* Dao động: chuyển động qua lại vị trí cân bằng. * Dao động tuần hoàn: là dao động mà sau những khoảng thời gian bằng nhau (gọi là chu kì), vật trở lại vị trí cũ với vận tốc như cũ. II/ Phương trình của dao động điều hòa: M (t) * Khi M chuyển động tròn đều với tốc độ góc thì hình chiếu của M trên trục A t + Ox là P dao động điều hòa(qua lại điểm O và giữa hai điểm biên P1 và M0 (t = 0) P2). P2 O xP P1 x Vậy : Dao động điều hòa có thể được coi như hình chiếu của một chuyển động tròn đều xuống một trục nằm trong mặt phẳng quỹ đạo . * Phương trình tọa độ x của P còn gọi là phương trình dao động điều hòa: x = Acos(t + ) x: là li độ của dao động, đơn vị chiều dài. A: là biên độ dao động, là li độ cực đại ( A > 0), đơn vị chiều dài. (t + ): là pha của dao động vào thời điểm t, đơn vị rad. Khi t = 0, pha dao động = : gọi là pha ban đầu. * Định nghĩa dao động điều hòa: là dao động trong đó li độ của vật là một hàm côsin (hay sin) của thời gian. III/ Chu kỳ – Tần số - Tần số góc: * Chu kỳ T: thời gian vật thực hiện một dao động toàn phần (khoảng thời gian nhỏ nhất sau đó trạng thái được lặp lại như cũ), đơn vị giây(s). * Tần số f: số dao động toàn phần thực hiện trong một giây, đơn vị 1/s = Héc(Hz). 2 * Tần số góc : 2 f , đơn vị rad/s. T IV/ Vận tốc và gia tốc: Nếu x = Acos(t + ) * Vận tốc: v = x’ = - Asin(t + ) * Gia tốc: a = v’ = - 2Acos(t + ) = -2 .x