Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 44

Câu 1:

Đề bài:
Cho mối ghép giữa lỗ và trục, biết kích thước danh nghĩa là φ24; Nmax= 0,020; Smax=
0,144; Td = 0,063; lắp ghép theo hệ thống lỗ.
- Xác định các kích thước giới hạn, sai lệch giới hạn.
- Kiểu lắp ghép và các đặc tính lắp ghép còn lại của mối ghép.
- Hãy vẽ sơ đồ phân bố miền dung sai.
- Ghi các yêu cầu kỹ thuật trên lên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp.

Đáp án:

TD + Td = TNS = Nmax + Smax


⇒ TD = (Nmax + Smax ) - Td = 0,101
Do lắp ghép theo hệ thống lỗ, EI = 0
ES = EI + TD = 0,101
es = Nmax + EI = 0,020
ei = ES - Smax = - 0,043
Dmax = D + ES = 24,101
Dmin = D + EI = 24
dmax = d + es = 24,020
dmin = d + ei = 23,957
Do Smax > 0, Nmax > 0 nên đây là kiểu lắp trung gian.
Các đặc tính còn lại của mối lắp là:
TNS = Nmax + Smax = 0,164
Sơ đồ phân bố miền dung sai của mối ghép như sau:

Các yêu cầu kỹ thuật được ghi trên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp như sau: 1
1
Câu 2:
Đề bài:
Cho mối ghép giữa lỗ và trục, biết kích thước danh nghĩa là φ30; Nmax= 0,110; Nmin=
0,025; TD = 0,052; lắp ghép theo hệ thống lỗ.
- Xác định các kích thước giới hạn, sai lệch giới hạn.
- Kiểu lắp ghép và các đặc tính lắp ghép còn lại của mối ghép.
- Hãy vẽ sơ đồ phân bố miền dung sai.
- Ghi các yêu cầu kỹ thuật trên lên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp.

Đáp án:

Do lắp ghép theo hệ thống lỗ, EI = 0


ES = EI + TD = 0,052
es = Nmax + EI = 0,110
ei = Nmin + ES = 0,077
Dmax = D + ES = 30,052
Dmin = D + EI = 30
dmax = d + es = 30,110
dmin = d + ei = 30,077
Do Nmin > 0 nên đây là kiểu lắp có độ dôi.
Các đặc tính còn lại của mối lắp là:
TN = Nmax - Nmin = 0,085
N max + N min
Ntb = = 0,068
2
Sơ đồ phân bố miền dung sai của mối ghép như sau: 2

2
Các yêu cầu kỹ thuật được ghi trên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp như sau:

Câu 3:
Đề bài:

Cho mối ghép giữa lỗ và trục, biết kích thước danh nghĩa là φ50; Smax= 0,89; Smin=
0,025; TD = 0,39; lắp ghép theo hệ thống trục.
- Xác định các kích thước giới hạn, sai lệch giới hạn.
- Kiểu lắp ghép và các đặc tính lắp ghép còn lại của mối ghép.
- Hãy vẽ sơ đồ phân bố miền dung sai.
- Ghi các yêu cầu kỹ thuật trên lên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp.
Đáp án:
Do lắp ghép theo hệ thống trục, es = 0
EI = Smin + es = 0,025
ES = EI + TD = 0,415
ei = ES - Smax = - 0,475
Dmax = D + ES = 50,415
Dmin = D + EI = 50,025
dmax = d + es = 50
dmin = d + ei = 49,525 3

3
Do Smin > 0 nên đây là kiểu lắp có độ hở.
Các đặc tính còn lại của mối lắp là:
TS = Smax - Smin = 0,865
S max + S min
Stb = = 0,458
2
Sơ đồ phân bố miền dung sai của mối ghép như sau:

Các yêu cầu kỹ thuật được ghi trên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp như sau:

Câu 4:
Đề bài:

Cho mối ghép giữa lỗ và trục, biết kích thước danh nghĩa là φ24; Smin= 0,020; TD =
0,052; Td = 0,033; lắp ghép theo hệ thống lỗ.
- Xác định các kích thước giới hạn, sai lệch giới hạn.
- Kiểu lắp ghép và các đặc tính lắp ghép còn lại của mối ghép.
- Hãy vẽ sơ đồ phân bố miền dung sai.
- Ghi các yêu cầu kỹ thuật trên lên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp.
Đáp án:
Do lắp ghép theo hệ thống lỗ, EI = 0
ES = EI + TD =0,052
es = EI – Smin = -0,020 4
ei = es –Td = -0,053
4
Dmax = D + ES = 24,052
Dmin = D + EI = 24
dmax = d + es = 23,980
dmin = d + ei = 23,947
Do Smin > 0 nên đây là kiểu lắp có độ hở.
Các đặc tính còn lại của mối lắp là:
Smax = ES – ei = 0,105
TS = Smax - Smin = 0,085
S max + S min
Stb = = 0,063
2
Sơ đồ phân bố miền dung sai của mối ghép như sau:

Các yêu cầu kỹ thuật được ghi trên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp như sau:

Câu 5:
Đề bài:
Cho mối ghép giữa lỗ và trục, biết kích thước danh nghĩa là φ30; TNS = 0,101; Td =
0,062; Nmax = 0,015; lắp ghép theo hệ trục.
- Xác định các kích thước giới hạn, sai lệch giới hạn.
- Kiểu lắp ghép và các đặc tính lắp ghép còn lại của mối ghép. 5
- Hãy vẽ sơ đồ phân bố miền dung sai.

5
- Ghi các yêu cầu kỹ thuật trên lên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp.
Đáp án:

Smax = TNS - Nmax = 0,086


Do lắp ghép theo hệ thống trục, es = 0
ei = es– Td = -0,062
ES = Smax + ei = 0,024
EI = es - Nmax = -0,015
Dmax = D + ES = 30,024
Dmin = D + EI = 29,985
dmax = d + es = 30
dmin = d + ei = 29,938
Do Smax > 0, Nmax > 0 nên đây là kiểu lắp trung gian.
Các đặc tính còn lại của mối lắp là:
Smax = 0,086
Sơ đồ phân bố miền dung sai của mối ghép như sau:

Các yêu cầu kỹ thuật được ghi trên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp như sau:

6
Câu 6:
Đề bài:

Cho mối ghép giữa lỗ và trục, biết kích thước danh nghĩa là φ50; Nmax= 0,89; Td=
0,039; TD = 0,062; lắp ghép theo hệ thống trục.
- Xác định các kích thước giới hạn, sai lệch giới hạn.
- Kiểu lắp ghép và các đặc tính lắp ghép còn lại của mối ghép.
- Hãy vẽ sơ đồ phân bố miền dung sai.
- Ghi các yêu cầu kỹ thuật trên lên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp.
Đáp án:
Do lắp ghép theo hệ thống trục, es = 0
ei = es – Td = -0,039
EI = es - Nmax = -0,89
ES = EI + TD = -0,828
Dmax = D + ES = 49,172
Dmin = D + EI = 49,110
dmax = d + es = 50
dmin = d + ei = 49,961
Các đặc tính còn lại của mối lắp là:
Nmin = ei – ES = 0,789
TN = Nmax - Nmin = 0,101
N max + N min
Ntb = = 0,840
2
Do Nmin > 0 nên đây là kiểu lắp có độ dôi.
Sơ đồ phân bố miền dung sai của mối ghép như sau:

Các yêu cầu kỹ thuật được ghi trên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp như sau: 7

7
Câu 7:
Đề bài:
Cho mối ghép giữa lỗ và trục, biết kích thước danh nghĩa là φ42; Nmax= 0,820; Nmin=
0,015; Td = 0,34; lắp ghép theo hệ thống lỗ.
- Xác định các kích thước giới hạn, sai lệch giới hạn.
- Kiểu lắp ghép và các đặc tính lắp ghép còn lại của mối ghép.
- Hãy vẽ sơ đồ phân bố miền dung sai.
- Ghi các yêu cầu kỹ thuật trên lên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp.
Đáp án:
Do lắp ghép theo hệ thống lỗ, EI = 0
es = EI – Nmin = -0,015
ei = es - Td = -0,355
ES = Nmax + ei = 0,465
Dmax = D + ES = 42,465
Dmin = D + EI = 42
dmax = d + es = 41,985
dmin = d + ei = 41,465
Các đặc tính còn lại của mối lắp là:
TN = Nmax - Nmin = 0,805
N max + N min
Ntb = = 0,418
2
Do Nmin > 0 nên đây là kiểu lắp có độ dôi.
Sơ đồ phân bố miền dung sai của mối ghép như sau: 8

8
Các yêu cầu kỹ thuật được ghi trên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp như sau:

Câu 8:
Đề bài:
H7
Cho kiểu lắp ghép φ50
k6
- Xác định các kích thước giới hạn, sai lệch giới hạn.
- Kiểu lắp ghép và các đặc tính lắp ghép còn lại của mối ghép.
- Hãy vẽ sơ đồ phân bố miền dung sai.
- Ghi các yêu cầu kỹ thuật trên lên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp.
Đáp án:
Tra các bảng 3-4 (trang 33) và bảng 3-5 (trang 38, 39), bảng 3-6 (trang 40, 41), giáo
trình “Dung sai và lắp ghép” (Học Viện KTQS, năm 2006), ta có các sai lệch kích thước
như sau:
Lỗ φ50H7 có:
Sai lệch trên: ES = +0,025
Sai lệch dưới: EI = 0
Lỗ φ50k6 có:
Sai lệch trên: es = +0,018
Sai lệch dưới: ei = +0,002
Các kích thước giới hạn của lỗ và trục:
Dmax = D + ES = 50,025
Dmin = D + EI = 50
dmax = d + es = 50,018
dmin = d + ei = 50,002
Đây là kiểu lắp trung gian
Các đặc tính của mối ghép:
Độ hở lớn nhất: Smax = ES – ei = 0,023
Độ dôi lớn nhất: Nmax = es – EI = 0,018
Dung sai độ hở, độ dôi: TNS = Smax + Nmax = 0,041
Sơ đồ phân bố miền dung sai của mối ghép như sau: 9

9
Các yêu cầu kỹ thuật được ghi trên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp như sau:

Câu 9:
Đề bài:
G7
Cho kiểu lắp ghép φ50
e6
- Xác định các kích thước giới hạn, sai lệch giới hạn.
- Kiểu lắp ghép và các đặc tính lắp ghép còn lại của mối ghép.
- Hãy vẽ sơ đồ phân bố miền dung sai.
- Ghi các yêu cầu kỹ thuật trên lên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp.
Đáp án:
Tra các bảng 3-4 (trang 33) và bảng 3-5 (trang 38, 39), bảng 3-6 (trang 40, 41), giáo
trình “Dung sai và lắp ghép” (Học Viện KTQS, năm 2006), ta có các sai lệch kích thước
như sau:
Lỗ φ50G7 có:
Sai lệch trên: ES = +0,034
Sai lệch dưới: EI = +0,009
Lỗ φ50e6 có:
Sai lệch trên: es = -0,050
Sai lệch dưới: ei = -0,066
Các kích thước giới hạn của lỗ và trục: 10
Dmax = D + ES = 50,034
10
Dmin = D + EI = 50,009
dmax = d + es = 49,950
dmin = d + ei = 49,934
Đây là kiểu lắp có độ hở
Các đặc tính của mối ghép:
Độ hở lớn nhất: Smax = ES – ei = 0,100
Độ hở nhỏ nhất: Smin = EI – es = 0,059
S max + S min
Độ hở trung bình: Stb = = 0,080
2
Dung sai độ hở: TS = Smax - Smin = 0,041
Sơ đồ phân bố miền dung sai của mối ghép như sau:

Các yêu cầu kỹ thuật được ghi trên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp như sau:

Câu 10:
Đề bài:
P9
Cho kiểu lắp ghép φ30
h8
- Xác định các kích thước giới hạn, sai lệch giới hạn.
- Kiểu lắp ghép và các đặc tính lắp ghép còn lại của mối ghép. 11
- Hãy vẽ sơ đồ phân bố miền dung sai.
- Ghi các yêu cầu kỹ thuật trên lên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp.

11
Đáp án:
Tra các bảng 3-4 (trang 33) và bảng 3-5 (trang 38, 39), bảng 3-6 (trang 40, 41), giáo
trình “Dung sai và lắp ghép” (Học Viện KTQS, năm 2006), ta có các sai lệch kích thước
như sau:
Lỗ φ30P9 có:
Sai lệch trên: ES = -0,026
Sai lệch dưới: EI = -0,088
Lỗ φ30h8 có:
Sai lệch trên: es = 0
Sai lệch dưới: ei = -0,033
Các kích thước giới hạn của lỗ và trục:
Dmax = D + ES = 29,974
Dmin = D + EI = 29,912
dmax = d + es = 30
dmin = d + ei = 29,967
Đây là kiểu lắp trung gian
Các đặc tính của mối ghép:
Độ hở lớn nhất: Smax = ES – ei = 0,007
Độ dôi lớn nhất: Nmax = es – EI = 0,088
Dung sai độ hở, độ dôi: TNS = Smax + Nmax = 0,095
Sơ đồ phân bố miền dung sai của mối ghép như sau:

Các yêu cầu kỹ thuật được ghi trên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp như sau:
12

12
Câu 11:
Đề bài:
H7
Cho kiểu lắp ghép φ45
m6
- Xác định các kích thước giới hạn, sai lệch giới hạn.
- Kiểu lắp ghép và các đặc tính lắp ghép còn lại của mối ghép.
- Hãy vẽ sơ đồ phân bố miền dung sai.
- Ghi các yêu cầu kỹ thuật trên lên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp.
Đáp án:
Tra các bảng 3-4 (trang 33) và bảng 3-5 (trang 38, 39), bảng 3-6 (trang 40, 41), giáo
trình “Dung sai và lắp ghép” (Học Viện KTQS, năm 2006), ta có các sai lệch kích thước
như sau:
Lỗ φ45H7 có:
Sai lệch trên: ES = +0,025
Sai lệch dưới: EI = 0
Lỗ φ45m6 có:
Sai lệch trên: es = +0,025
Sai lệch dưới: ei = +0,009
Các kích thước giới hạn của lỗ và trục:
Dmax = D + ES = 45,025
Dmin = D + EI = 45
dmax = d + es = 45,025
dmin = d + ei = 45,009
Đây là kiểu lắp trung gian
Các đặc tính của mối ghép:
Độ hở lớn nhất: Smax = ES – ei = 0,016
Độ dôi lớn nhất: Nmax = es – EI = 0,025
Dung sai độ hở, độ dôi: TNS = Smax + Nmax = 0,041
Sơ đồ phân bố miền dung sai của mối ghép như sau: 13

13
Các yêu cầu kỹ thuật được ghi trên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp như sau:

Câu 1:
Đề bài:
Chọn lắp ghép tiêu chuẩn cho mối ghép trục và lỗ φ50.
Nếu biết: Nmax= 0,017; TNS = 0,050; lắp ghép theo hệ thống lỗ.

Đáp án:
Vì lắp ghép theo hệ thống lỗ nên lỗ là chi tiết cơ bản, (có miền dung sai H), ta có EI
= 0.
Giả thiết trục và lỗ có cùng cấp chính xác, do trục và lỗ có cùng kích thước danh
nghĩa nên với giả thiết đó, trục và lỗ có dung sai bằng nhau:
TD = Td = a.i
Mặt khác, TD + Td = 2a.i = TNS
⇒ a = TNS/2.i
Với kích thước danh nghĩa là φ50, tra bảng 3-2, giáo trình “Dung sai và lắp ghép”
(Học Viện KTQS – 2006), ta được:
i = 1,56.10-3
Thay vào công thức trên, ta được:
a = 16 14

Chọn a = 16 úng với cấp chính xác 7


Tra bảng TCVN 2245-99 cho chi tiết lỗ Φ 50 H7 có ES = + 0,025: EI = 0
Tính es và ei cho chi tiết trục:
es = Nmax + EI = 0,017
Smax = TNS - Nmax = 0,033
ei = ES - Smax = -0,008
Tra bảng TCVN 2245-99 chọn được trục Φ 50 g7 có ei = -0,009, es = 0,016
Kiểu lắp tiêu chuấn chọn được là Φ 50 H7/ g7.

Câu 2:
Đề bài:

14
Chọn lắp ghép tiêu chuẩn cho mối ghép giữa Trục và lỗ φ30 nếu biết: TN = 0,085;
Nmin= 0,003; lắp ghép theo hệ thống lỗ.
Đáp án:
Vì lắp ghép theo hệ thống lỗ nên lỗ là chi tiết cơ bản, (có miền dung sai H), ta có EI
= 0.
Giả sử trục và lỗ có cùng cấp chính xác, do trục và lỗ có cùng kích thước danh
nghĩa nên với giả thiết đó, trục và lỗ có dung sai bằng nhau:
TD = Td = a.i
Mặt khác, TD + Td = TN
⇒ a = TN/2.i
Với kích thước danh nghĩa là φ30, tra bảng 3-2, giáo trình “Dung sai và lắp ghép”
(Học Viện KTQS – 2006), ta được:
i = 1,31.10-3
Thay vào công thức trên, ta được:
a = 32,44
Ở trên ta đã giả thiết rằng trục và lỗ có cùng cấp chính xác. Từ đó xác định được hệ
số cấp chính xác a nằm giữa cấp chính xác 8 và 9, để phù hợp với đặc điểm công nghệ
gia công chi tiết trục và lỗ, chọn lỗ có cấp chính xác 9 (a=40) và thu hẹp dung sai của
trục.
Tra bảng TCVN 2245-99 cho chi tiết lỗ Φ 30H9 có ES = + 0,052: EI = 0
Tính es và ei cho chi tiết trục:
ei = Nmin + ES = 0,055
Nmax = TN + Nmin = 0,088
es = Nmax + EI = 0,088
Tra bảng TCVN 2245-99 chọn được trục Φ 30v8 có ei = 0,055, es = 0,088
Kiểu lắp tiêu chuấn chọn được là Φ 30 H9/ v8.
15

Câu 3:
Đề bài:

Chọn lắp ghép tiêu chuẩn cho mối ghép giữa Trục và bạc φ80 nếu biết: TS = 0,076;
Smin= 0,010; lắp ghép theo hệ thống trục.
Đáp án:
Vì lắp ghép theo hệ thống trục nên trục là chi tiết cơ bản, (có miền dung sai h), ta có
es = 0.
Giả sử trục và lỗ có cùng cấp chính xác, do trục và lỗ có cùng kích thước danh
nghĩa nên với giả thiết đó, trục và lỗ có dung sai bằng nhau:
TD = Td = a.i

15
Mặt khác, TD + Td = TS
⇒ a = TS/2.i
Với kích thước danh nghĩa là φ80, tra bảng 3-2, giáo trình “Dung sai và lắp ghép”
(Học Viện KTQS – 2006), ta được:
i = 1,86.10-3
Thay vào công thức trên, ta được:
a = 20,43
Ở trên ta đã giả thiết rằng trục và lỗ có cùng cấp chính xác. Từ đó xác định được hệ
số cấp chính xác a nằm giữa cấp chính xác 7 và 8, để phù hợp với đặc điểm công nghệ
gia công chi tiết trục và lỗ, chọn trục có cấp chính xác 7 (a=16) và mở rộng dung sai của
lỗ.
Tra bảng TCVN 2245-99 cho chi tiết trục Φ 80h7 có:
Sai lệch trên: es = 0
Sai lệch dưới: ei = -0,030
Tính các sai lẹch giới hạn cho lỗ:
Smax = Smin + TS = 0,086
ES = Smax + ei = 0,056
EI = Smin + es = 0,010
Tra bảng TCVN 2245-99 chọn được lỗ Φ80G8 có EI = 0,010,ES = 0,056
Kiểu lắp tiêu chuấn chọn được là Φ 80G8/h7.

Câu 4:
Đề bài:

Chọn lắp ghép tiêu chuẩn cho mối ghép giữa trục và bạc φ45 nếu biết: Nmax = 0,039;
Nmin= 0,010; lắp ghép theo hệ thống trục.
Đáp án:
Vì lắp ghép theo hệ thống trục nên trục là chi tiết cơ bản, (có miền dung sai h), ta có
es = 0. 16
Giả sử trục và lỗ có cùng cấp chính xác, do trục và lỗ có cùng kích thước danh
nghĩa nên với giả thiết đó, trục và lỗ có dung sai bằng nhau:
TD = Td = a.i
Mặt khác, TD + Td = TS = Nmax - Nmin
⇒ a = (Nmax - Nmin)/2.i
Với kích thước danh nghĩa là φ45, tra bảng 3-2, giáo trình “Dung sai và lắp ghép”
(Học Viện KTQS – 2006), ta được:
i = 1,56.10-3
Thay vào công thức trên, ta được:
a = 9,29
Ở trên ta đã giả thiết rằng trục và lỗ có cùng cấp chính xác. Từ đó xác định được hệ
số cấp chính xác a nằm giữa cấp chính xác 5 và 6, để phù hợp với đặc điểm công nghệ

16
gia công chi tiết trục và lỗ, chọn trục có cấp chính xác 5 (a=7) và mở rộng dung sai của
lỗ.
Tra bảng TCVN 2245-99 cho chi tiết trục Φ 45P6 có:
Sai lệch trên: es = 0
Sai lệch dưới: ei = -0,011
Tính các sai lẹch giới hạn cho lỗ:
ES = ei - Nmin = - 0,021
EI = es - Nmax = - 0,039
Tra bảng TCVN 2245-99 chọn được lỗ Φ45P6 có EI = -0,021, ES = -0,037
Kiểu lắp tiêu chuấn chọn được là Φ 45P6/h5.

Câu 5:
Đề bài:
Chọn lắp ghép tiêu chuẩn cho mối ghép giữa trục và lỗ có kích thước danh nghĩa φ50.
Nếu biết: Nmax= 0,017; Smax = 0,067; lắp ghép theo hệ thống lỗ.

Đáp án:
Vì lắp ghép theo hệ thống lỗ nên lỗ là chi tiết cơ bản, (có miền dung sai H), ta có EI
= 0.
Giả sử trục và lỗ có cùng cấp chính xác, do trục và lỗ có cùng kích thước danh
nghĩa nên với giả thiết đó, trục và lỗ có dung sai bằng nhau:
TD = Td = a.i
Mặt khác, TD + Td = TNS = Nmax + Smax
⇒ a = (Nmax + Smax) /2.i
Với kích thước danh nghĩa là φ50, tra bảng 3-2, giáo trình “Dung sai và lắp ghép”
(Học Viện KTQS – 2006), ta được:
i = 1,56.10-3
Thay vào công thức trên, ta được: 17
a = 26,9
Chọn a = 25 ứng với cấp chính xác 8
Tra bảng TCVN 2245-99 cho chi tiết lỗ Φ 50H8 có ES = + 0,039: EI = 0
Tính es và ei cho chi tiết trục:
es = Nmax + EI = 0,017
ei = ES - Smax = -0,028
Tra bảng TCVN 2245-99 chọn được trục Φ 50js8 có ei = -0,019, es = 0,019
Kiểu lắp tiêu chuấn chọn được là Φ 50 H8/ js8.

Câu 6:
Đề bài:

17
Chọn lắp ghép tiêu chuẩn cho mối ghép giữa Trục và lỗ φ30 nếu biết: Nmax = 0,115;
Nmin= 0,030; lắp ghép theo hệ thống lỗ.
Đáp án:
Vì lắp ghép theo hệ thống lỗ nên lỗ là chi tiết cơ bản, (có miền dung sai H), ta có EI
= 0.
Giả sử trục và lỗ có cùng cấp chính xác, do trục và lỗ có cùng kích thước danh
nghĩa nên với giả thiết đó, trục và lỗ có dung sai bằng nhau:
TD = Td = a.i
Mặt khác, TD + Td = TN = Nmax - Nmin
⇒ a = (Nmax - Nmin)/2.i
Với kích thước danh nghĩa là φ30, tra bảng 3-2, giáo trình “Dung sai và lắp ghép”
(Học Viện KTQS – 2006), ta được:
i = 1,31.10-3
Thay vào công thức trên, ta được:
a = 32,44
Ở trên ta đã giả thiết rằng trục và lỗ có cùng cấp chính xác. Từ đó xác định được hệ
số cấp chính xác a nằm giữa cấp chính xác 8 và 9, để phù hợp với đặc điểm công nghệ
gia công chi tiết trục và lỗ, chọn lỗ có cấp chính xác 9 (a=40) và thu hẹp dung sai của
trục.
Tra bảng TCVN 2245-99 cho chi tiết lỗ Φ 30H9 có ES = + 0,052: EI = 0
Tính es và ei cho chi tiết trục:
ei = Nmin + ES = 0,082
es = Nmax + EI = 0,115
Tra bảng TCVN 2245-99 chọn được trục Φ 30y8 có ei = 0,075, es = 0,108
Kiểu lắp tiêu chuấn chọn được là Φ 30 H9/ z8.
(Với cách chọn này, độ dôi nhỏ nhất sẽ giảm đi so với yêu cầu. Nhưng lượng giảm
này khá nhỏ và có thể bù lại được khi lấy hệ số an toàn trong tính toán)

18

Câu 7:
Đề bài:

Chọn lắp ghép tiêu chuẩn cho mối ghép giữa Trục và lỗ φ42 nếu biết: Smax = 0,125;
Smin= 0,080; lắp ghép theo hệ thống lỗ.
Đáp án:
Vì lắp ghép theo hệ thống lỗ nên lỗ là chi tiết cơ bản, (có miền dung sai H), ta có EI
= 0.
Giả sử trục và lỗ có cùng cấp chính xác, do trục và lỗ có cùng kích thước danh
nghĩa nên với giả thiết đó, trục và lỗ có dung sai bằng nhau:

18
TD = Td = a.i
Mặt khác, TD + Td = TN = Smax - Smin
⇒ a = (Smax - Smin)/2.i
Với kích thước danh nghĩa là φ42, tra bảng 3-2, giáo trình “Dung sai và lắp ghép”
(Học Viện KTQS – 2006), ta được:
i = 1,56.10-3
Thay vào công thức trên, ta được:
a = 14,4
Ở trên ta đã giả thiết rằng trục và lỗ có cùng cấp chính xác. Từ đó xác định được hệ
số cấp chính xác a nằm giữa cấp chính xác 6 và 7, để phù hợp với đặc điểm công nghệ
gia công chi tiết trục và lỗ, chọn lỗ có cấp chính xác 7 (a=16) và thu hẹp dung sai của
trục.
Tra bảng TCVN 2245-99 cho chi tiết lỗ Φ 42H7 có ES = + 0,025: EI = 0
Tính es và ei cho chi tiết trục:
ei = ES - Smax = -0,100
es = EI - Smin = -0,080
Tra bảng TCVN 2245-99 chọn được trục Φ 42d6 có ei = 0,080, es = 0,096
Kiểu lắp tiêu chuấn chọn được là Φ 42H7/d6.

Câu 8:
Đề bài:

Chọn lắp ghép tiêu chuẩn cho mối ghép giữa Trục và lỗ φ32 nếu biết: Smax = 0,060;
Smin= 0,028; lắp ghép theo hệ thống lỗ.
Đáp án:
Vì lắp ghép theo hệ thống lỗ nên lỗ là chi tiết cơ bản, (có miền dung sai H), ta có EI
= 0.
Giả sử trục và lỗ có cùng cấp chính xác, do trục và lỗ có cùng kích thước danh
nghĩa nên với giả thiết đó, trục và lỗ có dung sai bằng nhau:
TD = Td = a.i 19
Mặt khác, TD + Td = TN = Smax - Smin
⇒ a = (Smax - Smin)/2.i
Với kích thước danh nghĩa là φ42, tra bảng 3-2, giáo trình “Dung sai và lắp ghép”
(Học Viện KTQS – 2006), ta được:
i = 1,56.10-3
Thay vào công thức trên, ta được:
a = 10,25
Chọn a = 10, ứng với cấp chính xác 6
Tra bảng TCVN 2245-99 cho chi tiết lỗ Φ 32H6 có ES = + 0,016: EI = 0
Tính es và ei cho chi tiết trục:
ei = ES - Smax = -0,044

19
es = EI - Smin = -0,028
Tra bảng TCVN 2245-99 chọn được trục Φ 32f6 có ei = -0,041, es = -0,025
Kiểu lắp tiêu chuấn chọn được là Φ 32H6/f6.

Câu 9:
Đề bài:

Chọn lắp ghép tiêu chuẩn cho mối ghép giữa Trục và lỗ φ80 nếu biết: Smax = 0,158;
Smin= 0,060; lắp ghép theo hệ thống trục.
Đáp án:
Vì lắp ghép theo hệ thống trục nên trục là chi tiết cơ bản, (có miền dung sai h), ta có
es = 0.
Giả sử trục và lỗ có cùng cấp chính xác, do trục và lỗ có cùng kích thước danh
nghĩa nên với giả thiết đó, trục và lỗ có dung sai bằng nhau:
TD = Td = a.i
Mặt khác, TD + Td = TS = Smax – Smin
⇒ a = (Smax – Smin) /2.i
Với kích thước danh nghĩa là φ80, tra bảng 3-2, giáo trình “Dung sai và lắp ghép”
(Học Viện KTQS – 2006), ta được:
i = 1,86.10-3
Thay vào công thức trên, ta được:
a = 26,3
Chọn a = 25 ứng với cấp chính xác 8
Tra bảng TCVN 2245-99 cho chi tiết trục Φ 80h8 có:
Sai lệch trên: es = 0
Sai lệch dưới: ei = -0,046
Tính các sai lệch giới hạn cho lỗ:
ES = Smax + ei = 0,112
EI = Smin + es = 0,060
Tra bảng TCVN 2245-99 chọn được lỗ Φ80E8 có EI = 0,060; ES = 0,106 20
Kiểu lắp tiêu chuấn chọn được là Φ 80E8/h8.

Câu 10:
Đề bài:

Chọn lắp ghép tiêu chuẩn cho mối ghép giữa Trục và lỗ φ25 nếu biết: Nmax = 0,038;
Nmin= 0; lắp ghép theo hệ thống lỗ.
Đáp án:

20
Vì lắp ghép theo hệ thống lỗ nên lỗ là chi tiết cơ bản, (có miền dung sai H), ta có EI
= 0.
Giả sử trục và lỗ có cùng cấp chính xác, do trục và lỗ có cùng kích thước danh
nghĩa nên với giả thiết đó, trục và lỗ có dung sai bằng nhau:
TD = Td = a.i
Mặt khác, TD + Td = TN = Nmax - Nmin
⇒ a = (Nmax - Nmin)/2.i
Với kích thước danh nghĩa là φ25, tra bảng 3-2, giáo trình “Dung sai và lắp ghép”
(Học Viện KTQS – 2006), ta được:
i = 1,31.10-3
Thay vào công thức trên, ta được:
a = 14,5
Ở trên ta đã giả thiết rằng trục và lỗ có cùng cấp chính xác. Từ đó xác định được hệ
số cấp chính xác a nằm giữa cấp chính xác 6 và 7, để phù hợp với đặc điểm công nghệ
gia công chi tiết trục và lỗ, chọn lỗ có cấp chính xác 7 (a=16) và thu hẹp dung sai của
trục.
Tra bảng TCVN 2245-99 cho chi tiết lỗ Φ 25H7 có ES = + 0,021: EI = 0
Tính es và ei cho chi tiết trục:
ei = Nmin + ES = 0,021
es = Nmax + EI = 0,038
Tra bảng TCVN 2245-99 chọn được trục Φ 25p6 có ei = 0,022, es = 0,035
Kiểu lắp tiêu chuấn chọn được là Φ 25H7/ p6.
Câu 11:
Đề bài:

Chọn lắp ghép tiêu chuẩn cho mối ghép giữa Trục và lỗ φ63 nếu biết: Smax = 0,012;
TNS = 0,052; lắp ghép theo hệ thống trục.
Đáp án:
Vì lắp ghép theo hệ thống trục nên trục là chi tiết cơ bản, (có miền dung sai h), ta có
es = 0.
Giả sử trục và lỗ có cùng cấp chính xác, do trục và lỗ có cùng kích thước danh
nghĩa nên với giả thiết đó, trục và lỗ có dung sai bằng nhau: 21
TD = Td = a.i
Mặt khác, TD + Td = TNS
⇒ a = TNS /2.i
Với kích thước danh nghĩa là φ63, tra bảng 3-2, giáo trình “Dung sai và lắp ghép”
(Học Viện KTQS – 2006), ta được:
i = 1,86.10-3
Thay vào công thức trên, ta được:
a = 13,98
Ở trên ta đã giả thiết rằng trục và lỗ có cùng cấp chính xác. Từ đó xác định được hệ
số cấp chính xác a nằm giữa cấp chính xác 6 và 7, để phù hợp với đặc điểm công nghệ

21
gia công chi tiết trục và lỗ, chọn trục có cấp chính xác 6 (a=10) và mở rộng dung sai của
lỗ.
Tra bảng TCVN 2245-99 cho chi tiết trục Φ 63h6 có:
Sai lệch trên: es = 0
Sai lệch dưới: ei = -0,019
Tính các sai lẹch giới hạn cho lỗ:
Nmax = TNS - Smax = 0,040
ES = Smax + ei = -0,007
EI = es - Nmax = 0,040
Tra bảng TCVN 2245-99 chọn được lỗ Φ63N7 có EI = -0,039; ES = -0,009
Kiểu lắp tiêu chuấn chọn được là Φ 63N7/h6.

Câu 1:
Đề bài:

Cho chi tiết như hình vẽ:

Ghi các yêu cầu kỹ thuật về sai lệch hình dáng, vị trí hình học và nhám bề mặt
sau đây lên bản vẽ: 22
- Độ song song giữa đường tâm lỗ φ30 và φ20 là 0,025.
- Độ song song giữa bề mặt A, C và mặt D là 0,050.
- Độ vuông góc giữa mặt B và mặt C là 0,050.
- Độ nhám bề mặt A,B,D đạt cấp 7, lỗ φ30 và φ20 đạt cấp 9.

Đáp án:
Các yêu cầu kỹ thuật được ghi trên bản vẽ như sau:

22
Câu 2:
Đề bài:

Cho chi tiết như hình vẽ:

Ghi các yêu cầu kỹ thuật về sai lệch hình dáng, vị trí hình học và nhám bề mặt
sau đây lên bản vẽ:
- Độ song song giữa đường tâm bề mặt φ15 so với đường tâm của φ30 là
0,025.
- Độ trụ, độ tròn của bề mặt trụ φ30 là 0,025.
- Độ vuông góc giữa đường trục lỗ φ30 so với bề mặt A là 0,030.
- Độ nhám bề mặt A,B đạt cấp 6, mặt trụ φ30 và φ15 đạt cấp 8.

Đáp án:
Các yêu cầu kỹ thuật được ghi trên bản vẽ như sau: 23

Câu 3:

23
Đề bài:
Cho chi tiết như hình vẽ:

Ghi các yêu cầu kỹ thuật về sai lệch hình dáng hình học, vị trí tương quan và
nhám bề mặt sau đây lên bản vẽ:
- Độ song song giữa các bề mặt B, C so với mặt A là 0,026.
- Độ trụ, độ tròn của bề mặt trụ φ20 là 0,026.
- Độ vuông góc giữa đường trục lỗ φ15 so với bề mặt A là 0,030.
- Độ nhám bề mặt A,B,C đạt cấp 6, mặt trụ φ20 và lỗ φ15 đạt cấp 8.
Đáp án:
Các yêu cầu kỹ thuật được ghi trên bản vẽ như sau: 24

Câu 4:
Đề bài:

Cho chi tiết như hình vẽ:

24
Ghi các yêu cầu kỹ thuật về sai lệch hình dáng hình học, vị trí tương quan và
nhám bề mặt sau đây lên bản vẽ:
- Độ song song giữa đường tâm bề mặt φ20 so với đường tâm của φ30 là
0,035.
- Độ trụ, độ tròn của bề mặt trụ φ30 là 0,025.
- Độ vuông góc giữa đường trục lỗ φ30 so với bề mặt A là 0,030.
- Độ nhám bề mặt A, B đạt cấp 6, mặt trụ φ30 và φ20 đạt cấp 8.
Đáp án:
Các yêu cầu kỹ thuật được ghi trên bản vẽ như sau: 25

Câu 5:
Đề bài:

Cho chi tiết như hình vẽ:

25
Ghi các yêu cầu kỹ thuật về sai lệch hình dáng hình học, vị trí tương quan và
nhám bề mặt sau đây lên bản vẽ:
- Độ vuông góc giữa đường tâm trục φ5 và mặt đầu A là 0,025.
- Độ đồng tâm giữa bề mặt trụ φ2 và φ30 là 0,050.
- Độ trụ, độ tròn của mặt trụ φ30 là 0,025, độ đảo hướng trịc mặt A so
với tâm mặt trụ φ30 là 0,022.
- Độ nhám bề mặt A, mặt côn và mặt trụ φ30 đạt cấp 8.

Đáp án:
Các yêu cầu kỹ thuật được ghi trên bản vẽ như sau:

26
Câu 6:
Đề bài:

Cho chi tiết như hình vẽ:

Ghi các yêu cầu kỹ thuật về sai lệch hình dáng hình học, vị trí tương quan và
nhám bề mặt sau đây lên bản vẽ:
- Độ đồng tâm của các lỗ φ20 so với lỗ φ30 là 0,025 .
- Độ trụ của lỗ φ30 là 0,025 trên toàn bộ mặt trụ và 0,015 trên chiều dài
20 mm .
- Độ vuông góc giữa mặt B và tâm mặt trụ φ30 là 0,015.
- Độ nhám các bề mặt φ20 đạt cấp 8, mặt φ30 đạt cấp 7.

Đáp án:
Các yêu cầu kỹ thuật được ghi trên bản vẽ như sau:

26
Câu 7:
Đề bài:
Cho chi tiết như hình vẽ:

Ghi các yêu cầu kỹ thuật về sai lệch hình dáng hình học, vị trí tương quan và
nhám bề mặt sau đây lên bản vẽ:
- Độ không song song của mặt C so với đường tâm chung của hai lỗ φ20
là 0,015, độ phẳng của mặt C là 0,025 .
- Độ Không vuông góc của các mặt A, B so với đường tâm chung của hai
lỗ φ20 là 0,025, độ không song song của các mặt này là 0,025.
- Độ không đồng tâm của các lỗ φ20 là 0,025 .

27
- Độ nhám bề mặt các lỗ φ20 đạt cấp 8, mặt C đạt cấp 6.

Đáp án:
Các yêu cầu kỹ thuật được ghi trên bản vẽ như sau:

Câu 8:
Đề bài:
Cho chi tiết như hình vẽ:

Ghi các yêu cầu kỹ thuật về sai lệch hình dáng hình học, vị trí tương quan và
nhám bề mặt sau đây lên bản vẽ:
- Độ không vuông góc giữa các mặt C, D so với các mặt A, B là 0,022;
độ không song song giữa các mặt C, D là 0,022.
- Độ trụ của mặt φ30 là 0,028, độ không song song giữa tâm mặt trụ φ30
với các mặt A, B là 0,022.
- Độ không song song giữa tâm các mặt trụ φ20 là 0,020; độ không giao
nhau giữa tâm các mặt trụ φ20 với tâm mặt trụ φ30 là 0,035 .
- Độ nhám bề mặt các lỗ đạt cấp 9, các mặt A, B đạt cấp 8 bằng gia công
cắt gọt.
28
Đáp án:
Các yêu cầu kỹ thuật được ghi trên bản vẽ như sau:

Câu 9:
Đề bài:

Cho chi tiết như hình vẽ:

Ghi các yêu cầu kỹ thuật về sai lệch hình dáng hình học, vị trí tương quan và
nhám bề mặt sau đây lên bản vẽ:
- Độ không giao nhau giữa các lỗ φ25 và φ20 là 0,018; độ không vuông góc
giữa chúng là 0,015 .
- Độ đảo các mặt A, B so với tâm lỗ φ20 là 0,026 .
- Độ trụ của lỗ φ20 là 0,025.

29
- Độ nhám bề mặt các lỗ đạt cấp 8; mặt C đạt cấp 7.
Đáp án:
Các yêu cầu kỹ thuật được ghi trên bản vẽ như sau:

Câu 10:
Đề bài:

Cho chi tiết như hình vẽ:

Ghi các yêu cầu kỹ thuật về sai lệch hình dáng hình học, vị trí tương quan và
nhám bề mặt sau đây lên bản vẽ:
- Độ trụ của lỗ φ20 là 0,020 trên toàn bộ bề măth , và 0,015 trên chiều dài
20 mm .
- Độ không song song giữa các mặt A, B là 0,035; độ không vuông góc
giữa các mặt này so với tâm mặt trụ φ20 là 0,025.

30
- Độ trụ mặt C là 0,30, độ đảo hướng kính mặt C so với tâm mặt trụ φ20
là 0,020.
- Độ nhám bề mặt lỗ φ20 đạt cấp 9; mặt C đạt cấp 8 bằng phương pháp
gia công cắt gọt.
Đáp án:
Các yêu cầu kỹ thuật được ghi trên bản vẽ như sau:

Câu 11:
Đề bài:

Cho chi tiết như hình vẽ:

Ghi các yêu cầu kỹ thuật về sai lệch hình dáng hình học, vị trí tương quan và
nhám bề mặt sau đây lên bản vẽ:
- Độ không song song giữa đường tâm lỗ φ20 là 0,025; độ không vuông
góc giữa chúng với tâm lỗ φ25 là 0,025.

31
- Độ không phẳng của mặt A là 0,02 và độ thẳng là 0,01 trên chiều dài
20mm.
- Độ không song song giữa tâm lỗ φ25 và mặt A là 0,018 .
- Độ nhám bề mặt các lỗ φ20 đạt cấp 7; mặt A đạt cấp 8 bằng phương
pháp gia công không cắt gọt.

Đáp án:
Các yêu cầu kỹ thuật được ghi trên bản vẽ như sau:

Câu 1:
Đề bài:

Cho chi tiết như hình vẽ:


A
A2

B C
A4
A1
A3

φ30 D φ20

Hãy xác định kích thước, dung sai và sai lệch của các khâu còn lại A2. Biết rằng:
A1 = 60H8; A3 = 55k7; A4 = 30± 0,050; trình tự gia công A1, A2,A3.
Giải chuỗi kích thước theo phương pháp cực đại cực tiểu.
Đáp án:

32
Căn cứ vào bản vẽ, ta lập được sơ đồ chuỗi khích thước như sau:

Chuỗi kích thước là chuỗi kích thước đường thẳng có A4 là khâu khép kín vì kích
thước này hình thành sau cùng trong quá trình gia công
A1 là khâu giảm nên λ1 = -1
A2; A3 là các khâu tăng nên λ2 = λ3 = 1
Đây là dạng bài toán nghịch.
Tra bảng
A1 = 60 , es = 0,046 ; ei = 0
A3 = 55 , ES = 0,032 ; EI = 0,002
Theo bài ra:
A4 = 30 , ES = 0,050 ; EI = -0,050
Theo sơ đồ trên, ta có phương trình:
A2 = A1 – A3 + A4 = 35
Tính TA2; ES2; EI2.
Chuỗi kích thước là chuỗi kích thước đường thẳng và A2 là khâu tăng nên:
TA2= TA4 - TA1 - TA3 = 0,100 - 0,046 - 0,030 = 0,024
ES2 = ES4 – ES3 +ei1 = 0,05 – 0,032 + 0 = 0,018
EI2 = EI4 – EI3 +es1 = -0,05 – 0,002 + 0,046 = -0,006
+0 , 018
Kích thước của khâu A2 Là: 35 −0, 006

Câu 2:
Đề bài:
Cho chi tiết như hình vẽ:

φ15
A2
A4

A
A1

B C φ8
A3

φ30
φ50

33
Khi gia công chi tiết trên hình vẽ, yêu cầu các kích thước A1 = 60H6; A2 = 24h7;
A3 = 18k6. Sau khi gia công xong các kích thước này thì kích thước A4 sẽ có dung
sai và sai lệch giới hạn là bao nhiêu?

Đáp án:

Căn cứ vào bản vẽ, ta lập được sơ đồ chuỗi khích thước như sau:

Chuỗi kích thước là chuỗi kích thước đường thẳng có A4 là khâu khép kín vì kích
thước này hình thành sau cùng trong quá trình gia công
A1 là khâu tăng nên λ1 = 1
A2; A3 là các khâu giảm nên λ2 = λ3 = -1
Đây là dạng bài toán thuận.
Tra bảng
A1 = 60 , ES = 0,019 ; EI = 0
A2 = 24 , es = 0 ; ei = -0,021
A3 = 18 , es = 0,012 ; ei = 0,001
Theo sơ đồ trên, ta có phương trình cơ bản của chuỗi kích thước:
A4 = A1 – A2 – A3 = 18
Tính TA4; ES4; EI4.
Chuỗi kích thước là chuỗi kích thước đường thẳng và A4 là khâu tăng nên:
TA4= TA1 + TA2 + TA3 = 0,019 + 0,021 + 0,011 = 0,051
ES4 = ES1– ei2 – ei3 = 0,019 + 0,021 – 0,001 = 0,039
EI4 = EI1 – es2 - es3 = 0 – 0 -0,012 = -0,012
+0 , 039
Kích thước của khâu A2 Là: 18−0,012

Câu 3:
Đề bài:
Khi gia công chi tiết trên hình vẽ:
A3

φ30
A4

B φ15
A2
A1

A
Yêu cầu các kích thước A1 = 60h6; A2 = A3 = 40H7. Sau khi gia công xong các kích
thước trên, kích thước A4 sẽ có dung sai và sai lệch giới hạn là bao nhiêu?.
Giải chuỗi kích thước theo phương pháp cực đại cực tiểu.
34
Đáp án:

Căn cứ vào bản vẽ, ta lập được sơ đồ chuỗi khích thước như sau:

Chuỗi kích thước là chuỗi kích thước đường thẳng có A4 là khâu khép kín vì kích
thước này hình thành sau cùng trong quá trình gia công
A1 là khâu giảm nên λ1 = -1
A2; A3 là các khâu tăng nên λ2 = λ3 = 1
Đây là dạng bài toán thuận.
Tra bảng
A1 = 60 , es = 0 ; ei = -0,019
A2 = 40 , es = 0,025 ; ei = 0
A3 = 40 , es = 0,025 ; ei = 0
Theo sơ đồ trên, ta có phương trình cơ bản của chuỗi kích thước:
A4 = -A1 + A2 + A3 = 20
Tính TA4; ES4; EI4.
Chuỗi kích thước là chuỗi kích thước đường thẳng nên:
TA4= TA1 + TA2 + TA3 = 0,019 + 0,025 + 0,025 = 0,069
ES4 = ES2 + ES3 – ei1 = 0,025 + 0,025 + 0,019 = 0,069
EI4 = EI2 + EI3 - es1 = 0 + 0 -0 = 0
+0 , 069
Kích thước của khâu A2 Là: 200

4) Cho chi tiết như hình vẽ:

A3 A0

A2
A1

35
Hãy xác định kích thước, dung sai và sai lệch của khâu A0. Biết rằng: A1 = 200H7;
A2 = 100h6; A3 = 65H7; A4 = 140e7; trình tự gia công A1, A2, A3, A4.
Giải chuỗi kích thước theo phương pháp cực đại cực tiểu.
Đáp án:

Căn cứ vào bản vẽ, ta lập được sơ đồ chuỗi khích thước như sau:

Chuỗi kích thước là chuỗi kích thước đường thẳng có A0 là khâu khép kín vì kích
thước này hình thành sau cùng trong quá trình gia công
A1, A3 là các khâu tăng nên λ1 = λ3 = 1
A2; A4 là các khâu giảm nên λ2 = λ4 = - 1
Đây là dạng bài toán thuận.
Tra bảng:
A1 = 200H7 , es = 0,046 ; ei = 0
A2 = 100h6 , es = 0 ; ei = -0,022
A3 = 65H7 , es = 0,030 ; ei = 0
A4 = 140e7 , es = -0,085 ; ei = -0,125

Theo sơ đồ trên, ta có phương trình cơ bản của chuỗi kích thước:


A0 = A1 + A3 - A2 - A4
Thay các giá trị kích thước danh nghĩa của khâu thành phần, tìm được:
A0 = 25
Tính TA0; ES0; EI0.
Chuỗi kích thước là chuỗi kích thước đường thẳng nên:
TA0= TA1 + TA2 + TA3 + TA4 = 0,138
ES0 = ES1 + ES3 – ei2 – ei4 = 0,046 + 0,030 + 0,022 +0,125 = 0,233
EI0 = EI1 + EI3 – es2 – es4 = 0 + 0 + 0 + 0,085 = 0,085
+0 , 223
Kích thước của khâu A2 Là: 25+0, 085

5) Hãy xác định kích thước, dung sai và sai lệch của khâu A4 trên hình vẽ sau khi
gia công xong các khâu A1 = 20h7; A2 = 30h7 và A3 = 85K7.

36
φ13,94
φ12
A4 A2 A1
A3
Giải chuỗi kích thước theo phương pháp xác suất. Biết rằng: qui luật xuất hiện kích
thước theo luật phân bố chuẩn, hệ số phân bố không đối xứng giữa TPB và TDS bằng 0
và Ki = 1.
Đáp án:

Căn cứ vào bản vẽ, ta lập được sơ đồ chuỗi khích thước như sau:

Chuỗi kích thước là chuỗi kích thước đường thẳng có A4 là khâu khép kín vì kích
thước này hình thành sau cùng trong quá trình gia công
A3 là khâu tăng nên λ3 = 1
A1; A2 là các khâu giảm nên λ1 = λ2 = -1
Đây là dạng bài toán thuận, và giải theo phương pháp xác suất.
Tra bảng
A1 = 20h7 , es = 0 ; ei = -0,021
A2 = 30h7 , es = 0 ; ei = -0,021
A3 = 85K7, es = 0.010 ; ei = -0,025
Theo sơ đồ trên, ta có phương trình cơ bản của chuỗi kích thước:
A4 = A3 - A2 - A1
Thay các giá trị kích thước danh nghĩa của khâu thành phần, tìm được:
A4 = 35
Tính TA4; ES4; EI4.
Chuỗi kích thước là chuỗi kích thước đường thẳng, và theo lý thuyết xác suất:
Do Ki = 1 nên K4 = 1, do đó:
TA4 = TA12 + TA22 + TA32 = 0,046
Do các kích thước tuân theo quy luật phân bố chuẩn, và TTPB trùng với TTDS nên
các sai lệch giới hạn của khâu khép kín A4 được xác định như sau:
TA4 − 0,021 − 0,021 (0,010 − 0,025) 0,046
ES4 = Etb3 - Etb2 - Etb1 + = + − + = 0,001
2 2 2 2 2
EI4 = ES4 – TA4 = -0,045

37
+0 , 001
Kích thước của khâu A4 Là: 35−0,045

6) Hãy xác định kích thước, dung sai và sai lệch của các khâu còn lại.
A

A2
B

A1
C

A3

A4
φ30 D φ20

Biết rằng: A1 = 60h7; A2 = 35; A3 = 55H6; A4max = 30.05; A4 min = 29.95 trình
tự gia công A1, A2, A3.
Giải chuỗi kích thước theo phương pháp cực đại cực tiểu.
Đáp án:

Căn cứ vào bản vẽ, ta lập được sơ đồ chuỗi khích thước như sau:

Chuỗi kích thước là chuỗi kích thước đường thẳng có A4 là khâu khép kín vì kích
thước này hình thành sau cùng trong quá trình gia công
A1 là khâu giảm nên λ1 = -1
A2; A3 là các khâu tăng nên λ2 = λ3 = 1
Đây là dạng bài toán nghịch.
Tra bảng
A1 = 60 , es = 0 ; ei = -0,030
A3 = 55 , ES = 0,019 ; EI = 0
Theo phương trình cơ bản của chuỗi:
A4 = A2 + A3 - A1 = 30
Các sai lệch giới hạn của khâu khép kín:
ES4 = A4max - A4 = 0,05;
EI4 = A4min - A4 = -0,05
Tính TA2; ES2; EI2.
Chuỗi kích thước là chuỗi kích thước đường thẳng và A2 là khâu tăng nên:

38
TA2= TA4 - TA1 - TA3 = 0,100 - 0,030 - 0,019 = 0,051
ES2 = ES4 – ES3 +ei1 = 0,05 – 0,019 - 0,030 = 0,001
EI2 = EI4 – EI3 +es1 = -0,05 – 0 + 0 = -0,050
+0 , 001
Kích thước của khâu A2 Là: 30 −0, 050

7) Hãy xác định kích thước, dung sai và sai lệch của khâu A5 trên hình vẽ.
A
B

φ2
φ30

A5 φ20
A3 A2 A1
A4

Biết rằng: A1 = 2h7; A2 = 15h8; A3 = 10h7; A4 = 65H7; trình tự gia công A1, A2,
A3 rồi A4.
Giải chuỗi kích thước theo phương pháp xác suất. Biết rằng: qui luật xuất hiện kích
thước theo luật phân bố chuẩn, hệ số phân bố không đối xứng giữa TPB và TDS bằng 0
và Ki = 1.

Đáp án:

Căn cứ vào bản vẽ, ta lập được sơ đồ chuỗi khích thước như sau:

Chuỗi kích thước là chuỗi kích thước đường thẳng có A5 là khâu khép kín vì kích
thước này hình thành sau cùng trong quá trình gia công
A4 là khâu tăng nên λ4 = 1
A1; A2; A3 là các khâu giảm nên λ1 = λ2 = λ3 = -1
Đây là dạng bài toán thuận, và giải theo phương pháp xác suất.
Tra bảng
A1 = 2h7 , es = 0 ; ei = -0,010
A2 = 15h8 , es = 0 ; ei = -0,027
A3 = 10h7 , es = 0 ; ei = -0,015
A4 = 65H7, ES = 0,030 ; EI = 0
Theo sơ đồ trên, ta có phương trình cơ bản của chuỗi kích thước:
A5 = A4 - A1 - A2 – A3 = 38
39
Tính TA5; ES5; EI5.
Chuỗi kích thước là chuỗi kích thước đường thẳng, và theo lý thuyết xác suất:
Do Ki = 1 nên K 5 = 1, do đó:
TA5 = TA12 + TA22 + TA32 + TA42 = 0,044
Do các kích thước tuân theo quy luật phân bố chuẩn, và TTPB trùng với TTDS nên
các sai lệch giới hạn của khâu khép kín A5 được xác định như sau:
TA5 0,03 0,01 0,015 0,027 0,044
ES5 = Etb4 - Etb1 - Etb2 - Etb3 + = + + + + = 0,063
2 2 2 2 2 2
EI5 = ES5 – TA5 = 0,019
+0 , 063
Kích thước của khâu A5 Là: 38+0, 019

8) Hãy xác định kích thước, dung sai và sai lệch của các khâu còn lại trên hình vẽ.
A
B

φ2
φ30

φ20

A5 A3 A2 A1
A4

Biết rằng: A1 = 2 h10; A2 = 15; A3 = 10 và A5 = 38 h11; A4 = 65 H7; trình tự


gia công A1, A2, A3 rồi A4.
Giải chuỗi kích thước theo phương pháp cực đại cực tiểu. Chọn A3 là khâu bù.

Đáp án:

Căn cứ vào bản vẽ, ta lập được sơ đồ chuỗi khích thước như sau:

Chuỗi kích thước là chuỗi kích thước đường thẳng có A5 là khâu khép kín vì kích
thước này hình thành sau cùng trong quá trình gia công
A4 là khâu tăng nên λ4 = 1
A1; A2; A3 là các khâu giảm nên λ1 = λ2 = λ3 = -1
Đây là dạng bài toán nghịch.
Tra bảng
40
A1 = 2h10 , es = 0 ; ei = -0,040
A5 = 38h11 , es = 0 ; ei = -0,160
A4 = 65H7 , ES = 0,030 ; EI = 0
Giả sử cấc khâu thành phần còn lại có cấp chính xác như nhau, ta có:
Hệ số cấp chính xác của các khâu này là:
T5 − T4 − T1 0,16 − 0,04 − 0,03
a= = (1,08 + 0,9).10 −3 = 45
i 2 + i3
Chọn khâu A2 có cấp chính xác 9 (có a=40), A3 là khâu bù.
Do A2 là khâu giảm nên ta chọn miền dung sai của khâu này là h.
A2 = 15h9 , es = 0; ei = -0,043
Chuỗi kích thước là chuỗi kích thước đường thẳng và A3 là khâu giảm nên:
TA3= TA5 - TA1 - TA2 - TA4 = 0,047
es3 = EI4 - EI5 -es1 - es2 = 0,16
ei3 = ES4 - ES5 -ei1 - ei2 = 0,113
+0 ,16 0
Kích thước của khâu A3 Là: 10 −0,113 ; của khâu A2 là 15−0,043
9) Khi gia công chi tiết trục khuỷu trên hình vẽ:

D E C

B
A1 A3 A2
A4

Yêu cầu các kích thước A1 = 100h6; A2 = 100h6; A3 = 40k7. Sau khi gia công
xong kích thước A4 sẽ có dung sai và sai lệch giới hạn là bao nhiêu?.
Giải chuỗi kích thước theo phương pháp xác suất. Biết rằng: qui luật xuất hiện kích
thước theo luật phân bố chuẩn, hệ số phân bố không đối xứng giữa TPB và TDS bằng 0
và Ki = 1.
Đáp án:

Căn cứ vào bản vẽ, ta lập được sơ đồ chuỗi khích thước như sau:

Chuỗi kích thước là chuỗi kích thước đường thẳng có A4 là khâu khép kín vì kích
thước này hình thành sau cùng trong quá trình gia công
A1, A2, A3 đều là khâu tăng nên λ1 = λ2 = λ3 = 1

41
Đây là dạng bài toán thuận.
Tra bảng
A1 = 100h6 , es = 0 ; ei = -0,022
A2 = 100h6 , es = 0 ; ei = -0,022
A3 = 40k7 , es = 0,003 ; ei = -0,022
Theo sơ đồ trên, ta có phương trình cơ bản của chuỗi kích thước:
A4 = A1 + A2 + A3;
Thay các giá trị kích thước danh nghĩa, ta được A4 = 240
Tính TA4; ES4; EI4.
Chuỗi kích thước là chuỗi kích thước đường thẳng, và theo lý thuyết xác suất:
Do Ki = 1 nên K4 = 1, do đó:
TA4 = TA12 + TA22 + TA32 = 0,040
Do các kích thước tuân theo quy luật phân bố chuẩn, và TTPB trùng với TTDS nên
các sai lệch giới hạn của khâu khép kín A4 được xác định như sau:
TA4 − 0,022 − 0,022 (0,003 − 0,022) 0,040
ES4 = Etb1 + Etb2 + Etb3 + = + + + = -0,012
2 2 2 2 2
EI4 = ES4 – TA4 = -0,052
−0 , 012
Kích thước của khâu A4 Là: 240 −0,052

10) Khi gia công chi tiết trên hình vẽ:

φ15
A2
A4

A
A1

B C φ8
A3

φ30
φ50

Yêu cầu các kích thước A1=60H6; A2=24h7; A3= 18k6. Sau khi gia công
xong kích thước A4 sẽ có dung sai và sai lệch giới hạn là bao nhiêu?.
Giải chuỗi kích thước theo phương pháp xác suất. Biết rằng: qui luật xuất
hiện kích thước theo luật phân bố chuẩn, hệ số phân bố không đối xứng giữa TPB và
TDS bằng 0 và Ki = 1.
Đáp án:

Căn cứ vào bản vẽ, ta lập được sơ đồ chuỗi khích thước như sau:

42
Chuỗi kích thước là chuỗi kích thước đường thẳng có A4 là khâu khép kín vì kích
thước này hình thành sau cùng trong quá trình gia công
A1 là khâu tăng nên λ1 = 1
A2; A3 là các khâu giảm nên λ2 = λ3 = -1
Đây là dạng bài toán thuận.
Tra bảng
A1 = 60 , ES = 0,019 ; EI = 0
A2 = 24 , es = 0 ; ei = -0,021
A3 = 18 , es = 0,012 ; ei = 0,001
Theo sơ đồ trên, ta có phương trình cơ bản của chuỗi kích thước:
A4 = A1 – A2 – A3 = 18
Tính TA4; ES4; EI4.
Chuỗi kích thước là chuỗi kích thước đường thẳng, và theo lý thuyết xác suất:
Do Ki = 1 nên K4 = 1, do đó:
TA4 = TA12 + TA22 + TA32 = 0,030
Do các kích thước tuân theo quy luật phân bố chuẩn, và TTPB trùng với TTDS nên
các sai lệch giới hạn của khâu khép kín A4 được xác định như sau:
TA4 0,019 0,021 0,013 0,030
ES4 = Etb1 - Etb2 - Etb3 + = + − + = 0,029
2 2 2 2 2
EI4 = ES4 – TA4 = -0,001
+0 , 029
Kích thước của khâu A4 Là: 18−0,001

11) Hãy xác định kích thước, dung sai và sai lệch của khâu A4 trên hình vẽ.
A2 A4

A3
Biết rằng: A1 = 50G6; A2 = 5k7; A3 = 40H7; trình tự gia công A1, A2, A3.

43
Giải chuỗi kích thước theo phương pháp xác suất. Biết rằng: qui luật xuất hiện
kích thước theo luật phân bố chuẩn, hệ số phân bố không đối xứng giữa TPB và TDS
bằng 0 và các Ki = 1.
Đáp án:

Căn cứ vào bản vẽ, ta lập được sơ đồ chuỗi khích thước như sau:

Chuỗi kích thước là chuỗi kích thước đường thẳng có A4 là khâu khép kín vì kích
thước này hình thành sau cùng trong quá trình gia công
A1 là khâu tăng nên λ1 = 1
A2; A3 là các khâu giảm nên λ2 = λ3 = -1
Đây là dạng bài toán thuận.
Tra bảng
A1 = 50G6 , ES = 0,025 ; EI = 0,009
A2 = 5k7 , es = 0,013 ; ei = 0,001
A3 = 40H7 , ES = 0,025 ; EI = 0
Theo sơ đồ trên, ta có phương trình cơ bản của chuỗi kích thước:
A4 = A1 – A2 – A3
Thay các giá trị kích thước danh nghĩa các khâu thành phần, ta có A4 = 5
Tính TA4; ES4; EI4.
Chuỗi kích thước là chuỗi kích thước đường thẳng, và theo lý thuyết xác suất:
Do các Ki = 1 nên K4 = 1, do đó:
TA4 = TA12 + TA22 + TA32 = 0,032
Do các kích thước tuân theo quy luật phân bố chuẩn, và TTPB trùng với TTDS nên
các sai lệch giới hạn của khâu khép kín A4 được xác định như sau:
TA4 (0,025 + 0,009) (0,013 + 0,001) 0,025 0,032
ES4 = Etb1 - Etb2 - Etb3 + = − − + = 0,014
2 2 2 2 2
EI4 = ES4 – TA4 = -0,018
+0 , 014
Kích thước của khâu A4 Là: 5−0,018

44

You might also like