Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI ĐỀ SỐ Thời gian làm bài: 50 phút

50
BÁM SÁT CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA
Môn thi thành phần: LỊCH SỬ
CỦA BGD NĂM 2024

Câu 1. Hội nghị Ianta (Liên Xô) tháng 2-1945 có sự tham dự của nguyên thủ quốc gia nào sau đây?
A. Nhật Bản. B. Pháp. C. Ðức. D. Anh.
Câu 2. Thành tựu lớn nhất về kinh tế của Liên Xô trong thời gian từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 thế kỷ XX như thế
nào?
A. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới sau Tây Âu.
B. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới sau Mĩ.
C. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới sau Nhật.
D. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ ba trên thế giới sau Mĩ, Nhật.
Câu 3. Sau khi giành được độc lập nhóm các nước sáng lập ASEAN đã thực hiện chiến lược kinh tế nào?
A. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
B. Xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội.
C. Công nghiệp hoá lấy xuất khẩu làm chủ đạo.
D. Xây dựng nền kinh tế lấy công nghiệp nặng làm chủ đạo.
Câu 4. Từ những năm 80 - 90 của thế kỷ XX, nhóm các nước Đông Dương đã thực hiện chiến lược kinh tế nào?
A. Phát triển theo hướng kinh tế tập trung.
B. Chuyển sang nền kinh tế thị trường.
C. Công nghiệp hoá lấy xuất khẩu làm chủ đạo.
D. Xây dựng nền kinh tế lấy công nghiệp nặng làm chủ đạo.
Câu 5. Nội dung nào không nói về sự phát triển kinh tế Mỹ nửa sau những năm 40 thế kỷ XX?
A. Sản lượng công nghiệp chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp thế giới.
B. Sản lượng nông nghiệp bằng 2 lần sản lượng của Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia cộng lại.
C. Có 50% tàu bè đi lại trên mặt biển, có 3/4 dự trữ vàng của thế giới.
D. Tạo ra 25% giá trị tổng sản phẩm của toàn thế giới.
Câu 6.Từ năm 1973 đến năm 1991 do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới (1973), kinh tế nhiều nước
Tây Âu đã
A. lâm vào tình trạng suy thoái, khủng hoảng, phát triển không ổn định.
B. lâm vào tình trạng suy thoái trầm trọng, lạm phát triền miên.
C. lâm vào tình trạng khủng hoảng triền miên.
D. lâm vào tình trạng suy thoái ngắn rồi phát triển ổn định.
Câu 7. Thành tựu quan trọng nào của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ nửa sau thế kỷ XX đã tham gia tích cực vào
việc giải quyết vấn đề lương thực cho loài người?
A. Phát minh sinh học. B. Phát minh hoá học.
C. “Cách mạng xanh”. D. Tạo ra công cụ lao động mới.
Câu 8. Trong những năm 20 thế kỷ XX, Nguyễn Ái Quốc đã có những hoạt động nào cho cách mạng Việt Nam?
A. Xây dựng và truyền bá lý luận cách mạng giải phóng dân tộc về Việt Nam.
B. Chủ trì hội nghị thống nhất các tổ chức Cộng sản.
C. Soạn thảo Chính cương văn tắt, Sách lược vắn tắt cho Đảng.
D. Gửi tới Hội nghị Véc-xai Bản yêu sách của nhân dân An Nam.

Đề số 50 – Bộ đề tuyệt mật 2024 Trang 255


Câu 9. Từ phong trào yêu nước dân chủ công khai từ năm 1919 đến năm 1925 tiểu tư sản trí thức Việt Nam đã thành lập
một trong những tổ chức chính trị nào sau đây?
A. Đảng Thanh niên. B. Nam đồng thư xã.
C. Cường học thư xã. D. Quan hải tùng thư.
Câu 10. Nguyễn Ái Quốc đã lấy tư cách gì để triệu tập và chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam (2-
1930)?
A. người sáng lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
B. Đảng viên Cộng sản đầu tiên của Việt Nam.
C. Phái viên của Quốc tế Cộng sản phụ trách cách mạng Phương Đông
D. Đảng viên của Đảng Cộng sản Pháp.
Câu 11. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933) đã tác động đến tình hình kinh tế và xã hội Việt Nam ra sao?
A. Pháp trút gánh nặng của cuộc khủng hoảng vào tất cả các nước thuộc địa.
B. Đời sống nhân dân thuộc địa càng cơ cực, đói khổ.
C. Kinh tế suy sụp tiêu điều, phụ thuộc vào kinh tế Pháp.
D. Kinh tế chịu hậu quả nặng nề, đời sống nhân dân khổ cực.
Câu 12. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5-1941) đã có quyết định
thành lập
A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
B. Chính quyền Xô viết công – nông - binh.
C. ở mỗi nước Đông Dương một mặt trận riêng.
D. Chính phủ công - nông - binh.
Câu 13. Trong cuộc chiến tranh Đông Dương, Mĩ đã ký với Pháp “Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương” (12-1950)
nhằm mục đích gì?
A. Gíup Pháp thực hiện kế hoạch Rơ-ve.
B. Nhằm từng bước thay thế Pháp ở Đông Dương.
C. Giúp Pháp thực hiện kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”
D. Giúp Pháp thực hiện “dùng người Việt trị người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”
Câu 14. Đâu là âm mưu của thực dân Pháp khi mở cuộc tấn công lên Việt Bắc tháng 10-1947?
A. Giành thắng lợi quân sự để xúc tiến âm mưu thành lập chính phủ bù nhìn.
B. Gây áp lực buộc ta phải đàm phán theo hướng có lợi cho chúng.
C. Mở rộng vùng chiếm đóng lên vùng Trung du.
D. Khẳng định vị thế của Pháp ở Đông Dương.
Câu 15. Trong những năm 1951-1952 giáo dục của ta tiếp tục được cải cách theo phương châm
A. Phục vụ kháng chiến, phục vụ dân chúng, phục vụ kinh tế
B. Phục vụ kháng chiến, phục vụ chính trị, phục vụ nhân dân
C. Tuyên truyền đường lối chính sách của Đảng
D. Phục vụ kháng chiến, phục vụ dân sinh, phục vụ sản xuất
Câu 16. Từ năm 1969 đến năm 1973, đế quốc đã Mỹ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?
A. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. B. Chiến lược “Chiến tranh một phía”.
C. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. D. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.

Đề số 50 – Bộ đề tuyệt mật 2024 Trang 256


Câu 17. Một trong những ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam là
A. giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam.
B. làm thất bại âm mưu kéo dài, mở rộng, quốc tế hóa chiến tranh Việt Nam.
C. giáng một đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược, âm mưu nô dịch của đế quốc.
D. thể hiện sức mạnh chống giặc “ra ngõ gặp anh hùng, về nhà gặp dũng sỹ”.
Câu 18. Nội dung nào không phải là đặc điểm lớn nhất của miền Bắc sau năm 1954?
A. Đang tồn tại một nền sản xuất nhỏ. B. Kinh tế nông nghiệp lạc hậu.
C. Không qua tư bản chủ nghĩa. D. Bước đầu hình thành cơ cấu kinh tế mới.
Câu 19. Quốc hội của nước Việt Nam thống nhất được bầu ra năm 1976 là Quốc hội khóa mấy?
A. Khóa IV. B. Khóa V. C. Khóa VI. D. Khóa VII.
Câu 20. Cho các sự kiện sau:
1. Tấn công Cung Điện Mùa Đông.
2. Nước Nga trở thành nước Cộng hòa.
3. Cuộc biểu tình của 9 vạn công nhân Pêtơrôgrat.
4. Luận cương tháng Tư ra đời.
Sắp xếp các sự kiện theo thứ tự thời gian
A. 3,4,1,2. B. 3,2,4,1. C. 4,3,1,2. D. 1,3,4,2.
Câu 21. Thắng lợi của cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á trong năm 1945 chứng tỏ điều gì?
A. Lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định. B. Điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định.
C. Tầng lớp trung gian đóng vai trò nòng cốt. D. Điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định.
Câu 22. Một trong những điểm khác biệt của phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mỹ-Latinh sau Chiến tranh
thế giới thứ hai so với các nước châu Á và châu Phi là gì?
A. Giành được độc lập từ đầu thế kỉ XIX, sau đó bị lệ thuộc vào Mỹ.
B. Đến giữa thế kỷ XX các nước Mỹ-Latinh mới giành độc lập.
C. Hình thức đấu tranh vũ trang chiếm ưu thế.
D. Hình thức đấu tranh nghị trường là chủ yếu.
Câu 23. Học thuyết Phucưđa (1977) của Chính phủ Nhật Bản đã không thể hiện nguyên tắc cơ bản nào sau đây?
A. Nhật Bản không trở thành cường quốc quân sự.
B. Đóng góp vào nền hoà bình, sự thịnh vượng cho Đông Nam Á.
C. Củng cố tiềm lực kinh tế, quốc phòng giúp đỡ các nước Đông Nam Á.
D. Đẩy mạnh hợp tác với tổ chức ASEAN.
Câu 24. Nguồn gốc sâu xa của cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX và cách mạng khoa học - công nghệ nửa
sau thế kỉ XX là gì?
A. Do có đội ngũ các nhà khoa học ngày càng đông đảo cần phát minh khoa học.
B. Do nhu cầu vật chất, tinh thần ngày càng cao của con người cần được đáp ứng.
C. Do yêu cầu của việc cải tiến vũ khí, sáng tạo vũ khí mới.
D. Do các nước tư bản có tiềm lực kinh tế nên có điều kiện khám phá khoa học.

Đề số 50 – Bộ đề tuyệt mật 2024 Trang 257


Câu 25. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời của Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 10-1930) đã xác
định
A. Hai nhiệm vụ chiến lược đánh đổ đế quốc và phong kiến có quan hệ khăng khít với nhau.
B. Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng Việt Nam là giải phóng dân tộc.
C. Nhiệm vụ trực tiếp trước mắt là đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa.
D. Phương pháp đấu tranh là kết hợp các hình thức công khai và bí mật.
Câu 26. Hội nghị lần thứ 8 (tháng 5 - 1941) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã khẳng định
A. Thực hiện thành công cuộc cách mạng tư sản dân quyền.
B. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. Chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân.
D. Tiến hành cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới để giải phóng dân tộC.
Câu 27. Căn cứ vào điều kiện nào Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương được ký kết?
A. Căn cứ vào tương quan lực lượng giữa Việt Nam và Pháp không phân thắng bại.
B. Sự chi phối của Mỹ đối với cuộc chiến tranh Đông Dương.
C. Sự chi phối của Trung Quốc đối với cuộc chiến tranh Đông Dương.
D. Thắng lợi của Việt Nam, thất bại của Pháp và xu thế hòa hoãn trong quan hệ quốc tế.
Câu 28. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) xác định vai trò của cách mạng xã
hội chủ nghĩa của miền Bắc như thế nào?
A. quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
B. quan trọng nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
C. quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
D. quyết định trực tiếp đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
Câu 29. Chiến thắng nào của quân và dân miền Nam buộc Mỹ phải tuyên bố “Mỹ hóa” trở lại cuộc chiến tranh xâm lược
Việt Nam?
A. Chiến thắng đường 9 Nam Lào năm 1971.
B. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
D. Trận Điện Biên Phủ trên không cuối năm 1972.
Câu 30. Nội dung nào không phản ánh đúng tình hình chính trị, xã hội miền Nam sau ngày giải phóng (30-4-1975)?
A. Những di hại của xã hội cũ về văn hóa vẫn còn tồn tại.
B. Chiến tranh gây hậu quả nặng nề cho chính trị, kinh tế, xã hội.
C. Cơ sở của chính quyền thực dân mới ở địa phương vẫn còn tồn tại.
D. Bộ máy chính quyền trung ương của chế độ thực dân mới vẫn còn tồn tại.
Câu 31. Cách mạng khoa học - kĩ thuật từ nửa sau thế kỷ XX đã có tác động như thế nào đến kết cấu xã hội ở các nước tư
bản phát triển?
A. Giai cấp nông dân giảm.
B. Giai cấp công nhân giảm.
C. Tầng lớp trí thức giảm.
D. Tầng lớp nhân viên và công nhân có tri thức khoa học.

Đề số 50 – Bộ đề tuyệt mật 2024 Trang 258


Câu 32. Xác định giai đoạn lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000 có sự kiện mang tính bước ngoặt khởi đầu cho
mọi thắng lợi sau đó của cách mạng Việt Nam?
A. Giai đoạn 1919-1930. B. Giai đoạn 1930-1945.
C. Giai đoạn 1945-1954. D. Giai đoạn 1954-1975.
Câu 33. Đảng Cộng sản Việt Nam vận dụng Nghị quyết Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản (7-1935) đã không xác định
mục tiêu nào?
A. đấu tranh giành độc lập, tự do. B. giành dân chủ, bảo vệ hòa bình.
C. chống phát xít, chống chiến tranh. D. tự do, dân sinh dân chủ, cơm áo và hòa bình.
Câu 34. Vì sao Đại hội lần II của Đảng đánh dấu một mốc quan trọng trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng
ta?
A. Đưa Đảng tiếp tục hoạt động bí mật. B. Đưa Đảng hoạt động nửa bí mật.
C. Đảng ta đã hoạt động bán công khai. D. Đưa Đảng ra hoạt động công khai.
Câu 35. Trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương lần thứ hai (1945 - 1954), kế hoạch quân sự nào của thực dân
Pháp đã được Thủ tướng Pháp Lanien khẳng định là “chẳng những được Chính phủ Pháp mà cả những người bạn Mĩ
cũng tán thành. Nó cho phép hi vọng đủ mọi điều”.
A. Kế hoạch Nava. B. Kế hoạch Bôlae..
C. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi. D. Kế hoạch Rơve.
Câu 36. Một trong những điểm giống nhau giữa các chiến lược chiến tranh của đế quốc Mĩ ở miền Nam Việt Nam (1954-
1975) là đều
A. có sự kết hợp với cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc trên qui mô lớn.
B. thực hiện âm mưu “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.
C. sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng chiến đấu chủ yếu trên chiến trường.
D. dựa vào vũ khí và phương tiện chiến tranh hiện đại do Mĩ cung cấp.
Câu 37. Nguyên nhân chủ yếu nào Đảng và Nhà nước Việt Nam tiến hành đổi mới đất nước năm 1986?
A. Những thay đổi của tình hình thế giới do tác động của cách mạng khoa học-kỹ thuật.
B. Cuộc khủng hoảng toàn diện ở Liên Xô và các nước XHCN đòi hỏi Đảng phải tiến hành đổi mới.
C. Nước ta lâm vào khủng hoảng về kinh tế- xã hội đòi hỏi Đảng phải đổi mới.
D. Một số quốc gia khu vực cải cách trở thành những nước công nghiệp mới.
Câu 38. Tác dụng của những biện pháp đấu tranh với quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai sau Cách mạng tháng Tám
1945?
A. Chính quyền cách mạng vẫn được giữ vững.
B. Làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của chúng.
C. Hạn chế đến mức thấp nhất các hoạt động chống phá của chúng.
D. Nhân dân ta càng tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và Hồ Chí Minh.
Câu 39. Một trong những nội dung của phong trào “Ba đảm đang” của phụ nữ miền Bắc trong cuộc kháng chiến chống
Mỹ cứu nước (1954 - 1975) là gì?
A. Đảm đang sản xuất, công tác thay thế nam giới đi chiến đấu.
B. Đảm bảo tải đạn đáp ứng nhu cầu chiến đấu và phục vụ chiến đấu.
C. “Vì miền Nam ruột thịt,..mỗi người làm việc bằng hai”.
D. Vì tiền tuyến gọi “thóc không thiếu một cân”,“quân không thiếu một người”.
Câu 40. Tư tưởng trong đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của triều đình nhà Nguyễn được thể hiện như thế
nào trong thời gian từ năm 1859 đến năm 1874?
A. Thủ hòa đến chủ hòa. B. Kiên quyết chống Pháp.
C. Muốn dựa vào dân. D. Tư tưởng chuộc đất.

Đề số 50 – Bộ đề tuyệt mật 2024 Trang 259


Đề số 50 – Bộ đề tuyệt mật 2024 Trang 260

You might also like