BCTTDLS GC To6 LopQ1K75 Nhom9

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 13

Bài thực hành số 10: Phân tích tình huống lâm sàng có sử dụng Glucocorticoid

BÁO CÁO THỰC TẬP 10.1


Tổ: Lớp: Nhóm:
STT Họ và tên Mã SV Phân công công
việc
1 Nguyễn Việt Hoà 2001246
2 Chu Hải Hương 2001272
3 Bùi Minh Hoàng 2001254
Cấu trúc đặt tên file và mail gửi bài của nhóm: BCTTDLS_GC_To_Lop_Nhom

1. BÁO CÁO NỘI DUNG PHÂN TÍCH TÌNH HUỐNG


Các tài liệu tra cứu
1. Hướng dẫn điều trị (phát kèm mỗi tình huống)

2. Tờ thông tin sản phẩm (drugbank, emc, dailymed)


2.1. Drugbank
Medrol: https://drugbank.vn/thuoc/Fastcort&VD-18192-13?
fbclid=IwAR1kEJ68UVQoW2XPvdBvFctEPtAbr5RB6mHeg1MsE4iRWHD8nfXc8a
_k__M
2.2. Dailymed
Medrol: https://dailymed.nlm.nih.gov/dailymed/drugInfo.cfm?setid=39d5270b-d957-
4821-93d6-501b7b9f02d4
2.3 EMC
medrone: https://www.medicines.org.uk/emc/product/1086/smpc

3. Drugs.com để tra cứu tương tác thuốc


4. Slide bài giảng của giảng viên

Đơn 1:
STT Tiêu chí Phù Giải thích/Nội dung tra cứu
hợp/không (và trích dẫn TLTK)
phù hợp
1 Chỉ định sử dụng GC
1.1. Được cấp phép chỉ định Có -Để gây lợi tiểu hoặc làm giảm
protein niệu trong hội chứng thận hư
trong TTSP
(2.2)
-Methylprednisolon còn có chỉ đ¡nh
trong điều trị hội chứng thận hư
nguyên phát.(2.1)

1.2. Phù hợp với khuyến cáo Có


trong hướng dẫn điều trị Cần phải điều trị theo thể tổn
thương mô bệnh học, tuy nhiên
trong điều kiện không thể sinh thiết
thận có thể áp dụng theo phác đồ
dưới đây:
- corticoid (Prednisolon,
prednisone,
methylprednisolon, trong
đó 4mg methylprednisolone
tương đương với 5mg
prednisolone)
- Thuốc ức chế miễn dịch
khác

1.3. Phù hợp đối tượng bệnh Có


nhân đặc biệt (nếu có)
CLcr = 61,09 => Chức năng
thận bình thường
(Slide bài giảng sử dụng thuốc
trên bệnh nhân suy thận)

1.4. Không vi phạm chống không vi Chống chỉ định:


chỉ định phạm -Quá mẫn với methylprednisolon. -
Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm
khuẩn và lao màng não.
-tổn thương da do virus, nắm hoặc
lao.
- Đang dùng vaccin virus sống.
2 Liều dùng của GC
2.1. Dùng với liều/mức liều Có - Hội chứng thận hư nguyên
phù hợp phái: Bắt đầu, dùng những
liều methylprednisolon
hàng ngày 0,8 đến 1,6
mg/kg trong 6 tuần, sau đó
giảm dần liều trong 6 đến 8
tuần.(2.1)
- Liều tấn công: prednisolone
5mg dùng liều
1-2mg/kg/ngày kéo dài 1 -
2 tháng, uống cả liều 1 lần
trước 8h sáng sau ăn no
(liều tấn công không được
vượt quá 80mg
prednisolone/ ngày)
- liều củng cố (bắt đầu khi
protein niệu 24h âm tính):
prednisolone 5mg dùng liều
0,5mg/kg/ngày, kéo dài 4-6
tháng
→Case lâm sàng: bệnh
nhân dùng
methylprednisolone 16mg,
ngày uống 3 viên sau ăn
sáng
3 Cách dùng của GC Có phù hợp [2.2]
(thời điểm dùng, lưu ý Liều ban đầu của Viên nén

khi dùng) MEDROL có thể thay đổi từ 4 mg


- Medrol đến 48 mg methylprednisolone mỗi
ngày tùy thuộc vào tình trạng bệnh
cụ thể đang được điều trị.
Liều ban đầu nên được duy trì
hoặc điều chỉnh cho đến khi ghi
nhận được phản ứng thỏa đáng.
Nếu sau một thời gian hợp lý mà
không có đáp ứng lâm sàng thỏa
đáng, nên ngừng MEDROL và
chuyển bệnh nhân sang liệu pháp
điều trị thích hợp khác.

NÊN NHẤN MẠNH RẰNG YÊU


CẦU LIỀU LƯỢNG CÓ THỂ
THAY ĐỔI VÀ PHẢI ĐƯỢC CÁ
NHÂN HÓA TRÊN CƠ SỞ BỆNH
ĐANG ĐIỀU TRỊ VÀ PHẢN
ỨNG CỦA BỆNH NHÂN .

[1] HDĐT
+ Liều tấn công: Prednisolon 5mg
dùng 1-2mg/kg/ngày kéo dài 1 - 2
tháng, uống cả liều vào 1 lần trước
8h sau ăn no.

4. Tương tác của GC với https://www.drugs.com/


các thuốc khác trong interactions-check.php?

đơn drug_list=276-0,1146-0,1476-
0,1607-980&professional=1
Tương tác trung bình giữa
furosemid và methylprednisolon:
Việc sử dụng đồng thời
corticosteroid và các thuốc làm
giảm kali có thể làm tăng nguy cơ
hạ kali máu.
Tương tác mức độ trung bình
giữa methylprednisolon và
lisinopril:
Corticosteroid có thể đối kháng tác
dụng của thuốc hạ huyết áp bằng
cách gây giữ natri và nước.

4.1. Tương tác thuốc chống Không


chỉ định

4.2. Có tương tác thuốc Không


nghiêm trọng

4.3. Có tương tác thuốc ít Có Tương tác trung bình giữa


nghiêm trọng furosemid và methylprednisolon:
Xử trí: Bệnh nhân dùng thuốc làm
giảm kali cùng với corticosteroid
phải được theo dõi chặt chẽ để phát
hiện tình trạng hạ kali máu. Việc
bổ sung kali có thể cần thiết. Bệnh
nhân nên thông báo cho bác sĩ nếu
họ gặp các dấu hiệu rối loạn điện
giải như suy nhược, thờ ơ, đau cơ
hoặc chuột rút.
Tương tác mức độ trung bình
giữa methylprednisolon và
lisinopril:
Xử trí: Bệnh nhân điều trị bằng
corticosteroid liều cao hoặc kéo dài
(tức là dài hơn khoảng một tuần)
nên được theo dõi huyết áp, nồng
độ điện giải và trọng lượng cơ thể
thường xuyên và được theo dõi sự
phát triển của phù nề và suy tim
sung huyết. Liều lượng của thuốc
hạ huyết áp có thể cần phải điều
chỉnh.
5. Quản lý các ADR của Cần xác định trong tình huống GC
GC cần dùng trong thời gian ngắn hay
dùng trong thời gian dài. Nếu trong
trường hợp dùng trong thời gian
dài cần xem xét đã có các biện
pháp giám sát quản lý tác dụng
không mong muốn của GC chưa?

5.1 Quản lý các ADR nói không Việc quản lý các ADR nói chung
chung của GC của GC có phù hợp không? (ví dụ
đã tuân thủ nguyên tắc về sử dụng
GC, có khai thác tiền sử bệnh lý lối
sống là các yếu tố làm gia tăng
nguy cơ của ADR và quản lý các
yếu tố đó….)
Tiền sử bệnh lý: bệnh nhân ít đi
khám, khi xuất hiện phù, mệt mới
đi khám
Lối sống: Ăn mặn

5.2 Quản lý ADR ức chế Có


trục HPA
5.3 Quản lý ADR loét dạ Không phù
dày hợp
5.4 Quản lý ADR loãng không phù theo dõi mật độ xương: T –score
xương hợp ở vị trí cổ xương đùi và xương
cột sống là – 2,6. → nguy cơ
gãy xương rất cao (4)

Đơn 2: ngoại trú


STT Tiêu chí Phù Giải thích/Nội dung tra cứu
hợp/không (và trích dẫn TLTK)
phù hợp
1 Chỉ định sử dụng GC
1.1. Được cấp phép chỉ định Có -Để gây lợi tiểu hoặc làm giảm
protein niệu trong hội chứng thận hư
trong TTSP
(2.2)
-Methylprednisolon còn có chỉ đ¡nh
trong điều trị hội chứng thận hư
nguyên phát.(2.1)

1.2. Phù hợp với khuyến cáo Có Cần phải điều trị theo thể tổn
trong hướng dẫn điều trị thương mô bệnh học, tuy nhiên
trong điều kiện không thể sinh thiết
thận có thể áp dụng theo phác đồ
dưới đây:
- corticoid (Prednisolon,
prednisone,
methylprednisolon, trong
đó 4mg methylprednisolone
tương đương với 5mg
prednisolone)
- Thuốc ức chế miễn dịch
khác
1.3. Phù hợp đối tượng bệnh Có
nhân đặc biệt (nếu có)
CLcr = 61,09 => Chức năng
thận bình thường
(Slide bài giảng sử dụng thuốc
trên bệnh nhân suy thận)
1.4. Không vi phạm chống Không vi Chống chỉ định:
chỉ định phạm -Quá mẫn với methylprednisolon. -
Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm
khuẩn và lao màng não.
-tổn thương da do virus, nắm hoặc
lao.
- Đang dùng vaccin virus sống.
2 Liều dùng của GC
2.1. Dùng với liều/mức liều Có phù hợp - Hội chứng thận hư nguyên
phù hợp phái: Bắt đầu, dùng những
liều methylprednisolon
hàng ngày 0,8 đến 1,6
mg/kg trong 6 tuần, sau đó
giảm dần liều trong 6 đến 8
tuần.(2.1)
- Liều tấn công: prednisolone
5mg dùng liều
1-2mg/kg/ngày kéo dài 1 -
2 tháng, uống cả liều 1 lần
trước 8h sáng sau ăn no
(liều tấn công không được
vượt quá 80mg
prednisolone/ ngày)
- liều củng cố (bắt đầu khi
protein niệu 24h âm tính):
prednisolone 5mg dùng liều
0,5mg/kg/ngày, kéo dài 4-6
tháng
→Case lâm sàng: bệnh
nhân dùng
methylprednisolone 16mg,
ngày uống 3 viên sau ăn
sáng

3 Cách dùng của GC Có [2.2]


(thời điểm dùng, lưu ý Liều ban đầu của Viên nén

khi dùng) MEDROL có thể thay đổi từ 4 mg


đến 48 mg methylprednisolone mỗi
ngày tùy thuộc vào tình trạng bệnh
cụ thể đang được điều trị.
Liều ban đầu nên được duy trì
hoặc điều chỉnh cho đến khi ghi
nhận được phản ứng thỏa đáng.
Nếu sau một thời gian hợp lý mà
không có đáp ứng lâm sàng thỏa
đáng, nên ngừng MEDROL và
chuyển bệnh nhân sang liệu pháp
điều trị thích hợp khác.

NÊN NHẤN MẠNH RẰNG YÊU


CẦU LIỀU LƯỢNG CÓ THỂ
THAY ĐỔI VÀ PHẢI ĐƯỢC CÁ
NHÂN HÓA TRÊN CƠ SỞ BỆNH
ĐANG ĐIỀU TRỊ VÀ PHẢN
ỨNG CỦA BỆNH NHÂN .

[1] HDĐT
+ Liều tấn công: Prednisolon 5mg
dùng 1-2mg/kg/ngày kéo dài 1 - 2
tháng, uống cả liều vào 1 lần trước
8h sau ăn no.
4. Tương tác của GC với https://www.drugs.com/
các thuốc khác trong interactions-check.php?

đơn drug_list=276-0,2917-0,1476-
0,1607-980,1991-
0&professional=1
Tương tác mức độ trung bình
giữa methylprednisolon và
lisinopril: (như đơn 1)
Tương tác mức độ nhẹ giữa
methylprednisolon và calci
cacbonat:
Thuốc kháng axit và các chất có tác
dụng trung hòa axit có thể làm
giảm sự hấp thu của
dexamethasone, prednisolone,
prednisone và các corticosteroid
khác

4.1. Tương tác thuốc chống Không


chỉ định

4.2. Có tương tác thuốc Không


nghiêm trọng

4.3. Có tương tác thuốc ít Có Tương tác mức độ trung bình


nghiêm trọng giữa methylprednisolon và
lisinopril: (như đơn 1)
Tương tác mức độ nhẹ giữa
methylprednisolon và calci
cacbonat:
Xử trí: Cơ chế tương tác và ý nghĩa
lâm sàng chưa được biết. Không
cần can thiệp cụ thể trong quá trình
điều trị đồng thời với các thuốc
này, nhưng bác sĩ lâm sàng nên biết
về khả năng tương tác.
5. Quản lý các ADR của
GC

5.1 Quản lý các ADR nói Không phù Việc quản lý các ADR nói chung
chung của GC hợp của GC có phù hợp không? (ví dụ
đã tuân thủ nguyên tắc về sử dụng
GC, có khai thác tiền sử bệnh lý lối
sống là các yếu tố làm gia tăng
nguy cơ của ADR và quản lý các
yếu tố đó….)

Tiền sử bệnh lý: bệnh nhân ít đi


khám, khi xuất hiện phù, mệt mới
đi khám
Lối sống: Ăn mặn
-> Chưa quản lý

5.2 Quản lý ADR ức chế Có phù hợp [4]


trục HPA

- Bệnh nhân tự ý đổi liều dùng


uống 1 viên/ lần/ vào buổi sáng
-> Không tuân thủ liều dùng
-> Nguy cơ ức chế trục HPA

5.3 Quản lý ADR loét dạ Có phù hợp


dày

Nguy cơ trung bình: dùng corticoid


Sử dụng ranitidin 150mg , ngày
uống 1 lần mỗi lần 1 viên sau ăn
tối

5.4 Quản lý ADR loãng Có phù hợp


xương

-Ca theo dõi mật độ xương: T –


score ở vị trí cổ xương đùi và
xương cột sống là – 2,6. → nguy
cơ gãy xương rất cao (4)
-Theo UptoDate: BN dùng
GC ở bất kỳ mức liều nào và
phải dùng thuốc > 3 tháng nên
duy trì lượng 1200mg calci
nguyên tố/ngày và 800UI
vitamin D/ngày qua chế độ
ăn/chế phẩm bổ sung

Câu hỏi:
Phân tích tính phù hợp của việc sử dụng glucocorticoid trong các đơn thuốc của
bệnh nhân theo bảng kiểm. Trong trường hợp câu trả lời là không phù hợp, hãy
đề xuất biện pháp khắc phục.
Việc lựa chọn Glucocorticoid trong các đơn thuốc của BN này là hợp lý theo
chỉ định của thuốc và hướng dẫn điều trị Hội chứng thận hư của BYT
Cụ thể: Liều tấn công: prednisolone 5mg dùng liều 1 - 2mg/kg/ngày kéo dài 1
- 2 tháng, uống cả liều vào 1 lần trước 8h sáng sau ăn no ( Liều tấn công GC
không được dùng vượt quá 80mg prednisolone / ngày)
(trong đó 4mg methylprednisolone tương đương với 5mg prednisolone)

(HDSD Bộ Y Tế về HCTH)
- Tuy nhiên, chưa có biện pháp quản lý ADR cho BN vì BN này dùng liều cao
trong thời gian dài. Cần có các biện pháp quản lý các ADR như:
+ Hiện tượng ức chế trục HPA:
● Giải thích và nhấn mạnh với BN về việc tuân thủ sử dụng thuốc 1
liều duy nhất vào buổi sáng sau ăn no
● Lựa chọn liều thấp nhất có hiệu quả, điều trị trong thời gian ngắn
nhất
● Giảm liều từ từ
+ Loãng xương do GC: BN có nguy cơ loãng xương cao ( T-score -2,6)
● Bổ sung thuốc phòng ngừa/ điều trị loãng xương (Biphosphonat)
+ Không cần dự phòng loét dạ dày (PPI) do BN đang không dùng với
NSAIDs
DRP vấn đề của bệnh nhân k tuân thủ điều trị
DRP thừa thuốc dự phòng loét, khi nào dùng NSAIDS mới ĐG nguy cơ loét của
bệnh nhân, (kể cả khi BN tuổi cao, có tiền sử loét) => làm tăng nguy cơ tương
tác thuốc, có thể thêm TD KMM

You might also like