Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 30

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG


KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ

BÁO CÁO CUỐI KÌ KĨ THUẬT THỦY LỰC


VÀ KHÍ NÉN

ĐỀ TÀI 1: THIẾT KẾ BƠM THỦY LỰC

Người hướng dẫn


TS. Lê Anh Tuấn

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2024


TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ

HUỲNH VŨ DƯƠNG - 42101476


TÔN LONG DUY - 42101479
NGUYÊN ĐỨC HUY - 42101490
NGUYỄN CẢNH LƯƠNG - 42101506

ĐỀ TÀI 1: THIẾT KẾ BƠM THỦY LỰC

KỸ THUẬT ROBOT
KỸ THUẬT CƠ ĐIỆN TỬ
Người hướng dẫn
TS. Lê Anh Tuấn

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2024

LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn đến các quý thầy cô ở trường đại học Tôn Đức
Thắng. Thực lòng mà nói thì mọi việc sẽ không thể nào được thực hiện suôn sẻ thuận
lợi nếu như không có sự trợ giúp đến từ những người xung quanh, đặc biệt là những
người đang thực hiện công việc giảng dạy và đào tạo tại trường đại học Tôn Đức
Thắng. Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến TS.Lê Anh Tuấn, người trực
tiếp hướng dẫn em để lên ý tưởng và hoàn thiện một cách chỉnh chu và hoàn hảo nhất
của đề tài có thể thực hiện được. Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới tất cả các quý thầy cô
khoa Điện - Điện tử, những người đã không màng nắng mưa, khó khăn và vất vả để có
thể truyền đạt cho chúng em những kiến thức, trí khôn, sự hiểu biết và sức mạnh để em
có thể vững bước tiếp trên con đường học tập và rèn luyện của chúng em. Em kính
chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe để giúp chúng em học tập trên những bước đường
tương lai sắp tới và truyền đạt lại kiến thức cho thế hệ sau.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 8 tháng 4 năm 2024
Tác giả
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TDTU

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng
dẫn khoa học của TS. Thiều Quang Trí. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài
này là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Những số liệu
trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả
thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo.
Ngoài ra, trong Báo cáo giữa kì còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như
số liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn
gốc.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
về nội dung Báo cáo giữa kì. Trường Đại học Tôn Đức Thắng không liên quan đến
những vi phạm tác quyền, bản quyền do tôi gây ra trong quá trình thực hiện (nếu có).

TP. Hồ Chí Minh, ngày 8 tháng 4 năm 2024


Tác giả
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
--------------------- ---------------------
LỊCH TRÌNH LÀM BÁO CÁO
Nhóm thực hiện: Nhóm
Lớp: 21040401
Tên đề tài: Thiết kế bơm thủy lực
Nhiệm vụ được giao Đánh giá mức độ hoàn thành

Huỳnh Vũ Dương

Tôn Long Duy

Nguyễn Đức Huy

Nguyễn Cảnh Lương


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................ii

CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TDTU................................................iii

LỊCH TRÌNH LÀM BÁO CÁO..................................................................................iv

MỤC LỤC......................................................................................................................vi

DANH MỤC BẢNG BIỂU...........................................................................................ix

DANH MỤC HÌNH VẼ.................................................................................................x

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI.....................................................................1


1. Giới thiệu đề tài.............................................................................................................................................1
1.1.Khái niệm:...............................................................................................................................................1
1.2 .Phân loại:...............................................................................................................................................1
1.3. Ứng dụng của bơm thủy lực:..................................................................................................................1

CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ LÍ THUYẾT..............................................................................2
2.1.Bơm cánh dẫn:.............................................................................................................................................2

2..1.1.Khái niệm:................................................................................................................................................2
2..1.2. Cấu tạo:..............................................................................................................................................2
2.1.3. Ứng dụng thực tế:...............................................................................................................................3

2.2. Bơm thể tích:...............................................................................................................................................3


2.2.1.Khái niệm:............................................................................................................................................3
2.2.2 .Cấu tạo :..............................................................................................................................................4
2.2.3. Ứng dụng thực tế:...............................................................................................................................5

2.3. Thiết bị phụ trong thủy lực: Ống dẫn, ống nối, Bể chứa dầu, bộ lọc, ACCU dầu: Accu trọng lực, Accu lò xo,
Accu thủy khí:.....................................................................................................................................................6
2.3.1 . Ống dẫn :............................................................................................................................................6
2.3.2 . Ống nối :.............................................................................................................................................7
2.3.3. Bể chứa :............................................................................................................................................. 8
2.3.4. Bộ lọc:..................................................................................................................................................9
2.3.5. Thiết bị phụ trong thủy lực: ACCU dầu: Accu trọng lực, Accu lò xo, Accu thủy khí :.............................9
2.3.5.1.Khái niệm:....................................................................................................................................9
2.3.5.2. Accu lò xo:.................................................................................................................................10
2.3.5.3. Accu thủy khí.............................................................................................................................11
2.3.5.4. Accu Trọng Lực..........................................................................................................................11

2.4. Ứng dụng bơm trong hệ thống thực tế:....................................................................................................11

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................14


1. Tiếng Việt.....................................................................................................................................................14

2. Tiếng Anh.....................................................................................................................................................14
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 3. 1: Thông số của động cơ điện.............................................................................6


Bảng 3. 2 : Thông số truyền động của hộp giảm tốc.......................................................9
DANH MỤC HÌNH VẼ

No table of figures entries found.


No table of figures entries found.
BÁO CÁO CUỐI KÌ KỸ THUẬT THUỶ LỰC & KHÍ NÉN
Trang 1 / 55

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI


1. Giới thiệu đề tài

Bơm thủy lực GVHD:TS.Lê Anh Tuấn


BÁO CÁO CUỐI KÌ KỸ THUẬT THUỶ LỰC & KHÍ NÉN
Trang 2 / 55

1.1.Khái niệm:
Bơm Thủy Lực là cơ cấu để có thể biến đổi năng lượng cơ khí (cơ năng) thành
năng lượng chất lỏng (dầu; khí, nước, mỡ, hóa chất lỏng) tạo chất lỏng có áp suất hoặc
di chuyển vị trị chứa của.
Bơm thủy lực được sử dụng trong các hệ thống truyền động thủy lực và có thể
là thủy tĩnh hoặc thủy động. Một máy bơm thủy lực là một nguồn cơ năng có thể
chuyển đổi năng lượng cơ học thành năng lượng thủy lực (tức là dòng chảy (năng
lượng thủy động), hay thủy tĩnh tức áp lực (thủy) (áp năng)). Nó tạo ra dòng chảy đủ
sức mạnh để vượt qua áp lực gây ra bởi các tải trọng (hay tổn hao áp lực) tại các cửa ra
máy bơm.
1.2 .Phân loại:
Có rất nhiều loại: bơm bánh răng; bơm cánh gạt; bơm cánh dẫn (cánh quạt),
bơm trục vít bơm pitston, bơm màng… Tùy thuộc vào nhu cầu và hiệu suất làm việc,
ứng dụng mà người sử dụng chọn môt trong các loại bơm trên. Đối với Bơm Thủy Lực
Bánh Răng thường được sử dụng trong Cần trục với đặc trưng là cấu tạo đơn giản
nhưng lại tạo ra áp suất lớn và kích thước nhỏ gọn, ít bị hỏng đồng thời dễ dàng khi sửa
chữa và bảo trì, giá thành hợp lý và có nhiều dải áp suất từ thấp đến cao cho khách
hàng lựa chọn.
1.3. Ứng dụng của bơm thủy lực:
Ưng dụng cơ bản nhất của các loại bơm thủy lực là chuyển đổi năng lượng cơ
khí sang năng lượng chất lỏng để đáp ứng các yêu cầu giải pháp công nghệ trong thực
tế của các ngành công nghiệp,Ví dụ: tạo nguồn áp suất cho hệ thống truyền dẫn thủy
lực thể tích trong các loại máy:(Máy công cụ; máy nông cụ; máy công trình; máy xây
dựng v,v…) Chuyển vị trí của chất lỏng như: bơm xăng dầu; bơm nước cứu hỏa; bơm
nước chống hạn, nước sinh hoạt, bơm các hóa chất lỏng trong công nghiệp hóa chất và
thực phẩm. Bơm chất lỏng (dầu,mỡ) bôi trơn trong các dây chuyền sản xuất…

Bơm thủy lực GVHD:TS.Lê Anh Tuấn


BÁO CÁO CUỐI KÌ KỸ THUẬT THUỶ LỰC & KHÍ NÉN
Trang 3 / 55

CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ LÍ THUYẾT
2.1.Bơm cánh dẫn:
2..1.1.Khái niệm:
Bơm cánh dẫn, còn được gọi là bơm ly tâm, là một thiết bị cơ khí được sử dụng
để vận chuyển chất lỏng từ một vị trí này đến vị trí khác thông qua sự tạo ra áp suất và
lực hút. Bơm cánh dẫn luôn có gắn các cánh vào bánh công tác, do đó nó được gọi là
bơm cánh dẫn. Thiết bị này được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp và
ứng dụng thực tế, đồng thời nó được nghiên cứu kỹ và có công nghệ chế tạo hoàn
chỉnh nhất trong tất cả các loại máy bơm.

Hình 2.1 : Bơm cánh dẫn


2..1.2. Cấu tạo:
Hình dạng bên ngoài của một bơm cánh dẫn bao gồm các thành phần chính sau:
Động cơ: Bơm được trang bị một động cơ điện hoặc động cơ đốt trong để tạo ra
sự quay của cánh quạt hoặc bánh răng.
Cánh quạt hoặc bánh răng: Đây là thành phần chịu trách nhiệm tạo ra lực hút và
áp suất để di chuyển chất lỏng. Cánh quạt hoặc bánh răng được thiết kế để tạo ra một
lưu lượng chất lỏng liên tục và đẩy nó ra khỏi bơm.

Bơm thủy lực GVHD:TS.Lê Anh Tuấn


BÁO CÁO CUỐI KÌ KỸ THUẬT THUỶ LỰC & KHÍ NÉN
Trang 4 / 55

Vỏ bơm: Vỏ bơm bao quanh cánh quạt hoặc bánh răng và có chức năng chứa
chất lỏng và tạo ra một đường ống để chất lỏng di chuyển qua.
Van hút và van đẩy: Bơm cánh dẫn thường được trang bị van hút và van đẩy để
kiểm soát luồng chất lỏng. Van hút cho phép chất lỏng vào bơm, trong khi van đẩy
chuyển chất lỏng ra khỏi bơm.
2.1.3. Ứng dụng thực tế:
Hệ thống cấp nước: Bơm cánh dẫn được sử dụng để cấp nước cho các tòa nhà,
khu dân cư và các công trình xây dựng khác.
Hệ thống xử lý nước: Bơm cánh dẫn được sử dụng trong các nhà máy xử lý
nước để vận chuyển nước thải và các chất lỏng xử lý khác.
Công nghiệp hóa chất: Bơm cánh dẫn được sử dụng để vận chuyển các chất
lỏng hóa chất trong quá trình sản xuất.
Hệ thống làm mát: Bơm cánh dẫn được sử dụng trong hệ thống làm mát của các
tòa nhà, nhà máy và các thiết bị công nghiệp khác.
Nông nghiệp: Bơm cánh dẫn được sử dụng để tưới tiêu, cấp nước cho ao, hồ, và
các ứng dụng nông nghiệp khác.
Hệ thống chữa cháy: Bơm cánh dẫn được sử dụng trong hệ thống chữa cháy để
cung cấp nước áp lực cao cho việc dập tắt đám cháy.

2.2. Bơm thể tích:


2.2.1.Khái niệm:
Bơm thể tích, còn được gọi là bơm piston, là một loại bơm cơ khí được sử dụng
để vận chuyển chất lỏng bằng cách tạo ra một chuyển động piston hoặc êmbơ. Bơm thể
tích hoạt động bằng cách tạo ra sự thay đổi thể tích trong một khoang bơm để hút và
đẩy chất lỏng. Bơm thể tích chuyển hóa cơ năng thành thế năng và đưa chất lỏng đi
bằng cách nén liên tục một khối lượng cố định và vận chuyển chất lỏng đi khắp hệ
thống bơm một cách tuần hoàn,

Bơm thủy lực GVHD:TS.Lê Anh Tuấn


BÁO CÁO CUỐI KÌ KỸ THUẬT THUỶ LỰC & KHÍ NÉN
Trang 5 / 55

Bơm thể tích là loại bơm công nghiệp dùng để vận chuyển, xử lý chất lỏng như
hóa chất, nước, nước thải, xăng dầu… Bơm được ứng dụng với những chất lỏng có độ
nhớt cũng như áp suất cao, và dùng với dòng chảy thấp.

2.2.2 .Cấu tạo :


Động cơ: Bơm thể tích được trang bị một động cơ điện hoặc động cơ đốt trong
để cung cấp sức mạnh cho hoạt động của piston hoặc êmbơ.
Piston hoặc êmbơ: Đây là thành phần chính của bơm thể tích và nó thay đổi thể
tích trong khoang bơm. Khi piston hoặc êmbơ di chuyển, nó tạo ra áp suất để hút và
đẩy chất lỏng.
Van hút và van đẩy: Bơm thể tích thường được trang bị van hút và van đẩy để
kiểm soát luồng chất lỏng. Van hút mở để cho phép chất lỏng vào trong khoang bơm,
trong khi van đẩy mở để đẩy chất lỏng ra khỏi bơm.

Bơm thủy lực GVHD:TS.Lê Anh Tuấn


BÁO CÁO CUỐI KÌ KỸ THUẬT THUỶ LỰC & KHÍ NÉN
Trang 6 / 55

Khoang bơm: Khoang bơm là nơi chứa chất lỏng và piston hoặc êmbơ di chuyển
trong quá trình hoạt động. Kích thước và thiết kế của khoang bơm có thể thay đổi tùy
thuộc vào ứng dụng cụ thể.
2.2.3. Ứng dụng thực tế:
Hệ thống dầu khí: Bơm thể tích được sử dụng trong ngành dầu khí để vận
chuyển dầu, khí và các chất lỏng khác trong quá trình khai thác, sản xuất và vận
chuyển dầu khí.
Ngành công nghiệp hóa chất: Bơm thể tích được sử dụng trong các nhà máy sản
xuất hóa chất để vận chuyển các chất lỏng hóa chất trong quá trình sản xuất.
Hệ thống chế biến thực phẩm: Bơm thể tích được sử dụng trong ngành chế biến
thực phẩm để vận chuyển các chất lỏng thực phẩm như sữa, nước giải khát, dầu ăn và
các thành phần khác.
Ngành công nghiệp y tế: Bơm thể tích được sử dụng trong các thiết bị y tế như
máy châm cứu, máy lọc máu và thiết bị y tế khác để vận chuyển chất lỏng trong quá
trình điều trị và chăm sóc sức khỏe.
Hệ thống cung cấp nước: Bơm thể tích được sử dụng trong hệ thống cung cấp
nước để vận chuyển nước từ nguồn cung cấp đến các khu vực tiêu dùng.
Ngành công nghiệp năng lượng: Bơm thể tích được sử dụng trong các ngành
công nghiệp năng lượng như điện hạt nhân, điện gió và điện mặt trời để vận chuyểnXin
lỗi, tôi xin lỗi vì câu trả lời trước của tôi bị gián đoạn. Dưới đây là phần tiếp theo của
ứng dụng thực tế của bơm thể tích:
Ngành công nghiệp năng lượng: Bơm thể tích được sử dụng trong các ngành
công nghiệp năng lượng như điện hạt nhân, điện gió và điện mặt trời để vận chuyển
chất lỏng làm mát, chất lỏng làm việc và các chất lỏng khác trong các quá trình sản
xuất năng lượng.

Bơm thủy lực GVHD:TS.Lê Anh Tuấn


BÁO CÁO CUỐI KÌ KỸ THUẬT THUỶ LỰC & KHÍ NÉN
Trang 7 / 55

Hệ thống chiller: Bơm thể tích được sử dụng trong hệ thống chiller để vận
chuyển chất lỏng làm lạnh như nước lạnh trong quá trình làm lạnh không gian và quá
trình làm lạnh công nghiệp.
Hệ thống thủy lợi và thoát nước: Bơm thể tích được sử dụng trong hệ thống thủy
lợi và thoát nước để vận chuyển nước từ các nguồn nước tự nhiên, hồ, sông, hoặc kênh
đến các khu vực cần thiết hoặc để thoát nước ra khỏi các khu vực ngập úng.
Hệ thống bơm chữa cháy: Bơm thể tích được sử dụng trong hệ thống bơm chữa
cháy để cung cấp nước áp lực cao để dập tắt đám cháy trong các tòa nhà, nhà máy và
cơ sở công nghiệp.
Hệ thống xử lý nước thải: Bơm thể tích được sử dụng trong các nhà máy xử lý
nước thải để vận chuyển nước thải và các chất lỏng xử lý khác trong quá trình xử lý và
xử lý nước thải.

2.3. Thiết bị phụ trong thủy lực: Ống dẫn, ống nối, Bể chứa dầu, bộ lọc, ACCU
dầu: Accu trọng lực, Accu lò xo, Accu thủy khí:
2.3.1 . Ống dẫn :
Ống dẫn thực sự là một phần quan trọng của hệ thống thủy lực. Chúng không chỉ
giúp truyền dẫn dầu từ bơm đến các thành phần khác, mà còn có vai trò trong việc duy
trì áp lực, tản nhiệt và cung cấp sự linh hoạt cần thiết cho hệ thống.
Ống dẫn thủy lực thường được làm từ các vật liệu chịu áp lực cao để đảm bảo an
toàn và hiệu quả khi vận hành. Các loại vật liệu phổ biến bao gồm:
 Cao su chịu dầu: Được sử dụng rộng rãi do khả năng chịu áp lực tốt và linh hoạt.
 Vỏ kim loại: Thường là thép không gỉ hoặc thép mạ kẽm, chịu được áp lực và nhiệt
độ cao, đồng thời có độ bền cao.
 Ngoài ra, ống dẫn còn có thể được bọc bằng vải hoặc lưới thép để tăng cường độ
bền và khả năng chống mài mòn.

Bơm thủy lực GVHD:TS.Lê Anh Tuấn


BÁO CÁO CUỐI KÌ KỸ THUẬT THUỶ LỰC & KHÍ NÉN
Trang 8 / 55

2.3.2 . Ống nối :


Ống nối, còn được gọi là khớp nối hoặc fitting, là một thiết bị phụ không thể thiếu
trong hệ thống thủy lực. Chúng có chức năng kết nối các đoạn ống dẫn với nhau hoặc
với các thành phần khác của hệ thống, như bơm, xi lanh, và van. Ống nối cần phải có
độ chịu áp và chịu nhiệt cao, đồng thời phải đảm bảo kín khít để tránh rò rỉ dầu thủy
lực.
Các loại ống nối thường gặp bao gồm:
• Ống nối nhanh: Cho phép kết nối hoặc ngắt kết nối nhanh chóng mà không cần
dụng cụ.
• Ống nối xoay: Có khả năng xoay để ngăn ngừa sự xoắn của ống dẫn.
• Ống nối thẳng và ống nối góc: Được sử dụng để thay đổi hướng của ống dẫn
hoặc để kết nối với các thiết bị có góc cố định.
Ống nối thủy lực có nhiều loại khác nhau với kiểu dáng và kích thước đa dạng, phù
hợp với nhiều ứng dụng khác nhau trong hệ thống thủy lực. Dưới đây là một số hình
ảnh và thông tin về các loại ống nối thủy lực phổ biến:
• Đầu nối thẳng: Dùng để nối thêm các đoạn ống dẫn, lắp đặt chắc chắn nhưng dễ
dàng tháo lắp khi cần
• Đầu nối cong: Sử dụng ở những vị trí yêu cầu đường ống gấp khúc, vuông góc
hoặc ngoặc dòng
• Đầu nối cái: Có ren trong và ren ngoài, thiết kế để kết nối với đầu đực hoặc các
ống dẫn một cách thuận tiện

Bơm thủy lực GVHD:TS.Lê Anh Tuấn


BÁO CÁO CUỐI KÌ KỸ THUẬT THUỶ LỰC & KHÍ NÉN
Trang 9 / 55

• Đầu nối hình chữ T: Chia một đường dẫn thủy lực thành hai hướng dẫn dòng
chất khác nhau

2.3.3. Bể chứa :
Bể chứa dầu trong hệ thống thủy lực có vai trò quan trọng, không chỉ chứa dầu
mà còn tham gia vào quá trình tản nhiệt và làm sạch dầu. Dưới đây là một số thông tin
chi tiết về bể chứa dầu:
• Chức năng: Bể chứa dầu cung cấp dầu cho hệ thống, giúp tản nhiệt, phân tách
không khí, lắng đọng tạp chất và là nơi gắn các thiết bị khác như bơm dầu và van điều
khiển.
• Cấu tạo: Thường được làm từ kim loại, có kích thước và dung tích phụ thuộc
vào công suất và đặc điểm của hệ thống.
• Phân loại: Có thể phân loại theo chất liệu như inox, hoặc theo dung tích để phù
hợp với nhu cầu cụ thể của từng hệ thống.
Bể chứa dầu đảm bảo dầu thủy lực luôn sẵn sàng và trong tình trạng tốt để hệ thống
hoạt động hiệu quả.

Bơm thủy lực GVHD:TS.Lê Anh Tuấn


BÁO CÁO CUỐI KÌ KỸ THUẬT THUỶ LỰC & KHÍ NÉN
Trang 10 / 55

2.3.4. Bộ lọc:
Bộ lọc trong hệ thống thủy lực là một thiết bị quan trọng, có chức năng loại bỏ
tạp chất và cặn bẩn từ dầu thủy lực, giúp dầu sạch hơn và bảo vệ các thiết bị khác trong
hệ thống. Dưới đây là một số thông tin chi tiết về bộ lọc dầu thủy lực:
• Cấu tạo: Bộ lọc thường bao gồm vỏ, lưới lọc, đường dẫn dầu, đường thoát dầu,
và lõi lọc.
• Chất liệu: Các bộ lọc có thể được làm từ inox, thép, hoặc hợp kim bền bỉ.
• Kích cỡ và lưu lượng: Kích cỡ từ 1/4 inch đến 4 inch, với lưu lượng từ 20 đến
1000 lít/phút.
• Độ tinh lưới: Có thể có độ tinh lưới khoảng 100, giúp lọc các tạp chất có kích
thước nhất định.
• Nhiệt độ và áp lực làm việc: Có thể hoạt động ở nhiệt độ từ 0 đến 200 độ C và
áp lực từ PN10 đến PN25.
Các loại bộ lọc phổ biến bao gồm:
• Bộ lọc lưới: Loại bỏ tạp chất thông qua nhiều lớp lưới lọc.

Bơm thủy lực GVHD:TS.Lê Anh Tuấn


BÁO CÁO CUỐI KÌ KỸ THUẬT THUỶ LỰC & KHÍ NÉN
Trang 11 / 55

• Bộ lọc nam châm: Sử dụng nam châm để thu hút các hạt kim loại từ dầu.
• Bộ lọc dạng sợi: Sử dụng sợi lọc để loại bỏ các tạp chất siêu vi.
Bộ lọc dầu thủy lực giúp duy trì chất lượng dầu và hiệu suất của hệ thống thủy lực.
2.3.5. Thiết bị phụ trong thủy lực: ACCU dầu: Accu trọng lực, Accu lò xo, Accu
thủy khí :
2.3.5.1.Khái niệm:
Trong hệ thống thủy lực, “ACCU dầu” hay còn gọi là “Accumulator” (bình tích áp)
đóng vai trò quan trọng. Nó là một thiết bị phụ giúp cải thiện hiệu suất làm việc của hệ
thống bằng cách tích trữ năng lượng dưới dạng áp suất dầu. Đây là những điểm chính
về ACCU dầu trong hệ thống thủy lực:
• Truyền tải năng lượng và động lực: sử dụng “ACCU dầu” giúp truyền tải năng
lượng và động lực, đảm bảo hệ thống thủy lực hoạt động hiệu quả.
• Bôi trơn: Nó cung cấp chức năng bôi trơn cho các linh kiện của hệ thống, giảm
ma sát và đảm bảo hoạt động trơn tru.
• Làm mát: ACCU dầu giúp làm mát hệ thống, ngăn chặn quá nhiệt và đảm bảo
hoạt động ổn định.
• Làm kín: Nó cũng giúp làm kín các bề mặt, giảm thiểu rò rỉ và mất áp suất trong
hệ thống.
• Làm sạch: ACCU dầu có khả năng loại bỏ các chất cặn bẩn, giúp hệ thống sạch
sẽ và giảm nguy cơ hỏng hóc do ô nhiễm.
• Chống ăn mòn: Bảo vệ các chi tiết kim loại trong hệ thống khỏi ôxi hóa và ăn
mòn.
2.3.5.2. Accu lò xo:
Trong hệ thống thủy lực, “Accu lò xo” hay còn gọi là bình tích áp lò xo, là một loại
accumulator sử dụng lò xo để duy trì áp suất trong hệ thống. Dưới đây là một số thông
tin chính về cấu tạo và nguyên lý hoạt động của nó:

Bơm thủy lực GVHD:TS.Lê Anh Tuấn


BÁO CÁO CUỐI KÌ KỸ THUẬT THUỶ LỰC & KHÍ NÉN
Trang 12 / 55

• Cấu tạo: Bình tích áp lò xo thường bao gồm một lò xo nén, một piston, và một
khoang chứa dầu. Lò xo giữ piston ở vị trí căng, tạo ra áp suất trong khoang dầu.
• Nguyên lý hoạt động: Khi áp suất trong hệ thống thủy lực tăng lên, nó đẩy
piston chống lại lực của lò xo, làm giảm áp suất. Ngược lại, khi áp suất giảm, lò xo đẩy
piston trở lại, tăng áp suất trong hệ thống. Điều này giúp ổn định áp suất trong hệ thống
thủy lực, đặc biệt quan trọng trong các ứng dụng như hệ thống phanh thủy lực của xe ô
tô.
• Chức năng: Bình tích áp lò xo có chức năng lưu trữ năng lượng, giảm chấn, và
cân bằng áp suất trong hệ thống. Nó cũng giúp bảo vệ hệ thống khỏi những cú sốc và
rung động, đồng thời cung cấp một nguồn năng lượng dự phòng khi cần thiết.

2.3.5.3. Accu thủy khí


“Accu thủy khí” có thể được hiểu là một thuật ngữ liên quan đến hệ thống thủy khí, nơi
mà accumulator (bình tích áp) kết hợp cả khí nén và thủy lực để tạo ra áp suất hoặc lực
cần thiết cho hệ thống. Trong hệ thống thủy khí, accumulator có thể:
• Lưu trữ năng lượng: Dùng để lưu trữ năng lượng dưới dạng áp suất khí nén hoặc
thủy lực, giúp cân bằng và ổn định hệ thống khi có sự thay đổi về tải trọng hoặc nhu
cầu năng lượng.
• Cung cấp dự phòng: Trong trường hợp mất nguồn cung cấp, accumulator có thể
cung cấp năng lượng dự phòng để hệ thống tiếp tục hoạt động.
• Giảm chấn: Giảm thiểu sự rung động và cú sốc trong hệ thống, bảo vệ các thành
phần khác khỏi sự hỏng hóc do chấn động.
2.3.5.4. Accu Trọng Lực
“Accu trọng lực” hay còn gọi là bình tích áp trọng lực, là một thiết bị trong hệ thống
thủy lực hoặc khí nén sử dụng trọng lực để duy trì áp suất. Dưới đây là một số thông
tin chi tiết về cấu tạo và nguyên lý hoạt động của nó:

Bơm thủy lực GVHD:TS.Lê Anh Tuấn


BÁO CÁO CUỐI KÌ KỸ THUẬT THUỶ LỰC & KHÍ NÉN
Trang 13 / 55

• Cấu tạo: Bình tích áp trọng lực thường bao gồm một bình chứa dầu hoặc chất
lỏng khác, có một piston hoặc màng ngăn cách với phần trên chứa khí nén. Trọng lực
của chất lỏng được sử dụng để tạo áp suất lên hệ thống.
• Nguyên lý hoạt động: Khi áp suất hệ thống giảm, trọng lực từ bình tích áp sẽ
đẩy chất lỏng vào hệ thống, tăng áp suất. Ngược lại, khi áp suất hệ thống tăng, chất
lỏng sẽ được đẩy trở lại bình tích áp, giảm áp suất trong hệ thống.
• Chức năng: Bình tích áp trọng lực giúp ổn định áp suất trong hệ thống, cung cấp
năng lượng dự phòng, giảm chấn và rung động, đồng thời giúp hệ thống hoạt động
mượt mà và hiệu quả hơn.

2.4. Ứng dụng bơm trong hệ thống thực tế:


Bơm thủy lực là một thiết bị quan trọng trong nhiều hệ thống và có nhiều ứng dụng
thực tế khác nhau. Dưới đây là một số ứng dụng cụ thể của bơm thủy lực:
1. Máy móc xây dựng: Sử dụng trong máy xúc, máy ủi, máy đào và các thiết bị
nâng hạ khác.
2. Dây chuyền sản xuất ô tô: Trong các quy trình lắp ráp và thử nghiệm xe hơi.
3. Lĩnh vực hóa học: Để bơm các hóa chất lỏng trong sản xuất và xử lý hóa chất.
4. Khai thác quặng và khoáng sản: Trong các máy khoan, máy cắt và vận chuyển
quặng.
5. Cầu và khóa cầu qua kênh: Để điều khiển cơ cấu mở cửa và đóng cửa các cổng
đập nước.
6. Giao thông vận tải: Trong hệ thống phanh và lái của phương tiện đường bộ và
đường sắt.
7. Máy nông nghiệp: Trong máy gặt đập liên hợp và các thiết bị nông nghiệp khác.
8. Tuabin gió: Để điều chỉnh góc cánh và bảo dưỡng tuabin gió.
Ngoài ra, bơm thủy lực còn được sử dụng trong các hệ thống máy ép, máy đóng gói
sản phẩm, và nhiều ứng dụng công nghiệp khác

Bơm thủy lực GVHD:TS.Lê Anh Tuấn


BÁO CÁO CUỐI KÌ KỸ THUẬT THUỶ LỰC & KHÍ NÉN
Trang 14 / 55

2.5. Bơm hướng trục :


1. Khái niệm :
- Bơm hướng trục (axial flow pump) là một loại bơm được sử dụng để vận
chuyển chất lỏng bằng cách tạo ra một dòng chảy song song và hướng đi của
chất lỏng theo trục chính của bơm. Trong bơm hướng trục, chất lỏng chuyển
động qua bơm theo hướng song song với trục quay của bơm.

Bơm thủy lực GVHD:TS.Lê Anh Tuấn


BÁO CÁO CUỐI KÌ KỸ THUẬT THUỶ LỰC & KHÍ NÉN
Trang 15 / 55

2. Hình dáng, cấu tạo :


Cấu trúc cơ bản của bơm hướng trục bao gồm các thành phần sau:
 Vỏ bơm (pump casing): Là thành phần ngoại vi của bơm, chứa các bộ phận bơm
bên trong. Vỏ bơm thường có hình dạng trụ, và các phần của nó được thiết kế để
tạo ra lối vào và lối ra cho chất lỏng.
 Cánh quạt hoặc cánh động (impeller): Là thành phần chính của bơm hướng trục.
Cánh quạt hoặc cánh động được gắn trên trục quay và tạo ra sức ép và lực đẩy
chất lỏng khi quay. Cánh quạt hoặc cánh động trong bơm hướng trục có hình
dạng hướng trục, tạo ra dòng chảy theo hướng dọc với trục quay.
 Hệ thống cổng (porting system): Bơm hướng trục có các cổng vào và ra để cho
chất lỏng đi vào và ra khỏi bơm. Cổng vào được gọi là cổng hút (suction port)
và cổng ra được gọi là cổng xả (discharge port).

3. Nguyên lý hoạt động :


- Khi bơm hướng trục hoạt động, chất lỏng được hút vào thông qua cổng hút và
chuyển đến cánh quạt hoặc cánh động. Khi cánh quạt hoặc cánh động quay, chất
lỏng được đẩy ra theo hướng dọc với trục quay, tạo ra dòng chảy và áp suất.
Bơm hướng trục thường được kết nối với một động cơ để cung cấp sự quay và
năng lượng cần thiết để vận chuyển chất lỏng.
4. Ưu điểm và nhược điểm :
Ưu điểm của bơm hướng trục:
 Dòng chảy lớn: Bơm hướng trục có khả năng tạo ra dòng chảy lớn và tiết kiệm
thời gian trong việc vận chuyển chất lỏng từ một vị trí đến vị trí khác.
 Hiệu suất cao: Bơm hướng trục thường có hiệu suất cao, giúp tiết kiệm năng
lượng và giảm chi phí vận hành.
 Thiết kế đơn giản: Bơm hướng trục có cấu trúc đơn giản, dễ vận hành, bảo trì và
lắp đặt.
 Kích thước nhỏ gọn: Bơm hướng trục có kích thước nhỏ gọn so với công suất và
khả năng vận chuyển của nó, giúp tiết kiệm không gian và thuận tiện cho việc
lắp đặt.

 Khả năng vận chuyển chất lỏng có độ nhớt cao: Bơm hướng trục có khả năng
vận chuyển chất lỏng có độ nhớt cao hơn so với một số loại bơm khác.

Bơm thủy lực GVHD:TS.Lê Anh Tuấn


BÁO CÁO CUỐI KÌ KỸ THUẬT THUỶ LỰC & KHÍ NÉN
Trang 16 / 55

- Nhược điểm của bơm hướng trục:

 Áp suất không cao: So với một số loại bơm khác, bơm hướng trục không thể tạo
ra áp suất cao. Điều này có thể hạn chế ứng dụng của nó trong những trường
hợp yêu cầu áp suất cao.
 Khả năng tạo thành cảm ứng hồi chuyển: Trong một số trường hợp, bơm hướng
trục có thể tạo ra cảm ứng hồi chuyển (cavitational instability), gây ra hiện
tượng rung động và ảnh hưởng đến hiệu suất và tuổi thọ của bơm.

5. Ứng dụng thực tế :


 Hệ thống thoát nước: Bơm hướng trục được sử dụng trong hệ thống thoát
nước để vận chuyển nước từ một vị trí thấp đến một vị trí cao hơn, chẳng
hạn như trong hệ thống thoát nước công nghiệp hoặc hệ thống thoát nước
thải.
 Hệ thống tưới tiêu: Bơm hướng trục được sử dụng trong hệ thống tưới
tiêu để cung cấp nước cho các khu vực nông nghiệp, sân vườn hoặc các
khu vực cần tưới tiêu lớn.
 Hệ thống làm mát: Bơm hướng trục được sử dụng trong hệ thống làm
mát của các nhà máy, tòa nhà, nhà máy điện và các ứng dụng công
nghiệp khác để vận chuyển nước làm mát.
 Hệ thống tuần hoàn nước: Bơm hướng trục có thể được sử dụng trong
các hệ thống tuần hoàn nước của hồ bơi, ao hồ, và các hệ thống cung cấp
nước cho công trình xây dựng.
 Ứng dụng công nghiệp: Bơm hướng trục được sử dụng trong nhiều ngành
công nghiệp khác nhau như hóa chất, dầu khí, năng lượng, và xử lý nước
để vận chuyển chất lỏng trong quy mô lớn.
2.6. Bơm bánh răng
1. Khái niệm :
Bơm bánh răng (gear pump) là một loại bơm thủy lực hoạt động dựa trên nguyên lý
của sự quay của các bánh răng để tạo ra áp suất và vận chuyển chất lỏng. Bơm bánh
răng bao gồm một cặp bánh răng xoay đồng trục, một vỏ bơm và các cổng vào/ra.

2. Cấu trúc cơ bản của bơm bánh răng gồm:

Bơm thủy lực GVHD:TS.Lê Anh Tuấn


BÁO CÁO CUỐI KÌ KỸ THUẬT THUỶ LỰC & KHÍ NÉN
Trang 17 / 55

 Vỏ bơm (pump casing): Là thành phần ngoại vi của bơm, bao quanh và bảo vệ
các bánh răng bên trong. Vỏ bơm thường được làm từ kim loại hoặc các vật liệu
chịu hóa chất.
 Bánh răng đầu tiên (driver gear): Là bánh răng được gắn trên trục quay và chủ
động xoay để tạo ra chuyển động cho chất lỏng.
 Bánh răng thứ hai (driven gear): Là bánh răng được đặt đối diện với bánh răng
đầu tiên và nối với nó thông qua răng cưa. Bánh răng thứ hai quay theo chuyển
động của bánh răng đầu tiên.
 Cổng vào (inlet port) và cổng ra (outlet port): Là các cổng để chất lỏng vào và ra
khỏi bơm.

3. Nguyên lý hoạt động :


Khi bơm bánh răng hoạt động, bánh răng đầu tiên quay và đẩy chất lỏng vào
khoảng trống giữa hai bánh răng. Chất lỏng được kéo vào từ cổng vào và bị
nén trong các khoảng trống giữa răng cưa và vỏ bơm. Khi bánh răng quay,
chất lỏng được đẩy từ khoảng trống giữa hai răng ra cổng ra và tiếp tục di
chuyển đi xa.

4. Ưu điểm và nhược điểm :


- Ưu điểm của bơm bánh răng:
 Thiết kế đơn giản: Bơm bánh răng có cấu trúc đơn giản, ít bộ phận chuyển động,
dễ vận hành và bảo trì.
 Áp suất ổn định: Bơm bánh răng tạo ra áp suất ổn định và dòng chảy liên tục.
 Vận chuyển chất lỏng có độ nhớt cao: Bơm bánh răng có khả năng vận chuyển
chất lỏng có độ nhớt cao, chẳng hạn như dầu nhớt và các chất lỏng đặc.
 Hoạt động yên tĩnh: Bơm bánh răng tạo ra ít tiếng ồn và rung động trong quá
trình hoạt động.
 Tính ổn định và đáng tin cậy: Bơm bánh răng có tuổi thọ cao, ổn định trong quá
trình vận hành và ít hỏng hóc.
- Nhược điểm của bơm bánh răng:
 Hiệu suất không cao: So với một số loại bơm khác, bơm bánh răng có hiệu suất
không cao.
 Khả năng tự hút hạn chế: Bơm bánh răng có khả năng tự hút hạn chế, đòi hỏi
cần có áp suất đầu vào đủ để khởi động quá trình vận chuyển chất lỏng.

Bơm thủy lực GVHD:TS.Lê Anh Tuấn


BÁO CÁO CUỐI KÌ KỸ THUẬT THUỶ LỰC & KHÍ NÉN
Trang 18 / 55

5. Ứng dụng :
 Hệ thống dầu máy và bôi trơn: Bơm bánh răng được sử dụng để cung
cấp dầu máy và các chất bôi trơn khác cho các động cơ, máy móc và
thiết bị công nghiệp khác. Nó có thể được tìm thấy trong động cơ xe ô
tô, máy công nghiệp, máy móc xây dựng, và nhiều hệ thống máy móc
khác.
 Hệ thống nhiên liệu và bơm dầu: Bơm bánh răng được sử dụng trong
hệ thống nhiên liệu của phương tiện giao thông, như ô tô, máy bay và
tàu thủy. Nó cũng được sử dụng trong hệ thống bơm dầu trong ngành
công nghiệp dầu khí.
 Hệ thống làm mát và điều hoà không khí: Bơm bánh răng được sử
dụng để tuần hoàn chất lỏng làm mát trong hệ thống làm mát và điều
hoà không khí của các tòa nhà, nhà máy và thiết bị công nghiệp khác.
Nó giúp vận chuyển chất lỏng làm mát qua các ống và thiết bị để điều
chỉnh nhiệt độ.
 Hệ thống xử lý chất thải: Bơm bánh răng được sử dụng trong các hệ
thống xử lý chất thải để vận chuyển chất lỏng chứa chất thải từ nơi
sản xuất đến các quá trình xử lý hoặc bể chứa.
 Ngành công nghiệp thực phẩm và đồ uống: Bơm bánh răng được sử
dụng trong các quy trình sản xuất thực phẩm và đồ uống để vận
chuyển các chất lỏng như dầu, mật đường, nước giải khát, sữa, kem
và các thành phần khác.
 Hệ thống dẫn động thủy lực: Bơm bánh răng có thể được sử dụng
trong các hệ thống dẫn động thủy lực để tạo ra áp suất và lực đẩy
trong các ứng dụng công nghiệp và máy móc.

Bơm thủy lực GVHD:TS.Lê Anh Tuấn


BÁO CÁO CUỐI KÌ KỸ THUẬT THUỶ LỰC & KHÍ NÉN
Trang 19 / 55

Bơm thủy lực GVHD:TS.Lê Anh Tuấn


BÁO CÁO CUỐI KÌ KỸ THUẬT THUỶ LỰC & KHÍ NÉN
Trang 20 / 55

TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Tiếng Việt

[1]. Nguyễn Hữu Lộc. (2013). Cơ sở thiết kế máy. NXB Đại học Quốc gia TPHCM.
[2]. Trịnh Chất - Lê Văn Uyển. (2006). Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí tập 1.
Nhà xuất bản giáo dục

2. Tiếng Anh

[3]. Myszka D. H.. (2012). Machines and mechanisms; Applied kinematic analysis.
Pearson.

Bơm thủy lực GVHD:TS.Lê Anh Tuấn

You might also like