Professional Documents
Culture Documents
Kiều lầu Ngưng Bích
Kiều lầu Ngưng Bích
KHỞI ĐỘNG
Đoạn trích Chị em Thúy Kiều nằm
trong phần nào?
A Gia biến và lưu lạc
C Đoàn tụ
D Phần đề từ
Tác giả sử dụng bút pháp nào khi miêu tả
vẻ đẹp của hai chị em Thúy Kiều?
2. Bố cục:
Trước lầu Ngưng Bích khóa xuân,
Vẻ non xa tấm trăng gần ở chung
Bốn bề bát ngát xa trông,
Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia
Bẽ bàng mây sớm đèn khuya
Nửa tình nửa cảnh như chia tấm lòng.
Tưởng người dưới nguyệt chén đồng,
Tin sương luống những rày trông mai chờ.
Bên trời góc bể bơ vơ,
Tấm son gột rửa bao giờ cho phai.
Xót người tựa cửa hôm mai,
Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ?
Sân Lai cách mấy nắng mưa,
Có khi gốc tử đã vừa người ôm.
Buồn trông cửa bể chiều hôm,
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa?
Buồn trông ngọn nước mới sa,
Hoa trôi man mác biết là về đâu?
Buồn trông nội cỏ rầu rầu,
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
Buồn trông gió cuốn mặt duềnh,
Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.
I. TÌM HIỂU CHUNG
2. Bố cục:
01 02 03
Hoàn cảnh cô Nỗi lòng thương Tâm trạng của
đơn buồn tủi nhớ của Kiều Kiều
của Kiều
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
Quang cảnh:
Trước lầu Ngưng Bích khóa xuân,
- Không gian:
Vẻ non xa tấm trăng gần ở chung “non xa”, “trăng gần”, “bát ngát xa trông”, “cát
Bốn bề bát ngát xa trông, vàng cồn nọ” – “bụi hồng dặm kia” …
Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia è Mênh mông, hoang vắng, lạnh lẽo, trơ vơ
Bẽ bàng mây sớm đèn khuya
Nửa tình nửa cảnh như chia tấm lòng.
- Thời gian: “mây sớm đèn khuya”
è Tuần hoàn, khép kín, ảm đạm
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
Tâm trạng:
Trước lầu Ngưng Bích khóa xuân,
- Từ láy “bẽ bàng”: xấu hổ, tủi thẹn
Vẻ non xa tấm trăng gần ở chung
Bốn bề bát ngát xa trông, - Tiểu đối “mây sớm - đèn khuya”:
Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia Sớm làm bạn với mây – khuya làm bạn với đèn.
Bẽ bàng mây sớm đèn khuya
Nửa tình nửa cảnh như chia tấm lòng. - “Nửa tình nửa cảnh như chia tấm lòng”:
Nỗi lòng tan nát, đau thương, xót xa.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
Từ ngữ:
“tưởng”
B: Nói lên tấm lòng thuỷ chung, hiếu thảo của Kiều.
D
D: Cả A, B, C đều đúng.
Câu 2: Dòng nào nói đóng nhất giá trị nghệ thuật của
đoạn trích.
A:Miêu
A tả nội tâm nhân vật rất thành công qua ngôn ngữ độc
thoại và bút pháp tả cảnh ngụ tình
Từ ngữ: “xót”
Từ ngữ: “xót”
“tựa cửa
Hình ảnh:
hôm mai”
Kiều là người con hiếu
thảo, giàu đức hi sinh.
“quạt nồng
Thành ngữ:
ấp lạnh”
Nhấn mạnh nỗi buồn càng lúc càng dâng trào cùng
cảnh vật càng lúc càng mênh mang, vắng lặng
Từ láy: “thấp thoáng”, “xa xa”, “man mác”, rầu rầu”, “xanh xanh”, “ầm ầm”
Tượng hình, tượng thanh: Đặc tả nỗi buồn, cô đơn tăng dần
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
Âm thanh dữ dội
è Báo trước sóng gió, bão tố cuộc đời sắp
Buồn trông gió cuốn mặt duềnh, ập xuống đời Kiều
Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi. è Nỗi lo sợ, hoang mang trong lòng nàng
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1. Nghệ thuật
“Kiều ở lầu Ngưng Bích” là một trong những đoạn miêu tả nội
tâm nhân vật thành công nhất trong Truyện Kiều, đặc biệt là
bằng bút pháp tả cảnh ngụ tình.
2. Nội dung
Đoạn thơ cho thấy cảnh ngộ cô đơn, buồn tủi và tấm lòng thủy
chung, hiếu thảo của Thúy Kiều.
VHO
VẬN DỤNG
VHO SƠ ĐỒ TƯ DUY
Đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích nằm ở
phần nào của truyện Kiều?
C Đoàn tụ
D Phần đề từ
Từ khóa xuân trong bài có nghĩa là gì?
D Cả 3 đáp án trên
Văn bản có bố cục gồm mấy phần?
A 2 phần
B
B 3 phần
C 4 phần
D 5 phần
Sáu câu thơ đầu trong bài Kiều ở lầu Ngưng
Bích nói về điều gì?
D Cả B và C đều đúng
Trong 8 câu thơ cuối, biện pháp nghệ thuật
nào được sử dụng đặc trưng nhất?
A Điệp ngữ
D Cả A và B
- Luyện tập:
+ Đặt tên cho 4 bức tranh tứ bình trong 8 câu thơ cuối
đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”. Viết đoạn văn ngắn
phân tích bức tranh mà em tâm đắc nhất.
- Học bài:
+ Thuộc thơ
+ Ghi nhớ (SGK/ tr. 96)