Bài 1

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

Bài 1

1. **Phản ứng oxi hóa của axit axetic (CH3COOH) thành este metyl axetat (CH3COOCH3)**:

Điều kiện: Sử dụng dung dịch axit sunfuric đặc và nhiệt độ cao.

Phương trình phản ứng:


2CH3COOH + H_2SO_4 --> CH3COOCH3 + H2O + H2SO4

2. **Phản ứng oxi hóa của este metyl axetat (CH3COOCH3) thành aldehyd axetic (CH3CHO)**:

Điều kiện: Sử dụng dung dịch KMnO4 và nhiệt độ cao.

Phương trình phản ứng:


2CH3COOCH_3 + 2KMnO_4 --> 2CH3CHO + 2KOH + 2MnO_2 + 2H_2O

3. **Phản ứng oxi hóa của aldehyd axetic (CH3CHO) thành axit axetic (CH3COOH)**:

Điều kiện: Sử dụng dung dịch Ag(NH3)2OH và nhiệt độ cao.

Phương trình phản ứng:


CH_3CHO + Ag(NH_3)_2OH --> CH_3COOH + Ag + H_2O

4. **Phản ứng halogen hoá của etilen (C2H4) để tạo ra 1,2-dibrometan (CH2BrCH2Br)**:

Điều kiện: Sử dụng brom (Br2) và nhiệt độ cao.

Phương trình phản ứng:


C2H4 + Br2 -->CH2BrCH2Br
Bài 2

. Nhận biết hồ tinh bột:

 Nhỏ vài giọt dung dịch Iốt (KI) vào ống nghiệm chứa mẫu thử.
 Mẫu thử nào tạo màu xanh lam là hồ tinh bột.

3. Phân biệt glucozơ và saccarozo:

 Cho vào mỗi ống nghiệm chứa glucozơ và saccarozo vài giọt dung dịch NaOH, sau đó thêm
tiếp dung dịch Cu(OH)2 cho đến dư.
 Mẫu thử nào tạo kết tủa xanh lam và tan trong dung dịch NaOH dư, khi đun nóng xuất hiện
kết tủa đỏ gạch là glucozơ.
 Mẫu thử nào không tạo kết tủa xanh lam, khi đun nóng không xuất hiện kết tủa đỏ gạch là
saccarozo.

Phương trình hóa học:

 Phản ứng tạo kết tủa xanh lam:

o Glucozo + 2Cu(OH)2 + NaOH → Cu2O↓ + Na2CO3 + H2O

 Phản ứng tạo kết tủa đỏ gạch:

o Cu2O↓ + 2Glucozo + 4NaOH → Na2[Cu(C6H11O6)2] + 2H2O


4. Nhận biết axit axetic:

 Nhỏ vào mỗi ống nghiệm chứa glucozơ và axit axetic một giọt quỳ tím.
 Mẫu thử nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là axit axetic.

Bài 3

Hiện tượng và PTHH khi thực hiện thí nghiệm:

a) Nhỏ dung dịch giấm ăn vào mẫu Mg(OH)2:

Hiện tượng:

 Xuất hiện bọt khí không màu thoát ra.


 Dung dịch trong ống nghiệm trở nên trong suốt.
 Kết tủa Mg(OH)2 tan dần.

PTHH:

Mg(OH)2 + 2CH3COOH → Mg(CH3COO)2 + H2O + CO2↑

Giải thích:

 Dung dịch giấm ăn chứa axit axetic (CH3COOH) có khả năng phản ứng với bazơ Mg(OH)2 tạo
thành muối Mg(CH3COO)2 và nước.
 Phản ứng này xảy ra sủi bọt khí CO2 do sự phân hủy axit axetic dư.
 Kết tủa Mg(OH)2 tan dần trong dung dịch do tạo thành muối tan Mg(CH3COO)2.

b) Cho mẩu kim loại Cu đỏ vào dung dịch H2SO4 đặc, đem đun nóng:

Hiện tượng:

 Mẩu kim loại Cu sủi bọt khí không màu, màu xanh lam của dung dịch đậm dần.
 Mẩu kim loại Cu dần tan, có thể quan sát thấy một lớp màu nâu đỏ bám trên thành ống nghiệm.
 Dung dịch sau phản ứng chuyển sang màu xanh lam đậm hơn.

PTHH:

Cu + 2H2SO4 (đặc) → CuSO4 + SO2↑ + 2H2O

Giải thích:

 Axit sunfuric đặc (H2SO4 đặc) là chất oxi hóa mạnh, có khả năng hòa tan kim loại Cu.
 Phản ứng này xảy ra sủi bọt khí SO2 do sự khử H2SO4 thành SO2.
 Lớp màu nâu đỏ bám trên thành ống nghiệm là CuO được tạo thành do một phần SO2 bị oxi hóa
bởi O2 trong không khí.
 Dung dịch sau phản ứng chuyển sang màu xanh lam đậm do tạo thành muối CuSO4 tan trong
nước.
Bài 4

a. Phương trình phản ứng khi lên men glucozơ là:


C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

Số mol CO2 thoát ra: 16,8/22,4 = 0,75 mol


Số mol rượu etylic tạo ra: 0,75 mol
Khối lượng rượu etylic tạo ra: 0,75 mol x 46 g/mol = 34,5 g

b. Nồng độ % dung dịch glucozơ đã dùng:


Khối lượng glucozơ đã dùng: 200 g
Nồng độ % = (34,5 g / 200 g) x 100% = 17,25%

Bài 5

You might also like