còn được sử dụng cho sản xuất tại
đơn vị và rất khó đễ thu mua tại thị trường trong nước. Vậy, thông tin thích hợp đối
với nhà quản trị về giá trị nguyên liệu để xác định giá bán của chi tiết V là :
a. 2.294.250.000đ
b. 2.322.750.000đ
c. 2.512.750.000đ
d. 2.528.335.000đ

6. Đơn vị đang xem xét việc ngừng kinh doanh một sản phẩm. Các thông tin liên
quan đến sản xuất và tiêu thụ sản phẩm này trong kỳ được thu thập như sau :
Doanh thu : 1.040.000.000đ
Biến phí : 448.000.000đ
Định phí sản xuất : 392.000.000đ
Định phí bán hàng và quản lý : 280.000.000đ
Nếu đơn vị ngừng kinh doanh sản phẩm, đơn vị sẽ cắt giảm được 272.000.000đ
định phí sản xuất và 160.000.000đ định phí bán hàng và quản lý. Vậy, lợi nhuận
trong kỳ sẽ thay đổi thế nào nếu đơn vị ngưng kinh doanh sản phẩm này ?
a. tăng lên 160.000.000đ
b. tăng lên 80.000.000đ

164
c. giảm xuống 160.000.000đ
d. giảm xuống 80.000.000đ

7. Đơn vị đang sản xuất 7.000 chi tiết X để phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm
chính. Thông tin chi phí đơn vị để sản xuất chi tiết X trong năm vừa qua như sau :
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp 88.000đ
Chi phí nhân công trực tiếp 340.000đ
Biến phí sản xuất chung 52.000đ
Lương nhân viên quản lý 232.000đ
Chi phí khấu hao thiết bị sản xuất 288.000đ
Chi phí quản lý chung được phân bổ 184.000đ

Một công ty mong muốn được cung cấp chi tiết X cho đơn vị hàng năm với giá
980.000đ/chi tiết. Nếu đơn vị chấp nhận đề nghị này thì toàn bộ biến phí sản xuất và
lương nhân viên quản lý có thể được cắt giảm. Thiết bị sản xuất chi tiết này được mua
từ nhiều năm trước và không có giá trị thanh lý (đơn vị cũng không có phương án sử
dụng khác với thiết bị này). Tuy nhiên, toàn bộ diện tích sử dụng cho viêc sản xuất và
kinh doanh chi tiết X có thể dùng cho sản xuất sản phẩm mới của đơn vị với lợi nhuận
dự kiến mang lại từ sản phẩm mới này là 1.000.000.000đ/năm. Vậy, lợi nhuận của đơn
vị sẽ thay đổi thế nào nếu đơn vị mua chi tiết X từ nhà cung cấp?

a. Lợi nhuận của đơn vị sẽ giảm bớt 428.000.000


b. Lợi nhuận của đơn vị sẽ giảm bớt 876.000.000
c. Lợi nhuận của đơn vị sẽ giảm bớt 2.428.000.000
d. Lợi nhuận của đơn vị sẽ tăng lên 1.000.000.000

8. Đơn vị nhận được đơn đặt hàng từ khách hàng mới yêu cầu cung cấp 6.000 sản
phẩm với giá là 123.300đ/sản phẩm để biếu tặng trong đại hội cổ đông. Giá thành
sản xuất sản phẩm này tại đơn vị là 103.500đ/sản phẩm cụ thể như sau :

165
Chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp 22.500
Chi phí nhân công trực tiếp 17.100
Biến phí sản xuất chung 20.700
Định phí sản xuất chung 43.200
Tổng 103.500

Hiên tại, đơn vị đang dư thừa năng lực sản xuất và việc thực hiện đơn đặt hàng
này không ảnh hưởng đến đinh phí sản xuất chung của đơn vị. Tuy nhiên, khách hàng
lại muốn đơn vị sửa đổi một ít về hình dáng của sản phẩm. Điều này làm cho biến phí
sản xuất của sản phẩm tăng lên thêm 72.900đ/sản phẩm và đòi hỏi đơn vị phải mua
thêm một máy dập khuôn trị giá 180.000.000 (thiết bị không có giá trị thu hồi sau khi
sử dụng). Nếu đơn đặt hàng này được chấp nhận, lợi nhuận của đơn vị sẽ.

a. Giảm đi 498.600.000đ
b. Giảm đi 239.400.000đ
c. Giảm đi 191.700.000đ
d. Tăng lên 118.800.000đ

9. Đơn vị đang sản xuất bốn sản phẩm AA, BB, CC, DD. Do điều kiện thời tiết
không thuận lợi nên việc thu mua nguyên liệu của đơn vị đang gặp rất nhiều khó
khăn. Có thông tin liên quan đến 4 sản phẩm trích từ sổ sách kế toán của đơn vị
như sau : (đơn vị tính : đồng)
AA BB CC DD
Giá bán 280.000 224.000 245.000 455.000
Biến phí đơn vị 238.000 154.000 189.000 350.000
Nguyên liệu cần thiết (kg/sp) 1,8 2 2,8 3,8

Để tối đa hóa lợi nhuận, đơn vị nên ưu tiên sản xuất các sản phẩm theo thư tự nào :
a. AA, BB, CC, BB

166
b. AA, DD, BB, CC
c. BB, DD, AA, CC
d. DD, AA, CC, BB

10. Nhóm sản phẩm AA của đơn vị đang rất được ưa chuộng trên thị trường với 3 sản
phẩm AA1, AA2 và AA3. công suất tối đa của đơn vị chỉ đủ để sản xuất 2 loại sản
phẩm có lợi nhuận cao trong số 3 sản phẩm trên. Số liệu liên quan đến 3 sản phẩm
về giá bán, biến phí và thời gian sản xuất cần thiết được thu thập lại như sau: (đơn
vị tính: đồng)
AA 1 AA2 AA3
Giá bán 1.370.280 1.105.840 465.120
Biến phí đơn vị 1.092.120 879.520 351.880
Thời gian sản xuất cần thiết 5,7 phút/sp 4,6 phút/sp 1,9 phút/sp

Đơn vị dự định thuê thêm thiết bị để sản xuất sản phẩm còn lai, số tiền cao nhất
mà công ty có thể trả cho đơn vị cho thuê sẽ là :

a. 48.800đ/phút
b. 59.600đ/phút
c. 113.240đ/sp
d. 278.160đ/sp

Bài 4:
Công ty M hoạt động trong lĩnh vực sản xuất phụ tùng ô tô. Số liệu từ sổ sách kế toán
trong kỳ của công ty về sản phẩm chính – ký hiệu là Z6 có các thông tin sau :

Doanh thu (180.000đ/sp X 10.000sp) 1.800.000.000


Chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp 290.000.000
Chi phí nhân công trực tiếp 50.000.000

167
Biến phí sản xuất chung 40.000.000
Định phí sản xuất chung 210.000.000
Biến phí bán hàng 20.000.000
Định phí bán hàng và quản lý đơn vị 170.000.000

1. Với mức tiêu thụ hiện nay, số dư đảm phí đơn vị (phần đóng góp một sản phẩm)
đối với lợi nhuận của đơn vị sẽ là :
a. 40.000đ/sản phẩm
b. 102.000đ/sản phẩm
c. 140.000đ/sản phẩm
d. 142.000đ/sản phẩm

2. Hiện tại, công ty đang hoạt động dưới mức công suất thiết kế và có thể sản xuất
thêm 4.000 sản phẩm. Công ty nhận được đơn đặt hàng từ một khách hàng mới
với số lượng là 1.000 sản phẩm Z6. Việc thực hiện đơn đặt hàng này không phát
sinh biến phí bán hàng và không ảnh hưởng đến đinh phí của đơn vị. Vậy, mức giá
sàn đối với đơn đặt hàng này sẽ là :
a. 38.000đ/sản phẩm
b. 59.000đ/sản phẩm
c. 78.000đ/sản phẩm
d. 180.000đ/sản phẩm

3. Công ty nhận được đơn đặt hàng từ một khách hàng mới với số lượng là 500 sản
phẩm Z6. Việc thực hiện đơn đặt hàng này không phát sinh biến phí bán hàng và
không ảnh hưởng đến đinh phí của đơn vị. Giả sử rằng đơn vị đang hoạt động với
mức công suất tối đa và việc thực hiện đơn đặt hàng này cần 2 giờ hoạt động của
máy móc. Nếu chấp nhận đơn đặt hàng này, đơn vị phải tạm thời ngừng sản xuất

168
sản phẩm khác với số dư đảm phí là 11.000.000đ. Vậy, mức giá thấp nhất để chấp
nhận đơn đặt hàng này của đơn vị sẽ là :
a. 22.000đ/sản phẩm
b. 60.000đ/sản phẩm
c. 81.000đ/sản phẩm
d. 100.000đ/sản phẩm

Bài 5:

Một đơn vị chuyên sản xuất và kinh doanh hàng tiêu dùng I. Chí phí kinh doanh của đơn
vị trong kỳ tính cho một sản phẩm được thu thập lại như sau : (đơn vị tính : đồng)

Chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp 122.400


Chi phí nhân công trực tiếp 52.200
Biến phí sản xuất chung 7.200
Định phí sản xuất chung 63.600
Biến phí bán hàng 15.600
Định phí bán hàng và quản lý 35.400

Trong kỳ, công ty tiêu thụ được 30.000 sản phẩm với giá là 306.600đ/sản phẩm. Công ty
nhận thêm một đơn đặt hàng từ một khách hàng ở nước ngoài với yêu cầu cung cấp 3.000
sản phẩm. Việc chấp nhận đơn đặt hàng này không ảnh hưởng đến công tác tiêu thụ và
định phí của công ty. Bên canh đó, biến phí bán hàng sẽ giảm bớt 3.000đ/sản phẩm.

1. Nếu khách hàng chấp nhận mức giá của đơn vị là 268.200đ/sản phẩm thì lợi nhuận
của đơn vị sẽ thay đổi như thế nào sau khi thực hiện đơn đặt hàng này :
a. Tăng lên 30.600.000đ
b. Tăng lên 221.400.000đ
c. Giảm đi 84.600.000đ

169
d. Giảm đi 106.200.000đ

2. Giả sử rằng công ty đang hoạt động với mức công suất tối đa nhưng các nhà quản
lý vẫn muốn chấp nhận đơn đặt hàng này vì nhận định đây là một khách hàng tiềm
năng. Vậy, chi phí cơ hội cho việc sản xuất một sản phẩm của đơn đặt hàng mới sẽ
là :
a. 10.200đ/sản phẩm
b. 13.200đ/sản phẩm
c. 38.400đ/sản phẩm
d. 109.200đ/sản phẩm

3. Giả sử rằng năng lực sản xuất hiện tại của đơn vị không đủ để thực hiện được toàn
bộ đơn đặt hàng. Để sản xuất đầy đủ và kip thời 3.000 sản phẩm cho khách hàng
tiềm năng này trong kỳ đơn vị phải cắt giảm bớt 1.200 sản phẩm đang sản xuất và
tiêu thụ trong kỳ. Trong tình huống này, giá bán tối thiểu đối với các sản phẩm của
đơn đặt hàng mới sẽ là :
a. 238.080đ/sản phẩm
b. 245.400đ/sản phẩm
c. 296.400đ/sản phẩm
d. 306.600đ/sản phẩm

Bài 6:
Công ty P chuyên sản xuất 4 loại linh kiện máy tính K, L, M, N. Hiện tại, bốn loại linh
kiện này được sản xuất trên cùng một dây chuyền với thời gian hoạt động tối đa là 20.500
phút/tháng. Thông tin thu thập được qua tháng hoạt động đầu tiên của công ty được thể
hiện ở hai bảng sau:

170
K L M N
Chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp 340.000 386.000 314.000 308.000
(đồng/sp)
Chi phí nhân công trực tiếp (đồng/sp) 368.000 282.000 334.000 310.000
Biến phí sản xuất chung (đồng/sp) 86.000 56.000 38.000 28.000
Định phí sản xuất chung (đồng/sp) 414.000 450.000 358.000 232.000
Tổng 1.208.000 1.174.000 1.044.000 878.000

K L M N
Nhu cầu thị trường (sp) 4.000 3.000 3.000 4.000
Giá bán (đồng/sp) 1.516.000 1.554.000 1.416.000 1.078.000
Biến phí bán hàng (đồng/sp) 38.000 42.000 72.000 66.000
Thời gian sản xuất cần thiết (phút/sp) 3 2 1 0,8

1. Để đáp ứng được nhu cầu của thị trường, thời gian hoạt động của dây chuyền
sản xuất tại đơn vị phải là :
a. 14.000 phút/tháng
b. 18.900 phút/tháng
c. 20.500 phút/tháng
d. 22.400 phút/tháng

2. Sản phẩm nào được xem là mang lại lợi nhuận thấp nhất khi xem xét trong mối
quan hệ với việc sử dụng dây chuyền sản xuất tại đơn vị :
a. Sản phẩm K
b. Sản phẩm L
c. Sản phẩm M
d. Sản phẩm N

171
3. Sản phẩm nào được xem là mang lại lợi nhuận cao nhất khi xem xét trong mối
quan hệ với việc sử dụng dây chuyền sản xuất tại đơn vị :
a. Sản phẩm K
b. Sản phẩm L
c. Sản phẩm M
d. Sản phẩm N

4. Với mong muốn đáp ứng đầy đủ nhu cầu của thị trường, các nhà quản lý quyết
định thuê thêm thiết bị để sản xuất sản phẩm. Mức giá tối đa mà công ty có thể trả
cho đơn vị cho thuê sẽ là :
a. 228.000đ/phút
b. 394.000đ/phút
c. 457.500đ/phút
d. 658.000đ/phút

Bài 7:
Một doanh nghiệp có dây chuyền sản xuất một loại vật tư X phục vụ cho hoạt động sản
xuất tại đơn vị. Chi phí sản xuất đơn vị tại dây chuyền này với mức sản xuất 50.000
sản phẩm như sau: (đvt: đồng)

Nguyên liệu trực tiếp 7.000


Nhân công trực tiếp 8.000
Biến phí sản xuất chung 4.000
Định phí sản xuất chung 8.000
Giá thành đơn vị 27.000

Một phần tư trong tổng định phí sản xuất chung là chi phí chung, nghĩa là chi phí đó
được phân bổ cho dây chuyền sản xuất hiện tại. Phần định phí còn lại là định phí
trực tiếp và một nửa số định phí đó có thể loại bỏ nếu loại vật tư nói trên mua ngoài

172
thay vì sản xuất. Một nhà cung cấp loại vật tư này chào hàng với giá 23.000đ và có
thể cung cấp đủ 50.000 vật tư X.
Yêu cầu:

1. Có nên mua ngoài vật tư này không nếu doanh nghiệp không có phương án sử
dụng mặt bằng nhà xưởng hiện đang sử dụng cho dây chuyền sản xuất vật tư X?
2. Nếu mặt bằng cho thuê với giá 75.000.000đ/năm thì doanh nghiệp có nên chấp
nhận phương án mua ngoài không?

Bài 8:

Phòng kỹ thuật đang lập kế hoạch thay thế máy móc thiết bị sản xuất một số phụ tùng cho
sản phẩm sản xuất tại công ty. Hiện tại, máy móc thiết bị dùng cho sản xuất các phụ tùng
của sản phẩm quá cũ kỹ, cần thay thế máy mới. Nếu thay thế thì máy móc thiết bị cũ
không có giá trị thanh lý. Tuy nhiên, tại cuộc họp đầu tuần, ông trưởng phòng kỹ thuật
thông báo: công ty có thể mua các phụ tùng cho sản xuất sản phẩm chứ không nhất thiết
mua máy mới. Chi phí theo hai phương án: mua hay tự sản xuất phụ tùng được thu thập
như sau:

Theo phương án tự sản xuất: Công ty phải mua thiết bị mới có chi phí là
3.600.000.000đ và thời gian hữu dụng là 5 năm. Thiết bị mới được khấu hao theo phương
pháp đường thẳng và sẽ không có giá trị thanh lý. Hàng năm, công ty cần 48.000 phụ
tùng và giá thành đơn vị của phụ tùng theo báo cáo sản xuất năm qua như sau:
Nguyên liệu trực tiếp: 33.000đ
Nhân công trực tiếp: 48.000đ
Chi phí sản xuất chung:
Biến phí 7.200đ
Định phí 43.800đ, trong đó khấu hao thiết bị cũ: 10.800đ
Giá thành đơn vị: 132.000 đ

173
Nếu thay thế thiết bị mới thì biến phí nhân công và sản xuất chung để sản xuất một
phụ tùng sẽ giảm 25%, còn biến phí đơn vị nguyên liệu và định phí sản xuất chung ngoại
trừ chi phí khấu hao không thay đổi. Với thiết bị mới thì công ty có thể sản xuất tối đa
72.000 phụ tùng/ năm và không cần thêm nhà xưởng.
Theo phương án mua: Công ty có thể mua phụ tùng tương đương chất lượng từ
một nhà cung cấp đáng tin cậy với đơn giá là 86.000đ. Nhà cung cấp muốn ký một hợp
đồng bảo đảm rằng giá trên sẽ không thay đổi trong vòng 5 năm tới.

Yêu cầu: Nếu là nhà phân tích, anh /chị có đề xuất gì theo các trường hợp sau:

1. Giả sử, công ty cần 48.000 phụ tùng/ năm. Công ty nên mua phụ tùng hay tự sản xuất?
2. Trường hợp công ty cần 72.000 phụ tùng/năm. Quyết định của anh/chị có thay đổi
không?
3. Giả sử nhà xưởng cho máy móc thiết bị hoạt động có thể cho thuê trong 5 năm với tiền
thuê hàng năm là 160.000.000đ. Tình hình này có ảnh hưởng đến quyết định của công
ty không?
4. Theo anh/chị, có những thông tin phi tài chính nào sẽ được sử dụng khi phân tích
quyết định mua hay tự sản xuất phụ tùng?

Bài 9:

Một doanh nghiệp sản xuất bốn loại sản phẩm A, B, C và D với tổng chi phí là
75.000.000đ. Doanh nghiệp có thể bán các sản phẩm này với đơn giá bán lần lượt là
10.000đ, 8.000đ, 9.000đ và 12.000đ. Những sản phẩm này có thể tiếp tục chế biến và tiêu
thụ với chi phí bổ sung và giá bán như sau:

Sản phẩm Chi phí chế biến bổ sung (đ) Đơn giá (đ)
A 12.000 20.000
B 14.000 24.000
C 22.000 35.000
D 6.000 14.000

174
Yêu cầu: Anh/chị hãy giúp doanh nghiệp xác định sản phẩm nào nên tiếp tục chế biến và
sản phẩm nào nên bán sau điểm chia cắt?

Bài 10:

Công ty T chuyên sản xuất bánh trung thu với giá bán hiện tại là 5.000 đ/cái. Định
phí hàng năm dự kiến 60.000.000đ. Biến phí sản xuất và quản lý doanh nghiệp là 3.000
đ/cái. Công ty hiện đang bán hàng thông qua hai đại lý với chi phí hoa hồng 10%.

Yêu cầu:

1. Công ty dự định tăng chi phí quảng cáo thêm 5.000.000đ và tăng giá bán lên
6.000đ. Tính lợi nhuận trước thuế với sản lượng tiêu thụ là 50.000 cái
2. Công ty A đặt hàng với sản lượng là 10.000 cái, vì việc bán hàng này được thực
hiện trực tiếp nên công ty không phải trả hoa hồng. Hãy định giá bán đơn vị cho
sản phẩm của đơn hàng này để công ty có thể tăng lợi nhuận trước thuế thêm
10.000.000đ.

Bài 11:
Một công ty sản xuất và tiêu thụ 10.000 sản phẩm trong kỳ có số liệu về chi phí để
sản xuất đơn vị sản phẩm X như sau (đvt: đồng)
Biến phí sản xuất 300.000
Định phí sản xuất 50.000
Biến phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 40.000
Định phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 60.000

Yêu cầu:
1. Với giá bán là 500.000đ, hãy xác định tỉ lệ phụ trội trong trường hợp:
a. Công ty tính giá theo phương pháp trực tiếp

175
b. Công ty tính giá theo phương pháp toàn bộ
2. Công ty đã đầu tư 300.000.000đ cho quá trình sản xuất và mong muốn tỉ lệ hoàn
vốn đầu tư là 20%. Hãy xác định giá bán sản phẩm trong trường hợp này.

Bài 12:
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty P năm N như sau:

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH


năm NN (đvt: 1000 đ)
Doanh thu: (90.000 sp x 4/sp) 360.000
Giá vốn hàng bán: 278.000
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 90.000
Chi phí nhân công trực tiếp 90.000
Chi phí sản xuất chung 98.000
Biến phí 18.000
Định phí 80.000
Lợi nhuận gộp 82.000
98.000
Chi phí bán hàng 61.600
- Biến phí 21.600
+ Hoa hồng 18.000
+ Vận chuyển 3.600
- Định phí
Quảng cáo, tiền lương … 40.000
Chi phí quản lý doanh nghiệp: 24.900
- Biến phí: 4.500
- Định phí 20.400
Lợi nhuận trước thuế -4.500

Hoa hồng được trả dựa vào doanh thu. Các chi phí biến đổi khác tuỳ thuộc vào số

176
lượng sản phẩm tiêu thụ. Công ty có năng lực sản xuất 150.000 sản phẩm/năm. Kết quả
năm NN làm thất vọng các nhà quản lý. Các nhà quản lý cấp cao công ty muốn tìm
các giải pháp để cải tiến tình hình trong năm đến NN+1.
Yêu cầu:

1. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo phương pháp trực tiếp cho công ty
PP năm NN.

2. Nhà quản lý của công ty đang quan tâm đến 2 quyết định:
a. Dựa vào nghiên cứu maketting năm NN+1, công ty dự tính giảm giá bán 15% thì
sẽ tăng sản lượng tiêu thụ bằng với năng lực của công ty.

b. Tăng giá bán 25% để tăng chi phí quảng cáo thêm 150.000 và tăng chi phí hoa hồng
lên 10% doanh thu. Trong trường hợp này, nhà quản lý tin rằng, số lượng sản phẩm tiêu
thụ sẽ tăng 50%.

Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho mỗi trường hợp trong năm NN+1.
Giả sử các định phí khác không đổi, ngoại trừ định phí quảng cáo.

3. Ông tổng giám đốc không muốn tăng giá bán. Chi phí quảng cáo có thể tăng thêm là
bao nhiêu để có thể sản xuất và tiêu thụ 130.000 sản phẩm mà vẫn đạt được lợi nhuận
trước thuế mong muốn là 5% doanh thu?

4. Một khách hàng sẵn sàng đặt mua 60.000 sản phẩm của công ty P nếu giá cả phải
chăng. Công ty không phải trả hoa hồng cho 60.000 sản phẩm tiêu thụ này. Khách hàng
sẽ đến nhận hàng tại công ty. Tuy nhiên, công ty phải giảm giá 24.000.000 đồng cho
lô hàng này. Ngoài ra, công ty còn được yêu cầu phải thay đổi bao bì nhằm thuận lợi
cho việc vận chuyển và chi phí dự tính cho 60.000 sản phẩm này sẽ chi tốn khoản
100 đồng/sp. Với giá nào, công ty P có thể chấp nhận cho khách hàng để đảm bảo hoà
vốn vào năm NN+1? Khi thực hiện điều này, anh chị có đưa ra giả thuyết gì không?

177
5. Tổng giám đốc công ty cho rằng bao bì mới sẽ tăng nhận thức của khách hàng về
sản phẩm và có thể làm tăng số lượng tiêu thụ. Hiện tại chi phí cho việc đóng gói
mỗi sản phẩm bao gồm: 50 đồng nguyên vật liệu trực tiếp, 40 đồng chi phí lao động trực
tiếp. Chi phí cho việc đóng gói mới dự tính hết 300 đồng chi phí nguyên vật liệu và
130 đồng chi phí nhân công cho mỗi sản phẩm. Giả sử các chi phí khác không đổi.
Công ty phải tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm để có được lợi nhuận trước thuế là
20.000.000 đồng.

Bài 13:
Anh/chị hãy cho biết các nhận định sau là đúng hay sai:
1. Trong trường hợp lựa chọn các dự án đầu tư độc lập, một dự án với hiện giá
thuần cao sẽ được ưa chuộng hơn một dự án có hiện giá thuần thấp hơn
2. Phương pháp kỳ hoàn vốn là khoảng thời gian cần thiết đối với một dự án đầu
tư để bù đắp đủ vốn đầu tư ban đầu từ các dòng tiền thu hằng năm mà nó sinh ra
3. Phương pháp kỳ hoàn vốn thể hiện sự xem xét đầy đủ về thời giá tiền tệ
4. Một ưu điểm của phương pháp tỉ lệ sinh lời giản đơn đó là nó xem xét đến giá
trị thời gian của tiền tệ khi tính toán khả năng sinh lợi của dự án đầu tư
5. Trong các quyết định đầu tư vốn, chi phí tiết kiệm hằng năm 20.000.000đ có
thể được coi như thể đó là các khoản thu nhập hằng năm tăng lên 20.000.000đ

Bài 14:
Anh/chị hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây:
1. Phương pháp hiện giá thuần thừa nhận các dòng tiền của dự án được tái đầu tư tại:
a. Tỉ lệ sinh lợi nội bộ
b. Tỉ lệ sinh lợi giản đơn
c. Tỉ lệ hoàn vốn
d. Tỉ lệ chiết khấu được sử dụng trong cách tính hiện giá thuần

178
2. Phương pháp kỳ hoàn vốn đo lường:
a. Thời gian cần thiết để bù đắp đủ vốn đầu tư ban đầu
b. Dòng tiền thu từ một khoản đầu tư ban đầu
c. Chu kỳ sống của một dự án đầu tư
d. Khả năng sinh lợi của một dự án đầu tư

3. Một dự án đầu tư với vốn đầu tư ban đầu 315.000.000đ có được dòng tiền vào hàng
năm là “X” trong vòng 5 năm. Dự án dự kiến sẽ kết thúc sau 5 năm. Hãy xem xét các
nhận định sau: (bỏ qua ảnh hưởng của thuế thu nhập)
I. Nếu X < 63 triệu đồng thì kỳ hoàn vốn sẽ vượt quá độ dài của dự án
II. Nếu X > 63 triệu đồng thì kỳ hoàn vốn sẽ vượt quá độ dài của dự án
III. Nếu X = 63 triệu đồng thì kỳ hoàn vốn sẽ bằng đúng với độ dài của dự án
Vậy nhận định nào trong các nhận định trên là đúng?
a. Nhận định I và II
b. Nhận định I và III
c. Nhận định II và III
d. Cả ba nhận định I, II và III
e. Không có nhận định nào đúng

4. Khi xem xét các phương án đầu tư vốn, phương pháp mà tính tỉ số giữa thu nhập
thuần tuý hàng năm và vốn đầu tư ban đầu là:
a. Phương pháp tỉ lệ sinh lời nội bộ
b. Phương pháp tỉ lệ sinh lời giản đơn
c. Phương pháp kỳ hoàn vốn
d. Phương pháp hiện giá thuần

Bài 15:
Anh/chị hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây:

179
1. Có một số thông tin về một dự án được thu thập lại như sau: (Đvt: đồng)
Vốn đầu tư ban đầu 600.000.000
Hiện giá thuần 21.500.000
Chi phí tiết kiệm hàng năm X=?
Tỉ lệ chiết khấu 12%
Thời gian hữu dụng 10 năm
Dựa vào dữ liệu đã cho, chi phí tiết kiệm hàng năm sẽ là:
a. 81.500.000đ
b. 106.194.500đ
c. 110.000.000đ
d. 127.694.500đ

2. Một dự án đầu tư có dòng tiền vào và dòng tiền ra như sau: (Đvt: 10 triệu đồng)

Thời gian Dòng tiền mỗi năm


0 (20.000)
1-4 3.000
5-8 7.000
10 (10.000)

Hiện giá thuần của dự án đầu tư này sẽ là bao nhiêu với tỉ lệ chiết khấu là 8%?
a. 2.351
b. 2.416
c. 6.981
d. 7.046

3. Một dự án được miễn thuế thu nhập với thời gian hoạt động là 5 năm có giá trị hiện giá
thuần bằng 160.000.000đ tại tỉ lệ chiết khấu 12%. Dự án bao gồm một dòng tiền ra hàng

180
năm là 50.000.000đ. Biết rằng không đòi hỏi vốn đầu tư ban đầu đối với dự án này. Vậy
tỉ lệ tăng của dòng tiền ra sẽ là bao nhiêu nếu hiện giá thuần của dự án này bằng 0?
a. 64%
b. 89%
c. 113%
d. 156%

4. Một công ty đang xem xét đầu tư một dự án với nhu cầu về vốn lưu động ban đầu là
100.000.000đ. Thời gian hoạt động của dự án dự kiến là 6 năm. Dòng tiền thu hàng năm
là 20.000.000đ. Tất cả vốn lưu động sẽ được giải phóng ngay khi dự án hoàn thành. Nếu
tỉ lệ chiết khấu là 10% thì hiện giá thuần của dự án sẽ là:
a. (12.917.000)đ
b. 12.917.000đ
c. 20.026.000đ
d. 43.556.000đ

5. Một công ty đang dự định mua một thiết bị mới với các thông tin được thu thập như
sau: (Đvt: đồng)
Giá mua máy mới 77.798.000
Các nguồn thu hàng năm dự kiến 20.000.000
Giá trị thanh lý khi hết thời hạn sử dụng 10.000.000
Thời gian sử dụng của máy 6 năm
Yêu cầu sinh lợi tối thiểu của công ty là 16%/năm, máy mới này sẽ được khấu hao theo
phương pháp đường thẳng. Dựa trên những thông tin này, phương án mua máy mới sẽ có
hiện giá thuần là:
a. - 130.500.000đ
b. - 119.500.000đ
c. 0
d. +130.500.000đ

181
6. Một công ty sử dụng tỉ lệ chiết khấu 16%/năm. Hiện tại công ty có cơ hội mua một
thiết bị mới với mức giá 36.000.000đ và sẽ tạo ra được dòng tiền vào hàng năm là
20.000.000đ trong vòng 3 năm tới. Thiết bị này không có giá trị thanh lý khi hết thời hạn
sử dụng. Hiện giá thuần của thiết bị này sẽ xấp xỉ:
a. (19.960.000)đ
b. 8.920.000đ
c. 24.000.000đ
d. 44.920.000đ

7. Một công ty đang nghiên cứu dự án với độ dài hoạt động là 10 năm. Dự án đòi hỏi một
lượng vốn đầu tư ban đầu để mua thiết bị là 675.000.000đ, thiết bị này không có giá trị
tận dụng khi hết thời hạn sử dụng. Dự án sẽ mang lại lợi nhuận sau thuế mỗi năm như
sau: (Đvt: đồng)
Doanh thu 750.000.000
Biến phí 300.000.000
Số dư đảm phí 450.000.000
Định phí 292.500.000
- Định phí bằng tiền 225.000.000
- Chi phí khấu hao 67.500.000
Lợi nhuận sau thuế 157.500.000
Tỉ lệ sinh lợi tối thiểu của công ty là 12%/năm. Kỳ hoàn vốn của dự án sẽ là:
a. 2 năm
b. 3 năm
c. 4,28 năm
d. 9 năm

182
8. Một công ty với 600.000.000đ giá trị vốn lưu động đang xem xét việc mua một thiết bị
mới với giá mua 56.250.000đ. Việc sử dụng thiết bị này dự kiến sẽ làm giải phóng vốn
lưu động mỗi năm 15.000.000đ. Để hoàn vốn, thiết bị này cần khoảng:
a. 0,27 năm
b. 3,75 năm
c. 10,7 năm
d. 40 năm

9. Một công ty đang dự định mua thiết bị sản xuất mới. Việc sử dụng thiết bị này sẽ làm
tăng doanh thu 420.000.000đ mỗi năm và tăng các loại chi phí hoạt động bằng tiền
231.000.000đ mỗi năm. Giá mua thiết bị này là 747.000.000đ và thời gian hữu dụng là 9
năm, biết rằng thiết bị này không có giá trị tận dụng khi hết thời gian sử dụng. Chi phí
khấu hao hàng năm là 83.000.000đ. Lúc này tỉ lệ sinh lời giản đơn sẽ xấp xỉ:
a. 11,1%
b. 14,2%
c. 25,2%
d. 25,3%

Bài 16: Anh/chị hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây:
Một công ty xem xét việc mua một thiết bị mới với giá 30.000.000đ. Thiết bị này có thời
gian hữu dụng là 10 năm và không có giá trị tận dụng khi hết thời hạn sử dụng. Thiết bị
này dự kiến sẽ tạo ra các nguồn thu hàng năm là 7.000.000đ. Tỉ lệ chiết khấu là
16%/năm. Công ty áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng cho tất cả tài sản cố
định sử dụng.
1. Hiện giá thuần của thiết bị sẽ là:
a. (7.300.000)đ
b. (10.668.000)đ
c. 190.000đ
d. 3.832.400đ

183
2. Kỳ hoàn vốn của thiết bị sẽ là:
a. 2,3 năm
b. 3,0 năm
c. 4,3 năm
d. 5,8 năm

3. Tỉ lệ sinh lời giản đơn của thiết bị sẽ là:


a. 13,3%
b. 22,7%
c. 23.3%
d. 26,0%

Bài 17: Anh/chị hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây:
Một công ty đang dự định thực hiện một dự án đầu tư với các thông tin cụ thể như
sau: (đvt: đồng)
Vốn đầu tư ban đầu để mua máy mới 300.000.000
Dòng tiền vào hàng năm 90.000.000
Nhu cầu về vốn lưu động ban đầu 120.000.000
Chi sửa chữa máy vào cuối năm thứ 3 75.000.000
Giá trị tận dụng ước tính của máy vào năm thứ 7 60.000.000
Thời gian hữu dụng 7 năm
Tỉ lệ sinh lợi tối thiểu 18%
Biết rằng lượng vốn lưu động đầu tư ở thời điểm hiện tại sẽ được giải phóng vào cuối
năm thứ 7.

1. Giá trị hiện tại của giá trị tân dụng ước tính của máy vào cuối năm thứ 7
a. 18.834.000đ
b. 21.240.000đ

184
c. 22.200.000đ
d. 228.720.000đ

2. Giá trị hiện tại của các khoản thu bằng tiền hàng năm từ năm thứ nhất đến năm thứ bảy
a. 225.960.000đ
b. 314.820.000đ
c. 343.035.000đ
d. 630.000.000đ

3. Chỉ xem xét dòng tiền trong năm thứ 3. Giá trị hiện tại của dòng tiền ròng trong năm
này sẽ là:
a. 9.129.000đ
b. 13.080.000đ
c. 45.675.000đ
d. 54.810.000đ

4. Chỉ xem xét dòng tiền trong năm thứ 7. Giá trị hiện tại của dòng tiền ròng trong năm
này sẽ là:
a. 9.420.000đ
b. 37.680.000đ
c. 56.520.000đ
d. 84.753.000đ

Bài 18: Một doanh nghiệp đang dự định mua một thiết bị mới với giá 34.000.000 đ.
Thiết bị này có thời gian hữu dụng là 5 năm, với giá trị thanh lý ước tính là
4.000.000đ. Dự án này thực hiện sẽ tạo ra dòng tiền vào ròng và lãi ròng là 14 triệu
đồng hàng năm, chưa tính đến chi phí khấu hao thiết bị và thuế thu nhập doanh
nghiệp. Thuế suất thu nhập là 20%. Lợi nhuận sau thuế khi tính đến khấu hao như sau:
Lợi nhuận trước thuế và khấu hao 14.000.000

185
Khấu hao MMTB (pp đường thẳng) 6.000.000
Lợi nhuận trước thuế 8.000.000
Thuế thu nhập 1.600.000
Lợi nhuận sau thuế 6.400.000
Yêu cầu:
1. Xác định thời gian hoàn vốn cho thiết bị này
2. Xác định hiện giá thuần của dự án, giả sử tỷ lệ chiết khấu dòng tiền cho dự án này
là 12%.

Bài 19:
Một doanh nghiệp đang cân nhắc giữa hai phương án đầu tư: nên mua một thiết bị vận
hành thủ công hay thiết bị tự động để phục vụ hoạt động sản xuất tại đơn vị. Phòng kỹ
thuật và phòng kế toán đã phối hợp và tập hợp các số liệu sau:

Thu nhập hàng năm theo thời gian hữu dụng của hai loại thiết bị như nhau. Chi
phí giữa hai phương án dự tính như sau:

TB tự động TB thủ công


Đầu tư ban đầu (đồng) 12.000.000 10.000.000

Vật liệu cần thiết (đồng/năm) 2.000.000 1.000.000

Chi bảo trì (đồng/năm) 150.000 100.000


Giá trị thu hồi (đồng) 2.000.000 1.000.000
Chi sửa chữa lớn (đồng)

Cuối năm thứ hai 500.000

Cuối năm thứ ba 1.000.000

Thời gian hữu dụng của cả hai loại thiết bị là 5 năm. Chi phí vốn là 16%.

186
Yêu cầu:
1. Hãy áp dụng phương pháp thích hợp để quyết định doanh nghiệp nên mua loại thiết bị
nào?
2. Khi ra quyết định này, bạn có đặt giả thuyết gì không?

Bài 20:
Một công ty dự định thay thế một thiết bị cũ. Thiết bị này đã khấu hao hết và không có
giá trị thu hồi khi thanh lý. Nếu thiết bị mới được lắp đặt thì hàng năm công ty sẽ tiết
kiệm một khoản chi bằng tiền là 6.000.000đ. Thiết bị mới trị giá 18.000.000đ và có
thời gian hữu dụng là 5 năm, không có giá trị khi thanh lý. Công ty áp dụng khấu hao
đường thẳng cho tất cả tài sản cố định sử dụng tại doanh nghiệp. Chi phí sử dụng vốn
của công ty là 14%. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.
Yêu cầu:
1. Tính thời gian hoàn vốn của phương án thay thế thiết bị mới
2. Xác định hiện giá thuần của phương án này
3. Xác định tỷ lệ sinh lời kinh tế nội bộ

Bài 21:
Một công ty dự định mua một máy tính lớn phục vụ thiết kế mẫu mã tại phân xưởng.
Mặc dù việc đầu tư này không làm tăng doanh thu bán hàng, nhưng nhờ trang bị phương
tiện mới, chi phí hoạt động bằng tiền hàng năm sẽ giảm 50.000.000 đồng trong vòng 7
năm đến. Máy tính này có thời gian hữu dụng 7 năm và có trị giá hiện tại là 200.000.000
đồng. Định phí hoạt động bằng tiền gia tăng hàng năm là 5.000.000 đồng. Giá trị thu hồi
khi thanh lý máy tính vào cuối năm thứ bảy là 25.000.000 đồng.

Yêu cầu: Anh (chị) hãy sử dụng phương pháp thích hợp để xem xét công ty có nên
trang bị loại máy tính này không? Biết rằng chi phí sử dụng vốn của công ty là 16%

187
và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.

Bài 22:
Một công ty khai khoáng dự định lắp đặt một thiết bị mới, trị giá 1.500.000.000 đồng.
Công ty có thể vay ngân hàng để mua thiết bị này, hoặc có thể thuê mua theo lời chào
hàng của một nhà phân phối. Bộ phận kỹ thuật và kế toán đã tập hợp các số liệu có liên
quan đến hai phương án như sau:
- Chi phí bảo trì hàng năm cho thiết bị dự tính 75.000.000 đồng
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%
- Nếu vay dài hạn ngân hàng thì lãi suất vay là 14% năm. Công ty phải trả vay trong
vòng 3 năm, vào thời điểm cuối năm với số tiền như nhau (gồm cả gốc lẫn lãi)
- Nếu thuê mua thiết bị thì tiền thuê phải trả hàng năm là 480.000.000 đồng, trong
vòng 3 năm vào cuối mỗi năm. Người đi thuê phải trả các khoản bảo hiểm và chi phí
bảo trì thiết bị.
- Công ty phải sử dụng thiết bị đó nếu tiếp tục hoạt động kinh doanh. Do vậy, công
ty muốn tiếp nhận tài sản thuê khi hợp đồng thuê kết thúc. Nếu thực hiện hợp đồng thuê
mua thì giá mua thiết bị vào khoảng 325.000.000 đồng tại thời điểm kết thúc hợp đồng.
- Giả sử thiết bị được cho phép khấu hao theo tỷ lệ 33%, 45%, 15% và 7% lần lượt
theo các năm trong suốt thời gian sử dụng tài sản

Yêu cầu:
1. Công ty nên theo phương án vay hay thuê mua thiết bị?
2. Anh (chị) có suy nghĩ gì khi áp dụng tỷ lệ chiết khấu cho giá trị thanh lý 325.000.000
đồng? Các luồng tiền khi phân tích trong câu 1 có mức độ rủi ro như nhau không?

188
Phụ lục 1: Hiện giá một đồng tiền kép xảy ra vào cuối các thời kỳ
Thời 1% 2% 4% 6% 8% 10% 11% 12% 13% 14% 15% 16% 18% 20%
kỳ
1 0.9901 0.9804 0.9615 0.9434 0.9259 0.9091 0.9009 0.8929 0.8850 0.8772 0.8696 0.8621 0.8475 0.8333
2 1.9704 1.9416 1.8861 1.8334 1.7833 1.7355 1.7125 1.6901 1.6681 1.6467 1.6257 1.6052 1.5656 1.5278
3 2.9410 2.8839 2.7751 2.6730 2.5771 2.4869 2.4437 2.4018 2.3612 2.3216 2.2832 2.2459 2.1743 2.1065
4 3.9020 3.8077 3.6299 3.4651 3.3121 3.1699 3.1024 3.0373 2.9745 2.9137 2.8550 2.7982 2.6901 2.5887
5 4.8534 4.7135 4.4518 4.2124 3.9927 3.7908 3.6959 3.6048 3.5172 3.4331 3.3522 3.2743 3.1272 2.9906
6 5.7955 5.6014 5.2421 4.9173 4.6229 4.3553 4.2305 4.1114 3.9975 3.8887 3.7845 3.6847 3.4976 3.3255
7 6.7282 6.4720 6.0021 5.5824 5.2064 4.8684 4.7122 4.5638 4.4226 4.2883 4.1604 4.0386 3.8115 3.6046
8 7.6517 7.3255 6.7327 6.2098 5.7466 5.3349 5.1461 4.9676 4.7988 4.6389 4.4873 4.3436 4.0776 3.8372
9 8.5660 8.1622 7.4353 6.8017 6.2469 5.7590 5.5370 5.3282 5.1317 4.9464 4.7716 4.6065 4.3030 4.0310
10 9.4713 8.9826 8.1109 7.3601 6.7101 6.1446 5.8892 5.6502 5.4262 5.2161 5.0188 4.8332 4.4941 4.1925
11 10.3676 9.7868 8.7605 7.8869 7.1390 6.4951 6.2065 5.9377 5.6869 5.4527 5.2337 5.0286 4.6560 4.3271
12 11.2551 10.5753 9.3851 8.3838 7.5361 6.8137 6.4924 6.1944 5.9176 5.6603 5.4206 5.1971 4.7932 4.4392
13 12.1337 11.3484 9.9856 8.8527 7.9038 7.1034 6.7499 6.4235 6.1218 5.8424 5.5831 5.3423 4.9095 4.5327
14 13.0037 12.1062 10.5631 9.2950 8.2442 7.3667 6.9819 6.6282 6.3025 6.0021 5.7245 5.4675 5.0081 4.6106
15 13.8651 12.8493 11.1184 9.7122 8.5595 7.6061 7.1909 6.8109 6.4624 6.1422 5.8474 5.5755 5.0916 4.6755
16 14.7179 13.5777 11.6523 10.1059 8.8514 7.8237 7.3792 6.9740 6.6039 6.2651 5.9542 5.6685 5.1624 4.7296
17 15.5623 14.2919 12.1657 10.4773 9.1216 8.0216 7.5488 7.1196 6.7291 6.3729 6.0472 5.7487 5.2223 4.7746
18 16.3983 14.9920 12.6593 10.8276 9.3719 8.2014 7.7016 7.2497 6.8399 6.4674 6.1280 5.8178 5.2732 4.8122
19 17.2260 15.6785 13.1339 11.1581 9.6036 8.3649 7.8393 7.3658 6.9380 6.5504 6.1982 5.8775 5.3162 4.8435
20 18.0456 16.3514 13.5903 11.4699 9.8181 8.5136 7.9633 7.4694 7.0248 6.6231 6.2593 5.9288 5.3527 4.8696
21 18.8570 17.0112 14.0292 11.7641 10.0168 8.6487 8.0751 7.5620 7.1016 6.6870 6.3125 5.9731 5.3837 4.8913
22 19.6604 17.6580 14.4511 12.0416 10.2007 8.7715 8.1757 7.6446 7.1695 6.7429 6.3587 6.0113 5.4099 4.9094
23 20.4558 18.2922 14.8568 12.3034 10.3711 8.8832 8.2664 7.7184 7.2297 6.7921 6.3988 6.0442 5.4321 4.9245
24 21.2434 18.9139 15.2470 12.5504 10.5288 8.9847 8.3481 7.7843 7.2829 6.8351 6.4338 6.0726 5.4509 4.9371
25 22.0232 19.5235 15.6221 12.7834 10.6748 9.0770 8.4217 7.8431 7.3300 6.8729 6.4641 6.0971 5.4669 4.9476
26 22.7952 20.1210 15.9828 13.0032 10.8100 9.1609 8.4881 7.8957 7.3717 6.9061 6.4906 6.1182 5.4804 4.9563
27 23.5596 20.7069 16.3296 13.2105 10.9352 9.2372 8.5478 7.9426 7.4086 6.9352 6.5135 6.1364 5.4919 4.9636
28 24.3164 21.2813 16.6631 13.4062 11.0511 9.3066 8.6016 7.9844 7.4412 6.9607 6.5335 6.1520 5.5016 4.9697
29 25.0658 21.8444 16.9837 13.5907 11.1584 9.3696 8.6501 8.0218 7.4701 6.9830 6.5509 6.1656 5.5098 4.9747
30 25.8077 22.3965 17.2920 13.7648 11.2578 9.4269 8.6938 8.0552 7.4957 7.0027 6.5660 6.1772 5.5168 4.9789

189
Phụ lục 2. Hiện giá một đồng tiền phát sinh vào cuối mỗi thời kỳ
Thời 1% 2% 4% 6% 8% 10% 11% 12% 13% 14% 15% 16% 18% 20%
kỳ
1 0.9901 0.9804 0.9615 0.9434 0.9259 0.9091 0.9009 0.8929 0.8850 0.8772 0.8696 0.8621 0.8475 0.8333
2 0.9803 0.9612 0.9246 0.8900 0.8573 0.8264 0.8116 0.7972 0.7831 0.7695 0.7561 0.7432 0.7182 0.6944
3 0.9706 0.9423 0.8890 0.8396 0.7938 0.7513 0.7312 0.7118 0.6931 0.6750 0.6575 0.6407 0.6086 0.5787
4 0.9610 0.9238 0.8548 0.7921 0.7350 0.6830 0.6587 0.6355 0.6133 0.5921 0.5718 0.5523 0.5158 0.4823
5 0.9515 0.9057 0.8219 0.7473 0.6806 0.6209 0.5935 0.5674 0.5428 0.5194 0.4972 0.4761 0.4371 0.4019
6 0.9420 0.8880 0.7903 0.7050 0.6302 0.5645 0.5346 0.5066 0.4803 0.4556 0.4323 0.4104 0.3704 0.3349
7 0.9327 0.8706 0.7599 0.6651 0.5835 0.5132 0.4817 0.4523 0.4251 0.3996 0.3759 0.3538 0.3139 0.2791
8 0.9235 0.8535 0.7307 0.6274 0.5403 0.4665 0.4339 0.4039 0.3762 0.3506 0.3269 0.3050 0.2660 0.2326
9 0.9143 0.8368 0.7026 0.5919 0.5002 0.4241 0.3909 0.3606 0.3329 0.3075 0.2843 0.2630 0.2255 0.1938
10 0.9053 0.8203 0.6756 0.5584 0.4632 0.3855 0.3522 0.3220 0.2946 0.2697 0.2472 0.2267 0.1911 0.1615
11 0.8963 0.8043 0.6496 0.5268 0.4289 0.3505 0.3173 0.2875 0.2607 0.2366 0.2149 0.1954 0.1619 0.1346
12 0.8874 0.7885 0.6246 0.4970 0.3971 0.3186 0.2858 0.2567 0.2307 0.2076 0.1869 0.1685 0.1372 0.1122
13 0.8787 0.7730 0.6006 0.4688 0.3677 0.2897 0.2575 0.2292 0.2042 0.1821 0.1625 0.1452 0.1163 0.0935
14 0.8700 0.7579 0.5775 0.4423 0.3405 0.2633 0.2320 0.2046 0.1807 0.1597 0.1413 0.1252 0.0985 0.0779
15 0.8613 0.7430 0.5553 0.4173 0.3152 0.2394 0.2090 0.1827 0.1599 0.1401 0.1229 0.1079 0.0835 0.0649
16 0.8528 0.7284 0.5339 0.3936 0.2919 0.2176 0.1883 0.1631 0.1415 0.1229 0.1069 0.0930 0.0708 0.0541
17 0.8444 0.7142 0.5134 0.3714 0.2703 0.1978 0.1696 0.1456 0.1252 0.1078 0.0929 0.0802 0.0600 0.0451
18 0.8360 0.7002 0.4936 0.3503 0.2502 0.1799 0.1528 0.1300 0.1108 0.0946 0.0808 0.0691 0.0508 0.0376
19 0.8277 0.6864 0.4746 0.3305 0.2317 0.1635 0.1377 0.1161 0.0981 0.0829 0.0703 0.0596 0.0431 0.0313
20 0.8195 0.6730 0.4564 0.3118 0.2145 0.1486 0.1240 0.1037 0.0868 0.0728 0.0611 0.0514 0.0365 0.0261
21 0.8114 0.6598 0.4388 0.2942 0.1987 0.1351 0.1117 0.0926 0.0768 0.0638 0.0531 0.0443 0.0309 0.0217
22 0.8034 0.6468 0.4220 0.2775 0.1839 0.1228 0.1007 0.0826 0.0680 0.0560 0.0462 0.0382 0.0262 0.0181
23 0.7954 0.6342 0.4057 0.2618 0.1703 0.1117 0.0907 0.0738 0.0601 0.0491 0.0402 0.0329 0.0222 0.0151
24 0.7876 0.6217 0.3901 0.2470 0.1577 0.1015 0.0817 0.0659 0.0532 0.0431 0.0349 0.0284 0.0188 0.0126
25 0.7798 0.6095 0.3751 0.2330 0.1460 0.0923 0.0736 0.0588 0.0471 0.0378 0.0304 0.0245 0.0160 0.0105
26 0.7720 0.5976 0.3607 0.2198 0.1352 0.0839 0.0663 0.0525 0.0417 0.0331 0.0264 0.0211 0.0135 0.0087
27 0.7644 0.5859 0.3468 0.2074 0.1252 0.0763 0.0597 0.0469 0.0369 0.0291 0.0230 0.0182 0.0115 0.0073
28 0.7568 0.5744 0.3335 0.1956 0.1159 0.0693 0.0538 0.0419 0.0326 0.0255 0.0200 0.0157 0.0097 0.0061
29 0.7493 0.5631 0.3207 0.1846 0.1073 0.0630 0.0485 0.0374 0.0289 0.0224 0.0174 0.0135 0.0082 0.0051
30 0.7419 0.5521 0.3083 0.1741 0.0994 0.0573 0.0437 0.0334 0.0256 0.0196 0.0151 0.0116 0.0070 0.0042

190
191

You might also like