Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 7

ĐỀ THAM KHẢO ĐỀ THAM KHẢO THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024

PHÁT TRIỂN MINH HỌA BGD 2024 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
ĐỀ SỐ 7 Môn thi thành phần: LỊCH SỬ
(Gồm ….trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 1. Đầu thế kỉ XX, Phan Châu Trinh cùng nhiều sĩ phu thức thời đã khởi xướng phong trào nào sau đây ở
Việt Nam?
A. Vì hoà bình. B. Duy tân. C. Đông du. D. Vô sản hoá.
Câu 2. Từ năm 1960 đến năm 1973, nền kinh tế Nhật Bản bước vào giai đoạn nào say đây?
A. Suy thoái thời gian ngắn. B. Khủng hoảng trầm trọng.
C. Suy thoái kéo dài. D. Phát triển thần kì.
Câu 3. Nội dung nào sau đây không phải là tác động của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại từ những
năm 40 thế kỉ XX?
A. Làm xuất hiện trật tự hai cực Ianta.
B. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
C. Nâng cao chất lượng cuộc sống của con người.
D. Dẫn đến những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư.
Câu 4. Chiến thuật mới nào sau đây được đế quốc Mĩ sử dụng phổ biến trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt
(1961-1965) ở miền Nam Việt Nam?
A. Trực thăng vận. B. Tràn ngập lãnh thổ.
C. Ấp chiến lược. D. Bình định, lấn chiếm.
Câu 5. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia ở khu vực Đông Nam Á đã tiến hành đấu tranh chống chủ
nghĩa thực dân mới?
A. Ai Cập. B. Lào. C. Nam Phi. D. Anh.
Câu 6. Trong thời kì 1945-1975, thắng lợi quân sự nào sau đây của quân dân Việt Nam đã tạo điều kiện thuận
lợi cho việc kí kết Hiệp định Giơnevơ về việc chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Đông Dương?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ. B. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
C. Trận “Điện Biên Phủ trên không”. D. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
Câu 7. Một trong những nội dung của Đại hội đại biểu lần thứ II Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2 - 1951)

A. đưa Đảng ra hoạt động công khai. B. quyết định khởi nghĩa vũ trang toàn quốc.
C. thành lập Mặt trận Việt Minh. D. đề ra đường lối hiện đại hóa đất nước.
Câu 8. Trong những năm 1975-1979, quân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ nào sau đây?
A. Đấu tranh giải phóng dân tộc. B. Đánh đổ đế quốc và phong kiến.
C. Đấu tranh bảo vệ biên giới phía Bắc. D. Tiến hành công cuộc đổi mới đất nước.
Câu 9. Khởi nghĩa Yên Bái năm 1930 là cuộc bạo động được tổ chức bởi
A. An Nam Cộng sản đảng. B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Việt Nam Quốc dân đảng. D. Việt Nam Quang phục hội.
Câu 10. Theo nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên Hợp Quốc đề ra năm 1945, quốc gia nào sau đây giữ vai
trò thường trực bảo an?
A. Anh. B. Đức. C. Hàn Quốc. D. Nhật Bản.
Câu 11. Tỉnh nào sau đây giành được chính quyền sớm nhất ở Việt Nam trong Cách mạng tháng Tám (1945)?
A. Bắc Ninh. B. Quảng Bình. C. Hải Dương. D. Hải Phòng.
Câu 12. Năm 1949, quốc gia nào sau đây phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ?
A. Hàn Quốc. B. Hà Lan. C. Nhật Bản. D. Liên Xô.

1
Câu 13. Chiến thắng nào sau đây là của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống Chiến lược
Chiến tranh cục bộ (1965-1968) của đế quốc Mĩ?
A. Bình Giã. B. Núi Thành. C. Đồng Xoài. D. Ấp Bắc.
Câu 14. Năm 1991, sự tan rã của Liên Xô đã làm cho
A. hệ thống Vécxai - Oasinhtơn sụp đổ. B. chủ nghĩa thực dân sụp đổ.
C. trật tự hai cực Ianta sụp đổ. D. tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương sụp đổ.
Câu 15. Ở Việt Nam, giai cấp nào sau đây mới ra đời từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) của
thực dân Pháp?
A. Quý tộc. B. Công nhân. C. Bần cố nông. D. Tiểu tư sản.
Câu 16. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân Môdămbích nhằm
đánh đổ ách thống trị của thực dân nào sau đây?
A. Pháp. B. Tây Ban Nha. C. Bồ Đào Nha. D. Anh.
Câu 17. Hội nghị lần thứ 15 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1-1959) được triệu tập
trong bối cảnh nào sau đây?
A. Mĩ và đồng minh trực tiếp đem quân xâm lược Việt Nam.
B. Cách mạng miền Nam Việt Nam đang bị tổn thất nặng nề.
C. Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. Quân dân miền Nam đang tiến hành chiến tranh cách mạng.
Câu 18. Trong giai đoạn 1925-1930, tổ chức nào sau đây ra đời ở Việt Nam?
A. Mặt trận Việt Minh. B. Việt Nam Giải phóng quân.
C. Đông Dương Cộng sản đảng. D. Nha Bình dân học vụ.
Câu 19. Năm 1975, quân dân Việt Nam có hoạt động quân sự nào sau đây?
A. Tiến hành chiến dịch Tây Nguyên.
B. Tiến hành chiến dịch Điện Biên Phủ.
C. Thực hiện trận “Điện Biên Phủ trên không”.
D. Thực hiện kí Hiệp định Pari với đế quốc Mĩ.
Câu 20. Cuối thập kỉ 90 (thế kỉ XX), tổ chức nào sau đây chiếm hơn 1/4 GDP của thế giới?
A. Liên minh châu Âu. B. Liên hợp quốc.
C. Liên minh vì sự tiến bộ. D. Đại hội dân tộc Phi.
Câu 21. Nội dung nào sau đây là một trong những khó khăn của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong
những năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành.
B. Mĩ thay chân Pháp xâm lược Việt Nam.
C. Quan hệ đồng minh Mĩ – Liên Xô củng cố.
D. Hơn 90% dân số Việt Nam mù chữ.
Câu 22. Nội dung nào sau đây là chính sách về văn hóa - xã hội của các xô viết Nghệ - Tĩnh (1930 - 1931)
A. Đề ra bản đề cương cho nền văn hóa Việt Nam.
B. Thực hiện cải cách giáo dục theo nội dung mới.
C. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ cho các tầng lớp nhân dân.
D. Xây dựng hệ thống trường học các cấp cho nhân dân.
Câu 23. Nội dung nào sau đây là một trong những tác động từ cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đến
cách mạng Việt Nam?
A. Xác định được kẻ thù chính cho cách mạng Việt Nam.
B. Để lại bài học kinh nghiệm về hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp.
C. Tạo cơ sở để thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
D. Giúp cách mạng Việt Nam xác định được con đường cứu nước đúng đắn.
Câu 24. Nội dung nào sau đây là tác động từ chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947 của quân dân Việt
Nam?
A. Làm thất bại kế hoạch Rơve. B. Bảo toàn căn cứ địa Việt Bắc.
C. Mở rộng căn cứ địa Việt Bắc. D. Làm thất bại kế hoạch Nava.
2
Câu 25. Quốc gia nào sau đây thuộc phe phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?
A. Việt Nam. B. Nhật Bản. C. Liên Xô. D. Thái Lan.
Câu 26. Sự kiện nào sau đây ở khu vực châu Á đã góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới sau Chiến
tranh thế giới thứ hai?
A. Nước Cộng hòa Inđônêxia được thành lập.
B. Nhật Bản trở thành siêu cường tài chính.
C. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á được kí kết.
D. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) ra đời.
Câu 27. Phong trào dân chủ (1936-1939) ở Việt Nam không có đặc điểm nào sau đây?
A. Hình thức đấu tranh phong phú. B. Lực lượng tham gia đông đảo.
C. Mục tiêu đấu tranh triệt để. D. Đấu tranh công khai, hợp pháp.
Câu 28. Sự phân hóa của tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925-1929) là do
A. sự lãnh chỉ đạo trực tiếp của Nguyễn Ái Quốc.
B. sự chỉ đạo của tổ chức Quốc tế Cộng sản.
C. tác động từ tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng.
D. ảnh hưởng sâu rộng của chủ nghĩa Mác – Lênin.
Câu 29. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về chiến thắng Đường 14 - Phước Long (cuối năm 1974 - đầu
năm 1975)?
A. Là chiến thắng quân sự cho thấy sự can thiệp trở lại của phía Mĩ là rất lớn.
B. Là chiến thắng quân sự đánh dấu sự sụp đổ của chính quyền Sài Gòn.
C. Là chiến thắng quân sự quyết định sự thất bại của quân đội Sài Gòn.
D. Là đòn thăm dò chiến lược quan trọng, cho thấy khả năng thắng lớn của ta.
Câu 30. Sự Một trong những yếu tố thúc đẩy Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ
hai là
A. sự cạnh tranh quyết liệt của Liên Xô và Trung Quốc.
B. sự vươn lên mạnh mẽ của Tây Âu và Nhật Bản.
C. sự lớn mạnh và ảnh hưởng to lớn của Liên Xô.
D. sự trỗi dậy của chủ nghĩa khủng bố và chủ nghĩa ly khai.
Câu 31. Nội dung nào sau đây là cơ sở để khẳng định phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là một
bước chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945?
A. Mô hình nhà nước sơ khai của chính quyền Việt Nam đã được thành lập ở Nghệ - Tĩnh.
B. Động viên quần chúng nhân dân tham gia chuẩn bị trực tiếp toàn diện cho cách mạng.
C. Kết hợp lực lượng vũ trang ba thứ quân với sự nổi dậy của quần chúng nhân dân.
D. Hai khuynh hướng tư sản và vô sản đấu tranh giành quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
Câu 32. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng kết quả của công cuộc kiến quốc trong thời kì 1945-1954 ở Việt
Nam?
A. Hoàn thành công cuộc cải tạo quan hệ sản xuất.
B. Xây dựng cơ sở kinh tế cho chế độ dân chủ nhân dân.
C. Đánh bại các cuộc chiến tranh do quân Mĩ thực hiện.
D. Xoá bỏ hoàn toàn giai cấp địa chủ phong kiến.
Câu 33. Nội dung nào sau đây là điểm tương đồng về tình hình Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám (1945) với
sau Hiệp định Giơnevơ (1954) và sau Hiệp định Pari (1973)?
A. Lực lượng Đồng minh giải giáp quân đội phát xít là điều kiện khách quan thuận lợi.
B. Có sự cấu kết giữa các lực lượng khác nhau nhằm chống phá cách mạng.
C. Đấu tranh ngoại giao luôn quyết định thắng lợi trên chiến trường.
D. Chiến thắng quân sự chiến lược luôn quyết định thắng lợi trước kẻ thù xâm lược.
Câu 34. Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam có điểm tương đồng nào sau đây so với Cách mạng tháng
Một (1950) ở Ấn Độ?
A. Thành công trước khi Đồng minh vào thực hiện nhiệm vụ.
B. Có sự tham gia của lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
3
C. Diễn ra trên qui mô rộng lớn cả trong và ngoài nước.
D. Là cuộc cách mạng có tính chất dân chủ là điển hình.
Câu 35. Ở Việt Nam, phong trào dân chủ 1936 - 1939 có điểm mới nào sau đây so với phong trào dân tộc dân
chủ trong những năm 20 của thế kỉ XX?
A. Xây dựng được mặt trận dân tộc thống nhất trong đấu tranh cách mạng.
B. Thu hút đông đảo quần chúng nhân dân tham gia đấu tranh cách mạng.
C. Góp phần nhận thức đúng đắn về kẻ thù chủ yếu của dân tộc.
D. Chú trọng tập hợp lực lượng toàn dân tộc để lật đổ thực dân Pháp.
Câu 36. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về một trong những chuyển biến ở Việt Nam trong khoảng 30
năm đầu thế kỉ XX?
A. Các giai cấp đại diện cho phương thức sản xuất mới đồng thời xuất hiện và phát triển.
B. Ngành công nghiệp xuất hiện, tăng trưởng chậm do không được đầu tư nhân lực và kĩ thuật.
C. Cơ sở hạ tầng có cải thiện để phục vụ mục đích kinh tế, quân sự cho chính quyền thực dân.
D. Phương thức sản xuất tư bản du nhập triệt để nhưng nền kinh tế phong kiến vẫn bao trùm.
Câu 37. Các chiến dịch của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược
(1945-1954) là minh chứng về việc
A. làm phá sản kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của địch.
B. có sự phát triển về địa bàn chiến lược.
C. có kết hợp đánh du kích với công kiên.
D. nhằm giữ vững quyền chủ động trên chiến trường chính.
Câu 38. Ở Việt Nam, phong trào cách mạng (1919-1930) và phong trào yêu nước những năm đầu thế kỉ XX có
điểm tương đồng nào sau đây?
A. Hình thức vận động cứu nước. B. Khuynh hướng vô sản bắt đầu xuất hiện.
C. Khuynh hướng dân chủ tư sản bao trùm. D. Tính chất dân tộc và dân chủ.
Câu 39. Đại hội đại biểu lần thứ II (2-1951) có điểm tương đồng nào sau đây so với Hội nghị lần thứ 8 (5-1941)
của Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. Xác định hình thái cách mạng là từ giành chính quyền bộ phận tiến lên tổng khởi nghĩa.
B. Khẳng định đường lối cách mạng là thực hiện nhiệm vụ kháng chiến và kiến quốc.
C. Có chủ trương giải quyết mối quan hệ giữa nhiệm vụ độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày.
D. Đề ra chủ trương gây dựng cơ sở cho chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam trong chiến tranh.
Câu 40. Thực tế phong trào yêu nước Việt Nam từ cuối thế kỉ XIX đến đầu năm 1930 cho thấy
A. quá trình phát huy khuynh hướng cách mạng nội tại của lịch sử dân tộc.
B. các khuynh hướng chính trị có sự kế thừa và phát triển nối tiếp nhau.
C. có các trào lưu tư tưởng từ bên ngoài xâm nhập và hoà nhập lẫn nhau.
D. bộ phận trí thức luôn đóng vai trò tiên phong, định hướng sự phát triển.
--------HẾT--------

4
BẢNG ĐÁP ÁN
1-B 2-D 3-A 4-A 5-B 6-A 7-A 8-C 9-C 10-A
11-C 12-D 13-B 14-C 15-D 16-C 17-B 18-C 19-A 20-A
21-D 22-C 23-D 24-B 25-B 26-A 27-C 28-D 29-D 30-C
31-A 32-B 33-B 34-B 35-A 36-C 37-B 38-D 39-C 40-D

HƯỚNG DẪN GIẢI


Câu 1. Chọn B.
Câu 2. Chọn D.
Câu 3. Chọn A.
Câu 4. Chọn A.
Câu 5. Chọn B.
Câu 6. Chọn A.
Câu 7. Chọn A.
Câu 8. Chọn C.
Câu 9. Chọn C.
Câu 10. Chọn A.
Câu 11. Chọn C.
Câu 12. Chọn D.
Câu 13. Chọn B.
Câu 14. Chọn C.
Câu 15. Chọn D.
Câu 16. Chọn C.
Câu 17. Chọn B.
Câu 18. Chọn C.
Câu 19. Chọn A.
Câu 20. Chọn A.
Câu 21. Chọn D.
Câu 22. Chọn C.
Câu 23. Chọn D.
Câu 24. Chọn B.
Câu 25. Chọn B.
Câu 26. Chọn A.
Câu 27. Chọn C.
Câu 28. Chọn D.
Câu 29. Chọn D.
Câu 30. Chọn C.
Câu 31. Chọn A.
Nội dung nào sau đây là cơ sở để khẳng định phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là một bước chuẩn
bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945?
A. Đúng vì: Phong trào cách mạng 1930-1931 với đỉnh cao ở Nghệ An và Hà Tĩnh với kết quả đã thành
lập được các Xô viết - mô hình nhà nước sơ khai của chính quyền Việt Nam -> Thể hiện quá trình tập dượt cho
việc giành chính quyền.
B. Sai vì: chuẩn bị trực tiếp toàn diện cho cách mạng.
C. Sai vì: lực lượng vũ trang ba thứ quân chưa có.
D. Sai vì: Khuynh hướng tư sản đã thất bại.
Câu 32. Chọn B.
A. Sai vì: công cuộc cải tạo quan hệ sản xuất là của giai đoạn 1958-1960.
5
B. Đúng vì: Công cuộc kiến quốc đã xây dựng cơ sở kinh tế cho chế độ dân chủ nhân dân thể hiện qua
hậu phương kháng chiến phát triển mọi mặt trong đó có kinh tế.
C. Sai vì: Thời kì này đế quốc Mĩ chưa vào Việt Nam.
D. Sai vì: thời gian này chưa xoá bỏ được hoàn toàn giai cấp địa chủ phong kiến.
Câu 33. Chọn B.
A. Sai vì: không đúng với tình hình Việt Nam sau 3 sự kiện trên.
B. Đúng vì: Sau những sự kiện này đều có sự cấu kết chống phá cách mạng của lực lượng kẻ thù khác
nhau chống phá cách mạng: như sau Cách mạng tháng Tám (1945) là có Anh, Pháp, Nhật, Mĩ, Trung Hoa
Dân quốc,...; sau Hiệp định Giơnevơ (1954) là Pháp – Mĩ, chính quyền tay sai, ...; sau Hiệp định Pari
(1973) là Mĩ – chính quyền tay sai, ...
C. Sai vì: Sai ở luôn quyết định thắng lợi trên chiến trường -> thực tiễn cách mạng Việt Nam không phản
ánh.
D. Sai vì: không phù hợp với tình hình Việt Nam ngay sau Cách mạng tháng Tám (1945).
Câu 34. Chọn B.
A. Sai vì: điểm khác của 2 cuộc cách mạng.
B. Đúng vì: Cả 2 cuộc cách mạng đều có sự tham gia của lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang trong
đấu tranh cách mạng.
C. Sai vì: cả 2 cuộc cách mạng đều không có đặc điểm này.
D. Sai vì: cả 2 cuộc cách mạng đều không có tính chất dân chủ là điển hình.
Câu 35. Chọn A.
A. Đúng vì: Phong trào dân chủ 1936 – 1939 đã xây dựng được Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế
Đông Dương (tháng 7 – 1936), sau đổi thành Mặt trận dân chủ Đông Dương (tháng 3 – 1938).
B, C, D: Sai vì: Đều là điểm tương đồng của phong trào dân chủ 1936-1939 với phong trào dân tộc dân
chủ trong những năm 20 của thế kỉ XX.
Câu 36. Chọn C.
A. Sai vì: đồng thời xuất hiện.
B. Sai vì: không được đầu tư nhân lực và kĩ thuật.
C. Đúng vì: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919- 1929) của thực dân Pháp có đầu tư cơ sở
hạ tầng với mục đích phục vụ mục đích kinh tế, quân sự.
D. Sai vì: Du nhập triệt.
Câu 37. Chọn B.
A. Sai vì: chỉ đảm bảo với chiến dịch Việt Bắc thu – đông (1947).
B. Đúng vì: Chiến dịch Việt Bắc ở chiến trường Việt Bắc; Biên giới ở vùng biên giới Đông Bắc; … Điện
Biên Phủ ở chiến trường Tây Bắc.
C. Sai vì: không đảm bảo với chiến dịch Việt Bắc thu – đông (1947).
D. Sai vì: không đảm bảo với chiến dịch Việt Bắc thu – đông (1947).
Câu 38. Chọn D.
A, B. Sai vì: điểm khác của 2 phong trào.
C. Sai vì: bao trùm.
D. Đúng vì: Cả hai phong trào đều đấu tranh nhằm mục tiêu dân tộc và dân chủ nên có tính chất dân tộc
và dân chủ.
Câu 39. Chọn C.
A. sai vì: là chỉ là nội dung của Hội nghị lần thứ 8 (5-1941) của Đảng Cộng sản Đông Dương.
B, D. sai vì: đều chỉ là nội dung Đại hội đại biểu lần thứ II (2-1951) của Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Đúng vì: cả hai Đại hội đều có chủ trương giải quyết mối quan hệ giữa nhiệm vụ độc lập dân tộc và
ruộng đất dân cày.
+ Đại hội đại biểu lần thứ II (2-1951): Đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, giành độc lập và thống nhất hoàn
toàn cho dân tộc, … thực hiện “người cày có ruộng”.
+ Hội nghị lần thứ 8 (5-1941): Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng là giải phóng dân tộc, tiếp tục
tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, … tiến tới người cày có ruộng.
6
Câu 40. Chọn D.
A. sai vì: khuynh hướng cách mạng nội tại của lịch sử dân tộc là khuynh hướng phong kiến không được
phát huy vì lỗi thời.
B. sai vì: các khuynh hướng chính trị không có sự kế thừa và phát triển nối tiếp nhau.
C. sai vì: có các trào lưu tư tưởng từ bên ngoài xâm nhập nhưng không hoà nhập lẫn nhau.
D. Đúng vì: bộ phận trí thức luôn đóng vai trò tiên phong, định hướng sự phát triển: như ở đầu thế kỉ XX
với các sĩ phu phong kiến tiến bộ tiếp nhận khuynh hướng dân chủ tư sản; đến những năm 1919 – 1930 là
lực lượng tiểu tư sản tri thức tiếp nhận khuynh hướng cách mạng vô sản.

You might also like