Professional Documents
Culture Documents
khí nến
khí nến
KỸ THUẬT ROBOT
KỸ THUẬT CƠ ĐIỆN TỬ
Người hướng dẫn
TS. Lê Anh Tuấn
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn đến các quý thầy cô ở trường đại học Tôn Đức
Thắng. Thực lòng mà nói thì mọi việc sẽ không thể nào được thực hiện suôn sẻ thuận
lợi nếu như không có sự trợ giúp đến từ những người xung quanh, đặc biệt là những
người đang thực hiện công việc giảng dạy và đào tạo tại trường đại học Tôn Đức
Thắng. Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến TS.Lê Anh Tuấn, người trực
tiếp hướng dẫn em để lên ý tưởng và hoàn thiện một cách chỉnh chu và hoàn hảo nhất
của đề tài có thể thực hiện được. Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới tất cả các quý thầy cô
khoa Điện - Điện tử, những người đã không màng nắng mưa, khó khăn và vất vả để có
thể truyền đạt cho chúng em những kiến thức, trí khôn, sự hiểu biết và sức mạnh để em
có thể vững bước tiếp trên con đường học tập và rèn luyện của chúng em. Em kính
chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe để giúp chúng em học tập trên những bước đường
tương lai sắp tới và truyền đạt lại kiến thức cho thế hệ sau.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 8 tháng 4 năm 2024
Tác giả
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TDTU
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng
dẫn khoa học của TS. Thiều Quang Trí. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài
này là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Những số liệu
trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả
thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo.
Ngoài ra, trong Báo cáo giữa kì còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như
số liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn
gốc.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
về nội dung Báo cáo giữa kì. Trường Đại học Tôn Đức Thắng không liên quan đến
những vi phạm tác quyền, bản quyền do tôi gây ra trong quá trình thực hiện (nếu có).
Huỳnh Vũ Dương
MỤC LỤC......................................................................................................................vi
CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ LÍ THUYẾT..............................................................................2
2.1.Bơm cánh dẫn:.............................................................................................................................................2
2..1.1.Khái niệm:................................................................................................................................................2
2..1.2. Cấu tạo:..............................................................................................................................................2
2.1.3. Ứng dụng thực tế:...............................................................................................................................3
2.3. Thiết bị phụ trong thủy lực: Ống dẫn, ống nối, Bể chứa dầu, bộ lọc, ACCU dầu: Accu trọng lực, Accu lò xo,
Accu thủy khí:.....................................................................................................................................................6
2.3.1 . Ống dẫn :............................................................................................................................................6
2.3.2 . Ống nối :.............................................................................................................................................7
2.3.3. Bể chứa :............................................................................................................................................. 8
2.3.4. Bộ lọc:..................................................................................................................................................9
2.3.5. Thiết bị phụ trong thủy lực: ACCU dầu: Accu trọng lực, Accu lò xo, Accu thủy khí :.............................9
2.3.5.1.Khái niệm:....................................................................................................................................9
2.3.5.2. Accu lò xo:.................................................................................................................................10
2.3.5.3. Accu thủy khí.............................................................................................................................11
2.3.5.4. Accu Trọng Lực..........................................................................................................................11
2. Tiếng Anh.....................................................................................................................................................14
DANH MỤC BẢNG BIỂU
1.1.Khái niệm:
Bơm Thủy Lực là cơ cấu để có thể biến đổi năng lượng cơ khí (cơ năng) thành
năng lượng chất lỏng (dầu; khí, nước, mỡ, hóa chất lỏng) tạo chất lỏng có áp suất hoặc
di chuyển vị trị chứa của.
Bơm thủy lực được sử dụng trong các hệ thống truyền động thủy lực và có thể
là thủy tĩnh hoặc thủy động. Một máy bơm thủy lực là một nguồn cơ năng có thể
chuyển đổi năng lượng cơ học thành năng lượng thủy lực (tức là dòng chảy (năng
lượng thủy động), hay thủy tĩnh tức áp lực (thủy) (áp năng)). Nó tạo ra dòng chảy đủ
sức mạnh để vượt qua áp lực gây ra bởi các tải trọng (hay tổn hao áp lực) tại các cửa ra
máy bơm.
1.2 .Phân loại:
Có rất nhiều loại: bơm bánh răng; bơm cánh gạt; bơm cánh dẫn (cánh quạt),
bơm trục vít bơm pitston, bơm màng… Tùy thuộc vào nhu cầu và hiệu suất làm việc,
ứng dụng mà người sử dụng chọn môt trong các loại bơm trên. Đối với Bơm Thủy Lực
Bánh Răng thường được sử dụng trong Cần trục với đặc trưng là cấu tạo đơn giản
nhưng lại tạo ra áp suất lớn và kích thước nhỏ gọn, ít bị hỏng đồng thời dễ dàng khi sửa
chữa và bảo trì, giá thành hợp lý và có nhiều dải áp suất từ thấp đến cao cho khách
hàng lựa chọn.
1.3. Ứng dụng của bơm thủy lực:
Ưng dụng cơ bản nhất của các loại bơm thủy lực là chuyển đổi năng lượng cơ
khí sang năng lượng chất lỏng để đáp ứng các yêu cầu giải pháp công nghệ trong thực
tế của các ngành công nghiệp,Ví dụ: tạo nguồn áp suất cho hệ thống truyền dẫn thủy
lực thể tích trong các loại máy:(Máy công cụ; máy nông cụ; máy công trình; máy xây
dựng v,v…) Chuyển vị trí của chất lỏng như: bơm xăng dầu; bơm nước cứu hỏa; bơm
nước chống hạn, nước sinh hoạt, bơm các hóa chất lỏng trong công nghiệp hóa chất và
thực phẩm. Bơm chất lỏng (dầu,mỡ) bôi trơn trong các dây chuyền sản xuất…
CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ LÍ THUYẾT
2.1.Bơm cánh dẫn:
2..1.1.Khái niệm:
Bơm cánh dẫn, còn được gọi là bơm ly tâm, là một thiết bị cơ khí được sử dụng
để vận chuyển chất lỏng từ một vị trí này đến vị trí khác thông qua sự tạo ra áp suất và
lực hút. Bơm cánh dẫn luôn có gắn các cánh vào bánh công tác, do đó nó được gọi là
bơm cánh dẫn. Thiết bị này được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp và
ứng dụng thực tế, đồng thời nó được nghiên cứu kỹ và có công nghệ chế tạo hoàn
chỉnh nhất trong tất cả các loại máy bơm.
Vỏ bơm: Vỏ bơm bao quanh cánh quạt hoặc bánh răng và có chức năng chứa
chất lỏng và tạo ra một đường ống để chất lỏng di chuyển qua.
Van hút và van đẩy: Bơm cánh dẫn thường được trang bị van hút và van đẩy để
kiểm soát luồng chất lỏng. Van hút cho phép chất lỏng vào bơm, trong khi van đẩy
chuyển chất lỏng ra khỏi bơm.
2.1.3. Ứng dụng thực tế:
Hệ thống cấp nước: Bơm cánh dẫn được sử dụng để cấp nước cho các tòa nhà,
khu dân cư và các công trình xây dựng khác.
Hệ thống xử lý nước: Bơm cánh dẫn được sử dụng trong các nhà máy xử lý
nước để vận chuyển nước thải và các chất lỏng xử lý khác.
Công nghiệp hóa chất: Bơm cánh dẫn được sử dụng để vận chuyển các chất
lỏng hóa chất trong quá trình sản xuất.
Hệ thống làm mát: Bơm cánh dẫn được sử dụng trong hệ thống làm mát của các
tòa nhà, nhà máy và các thiết bị công nghiệp khác.
Nông nghiệp: Bơm cánh dẫn được sử dụng để tưới tiêu, cấp nước cho ao, hồ, và
các ứng dụng nông nghiệp khác.
Hệ thống chữa cháy: Bơm cánh dẫn được sử dụng trong hệ thống chữa cháy để
cung cấp nước áp lực cao cho việc dập tắt đám cháy.
Bơm thể tích là loại bơm công nghiệp dùng để vận chuyển, xử lý chất lỏng như
hóa chất, nước, nước thải, xăng dầu… Bơm được ứng dụng với những chất lỏng có độ
nhớt cũng như áp suất cao, và dùng với dòng chảy thấp.
Khoang bơm: Khoang bơm là nơi chứa chất lỏng và piston hoặc êmbơ di chuyển
trong quá trình hoạt động. Kích thước và thiết kế của khoang bơm có thể thay đổi tùy
thuộc vào ứng dụng cụ thể.
2.2.3. Ứng dụng thực tế:
Hệ thống dầu khí: Bơm thể tích được sử dụng trong ngành dầu khí để vận
chuyển dầu, khí và các chất lỏng khác trong quá trình khai thác, sản xuất và vận
chuyển dầu khí.
Ngành công nghiệp hóa chất: Bơm thể tích được sử dụng trong các nhà máy sản
xuất hóa chất để vận chuyển các chất lỏng hóa chất trong quá trình sản xuất.
Hệ thống chế biến thực phẩm: Bơm thể tích được sử dụng trong ngành chế biến
thực phẩm để vận chuyển các chất lỏng thực phẩm như sữa, nước giải khát, dầu ăn và
các thành phần khác.
Ngành công nghiệp y tế: Bơm thể tích được sử dụng trong các thiết bị y tế như
máy châm cứu, máy lọc máu và thiết bị y tế khác để vận chuyển chất lỏng trong quá
trình điều trị và chăm sóc sức khỏe.
Hệ thống cung cấp nước: Bơm thể tích được sử dụng trong hệ thống cung cấp
nước để vận chuyển nước từ nguồn cung cấp đến các khu vực tiêu dùng.
Ngành công nghiệp năng lượng: Bơm thể tích được sử dụng trong các ngành
công nghiệp năng lượng như điện hạt nhân, điện gió và điện mặt trời để vận chuyểnXin
lỗi, tôi xin lỗi vì câu trả lời trước của tôi bị gián đoạn. Dưới đây là phần tiếp theo của
ứng dụng thực tế của bơm thể tích:
Ngành công nghiệp năng lượng: Bơm thể tích được sử dụng trong các ngành
công nghiệp năng lượng như điện hạt nhân, điện gió và điện mặt trời để vận chuyển
chất lỏng làm mát, chất lỏng làm việc và các chất lỏng khác trong các quá trình sản
xuất năng lượng.
Hệ thống chiller: Bơm thể tích được sử dụng trong hệ thống chiller để vận
chuyển chất lỏng làm lạnh như nước lạnh trong quá trình làm lạnh không gian và quá
trình làm lạnh công nghiệp.
Hệ thống thủy lợi và thoát nước: Bơm thể tích được sử dụng trong hệ thống thủy
lợi và thoát nước để vận chuyển nước từ các nguồn nước tự nhiên, hồ, sông, hoặc kênh
đến các khu vực cần thiết hoặc để thoát nước ra khỏi các khu vực ngập úng.
Hệ thống bơm chữa cháy: Bơm thể tích được sử dụng trong hệ thống bơm chữa
cháy để cung cấp nước áp lực cao để dập tắt đám cháy trong các tòa nhà, nhà máy và
cơ sở công nghiệp.
Hệ thống xử lý nước thải: Bơm thể tích được sử dụng trong các nhà máy xử lý
nước thải để vận chuyển nước thải và các chất lỏng xử lý khác trong quá trình xử lý và
xử lý nước thải.
2.3. Thiết bị phụ trong thủy lực: Ống dẫn, ống nối, Bể chứa dầu, bộ lọc, ACCU
dầu: Accu trọng lực, Accu lò xo, Accu thủy khí:
2.3.1 . Ống dẫn :
Ống dẫn thực sự là một phần quan trọng của hệ thống thủy lực. Chúng không chỉ
giúp truyền dẫn dầu từ bơm đến các thành phần khác, mà còn có vai trò trong việc duy
trì áp lực, tản nhiệt và cung cấp sự linh hoạt cần thiết cho hệ thống.
Ống dẫn thủy lực thường được làm từ các vật liệu chịu áp lực cao để đảm bảo an
toàn và hiệu quả khi vận hành. Các loại vật liệu phổ biến bao gồm:
Cao su chịu dầu: Được sử dụng rộng rãi do khả năng chịu áp lực tốt và linh hoạt.
Vỏ kim loại: Thường là thép không gỉ hoặc thép mạ kẽm, chịu được áp lực và nhiệt
độ cao, đồng thời có độ bền cao.
Ngoài ra, ống dẫn còn có thể được bọc bằng vải hoặc lưới thép để tăng cường độ
bền và khả năng chống mài mòn.
• Đầu nối hình chữ T: Chia một đường dẫn thủy lực thành hai hướng dẫn dòng
chất khác nhau
2.3.3. Bể chứa :
Bể chứa dầu trong hệ thống thủy lực có vai trò quan trọng, không chỉ chứa dầu
mà còn tham gia vào quá trình tản nhiệt và làm sạch dầu. Dưới đây là một số thông tin
chi tiết về bể chứa dầu:
• Chức năng: Bể chứa dầu cung cấp dầu cho hệ thống, giúp tản nhiệt, phân tách
không khí, lắng đọng tạp chất và là nơi gắn các thiết bị khác như bơm dầu và van điều
khiển.
• Cấu tạo: Thường được làm từ kim loại, có kích thước và dung tích phụ thuộc
vào công suất và đặc điểm của hệ thống.
• Phân loại: Có thể phân loại theo chất liệu như inox, hoặc theo dung tích để phù
hợp với nhu cầu cụ thể của từng hệ thống.
Bể chứa dầu đảm bảo dầu thủy lực luôn sẵn sàng và trong tình trạng tốt để hệ thống
hoạt động hiệu quả.
2.3.4. Bộ lọc:
Bộ lọc trong hệ thống thủy lực là một thiết bị quan trọng, có chức năng loại bỏ
tạp chất và cặn bẩn từ dầu thủy lực, giúp dầu sạch hơn và bảo vệ các thiết bị khác trong
hệ thống. Dưới đây là một số thông tin chi tiết về bộ lọc dầu thủy lực:
• Cấu tạo: Bộ lọc thường bao gồm vỏ, lưới lọc, đường dẫn dầu, đường thoát dầu,
và lõi lọc.
• Chất liệu: Các bộ lọc có thể được làm từ inox, thép, hoặc hợp kim bền bỉ.
• Kích cỡ và lưu lượng: Kích cỡ từ 1/4 inch đến 4 inch, với lưu lượng từ 20 đến
1000 lít/phút.
• Độ tinh lưới: Có thể có độ tinh lưới khoảng 100, giúp lọc các tạp chất có kích
thước nhất định.
• Nhiệt độ và áp lực làm việc: Có thể hoạt động ở nhiệt độ từ 0 đến 200 độ C và
áp lực từ PN10 đến PN25.
Các loại bộ lọc phổ biến bao gồm:
• Bộ lọc lưới: Loại bỏ tạp chất thông qua nhiều lớp lưới lọc.
• Bộ lọc nam châm: Sử dụng nam châm để thu hút các hạt kim loại từ dầu.
• Bộ lọc dạng sợi: Sử dụng sợi lọc để loại bỏ các tạp chất siêu vi.
Bộ lọc dầu thủy lực giúp duy trì chất lượng dầu và hiệu suất của hệ thống thủy lực.
2.3.5. Thiết bị phụ trong thủy lực: ACCU dầu: Accu trọng lực, Accu lò xo, Accu
thủy khí :
2.3.5.1.Khái niệm:
Trong hệ thống thủy lực, “ACCU dầu” hay còn gọi là “Accumulator” (bình tích áp)
đóng vai trò quan trọng. Nó là một thiết bị phụ giúp cải thiện hiệu suất làm việc của hệ
thống bằng cách tích trữ năng lượng dưới dạng áp suất dầu. Đây là những điểm chính
về ACCU dầu trong hệ thống thủy lực:
• Truyền tải năng lượng và động lực: sử dụng “ACCU dầu” giúp truyền tải năng
lượng và động lực, đảm bảo hệ thống thủy lực hoạt động hiệu quả.
• Bôi trơn: Nó cung cấp chức năng bôi trơn cho các linh kiện của hệ thống, giảm
ma sát và đảm bảo hoạt động trơn tru.
• Làm mát: ACCU dầu giúp làm mát hệ thống, ngăn chặn quá nhiệt và đảm bảo
hoạt động ổn định.
• Làm kín: Nó cũng giúp làm kín các bề mặt, giảm thiểu rò rỉ và mất áp suất trong
hệ thống.
• Làm sạch: ACCU dầu có khả năng loại bỏ các chất cặn bẩn, giúp hệ thống sạch
sẽ và giảm nguy cơ hỏng hóc do ô nhiễm.
• Chống ăn mòn: Bảo vệ các chi tiết kim loại trong hệ thống khỏi ôxi hóa và ăn
mòn.
2.3.5.2. Accu lò xo:
Trong hệ thống thủy lực, “Accu lò xo” hay còn gọi là bình tích áp lò xo, là một loại
accumulator sử dụng lò xo để duy trì áp suất trong hệ thống. Dưới đây là một số thông
tin chính về cấu tạo và nguyên lý hoạt động của nó:
• Cấu tạo: Bình tích áp lò xo thường bao gồm một lò xo nén, một piston, và một
khoang chứa dầu. Lò xo giữ piston ở vị trí căng, tạo ra áp suất trong khoang dầu.
• Nguyên lý hoạt động: Khi áp suất trong hệ thống thủy lực tăng lên, nó đẩy
piston chống lại lực của lò xo, làm giảm áp suất. Ngược lại, khi áp suất giảm, lò xo đẩy
piston trở lại, tăng áp suất trong hệ thống. Điều này giúp ổn định áp suất trong hệ thống
thủy lực, đặc biệt quan trọng trong các ứng dụng như hệ thống phanh thủy lực của xe ô
tô.
• Chức năng: Bình tích áp lò xo có chức năng lưu trữ năng lượng, giảm chấn, và
cân bằng áp suất trong hệ thống. Nó cũng giúp bảo vệ hệ thống khỏi những cú sốc và
rung động, đồng thời cung cấp một nguồn năng lượng dự phòng khi cần thiết.
• Cấu tạo: Bình tích áp trọng lực thường bao gồm một bình chứa dầu hoặc chất
lỏng khác, có một piston hoặc màng ngăn cách với phần trên chứa khí nén. Trọng lực
của chất lỏng được sử dụng để tạo áp suất lên hệ thống.
• Nguyên lý hoạt động: Khi áp suất hệ thống giảm, trọng lực từ bình tích áp sẽ
đẩy chất lỏng vào hệ thống, tăng áp suất. Ngược lại, khi áp suất hệ thống tăng, chất
lỏng sẽ được đẩy trở lại bình tích áp, giảm áp suất trong hệ thống.
• Chức năng: Bình tích áp trọng lực giúp ổn định áp suất trong hệ thống, cung cấp
năng lượng dự phòng, giảm chấn và rung động, đồng thời giúp hệ thống hoạt động
mượt mà và hiệu quả hơn.
Khả năng vận chuyển chất lỏng có độ nhớt cao: Bơm hướng trục có khả năng
vận chuyển chất lỏng có độ nhớt cao hơn so với một số loại bơm khác.
Áp suất không cao: So với một số loại bơm khác, bơm hướng trục không thể tạo
ra áp suất cao. Điều này có thể hạn chế ứng dụng của nó trong những trường
hợp yêu cầu áp suất cao.
Khả năng tạo thành cảm ứng hồi chuyển: Trong một số trường hợp, bơm hướng
trục có thể tạo ra cảm ứng hồi chuyển (cavitational instability), gây ra hiện
tượng rung động và ảnh hưởng đến hiệu suất và tuổi thọ của bơm.
Vỏ bơm (pump casing): Là thành phần ngoại vi của bơm, bao quanh và bảo vệ
các bánh răng bên trong. Vỏ bơm thường được làm từ kim loại hoặc các vật liệu
chịu hóa chất.
Bánh răng đầu tiên (driver gear): Là bánh răng được gắn trên trục quay và chủ
động xoay để tạo ra chuyển động cho chất lỏng.
Bánh răng thứ hai (driven gear): Là bánh răng được đặt đối diện với bánh răng
đầu tiên và nối với nó thông qua răng cưa. Bánh răng thứ hai quay theo chuyển
động của bánh răng đầu tiên.
Cổng vào (inlet port) và cổng ra (outlet port): Là các cổng để chất lỏng vào và ra
khỏi bơm.
5. Ứng dụng :
Hệ thống dầu máy và bôi trơn: Bơm bánh răng được sử dụng để cung
cấp dầu máy và các chất bôi trơn khác cho các động cơ, máy móc và
thiết bị công nghiệp khác. Nó có thể được tìm thấy trong động cơ xe ô
tô, máy công nghiệp, máy móc xây dựng, và nhiều hệ thống máy móc
khác.
Hệ thống nhiên liệu và bơm dầu: Bơm bánh răng được sử dụng trong
hệ thống nhiên liệu của phương tiện giao thông, như ô tô, máy bay và
tàu thủy. Nó cũng được sử dụng trong hệ thống bơm dầu trong ngành
công nghiệp dầu khí.
Hệ thống làm mát và điều hoà không khí: Bơm bánh răng được sử
dụng để tuần hoàn chất lỏng làm mát trong hệ thống làm mát và điều
hoà không khí của các tòa nhà, nhà máy và thiết bị công nghiệp khác.
Nó giúp vận chuyển chất lỏng làm mát qua các ống và thiết bị để điều
chỉnh nhiệt độ.
Hệ thống xử lý chất thải: Bơm bánh răng được sử dụng trong các hệ
thống xử lý chất thải để vận chuyển chất lỏng chứa chất thải từ nơi
sản xuất đến các quá trình xử lý hoặc bể chứa.
Ngành công nghiệp thực phẩm và đồ uống: Bơm bánh răng được sử
dụng trong các quy trình sản xuất thực phẩm và đồ uống để vận
chuyển các chất lỏng như dầu, mật đường, nước giải khát, sữa, kem
và các thành phần khác.
Hệ thống dẫn động thủy lực: Bơm bánh răng có thể được sử dụng
trong các hệ thống dẫn động thủy lực để tạo ra áp suất và lực đẩy
trong các ứng dụng công nghiệp và máy móc.
[1]. Nguyễn Hữu Lộc. (2013). Cơ sở thiết kế máy. NXB Đại học Quốc gia TPHCM.
[2]. Trịnh Chất - Lê Văn Uyển. (2006). Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí tập 1.
Nhà xuất bản giáo dục
2. Tiếng Anh
[3]. Myszka D. H.. (2012). Machines and mechanisms; Applied kinematic analysis.
Pearson.