Professional Documents
Culture Documents
DeCuongOnTapCuoiHK1MonDiaLiNH2022 2023Lop9KimYen
DeCuongOnTapCuoiHK1MonDiaLiNH2022 2023Lop9KimYen
DeCuongOnTapCuoiHK1MonDiaLiNH2022 2023Lop9KimYen
Nhận xét:
-Từ năm 1954 đến 1960 Tỉ lệ gia tăng tự nhiên nước ta tăng từ 1,10% lên 3,93%. Tăng 3,5 lần
-Từ năm 1960 đến 1979 Tỉ lệ gia tăng tự nhiên nước ta giảm từ 1,5 % xuống còn 2,53%. Giảm 1,6
lần
-Từ năm 1979 đến 2017 Tỉ lệ gia tăng tự nhiên nước ta giảm từ 2,53% xuống còn 0,81 %. Giảm
3,1 lần
-Từ năm 1954 đến 2017 dân số nước ta tăng 69,9 triệu người. Tăng 3,9 lần
Kết luận :
-Từ năm 1954 đến 1960 Tỉ lệ gia tăng tự nhiên nước ta tăng
-Từ năm 1960 đến 1979 Tỉ lệ gia tăng tự nhiên nước ta giảm nhưng còn biến động
-Từ năm 1979 đến 2017 Tỉ lệ gia tăng tự nhiên nước ta giảm liên tục
-Từ năm 1954 đến 2017 dân số nước ta tăng đều qua các năm.
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên nước ta giảm nhưng dân số vẫn tăng
Câu 2:
Nhận xét:
Tỉ lệ hai nhóm dân số nam, nữ thời kì 1979 – 1999:
+ Tỉ lệ nhóm dân số nam tăng lên từ 48,5% (1979) lên 49,8% (2019).
+ Tỉ lệ nhóm dân số nữ giảm từ 51,5% (1979) xuống 50,2% (2019).
- Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta thời kì 1979 – 2019:
+ Nhóm 0 - 14 tuổi: ngày càng giảm dần trong cơ cấu theo nhóm tuổi (năm 1979 là 42,5%, đến
năm 2019 là 24,3%).
+ Nhóm 15 -59 tuổi tăng lên, từ 50,4% (1979) lên 63,8% (2019).
+ Nhóm trên 60 tăng nhẹ từ 7,1 % (1979) lên 11,9% (2019).
⟹ Nước ta có cơ cấu dân số trẻ và đang có xu hướng già hóa.
Câu 3:
Dựa vào bảng số liệu sau:
SỐ DÂN THÀNH THỊ VÀ TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1995-2017
Năm 1995 2000 2010 2017
Số dân thành thị (nghìn người) 14938,1 18771,9 26515,9 32823,1
Tỉ lệ dân thành thị (%) 20,75 24,18 30,50 35,04
(Nguồn: Tài liệu cập nhật số liệu trong sách giáo khoa địa lí)
a. Hãy nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta giai đoạn 1995-2017?
b. Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hoá nước ta như thế nào?
Trả lời:
Nhận xét: từ năm 1995 đến năm 2017:
- Số dân thành thị tăng từ 14938,1 nghìn người tăng lên 32823,1 nghìn người, tăng 2,2 lần
- Tỉ lệ dân thành thị tăng từ 20,75% lên 35,04%, tăng 1,7 lần
-Kết luận: Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta tăng liên tục qua các năm
-Giải thích: Sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hoá nước ta:
- Tốc độ đô thị hóa nước ta nhanh
- Trình độ đô thị hoá còn thấp.
Câu 4:
Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ Ở NƯỚC TA, NĂM 2005 VÀ 2017
(Đơn vị %)
Năm 2005 2017
Khu vực
Nông – lâm – ngư nghiệp 57,3 40,2
Công nghiệp – xây dựng 18,2 25,8
Dịch vụ 24,5 34,0
(Nguồn: Tài liệu cập nhật số liệu trong sách giáo khoa địa lí)
Nhận xét: Từ năn 2005 đến năm 2017:
- Nông-lâm-ngư nghiệp từ 57,3%giảm 40,2%, giảm 1,4 lần Nông-lâm-ngư nghiệp giảm
- Công nghiệp- xây dựng từ 18,2%tăng 25,8%, tăng 1,4 lần Công nghiệp- xây dựng tăng
- Dịch vụ từ 25,45 tăng 34,0%, tăng 1,4 lần Dịch vụ tăng
- Cơ cấu sử dụng lao động theo ngành ở nước ta thay đổi theo hướng tích cực nhưng còn chậm
Câu 5:
Dựa vào bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG THUỶ SẢN NƯỚC TA
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm Tổng số Chia ra
Khai thác Nuôi trồng
2010 5142,7 2414,4 2728,3
2015 6582,1 3049,9 3532,2
2017 7313,4 3420,5 3892,9
(Nguồn: Tài liệu cập nhật số liệu trong sách giáo khoa địa lí)
Hãy nhận xét về sự phát triển của ngành thuỷ sản nước ta thời kì 2010-2017?
Nhận xét cơ cấu sử dụng lao động theo ngành ở nước ta:
Từ năn 2005 đến năm 2017:
- Nông-lâm-ngư nghiệp từ 57,3%giảm 40,2%, giảm 1,4 lần Nông-lâm-ngư nghiệp giảm
- Công nghiệp- xây dựng từ 18,2%tăng 25,8%, tăng 1,4 lần Công nghiệp- xây dựng tăng
- Dịch vụ từ 25,45 tăng 34,0%, tăng 1,4 lần Dịch vụ tăng
- Cơ cấu sử dụng lao động theo ngành ở nước ta thay đổi theo hướng tích cực nhưng còn chậm
Câu 6:
Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
CƠ CẤU SỬ DỤNG LAO ĐỘNG THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ (%)
Năm 2000 2005 2010 2015
Thành phần
Khu vực nhà nước 9,3 9,5 10,4 9,8
Các khu vực kinh tế khác 90,7 90,4 89,6 90,2
(Nguồn: Tài liệu cập nhật số liệu trong sách giáo khoa địa lí)
Hãy nhận xét sự thay đổi trong sử dụng lao động theo các thành phần kinh tế ở nước ta và ý nghĩa
của sự thay đổi đó?
*Nhận xét: từ năm 2000 đến năm 2015:
- Khu vực nhà nước: từ 9,3% tăng lên 9,8%, tăng 1 lần
- Các khu vực kinh tế khác: từ 90,7% giảm còn 90,2%, giảm 1 lần
- Cơ cấu sử dụng lao động ở các thành phần kinh tế có sự thay đổi theo hướng tích cực.
- Khu vực nhà nước tăng nhẹ, các khu vực kinh tế khác giảm nhẹ, nhưng vẫn chiếm tỉ trọng cao
* Ý nghĩa:
- Phản ánh sự phát triển của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế ở nước ta, đa
dạng hóa các thành phần kinh tế và mở rộng hợp tác, thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước.
Câu 7: Bảng số liệu diện tích gieo trồng, phân theo nhóm cây (nghìn ha)
Năm 2000 2017
Cây thực phẩm, cây ăn quả, các cây khác 2015,8 3263,6
- Xử lý số liệu: Bảng số liệu diện tích gieo trồng, phân theo nhóm cây (%)
Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét và giải thích tại sao đàn gia cầm và lợn tăng.
Tại sao đàn trâu không tăng.
Trả lời:
Nhận xét: Từ năm 1990 đến năm 2017
- Đàn trâu giảm còn 87,3% giảm 1,1 lần
- Đàn bò tăng 181,4% tăng 1,8 lần
- Đàn lợn tăng 223,5% tăng 2,2 lần
- Gia cầm tăn 358,9% tăng 3,6 lần
Kết luận:
-Đàn trâu giảm, đàn bò tăng nhẹ. Lợn và gia cầm tăng nhanh nhất
Giải thích:
- Lợn và gia cầm tăng nhanh nhất: đây là nguồn cung cấp thịt và trứng chủ yếu do:
+ Nhu cầu về thịt trứng tăng nhanh.
+ Giải quyết tốt nguồn thức ăn cho chăn nuôi.
+ Hình thức chăn nuôi đa dạng, nuôi theo hình thức công nghiệp gia đình.
- Đàn bò tăng nhẹ, trâu không tăng do nhu cầu sức kéo trâu bò trong nông nghiệp giảm (nhờ cơ
giới hoá)
Câu 9:
-Nhận xét:
Nông, lâm, ngư nghiệp: giảm từ 40.5% xuống còn 17,1%, giảm 2,4 lần
Công ngiệp-xây dựng: từ 23,8% tăng lên 37,1%, tăng 1,6 lần
Dịch vụ: từ 35,7% tăng lên 45,8%, tăng 1,3 lần
Kết luận:
Nông, lâm, ngư nghiệp giảm mạnh, công ngiệp-xây dựng và dịch vụ tăng
Giải thích:
Tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng tăng nhanh. Thực tế này phản ánh quá trình công
nghiệp hóa, hiện đại hóa của nước ta đang tiến triển.
Câu 10:
Lưu ý: Năm 2002 của cả nước: ta lấy số liệu diện tích chia cho số dân rồi chia cho 1000
Năm 2002: 9406,8 : 79,7 : 1000 = 0,118 (ha/người)
Tương tự tinh các năm của cả nước và ĐBSH
2. Các loại biểu đồ thường gặp: Tròn, Đường, Miền, Cột (chồng, đơn…)
Biểu đồ tròn đôi
Biểu đồ miền
0
Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng đàn gia súc gia cầm qua các năm 1990 đến 2002
Biểu đồ đường