Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 9

BÀI 20

20.1
Vì sao nói sự sinh trưởng ở thực vật là sự sinh trưởng không giới hạn?
A. Vì quá trình sinh trưởng của thực vật có thể diễn ra trong suốt vòng đời.
B. Vì quá trình sinh trưởng sơ cấp, sinh trưởng thứ cấp xen kẽ và nối tiếp nhau.
C. Vì thực vật có thể sinh sản vừa vô tính lẫn hữu tính
D. Vì thực vật có mô phân sinh hoạt động mạnh.
20.2
Hãy chọn câu trả lời đúng về sự tương ứng giữa các loại hormone và ảnh hưởng của chúng
đến sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.

A. 1-d; 2-e; 3-b; 4-a; 5-c.


B. 1-b; 2-e; 3-d; 4-a; 5-c
C. 1-c; 2-e; 3-b; 4-a; 5-d.
D. 1-c; 2-e; 3-d; 4-a; 5-b.
Phương pháp giải:
1-c: Auxin gây ra tính hướng động của cây.
2-e: Gibberellin kích thích sự phát triển và nảy mầm của hạt, củ.
3-b: Cytokinin kích thích chồi bên phân chia mạnh mẽ tạo ra sự phân hoá chồi
4-a: Abscisic acid ức chế sự nảy mầm sớm, kích thích lá hoá già, kích thích sự chịu hạn.
5-d: Ethylene ức chế kéo dài thân, kích thích sự giãn của vách tế bào và sinh trưởng ngang.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C
BÀI 21
21.1
Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về đặc điểm sinh trưởng và phát triển ở động vật?
A. Cơ thể động vật sinh trưởng với tốc độ không đều.
B. Các phần khác nhau của cơ thể động vật có tốc độ sinh trưởng không giống nhau.
C. Sinh trưởng đạt mức tối đa của các loài vật nuôi tuỳ thuộc vào điều kiện chăm sóc.
D. Phôi thai có sự phát triển của các cơ quan, hệ cơ quan khác nhau.
21.2
Ở người, bệnh già trước tuổi (bệnh nhân có biểu hiện già ở tuổi thiếu nhi) là do sai lệch trong
hệ gene. Nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở người bệnh lúc này là
A. Thức ăn.
B. Các hormone sinh trưởng và phát triển.
C. Ánh sáng.
D. Tính di truyền.
Phương pháp giải:
Ở người, bệnh già trước tuổi (bệnh nhân có biểu hiện già ở tuổi thiếu nhi) là do sai lệch trong
hệ gene → Nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở người bệnh lúc này là tính di
truyền.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: D
21.3
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
Quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật bắt đầu từ khi ...(1)... cho đến khi ...(2)... và
chia làm hai ...(3)... bao gồm: ...(4)... và ...(5)...
Phương pháp giải:
Lý thuyết sinh trưởng và phát triển ở động vật
Lời giải chi tiết:
(1) Hợp tử phân bào
(2) Trưởng thành
(3) Giai đoạn chính
(4) Giai đoạn phôi
(5) Giai đoạn hậu phôi
21.4
Tiêu chí để phân biệt các hình thức phát triển ở động vật là
A. Biến thái.
B. Cân nặng
C. Hình thái.
D. Cấu tạo cơ thể.
Đáp án đúng là: A
BÀI 24
24.1
Trong hình thức sinh sản sinh dưỡng, cây con không được hình thành từ bộ phận nào sau
đây?
A. Thân.
B. Lá.
C. Rễ.
D. Hạt.
Phương pháp giải:
Sinh sản sinh dưỡng là hình thức sinh sản vô tính ở thực vật, trong đó cây con được hình
thành từ cơ quan sinh dưỡng (rễ, thân, lá) của cây mẹ.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: D
Cây con sinh ra từ hạt là hình thức sinh sản hữu tính.
24.2
Sinh sản bằng bào tử là một giai đoạn trong vòng đời của loài thực vật nào sau đây?
A. Cây cam.
B. Cây táo.
C. Dương xỉ.
D. Cây thông.
Phương pháp giải:
Hình thức sinh sản bằng bào tử là một giai đoạn trong vòng đời của một số loài thực vật như
rêu, dương xỉ.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C
24.3
Ở khoai lang, cây con được sinh ra từ
A. Thân củ.
B. Rễ củ.
C. Thân rễ.
D. Lá.
Phương pháp giải:
Củ khoai lang là do rễ biến dạng tạo thành → Ở khoai lang, cây con có thể được sinh ra từ rễ
củ
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
24.4
Để nhân giống hoa lan, người ta thường áp dụng phương pháp nhân giống vô tính nào?
A. Nuôi cấy mô tế bào.
B. Giâm.
C. Chiết.
D. Ghép.
Phương pháp giải:
Để nhân giống hoa lan, người ta thường áp dụng phương pháp nhân giống vô tính là nuôi cấy
mô tế bào.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A
24.5
Để tạo được giống cây hoa giấy ngũ sắc phục vụ cho nhu cầu trang trí của người dân, chúng
ta có thể sử dụng phương pháp nhân giống vô tính nào?
A. Nuôi cấy mô tế bào.
B. Giâm.
C. Chiết.
D. Ghép.
Phương pháp giải:
Cây hoa giấy ngũ sắc được tạo ra từ nhiều giống hoa giấy được ghép trên một gốc ghép →
Để tạo được giống cây hoa giấy ngũ sắc phục vụ cho nhu cầu trang trí của người dân, chúng
ta có thể sử dụng phương pháp nhân giống vô tính là ghép.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: D
24.6
Phát biểu nào sau đây là đúng khi mô tả về quá trình hình thành giao tử đực ở thực vật có
hoa?
A. Tế bào mẹ trong bao phấn giảm phân cho bốn bào tử đơn bội → một bào tử đơn bội
nguyên phân một lần cho một hạt phấn chứa một tế bào sinh sản và một tế bào ống
phấn → tế bào sinh sản giảm phân tạo bốn giao tử đực.
B. Tế bào mẹ trong bao phấn nguyên phân hai lần cho bốn bào tử đơn bội → một bào tử
đơn bội nguyên phân một lần cho một hạt phấn chứa một tế bào sinh sản và một tế
bào ống phấn → tế bào sinh sản nguyên phân một lần tạo hai giao tử đực.
C. Tế bào mẹ trong bao phấn giảm phân cho bốn bào tử đơn bội → một bào tử đơn bội
nguyên phân một lần cho hai hạt phấn chứa một tế bào sinh sản và một tế bào ống
phấn → tế bào sinh sản nguyên phân một lần tạo hai giao tử đực.
D. Tế bào mẹ trong bao phấn giảm phân cho bốn bào tử đơn bội → mỗi bào tử đơn bội
nguyên phân một lần cho một hạt phấn chứa một tế bào sinh sản và một tế bào ống
phấn → tế bào sinh sản nguyên phân một lần tạo hai giao tử đực.
Phương pháp giải:
Quá trình hình thành giao tử đực ở thực vật có hoa: Tế bào mẹ trong bao phấn giảm phân cho
bốn bào tử đơn bội → mỗi bào tử đơn bội nguyên phân một lần cho một hạt phấn chứa một tế
bào sinh sản và một tế bào ống phấn → tế bào sinh sản nguyên phân một lần tạo hai giao tử
đực.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: D
24.7
Phát biểu nào sau đây là đúng khi mô tả về quá trình hình thành giao tử cái ở thực vật có hoa?
A. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho bốn bào tử đơn bội → một bào tử cái sống sót
nguyên phân cho túi phôi chứa ba tế bào đối cực, ba tế bào kèm, một tế bào trứng,
một nhân cực.
B. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho bốn bào tử đơn bội → mỗi bào tử cái nguyên
phân cho túi phôi chứa ba tế bào đối cực, hai tế bào kèm, một tế bào trứng, hai nhân
cực.
C. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho bốn bào tử đơn bội → một bào tử cái sống sót
nguyên phân cho túi phôi chứa ba tế bào đối cực, hai tế bào kèm, một tế bào trứng,
hai nhân cực.
D. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho bốn bào tử đơn bội → một bào tử cái sống sót
nguyên phân cho túi phôi chứa hai tế bào đối cực, ba tế bào kèm, một tế bào trứng,
hai nhân cực.
Phương pháp giải:
Quá trình hình thành giao tử cái ở thực vật có hoa: Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho bốn
bào tử đơn bội → một bào tử cái sống sót nguyên phân liên tiếp ba lần cho túi phôi chứa ba tế
bào đối cực, hai tế bào kèm, một tế bào trứng, hai nhân cực.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C
24.8
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về sự hình thành hạt và quả?
(1) Noãn thụ tinh phát triển thành hạt, bầu nhuỵ dày lên phát triển thành quả.
(2) Nội nhũ chứa chất dinh dưỡng dự trữ nuôi phôi phát triển cho đến khi hình
thành cây trưởng thành
(3) Hạt được chia thành hạt có nội nhũ (ở cây Hai lá mầm) và hạt không có nội
nhũ (ở cây Một lá mầm).
(4) Hạt có vai trò cung cấp chất dinh dưỡng cho sự phát triển của cây con.
A. 1
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Phương pháp giải:
(2) Sai. Nội nhũ chứa chất dinh dưỡng dự trữ nuôi phôi phát triển cho đến khi hình thành cây
con.
(3) Sai. Hạt được chia thành hạt có nội nhũ (ở cây Một lá mầm) và hạt không có nội nhũ (ở
cây Hai lá mầm). Trong quá trình phát triển phôi của hạt cây Hai lá mầm, nội nhũ tiêu biến,
chất dinh dưỡng trong nội nhũ được hấp thụ và dự trữ trong hai lá mầm.
4) Sai. Hạt chứa phôi và chất dinh dưỡng, có vai trò giúp thực vật sinh sản ra thế hệ mới.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A
Các phát biểu đúng là: (1).
24.9
Khi nói về các phương pháp nhân giống vô tính ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây là
đúng?
(1) Người ta không áp dụng phương pháp giâm cành cho các giống cây ăn quả (cam,
bưởi,...) vì thời gian ra rễ ở các cây này rất lâu.
(2) Khi ghép cành phải buộc chặt cành ghép vào gốc ghép để mô dẫn của cành ghép và
gốc ghép nối liền với nhau
(3) Phương pháp nuôi cấy mô tế bào có thể tạo ra đời con có số lượng lớn và đa dạng về
mặt di truyền
(4) Sử dụng phương pháp chiết cành cho các cây ăn quả có thể rút ngắn thời gian sinh
trưởng và thời gian thu hoạch nhưng không thể biết trước được đặc tính của quả.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Phương pháp giải:
(3) Sai. Phương pháp nuôi cấy mô tế bào là một ứng dụng sinh sản vô tính nên có thể tạo ra
đời con có số lượng lớn, có đặc điểm di truyền ổn định.
(4)Sai. Sử dụng phương pháp chiết cành cho các cây ăn quả có thể rút ngắn thời gian sinh
trưởng, thu hoạch đồng thời biết trước được đặc tính của quả (đặc tính của cây chiết giống
cây gốc ban đầu).
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
Các phát biểu đúng là: (1), (2).
24.10
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về ứng dụng của sinh sản hữu tính ở thực vật
trong thực tiễn?
(1) Tạo cây ngô hạt tím dẻo, bắp to bằng phương pháp lai giữa cây ngô tím hạt ngọt, bắp
to với cây ngô nếp ta hạt dẻo, màu trắng.
(2) Tạo giống gạo ST25 có khả năng chịu mặn, chống bệnh tốt, chất lượng gạo ngon.
(3) Nuôi cấy hạt phấn để cho số lượng lớn cây hoa màu.
(4) Sử dụng ethylene để kích thích quá trình chín của quả.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Phương pháp giải:
(3) Sai. Nuôi cấy hạt phấn để cho số lượng lớn cây hoa màu là ứng dụng của công nghệ tế
bào thực vật; cây con được tạo ra từ hạt phấn không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử
cái nên không phải là ứng dụng của sinh sản hữu tính.
(4)Sai. Sử dụng ethylene để kích thích quá trình chín của quả là ứng dụng của hormone thực
vật, không phải là ứng dụng của sinh sản hữu tính.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A
Các phát biểu đúng là: (1), (2).
BÀI 26
26.1
Cơ sở của sinh sản vô tính ở động vật là quá trình
A. Nguyên phân.
B. Trực phân.
C. Giảm phân và trực phân.
D. Nguyên phân và trực phân.
Phương pháp giải:
Sinh sản vô tính ở động vật là sự sinh sản mà các cơ thể con sinh ra từ một phần của cơ thể
mẹ, cơ sở của sinh sản vô tính ở động vật là quá trình nguyên phân, cơ thể con giống nhau và
giống mẹ.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A
26.2
Hãy chọn câu trả lời đúng khi ghép tên các loài sinh vật tương ứng với hình thức sinh sản của
chúng.

A. 1-b, 3-a, 2-d, 4-c.


B. 1-c, 2-a, 3-b, 4-d.
C. 1-b, 2-a, 3-d, 4-c.
D. 1-d, 2-c, 3-b, 4-a.
Phương pháp giải:
1-d: Cá răng cưa sinh sản bằng trinh sinh.
2-c: Sao biển sinh sản bằng phân mảnh.
3-b: San hô sinh sản bằng nảy chồi.
4-a: Trùng giày sinh sản bằng phân đôi.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: D
26.3
Điều kiện để noãn bào bậc 2 hoàn thành giảm phân II là gì?
A. Trứng rụng và đã thụ tinh.
B. Có tinh trùng đi vào để thụ tinh.
C. Noãn bào tiếp xúc với trứng.
D. Có enzyme phân huỷ màng được hoạt hoá.
Phương pháp giải:
Noãn bào bậc 2 ngừng ở kì giữa của giảm phân II; khi trứng rụng, tinh trùng đi vào để thụ
tinh, quá trình giảm phân II ở noãn bào bậc 2 mới được tiếp tục → Điều kiện để noãn bào bậc
2 hoàn thành giảm phân II là có tinh trùng đi vào để thụ tinh.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
26.4
Tác dụng của thuốc viên tránh thai hằng ngày là
A. Ngăn không cho trứng chín và rụng.
B. Ngăn tinh trùng gặp trứng.
C. Ngăn sự làm tổ của trứng đã thụ tinh.
D. Ngăn tuyến yên tiết FSH và ICSH.
Phương pháp giải:
Thuốc tránh thai hằng ngày có chứa hormone estrogen, progesterone hoặc chất tương đương,
có tác dụng ức chế trứng chín và rụng.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A

You might also like