tạo lập giá trị doanh nghiệp 4

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 21

Machine Translated by Google

chương 2
HIỂU

BẢNG CÂN ĐỐI


VÀ THU NHẬP
CÁC CÂU LỆNH

Hawaii & Viallet chương 2 © 2007 Thomson Tây Nam


Machine Translated by Google

Lý lịch
Chương này trình bày tổng quan về bảng cân đối kế toán và báo cáo kết

quả hoạt động kinh doanh dưới góc độ người sử dụng dữ liệu tài chính

Sau khi đọc chương này, học sinh sẽ hiểu:

Các thuật ngữ thường dùng trong kế toán tài chính

Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được lập như thế nào và chúng

có mối liên hệ với nhau như thế nào

Các nguyên tắc kế toán quan trọng nhất được sử dụng để lập

báo cáo tài chính


Các quyết định kinh doanh và tài chính ảnh hưởng như thế nào đến bảng cân đối kế toán

và báo cáo thu nhập

Hawaii & Viallet chương 2


2
Kế toán tài chính
Machine Translated by Google

Các câu lệnh


Báo cáo tài chính do công ty phát hành để cung cấp thông tin tài
chính về hoạt động kinh doanh
Bảng cân đối kế toán

• Mục tiêu của nó là xác định giá trị khoản đầu tư ròng của chủ sở hữu công ty (các cổ
đông) vào công ty của họ vào một ngày cụ thể

Báo cáo thu nhập

• Mục tiêu của nó là đo lường lợi nhuận (hoặc lỗ) ròng được tạo ra bởi
hoạt động của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian

• Lãi (hoặc lỗ) ròng là thước đo sự thay đổi giá trị của tài sản
đầu tư của chủ sở hữu trong thời gian đó

Chuẩn mực kế toán (GAAP ở Hoa Kỳ)


Kế toán có chút thời gian
Để so sánh có ý nghĩa, người ta cần điều chỉnh các mục nếu
tiêu chuẩn giống nhau không được sử dụng

Hawaii & Viallet chương 2


3
Machine Translated by Google

Bảng cân đối


Cung cấp ước tính về khoản đầu tư tích lũy

được thực hiện bởi các cổ đông trong công ty của họ tại một thời điểm
nhất

định Được gọi là vốn chủ sở hữu ( vốn chủ sở hữu của cổ đông AKA,
quỹ cổ đông, giá trị sổ sách của vốn chủ sở hữu, giá trị ròng và
giá trị tài sản ròng)
Vốn chủ sở hữu = Tài sản – Nợ phải trả
• Do đó, vốn chủ sở hữu là giá trị còn lại

Tài sản (tài sản lưu động và cố định) được phân loại thành
thứ tự thanh khoản giảm dần
Các khoản nợ (nợ ngắn hạn và dài hạn) được liệt kê
theo thứ tự trưởng thành tăng dần
Theo nguyên tắc thận trọng, tài sản và nợ phải trả phải được
báo cáo ở giá trị ít có khả năng phóng đại tài sản hoặc
đánh giá thấp nợ phải trả
Hawaii & Viallet chương 2 4
Machine Translated by Google

Tài sản ngắn hạn hoặc ngắn hạn Tiền và các khoản tương đương tiền Tiền mặt Chứng

khoán có thể bán được • Chứng chỉ tiền gửi • Quỹ thị

trường tiền

tệ • Tín phiếu chính phủ • Giấy tờ

thương mại Các khoản phải thu

AKA khoản phải thu thương mại hoặc con nợ thương mại

Số tiền thường được báo cáo sau khi trừ đi các khoản tạm ứng
của khách hàng và các khoản dự phòng đối với các tài
khoản nghi ngờ

Hawaii & Viallet chương 2


5
Machine Translated by Google

Tài sản hiện tại hoặc ngắn hạn


Hàng tồn kho

Phương pháp hạ giá thành hoặc theo thị trường ( nguyên tắc
bảo thủ)

Nguyên liệu thô, sản phẩm dở dang, tồn kho thành phẩm

FIFO, LIFO, phương pháp chi phí trung bình

Chi phí trả trước


Các khoản thanh toán do công ty thực hiện đối với hàng hóa (dịch
vụ) mà công ty sẽ nhận được sau ngày lập bảng cân đối kế toán

• Phải được ghi nhận trong bảng cân đối kế toán như một tài sản cho đến khi chúng
trở thành chi phí được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
trong tương lai của công ty ( nguyên tắc phù hợp)

Hawaii & Viallet chương 2 6


Machine Translated by Google

Tài sản không lưu hành hoặc cố định


Còn được gọi là tài sản vốn

Tài sản hữu hình


Nguyên giá, khấu hao, chi phí khấu hao

Khấu hao theo đường thẳng và khấu hao nhanh

phương pháp (xem Hình 2.3)

Nguyên giá trừ khấu hao lũy kế mang lại


giá trị sổ sách ròng

Tài sản vô hình


Ghi theo giá gốc

• Quá trình giảm giá trị được gọi là khấu hao

• Công ty phải tiến hành kiểm tra suy giảm giá trị hàng năm
Hawaii & Viallet chương 2
7
Machine Translated by Google

Tài sản không lưu hành hoặc cố định


Tài sản dài hạn của Nhà phân phối hệ điều hành

Hình 2.1 có thể được sử dụng để kiểm tra cơ cấu tài


sản cố định của Nhà phân phối OS

Biểu thức chung cho tài sản cố định ròng

là: • Tài sản cố định ròng cuối kỳ =


Tài sản cố định thuần đầu kỳ
+ Tổng giá trị TSCĐ hình thành trong kỳ
– Giá trị còn lại trên sổ sách của TSCĐ đã bán trong kỳ
– Số khấu hao trong kỳ

Hawaii & Viallet chương 2 số 8


Hiện tại hoặc ngắn hạn,
Machine Translated by Google

Nợ phải trả
Nợ ngắn hạn

AKA giấy nợ phải trả

Bao gồm các khoản thấu chi ngân hàng , các bản vẽ về hạn mức tín dụng và
các kỳ phiếu ngắn hạn

Khoản phải trả


AKA khoản phải trả hoặc phải trả thương mại

Kết quả của sự chậm trễ về thời gian giữa việc nhận hàng hóa (dịch vụ)
và thanh toán cho họ

• Cho đến khi thanh toán được thực hiện, công ty phải ghi nhận khoản tín dụng được cung cấp bởi các

nhà cung cấp của mình

Chi phí phải trả


Phát sinh từ độ trễ giữa ngày phát sinh và ngày thanh toán

Bao gồm tiền lương phải trả và thuế phải nộp

Hawaii & Viallet chương 2


9
Machine Translated by Google

Nợ dài hạn
Nợ dài hạn
Nợ dài hạn của người cho vay
Có thời gian đáo hạn trên một năm tính đến ngày lập số dư
tờ giấy

Trách nhiệm hưu trí của người lao động


Thuế thu nhập hoãn lại

Phát sinh từ chênh lệch giữa số thuế phải nộp trên báo cáo tài chính của công
ty và số thuế mà cơ quan thuế yêu cầu

Biểu thức chung của nợ dài hạn là:


Nợ dài hạn cuối kỳ =
Nợ dài hạn đầu kỳ
–Phần nợ dài hạn trả trong kỳ
+ Nợ dài hạn mới phát hành trong kỳ

Hawaii & Viallet chương 2 10


Machine Translated by Google

Vốn chủ sở hữu


Chênh lệch giữa giá trị sổ sách của tài sản và nợ phải

trả của công ty tại cùng thời điểm

Tài khoản vốn chủ sở hữu thể hiện


thành phần, mỗi thành phần đại diện cho một nguồn

vốn chủ sở hữu

Hawaii & Viallet chương 2


11
Machine Translated by Google

Báo cáo thu nhập


Mục đích của báo cáo kết quả hoạt động

kinh doanh Trình bày tóm tắt các giao dịch tài chính
và hoạt động đã góp phần làm thay đổi ròng vốn chủ sở
hữu của công ty trong kỳ kế toán

Doanh thu (Chi phí) tăng (giảm) vốn chủ sở


hữu
Doanh thu và chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh

của công ty được trình bày trước tiên trên báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh

• Những vấn đề liên quan đến hoạt động ngoài hoạt động

Hawaii & Viallet chương 2


12
Machine Translated by Google

Báo cáo thu nhập


Kế toán dồn tích được xây dựng dựa trên hai nguyên
tắc cơ bản
Nguyên tắc hiện thực hóa
• Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch tạo ra doanh thu,
không phải khi nhận được tiền từ giao dịch

Nguyên tắc phù hợp


• Chi phí được ghi nhận khi sản phẩm được bán chứ không phải
khi chi phí thực tế được thanh toán
• Kết quả là, chi phí kế toán dồn tích tăng lên trong thời gian sản
phẩm được bán và thu nhập sau thuế của công ty không bằng
dòng tiền ròng của công ty đó.

Hawaii & Viallet chương 2


13
Machine Translated by Google

Mạng lưới bán hàng

Thể hiện doanh thu ròng của bất kỳ


giảm giá và trợ cấp cho hàng hóa bị lỗi

Giá vốn hàng bán (COGS)


AKA chi phí bán hàng

Thường bao gồm chi phí khấu hao, đôi khi là một tài khoản

riêng trong báo cáo

Hawaii & Viallet chương 2


14
Machine Translated by Google

Lợi nhuận gộp


Doanh thu thuần – COGS
Thước đo đầu tiên và rộng nhất về lợi nhuận của công ty

Bán hàng, tổng hợp và hành chính


chi phí (SG&A)
Thể hiện chi phí chung
Chi phí phát sinh liên quan đến việc bán sản phẩm và điều
hành hoạt động

Chi phí khấu hao


Vì tài sản cố định tạo ra lợi ích vượt xa khả năng
năm nó được mua
• Nguyên giá của tài sản được “chi phí” trong suốt thời gian sử
dụng hữu ích của tài sản để tránh sự chênh lệch giữa chi phí và
doanh thu trong một số năm

Hawaii & Viallet chương 2


15
Thu nhập trước lãi vay và
Machine Translated by Google

Thuế (EBIT)
EBIT thể hiện lợi nhuận hoạt động của công ty trừ đi
bất kỳ khoản thu nhập, lãi vốn hoặc lỗ nào từ các hoạt
động kinh doanh đã được bán

Cho phép so sánh lợi nhuận của các doanh nghiệp


với các chính sách nợ và nghĩa vụ thuế khác nhau

Chi phí lãi vay ròng


Chênh lệch lãi suất

chi phí phát sinh của công ty và bất kỳ thu nhập


nào nhận được từ các khoản đầu tư tài
chính của công ty

Hawaii & Viallet chương 2


16
Machine Translated by Google

Thu nhập trước thuế (EBT)


Chênh lệch giữa EBIT và chi phí lãi vay ròng

Chi phí thuế thu nhập

Khoản thuế này phải nộp thường xuyên khác với số thuế thu nhập

thực tế phải nộp • Chênh lệch được phản

ánh vào tài khoản thuế thu nhập hoãn lại trên bảng cân đối

kế toán

Hawaii & Viallet chương 2


17
Machine Translated by Google

Lợi nhuận sau thuế (EAT)


Thước đo sự thay đổi ròng trong vốn chủ
sở hữu do các giao dịch được ghi trong
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong
kỳ kế toán

Tính bằng cách khấu trừ thuế thu nhập


chi phí từ EBT
Lợi nhuận của công ty

Hawaii & Viallet chương 2


18
Machine Translated by Google

Đối chiếu bảng cân đối kế toán và


báo cáo thu nhập
Khi công bố chia cổ tức bằng tiền mặt , mức tăng ròng trong
vốn chủ sở hữu (gọi là lợi nhuận giữ lại) là chênh
lệch giữa lợi nhuận sau thuế và cổ tức

Theo logic tương tự, khi công ty mua lại cổ phần của
mình thì vốn chủ sở hữu cũng giảm

Ngược lại, khi công ty bán cổ phiếu của mình, vốn chủ sở
hữu sẽ tăng lên

Thay đổi ròng trong vốn chủ sở hữu = Thu nhập sau thuế –
Cổ tức + Số tiền huy động được từ việc phát hành cổ phiếu mới –
Số tiền trả mua lại cổ phần

Hawaii & Viallet chương 2


19
TRIỂN LÃM 2.4:
Machine Translated by Google

Nhà phân phối hệ điều hành: Mối liên hệ giữa Bảng cân đối kế toán và Báo

cáo thu nhập. trang văn bản51

Số liệu tính bằng triệu đô la và dữ liệu từ Phụ lục 2.1 và Phụ lục 2.2

100/70 =1,42
Hình 2.4
thể hiện mối liên

hệ giữa

bảng cân đối kế

toán của công ty

và báo cáo kết

quả hoạt

động kinh doanh của nó.

Hawaii & Viallet chương 2


20
Cơ cấu của chủ sở hữu
Machine Translated by Google

Tài khoản vốn sở hữu


Tài khoản vốn chủ sở hữu thể hiện sự đóng góp tích
lũy của những thay đổi trong vốn chủ sở hữu

kể từ khi thành lập công ty

Cổ phiếu phổ thông

• Mệnh giá (giá trị cố định tùy ý)

Vốn góp vượt mệnh giá


Lợi nhuận giữ lại tích lũy
Cổ phiếu quỹ

Hawaii & Viallet chương 2


21

You might also like